Câu hỏi ôn tập Nhập môn kiểm toán | Trường Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng

Đề cương ôn tập học phần Nhập môn Kiểm toán/ Trường Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng . Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 3 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|41967345
Nhóm câu 1:
NGÂN HÀNG CÂU HI ÔN TẬP
HỌC PHẦN: NHP MÔN KIỂM TOÁN
1. Trình bày khái niệm kiểm toán. Phân biệt kiểm toáno cáoi chính và kiểm toán tuân thủ?.
2. sở dẫn liệu gì? Chỉ ra các nhóm sở dẫn liệu? Phân tích nhóm sở dẫn liệu đối với số các tài
khoản.
3. Trình bày khái niệm Kiểm soát nội bộ và các thành phần của kiểm soát nội bộ? Phân tích thành phần “Môi
trường kiểm soát” của kiểm soát nội bộ.
4. Phân biệt rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện? Cho mỗi loại rủi ro trên 1 dụ minh họa tại
một doanh nghiệp sản xuất.
5. Bằng chứng kiểm toán gì?Trong các dạng bằng chứng thu thập được, bằng chứng nào có độ tin cậy cao
nhất?
6. Hãy u những điểm giống khác nhau giữa o cáo kiểm toán dạng không phải chấp nhận toàn phần
loại ý kiến “ngoại trừ” ý kiến “trái ngược”. Cho ví dụ minh hoạ.
Nhóm câu 2:
1. Trong các tình huống sau, tình huốngo kiểm toán viên vi phạm nguyên tắc “độc lập”? Giải thích?
a. Kiểm toán viên C đang kiểm toán BCTC của một công ty kinh doanh mặt hàng n phòng phẩm, anh trai
của C đang là trưởng phòng kinh doanh tại công ty này.
b. Kiểm toán viên B đang kiểm toán BCTC của công ty X, trong khi vợ kiểm tn viên B đang có một khoản
đầu lớn tại công ty này.
2. Giả sử 5 loại hoạt động: kiểm toán báo o tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụ
tư vấn quản lý, dịch vụ kế toán 3 loại kiểm toán: kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà ớc kiểm toán
nội bộ. Hãy cho biết mỗi trường hợp sau sẽ do loại kiểm toán nào tiến hành và thuộc loại hoạt động nào?
sao?
a. Kiểm tra tính trung thực và hợp của báo cáo tài cnh của một công ty cphần niêm yết thị trường
chứng khoán. Công ty này có một bộ phận kiểm toán nội bộ.
b. Kiểm tra việc tỷ lệ trích lập c quĩ doanh nghiệp của một doanh nghiệp Nhà c.
c. Kiểm tra số ợng sản phẩm đầu ra so với cùng kỳ năm trước của một dây chuyền sản xuất mới được lắp
đặtđưa vào sử dụng.
3. ới đâycác thủ tục kiểm soát đưc thiết kế trong quy trình bán hàng của công ty X:
a. Tất cả các nghiệp vụ bán chịu có giá trị dưới 10 triệu đồng phải được sự cho phép của trưởng bộ phận kinh
doanh. Giám đốc kinh doanh sẽ chuẩn y các nghiệp vụ n chịu từ 10 triệu đồng trở lên.
b. Giá n các mặt ng đều được c lập trước trên chương trình máy tính. Chỉ giám đốc bán hàng mới
có quyền can thiệp, sửa đổi giá cả trong một số trường hợp ngoại lệ.
c. Tất cả các phiếu gửi hàng cho khách hàng đều phải được đánh số thứ tự trước.
Yêu cầu: Hãy cho biết:
lOMoARcPSD|41967345
1. Thủ tục trên đây thuộc về yếu tố nào của kiểm soát nội bộ? Gii thích?
2. Thử nghiệm kiểm soát kiểm toán viên cần thực hiện đxác định tính hữu hiệu của c thủ tục kiểm
soát nêu trên?
4. Liên đang kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N. Liên đã phát hiện ra các
sai sót sau:
a. Một nghiệp vụ bán hàng phát sinh ngày 30/12/N đã được nhân viên kế toán ghi sổo ngày 2/1/N+1
b. Kế toán hạch toán hóa đơn tiền điện của bộ phận bán hàng vào chi phí của bộ phận quản doanh nghiệp.
c. Một xe ô riêng của giám đốc được hạch toán vào i sản cố định hữu hình dùng tại bộ phận quản
doanh nghiệp.
Yêu cầu: Theo anh/chị, các trường hợp trên là gian ln hay nhầm lẫn? Giải thích?
5. Bạn được giao nhiệm vụ kiểm toán hàng tồn kho của công ty chuyên bán buôn hàng mỹ phẩm. Công ty
mua sản phẩm của các nhà cung cấp lớn, sau đó bán lại cho các cửa ng bán lẻ. Kho ng của công ty được
đặt nhiều nơi. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty chưa tiến
nh đánh giá HTK và lập dự phòng giảm giá HTK. Anh/chị hãy cho biết rủi ro tiềm tàng của công ty.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 41967345
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN: NHẬP MÔN KIỂM TOÁN Nhóm câu 1:
1. Trình bày khái niệm kiểm toán. Phân biệt kiểm toán báo cáo tài chính và kiểm toán tuân thủ?.
2. Cơ sở dẫn liệu là gì? Chỉ ra các nhóm cơ sở dẫn liệu? Phân tích nhóm cơ sở dẫn liệu đối với số dư các tài khoản.
3. Trình bày khái niệm Kiểm soát nội bộ và các thành phần của kiểm soát nội bộ? Phân tích thành phần “Môi
trường kiểm soát” của kiểm soát nội bộ.
4. Phân biệt rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện? Cho mỗi loại rủi ro trên 1 ví dụ minh họa tại
một doanh nghiệp sản xuất.
5. Bằng chứng kiểm toán là gì?Trong các dạng bằng chứng thu thập được, bằng chứng nào có độ tin cậy cao nhất?
6. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa báo cáo kiểm toán dạng không phải chấp nhận toàn phần
loại ý kiến “ngoại trừ” và ý kiến “trái ngược”. Cho ví dụ minh hoạ. Nhóm câu 2:
1. Trong các tình huống sau, tình huống nào kiểm toán viên vi phạm nguyên tắc “độc lập”? Giải thích?
a. Kiểm toán viên C đang kiểm toán BCTC của một công ty kinh doanh mặt hàng văn phòng phẩm, anh trai
của C đang là trưởng phòng kinh doanh tại công ty này.
b. Kiểm toán viên B đang kiểm toán BCTC của công ty X, trong khi vợ kiểm toán viên B đang có một khoản
đầu tư lớn tại công ty này.
2. Giả sử có 5 loại hoạt động: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụ
tư vấn quản lý, dịch vụ kế toán và có 3 loại kiểm toán: kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán
nội bộ. Hãy cho biết mỗi trường hợp sau sẽ do loại kiểm toán nào tiến hành và thuộc loại hoạt động nào? Vì sao?
a. Kiểm tra tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một công ty cổ phần niêm yết thị trường
chứng khoán. Công ty này có một bộ phận kiểm toán nội bộ.
b. Kiểm tra việc tỷ lệ trích lập các quĩ doanh nghiệp của một doanh nghiệp Nhà nước.
c. Kiểm tra số lượng sản phẩm đầu ra so với cùng kỳ năm trước của một dây chuyền sản xuất mới được lắp
đặt và đưa vào sử dụng.
3. Dưới đây là các thủ tục kiểm soát được thiết kế trong quy trình bán hàng của công ty X:
a. Tất cả các nghiệp vụ bán chịu có giá trị dưới 10 triệu đồng phải được sự cho phép của trưởng bộ phận kinh
doanh. Giám đốc kinh doanh sẽ chuẩn y các nghiệp vụ bán chịu từ 10 triệu đồng trở lên.
b. Giá bán các mặt hàng đều được xác lập trước trên chương trình máy tính. Chỉ có giám đốc bán hàng mới
có quyền can thiệp, sửa đổi giá cả trong một số trường hợp ngoại lệ.
c. Tất cả các phiếu gửi hàng cho khách hàng đều phải được đánh số thứ tự trước. Yêu cầu: Hãy cho biết: lOMoAR cPSD| 41967345
1. Thủ tục trên đây thuộc về yếu tố nào của kiểm soát nội bộ? Giải thích?
2. Thử nghiệm kiểm soát mà kiểm toán viên cần thực hiện để xác định tính hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát nêu trên?
4. Liên đang kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N. Liên đã phát hiện ra các sai sót sau:
a. Một nghiệp vụ bán hàng phát sinh ngày 30/12/N đã được nhân viên kế toán ghi sổ vào ngày 2/1/N+1
b. Kế toán hạch toán hóa đơn tiền điện của bộ phận bán hàng vào chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
c. Một xe ô tô riêng của giám đốc được hạch toán vào tài sản cố định hữu hình dùng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Theo anh/chị, các trường hợp trên là gian lận hay nhầm lẫn? Giải thích?
5. Bạn được giao nhiệm vụ kiểm toán hàng tồn kho của công ty chuyên bán buôn hàng mỹ phẩm. Công ty
mua sản phẩm của các nhà cung cấp lớn, sau đó bán lại cho các cửa hàng bán lẻ. Kho hàng của công ty được
đặt ở nhiều nơi. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty chưa tiến
hành đánh giá HTK và lập dự phòng giảm giá HTK. Anh/chị hãy cho biết rủi ro tiềm tàng của công ty.