Câu hỏi ôn tập và bài tập môn Pháp luật về chủ thể kinh doanh

Câu hỏi ôn tập và bài tập môn Pháp luật về chủ thể kinh doanh của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36477832
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ
KINH DOANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO?
1. Luật chuyên ngành Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ chức
quản lý, tổ chức lại, giải thể hoạt động liên quan của doanh nghiệp thì phải
áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp.
=> SAI. Điều 3 LDN
2. Tổ chức, nhân kinh doanh thông qua hình doanh nghiệp đều phải thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
SAI. Vì: CSPL: Đ3 LDN
Nếu nhân tổ chức đó kinh doanh trong những lĩnh vực chuyên ngành đặc thù (ngành
nghề điều kiện) thì áp dụng luật chuyên ngành. Nếu luật chuyên ngành không quy
định thì áp dụng LDN.
dụ nhân, tổ chức muốn thành lập một công ty thi công xây dựng công trình thì họ
phải thỏa các điều kiện do Luật Xây dựng quy định.
VD: DN KD Bảo hiểm phải xin Giấy phép thành lập và hoạt động ở Bộ Tài chính
3. Các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
=> SAI,
DNTN: người đại diện là chủ DNTN => Luôn luôn có 1 chủ sở hữu (Đ190.3 LDN) CTY
Hợp danh:
o TVHD: có ít nhất 2 người => Ít nhất 2 người đại diện theo PL (Đ184.1 LDN) o
TVGV: có hoặc không => Không là người đại diện theo PL
TNHH, CTCP: Một hoặc nhiều (Đ12.1 LDN)
HKD: 1 chủ HKD => 1 người đại diện theo PL (Đ81.2 NĐ 01/2021)
1 cá nhân: chủ hộ KD (Đ79.1 NĐ 01/2021)
Các tv của hộ gia đình: Uquyền cho 1 tv làm đại diện hộ gia đình để đóng vai trong
chủ HKD
lOMoARcPSD|36477832
HTX, LH HTX: 1 chủ tịch HĐQT => 1 người đại diện theo PL
4. Các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thnh lâp doanh nghi p.
=> SAI.
CSPL: Đ17.2.a, g
Vì các pháp nhân là đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và cơ quan nhà nước không được
thành lập DN nếu như nó dùng tài sản nhà nước để kinh doanh thu lợi riêng cho nó.
Bên cạnh đó còn có các pháp nhân phi thương mại thuộc điểm g
DNTN pháp nhân không thể thành lập (Đ188.1 LDN)
CTHD, pháp nhân không thể thành lập với tư cách là TVHD (Đ177.1.b LDN)
5. Người thnh lâp doanh nghi p phải thực hiệ n thtục chuyển quyền s hu
t sản góp v Ān cho doanh nghiêp.
=> SAI, khoản 4 Điều 35 DNTN thì người chủ sở hữu không cần làm thủ tục này cho DN
của mình. Chỉ đặt ra cho 3 loại hình còn lại.
Hoặc
DNTN: không làm thủ tục => ko có tài sản độc lập => Ko là pháp nhân, vốn đầu tư
TNHH, CTCP, CTHD: phải làm thủ tục => CTY có tài sản độc lập => Pháp nhân, VĐL 6.
M i ti sản góp v Ān vo doanh nghiêp đều phải đưc đ nh giá.
SAI
Tài sản góp vốn được liệt kê tại Đ34.1 LDN
Tài sản góp vốn là: Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng => Ko định giá
Tài sản còn lại => Định giá
Đ36.1 LDN ĐỊNH GIÁ
Góp vốn tại thời điểm thành lập:
Người thành lập DN: 100% đồng ý: ĐỒNG THUẬN
Thuê tổ chức thẩm định giá: Đa số người thành lập DN chấp nhận Góp
vốn sau thời điểm thành lập:
Người góp vốn đại diện DN: Thoả thuận
Thuê tổ chức thẩm định giá: Chấp nhận
ĐỊNH GIÁ => NỘI BỘ CỦA CTY => ĐỊNH GIÁ KHỐNG: Bị cấm theo
lOMoARcPSD|36477832
Đ16.5 LDN=> CHẾ TÀI: Góp thêm phần chênh lệch (Đ36.2,3 LDN) + XỬ PHẠT HÀNH
CHÍNH: Phạt tiền (Đ46 122/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch
và đầu tư)
7. Chủ s hu doanh nghiêp có tư cách pháp nhân ch椃椃 ch u trách nhi m hu
hạ đ Āi vi các khoản n v ngh椃a vụ ti sản khác của doanh nghiêp. 
=> SAI, điểm đ khoản 2 Điều 181 quy định nghĩa vụ liên đới trả nợ
8. Đ Āi tưng b cấm thnh lập doanh nghiệp thì đương nhiên b cấm góp
v Ān vo doanh nghiệp.
=> SAI, CSPL: Đ20.4 PLPCTN 2018 và Đ17.2.b, Đ17.3.b
Đối tượng bị cấm tldn: Đ17.2 LDN
Đ17.2 LDN chỉ bị cấm 1 TH GV duy nhất đó là góp vốn tại thời điểm thành lập doanh
nghiệp
=> Đ17.2 có thể gọp vốn vào DN sau thời điểm TLDN
Vd: người chưa thành niên, người bị mất nlhvds…=> cấm TLDN có thể GV SAU
TLDN
Đối tượng bị cấm gv vào dn: Đ17.3 LDN Đ17.3 thì bị cấm cả 3 trường hợp góp vốn:
o GV tại TLDN o GV sau TLDN
o Được thừa kế, tặng cho, nhận PVG trong DN
9. Tên trùng l trường hp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng đưc đ c
gi Āng như tên doanh nghiệp đã đăng ký.
Sai, CSPL: Đ41.1 và Đ41.2.a
Chữ “đọc” sai, phải thay bằng chữ “viết” chữ “tên của doanh nghiệp” phải đổi thành
“tên TV”
Tên trùng tên Tiếng Việt của DN đnghị đăng được viết hoàn toàn giống với tên
Tiếng Việt của DN đã đăng ký.
Tên của DN yêu cầu đăng được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng tên gây nhầm
lẫn.
10. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nưc ngoi l tên đưc d ch ttên tiếng Việt
sangmột trong nhng tiếng nưc ngoi tương ứng.
lOMoARcPSD|36477832
Sai. Vì CSPL: Đ39.1
Không phải tiếng nước ngoài nào cũng được phải bằng tiếng nước ngoài theo hệ chữ
La-tinh.
Ngoài ra, cũng thể giữ nguyên tên riêng của DN chứ không nhất thiết tên được
dịch sang tiếng nước ngoài tương ứng.
11. Chi nhánh v văn phòng đại diện đều chức năng thực hiện hoạt động
kinhdoanh sinh li trực tiếp. Sai, CSPL: Đ44.2
o VPĐD chỉ là một đơn vị phụ thuộc chỉ với chức năng hỗ trợ DN tiếp cận với khách hàng
và đối tác.
=> Văn phòng đại diện không thực hiện hoạt động kinh doanh.
12. Doanh nghiệp ch椃椃 đưc kinh doanh trong các ngnh, nghề đã đăng vi
cơquan đăng ký kinh doanh.
=> SAI, Khoản 2 Điều 7, tự do lựa chọn
13. quan đăng kinh doanh phải ch u trách nhiệm về tính hp pháp,
trungthực v chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
=> SAI, người khai, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về điều y. Còn cquan chỉ chịu trách
nhiệm vs tính pháp lý, hồ sơ Điều 4 NĐ 01/2021
Theo Khoản 3 Điều 8 LDN 2020 thì người thành lập doanh nghiệp mới là người chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của các nội dung khai trong hồ đăng ký. *Cơ
quan đăng kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hđăng doanh
nghiệp
14. Giấy chứng nhận đăng đầu đồng thời l Giấy chứng nhận đăng
doanhnghiệp.
Sai. CSPL: Điều 21, 22 LDN 2020 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chỉ là bản sao
15. M i thay đổi nội dung đăng doanh nghiệp phải đưc cấp lại Giấy chứngnhận
đăng ký doanh nghiệp mi.
=> SAI,
lOMoARcPSD|36477832
Chỉ khi thay đổi những nội dung quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp thì mới phải
đăng để cấp lại giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp mới. Ngoài 4 trường hợp quy
định tại Điều 30 thì chỉ cần thông báo
Đối với thay đổi điều lệ thì căn cứ điểm b khoản 2 Điều 63 NĐ 01
16. Doanh nghiệp không quyền kinh doanh ngnh, nghề đầu kinh doanh
điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh.
=> Đúng, khoản 3 Khoản 6 Điều 16 LDN 2020.
17. Mọi điều kiện kinh doanh đều phải được đáp ứng trước khi đăng kinh doanh. =>
SAI. K1 điều 8 Chỉ khi kinh doanh thực tế mới cần đáp ứng. Còn khi đăng ký thì chưa
18. Công ty con l đơn v phụ thuộc của công ty mẹ.
Sai. Theo Điều 194.2 LDN 2020
Công ty con là một chủ thể doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh riêng, là
đơn vị kinh doanh độc lập không phụ thuộc vào công ty mẹ. Về mặt pháp lý, các công ty
con hoàn toàn độc lập và tự chủ trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của mình.
Bộ máy quản và điều hành của loại hình này như bất cứ một công ty cổ phần hay công
ty trách nhiệm hữu hạn nào.
Chỉ có 2 đơn vị phụ thuộc là chi nhánh và văn phòng đăng ký
19. S hu chéo l việc đồng thời hai doanh nghiệp s hu phần v Ān góp, cổ
phầncủa nhau.
Đúng
Cơ sở pháp lý: Điều 195.2 và 195.3 LDN 2020
III. TÌNH HUỐNG
1. Tình hu Āng 1
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) An Bình do ông An làm chủ có trụ sở chính tại Tp.
Hồ Chí Minh, ngành nghề kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Sau một thời
gian, ông An có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, vì vậy ông An có những dự định
sau:
lOMoARcPSD|36477832
- DNTN An Bình sẽ thành lập chi nhánh tại Tp. Nội để kinh doanh ngành
tổ chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại.
=> Không được vì kinh doanh trái ngành nghề của công ty mẹ khoản 1 Điều 44, chi nhánh
là đơn vị phụ thuộc, không kinh doanh khác ngành nghề.
- Ông An thành lập thêm một DNTN khác để thực hiện kinh doanh ngành nghề
làbuôn bán sắt thép.
=> Không được, khoản 3 Điều 188. Ông A đang là chủ sở hữu DNTN An Bình nên không
dc thành lập DN khác.
- DNTN An Bình đầu vốn để thành lập một công ty TNHH một thành viên
để kinhdoanh dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
=> không dc, khoản 2 Điều 17 khoản 4 Điều 188. DN không tài sản, không
pháp nhân thì không được thành lập
- Ông An góp vốn cùng với ông Jerry (quốc tịch Hoa Kỳ) và bà Anna Nguyễn
(quốctịch Việt Nam Canada) để thành lập hộ kinh doanh (HKD) kinh doanh
ngành tổ chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại.
=> Không được Điều 80 NĐ 01/2021 và khoản 4 Điều 188 là không được.
Ngoài ra đối tượng thành lập Hộ KD là các thành viên trong gia đình.
Anh (chị) y cho biết theo quy định của pháp luật hiện hành, những dđịnh trên của
ông An có phù hợp hay không, vì sao?
2. Tình hu Āng s Ā 2
Vincom kiện Vincon “nhái” thương hiệu:
Công ty cổ phần Vincom cho rằng Công ty cổ phần tài chính và bất động sản Vincon
“nhái” thương hiệu của mình, cho nên ngày 23/11 CTCP Vincom đã chính thức gửi đơn
khởi kiện lên Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, đồng thời gửi đơn yêu cầu xử lý vi phạm
tới Thanh tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Vincom cho rằng khác nhau duy nhất của hai thương hiệu một chữ N M tại
cuối từ, nhưng bản chất hai chữ y đều phụ âm đọc tương tự nhau và nhìn cũng na
giống nhau. Sự khác biệt này không đủ để phân biệt rõ ràng giữa hai tên của doanh nghiệp,
gây nhầm lẫn cho công ty.
lOMoARcPSD|36477832
Ông Khắc Hiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) CTCP Vincom, cho rằng
hành vi trên của Vincon cố tình nhầm lẫn để hưởng lợi trên uy tín danh tiếng của
Vincom, vốn đã được khẳng định trên thị trường. Ông Hiệp dẫn chứng, năm 2009, Vincom
đã có lời cảnh báo tới Vincon về việc họ công bố dự án khu du lịch sinh thái Chân y
Lăng Cô, khi dư luận có sự nhầm lẫn hai thương hiệu. Gần đây, nhất là sự việc bắt quả tang
cán bộ Vincon đánh bạc trong phòng họp, khiến luận hiểu lầm thành cán bộ Vincom.
Theo ông Hiệp, đã gửi thư tới Ban lãnh đạo yêu cầu đổi tên để tránh nhầm lẫn, tuy nhiên
phía Vincon không câu trả lời hợp nên chúng tôi đã quyết định khởi kiện ra Tòa để
giải quyết dứt điểm vấn đề này.
Anh (chị) hãy cho biết, theo Luật Doanh nghiệp thì ý kiến trên của CTCP Vincom
đúng hay SAI?
Lập luận trên của CTCP Vincom l hon ton đúng v có cơ s.
Cụ thể theo điểm a, d khoản 2 Điều 41 Luật DN 2020 có đề cập về vấn đề tên trùng
tên gây nhầm lẫn như sau, thứ nhất tại điểm a quy định: “tên tiếng Việt của doanh nghiệp
đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký” và tại điểm d quy định “tên
riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại
đã đăng ký bởi một stự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng
Việt”.
Theo đó, CTCP tài chính bất động sản Vincon đã vi phạm Điểm d Khoản 2 điều y khi
hai tên Vincom và Vincon chỉ khác nhau một chữ cái là m và n dẫn đến việc nhầm lẫn khi
đọc. Vì vậy, theo Luật Doanh Nghiệp, lập luận của CTCP Vincom là đúng và có cơ sở.
3. Tình hu Āng s Ā 3
Dương, Thành, Trung Hải thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thái
Bình Dương kinh doanh xúc tiến xuất nhập khẩu. Công ty được cấp chứng nhận đăng
kinh doanh với vốn điều lệ 5 tỷ đồng. Trong thỏa thuận góp vốn do các bên ký:
- Dương cam kết góp 800 triệu đồng bằng tiền mặt (16% vốn điều lệ).
- Thành góp vốn bằng giấy nhận nợ của Công ty Thành M(dự định sẽ là bạn hàngch
yếu của Công ty TNHH Thái Bình Dương), tổng số tiền trong giấy ghi nhận nợ 1,3 t
đồng, giấy nhận nợ này được các thành viên nhất trí định giá 1,2 tỷ đồng (chiếm 24%
vốn điều lệ).
lOMoARcPSD|36477832
- Trung góp vốn bằng ngôi nhà của mình, giá trị thực tế vào thời điểm góp vốn
chỉkhoảng 700 triệu đồng, song do quy hoạch mrộng mặt đường, nhà của Trung dự
kiến sẽ ra mặt đường, do vậy các bên nhất trí định giá ngôi nhà này 1,5 tỷ đồng (30%
vốn điều lệ).
- Hải cam kết góp 1,5 tỷ đồng bằng tiền mặt (30% vốn điều lệ). Hải cam kết góp500
triệu đồng, các bên thỏa thuận khi nào công ty cần thì Hải sẽ góp tiếp1 tỷ còn lại.
Anh (chị) hãy bình luận hành vi góp vốn nêu trên của Dương, Thành, Trung, Hải.
Dương được Dương không thuộc Đ17.2 tài sản góp vốn Đồng VN phù hợp
với Đ34.1
Thành được vì Thành không thuộc Đ17.2 và tài sản góp vốn là giấy tờ có giá, cụ thể
là giấy ghi nợ khoản 2 và 3 Điều 36.
Trung được theo khoản 1 Đ.36 thì cả 4 người đều đồng thuận định giá căn nhà
1,5 tỷ. Tuy nhiên nếu bị phát hiện thì sẽ chịu chế tài theo khoản 2 Đ.36
Hải cam kết góp 1.5 t đồng bằng tiền mặt, nhưng góp trước 500 triệu đồng, các bên
thỏa thuận khi nào công ty cần thì Hải sẽ góp phần vốn còn lại
CHƯƠNG 2. DOANH NGHIÊP TƯ NHÂN VÀ H KINH DOAN
I. CÁC NHÂN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO?
1. HKD không đưc s dụng quá 10 lao đông.
Sai.
Trong khi quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP giới hạn số lượng lao động hộ kinh
doanh là 10 người, nếu trên 10 lao động thì phải thành lập doanh nghiệp.
NĐ 01/2021 đã không hề nhắc đến quy định điều này, nói cách khác, hộ kinh doanh không
bị giới hạn số lượng lao động như trước đây.
2. Cá nhân đủ 18 tuổi tr lên có quyền thnh lập HKD.
=> SAI. Điểm a khoản 1 Điều 80 01/2021/NĐ-CP còn nhiều quy định khác như
công dân VN, có năng lực hành vi dân sự đy đủ mới có quyền thành lập HKD
3. DNTN không đưc quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.=> Đúng. Khoản 4
Điều 188 LDN
lOMoARcPSD|36477832
4. Chủ DNTN không đưc quyền lm chủ s hu loại hình doanh nghiêp m
chủ s hu khác.
=> SAI. khoản 3 Điều 188 LDN 2020 ràng, pháp luật chỉ cấm một chủ sở hữu doanh
nghiệp nhân thành lập 2 doanh nghiệp nhân, không thành lập thêm hộ kinh doanh
hoặc trở thành thành viên công ty hợp danh.
5. Chủ DNTN có thể đồng thời l cổ đông sáng lập của CTCP.
Đúng. Vì Khoản 3 Điều 188 LDN 2020
Cổ đông sáng lập của CTCP chỉ chịu TNHH chỉ cần chịu trách nhiệm trong phạm vi số
vốn đã góp, TS còn lại vẫn còn để chịu TNVH cho DNTN.
Chủ DNTN không thuộc trường hợp cấm Khoản 2 điều 17 và khoản 3 điều 188 LDN 2020
và dùng tài sản của mình để góp vốn thành lập CTCP
6. Chủ s hu của hô kinh doanh phải l cá nhân.
Sai. CSPL: Khoản 1 Điều 79 NĐ 01/2021/NĐ-CP
HKD có thể do một cá nhân hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ
7. Chủ DNTN luôn l người đại diên theo pháp luậ t của doanh nghiệ p.
Đúng. Vì Đ190.3 LDN
Chủ doanh nghiệp người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bằng toàn bộ tài sản của mình. cách của doanh nghiệp nhân gắn liền và lệ thuộc
cách của chủ doanh nghiệp.
8. Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn l người đại diện
theopháp luật của doanh nghiệp.
Đúng.
Căn cứ theo Đ191 LDN 2020 Trong thời hạn cho thuê, chủ DNTN vẫn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu DNTN.
9. Việc bán DNTN sẽ lm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó.
Sai. Căn cứ Đ192.4 LDN 2020
Bán DNTN việc chuyn quyền sở hữu toàn bộ doanh nghiệp cho người khác khi đó
DNTN sẽ đổi chủ sở hữu sang người khác chứ không làm chấm dứt sự tồn tại của DNTN
đó.
lOMoARcPSD|36477832
10.Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DNTN vẫn phải ch u trách nhiệm về các
khoản n v ngh椃a vụ ti sản khác của doanh nghiệp.
=> SAI. Khoản 2 Điều 192, Chỉ chịu trách nhiệm đối với những khoản nợ phát sinh trước
thời điểm chuyển giao doanh nghiệp thì chủ DNTN mới phải chịu trách nhiệm chứ không
phải tất cả các khoản nợ.
CHƯƠNG 3: CÔNG TY HP DANH
I. CÁC NHÂN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
1. Tất cả nhng cá nhân thuôc đ Āi tưng b cấm thnh l p doanh nghi p đều
không
thể tr thnh thnh viên công ty hp danh.
SAI. Khoản 2, 4 Điều 17 LDN Điều 187 LDN 2020 thành viên bị cấm thành lập
doanh nghiệp nhưng có thể trở thành thành viên góp vốn thêm, nhận chuyển nhượng,
tặng cho từ thành viên góp vốn sau khi DN hoạt động. Pháp luận chỉ cấm các đối tượng
như cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang trở thành người quản lý DN.
2. M i thnh viên trong CTHD đều l người quản lý công ty.
SAI. Vì, thành viên công ty hợp danh bao gồm: thành viên hợp danh thành viên góp
vốn Những nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp vẫn thể trở thành
thành viên góp vốn sau thời điểm thành lập công ty hợp danh không thuộc Đ17.3
LDN (thành viên góp vốn không là người quản lí). Bởi TVHD là người trực tiếp đứng
ra thành lập và quản lý công ty HD (Điều 4.24).
3. Trong tất cả các trường hp, thnh viên hp danh của ng ty hp danh đều cóthể
l người đại diên theo pháp luậ t của công ty.
SAI. Cắc cứ điểm đ khoản 4 Điều 184 Giữa các thành viên hợp danh có sự thỏa thuận về
chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn riêng nên thành viên nào là Chủ tịch hay TGĐ, GĐ
có tư cách đại diện công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự, bị đơn
,… thì người đó là người đại diện pháp luật.
4. Thnh viên hp danh trong công ty hp danh không đưc quyền rút v Ān
kh椃椃icông ty nếu không đưc sự chấp thuân của các thnh viên hp danh còn
lại.
lOMoARcPSD|36477832
SAI.
Có 2 hình thức rút vốn:
o Rút vốn trực tiếp: Giảm giá trị vốn điều lệ cty ( K3 Đ182, K1 Đ185) o Rút vốn
gián tiếp: Thay đổi chủ sở hữu của phần vốn góp mà không làm thay đổi vốn điều
lệ cty (K3 Đ180)
Căn cứ Điều 185 Hội đồng thành viên phải họp thông qua, biểu quyết tán thành.
5. Ch椃椃 thnh viên hp danh mi quyền biểu quyết tại Hội đồng thnh
viên(HĐTV).
SAI. Khoản 1 Điều 182 LDN 2020, Điểm a khoản 1 Điều 187 LDN 2020
thành viên góp vốn quyền được biểu quyết một số vấn đề quan trọng liên quan
trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ tại HĐTV.
6. CTHD không đưc thuê Giám đ Āc hoặc Tổng giám đ Āc.
ĐÚNG. khoản 2 Điều 184 + khoản 24 Điều 4 +khoản 1 Điều 182 LDN 2020
Bởi vì toàn bộ trách nhiệm và tài sản của công ty các thành viên hợp danh phải chịu trách
nhiệm vô hạn với toàn bộ tài sản của mình. Nói cách khác quyền lợi và nghĩa vụ của công
ty gắn chặt với từng nhân cho nên không được phép thuê giám đốc để điều hành công
ty hợp danh.
7. Thnh viên hp danh phải hon trả cho ng ty s Ā tiền, ti sản đã nhân v bồ
thường thiêt hại gây ra cho công ty khi nhân danh cá nhân thực hiệ n các hoạ
đông kinh doanh. 
SAI, căn cứ khoản 2 Điều 181. Trách nhiệm hoàn trả chỉ khi cá nhân có hoạt động kinh
doanh thuộc lĩnh vực ngoài đăng ký của công ty trên GCN ĐKKD.
III. TÌNH HUỐNG
2. TÌNH HUỐNG 2
Công ty hợp danh X gồm năm thành viên hợp danh là A, B, C, D và E; và môt thàn
viên góp vốn F. Điều của công ty không quy định khác với các quy đinh của lu
doanh nghiêp. Tại công ty này có xảy ra các sự ki n pháp lý sau:
lOMoARcPSD|36477832
(i) Ngày 25/2/2021, C với tư cách chủ tịch Hôi đồng thành viên kiêm Giám đốc
công
ty đã triêu tậ p họp Hộ i đồng thành viên để quyết định mộ t dự án đầu tư củạ công
ty. Phiên họp được triêu t p hợp lệ với sự tham dự của tất cả các thành viên. Khi
biểu quyết thông qua quyết định dự án đầu của công ty thì chA, C, D E
biểu quyết chấp thuân thông qua dự án. V y quyết định của Hộ i đồng thàn viên
có được thông qua hay không?
Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 182 thì cần ¾ thành viên tán thành thì thông qua.
Còn F thì không quyền biểu quyết chỉ thành viên góp vốn nên F chỉ quyền
biểu quyết cho những vấn đề liên quan đến quyền lợi trực tiếp của mình tại điểm a
khoản 1 Điều 187
(ii) B muốn chuyển nhượng toàn phần vốn của mình tại công ty cho người khác và
B cho rằng viêc chuyển nhượng y nếu được H i đồng thành viên công ty X
đồng
ý thì sẽ được. Ā kiến của B có đúng không? Tại sao?
SAI. Căn cứ khoản 3 Điều 180 chỉ được chuyển vốn góp cho người khác khi A, C, D
đồng ý mà không cần họp HĐTV.
(iii) Ngày 16/06/2022, Công ty X bị phá sản. Các thành viên hợp danh yêu cầu ông G
(là môt thành viên hợp danh bị công ty khai trừ vào năm 2020) liên đới chị trách
nhiêm vcác khoản nợ của công ty. Yêu cầu này phù hợp với quy địn của pháp
luât không?
=> 2 trường hợp xảy ra o Trong 2 năm nếu R b khai trừ ngày 15/06/2020
16/06/2022 tức là chưa quá thời hạn 02 m sau khi công ty phá sản thì chỉ liên đới
chịu trách nhiệm với khoản nợ trước khi bị khai trừ.
o Sau ngày 17/06/2020 trở đi – 16/06/2020 tức là đã quá thời hạn 02 năm từ khi R
bị khai trừ thì ông R không chịu trách nhiệm liên đới với các khoản nợ của công
ty theo quy định của pháp luật tại khoản 5 Điều 185.
CHƯƠNG 4. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN I.
CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
lOMoARcPSD|36477832
1. Người thừa kế phần v Ān góp của thnh viên công ty TNHH 2 thnh viên
trlên sẽ tr thnh thnh viên của công ty đó. SAI. khoản 1 Điều 53 LDN
2020 TRỪ TRƯỜNG HP:
o Người đó không muốn trở thành tv của cty (điều 53.4.a) Chuyển nhượng
PVG theo điều 51,52 o Bị truất quyền thừa kế,
từ chối nhận tk (điều 53) o Thuộc điều 17.2
TẶNG CHO:
o Thuộc hàng tk theo pl: đương nhiên
o Ko thuộc hàng tk theo pl: hđtv chấp thuận tv khi hđtv chấp nhận hđtv không
chấp nhận thì chuyển nhượng theo điều 52 or yêu cầu cty mua theo điều 51
NHẬN TRẢ N:
o Trong mọi th cần phải được sự chấp thuận của HĐTV thì mới trở thành tv cty
o Không được chấp thuận chuyển nhượng pvg theo điều 52
2. Công ty TNHH không đưc huy động v Ān bằng cách phát hnh chứng
khoán.
SAI. khoản 3 Điều 46 LDN 2020
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì hoàn toàn được quyền huy động vốn bằng
cách phát hành tất cả các loại chứng khoán, trừ cổ phần và trái phiếu chuyển đổi.
3. M i t chức, nhân thuộc trường hp cấm thnh lập v quản lý
doanhnghiệp đều không thể tr thnh thnh viên công ty TNHH 2 thnh
viên tr lên.
SAI.
Theo khoản 4 điều 51 LDN 2020 thì thành viên công ty TNHH quyền chuyển nhượng
phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên của công
ty. Theo khoản 2 khoản 3 điều 17 LDN 2020 thì chỉ có Cơ quan nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang nhân không được mua phần vốn góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn còn
c trường hợp còn lại tại khoản 2 điều 17 LDN 2020 vẫn được mua, tức vẫn được trở
thành thành viên công ty TNHH.
lOMoARcPSD|36477832
Vậy không phải mọi tổ chức, nhân thuộc trường hợp cấm thành lập quản doanh
nghiệp đều không thể trở thành thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
NHỮNG ĐỐI TƯNG 17.2 CÓ THỂ GÓP VỐN SAU THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP
DN ĐỂ TRỞ THÀNH TV CỦA CTY TNHH
4. Các thnh viên HĐTV của công ty TNHH 2 thnh viên tr lên đều thểđưc
bầu lm Chủ t ch HĐTV.
SAI. Căn cứ Khoản 24 Điều 4, khoản 2 Điều 17 LDN 2020 thành viên vị cấm trở thành
quản doanh nghiệp thì không thể Chủ tịch HĐTV, trái lại họ chỉ thể thành
viên của HĐTV.
5. M i tổ chức, nhân không thuộc trường hp cấm thnh lập v quản
lýdoanh nghiệp đều quyền thnh lập v quản công ty TNHH 1 thnh
viên.
ĐÚNG điều 17 LDN 2020
thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp nếu không thuộc khoản 2
điều này. nếu DNTN: điều 17.2.đ tổ chức không cách pháp nh n điều 17.3 ldn:
bị cấm gv
(tldn, sau tđtl, tk, tặng cho, ntn, …)
CQNN đối tượng điều 17.2.a điều
20.4 luật phòng chống tham nhũng
CBCC là người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu CQNN cấm GV DN trực tiếp thực
hiện quản lý NN điều 17.2.b cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người cấm kinh doanh
(GV: TLDN, SAU TLDN, TK, TC, …) DN mà đứng đầu, cấp phó người
đứng đầu cqnn trực tiếp thực hiện quản lý NN điều 17.2.e
6. Trong m i trường hp, thnh viên hoặc nhóm thnh viên công ty TNHH 2
thnh viên tr n s hu dưi 25% v Ān điều lệ không có quyền yêu cầu
triệu tập h p HĐTV.
Sai. K2 Đ49 LDN để đảm bảo quyn lợi cho các thành viên nắm số % vốn điều lệ thấp,
tại điều y, thành viên chỉ cần sở hữu 10% vốn điều lệ đã những quyền bản nhằm
lOMoARcPSD|36477832
biểu quyết hay đề nghTòa án tuyên bố hủy bỏ điều lệ công ty nếu điều lệ đó xâm phạm
lợi ích hợp pháp.
7. M i trường hp tăng v Ān điều lệ trong công ty TNHH 2 thnh viên tr
lênđều lm thay đổi tỷ lệ v Ān góp của các thnh viên hiện hu.
SAI. khoản 2 Điều 68 LDN 2020 giá trị vốn tăng lên nhưng tỉ lệ sở hữu không thay đổi
nếu các thành viên đều đồng ý gọp thêm vốn điều lệ.
8. Công ty TNHH 1 thnh viên không đưc quyền phát hnh trái phiếu
chuyểnđổi.
Sai. Vì Điều 4 Nghị định 153/2020/NĐ-CP Đối tượng phát hành trái phiếu chuyển đổi là
công ty cổ phần.
9. Hp đồng, giao d ch gia công ty TNHH 1 thnh viên l nhân vi chủ
sỡhu công ty phải đưc sự phê duyệt của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Sai. Vì Điều 4 Nghị định 153/2020/NĐ-CP Đối tượng phát hành trái phiếu chuyển đổi là
công ty cổ phần.
10.Hp đồng gia ng ty TNHH 1 thnh viên vi chủ s hu phải đưc HĐTV
hoặc Chủ t ch công ty, hoặc TGĐ v KSV xem xét quyết đ nh theo
nguyên tắc đa s Ā.
SAI. Khoản 3 Điều 86 Điều lệ có quy định khác chứ không phải áp dụng cho mọi trường
hợp
III. TÌNH HUỐNG
1. TÌNH HUỐNG 1
Chế độ ti chính công ty TNHH 2 thnh viên tr lên
Công ty TNHH X (Công ty X) 04 thành viên với t lệ vốn p nsau: A (10% vốn
điều lệ), B (20% vốn điều lệ), C (30% vốn điều lệ), D (40% vốn điều lệ). Giá trị vốn điều
lệ công ty là 02 tỷ đồng.
(1) Nếu công tyy tăng vốn điều lệ thêm 1 tỷ đồng thì có những cách thức tăng vốn điều
lệ nào?
Theo Đ68.1 có 2 cách:
Tăng VG của các TV hiện hu (K2Đ68):
lOMoARcPSD|36477832
o TH1: Tất cả các TV đều đồng ý góp thêm Vốn góp thêm được chia cho các
thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công
ty =>Tỷ lệ VG không thay đổi
o TH2: Tỷ lệ VG thay đổi, khi:
TV chuyển nhượng quyền GV thêm vốn cho người khác theo Điều 52 o
TV không góp PV thêm (không thực hiện quyền góp thêm vốn) o TV
thực hiện quyền góp thêm vốn nhưng không góp đủ
=> Số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên
khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành
viên không có thỏa thuận khác. Lúc này, tỷ lệ sở hữu của c thành viên sẽ có sự thay đổi.
Tiếp nhận VG của các TV mi:
Số lượng TV tăng lên tỷ lệ VG của các TV trong VĐL sẽ thay đổi
Giả sử Công ty X tăng vốn điều lệ bằng cách điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương
ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty thì có phù hợp với quy định của Luật Doanh
nghiệp không? Giải thích.
o KHÔNG PHÙ HP với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 hiện nay, trong
Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về cách thức tăng vốn điều lệ này.
o A CĂN NHÀ 2 TỶ CTY X
sau 2 m căn nhà: 3 tỷ phần vốn góp của A không thay đổi vì căn nhà đã được chuyển
quyền sở hữu cho cty X, không còn tài sản của A phần vốn góp của A vẫn ko đổi
vốn điều lệ không đổi.
(2) A muốn chuyển toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác thì A phải làm gì?
A muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác thì A phải làm
theo các quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020
PVG CỦA A = 200 TRIỆU
B1: chào bán cho các tv còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu pvg của
họ trong cty với cùng điều kiện
B2: sau 30 ngày, các tv ko mua hoặc ko mua hết chào bán cho người bên ngoài với
cùng đk như đã chào bán cho các tv trong cty
lOMoARcPSD|36477832
A thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình với giá 01 t đồng hoặc 100
triệu đồng hay không? Nếu A chuyển nhượng với giá đó thì vốn điều lệ của công ty
thay đổi không?
o A hoàn toàn THỂ chuyển nhượng toàn bộ PVG của mình cho người khác
với giá 01 tỷ đồng hoặc 100 triệu đồng miễn đúng theo giá thị trường thời
điểm đó, hoặc giữa A và người mua đã có thỏa thuận với mức giá cụ thể nào đó.
o Việc A chuyển nhượng với giá đó thì VĐL của công ty hoàn toàn KHÔNG BỊ
THAY ĐỔI. Vì khi người khác mua lại phần vốn góp đó của A thì người đó trở
thành chủ s hu mi của phần v Ān đó. Phần vốn đó chỉ đổi chủ sở hữu chứ
không bị mất đi, tăng thêm hay giảm bớt.
Giá mua giá bán ưu tiên thỏa thuận các bên nếu không thỏa thuận được thì giá thị
trường không được thì xét theo giá được quy định theo điều lệ cty.
A PVG = 200 triệu người khác (1 t, 100 triệu) VĐL không thay đổi, chỉ thay đổi
chủ sở hữu
(3) B bỏ phiếu không tán thành quyết định của HĐTV, thì B có thể yêu cầu Công ty mua
lại phần vốn góp của mình để rút khỏi Công ty hay không?
Có 2 trường hợp xảy ra tại Điều 51 LDN 2020:
o B bỏ phiếu không tán thành quyết định của HĐTV thuộc những trường hợp được
quy định tại khoản 1 Điều 51 LDN 2020 thì lúc này B mới được quyền yêu cầu
Công ty mua lại PVG của mình và rút khỏi công ty.
o Hoặc B thể bán tự do bán phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc
người khác không phải thành viên nếu công ty không khả năng thanh toán
phần vốn góp được mua lại cho, được quy định tại khoản 4 Điều 51 LDN 2020.
- Nếu B thuộc trường hợp được quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp, B
thểbán phần vốn góp của mình với giá 01 tỷ đồng hay không?
Theo khoản 3 Điều 51 LDN 2020, nếu B thuộc trường hợp được quyền yêu cầu ng
ty mua lại phần vốn góp, B thể bán phần vốn góp của mình với giá 01 t đồng nếu
đúng giá thị trường, giá từ 1 bên định giá thứ 3, hoặc tại Điều lệ Công ty X có quy định
lOMoARcPSD|36477832
như vậy, hoặc giữa B và công ty X đã có thỏa thuận với mức giá 1 tỷ, nhưng phải đảm
bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ khác.
B PVG = 400 TRIỆU CTY (1 TỶ): THỎA THUẬN, GIÁ THTRƯỜNG, ĐIỀU
LỆ (ĐIỀU 51.3)
- Nếu Công ty mua lại vốn của B với giá 01 t thì vốn điều lệ của công ty thay
đổikhông?
THAY ĐỔI. Cụ thể vốn điều lệ của Công ty sẽ giảm tương ng với phần vốn của
thành viên đó trong vốn điều lệ của Công ty theo căn cứ Điều 68 LDN 2020. Vốn điều
lệ giảm xuống tương ứng với giá trị phần vốn góp được công ty mua lại. Tức là nếu B
bán 20% vốn điều lệ của mình với giá 1 tỷ đồng thì vốn điều lệ của công ty giảm xuống
20%. (400 tr) (tổng tài sản giảm xuống 1 tỷ)
VĐL = TỔNG SỐ VG CỦA CÁC CSH PHẦN VG CỦA B KHÔNG CÒN NỮA
VĐL GIẢM 400 TR TỔNG TÀI SẢN GIẢM 1 TỶ (TTS = VĐL + CÁC TS
KHÁC)
Tài sản của B = 1ty6
(4) Anh/chị hãy cho biết những người sau đâyđược trở thành thành viên công ty X
không?
-
M được A tặng toàn bộ phần vốn góp của A?
Cơ s pháp lý: khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020
M được A tặng toàn bộ phần vốn góp thì M sẽ trở thành thành viên của ng ty X nếu:+
M thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự. + M không
thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự thì + M phải
được sự chấp thuận của Hội đồng thành viên.
HĐTV KHÔNG CHẤP THUẬN: CN THEO ĐIỀU 51, 52; TẶNG CHO ĐIỀU 53.6
-
N được thừa kế phần vốn góp của B?
Cơ s pháp lý: khoản 4 điểm a Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
N được thừa kế phần vốn góp của B thì N sẽ trthành thành viên công ty X nếu Nkhông
THUỘC TH 17.3 / từ chối nhận thừa kế phần vốn góp OR bị truất quyền tk / không
muốn trở thành tv cty (điều 51, 52) của B.
-
Y được C trả nợ bằng toàn bộ phần vốn góp của C?
lOMoARcPSD|36477832
Trong trường hợp này, Y chỉ trở thành thành viên công ty X nếu Y được sự chấp thuận
của Hội đồng thành viên.
Cơ sở pháp lý: điểm a Khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
NHẬN TRẢ N:
Trong mọi TH cần phải được sự chấp thuận của HĐTV thì mới trở thành TV cty
Không được chấp thuận chuyển nhượng PVG theo điều 52
2. TÌNH HUỐNG 2
Cuộc h p HĐTV công ty TNHH 2 thnh viên tr lên:
Công ty TNHH X (Công ty X) có 05 thành viên, vốn điều lệ là 1 tỷ đồng.
1. A sở hữu 10% vốn điều lệ của Công ty X thì A có quyền triệu tập họp HĐTV
không?
KHÔNG mà chỉ có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV chỉ có CT HĐTV mới có quyền
đương nhiên triệu tập họp HĐTV .
A sở hữu 10% vốn điều lệ của Công ty X thì A chỉ quyền YÊU CẦU triệu tập họp
HĐTV căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 49 .
Chỉ có Chủ tịch Hội đồng thành viên mới có quyền triệu tập họp thành viên.
Nếu sau 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu họp HĐTV mà Chtịch HĐTV không triệu
tập cuộc họp HĐTV thì chính thành viên A đó triệu tập họp HĐTV.
Điểm c khoản 2 Điều 49 LDN 2020 quy định: “2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1
Điều y, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một t
lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền”
SAU 15 NGÀY , CT HĐTV KHÔNG TRIỆU TẬP A MỚI ĐƯC QUYỀN TRIỆU
TẬP điều 57 LDN 2020
2. Cuộc họp HĐTV của Công ty X được triệu tập và chỉ có 1 thành viên dự họp có
thể hợp lệ không?
Căn cứ Điều 58 LDN 2020
lOMoARcPSD|36477832
H p lần 1: TV dự họp đại diện từ 65% VĐL trở lên
H p lần 2:
Thời hạn thông báo mời họp: 15 ngày kể từ ngày dự định họp L1
Tv dự họp đại diện từ 50% VĐL trở lên
Theo Điều lệ công ty
H p lần 3:
thời hạn TB mời họp: 10 ngày theo
Điều lệ công ty
3. Cuộc họp HĐTV chỉ có số thành viên đại diện cho 10% vốn điều lệ dự họp thì có
thể hợp lệ không?
Có thể. CSPL: Điều 58.2.b LDN 2020
Đó trong trường hợp cuộc họp HĐTV này được triệu tập đến lần thứ ba thì hoàn toàn
không quy định hay phụ thuộc vào số thành viên tham gia dự hợp với t lệ sở hữu
bao nhiêu % PVG.
Còn nếu họp lần 1, lần 2 thì không được theo Khoản 2 Diều 59 hoặc Điều lệ công ty không
quy định.
4. Cuộc họp HĐTV đầu tiên dự định tổ chức vào ngày 03/03/2022 nhưng chỉ có số
thành viên đại diện cho 50% vốn điều lệ dự họp. Cho nên, ngày 30/03/2022 công
ty tổ chức cuộc họp khác cũng chỉ số thành viên dự họp đại diện cho 50%
vốn điều lệ của công ty. Cuộc họp ngày 30/03/2022 có hợp lệ không?
Cuộc họp ngày 30/03/2016 hon ton không hp lệ nếu Điều lệ công ty quy
đ nh Căn cứ Điều 58.2.a thì thông báo triệu tập ngày 30/03/2016 đã quá hạn 15 ngày
kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, vậy nên cuộc họp được thông báo trong triệu tập
không phải cuộc họp lần thứ 2. Vậy nên nó quay lại là cuộc họp lần 1.
Cuộc họp được thông báo trong ngày 30/03/2016 vẫn không được tiến hành do số thành
viên chỉ có 50%( Theo khoản 1 Điều 58 yêu cầu từ 65% trở lên).
CSPL: Điều 58.2.a LDN 2020
3/3: HỌP LẦN 1: 50% < 65% VĐL KO HP LỆ
30/3: HỌP LẦN 2 KO THỎA MÃN
lOMoARcPSD|36477832
KHÔNG THÔNG BÁO
TỶ LÊ SH: 50% KHÔNG THỎA MÃN
5. Công ty X dự định bán một tài sản có giá trị 05 tỷ đồng. Việc bán tài sản này có
cần phải triệu tập cuộc họp HĐTV để thông qua hay không?
TỔNG TS CỦA CÔNG TY = 8 TỶ
Việc bán tài sản này CẦN phải triệu tập cuộc họp HĐTV để thông qua. Bởi, căn cứ theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 LDN 2020: “2. Hội đồng thành viên quyền
nghĩa vụ sau đây:
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy
định giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo o tài chính tại thời
điểm công bố gần nhất của ng ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ n quy định tại
Điều lệ công ty;”
HĐTV THÔNG QUA: 75% TỔNG SỐ VG CỦA CÁC TV DỰ HỌP TÁN THÀNH
(ĐIỀU 59.3.B) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL KĀ
=> CHIA 2 TH
>=50% thuộc thẩm quyền HĐTV
<50% thuộc thẩm quyền GĐ/TGĐ
6. Ông A là thành viên sở hữu 40% vốn điều lệ của Công ty X, ông cũng là Giám
đốc công ty. Công ty X thuê nhà của ông A để mở chi nhánh. Hợp đồng này có cần
được HĐTV Công ty X thông qua hay không? Nêu điều kiện để nghị quyết HĐTV
được thông qua?
Hợp đồng này CẦN được HĐTV Công ty X thông qua. Theo điểm a khoản 1 Điều 67 LDN
2020
Điều kiện để NQ của HĐTV được thông qua là theo Điều 59 LDN 2020. HĐ THUÊ
NHÀ: CTY X - A (TV, GĐ: ĐIỀU 67.1.A)
HĐTV thông qua (điều 67,1,2): 65% tổng số vốn góp của các tv dự họp tán thành
(điều 59.3.a ldn), a (người liên quan trọng Hợp đồng) ko tham gia biểu quyết (điều 67.2)
3. TÌNH HUỐNG 3
lOMoARcPSD|36477832
Công ty TNHH Sông Tranh (Công ty Sông Tranh) có trụ sở chính tại tỉnh Bình Dương và
được cấp Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp vào ngày 21/12/2020. Công ty vốn
điều lệ là 01 tỷ đồng, có 04 thành viên với vốn góp như sau: ông M sở hữu 91% vốn điều
lệ, ông N sở hữu 04% vốn điều lệ, ông E sở hữu 03% vốn điều lệ và ông F sở hữu 02%
vốn điều lệ. Các thành viên bầu ông M m Chủ tịch HĐTV; ông M cũng là Giám đốc của
Công ty.
Giả định Điều lệ của Công ty Sông Tranh không có quy định khác với Luật Doanh nghiệp,
anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các sự việc sau đây:
a. Tháng 2/2022, ông E và ông F có dự định gửi văn bản yêu cầu Chủ tịch
HĐTV triệu tập họp HĐTV để giải quyết một số vấn đề liên quan đến hoạt
động của Công ty. Ông E và ông F có thể thực hiện việc này hay không? Vì
sao?
Ông E v ông F không thể thực hiện đưc việc ny.
Bởi, căn cứ vào khoản 2, 3 Điều 49 LDN 2020 thì “Nhóm thành viên sở hữu từ 10% số
vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ ng ty quy định hoặc trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều này thêm c quyền sau đây” , trường hợp công ty
một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ
khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên
có quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này”.
Vì vậy, trong trường hợp trên, ông M sỡ hữu 91% vốn điều lệ tức là hơn 90% vốn điều lệ
nhưng theo quy định của pháp luật thì trường hợp này chỉ được thực hiện quyền khi nhóm
thành viên còn lại yêu cầu - CÙNG NHAU YÊU CẦU TRIỆU TẬP HỌP. Do đó, chỉ
ông E và ông F yêu cầu thì không thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Tháng 7/2022, ông M đã nhân danh Công ty Sông Tranhhợp đồng thuê một tài sản
của ông N.
Các thành viên còn lại cho rằng việc làm này của ông M trái với quy định của pháp luật,
bởi đây loại hợp đồng phải được sự chấp thuận của HĐTV Công ty Sông Tranh.
Anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về việc làm của ông M và ý kiến của các thành viên
còn lại?
lOMoARcPSD|36477832
=> M CT HĐTV + GIÁM ĐỐC điều 54.3 đương nhiên người đại diện theo
pháp luật của cty có thẩm quyền ký hđ của cty - hđ thuê ts.
hđ thuê ts: công ty sông tranh ông n (tv của cty: điều 67.1.a)
hđ phải được HĐTV chấp nhận (điều 67.1): 65% tổng số vốn góp của các tv dự hợp tán
thành (điều 59.3.a), ông n sẽ không được tham gia biểu quyết (điều 67.2) mới được
hđ.
Ā kiến của các thành viên là đúng
3. Giả sử HĐTV Công ty họp để xem xét việc thông qua hợp đồng nêu trên, nhưng ông F
không tham gia, anh/chị hãy nêu điều kiện để hợp đồng được thông qua.
=> điểm a K3 Điều 59, nếu F vắng mặt tđể thông qau hợp đồng chỉ cần có ông M sở hữu
91% - trên 65% theo quy định, nên ông F vắng mặt không ảnh hưởng đến việc công ty họp
thông qua.
5. TÌNH HUỐNG 5
Công ty TNHH Phương Đông
An, Bình, Chương Dung thành lập công ty TNHH Phương Đông kinh doanh mua bán
thủy sản, vật ngành thủy sản với vốn điều lệ 1 tỉ đồng. An góp 200 triệu đồng bằng
tiền mặt (20% vốn điều lệ); Bình góp một chiếc ô được định giá 200 triệu đồng (20%
vốn điều lệ); Chương góp kho bãi kinh doanh, một số thiết bị vật được định giá 500 triệu
đồng (50% vốn điều lệ); và Dung góp 100 triệu đồng bằng tiền mặt (10% vốn điều lệ).
Theo Điều lệ công ty, Chương Chủ tịch HĐTV, Bình giám đốc, An Phó giám
đốc; Giám đốc người đại diện theo pháp luật cho công ty. Sau một năm hoạt động phát
sinh mâu thuẫn giữa Chương Bình. Với cách Chủ tịch TV người góp nhiều
vốn nhất, Chương ra một quyết định cách chức Giám đốc của Bình bổ nhiệm An làm
Giám đốc thay thế. Không đồng ý với quyết định kể trên, Bình vẫn tiếp tục giữ con dấu
của công ty. Sau đó với danh nghĩa công ty Phương Đông, Bình kí hợp đồng vay 700 triệu
đồng của công ty TNHH Trường Xuân. Theo hợp đồng, công ty Trường Xuân chuyển trước
300 triệu đồng cho công ty Đông Phương. Toàn bộ số tiền này được Bình chuyển sang tài
khoản nhân của minh. Theo sổ sách, tài sản của công ty Phương Đông vào thời điểm
này khoảng 1,2 t đồng.
lOMoARcPSD|36477832
Chương kiện Bình ra Tòa án, yêu cầu Bình nộp lại con dấu cho công ty, phải hoàn
trả số tiên 300 triệu đồng cho công ty và bồi thường thiệt hại cho công ty. Thêm nữa, công
ty TNHH Trường Xuân cũng khởi kiện công ty Phương Đông, yêu cầu hoàn trả số tiền 300
triệu đồng mà Trường Xuân đã cho Phương Đông vay.
Câu h椃椃i:
1. Quyết định cách chức giám đốc Bình và bổ nhiệm giám đốc An có đúng không?
Tại sao?
Quyết đ nh trên l SAI.
căn cứ theo điểm đ, khoản 2 điều 63 LDN 2020: “bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm
người quản trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên”
không thuộc thẩm quyền của CT HĐTV.
bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm cách chức giám đốc: thẩm
quyền của hđtv (điều 55.2.Đ LDN) ông Chương: CT HĐTV → không có thẩm quyền cách
chức giám đốc, bổ nhiệm giám đốc quyết định không có hiệu lực ông Bình vẫn giám
đốc cty: người đại diện theo pl của cty (điều lệ) thẩm quyền kết - quyền nh n
danh công ty ký kết hợp đồng.
2. Việc Bình nhân danh công ty Phương Đông ký hợp đồng vay nợ của Trường Xuân
có đúng pháp luật không?
vay: 700 triệu > 50% tổng TS (1 tỷ 2) HĐTV thông qua (điều 55.2.d): 65% tổng số
vốn góp của các tv dự họp (điều 59.3.a) bình ký không đúng thủ tục hđ không có hiệu
lực → các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Bình vẫn còn là người đại diện theo pl bên cty ký kết hiểu hđ được ký nhân danh cty →
công ty trường xuân bên thứ ba ngay tình công ty trường xuân sẽ được đòi công ty
phương đông (do hđ là cty tx cho cty pđ vay),
Bình vi phạm nghĩa vụ điều 71.1.b LDN khởi kiện ông bình (điều 72.1.a) yêu cầu bình
hoàn trả 300 triệu, bồi thường thiệt hại.
CHƯƠNG 5. CÔNG TY CỔ PHẦN
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI SAO?
lOMoARcPSD|36477832
1. M i cổ đông của CTCP đều quyền s hu tất cả các loại cổ phần của
CTCP.
SAI. điều 127.1 / điều 116.1 / điều 114.3 o Cổ đông chỉ quyền sở hữu với loại cổ
phần mình đã mua chứ không được quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của
ctcp như CP UWDBQ, CP CĐ sáng lập.
o Cổ phần phổ thông: mọi cá nh n tổ chức (trừ điều 17.3 - cấm gv). o Cổ phần ưu
đãi biểu quyết: cđsl (3 năm) + tổ chức được cp ủy quyền (điều lệ). o Cp ưu đãi cổ
tức, cp ưu đãi hoàn lại, cp ưu đãi khác: đối tượng được quyền mua → do điều lệ cty
quy định or đhđcđ quyết định.
2. HĐQT CTCP thẩm quyền chấp thuận các hp đồng, giao d ch giá
tr ln hơn 35% tổng giá tr ti sản ghi trong báo cáo ti chính gần nhất của
công ty nếu điều lệ công ty không quy đ nh một tỷ lệ khác.
SAI. Điểm h khoản 1 Điều 153 LDN 2020
Vì nếu hợp đồng, giao dịch đó thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ theo quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 138, khoản 1 khoản 3 Điều 167 của Luật y thì HĐQT CTCP
KHÔNG có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao dịch này.
3. Sau thời hạn 03 m kể từ ngy đưc cấp Giấy chứng nhận đăng doanh
nghiệp, cổ đông CTCP có quyền tự do chuyển nhưng các cổ phần thuộc s hu của
mình cho người khác.
Sai. Chỉ 3 TH sau, cp phải chờ hết 3 năm mới được chuyển nhượng:
o CPPT của CĐSL mua tại thời điểm TLDN (điều 120.3) o Cp ưu đãi
biểu quyết của CĐSL (điều 116.1)
o Điều lệ công ty có quy định khác về quy định hạn chế chuyển nhượng
cổ phần chứ không phụ thuộc vào thời hạn 3 năm (K1 Đ127)
4. Cổ đông nắm gi cổ phần ưu đãi biểu quyết luôn có s Ā phiếu biểu quyết cao
hơn cổ đông nắm gi cổ phần phổ thông.
SAI. Cspl: điều 116.1 Ph
thuộc 2 yếu tố:
lOMoARcPSD|36477832
o Số lượng cp mà cđ sở hữu
o Cổ phiếu biểu quyết mà điều lệ quy định đối với mỗi cp ưu đãi biểu quyết
5. Tất cả các cđông CTCP đều có quyền tham dự v biểu quyết tại Đại hội đồng
cổ đông.
SAI.
o CĐ phổ thông: biểu quyết tất cả vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ (điều
115.1.a) o Ưu Đãi Biểu Quyết: biểu quyết tất cả vấn đề thuộc thẩm quyền
của đhđcđ
(điều 116.2.a)
o Ưu Đãi Cổ Tức, Ưu Đãi Hoàn Lại: không được quyền biểu quyết tại cuộc
họp đhđcđ ldn 2020 cho phép được biểu quyết những vấn đề g y bất lợi cho
quyền và lợi ích của họ (điều 117.3, 118.3, 48.6)
6. CTCP quyền mua lại tất cả các loại cổ phần đã bán vi s Ā lưng không
hạn chế.
SAI.
Vì, về nguyên tắc CTCP có quyền quyết định mua lại các cố phần đã bán. Tuy nhiên việc
mua lại cổ phần không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán (Điều 133) không
quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã bán trong thời hạn 12 tháng (khoản 1 Điều 133)
CỔ PHẦN PHỔ THÔNG: KO QUÁ 30% ĐÃ BÁN
CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC: MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ ĐÃ BÁN
7. CTCP có trên 11 cổ đông phải có Ban Kiểm soát.
SAI CTCP TỔ CHỨC THEO MÔ HÌNH 2 → CTCP SẼ KHÔNG CÓ BKS
cspl: điều 137.1.b o ctcp có 2 mô hình
o mô hình 1: điều 137.1.a: đhđcđ - hđqt - (bks) - gđ/tgđ o được quyền
ko có bks khi:
o dưới 11 cđ và
o tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cp của cty o hình 2: đhđcđ
- hđqt (ủy ban kiểm toán, 20% tv độc lập) - gđ/tgđ
lOMoARcPSD|36477832
8. Chủ t ch HĐQT luôn l người đại diện theo pháp luật của CTCP.
SAI
trường hợp có 1 người đại din theo pl điu l công ty có quy đnh c th gđ/tgđ
người đại diện theo pl ngoài ct hđqt có thể tr thành người đại din theo pháp
lut của ctcp thì giám đốc/ tgđ của công ty vn th tr thành người đi din theo
pháp lut ca cty.
CSPL: khoản 2 điều 137 ldn 2020 1
người đại din theo pl:
o ct hđqt hoc điu l không quy định thì ct hđqt người đại din
đương nhiên
o GĐ/TGĐ cty
nhiều người đại din theo pl: o CT
HĐQT
o GĐ/TGĐ
9. CTCP có thể tăng v Ān điều lệ bằng cách phát hnh cổ phiếu hoặc trái phiếu.
Sai.
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU VĐL TĂNG (ĐIỀU 123.1,4) DO VĐL LÀ TỔNG SỐ VỐN
GÓP CỦA CÁC CSH → TIỀN HỌ MUA CỔ PHIẾU SẼ ĐƯC CỘNG VÀO
VĐL
CHÀO BÁN CHO CỔ ĐÔNG HIỆN HỮU
. ĐẢM BẢO SỰ NG BẰNG CẤU QUYỀN LỰC KHÔNG BỊ THAY
ĐỔI
. QUYỀN ƯU TIÊN MUA → ĐƯC BÁN TỰ DO “QUYỀN ƯU TIÊN MUA
NÀY CHO NGƯỜI KHÁC
CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG
CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU (KHÔNG PHẢI TRÁI PHIẾU CHUYỂN
ĐỔI) VĐL KHÔNG THAY ĐỔI → NGƯỜI SH TRÁI PHIẾU LÀ
CHỦ N CỦA CTY → KHÔNG THỂ CỘNG VÀO VĐL
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI (CHỦ N) CHUYỂN ĐỔI THÀNH CPPT (CHỦ SỞ
HỮU) VĐL TĂNG LÊN
10. Thnh viên HĐQT CTCP không đưc l thnh viên HĐQT của CTCP khác.
SAI. điểm c khoản 1 Điều 155 LDN 2020
Vì, một người (hoặc nhiều người) hoàn toàn thể vừa thành viên HĐQT của công ty
cổ phần này vừa là thành viên của HĐQT công ty cổ phần khác.
lOMoARcPSD|36477832
11. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng mua ít nhất 20% tổng s Ā cổphần
phổ thông đưc quyền cho bán của công ty.
Sai. khoản 2 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020: “Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau
đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp.” khi đăng thành lập doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập
phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số CPPT được quyền chào bán của công
ty. Sau đó thì không.
II. TÌNH HUỐNG
1. TÌNH HUỐNG 1
CTCP Xây dựng Bình Minh bốn (04) cổ đông sáng lập ông A, ông B, C
ông D. Ông A Chủ tịch HĐQT đồng thời Tổng giám đốc công ty. Công ty được cấp
giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp vào tháng 10/2021. Tại thời điểm đăng doanh
nghiệp, các cổ đông đã đăng ký mua và thanh toán đủ một số lượng cổ phần như sau:
Ông A: 5000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 5000 cổ phần phổ thông
Ông B: 10.000 cổ phần phổ thông
Bà C: 15.000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 5000 cổ phần phổ thông
Ông D: 20.000 cổ phần phổ thông
Căn cứ vào quy định của Luật Doanh nghiệp, anh (chị) y giải quyết các tình huống
sau đây:
1. Tháng 01/2022, C muốn chuyển nhượng toàn bộ 15.000 cổ phần ưu đãi
cổtức cho bạn thân của bà là M nhưng bị c cổ đông còn lại phải đối vì chưa được Đại
hội đồng cổ đông chấp thuận.
Theo anh/chị, C thực hiện được việc chuyển nhượng cổ phần nêu trên một
cách hợp pháp không? Vì sao?
=> BÀ C: 15.000 cp ưu đãi cổ tức tự do cn (điều 127.1) 3 hạn chế chuyển nhượng: Điều
120.3: CPPT + của CĐSL + được mua tại thời điểm tldn hạn chế: CN cho người khác ko
phải CĐSL (CĐ, người bên ngoài) ĐHĐCĐ chấp thuận, liên quan không được
tham gia BQ
Điều 127.1: điều lệ quy định hạn chế + cổ phiếu ghi nhận hạn chế
lOMoARcPSD|36477832
Điều 116: CP ưu đãi biểu quyết (trừ: CN theo bản án, QĐ của tòa án, thừa kế)
sau 3 năm chuyển thành CPPT → được tự do chuyển nhượng
tổ chức được cp ủy quyền → CPPT (do điều lệ quy định): được tự do chuyển nhượng
2. Do nhu cầu tăng vốn điều lệ mở rộng quy sản xuất kinh doanh,
CTCPBình Minh đã thỏa thuận với hai CTCP khác để thực hiện hoạt động sáp nhập công
ty, theo đó CTCP Bình Minh là công ty nhận sáp nhập.
Anh (chị) y cho biết việc sáp nhập y phù hợp với quy định của pháp luật
không? Vì sao? Nếu việc sáp nhập này là hợp pháp, anh (chị) hãy cho biết hậu quả pháp
đối với các công ty tham gia sáp nhập?
=> Việc sáp nhập ny l hon ton phù hp vi quy đ nh của pháp luật. Vì theo
Điều 201 LDN 2020 thì công ty có thể sáp nhập một công ty khác bằng cách chuyển quyền
và tài sản từ công ty sáp nhập sang công ty bị sáp nhập.
Hậu quả pháp đối với các công ty tham gia sáp nhập, căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều
201 quy định thì sau khi công ty nhận sáp nhập (CTCP Bình Minh) đăng lại doanh
nghiệp, công ty bị sáp nhập (hai CTCP khác) sẽ chấm dứt tồn tại. Khi đó, CTCP nh Minh
được hưởng các quyền lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản
nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của hai CTCP bị sáp nhập.
CTCP Bình Minh đương nhiên kế thừa toàn bộ quyn nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của
các công ty bị sáp nhập theo hợp đồng sáp nhập.
2. TÌNH HUỐNG 2
A, B, C, D và E cùng nhau thành lập CTCP X với tổng số 100.000 cổ phần, trong đó
có 70% cổ phần phổ thông (CPPT), 20% cổ phần ưu đãi biểu quyết (ƯĐBP), 10% cổ phần
ưu đãi cổ tức (ƯĐCT) ưu đãi hoàn lại (ƯĐHL). Theo Điều lệ công ty, 01 cổ phần ƯĐBP
sẽ tương ứng với 02 phiếu biểu quyết.
CTCP X được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 10/05/2021. Tại
thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập là A, B, C, D và E đã đăng ký mua
cổ phần cụ thể như sau: A đăng mua 10.000 CPPT; B đăng mua 10.000 CPPT
10.000 cổ phần ƯĐBP; C đăng mua 20.000 CPPT 10.000 cổ phần ƯĐBP; D đăng
ký mua 5000 CPPT, E đăng ký mua 5000 CPPT.
lOMoARcPSD|36477832
Giả định Điều lệ của CTCP X không quy định khác với Luật Doanh nghiệp,
anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các vấn đề pháp lý sau đây:
1. Vốn điều lệ của Công ty X tại thời điểm đăng thành lập doanh nghiệp
bao
nhiêu?
Vốn điều lệ của Công ty X tại thời điểm đăng thành lập doanh nghiệp 70.000 cổ
phần.
VĐL = MỆNH GIÁ x TỔNG SỐ CỔ PHẦN ĐÃ ĐK MUA
= MỆNH GIÁ x (10.000 + 20.000 + 30.000 + 5.000 + 5.000) =
MỆNH GIÁ x 70.000
2. Cổ đông B đang dự định bán toàn bộ cổ phần của mình cho người khác
(biết rằng vào tháng 10/2021, cổ đông B đã mua 10.000 cổ phần phổ thông từ cổ đông C).
Cổ đông B sở hữu: 10.000 CPPT (mua tại thời điểm đăng ký TLDN) + 10.000 CPƯĐBQ
+ 10.000 CPPT (mua lại từ cổ đông C)
10.000 CPƯĐBQ → B không được bán cho người khác (ĐIỀU 116.3)
10.000 CPPT (được mua tại thời điểm đăng ký TLDN)
→ ĐIỀU 120.3: CPPT + CỦA CĐSL + MUA TẠI THỜI ĐIỂM TLDN + CN TRONG 3
NĂM KỂ TỪ NGÀY CTY ĐƯC CẤP GIẤY CN ĐKDN
. CĐSL KHÁC TỰ DO
. NGƯỜI KHÁC KHÔNG LÀ CĐSL (CĐ, NGƯỜI BÊN NGOÀI) ĐHĐCĐ CHẤP
THUẬN (B KHÔNG ĐƯC QUYỀN THAM GIA BIỂU QUYẾT)
10.000 CPPT (mua lại từ cổ đông C) → được tự do chuyển nhượng (Điều 120.4.A)
3. Tháng 2/2022, công ty X tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông để quyết định
việcthay đổi cơ cấu tổ chức công ty và xem xét chấp thuận cho cổ đông A bán cổ phần của
mình cho ông M bạn của A. Tại cuộc họp y, cổ đông D không tham dự khi bỏ phiếu
thì cổ đông B bphiếu không tán thành.
=> B1: CUC HỌP ĐHĐCĐ HP LỆ KHÔNG?
TỔNG SỐ BIỂU QUYẾT: A+B+C+D+E
= 10.000 + (10.000 + 10.000x2) + (20.000 + 10.000x2) + 5.000 + 5.000 = 90.000 PHIẾU
lOMoARcPSD|36477832
TỔNG SỐ PHIẾU THAM DỰ CUỘC HỌP: A+B+C+E = 85.000 PHIẾU
85.000/90.000 = 94% > 50% CUC HỌP HP LỆ
B2: NGHỊ QUYẾT ĐỦ TỶ LỆ ĐỂ THÔNG QUA KHÔNG?
NI DUNG 1: THAY ĐỔI CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
ĐIỀU 148.1.C: TỪ 65% TỔNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC CỔ ĐÔNG DỰ HỌP TÁN
THÀNH
DỰ HỌP: A+B+C+E = 85.000 PHIẾU
CHẤP THUẬN: A+C+E = 55.000 PHIẾU
55.000/85.000 = 64,7% < 65%
NQ KHÔNG ĐƯC THÔNG QUA
NI DUNG 2: CHO PHÉP A BÁN CỔ PHẦN CHO M
→ ĐIỀU 148.2 → TRÊN 50% TỔNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC CỔ ĐÔNG DỰ HỌP TÁN
THÀNH
→ A LÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN → A KHÔNG ĐƯC QUYỀN BIỂU QUYẾT
(ĐIỀU 120.3)
TỔNG SỐ PHIẾU DỰ HỌP: B+C+E = 85.000 - 10.000 = 75.000 PHIẾU
CHẤP THUẬN: C+E = 75.000 - 30.000 = 45.000 PHIẾU
45.000/75.000 = 60% > 50%
NQ ĐƯC THÔNG QUA
4. Tháng 3/2022, công ty X tiến hành họp ĐHĐCĐ để bầu 3 thành viên HĐQT.
Anh/chị hãy xác định sphiếu để bầu thành viên HĐQT của các cổ đông công tyy.
=> Số phiếu để bầu thành viên HĐQT của các cổ phần cổ đông công ty: A: 10.000 CPPT
→ 10.000 phiếu * 3 => 30.000 phiếu
B: 10.000 CPPT + 10.000 CPƯĐBQ 30.000 phiếu * 3 => 90.000 phiếu
C: 20.000 CPPT + 10.000 CPƯĐBQ 40.000 phiếu * 3 => 120.000 phiếu
D: 5.000 CPPT 5.000 phiếu * 3 => 15.000 phiếu
E: 5.000 CPPT 5.000 phiếu * 3 => 15.000 phiếu
=> CSPL: ĐIỀU 148.3 LDN
lOMoARcPSD|36477832
=> ĐIỀU LỆ CTY KHÔNG CÓ KHÁC TBẦU TV HĐQT OR TV BKS THÌ BẦU
THEO PHƯƠNG THỨC BẦU DỒN PHIẾU
BẦU TRỰC TIẾP → NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO NHỮNG CỔ ĐÔNG LỚN TRONG CTY
BẦU DỒN PHIẾU (HĐQT, BKS) → CĐ THIỂU SỐ VẪN CÓ THỂ ĐƯA ĐƯC
NGƯỜI CỦA MÌNH VÀO HĐQT
+ SỐ PHIẾU BẦU: SPHIẾU MỖI ĐƯC DÙNG ĐỂ BẦU TV QT = SỐ
CỔ PHẦN * SỐ LƯNG THÀNH VIÊN CẦN BẦU
+ ĐƯƠC DỒN TOÀN BỘ SỐ PHIẾU BẦU CHO MỘT HOẶC MỘT SỐ ỨNG VIÊN
=> ĐHĐCĐ => THẨM QUYỀN BẦU TV HĐQT, TV BKS → MIỄN NHIỆM, BÃI
NHIỆM
=> CĐ OR NHÓM CĐ SỞ HỮU TỪ 10% TỔNG SỐ CPPT SẼ CÓ QUYỀN ĐỀ CỬ
(ĐƯA VÀO DS ỨNG CỬ VIÊN) NGƯỜI VÀO HĐQT, BKS
5. CTCP X đang có dự định hợp đồng thuê nhà của cổ đông C để làm trụ sở với
thời hạn thuê là 10 năm, tổng giá trị hợp đồng là 1,2 tỷ đồng. Anh/chị hãy cho biết CTCP
X sẽ cần phải tiến hành thủ tục gì để ký kết được hợp đồng này một cách hợp pháp?
=> IỀU 167: HP ĐỒNG THUÊ NHÀ: CTCP X — ÔNG C (CĐ: ĐIỀU 167.1.A SH
TRÊN 10% TS CPPT CỦA CTY)
TỔNG SỐ CPPT CỦA CTY: 80.000
ÔNG C: 30.000 CPPT > 10% TS CPPT CỦA CTY ĐIỀU 167.1.A o 20.000 CPPT o
10.000 CPƯĐBQ → CPPT (GIẢ ĐỊNH ĐƯC QUY ĐỔI NGANG GIÁ:
10.000 CPPT)
GIÁ TRỊ HĐ < 35% → HĐQT THÔNG QUA → đại diện theo pl là người ký kết
GIÁ TRỊ HĐ >= 35% → ĐHĐCĐ THÔNG QUA → đại diện theo pl là người ký kết
(Lưu ý 05 câu hỏi của tình huống không liên quan với nhau)
3. TÌNH HUỐNG 3
HĐQT của CTCP A có 08 thành viên. HĐQT dự định tổ chức họp để xem xét quyết
định các vấn đề sau:
(i) Miễn nhiệm Giám đốc công ty ông Toàn xem xét để quyết định một trong
hai phương án sau:
lOMoARcPSD|36477832
- Phương án 1: hợp đồng thuê ông Thắng làm Giám đốc mới. Tuy nhiên, ông
Thắng cũng đang là Giám đốc của một doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 51% vốn điều
lệ.
- Phương án 2: Bổ nhiệm ông Minh, cũng đang Chủ tịch HĐQT của CTCP A làm
Giám đốc.
=> Phương án 1: Phù hp: K4. Đ162, Đ64
Phương án 2: Khoản 2 Điều 156
- Nếu không là Tổng giám đốc thì oki
- Nếu là TGĐ thì không được
(ii) Quyết định chào bán 100.000 cổ phần chưa bán trong số cổ phần được quyền chào n
của công ty; đồng thời quyết định chào bán thêm 100.000 CP phổ thông để huy động vốn.
Dự tính ny phù hp vi dự đ nh 1, không phù hp vi dự đ nh 2:
BÁN CỔ PHẦN ĐƯC QUYỀN CHÀO N (ĐÃ PHÁT HÀNH) THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN TRỊ (ĐIỀU 153.2.C)
BÁN MỚI (CHÀO BÁN THÊM - CHƯA PHÁT HÀNH) THUỘC THẨM QUYỀN
CỦA ĐHĐCĐ (ĐIỀU 138.2.B)
(iii)Xem xét miễn nhiệm tư cách thành viên HĐQT đối với ông Bình, bởi vì ông này đã
không tham gia các hoạt động của HĐQT trong 06 tháng liên tục.
Dự tính này chưa có đủ căn cứ để thực hiện.
CHẤM DỨT TƯ CÁCH TV CỦA HĐQT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA AI?
THẨM QUYỀN LÀ ĐHĐCĐ (ĐIỀU 138.2.C LDN)
ÔNG BÌNH CÓ THUỘC TRƯỜNG HP BỊ MIỄN NHIỆM KHÔNG?
KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HP BỊ MIỄN NHIỆM CÓ THỂ BỊ I NHIỆM
(BÌNH KHÔNG THAM GIA HĐ CỦA HĐQT TRONG 6 THÁNG LIÊN TỤC MÀ
KHÔNG VÌ LĀ DO BẤT KHẢ KHÁNG) (ĐIỀU 160.2)
(iv) Xem xét để chấp thuận một hợp đồng có giá trị lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản doanh
nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của CTCP A.
Việc HĐQT công tyy dự tính thực hiện không phù hợp với quy định của của LDN về
CTCP.
lOMoARcPSD|36477832
HĐQT ĐƯC QUYỀN THÔNG QUA HĐ GIÁ TRỊ > 35% TỔNG TS CTY,
TRỪ 3 HĐ:
o HĐ QĐ TẠI ĐIỀU 138.2.D o HĐ QĐ TẠI ĐIỀU 167.3.A → HĐ
CÓ NGUY CƠ TƯ LI o HĐ QĐ TẠI ĐIỀU 167.3.B
TẠI ĐIỀU 153.2.H
GIỮA CÔNG TY ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC ĐIỀU 167.1 LDN o ĐIỀU
138.2.D: ĐẦU TƯ HOẶC BÁN TS LỚN HOẶC BẰNG 35% TS
ĐHĐCĐ
o ĐIỀU 153.2.H: HĐ CÒN LẠI >= 35% TS HĐQT
HĐ GIỮA CÔNG TY ĐỐI TƯNG THUC ĐIỀU 167.1 LDN (NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN) o VAY, CHO VAY, BÁN TS LỚN HƠN 10% TS VỚI CĐ SH TỪ
51% TỐNG SỐ PHIẾU CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT HOẶC NGƯỜI CÓ LIÊN
QUAN CỦA NÀY ĐHĐCĐ o CÒN LẠI (KHÔNG VAY, CHO
VAY, BÁN TS) < 35% TS HĐQT o VAY, CHO VAY, BÁN TS VỚI
SH 51% TỔNG SỐ PHIẾU QUYỀN BIỂU QUYẾT HOẶC NGƯỜI
LIÊN QUAN CỦA CĐ NÀY BẰNG HOẶC NHỎ HƠN 10% TS HĐQT
HĐ CÒN LẠI (KHÔNG VAY, CHO VAY, BÁN TS) >=35% TS ĐHĐCĐ
b. Một cuộc họp HĐQT của CTCP A được triệu tập để xem xét c vấn đề thuộc thẩm
quyền của HĐQT. Cuộc họp này có 06 thành viên HĐQT tham dự và 02 thành viên không
tham dự nhưng gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư điện tử. Khi thông qua
nghị quyết thì 03 thành viên dự họp bphiếu đồng ý, 03 thành viên dự họp còn lại bỏ
phiếu không đồng ý.
Hãy cho biết, cuộc họp HĐQT của CTCP A đáp ứng điều kiện tiến hành không? Nếu
có thì nghị quyết của HĐQT có được thông qua không?
B1: CUC HỌP HP LỆ KHÔNG?
CTCP A 8 thành viên HĐQT: 6 thành viên tham dự trực tiếp + 2 TV gửi phiếu biểu
quyết thông qua thư điện tử (Điều 157.9.d) 8/8 TỶ LỆ 100% → CUC HỌP HP
LỆ
lOMoARcPSD|36477832
B2: NQ ĐỦ TỶ LỆ ĐỂ THÔNG QUA KHÔNG? NGHỊ QUYẾT ĐHĐCĐ THÔNG
QUA:
NQ THUỘC ĐIỀU 148.1 TỪ 65% TỐNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC DỰ HỌP TÁN
THÀNH
NQ THUỘC ĐIỀU 148.2 TRÊN 50% TỔNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC NGHỊ
QUYẾT HĐQT THÔNG QUA:
Tất cả các vấn đề được thông qua theo nguyên tắc đa số (quá bán tổng số thành viên hđqt
tham dự cuộc họp tán thành)
trong th số phiếu chấp thuận = số phiếu không chấp thuận ý kiến của CT HĐQT sẽ
quyết định. (ĐIỀU 157.12 LDN 2020)
CHƯƠNG 8 CHƯƠNG 9 PHÁP
LUẬT VỀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
1. Kể từ ngày Tòa án thụ lý vụ việc phá sản, việc thi hành án dân sự về tài sản của
doanh nghiệp, HTX mất khả năng thanh toán là người phải thi hành phải bị đình chỉ.
Sai. Điều 41.1 LPS 2014
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tòa thụ lý ra qđ tạm đình chtrừ thi hành án liên
quan đến bồi thường sức khỏe, danh dự hoặc trả lương cho người lao động
2. Tài sản còn lại của doanh nghiệp, HTX sau khi thanh toán phí phá sản và giải quyết
quyền lợi cho người lao động sẽ được phân chia cho các chủ nợ không có bảo đảm.
SAI. Điều 54.1 LPS 2014
Sau đó là tới thanh toán các khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm phục hồi
KD hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước
3. Các chủ thể kinh doanh khi mất khả năng thanh toán đều là đối tượng áp dụng của
Luật phá sản 2014.
Sai. Điều 2 LPS 2014
LPS 2014 chỉ áp dụng DN, HTX, LH HTX. Cá nhân, HKD, pháp nhân không phải là DN
thì không thuộc đối tượng điều chỉnh.
4. Các hợp đồng đang có hiệu lực của doanh nghiệp, HTX mất khả năng thanh toán
lOMoARcPSD|36477832
phải được tạm đình chỉ thực hiện. Sai,
Điều 61.1 LPS 2014
Thời hạn 5 ngàym việc kể từ ngày tòa thụ lý đơn YCMTTPS
Hđ đang có hiệu lực có khả năng gây bất lợi cho DN, HTX
Phải có yêu cầu của chủ nợ, DN, HTX
5. Trong mọi trường hợp giải quyết phá sản CTCP thì cổ đông công ty là đối tượng có
nghĩa vụ tham gia HNCN. SAI. Khoản 5 Điều 5 Luật phá sản người đối tượng
nghĩa vụ tham gia Hội nghị các chủ nợ người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản,
người đại diện hợp pháp của công ty cổ phần.
Người đại diện hợp pháp của công ty cổ phần bao gồm: Người đại diện theo pháp luật của
công ty cổ phần (Khoản 2 Điều 134 LDN 2014) người đại diện theo ủy quyền, điều lệ
của công ty. Vậy, đối với các cổ đông không người đại diện hợp pháp của công ty thì
không phải tham gia Hội nghị chủ nợ.
6. Thẩm phán có quyền ra quyết định tuyên bố DN, HTX phá sản sau khi HNCN đã
được hoãn một lần.
SAI, Điều 80 LPS
HNCN bị hoãn 1 lần → Thẩm phán lập biên bản → trong thời hạn 30 ngày thì triệu tập lại
HNCN → nếu vẫn không đáp ứng đủ các điều kiện của Điều 79 thì Thẩm phán mới được
lập biên bản và ra quyết định tuyên bố phá sản.
7. Phục hồi hoạt động kinh doanh là thủ tục bắt buộc áp dụng đối với mọi trường hợp
giải quyết phá sản doanh nghiệp, HTX.
Sai,
ĐIỀU 97/ 99 LPS 2014 → tổ chức tín dụng thì không áp dụng bước phục hồi kinh doanh
8. Triệu tập HNCN là một bước bắt buộc sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá
sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
SAI, Điều 75 LPS 2014
Trường hợp không phải tổ chức HNCN theo quy định tại Điều 105 → giải quyết theo thủ
tục PS rút gọn
9. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, HTX phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra
lOMoARcPSD|36477832
quyết định.
ĐÚNG CSPL: Điều 108.2 LPS 2014
10.Người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp lệ phí và chi phí phá sản.
SAI, Điều 22 LPS 2014
Do đó, nếu người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thuộc trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 5 điểm a khoản 1 Điều 105 LPS thì không cần phải nộp lệ phí chi
phí phá sản..
11. Nghĩa vụ mà doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản phải thanh toán
chỉ là các nghĩa vụ về tài sản.
ĐÚNG, Điều 1 LPS 2014
Chỉ xác định nghĩa vụ về tài sản mà không có các nghĩa vụ khác
TÌNH HUỐNG:
Tình hu Āng 1
CTCP BM được thành lập năm 2016, đặt trụ sở chính tại Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Công ty có 2 chi nhánh tại Tp. Đà Nng và Tp. Hà Nội.
Sau 03 năm hoạt động, CTCP BM phát sinh khoản nợ 08 tỷ đồng, trong đó: khoản nợ có
bảo đảm là 02 tỷ đồng, bao gồm các chủ nợ là A, B và C; khoản nợ không có bảo đảm là
06 tđồng, phần nợ của mỗi chủ nợ 02 tđồng bao gồm các chủ nợ D, E F.
CTCP BM đã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ không bảo đảm trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
H椃椃i:
Ông N là cổ đông của Công ty (sở hữu 35% tổng số CPPT), dự định sẽ nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản đối với CTCP BM. Ông N có quyền này không?
Ông N có quyền này. Căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Luật Phá sản năm 2014 thì quyền yêu
cầu mở thủ tục psản phải liên tục trong 6 tháng nếu không đủ 6 tháng thì ông
không được yêu cầu.
Giả sử CTCP BM mất khả năng thanh toán thì Tòa án nào có thẩm quyn giải quyết phá
sản?
lOMoARcPSD|36477832
Vì CTCP BM có 2 chi nhánh tại Tp. Đà Nng và Tp Hà Nội nên theo điểm b khoản 1
Điều 8 Luật Phá sản 2014 thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh là Tòa án có thẩm quyền giải
quyết phá sản trong trường hợp doanh nghiệp “mất khả năng thanh toán có chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau”.
Nếu không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Phá sản 2014 thì
Tòa án nhân dân cấp huyện sẽ thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp
có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó theo khoản 2 Điều 8 Luật
này.
Nếu Hội nghị chủ nợ (HNCN) lần thứ nhất của CTCP BM được triệu tập. Tham gia
HNCN có: ông X là Tổng giám đốc của Công ty, ông N và các chủ nợ là D, E. Quản tài
viên, được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cũng tham gia HNCN.
HNCN trong trường hợp này có hợp lệ không? Vì sao?
HNCN trong trường hợp này có số chủ nợ tham gia là D và E đại diện hơn 51% tổng số
nợ không có bảo đảm theo khoản 1 Điều 79 Luật Phá sản m 2014 và quản tài viên,
được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cũng tham gia HNCN theo
khoản 2 Điều này nên Hội nghị này được coi là hợp lệ theo Điều 79 Luật Phá sản.
CSPL: Điều 79 -> Hp lệ
TÌNH HUỐNG 2
CTCP HH tổng số nợ 13 tđồng. Trong đó, khoản nbảo đảm 03 t đồng,
bao gồm các chủ nợ là A, B C (TS BẢO ĐẢM VỪA ĐỦ THANH TOÁN CÁC
KHOẢN N CÓ BẢO ĐẢM); khoản nợ không có bảo đảm là 10 tỷ đồng, bao gồm các
chủ nợ là D, E và F với số nợ lần lượt là 2 tỷ, 3 tỷ và 5 tỷ. CTCP HH đã không thực hiện
nghĩa vụ thanh toán khoản nợ không có bảo đảm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày đến
hạn thanh toán.
Trong qtrình giải quyết vụ việc, Tòa án ra quyết định tuyên bphá sản CTCP HH theo
đúng trình tự do Luật Phá sản quy định. Sau khi thanh toán chi phí phá sản, thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ đối với người lao động, giá trị tài sản của công ty còn lại 01 tỷ
đồng.
lOMoARcPSD|36477832
Hỏi: Các chủ nkhông có bảo đảm sẽ được thanh toán như thế nào? Biết rằng CTCP HH
không các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước không các khoản nợ phát sinh sau
khi mở thủ tục phá sản.
CSPL: ĐIỀU 54.1,3 → 4 HÀNG THANH TOÁN THEO THỨ TỰ:
o Chi phí phá sản; ĐÃ THANH TOÁN
o Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người
lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động thoả ước lao động tập thể
đã ký kết; ĐÃ THANH TOÁN
o Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã; KHÔNG N
o Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho
chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do
giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.CHỦ N KHÔNG CÓ BẢO
ĐẢM
Tài sản 01 tỷ đồng còn lại của CTCP HH sẽ được chia cho D, E, F theo tỷ lệ lần lượt
2:3:5, căn cứ theo khoản 3 Điều 54 Luật Phá sản quy định:
D: 2 TỶ → 20% , E: 3 TỶ → 30%, F: 5 TỶ → 50%
TRẢ THEO TỶ LỆ N D: 200 TRIỆU / E: 300 TRIỆU / F: 500 TRIỆU
**** HẾT ****
| 1/39

Preview text:

lOMoARcPSD| 36477832
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ KINH DOANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO?
1. Luật chuyên ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ chức
quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải
áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp.
=> SAI. Điều 3 LDN
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thông qua mô hình doanh nghiệp đều phải thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
SAI. Vì: CSPL: Đ3 LDN
Nếu cá nhân tổ chức đó kinh doanh trong những lĩnh vực chuyên ngành đặc thù (ngành
nghề có điều kiện) thì áp dụng luật chuyên ngành. Nếu luật chuyên ngành không có quy định thì áp dụng LDN.
Ví dụ cá nhân, tổ chức muốn thành lập một công ty thi công xây dựng công trình thì họ
phải thỏa các điều kiện do Luật Xây dựng quy định.
VD: DN KD Bảo hiểm phải xin Giấy phép thành lập và hoạt động ở Bộ Tài chính
3. Các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật. => SAI,
DNTN: người đại diện là chủ DNTN => Luôn luôn có 1 chủ sở hữu (Đ190.3 LDN) CTY Hợp danh:
o TVHD: có ít nhất 2 người => Ít nhất 2 người đại diện theo PL (Đ184.1 LDN) o
TVGV: có hoặc không => Không là người đại diện theo PL
TNHH, CTCP: Một hoặc nhiều (Đ12.1 LDN)
HKD: 1 chủ HKD => 1 người đại diện theo PL (Đ81.2 NĐ 01/2021)
1 cá nhân: chủ hộ KD (Đ79.1 NĐ 01/2021)
Các tv của hộ gia đình: Uỷ quyền cho 1 tv làm đại diện hộ gia đình để đóng vai trong là chủ HKD lOMoARcPSD| 36477832
HTX, LH HTX: 1 chủ tịch HĐQT => 1 người đại diện theo PL
4. Các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thnh lâp doanh nghiệ p. ̣ => SAI. CSPL: Đ17.2.a, g
Vì các pháp nhân là đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và cơ quan nhà nước không được
thành lập DN nếu như nó dùng tài sản nhà nước để kinh doanh thu lợi riêng cho nó.
Bên cạnh đó còn có các pháp nhân phi thương mại thuộc điểm g
DNTN pháp nhân không thể thành lập (Đ188.1 LDN)
CTHD, pháp nhân không thể thành lập với tư cách là TVHD (Đ177.1.b LDN)
5. Người thnh lâp doanh nghiệ p phải thực hiệ n thủ tục chuyển quyền sở hữu
tị sản góp v Ān cho doanh nghiêp.̣
=> SAI, khoản 4 Điều 35 DNTN thì người chủ sở hữu không cần làm thủ tục này cho DN
của mình. Chỉ đặt ra cho 3 loại hình còn lại. Hoặc
DNTN: không làm thủ tục => ko có tài sản độc lập => Ko là pháp nhân, vốn đầu tư
TNHH, CTCP, CTHD: phải làm thủ tục => CTY có tài sản độc lập => Pháp nhân, VĐL 6.
M漃⌀ i ti sản góp v Ān vo doanh nghiêp đều phải được đ椃⌀ nh giá.̣ SAI
Tài sản góp vốn được liệt kê tại Đ34.1 LDN
Tài sản góp vốn là: Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng => Ko định giá
Tài sản còn lại => Định giá Đ36.1 LDN ĐỊNH GIÁ
Góp vốn tại thời điểm thành lập:
Người thành lập DN: 100% đồng ý: ĐỒNG THUẬN
Thuê tổ chức thẩm định giá: Đa số người thành lập DN chấp nhận Góp
vốn sau thời điểm thành lập:
Người góp vốn đại diện DN: Thoả thuận
Thuê tổ chức thẩm định giá: Chấp nhận
ĐỊNH GIÁ => NỘI BỘ CỦA CTY => ĐỊNH GIÁ KHỐNG: Bị cấm theo lOMoARcPSD| 36477832
Đ16.5 LDN=> CHẾ TÀI: Góp thêm phần chênh lệch (Đ36.2,3 LDN) + XỬ PHẠT HÀNH
CHÍNH: Phạt tiền (Đ46 NĐ 122/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư)
7. Chủ sở hữu doanh nghiêp có tư cách pháp nhân ch椃椃 ch椃⌀ u trách nhiệ m hữu
hạṇ đ Āi với các khoản nợ v ngh椃̀a vụ ti sản khác của doanh nghiêp. ̣
=> SAI, điểm đ khoản 2 Điều 181 quy định nghĩa vụ liên đới trả nợ
8. Đ Āi tượng b椃⌀ cấm thnh lập doanh nghiệp thì đương nhiên b椃⌀ cấm góp
v Ān vo doanh nghiệp.
=> SAI, CSPL: Đ20.4 PLPCTN 2018 và Đ17.2.b, Đ17.3.b
Đối tượng bị cấm tldn: Đ17.2 LDN
Đ17.2 LDN chỉ bị cấm 1 TH GV duy nhất đó là góp vốn tại thời điểm thành lập doanh nghiệp
=> Đ17.2 có thể gọp vốn vào DN sau thời điểm TLDN
Vd: người chưa thành niên, người bị mất nlhvds…=> cấm TLDN có thể GV SAU TLDN
Đối tượng bị cấm gv vào dn: Đ17.3 LDN Đ17.3 thì bị cấm cả 3 trường hợp góp vốn: o GV tại TLDN o GV sau TLDN
o Được thừa kế, tặng cho, nhận PVG trong DN
9. Tên trùng l trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đ漃⌀ c
gi Āng như tên doanh nghiệp đã đăng ký.
Sai, CSPL: Đ41.1 và Đ41.2.a
Chữ “đọc” sai, phải thay bằng chữ “viết” và chữ “tên của doanh nghiệp” phải đổi thành “tên TV”
Tên trùng là tên Tiếng Việt của DN đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên
Tiếng Việt của DN đã đăng ký.
Tên của DN yêu cầu đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký là tên gây nhầm lẫn.
10. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoi l tên được d椃⌀ ch từ tên tiếng Việt
sangmột trong những tiếng nước ngoi tương ứng. lOMoARcPSD| 36477832 Sai. Vì CSPL: Đ39.1
Không phải tiếng nước ngoài nào cũng được mà phải bằng tiếng nước ngoài theo hệ chữ La-tinh.
Ngoài ra, nó cũng có thể giữ nguyên tên riêng của DN chứ không nhất thiết là tên được
dịch sang tiếng nước ngoài tương ứng.
11. Chi nhánh v văn phòng đại diện đều có chức năng thực hiện hoạt động
kinhdoanh sinh lợi trực tiếp. Sai, CSPL: Đ44.2
o VPĐD chỉ là một đơn vị phụ thuộc chỉ với chức năng hỗ trợ DN tiếp cận với khách hàng và đối tác.
=> Văn phòng đại diện không thực hiện hoạt động kinh doanh.
12. Doanh nghiệp ch椃椃 được kinh doanh trong các ngnh, nghề đã đăng ký với
cơquan đăng ký kinh doanh.
=> SAI, Khoản 2 Điều 7, tự do lựa chọn
13. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải ch椃⌀ u trách nhiệm về tính hợp pháp,
trungthực v chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
=> SAI, người khai, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về điều này. Còn cquan chỉ chịu trách
nhiệm vs tính pháp lý, hồ sơ Điều 4 NĐ 01/2021
Theo Khoản 3 Điều 8 LDN 2020 thì người thành lập doanh nghiệp mới là người chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của các nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký. *Cơ
quan đăng ký kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
14. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời l Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp.
Sai. CSPL: Điều 21, 22 LDN 2020 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chỉ là bản sao
15. M漃⌀ i thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải được cấp lại Giấy chứngnhận
đăng ký doanh nghiệp mới. => SAI, lOMoARcPSD| 36477832
Chỉ khi thay đổi những nội dung quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp thì mới phải
đăng ký để cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. Ngoài 4 trường hợp quy
định tại Điều 30 thì chỉ cần thông báo
Đối với thay đổi điều lệ thì căn cứ điểm b khoản 2 Điều 63 NĐ 01
16. Doanh nghiệp không có quyền kinh doanh ngnh, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh.
=> Đúng, khoản 3 Khoản 6 Điều 16 LDN 2020.
17. Mọi điều kiện kinh doanh đều phải được đáp ứng trước khi đăng ký kinh doanh. =>
SAI. K1 điều 8 Chỉ khi kinh doanh thực tế mới cần đáp ứng. Còn khi đăng ký thì chưa
18. Công ty con l đơn v椃⌀ phụ thuộc của công ty mẹ.
Sai. Theo Điều 194.2 LDN 2020
Công ty con là một chủ thể doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh riêng, là
đơn vị kinh doanh độc lập không phụ thuộc vào công ty mẹ. Về mặt pháp lý, các công ty
con hoàn toàn độc lập và tự chủ trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của mình.
Bộ máy quản lý và điều hành của loại hình này như bất cứ một công ty cổ phần hay công
ty trách nhiệm hữu hạn nào.
Chỉ có 2 đơn vị phụ thuộc là chi nhánh và văn phòng đăng ký
19. Sở hữu chéo l việc đồng thời hai doanh nghiệp sở hữu phần v Ān góp, cổ phầncủa nhau. Đúng
Cơ sở pháp lý: Điều 195.2 và 195.3 LDN 2020 III. TÌNH HUỐNG 1. Tình hu Āng 1
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) An Bình do ông An làm chủ có trụ sở chính tại Tp.
Hồ Chí Minh, ngành nghề kinh doanh là vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Sau một thời
gian, ông An có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, vì vậy ông An có những dự định sau: lOMoARcPSD| 36477832
- DNTN An Bình sẽ thành lập chi nhánh tại Tp. Hà Nội để kinh doanh ngành
tổ chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại.
=> Không được vì kinh doanh trái ngành nghề của công ty mẹ khoản 1 Điều 44, chi nhánh
là đơn vị phụ thuộc, không kinh doanh khác ngành nghề.
- Ông An thành lập thêm một DNTN khác để thực hiện kinh doanh ngành nghề
làbuôn bán sắt thép.
=> Không được, khoản 3 Điều 188. Ông A đang là chủ sở hữu DNTN An Bình nên không dc thành lập DN khác.
- DNTN An Bình đầu tư vốn để thành lập một công ty TNHH một thành viên
để kinhdoanh dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
=> không dc, khoản 2 Điều 17 và khoản 4 Điều 188. DN là không có tài sản, không là
pháp nhân thì không được thành lập
- Ông An góp vốn cùng với ông Jerry (quốc tịch Hoa Kỳ) và bà Anna Nguyễn
(quốctịch Việt Nam và Canada) để thành lập hộ kinh doanh (HKD) kinh doanh
ngành tổ chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại.
=> Không được Điều 80 NĐ 01/2021 và khoản 4 Điều 188 là không được.
Ngoài ra đối tượng thành lập Hộ KD là các thành viên trong gia đình.
Anh (chị) hãy cho biết theo quy định của pháp luật hiện hành, những dự định trên của
ông An có phù hợp hay không, vì sao?
2. Tình hu Āng s Ā 2
Vincom kiện Vincon “nhái” thương hiệu:
Công ty cổ phần Vincom cho rằng Công ty cổ phần tài chính và bất động sản Vincon
“nhái” thương hiệu của mình, cho nên ngày 23/11 CTCP Vincom đã chính thức gửi đơn
khởi kiện lên Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, đồng thời gửi đơn yêu cầu xử lý vi phạm
tới Thanh tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Vincom cho rằng khác nhau duy nhất của hai thương hiệu là ở một chữ N và M tại
cuối từ, nhưng bản chất hai chữ này đều là phụ âm đọc tương tự nhau và nhìn cũng na ná
giống nhau. Sự khác biệt này không đủ để phân biệt rõ ràng giữa hai tên của doanh nghiệp,
gây nhầm lẫn cho công ty. lOMoARcPSD| 36477832
Ông Lê Khắc Hiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) CTCP Vincom, cho rằng
hành vi trên của Vincon là cố tình nhầm lẫn để hưởng lợi trên uy tín và danh tiếng của
Vincom, vốn đã được khẳng định trên thị trường. Ông Hiệp dẫn chứng, năm 2009, Vincom
đã có lời cảnh báo tới Vincon về việc họ công bố dự án khu du lịch sinh thái Chân Mây –
Lăng Cô, khi dư luận có sự nhầm lẫn hai thương hiệu. Gần đây, nhất là sự việc bắt quả tang
cán bộ Vincon đánh bạc trong phòng họp, khiến dư luận hiểu lầm thành cán bộ Vincom.
Theo ông Hiệp, dù đã gửi thư tới Ban lãnh đạo yêu cầu đổi tên để tránh nhầm lẫn, tuy nhiên
phía Vincon không có câu trả lời hợp lý nên chúng tôi đã quyết định khởi kiện ra Tòa để
giải quyết dứt điểm vấn đề này.
Anh (chị) hãy cho biết, theo Luật Doanh nghiệp thì ý kiến trên của CTCP Vincom đúng hay SAI?
Lập luận trên của CTCP Vincom l hon ton đúng v có cơ sở.
Cụ thể theo điểm a, d khoản 2 Điều 41 Luật DN 2020 có đề cập về vấn đề tên trùng
và tên gây nhầm lẫn như sau, thứ nhất tại điểm a quy định: “tên tiếng Việt của doanh nghiệp
đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký” và tại điểm d quy định “tên
riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại
đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt”.
Theo đó, CTCP tài chính và bất động sản Vincon đã vi phạm Điểm d Khoản 2 điều này khi
hai tên Vincom và Vincon chỉ khác nhau một chữ cái là m và n dẫn đến việc nhầm lẫn khi
đọc. Vì vậy, theo Luật Doanh Nghiệp, lập luận của CTCP Vincom là đúng và có cơ sở.
3. Tình hu Āng s Ā 3
Dương, Thành, Trung và Hải thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thái
Bình Dương kinh doanh xúc tiến xuất nhập khẩu. Công ty được cấp chứng nhận đăng ký
kinh doanh với vốn điều lệ 5 tỷ đồng. Trong thỏa thuận góp vốn do các bên ký:
- Dương cam kết góp 800 triệu đồng bằng tiền mặt (16% vốn điều lệ).
- Thành góp vốn bằng giấy nhận nợ của Công ty Thành Mỹ (dự định sẽ là bạn hàngchủ
yếu của Công ty TNHH Thái Bình Dương), tổng số tiền trong giấy ghi nhận nợ là 1,3 tỷ
đồng, giấy nhận nợ này được các thành viên nhất trí định giá là 1,2 tỷ đồng (chiếm 24% vốn điều lệ). lOMoARcPSD| 36477832
- Trung góp vốn bằng ngôi nhà của mình, giá trị thực tế vào thời điểm góp vốn
chỉkhoảng 700 triệu đồng, song do có quy hoạch mở rộng mặt đường, nhà của Trung dự
kiến sẽ ra mặt đường, do vậy các bên nhất trí định giá ngôi nhà này là 1,5 tỷ đồng (30% vốn điều lệ).
- Hải cam kết góp 1,5 tỷ đồng bằng tiền mặt (30% vốn điều lệ). Hải cam kết góp500
triệu đồng, các bên thỏa thuận khi nào công ty cần thì Hải sẽ góp tiếp1 tỷ còn lại.
Anh (chị) hãy bình luận hành vi góp vốn nêu trên của Dương, Thành, Trung, Hải.
Dương được vì Dương không thuộc Đ17.2 và tài sản góp vốn là Đồng VN phù hợp với Đ34.1
Thành được vì Thành không thuộc Đ17.2 và tài sản góp vốn là giấy tờ có giá, cụ thể
là giấy ghi nợ khoản 2 và 3 Điều 36.
Trung được vì theo khoản 1 Đ.36 thì cả 4 người đều đồng thuận định giá căn nhà là
1,5 tỷ. Tuy nhiên nếu bị phát hiện thì sẽ chịu chế tài theo khoản 2 Đ.36
Hải cam kết góp 1.5 tỷ đồng bằng tiền mặt, nhưng góp trước 500 triệu đồng, các bên
thỏa thuận khi nào công ty cần thì Hải sẽ góp phần vốn còn lại
CHƯƠNG 2. DOANH NGHIÊP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANḤ
I. CÁC NHÂN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO?̣
1. HKD không được sử dụng quá 10 lao đông.̣ Sai.
Trong khi quy định cũ tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP giới hạn số lượng lao động hộ kinh
doanh là 10 người, nếu trên 10 lao động thì phải thành lập doanh nghiệp.
NĐ 01/2021 đã không hề nhắc đến quy định điều này, nói cách khác, hộ kinh doanh không
bị giới hạn số lượng lao động như trước đây.
2. Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có quyền thnh lập HKD.
=> SAI. Điểm a khoản 1 Điều 80 NĐ 01/2021/NĐ-CP còn nhiều quy định khác như là
công dân VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mới có quyền thành lập HKD
3. DNTN không được quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.=> Đúng. Khoản 4 Điều 188 LDN lOMoARcPSD| 36477832
4. Chủ DNTN không được quyền lm chủ sở hữu loại hình doanh nghiêp mộ ṭ
chủ sở hữu khác.
=> SAI. khoản 3 Điều 188 LDN 2020 Rõ ràng, pháp luật chỉ cấm một chủ sở hữu doanh
nghiệp tư nhân thành lập 2 doanh nghiệp tư nhân, không thành lập thêm hộ kinh doanh
hoặc trở thành thành viên công ty hợp danh.
5. Chủ DNTN có thể đồng thời l cổ đông sáng lập của CTCP.
Đúng. Vì Khoản 3 Điều 188 LDN 2020
Cổ đông sáng lập của CTCP chỉ chịu TNHH chỉ cần chịu trách nhiệm trong phạm vi số
vốn đã góp, TS còn lại vẫn còn để chịu TNVH cho DNTN.
Chủ DNTN không thuộc trường hợp cấm Khoản 2 điều 17 và khoản 3 điều 188 LDN 2020
và dùng tài sản của mình để góp vốn thành lập CTCP
6. Chủ sở hữu của hô kinh doanh phải l cá nhân.̣
Sai. CSPL: Khoản 1 Điều 79 NĐ 01/2021/NĐ-CP
HKD có thể do một cá nhân hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ
7. Chủ DNTN luôn l người đại diên theo pháp luậ t của doanh nghiệ p.̣
Đúng. Vì Đ190.3 LDN
Chủ doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bằng toàn bộ tài sản của mình. Tư cách của doanh nghiệp tư nhân gắn liền và lệ thuộc tư
cách của chủ doanh nghiệp.
8. Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn l người đại diện
theopháp luật của doanh nghiệp. Đúng.
Căn cứ theo Đ191 LDN 2020 Trong thời hạn cho thuê, chủ DNTN vẫn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu DNTN.
9. Việc bán DNTN sẽ lm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó.
Sai. Căn cứ Đ192.4 LDN 2020
Bán DNTN là việc chuyển quyền sở hữu toàn bộ doanh nghiệp cho người khác khi đó
DNTN sẽ đổi chủ sở hữu sang người khác chứ không làm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó. lOMoARcPSD| 36477832
10.Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DNTN vẫn phải ch椃⌀ u trách nhiệm về các
khoản nợ v ngh椃̀a vụ ti sản khác của doanh nghiệp.
=> SAI. Khoản 2 Điều 192, Chỉ chịu trách nhiệm đối với những khoản nợ phát sinh trước
thời điểm chuyển giao doanh nghiệp thì chủ DNTN mới phải chịu trách nhiệm chứ không
phải tất cả các khoản nợ.
CHƯƠNG 3: CÔNG TY HỢP DANH
I. CÁC NHÂN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?̣
1. Tất cả những cá nhân thuôc đ Āi tượng b椃⌀ cấm thnh lậ p doanh nghiệ p đều
không ̣ thể trở thnh thnh viên công ty hợp danh.
SAI. Khoản 2, 4 Điều 17 LDN và Điều 187 LDN 2020 là thành viên bị cấm thành lập
doanh nghiệp nhưng có thể trở thành thành viên góp vốn thêm, nhận chuyển nhượng,
tặng cho từ thành viên góp vốn sau khi DN hoạt động. Pháp luận chỉ cấm các đối tượng
như cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang trở thành người quản lý DN.
2. M漃⌀ i thnh viên trong CTHD đều l người quản lý công ty.
SAI. Vì, thành viên công ty hợp danh bao gồm: thành viên hợp danh và thành viên góp
vốn Những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp vẫn có thể trở thành
thành viên góp vốn sau thời điểm thành lập công ty hợp danh và không thuộc Đ17.3
LDN (thành viên góp vốn không là người quản lí). Bởi TVHD là người trực tiếp đứng
ra thành lập và quản lý công ty HD (Điều 4.24).
3. Trong tất cả các trường hợp, thnh viên hợp danh của công ty hợp danh đều cóthể
l người đại diên theo pháp luậ t của công ty. ̣
SAI. Cắc cứ điểm đ khoản 4 Điều 184 Giữa các thành viên hợp danh có sự thỏa thuận về
chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn riêng nên thành viên nào là Chủ tịch hay TGĐ, GĐ
có tư cách đại diện công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự, bị đơn
,… thì người đó là người đại diện pháp luật.
4. Thnh viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyền rút v Ān
kh椃椃icông ty nếu không được sự chấp thuân của các thnh viên hợp danh còn lại.̣ lOMoARcPSD| 36477832 SAI.
Có 2 hình thức rút vốn:
o Rút vốn trực tiếp: Giảm giá trị vốn điều lệ cty ( K3 Đ182, K1 Đ185) o Rút vốn
gián tiếp: Thay đổi chủ sở hữu của phần vốn góp mà không làm thay đổi vốn điều lệ cty (K3 Đ180)
Căn cứ Điều 185 Hội đồng thành viên phải họp thông qua, biểu quyết tán thành.
5. Ch椃椃 có thnh viên hợp danh mới có quyền biểu quyết tại Hội đồng thnh viên(HĐTV).
SAI. Khoản 1 Điều 182 LDN 2020, Điểm a khoản 1 Điều 187 LDN 2020
Vì thành viên góp vốn có quyền được biểu quyết một số vấn đề quan trọng có liên quan
trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ tại HĐTV.
6. CTHD không được thuê Giám đ Āc hoặc Tổng giám đ Āc.
ĐÚNG. khoản 2 Điều 184 + khoản 24 Điều 4 +khoản 1 Điều 182 LDN 2020
Bởi vì toàn bộ trách nhiệm và tài sản của công ty các thành viên hợp danh phải chịu trách
nhiệm vô hạn với toàn bộ tài sản của mình. Nói cách khác quyền lợi và nghĩa vụ của công
ty gắn chặt với từng cá nhân cho nên không được phép thuê giám đốc để điều hành công ty hợp danh.
7. Thnh viên hợp danh phải hon trả cho công ty s Ā tiền, ti sản đã nhân v bồị
thường thiêt hại gây ra cho công ty khi nhân danh cá nhân thực hiệ n các hoạṭ đông kinh doanh. ̣
SAI, căn cứ khoản 2 Điều 181. Trách nhiệm hoàn trả chỉ khi cá nhân có hoạt động kinh
doanh thuộc lĩnh vực ngoài đăng ký của công ty trên GCN ĐKKD. III. TÌNH HUỐNG 2. TÌNH HUỐNG 2
Công ty hợp danh X gồm năm thành viên hợp danh là A, B, C, D và E; và môt thànḥ
viên góp vốn là F. Điều lê của công ty không có quy định khác với các quy đinh của luậ
ṭ doanh nghiêp. Tại công ty này có xảy ra các sự kiệ n pháp lý sau:̣ lOMoARcPSD| 36477832 (i)
Ngày 25/2/2021, C với tư cách là chủ tịch Hôi đồng thành viên kiêm Giám đốc ̣ công
ty đã triêu tậ p họp Hộ i đồng thành viên để quyết định mộ t dự án đầu tư củạ công
ty. Phiên họp được triêu tậ p hợp lệ với sự tham dự của tất cả các thành viên.̣ Khi
biểu quyết thông qua quyết định dự án đầu tư của công ty thì chỉ có A, C, D và E
biểu quyết chấp thuân thông qua dự án. Vậ y quyết định của Hộ i đồng thànḥ viên
có được thông qua hay không?
Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 182 thì cần ¾ thành viên tán thành thì thông qua.
Còn F thì không có quyền biểu quyết vì chỉ là thành viên góp vốn nên F chỉ có quyền
biểu quyết cho những vấn đề liên quan đến quyền lợi trực tiếp của mình tại điểm a khoản 1 Điều 187 (ii)
B muốn chuyển nhượng toàn bô phần vốn của mình tại công ty cho người khác và ̣
B cho rằng viêc chuyển nhượng này nếu được Hộ i đồng thành viên công ty X̣ đồng
ý thì sẽ được. 夃Ā kiến của B có đúng không? Tại sao?
SAI. Căn cứ khoản 3 Điều 180 chỉ được chuyển vốn góp cho người khác khi A, C, D
đồng ý mà không cần họp HĐTV. (iii)
Ngày 16/06/2022, Công ty X bị phá sản. Các thành viên hợp danh yêu cầu ông G
(là môt thành viên hợp danh cũ bị công ty khai trừ vào năm 2020) liên đới chịụ trách
nhiêm về các khoản nợ của công ty. Yêu cầu này có phù hợp với quy địnḥ của pháp luât không? ̣
=> Có 2 trường hợp xảy ra o Trong 2 năm nếu R bị khai trừ là ngày 15/06/2020 –
16/06/2022 tức là chưa quá thời hạn 02 năm sau khi công ty phá sản thì chỉ liên đới
chịu trách nhiệm với khoản nợ trước khi bị khai trừ.
o Sau ngày 17/06/2020 trở đi – 16/06/2020 tức là đã quá thời hạn 02 năm từ khi R
bị khai trừ thì ông R không chịu trách nhiệm liên đới với các khoản nợ của công
ty theo quy định của pháp luật tại khoản 5 Điều 185.
CHƯƠNG 4. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN I.
CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO? lOMoARcPSD| 36477832
1. Người thừa kế phần v Ān góp của thnh viên công ty TNHH 2 thnh viên
trởlên sẽ trở thnh thnh viên của công ty đó. SAI. khoản 1 Điều 53 LDN 2020 TRỪ TRƯỜNG HỢP:
o Người đó không muốn trở thành tv của cty (điều 53.4.a) ⇒ Chuyển nhượng
PVG theo điều 51,52 o Bị truất quyền thừa kế,
từ chối nhận tk (điều 53) o Thuộc điều 17.2 TẶNG CHO:
o Thuộc hàng tk theo pl: đương nhiên
o Ko thuộc hàng tk theo pl: hđtv chấp thuận ⇒ tv khi hđtv chấp nhận ⇒ hđtv không
chấp nhận thì chuyển nhượng theo điều 52 or yêu cầu cty mua theo điều 51 NHẬN TRẢ NỢ:
o Trong mọi th ⇒ cần phải được sự chấp thuận của HĐTV thì mới trở thành tv cty
o Không được chấp thuận ⇒ chuyển nhượng pvg theo điều 52
2. Công ty TNHH không được huy động v Ān bằng cách phát hnh chứng khoán.
SAI. khoản 3 Điều 46 LDN 2020
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì hoàn toàn được quyền huy động vốn bằng
cách phát hành tất cả các loại chứng khoán, trừ cổ phần và trái phiếu chuyển đổi.
3. M漃⌀ i tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp cấm thnh lập v quản lý
doanhnghiệp đều không thể trở thnh thnh viên công ty TNHH 2 thnh viên trở lên. SAI.
Theo khoản 4 điều 51 LDN 2020 thì thành viên công ty TNHH có quyền chuyển nhượng
phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên của công
ty. Theo khoản 2 và khoản 3 điều 17 LDN 2020 thì chỉ có Cơ quan nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang nhân không được mua phần vốn góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn còn
các trường hợp còn lại tại khoản 2 điều 17 LDN 2020 vẫn được mua, tức là vẫn được trở
thành thành viên công ty TNHH. lOMoARcPSD| 36477832
Vậy không phải mọi tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh
nghiệp đều không thể trở thành thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG 17.2 ⇒ CÓ THỂ GÓP VỐN SAU THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP
DN ĐỂ TRỞ THÀNH TV CỦA CTY TNHH
4. Các thnh viên HĐTV của công ty TNHH 2 thnh viên trở lên đều có thểđược
bầu lm Chủ t椃⌀ ch HĐTV.
SAI. Căn cứ Khoản 24 Điều 4, khoản 2 Điều 17 LDN 2020 thành viên vị cấm trở thành
quản lý doanh nghiệp thì không thể là Chủ tịch HĐTV, trái lại họ chỉ có thể là thành viên của HĐTV.
5. M漃⌀ i tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp cấm thnh lập v quản
lýdoanh nghiệp đều có quyền thnh lập v quản lý công ty TNHH 1 thnh viên.
ĐÚNG điều 17 LDN 2020
thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp nếu không thuộc khoản 2
điều này. nếu là DNTN: điều 17.2.đ ⇒ tổ chức không có tư cách pháp nh n điều 17.3 ldn: bị cấm gv
(tldn, sau tđtl, tk, tặng cho, ntn, …)
CQNN ⇒ đối tượng điều 17.2.a điều
20.4 luật phòng chống tham nhũng
CBCC là người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu CQNN ⇒ cấm GV DN mà trực tiếp thực
hiện quản lý NN ⇒ điều 17.2.b cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người ⇒ cấm kinh doanh
(GV: TLDN, SAU TLDN, TK, TC, …) DN mà đứng đầu, cấp phó người
đứng đầu cqnn trực tiếp thực hiện quản lý NN ⇒ điều 17.2.e
6. Trong m漃⌀ i trường hợp, thnh viên hoặc nhóm thnh viên công ty TNHH 2
thnh viên trở lên sở hữu dưới 25% v Ān điều lệ không có quyền yêu cầu
triệu tập h漃⌀ p HĐTV.
Sai. K2 Đ49 LDN để đảm bảo quyền lợi cho các thành viên nắm số % vốn điều lệ thấp,
tại điều này, thành viên chỉ cần sở hữu 10% vốn điều lệ đã có những quyền cơ bản nhằm lOMoARcPSD| 36477832
biểu quyết hay đề nghị Tòa án tuyên bố hủy bỏ điều lệ công ty nếu điều lệ đó xâm phạm lợi ích hợp pháp.
7. M漃⌀ i trường hợp tăng v Ān điều lệ trong công ty TNHH 2 thnh viên trở
lênđều lm thay đổi tỷ lệ v Ān góp của các thnh viên hiện hữu.
SAI. khoản 2 Điều 68 LDN 2020 giá trị vốn tăng lên nhưng tỉ lệ sở hữu không thay đổi
nếu các thành viên đều đồng ý gọp thêm vốn điều lệ.
8. Công ty TNHH 1 thnh viên không được quyền phát hnh trái phiếu chuyểnđổi.
Sai. Vì Điều 4 Nghị định 153/2020/NĐ-CP Đối tượng phát hành trái phiếu chuyển đổi là công ty cổ phần.
9. Hợp đồng, giao d椃⌀ ch giữa công ty TNHH 1 thnh viên l cá nhân với chủ
sỡhữu công ty phải được sự phê duyệt của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Sai. Vì Điều 4 Nghị định 153/2020/NĐ-CP Đối tượng phát hành trái phiếu chuyển đổi là công ty cổ phần.
10.Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thnh viên với chủ sở hữu phải được HĐTV
hoặc Chủ t椃⌀ ch công ty, GĐ hoặc TGĐ v KSV xem xét quyết đ椃⌀ nh theo
nguyên tắc đa s Ā.
SAI. Khoản 3 Điều 86 Điều lệ có quy định khác chứ không phải áp dụng cho mọi trường hợp III. TÌNH HUỐNG 1. TÌNH HUỐNG 1
Chế độ ti chính công ty TNHH 2 thnh viên trở lên
Công ty TNHH X (Công ty X) có 04 thành viên với tỷ lệ vốn góp như sau: A (10% vốn
điều lệ), B (20% vốn điều lệ), C (30% vốn điều lệ), D (40% vốn điều lệ). Giá trị vốn điều
lệ công ty là 02 tỷ đồng.
(1) Nếu công ty này tăng vốn điều lệ thêm 1 tỷ đồng thì có những cách thức tăng vốn điều lệ nào? Theo Đ68.1 có 2 cách:
Tăng VG của các TV hiện hữu (K2Đ68): lOMoARcPSD| 36477832
o TH1: Tất cả các TV đều đồng ý góp thêm ⇒ Vốn góp thêm được chia cho các
thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công
ty =>Tỷ lệ VG không thay đổi
o TH2: Tỷ lệ VG thay đổi, khi:
TV chuyển nhượng quyền GV thêm vốn cho người khác theo Điều 52 o
TV không góp PV thêm (không thực hiện quyền góp thêm vốn) o TV
thực hiện quyền góp thêm vốn nhưng không góp đủ
=> Số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên
khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành
viên không có thỏa thuận khác. Lúc này, tỷ lệ sở hữu của các thành viên sẽ có sự thay đổi.
Tiếp nhận VG của các TV mới:
⇒ Số lượng TV tăng lên ⇒ tỷ lệ VG của các TV trong VĐL sẽ thay đổi
Giả sử Công ty X tăng vốn điều lệ bằng cách điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương
ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty thì có phù hợp với quy định của Luật Doanh
nghiệp không? Giải thích.
o KHÔNG PHÙ HỢP với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 vì hiện nay, trong
Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về cách thức tăng vốn điều lệ này.
o A ⇒ CĂN NHÀ 2 TỶ ⇒ CTY X
sau 2 năm ⇒ căn nhà: 3 tỷ ⇒ phần vốn góp của A không thay đổi vì căn nhà đã được chuyển
quyền sở hữu cho cty X, không còn là tài sản của A ⇒ phần vốn góp của A vẫn ko đổi ⇒
vốn điều lệ không đổi.
(2) A muốn chuyển toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác thì A phải làm gì?
A muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác thì A phải làm
theo các quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020 PVG CỦA A = 200 TRIỆU
B1: chào bán cho các tv còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu pvg của
họ trong cty với cùng điều kiện
B2: sau 30 ngày, các tv ko mua hoặc ko mua hết ⇒ chào bán cho người bên ngoài với
cùng đk như đã chào bán cho các tv trong cty lOMoARcPSD| 36477832
A có thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình với giá 01 tỷ đồng hoặc 100
triệu đồng hay không? Nếu A chuyển nhượng với giá đó thì vốn điều lệ của công ty có thay đổi không?
o A hoàn toàn CÓ THỂ chuyển nhượng toàn bộ PVG của mình cho người khác
với giá 01 tỷ đồng hoặc 100 triệu đồng miễn là đúng theo giá thị trường ở thời
điểm đó, hoặc giữa A và người mua đã có thỏa thuận với mức giá cụ thể nào đó.
o Việc A chuyển nhượng với giá đó thì VĐL của công ty hoàn toàn KHÔNG BỊ
THAY ĐỔI. Vì khi người khác mua lại phần vốn góp đó của A thì người đó trở
thành chủ sở hữu mới của phần v Ān đó. Phần vốn đó chỉ đổi chủ sở hữu chứ
không bị mất đi, tăng thêm hay giảm bớt.
Giá mua và giá bán ưu tiên thỏa thuận các bên ⇒ nếu không thỏa thuận được thì giá thị
trường ⇒ không được thì xét theo giá được quy định theo điều lệ cty.
A ⇒ PVG = 200 triệu ⇒ người khác (1 tỷ, 100 triệu) ⇒ VĐL không thay đổi, chỉ thay đổi chủ sở hữu
(3) B bỏ phiếu không tán thành quyết định của HĐTV, thì B có thể yêu cầu Công ty mua
lại phần vốn góp của mình để rút khỏi Công ty hay không?
Có 2 trường hợp xảy ra tại Điều 51 LDN 2020:
o B bỏ phiếu không tán thành quyết định của HĐTV thuộc những trường hợp được
quy định tại khoản 1 Điều 51 LDN 2020 thì lúc này B mới được quyền yêu cầu
Công ty mua lại PVG của mình và rút khỏi công ty.
o Hoặc B có thể bán tự do bán phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc
người khác không phải thành viên nếu công ty không có khả năng thanh toán
phần vốn góp được mua lại cho, được quy định tại khoản 4 Điều 51 LDN 2020.
- Nếu B thuộc trường hợp được quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp, B có
thểbán phần vốn góp của mình với giá 01 tỷ đồng hay không?
Theo khoản 3 Điều 51 LDN 2020, nếu B thuộc trường hợp được quyền yêu cầu công
ty mua lại phần vốn góp, B có thể bán phần vốn góp của mình với giá 01 tỷ đồng nếu
đúng giá thị trường, giá từ 1 bên định giá thứ 3, hoặc tại Điều lệ Công ty X có quy định lOMoARcPSD| 36477832
như vậy, hoặc giữa B và công ty X đã có thỏa thuận với mức giá 1 tỷ, nhưng phải đảm
bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ khác.
B ⇒ PVG = 400 TRIỆU ⇒ CTY (1 TỶ): THỎA THUẬN, GIÁ THỊ TRƯỜNG, ĐIỀU LỆ (ĐIỀU 51.3)
- Nếu Công ty mua lại vốn của B với giá 01 tỷ thì vốn điều lệ của công ty có thay đổikhông?
THAY ĐỔI. Cụ thể là vốn điều lệ của Công ty sẽ giảm tương ứng với phần vốn của
thành viên đó trong vốn điều lệ của Công ty theo căn cứ Điều 68 LDN 2020. Vốn điều
lệ giảm xuống tương ứng với giá trị phần vốn góp được công ty mua lại. Tức là nếu B
bán 20% vốn điều lệ của mình với giá 1 tỷ đồng thì vốn điều lệ của công ty giảm xuống
20%. (400 tr) (tổng tài sản giảm xuống 1 tỷ)
VĐL = TỔNG SỐ VG CỦA CÁC CSH ⇒ PHẦN VG CỦA B KHÔNG CÒN NỮA ⇒
VĐL GIẢM 400 TR ⇒ TỔNG TÀI SẢN GIẢM 1 TỶ (TTS = VĐL + CÁC TS KHÁC) Tài sản của B = 1ty6
(4) Anh/chị hãy cho biết những người sau đây có được trở thành thành viên công ty X không?
- M được A tặng toàn bộ phần vốn góp của A?
Cơ sở pháp lý: khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020
M được A tặng toàn bộ phần vốn góp thì M sẽ trở thành thành viên của công ty X nếu:+
M thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự. + M không
thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự thì + M phải
được sự chấp thuận của Hội đồng thành viên.
HĐTV KHÔNG CHẤP THUẬN: CN THEO ĐIỀU 51, 52; TẶNG CHO ĐIỀU 53.6
- N được thừa kế phần vốn góp của B?
Cơ sở pháp lý: khoản 4 điểm a Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
N được thừa kế phần vốn góp của B thì N sẽ trở thành thành viên công ty X nếu Nkhông
THUỘC TH 17.3 / từ chối nhận thừa kế phần vốn góp OR bị truất quyền tk / không
muốn trở thành tv cty (điều 51, 52) của B.
- Y được C trả nợ bằng toàn bộ phần vốn góp của C? lOMoARcPSD| 36477832
Trong trường hợp này, Y chỉ trở thành thành viên công ty X nếu Y được sự chấp thuận
của Hội đồng thành viên.
Cơ sở pháp lý: điểm a Khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020. NHẬN TRẢ NỢ:
Trong mọi TH ⇒ cần phải được sự chấp thuận của HĐTV thì mới trở thành TV cty
Không được chấp thuận ⇒ chuyển nhượng PVG theo điều 52 2. TÌNH HUỐNG 2
Cuộc h漃⌀ p HĐTV công ty TNHH 2 thnh viên trở lên:
Công ty TNHH X (Công ty X) có 05 thành viên, vốn điều lệ là 1 tỷ đồng.
1. A sở hữu 10% vốn điều lệ của Công ty X thì A có quyền triệu tập họp HĐTV không?
KHÔNG mà chỉ có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV ⇒ chỉ có CT HĐTV mới có quyền
đương nhiên triệu tập họp HĐTV .
A sở hữu 10% vốn điều lệ của Công ty X thì A chỉ có quyền YÊU CẦU triệu tập họp
HĐTV căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 49 .
Chỉ có Chủ tịch Hội đồng thành viên mới có quyền triệu tập họp thành viên.
Nếu sau 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu họp HĐTV mà Chủ tịch HĐTV không triệu
tập cuộc họp HĐTV thì chính thành viên A đó triệu tập họp HĐTV.
Điểm c khoản 2 Điều 49 LDN 2020 quy định: “2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1
Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ
lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền”
⇒ SAU 15 NGÀY , CT HĐTV KHÔNG TRIỆU TẬP ⇒ A MỚI ĐƯỢC QUYỀN TRIỆU TẬP điều 57 LDN 2020
2. Cuộc họp HĐTV của Công ty X được triệu tập và chỉ có 1 thành viên dự họp có thể hợp lệ không?
Căn cứ Điều 58 LDN 2020 lOMoARcPSD| 36477832
H漃⌀ p lần 1: TV dự họp đại diện từ 65% VĐL trở lên
H漃⌀ p lần 2:
Thời hạn thông báo mời họp: 15 ngày kể từ ngày dự định họp L1
Tv dự họp đại diện từ 50% VĐL trở lên Theo Điều lệ công ty
H漃⌀ p lần 3:
thời hạn TB mời họp: 10 ngày theo Điều lệ công ty
3. Cuộc họp HĐTV chỉ có số thành viên đại diện cho 10% vốn điều lệ dự họp thì có thể hợp lệ không?
Có thể. CSPL: Điều 58.2.b LDN 2020
Đó là trong trường hợp cuộc họp HĐTV này được triệu tập đến lần thứ ba thì hoàn toàn
không có quy định hay phụ thuộc vào số thành viên tham gia dự hợp với tỷ lệ sở hữu là bao nhiêu % PVG.
Còn nếu họp lần 1, lần 2 thì không được theo Khoản 2 Diều 59 hoặc Điều lệ công ty không quy định.
4. Cuộc họp HĐTV đầu tiên dự định tổ chức vào ngày 03/03/2022 nhưng chỉ có số
thành viên đại diện cho 50% vốn điều lệ dự họp. Cho nên, ngày 30/03/2022 công
ty tổ chức cuộc họp khác và cũng chỉ có số thành viên dự họp đại diện cho 50%
vốn điều lệ của công ty. Cuộc họp ngày 30/03/2022 có hợp lệ không?
Cuộc họp ngày 30/03/2016 là hon ton không hợp lệ nếu Điều lệ công ty có quy
đ椃⌀ nh Căn cứ Điều 58.2.a thì thông báo triệu tập ngày 30/03/2016 đã quá hạn 15 ngày
kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, vậy nên cuộc họp được thông báo trong triệu tập
không phải cuộc họp lần thứ 2. Vậy nên nó quay lại là cuộc họp lần 1.
Cuộc họp được thông báo trong ngày 30/03/2016 vẫn không được tiến hành do số thành
viên chỉ có 50%( Theo khoản 1 Điều 58 yêu cầu từ 65% trở lên). CSPL: Điều 58.2.a LDN 2020
3/3: HỌP LẦN 1: 50% < 65% VĐL ⇒ KO HỢP LỆ
30/3: HỌP LẦN 2 ⇒ KO THỎA MÃN lOMoARcPSD| 36477832 KHÔNG THÔNG BÁO
TỶ LÊ SH: 50% ⇒ KHÔNG THỎA MÃN
5. Công ty X dự định bán một tài sản có giá trị 05 tỷ đồng. Việc bán tài sản này có
cần phải triệu tập cuộc họp HĐTV để thông qua hay không?
TỔNG TS CỦA CÔNG TY = 8 TỶ
Việc bán tài sản này CẦN phải triệu tập cuộc họp HĐTV để thông qua. Bởi, căn cứ theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 LDN 2020: “2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy
định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời
điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;”
⇒ HĐTV THÔNG QUA: 75% TỔNG SỐ VG CỦA CÁC TV DỰ HỌP TÁN THÀNH
(ĐIỀU 59.3.B) ⇒ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL K夃Ā => CHIA 2 TH
>=50% thuộc thẩm quyền HĐTV
<50% thuộc thẩm quyền GĐ/TGĐ
6. Ông A là thành viên sở hữu 40% vốn điều lệ của Công ty X, ông cũng là Giám
đốc công ty. Công ty X thuê nhà của ông A để mở chi nhánh. Hợp đồng này có cần
được HĐTV Công ty X thông qua hay không? Nêu điều kiện để nghị quyết HĐTV được thông qua?
Hợp đồng này CẦN được HĐTV Công ty X thông qua. Theo điểm a khoản 1 Điều 67 LDN 2020
Điều kiện để NQ của HĐTV được thông qua là theo Điều 59 LDN 2020. HĐ THUÊ
NHÀ: CTY X - A (TV, GĐ: ĐIỀU 67.1.A)
Hđ ⇒ HĐTV thông qua (điều 67,1,2): 65% tổng số vốn góp của các tv dự họp tán thành
(điều 59.3.a ldn), a (người có liên quan trọng Hợp đồng) ko tham gia biểu quyết (điều 67.2) 3. TÌNH HUỐNG 3 lOMoARcPSD| 36477832
Công ty TNHH Sông Tranh (Công ty Sông Tranh) có trụ sở chính tại tỉnh Bình Dương và
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 21/12/2020. Công ty có vốn
điều lệ là 01 tỷ đồng, có 04 thành viên với vốn góp như sau: ông M sở hữu 91% vốn điều
lệ, ông N sở hữu 04% vốn điều lệ, ông E sở hữu 03% vốn điều lệ và ông F sở hữu 02%
vốn điều lệ. Các thành viên bầu ông M làm Chủ tịch HĐTV; ông M cũng là Giám đốc của Công ty.
Giả định Điều lệ của Công ty Sông Tranh không có quy định khác với Luật Doanh nghiệp,
anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các sự việc sau đây:
a. Tháng 2/2022, ông E và ông F có dự định gửi văn bản yêu cầu Chủ tịch
HĐTV triệu tập họp HĐTV để giải quyết một số vấn đề liên quan đến hoạt
động của Công ty. Ông E và ông F có thể thực hiện việc này hay không? Vì sao?
Ông E v ông F không thể thực hiện được việc ny.
Bởi, căn cứ vào khoản 2, 3 Điều 49 LDN 2020 thì “Nhóm thành viên sở hữu từ 10% số
vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều này có thêm các quyền sau đây” , “trường hợp công ty có
một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ
khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên
có quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này”.
Vì vậy, trong trường hợp trên, ông M sỡ hữu 91% vốn điều lệ tức là hơn 90% vốn điều lệ
nhưng theo quy định của pháp luật thì trường hợp này chỉ được thực hiện quyền khi nhóm
thành viên còn lại yêu cầu - CÙNG NHAU YÊU CẦU TRIỆU TẬP HỌP. Do đó, chỉ có
ông E và ông F yêu cầu thì không thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Tháng 7/2022, ông M đã nhân danh Công ty Sông Tranh ký hợp đồng thuê một tài sản của ông N.
Các thành viên còn lại cho rằng việc làm này của ông M là trái với quy định của pháp luật,
bởi vì đây là loại hợp đồng phải được sự chấp thuận của HĐTV Công ty Sông Tranh.
Anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về việc làm của ông M và ý kiến của các thành viên còn lại? lOMoARcPSD| 36477832
=> M là CT HĐTV + GIÁM ĐỐC → điều 54.3 → đương nhiên là người đại diện theo
pháp luật của cty ⇒ có thẩm quyền ký hđ của cty - hđ thuê ts.
hđ thuê ts: công ty sông tranh ông n (tv của cty: điều 67.1.a)
⇒ hđ phải được HĐTV chấp nhận (điều 67.1): 65% tổng số vốn góp của các tv dự hợp tán
thành (điều 59.3.a), ông n sẽ không được tham gia biểu quyết (điều 67.2) ⇒ mới được ký hđ.
夃Ā kiến của các thành viên là đúng
3. Giả sử HĐTV Công ty họp để xem xét việc thông qua hợp đồng nêu trên, nhưng ông F
không tham gia, anh/chị hãy nêu điều kiện để hợp đồng được thông qua.
=> điểm a K3 Điều 59, nếu F vắng mặt thì để thông qau hợp đồng chỉ cần có ông M sở hữu
91% - trên 65% theo quy định, nên ông F vắng mặt không ảnh hưởng đến việc công ty họp thông qua. 5. TÌNH HUỐNG 5
Công ty TNHH Phương Đông
An, Bình, Chương và Dung thành lập công ty TNHH Phương Đông kinh doanh mua bán
thủy sản, vật tư ngành thủy sản với vốn điều lệ là 1 tỉ đồng. An góp 200 triệu đồng bằng
tiền mặt (20% vốn điều lệ); Bình góp một chiếc ô tô được định giá 200 triệu đồng (20%
vốn điều lệ); Chương góp kho bãi kinh doanh, một số thiết bị vật tư được định giá 500 triệu
đồng (50% vốn điều lệ); và Dung góp 100 triệu đồng bằng tiền mặt (10% vốn điều lệ).
Theo Điều lệ công ty, Chương là Chủ tịch HĐTV, Bình là giám đốc, An là Phó giám
đốc; Giám đốc là người đại diện theo pháp luật cho công ty. Sau một năm hoạt động phát
sinh mâu thuẫn giữa Chương và Bình. Với tư cách là Chủ tịch HĐTV và là người góp nhiều
vốn nhất, Chương ra một quyết định cách chức Giám đốc của Bình và bổ nhiệm An làm
Giám đốc thay thế. Không đồng ý với quyết định kể trên, Bình vẫn tiếp tục giữ con dấu
của công ty. Sau đó với danh nghĩa công ty Phương Đông, Bình kí hợp đồng vay 700 triệu
đồng của công ty TNHH Trường Xuân. Theo hợp đồng, công ty Trường Xuân chuyển trước
300 triệu đồng cho công ty Đông Phương. Toàn bộ số tiền này được Bình chuyển sang tài
khoản cá nhân của minh. Theo sổ sách, tài sản của công ty Phương Đông vào thời điểm
này khoảng 1,2 tỷ đồng. lOMoARcPSD| 36477832
Chương kiện Bình ra Tòa án, yêu cầu Bình nộp lại con dấu cho công ty, phải hoàn
trả số tiên 300 triệu đồng cho công ty và bồi thường thiệt hại cho công ty. Thêm nữa, công
ty TNHH Trường Xuân cũng khởi kiện công ty Phương Đông, yêu cầu hoàn trả số tiền 300
triệu đồng mà Trường Xuân đã cho Phương Đông vay. Câu h椃椃i:
1. Quyết định cách chức giám đốc Bình và bổ nhiệm giám đốc An có đúng không? Tại sao?
Quyết đ椃⌀ nh trên l SAI.
vì căn cứ theo điểm đ, khoản 2 điều 63 LDN 2020: “bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm
người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên” ⇒
không thuộc thẩm quyền của CT HĐTV.
bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm cách chức giám đốc: thẩm
quyền của hđtv (điều 55.2.Đ LDN) ông Chương: CT HĐTV → không có thẩm quyền cách
chức giám đốc, bổ nhiệm giám đốc ⇒ quyết định không có hiệu lực ⇒ ông Bình vẫn là giám
đốc cty: người đại diện theo pl của cty (điều lệ) ⇒ có thẩm quyền ký kết - có quyền nh n
danh công ty ký kết hợp đồng.
2. Việc Bình nhân danh công ty Phương Đông ký hợp đồng vay nợ của Trường Xuân
có đúng pháp luật không?
Hđ vay: 700 triệu > 50% tổng TS (1 tỷ 2) ⇒ HĐTV thông qua (điều 55.2.d): 65% tổng số
vốn góp của các tv dự họp (điều 59.3.a) ⇒ bình ký không đúng thủ tục ⇒ hđ không có hiệu
lực → các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Bình vẫn còn là người đại diện theo pl ⇒ bên cty ký kết hiểu hđ được ký nhân danh cty →
công ty trường xuân là bên thứ ba ngay tình ⇒ công ty trường xuân sẽ được đòi công ty
phương đông (do hđ là cty tx cho cty pđ vay),
Bình vi phạm nghĩa vụ điều 71.1.b LDN ⇒ pđ khởi kiện ông bình (điều 72.1.a) yêu cầu bình
hoàn trả 300 triệu, bồi thường thiệt hại.
CHƯƠNG 5. CÔNG TY CỔ PHẦN
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI SAO? lOMoARcPSD| 36477832
1. M漃⌀ i cổ đông của CTCP đều có quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của CTCP.
SAI. điều 127.1 / điều 116.1 / điều 114.3 o Cổ đông chỉ có quyền sở hữu với loại cổ
phần mà mình đã mua chứ không được quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của
ctcp như CP UWDBQ, CP CĐ sáng lập.
o Cổ phần phổ thông: mọi cá nh n tổ chức (trừ điều 17.3 - cấm gv). o Cổ phần ưu
đãi biểu quyết: cđsl (3 năm) + tổ chức được cp ủy quyền (điều lệ). o Cp ưu đãi cổ
tức, cp ưu đãi hoàn lại, cp ưu đãi khác: đối tượng được quyền mua → do điều lệ cty
quy định or đhđcđ quyết định.
2. HĐQT CTCP có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao d椃⌀ ch có giá
tr椃⌀ lớn hơn 35% tổng giá tr椃⌀ ti sản ghi trong báo cáo ti chính gần nhất của
công ty nếu điều lệ công ty không quy đ椃⌀ nh một tỷ lệ khác.
SAI. Điểm h khoản 1 Điều 153 LDN 2020
Vì nếu hợp đồng, giao dịch đó mà thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ theo quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này → thì HĐQT CTCP
KHÔNG có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao dịch này.
3. Sau thời hạn 03 năm kể từ ngy được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, cổ đông CTCP có quyền tự do chuyển nhượng các cổ phần thuộc sở hữu của
mình cho người khác.
Sai. Chỉ 3 TH sau, cp phải chờ hết 3 năm mới được chuyển nhượng:
o CPPT của CĐSL mua tại thời điểm TLDN (điều 120.3) o Cp ưu đãi
biểu quyết của CĐSL (điều 116.1)
o Điều lệ công ty có quy định khác về quy định hạn chế chuyển nhượng
cổ phần chứ không phụ thuộc vào thời hạn 3 năm (K1 Đ127)
4. Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết luôn có s Ā phiếu biểu quyết cao
hơn cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông.
SAI. Cspl: điều 116.1 Phụ thuộc 2 yếu tố: lOMoARcPSD| 36477832
o Số lượng cp mà cđ sở hữu
o Cổ phiếu biểu quyết mà điều lệ quy định đối với mỗi cp ưu đãi biểu quyết
5. Tất cả các cổ đông CTCP đều có quyền tham dự v biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông. SAI.
o CĐ phổ thông: biểu quyết tất cả vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ (điều
115.1.a) o Cđ Ưu Đãi Biểu Quyết: biểu quyết tất cả vấn đề thuộc thẩm quyền của đhđcđ (điều 116.2.a)
o Cđ Ưu Đãi Cổ Tức, Ưu Đãi Hoàn Lại: không được quyền biểu quyết tại cuộc
họp đhđcđ ⇒ ldn 2020 cho phép được biểu quyết những vấn đề g y bất lợi cho
quyền và lợi ích của họ (điều 117.3, 118.3, 48.6)
6. CTCP có quyền mua lại tất cả các loại cổ phần đã bán với s Ā lượng không hạn chế. SAI.
Vì, về nguyên tắc CTCP có quyền quyết định mua lại các cố phần đã bán. Tuy nhiên việc
mua lại cổ phần không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán (Điều 133) và không
quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã bán trong thời hạn 12 tháng (khoản 1 Điều 133)
CỔ PHẦN PHỔ THÔNG: KO QUÁ 30% ĐÃ BÁN
CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC: MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ ĐÃ BÁN
7. CTCP có trên 11 cổ đông phải có Ban Kiểm soát.
SAI CTCP TỔ CHỨC THEO MÔ HÌNH 2 → CTCP SẼ KHÔNG CÓ BKS
cspl: điều 137.1.b o ctcp có 2 mô hình
o mô hình 1: điều 137.1.a: đhđcđ - hđqt - (bks) - gđ/tgđ o được quyền ko có bks khi: o dưới 11 cđ và
o cđ là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cp của cty o mô hình 2: đhđcđ
- hđqt (ủy ban kiểm toán, 20% tv độc lập) - gđ/tgđ lOMoARcPSD| 36477832
8. Chủ t椃⌀ ch HĐQT luôn l người đại diện theo pháp luật của CTCP. SAI
trường hợp có 1 người đại diện theo pl điều lệ công ty có quy định cụ thể gđ/tgđ
là người đại diện theo pl vì ngoài ct hđqt có thể trở thành người đại diện theo pháp
luật của ctcp thì giám đốc/ tgđ của công ty vẫn có thể trở thành người đại diện theo pháp luật của cty.
CSPL: khoản 2 điều 137 ldn 2020 có 1
người đại diện theo pl:
o ct hđqt hoặc điều lệ không quy định thì ct hđqt là người đại diện đương nhiên o GĐ/TGĐ cty
có nhiều người đại diện theo pl: o CT HĐQT o GĐ/TGĐ
9. CTCP có thể tăng v Ān điều lệ bằng cách phát hnh cổ phiếu hoặc trái phiếu. Sai.
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ⇒ VĐL TĂNG (ĐIỀU 123.1,4) DO VĐL LÀ TỔNG SỐ VỐN
GÓP CỦA CÁC CSH → TIỀN HỌ MUA CỔ PHIẾU SẼ ĐƯỢC CỘNG VÀO VĐL
CHÀO BÁN CHO CỔ ĐÔNG HIỆN HỮU
. ĐẢM BẢO SỰ CÔNG BẰNG VÀ CƠ CẤU QUYỀN LỰC KHÔNG BỊ THAY ĐỔI
. QUYỀN ƯU TIÊN MUA → ĐƯỢC BÁN TỰ DO “QUYỀN ƯU TIÊN MUA” NÀY CHO NGƯỜI KHÁC
CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG
CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU (KHÔNG PHẢI TRÁI PHIẾU CHUYỂN
ĐỔI) ⇒ VĐL KHÔNG THAY ĐỔI → NGƯỜI SH TRÁI PHIẾU LÀ
CHỦ NỢ CỦA CTY → KHÔNG THỂ CỘNG VÀO VĐL
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI (CHỦ NỢ) ⇒ CHUYỂN ĐỔI THÀNH CPPT (CHỦ SỞ HỮU) ⇒ VĐL TĂNG LÊN
10. Thnh viên HĐQT CTCP không được l thnh viên HĐQT của CTCP khác.
SAI. điểm c khoản 1 Điều 155 LDN 2020
Vì, một người (hoặc nhiều người) hoàn toàn có thể vừa là thành viên HĐQT của công ty
cổ phần này vừa là thành viên của HĐQT công ty cổ phần khác. lOMoARcPSD| 36477832
11. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng s Ā cổphần
phổ thông được quyền cho bán của công ty.
Sai. khoản 2 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020: “Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau
đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp.” ⇒ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập
phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số CPPT được quyền chào bán của công ty. Sau đó thì không. II. TÌNH HUỐNG 1. TÌNH HUỐNG 1
CTCP Xây dựng Bình Minh có bốn (04) cổ đông sáng lập là ông A, ông B, bà C và
ông D. Ông A là Chủ tịch HĐQT đồng thời là Tổng giám đốc công ty. Công ty được cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào tháng 10/2021. Tại thời điểm đăng ký doanh
nghiệp, các cổ đông đã đăng ký mua và thanh toán đủ một số lượng cổ phần như sau:
Ông A: 5000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 5000 cổ phần phổ thông
Ông B: 10.000 cổ phần phổ thông
Bà C: 15.000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 5000 cổ phần phổ thông
Ông D: 20.000 cổ phần phổ thông
Căn cứ vào quy định của Luật Doanh nghiệp, anh (chị) hãy giải quyết các tình huống sau đây: 1.
Tháng 01/2022, bà C muốn chuyển nhượng toàn bộ 15.000 cổ phần ưu đãi
cổtức cho bạn thân của bà là bà M nhưng bị các cổ đông còn lại phải đối vì chưa được Đại
hội đồng cổ đông chấp thuận.
Theo anh/chị, bà C có thực hiện được việc chuyển nhượng cổ phần nêu trên một
cách hợp pháp không? Vì sao?
=> BÀ C: 15.000 cp ưu đãi cổ tức ⇒ tự do cn (điều 127.1) 3 hạn chế chuyển nhượng: Điều
120.3: CPPT + của CĐSL + được mua tại thời điểm tldn hạn chế: CN cho người khác ko
phải CĐSL (CĐ, người bên ngoài) ⇒ ĐHĐCĐ chấp thuận, cđ có liên quan không được tham gia BQ
Điều 127.1: điều lệ quy định hạn chế + cổ phiếu ghi nhận hạn chế lOMoARcPSD| 36477832
Điều 116: CP ưu đãi biểu quyết (trừ: CN theo bản án, QĐ của tòa án, thừa kế)
⇒ sau 3 năm chuyển thành CPPT → được tự do chuyển nhượng
⇒ tổ chức được cp ủy quyền → CPPT (do điều lệ quy định): được tự do chuyển nhượng 2.
Do nhu cầu tăng vốn điều lệ và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
CTCPBình Minh đã thỏa thuận với hai CTCP khác để thực hiện hoạt động sáp nhập công
ty, theo đó CTCP Bình Minh là công ty nhận sáp nhập.
Anh (chị) hãy cho biết việc sáp nhập này có phù hợp với quy định của pháp luật
không? Vì sao? Nếu việc sáp nhập này là hợp pháp, anh (chị) hãy cho biết hậu quả pháp lý
đối với các công ty tham gia sáp nhập?
=> Việc sáp nhập ny l hon ton phù hợp với quy đ椃⌀ nh của pháp luật. Vì theo
Điều 201 LDN 2020 thì công ty có thể sáp nhập một công ty khác bằng cách chuyển quyền
và tài sản từ công ty sáp nhập sang công ty bị sáp nhập.
Hậu quả pháp lý đối với các công ty tham gia sáp nhập, căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều
201 quy định thì sau khi công ty nhận sáp nhập (CTCP Bình Minh) đăng ký lại doanh
nghiệp, công ty bị sáp nhập (hai CTCP khác) sẽ chấm dứt tồn tại. Khi đó, CTCP Bình Minh
được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản
nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của hai CTCP bị sáp nhập.
CTCP Bình Minh đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền nghĩa vụ, và lợi ích hợp pháp của
các công ty bị sáp nhập theo hợp đồng sáp nhập. 2. TÌNH HUỐNG 2
A, B, C, D và E cùng nhau thành lập CTCP X với tổng số 100.000 cổ phần, trong đó
có 70% cổ phần phổ thông (CPPT), 20% cổ phần ưu đãi biểu quyết (ƯĐBP), 10% cổ phần
ưu đãi cổ tức (ƯĐCT) và ưu đãi hoàn lại (ƯĐHL). Theo Điều lệ công ty, 01 cổ phần ƯĐBP
sẽ tương ứng với 02 phiếu biểu quyết.
CTCP X được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 10/05/2021. Tại
thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập là A, B, C, D và E đã đăng ký mua
cổ phần cụ thể như sau: A đăng ký mua 10.000 CPPT; B đăng ký mua 10.000 CPPT và
10.000 cổ phần ƯĐBP; C đăng ký mua 20.000 CPPT và 10.000 cổ phần ƯĐBP; D đăng
ký mua 5000 CPPT, E đăng ký mua 5000 CPPT. lOMoARcPSD| 36477832
Giả định Điều lệ của CTCP X không có quy định khác với Luật Doanh nghiệp,
anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các vấn đề pháp lý sau đây: 1.
Vốn điều lệ của Công ty X tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Vốn điều lệ của Công ty X tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là 70.000 cổ phần.
VĐL = MỆNH GIÁ x TỔNG SỐ CỔ PHẦN ĐÃ ĐK MUA
= MỆNH GIÁ x (10.000 + 20.000 + 30.000 + 5.000 + 5.000) = MỆNH GIÁ x 70.000 2.
Cổ đông B đang có dự định bán toàn bộ cổ phần của mình cho người khác
(biết rằng vào tháng 10/2021, cổ đông B đã mua 10.000 cổ phần phổ thông từ cổ đông C).
Cổ đông B sở hữu: 10.000 CPPT (mua tại thời điểm đăng ký TLDN) + 10.000 CPƯĐBQ
+ 10.000 CPPT (mua lại từ cổ đông C)
10.000 CPƯĐBQ → B không được bán cho người khác (ĐIỀU 116.3)
10.000 CPPT (được mua tại thời điểm đăng ký TLDN)
→ ĐIỀU 120.3: CPPT + CỦA CĐSL + MUA TẠI THỜI ĐIỂM TLDN + CN TRONG 3
NĂM KỂ TỪ NGÀY CTY ĐƯỢC CẤP GIẤY CN ĐKDN . CĐSL KHÁC ⇒ TỰ DO
. NGƯỜI KHÁC KHÔNG LÀ CĐSL (CĐ, NGƯỜI BÊN NGOÀI) ⇒ ĐHĐCĐ CHẤP
THUẬN (B KHÔNG ĐƯỢC QUYỀN THAM GIA BIỂU QUYẾT)
10.000 CPPT (mua lại từ cổ đông C) → được tự do chuyển nhượng (Điều 120.4.A) 3.
Tháng 2/2022, công ty X tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông để quyết định
việcthay đổi cơ cấu tổ chức công ty và xem xét chấp thuận cho cổ đông A bán cổ phần của
mình cho ông M là bạn của A. Tại cuộc họp này, cổ đông D không tham dự và khi bỏ phiếu
thì cổ đông B bỏ phiếu không tán thành.
=> B1: CUỘC HỌP ĐHĐCĐ HỢP LỆ KHÔNG?
TỔNG SỐ BIỂU QUYẾT: A+B+C+D+E
= 10.000 + (10.000 + 10.000x2) + (20.000 + 10.000x2) + 5.000 + 5.000 = 90.000 PHIẾU lOMoARcPSD| 36477832
TỔNG SỐ PHIẾU THAM DỰ CUỘC HỌP: A+B+C+E = 85.000 PHIẾU
⇒ 85.000/90.000 = 94% > 50% ⇒ CUỘC HỌP HỢP LỆ
B2: NGHỊ QUYẾT ĐỦ TỶ LỆ ĐỂ THÔNG QUA KHÔNG?
NỘI DUNG 1: THAY ĐỔI CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
→ ĐIỀU 148.1.C: TỪ 65% TỔNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC CỔ ĐÔNG DỰ HỌP TÁN THÀNH
DỰ HỌP: A+B+C+E = 85.000 PHIẾU
CHẤP THUẬN: A+C+E = 55.000 PHIẾU
⇒ 55.000/85.000 = 64,7% < 65%
NQ KHÔNG ĐƯỢC THÔNG QUA
NỘI DUNG 2: CHO PHÉP A BÁN CỔ PHẦN CHO M
→ ĐIỀU 148.2 → TRÊN 50% TỔNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC CỔ ĐÔNG DỰ HỌP TÁN THÀNH
→ A LÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN → A KHÔNG ĐƯỢC QUYỀN BIỂU QUYẾT (ĐIỀU 120.3)
TỔNG SỐ PHIẾU DỰ HỌP: B+C+E = 85.000 - 10.000 = 75.000 PHIẾU
CHẤP THUẬN: C+E = 75.000 - 30.000 = 45.000 PHIẾU
⇒ 45.000/75.000 = 60% > 50%
NQ ĐƯỢC THÔNG QUA
4. Tháng 3/2022, công ty X tiến hành họp ĐHĐCĐ để bầu 3 thành viên HĐQT.
Anh/chị hãy xác định số phiếu để bầu thành viên HĐQT của các cổ đông công ty này.
=> Số phiếu để bầu thành viên HĐQT của các cổ phần cổ đông công ty: A: 10.000 CPPT
→ 10.000 phiếu * 3 => 30.000 phiếu
B: 10.000 CPPT + 10.000 CPƯĐBQ →
30.000 phiếu * 3 => 90.000 phiếu
C: 20.000 CPPT + 10.000 CPƯĐBQ →
40.000 phiếu * 3 => 120.000 phiếu D: 5.000 CPPT →
5.000 phiếu * 3 => 15.000 phiếu E: 5.000 CPPT →
5.000 phiếu * 3 => 15.000 phiếu
=> CSPL: ĐIỀU 148.3 LDN lOMoARcPSD| 36477832
=> ĐIỀU LỆ CTY KHÔNG CÓ QĐ KHÁC THÌ BẦU TV HĐQT OR TV BKS THÌ BẦU
THEO PHƯƠNG THỨC BẦU DỒN PHIẾU
BẦU TRỰC TIẾP → NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO NHỮNG CỔ ĐÔNG LỚN TRONG CTY
BẦU DỒN PHIẾU (HĐQT, BKS) → CĐ THIỂU SỐ VẪN CÓ THỂ ĐƯA ĐƯỢC
NGƯỜI CỦA MÌNH VÀO HĐQT
+ SỐ PHIẾU BẦU: SỐ PHIẾU MỖI CĐ CÓ ĐƯỢC DÙNG ĐỂ BẦU TV HĐQT = SỐ
CỔ PHẦN * SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN CẦN BẦU
+ CĐ ĐƯƠC DỒN TOÀN BỘ SỐ PHIẾU BẦU CHO MỘT HOẶC MỘT SỐ ỨNG VIÊN
=> ĐHĐCĐ => THẨM QUYỀN BẦU TV HĐQT, TV BKS → MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM
=> CĐ OR NHÓM CĐ SỞ HỮU TỪ 10% TỔNG SỐ CPPT SẼ CÓ QUYỀN ĐỀ CỬ
(ĐƯA VÀO DS ỨNG CỬ VIÊN) NGƯỜI VÀO HĐQT, BKS
5. CTCP X đang có dự định ký hợp đồng thuê nhà của cổ đông C để làm trụ sở với
thời hạn thuê là 10 năm, tổng giá trị hợp đồng là 1,2 tỷ đồng. Anh/chị hãy cho biết CTCP
X sẽ cần phải tiến hành thủ tục gì để ký kết được hợp đồng này một cách hợp pháp?
=> IỀU 167: HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ: CTCP X — ÔNG C (CĐ: ĐIỀU 167.1.A → SH TRÊN 10% TS CPPT CỦA CTY)
TỔNG SỐ CPPT CỦA CTY: 80.000
ÔNG C: 30.000 CPPT > 10% TS CPPT CỦA CTY ⇒ ĐIỀU 167.1.A o 20.000 CPPT o
10.000 CPƯĐBQ → CPPT (GIẢ ĐỊNH ĐƯỢC QUY ĐỔI NGANG GIÁ: 10.000 CPPT)
GIÁ TRỊ HĐ < 35% → HĐQT THÔNG QUA → đại diện theo pl là người ký kết
GIÁ TRỊ HĐ >= 35% → ĐHĐCĐ THÔNG QUA → đại diện theo pl là người ký kết
(Lưu ý 05 câu hỏi của tình huống không liên quan với nhau) 3. TÌNH HUỐNG 3
HĐQT của CTCP A có 08 thành viên. HĐQT dự định tổ chức họp để xem xét quyết định các vấn đề sau:
(i) Miễn nhiệm Giám đốc công ty là ông Toàn và xem xét để quyết định một trong hai phương án sau: lOMoARcPSD| 36477832
- Phương án 1: Ký hợp đồng thuê ông Thắng làm Giám đốc mới. Tuy nhiên, ông
Thắng cũng đang là Giám đốc của một doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 51% vốn điều lệ.
- Phương án 2: Bổ nhiệm ông Minh, cũng đang là Chủ tịch HĐQT của CTCP A làm Giám đốc.
=> Phương án 1: Phù hợp: K4. Đ162, Đ64
Phương án 2: Khoản 2 Điều 156
- Nếu không là Tổng giám đốc thì oki
- Nếu là TGĐ thì không được
(ii) Quyết định chào bán 100.000 cổ phần chưa bán trong số cổ phần được quyền chào bán
của công ty; đồng thời quyết định chào bán thêm 100.000 CP phổ thông để huy động vốn.
Dự tính ny phù hợp với dự đ椃⌀ nh 1, không phù hợp với dự đ椃⌀ nh 2:
BÁN CỔ PHẦN ĐƯỢC QUYỀN CHÀO BÁN (ĐÃ PHÁT HÀNH) ⇒ THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN TRỊ (ĐIỀU 153.2.C)
BÁN MỚI (CHÀO BÁN THÊM - CHƯA PHÁT HÀNH) ⇒ THUỘC THẨM QUYỀN
CỦA ĐHĐCĐ (ĐIỀU 138.2.B)
(iii)Xem xét miễn nhiệm tư cách thành viên HĐQT đối với ông Bình, bởi vì ông này đã
không tham gia các hoạt động của HĐQT trong 06 tháng liên tục.
Dự tính này chưa có đủ căn cứ để thực hiện.
CHẤM DỨT TƯ CÁCH TV CỦA HĐQT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA AI?
⇒ THẨM QUYỀN LÀ ĐHĐCĐ (ĐIỀU 138.2.C LDN)
ÔNG BÌNH CÓ THUỘC TRƯỜNG HỢP BỊ MIỄN NHIỆM KHÔNG?
⇒ KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP BỊ MIỄN NHIỆM → CÓ THỂ BỊ BÃI NHIỆM
(BÌNH KHÔNG THAM GIA HĐ CỦA HĐQT TRONG 6 THÁNG LIÊN TỤC MÀ
KHÔNG VÌ L夃Ā DO BẤT KHẢ KHÁNG) (ĐIỀU 160.2)
(iv) Xem xét để chấp thuận một hợp đồng có giá trị lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản doanh
nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của CTCP A.
Việc HĐQT công ty này dự tính thực hiện không phù hợp với quy định của của LDN về CTCP. lOMoARcPSD| 36477832
HĐQT ĐƯỢC QUYỀN THÔNG QUA HĐ CÓ GIÁ TRỊ > 35% TỔNG TS CTY, TRỪ 3 HĐ:
o HĐ QĐ TẠI ĐIỀU 138.2.D o HĐ QĐ TẠI ĐIỀU 167.3.A → HĐ
CÓ NGUY CƠ TƯ LỢI o HĐ QĐ TẠI ĐIỀU 167.3.B TẠI ĐIỀU 153.2.H
HĐ GIỮA CÔNG TY – ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC ĐIỀU 167.1 LDN o ĐIỀU
138.2.D: ĐẦU TƯ HOẶC BÁN TS LỚN HOẶC BẰNG 35% TS ⇒ ĐHĐCĐ
o ĐIỀU 153.2.H: HĐ CÒN LẠI >= 35% TS ⇒ HĐQT
HĐ GIỮA CÔNG TY – ĐỐI TƯỢNG THUỘC ĐIỀU 167.1 LDN (NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN) o HĐ VAY, CHO VAY, BÁN TS LỚN HƠN 10% TS VỚI CĐ SH TỪ
51% TỐNG SỐ PHIẾU CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT HOẶC NGƯỜI CÓ LIÊN
QUAN CỦA CĐ NÀY ⇒ ĐHĐCĐ o HĐ CÒN LẠI (KHÔNG VAY, CHO
VAY, BÁN TS) < 35% TS ⇒ HĐQT o HĐ VAY, CHO VAY, BÁN TS VỚI CĐ
SH TÙ 51% TỔNG SỐ PHIẾU CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT HOẶC NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN CỦA CĐ NÀY BẰNG HOẶC NHỎ HƠN 10% TS ⇒ HĐQT
HĐ CÒN LẠI (KHÔNG VAY, CHO VAY, BÁN TS) >=35% TS ⇒ ĐHĐCĐ
b. Một cuộc họp HĐQT của CTCP A được triệu tập để xem xét các vấn đề thuộc thẩm
quyền của HĐQT. Cuộc họp này có 06 thành viên HĐQT tham dự và 02 thành viên không
tham dự nhưng có gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư điện tử. Khi thông qua
nghị quyết thì có 03 thành viên dự họp bỏ phiếu đồng ý, 03 thành viên dự họp còn lại bỏ phiếu không đồng ý.
Hãy cho biết, cuộc họp HĐQT của CTCP A có đáp ứng điều kiện tiến hành không? Nếu
có thì nghị quyết của HĐQT có được thông qua không?
B1: CUỘC HỌP HỢP LỆ KHÔNG?
CTCP A có 8 thành viên HĐQT: 6 thành viên tham dự trực tiếp + 2 TV gửi phiếu biểu
quyết thông qua thư điện tử (Điều 157.9.d) ⇒ 8/8 TỶ LỆ 100% → CUỘC HỌP HỢP LỆ lOMoARcPSD| 36477832
B2: NQ ĐỦ TỶ LỆ ĐỂ THÔNG QUA KHÔNG? NGHỊ QUYẾT ĐHĐCĐ THÔNG QUA:
NQ THUỘC ĐIỀU 148.1 ⇒ TỪ 65% TỐNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC CĐ DỰ HỌP TÁN THÀNH
NQ THUỘC ĐIỀU 148.2 ⇒ TRÊN 50% TỔNG SỐ PHIẾU CỦA CÁC NGHỊ QUYẾT HĐQT THÔNG QUA:
Tất cả các vấn đề được thông qua theo nguyên tắc đa số (quá bán tổng số thành viên hđqt
tham dự cuộc họp tán thành)
⇒ trong th số phiếu chấp thuận = số phiếu không chấp thuận → ý kiến của CT HĐQT sẽ
quyết định. (ĐIỀU 157.12 LDN 2020)
CHƯƠNG 8 VÀ CHƯƠNG 9 PHÁP
LUẬT VỀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP I.
CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
1. Kể từ ngày Tòa án thụ lý vụ việc phá sản, việc thi hành án dân sự về tài sản của
doanh nghiệp, HTX mất khả năng thanh toán là người phải thi hành phải bị đình chỉ.
Sai. Điều 41.1 LPS 2014
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tòa thụ lý ra qđ tạm đình chỉ trừ thi hành án liên
quan đến bồi thường sức khỏe, danh dự hoặc trả lương cho người lao động
2. Tài sản còn lại của doanh nghiệp, HTX sau khi thanh toán phí phá sản và giải quyết
quyền lợi cho người lao động sẽ được phân chia cho các chủ nợ không có bảo đảm.
SAI. Điều 54.1 LPS 2014
Sau đó là tới thanh toán các khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm phục hồi
KD hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước
3. Các chủ thể kinh doanh khi mất khả năng thanh toán đều là đối tượng áp dụng của Luật phá sản 2014.
Sai. Điều 2 LPS 2014
LPS 2014 chỉ áp dụng DN, HTX, LH HTX. Cá nhân, HKD, pháp nhân không phải là DN
thì không thuộc đối tượng điều chỉnh.
4. Các hợp đồng đang có hiệu lực của doanh nghiệp, HTX mất khả năng thanh toán lOMoARcPSD| 36477832
phải được tạm đình chỉ thực hiện. Sai, Điều 61.1 LPS 2014
Thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tòa thụ lý đơn YCMTTPS
Hđ đang có hiệu lực có khả năng gây bất lợi cho DN, HTX
Phải có yêu cầu của chủ nợ, DN, HTX
5. Trong mọi trường hợp giải quyết phá sản CTCP thì cổ đông công ty là đối tượng có
nghĩa vụ tham gia HNCN. SAI. Khoản 5 Điều 5 Luật phá sản người đối tượng có
nghĩa vụ tham gia Hội nghị các chủ nợ là người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, là
người đại diện hợp pháp của công ty cổ phần.
Người đại diện hợp pháp của công ty cổ phần bao gồm: Người đại diện theo pháp luật của
công ty cổ phần (Khoản 2 Điều 134 LDN 2014) và người đại diện theo ủy quyền, điều lệ
của công ty. Vậy, đối với các cổ đông không là người đại diện hợp pháp của công ty thì
không phải tham gia Hội nghị chủ nợ.
6. Thẩm phán có quyền ra quyết định tuyên bố DN, HTX phá sản sau khi HNCN đã được hoãn một lần. SAI, Điều 80 LPS
HNCN bị hoãn 1 lần → Thẩm phán lập biên bản → trong thời hạn 30 ngày thì triệu tập lại
HNCN → nếu vẫn không đáp ứng đủ các điều kiện của Điều 79 thì Thẩm phán mới được
lập biên bản và ra quyết định tuyên bố phá sản.
7. Phục hồi hoạt động kinh doanh là thủ tục bắt buộc áp dụng đối với mọi trường hợp
giải quyết phá sản doanh nghiệp, HTX. Sai,
ĐIỀU 97/ 99 LPS 2014 → tổ chức tín dụng thì không áp dụng bước phục hồi kinh doanh
8. Triệu tập HNCN là một bước bắt buộc sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá
sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
SAI, Điều 75 LPS 2014
Trường hợp không phải tổ chức HNCN theo quy định tại Điều 105 → giải quyết theo thủ tục PS rút gọn
9. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, HTX phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra lOMoARcPSD| 36477832 quyết định.
ĐÚNG CSPL: Điều 108.2 LPS 2014
10.Người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp lệ phí và chi phí phá sản. SAI, Điều 22 LPS 2014
Do đó, nếu người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thuộc trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 105 LPS thì không cần phải nộp lệ phí và chi phí phá sản..
11. Nghĩa vụ mà doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản phải thanh toán
chỉ là các nghĩa vụ về tài sản.
ĐÚNG, Điều 1 LPS 2014
Chỉ xác định nghĩa vụ về tài sản mà không có các nghĩa vụ khác TÌNH HUỐNG: Tình hu Āng 1
CTCP BM được thành lập năm 2016, đặt trụ sở chính tại Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Công ty có 2 chi nhánh tại Tp. Đà Nẵng và Tp. Hà Nội.
Sau 03 năm hoạt động, CTCP BM phát sinh khoản nợ 08 tỷ đồng, trong đó: khoản nợ có
bảo đảm là 02 tỷ đồng, bao gồm các chủ nợ là A, B và C; khoản nợ không có bảo đảm là
06 tỷ đồng, phần nợ của mỗi chủ nợ là 02 tỷ đồng bao gồm các chủ nợ là D, E và F.
CTCP BM đã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ không có bảo đảm trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. H椃椃i:
Ông N là cổ đông của Công ty (sở hữu 35% tổng số CPPT), dự định sẽ nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản đối với CTCP BM. Ông N có quyền này không?
Ông N có quyền này. Căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Luật Phá sản năm 2014 thì quyền yêu
cầu mở thủ tục phá sản và phải liên tục trong 6 tháng nếu không đủ 6 tháng thì ông không được yêu cầu.
Giả sử CTCP BM mất khả năng thanh toán thì Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết phá sản? lOMoARcPSD| 36477832
Vì CTCP BM có 2 chi nhánh tại Tp. Đà Nẵng và Tp Hà Nội nên theo điểm b khoản 1
Điều 8 Luật Phá sản 2014 thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh là Tòa án có thẩm quyền giải
quyết phá sản trong trường hợp doanh nghiệp “mất khả năng thanh toán có chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau”.
Nếu không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Phá sản 2014 thì
Tòa án nhân dân cấp huyện sẽ có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp
có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó theo khoản 2 Điều 8 Luật này.
Nếu Hội nghị chủ nợ (HNCN) lần thứ nhất của CTCP BM được triệu tập. Tham gia
HNCN có: ông X là Tổng giám đốc của Công ty, ông N và các chủ nợ là D, E. Quản tài
viên, được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cũng tham gia HNCN.
HNCN trong trường hợp này có hợp lệ không? Vì sao?
HNCN trong trường hợp này có số chủ nợ tham gia là D và E đại diện hơn 51% tổng số
nợ không có bảo đảm theo khoản 1 Điều 79 Luật Phá sản năm 2014 và có quản tài viên,
được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cũng tham gia HNCN theo
khoản 2 Điều này nên Hội nghị này được coi là hợp lệ theo Điều 79 Luật Phá sản.
CSPL: Điều 79 -> Hợp lệ TÌNH HUỐNG 2
CTCP HH có tổng số nợ là 13 tỷ đồng. Trong đó, khoản nợ có bảo đảm là 03 tỷ đồng,
bao gồm các chủ nợ là A, B và C (TS BẢO ĐẢM VỪA ĐỦ THANH TOÁN CÁC
KHOẢN NỢ CÓ BẢO ĐẢM); khoản nợ không có bảo đảm là 10 tỷ đồng, bao gồm các
chủ nợ là D, E và F với số nợ lần lượt là 2 tỷ, 3 tỷ và 5 tỷ. CTCP HH đã không thực hiện
nghĩa vụ thanh toán khoản nợ không có bảo đảm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày đến hạn thanh toán.
Trong quá trình giải quyết vụ việc, Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản CTCP HH theo
đúng trình tự do Luật Phá sản quy định. Sau khi thanh toán chi phí phá sản, thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ đối với người lao động, giá trị tài sản của công ty còn lại là 01 tỷ đồng. lOMoARcPSD| 36477832
Hỏi: Các chủ nợ không có bảo đảm sẽ được thanh toán như thế nào? Biết rằng CTCP HH
không có các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và không có các khoản nợ phát sinh sau
khi mở thủ tục phá sản.
CSPL: ĐIỀU 54.1,3 → 4 HÀNG THANH TOÁN THEO THỨ TỰ:
o Chi phí phá sản; ĐÃ THANH TOÁN
o Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người
lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể
đã ký kết; ĐÃ THANH TOÁN
o Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã; KHÔNG NỢ
o Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho
chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do
giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.” CHỦ NỢ KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM
Tài sản 01 tỷ đồng còn lại của CTCP HH sẽ được chia cho D, E, F theo tỷ lệ lần lượt là
2:3:5, căn cứ theo khoản 3 Điều 54 Luật Phá sản quy định:
⇒ D: 2 TỶ → 20% , E: 3 TỶ → 30%, F: 5 TỶ → 50%
⇒ TRẢ THEO TỶ LỆ NỢ ⇒ D: 200 TRIỆU / E: 300 TRIỆU / F: 500 TRIỆU **** HẾT ****