Câu hỏi ôn thi Rung chuông vàng lớp 2 đáp
án mới nhất
1. Câu hỏi ôn thi Rung chuông vàng lớp 2 đáp án mới nhất
Câu 1: Chữ đầu tiên trong bảng chữ i chữ nào?
Đáp án: A
Câu 2: Số lớn nhất 2 chữ số là số nào?
A. 98
B. 99
C. 100
Đáp án: B. 99
Câu 3: Con cua mấy càng?
Đáp án: 2
Câu 4: Ông bảo vệ trường em tên ……
Đáp án: Tài
Câu 5: Con vật cái vòi dài con gì?
Đáp án: Voi
Câu 6: Thủ đô của nước ta gì?
A. Đà nẵng
B. Nội
C. Hải Phòng
Đáp án: B. Nội
Câu 7: Một năm bắt đầu bằng mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa thu
C. Mùa đông
Đáp án: A. Mùa xuân
Câu 8: 7 giờ tối còn được gọi là …. giờ?
Đáp án: 19 giờ
Câu 9: Em đang làm việc nhà giúp mẹ thì bạn đến rủ đi chơi, em sẽ làm gì?
A. Em nhờ mẹ làm giúp rồi đi chơi với bạn
B. Bỏ việc không làm nữa đi chơi với bạn
C. Bảo bạn đợi, làm xong việc rồi đi chơi với bạn.
Đáp án: C
Câu 10: Đèn tín hiệu giao thông gồm mấy màu?
A. 2 màu
B. 3 màu
C. 4 màu
Đáp án: B. 3 màu
Câu 11: Trong các từ sau đây, t nào chỉ hoạt động của học sinh?
A. giảng bài
B. làm bài tập
C. phơi thóc
Đáp án: B. làm bài tập
Câu 11: Củ su hào phần nào của y su hào?
Đáp án: Thân
Câu 12: Điền tên loài chim vào chỗ chấm trong câu thành ngữ: “Nhanh
như …….”
Đáp án: Cắt
Câu 13: Mẹ của mẹ em thì em gọi là gì?
Đáp án: ngoại
Câu 14: Trong bài hát “Cộc, cách, tùng , cheng” thì “cheng” là tiếng kêu của
nhạc cụ nào?
A. Sênh
B. Thanh la
C. Mõ
D. Trống
Đáp án: B. Thanh la
Câu 15: Mỗi ô 4 bánh xe. Hỏi 5 ô như thế bao nhiêu bánh xe?
Đáp án: 20 bánh xe
Câu 16: Khi vẽ cờ tổ quốc, em cần những màu nào?
A. Xanh, đỏ
B. Đỏ, vàng
C, hồng, vàng
Đáp án: B. đỏ, vàng
Câu 17: Loài vật nào dưới đây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước?
A. cảnh
B. voi
C. ếch
Đáp án: C. ếch
Câu 18: Tháng 3 năm 2018 bao nhiêu ngày?
Đáp án: 31 ngày
Câu 19: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu “Ai là gì?”
A. Chúng em học sinh lớp 2.
B. Trường của chúng em rất rộng đẹp.
C. Chim hót líu lo trên sân trường.
Đáp án: A
Câu 20: Ăn chậm nhai kỹ lợi gì?
A. Không bị sâu răng.
B. Cung cấp vitamin cho thể
C. Tránh bị nghẹn, hóc, thức ăn được nghiền nát tốt hơn.
Đáp án: C
Câu 21: Từ nói nên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ là:
A. Kính yêu
B. Kính cận
C. Kính râm
Đáp án: A. Kính yêu
Câu 22: Số liền sau số nhỏ nhất 3 chữ số số nào?
Đáp án: 101
Câu 23: Ngày 20/10 ngày Nhà giáo Việt Nam đúng hay sai:
Đáp án: Sai
Câu 24: Trường em tất cả bao nhiêu lớp?
A. 15 lớp
B. 16 lớp
C. 17 lớp
Đáp án: C. 17 lớp
Câu 25: Tên gọi các thành phần của phép nhân là:
A. Số hạng, số hạng, tổng
B. Số bị trừ, số trừ, hiệu
C. Thừa số, thừa số, tích
Đáp án: C. thừa số, thừa số, tích
Câu 26: Ngồi học đúng thế ảnh hưởng gì?
A. Làm em bị cận thị
B. Làm em bị cong vẹo cột sống
C. C A B đều đúng
Đáp án: C
Câu 27: Thứ bảy tuần này ngày 24 tháng 3. Vậy ch nhật tuần sau ngày
mấy?
A. Ngày 31 tháng 3
B. Ngày 1 tháng 4
C. Ngày 2 tháng 4
Đáp án: B. Ngày 1 tháng 4
Câu 28: 6 con trống 5 con mái. Hỏi tất cả mấy đôi chân?
Đáp án: 11 đôi chân
Câu 29: Học sinh lớp 2 ngồi sau xe máy không cần đội bảo hiểm đúng
hay sai?
Đáp án: Sai
Câu 30: Lời nói nào sau đây đúng trong trường hợp: Bạn ý làm rây mực
vào vở của em?
A. Mình cảm ơn bạn
B. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay
C. Bạn buồn không
Đáp án: B. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay
2. Câu hỏi rung trang vàng lớp 2 các môn
Môn Tự nhiên hội
Câu 1: Bộ phận nào không thuộc quan tiêu hóa.
A. dạ dày
B. ruột non
C. ruột già
D. não
Câu 2: Ăn chậm, nhai kỹ lợi ?
A. Không sâu răng
B. Tỉnh táo, minh mẫn.
C. Cung cấp nhiều Vitamin cho thể.
D. Tránh bị nghẹn hóc xương. Thức ăn được nghiền nát tốt hơn.
Câu 3: Thế nào ăn uống đầy đủ?
A. Hàng ngày, ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước, mỗi bữa ăn đủ no.
B. Ăn uống một cách cân bằng các thức ăn khác nhau thể cần.
C. Chỉ ăn cơm không ăn thức ăn.
D. C hai ý A B đúng.
Câu 4: Cây sống dưới nước là:
A. Cây hoa sen
B. Cây bạch đàn
C. Cây ngô
D. Cây Keo
Câu 5: Loài vật sống trên cạn là:
A. Con Tôm
B. Con Thỏ
C. Con voi
D. Con Sấu
Tiếng Việt
Câu 6: Trong các từ sau từ nào chỉ hoạt động của học sinh:
A. giảng bài
B . làm bài tập
C. phơi thóc
D. nghiên cứu
Câu 7: Câu nào thuộc kiểu câu Ai là gì?
A. Em học sinh lớp 2.
B. Chim hót líu lo.
C. Trường em rộng đẹp.
D. M em đi lấy củi ngoài rừng.
Câu 8: Từ trái nghĩa với từ chăm ch từ:
A. Siêng năng
B. Lười biếng
C. Thông minh
D. Đoàn kết
Câu 9: Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “Trong vườn, hoa mướp nở
vàng tươi” là:
A. Hoa mướp
B. Nở
C. Vàng tươi
D. Trong vườn
Câu 10: Tên loài chim điền vào chỗ chấm Nhanh như .......là:
A. Vẹt
B. Khướu
C. Cắt
D. Sáo
Câu 11: Từ chỉ đặc điểm của loài Cáo :
A. Hiền lành
B. Tinh ranh
C. Nhút nhát
D. Nhanh nhẹn
Câu 12:Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là:
A. Kính yêu
B. Kính cận
C. Kính râm
D. Kính lúp
Toán học
Câu 13: 7 giờ tối còn gọi là:
A. 17 giờ
B. 21 giờ
C. 19 giờ
D. 15 giờ
Câu 14: Số nhất 3 chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 101
C. 102
D. 111
Câu 15: Nếu thứ 6 tuần này 24 .Thì thứ 6 tuần trước :
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
Câu 16: Số lớn nhất ba ch số là:
A. 998
B. 999
C. 978
D. 987
Câu 17: 80 x = 10 . X g trị bằng bao nhiêu?
A. 88
B. 89
C. 70
D. 60
Câu 18: 20 : 2 10 = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 5
B. 2
C. 0
D. 6
Câu 19: Hình vuông ABCD cạnh AB = 5cm .Chu vi hình vuông là:
A. 15 cm
B. 20 cm
C. 25 cm
D. 30 cm
Câu 20: Hình tứ giác ABCD cạnh: AB= 4cm, BC = 3cm, CD= 7 cm, AD =
3cm. Chu vi hình tứ giác ABCD là:
A. 14 cm
B. 15 cm
C. 16 cm
D. 17 cm
3. Mẹo thi tốt cuộc thi rung chuông vàng
Cuộc thi “Rung chuông vàng” một sân chơi thú vị, nơi kiến thức phổ quát
nền tảng vững chắc được phát huy. Để tự tin hiệu quả khi tham gia,
bạn thể áp dụng một số mẹo sau đây.
Đầu tiên, việc đọc ch báo hiệu rất quan trọng. Bạn nên đọc nhiều loại
sách, từ văn học cổ điển đến các tài liệu hiện đại. Điều này không chỉ giúp
bạn tích y kiến thức còn nâng cao ý thức văn hóa, giúp bạn hiểu hơn
về thế giới xung quanh.
Tiếp theo, chuẩn bị về kiến thức chung điều cần thiết. Bạn nên nắm vững
kiến thức tổng quan về các lĩnh vực khác nhau như văn hóa, lịch sử, khoa
học, nghệ thuật hội. Việc này giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các
câu hỏi đa dạng trong cuộc thi.
Ôn tập lịch sử địa cũng rất quan trọng, bởi đây hai lĩnh vực thường
xuyên xuất hiện trong các cuộc thi kiến thức. Hãy chắc chắn bạn nắm rõ các
sự kiện lịch sử quan trọng các địa danh nổi tiếng, điều này sẽ giúp bạn
những câu trả lời chính xác hơn.
Thực hành viết giao tiếp một mẹo hữu ích khác. Hãy dành thời gian viết
hàng ngày tham gia vào các hoạt động giao tiếp. Kỹ năng này không chỉ
giúp bạn diễn đạt tốt hơn còn nâng cao kh năng viết văn.
Để làm quen với cấu trúc của cuộc thi, bạn nên luyện tập với các đề thi mẫu.
Tham gia vào các bài kiểm tra giả lập sẽ giúp bạn làm quen với cách hỏi
cách trả lời, từ đó nâng cao hiệu quả làm bài.
Theo dõi tin tức xu hướng hiện tại cũng rất quan trọng. Cập nhật thông tin
về c sự kiện nổi bật xu hướng hội sẽ giúp bạn i nhìn sâu sắc
nhạy bén hơn về thế giới xung quanh.
Luyện tập quản thời gian ng một kỹ năng cần thiết. Cuộc thi thường
thời gian giới hạn, vậy hãy thực hành làm bài trong khoảng thời gian nhất
định để cải thiện khả năng làm việc dưới áp lực.
Cuối cùng, hãy cố gắng hợp tác thảo luận với bạn hoặc nhóm. Sự trao
đổi kiến thức ý kiến từ nhiều góc độ sẽ giúp bạn mở rộng hiểu biết nhìn
nhận vấn đề một cách toàn diện hơn.
Đừng quên giữ tinh thần lạc quan tự tin. Tâm tích cực không chỉ giúp
bạn tập trung hơn còn tạo động lực cho bản thân trong suốt cuộc thi.
Chúc bạn thành công!

Preview text:

Câu hỏi ôn thi Rung chuông vàng lớp 2 có đáp án mới nhất
1. Câu hỏi ôn thi Rung chuông vàng lớp 2 có đáp án mới nhất
Câu 1: Chữ đầu tiên trong bảng chữ cái là chữ nào? Đáp án: A
Câu 2: Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? A. 98 B. 99 C. 100 Đáp án: B. 99
Câu 3: Con cua có mấy càng? Đáp án: 2
Câu 4: Ông bảo vệ trường em tên là …… Đáp án: Tài
Câu 5: Con vật có cái vòi dài là con gì? Đáp án: Voi
Câu 6: Thủ đô của nước ta là gì? A. Đà nẵng B. Hà Nội C. Hải Phòng Đáp án: B. Hà Nội
Câu 7: Một năm bắt đầu bằng mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa thu C. Mùa đông Đáp án: A. Mùa xuân
Câu 8: 7 giờ tối còn được gọi là …. giờ? Đáp án: 19 giờ
Câu 9: Em đang làm việc nhà giúp mẹ thì có bạn đến rủ đi chơi, em sẽ làm gì?
A. Em nhờ mẹ làm giúp rồi đi chơi với bạn
B. Bỏ việc không làm nữa và đi chơi với bạn
C. Bảo bạn đợi, làm xong việc rồi đi chơi với bạn. Đáp án: C
Câu 10: Đèn tín hiệu giao thông gồm mấy màu? A. 2 màu B. 3 màu C. 4 màu Đáp án: B. 3 màu
Câu 11: Trong các từ sau đây, từ nào chỉ hoạt động của học sinh? A. giảng bài B. làm bài tập C. phơi thóc Đáp án: B. làm bài tập
Câu 11: Củ su hào là phần nào của cây su hào? Đáp án: Thân
Câu 12: Điền tên loài chim vào chỗ chấm trong câu thành ngữ: “Nhanh như …….” Đáp án: Cắt
Câu 13: Mẹ của mẹ em thì em gọi là gì? Đáp án: Bà ngoại
Câu 14: Trong bài hát “Cộc, cách, tùng , cheng” thì “cheng” là tiếng kêu của nhạc cụ nào? A. Sênh B. Thanh la C. Mõ D. Trống Đáp án: B. Thanh la
Câu 15: Mỗi ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 5 ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe? Đáp án: 20 bánh xe
Câu 16: Khi vẽ lá cờ tổ quốc, em cần những màu nào? A. Xanh, đỏ B. Đỏ, vàng C, hồng, vàng Đáp án: B. đỏ, vàng
Câu 17: Loài vật nào dưới đây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước? A. Cá cảnh B. Cá voi C. ếch Đáp án: C. ếch
Câu 18: Tháng 3 năm 2018 có bao nhiêu ngày? Đáp án: 31 ngày
Câu 19: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu “Ai là gì?”
A. Chúng em là học sinh lớp 2.
B. Trường của chúng em rất rộng và đẹp.
C. Chim hót líu lo trên sân trường. Đáp án: A
Câu 20: Ăn chậm nhai kỹ có lợi gì? A. Không bị sâu răng.
B. Cung cấp vitamin cho cơ thể
C. Tránh bị nghẹn, hóc, thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Đáp án: C
Câu 21: Từ nói nên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ là: A. Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm Đáp án: A. Kính yêu
Câu 22: Số liền sau số nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? Đáp án: 101
Câu 23: Ngày 20/10 là ngày Nhà giáo Việt Nam đúng hay sai: Đáp án: Sai
Câu 24: Trường em có tất cả bao nhiêu lớp? A. 15 lớp B. 16 lớp C. 17 lớp Đáp án: C. 17 lớp
Câu 25: Tên gọi các thành phần của phép nhân là:
A. Số hạng, số hạng, tổng
B. Số bị trừ, số trừ, hiệu
C. Thừa số, thừa số, tích
Đáp án: C. thừa số, thừa số, tích
Câu 26: Ngồi học đúng tư thế ảnh hưởng gì? A. Làm em bị cận thị
B. Làm em bị cong vẹo cột sống C. Cả A và B đều đúng Đáp án: C
Câu 27: Thứ bảy tuần này là ngày 24 tháng 3. Vậy chủ nhật tuần sau là ngày mấy? A. Ngày 31 tháng 3 B. Ngày 1 tháng 4 C. Ngày 2 tháng 4 Đáp án: B. Ngày 1 tháng 4
Câu 28: Có 6 con và trống và 5 con gà mái. Hỏi có tất cả mấy đôi chân? Đáp án: 11 đôi chân
Câu 29: Học sinh lớp 2 ngồi sau xe máy không cần đội mũ bảo hiểm đúng hay sai? Đáp án: Sai
Câu 30: Lời nói nào sau đây đúng trong trường hợp: Bạn sơ ý làm rây mực vào vở của em? A. Mình cảm ơn bạn
B. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay C. Bạn có buồn không
Đáp án: B. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay
2. Câu hỏi rung trang vàng lớp 2 các môn Môn Tự nhiên và xã hội
Câu 1: Bộ phận nào không thuộc cơ quan tiêu hóa. A. dạ dày B. ruột non C. ruột già D. não
Câu 2: Ăn chậm, nhai kỹ có lợi gì? A. Không sâu răng B. Tỉnh táo, minh mẫn.
C. Cung cấp nhiều Vitamin cho cơ thể.
D. Tránh bị nghẹn và hóc xương. Thức ăn được nghiền nát tốt hơn.
Câu 3: Thế nào là ăn uống đầy đủ?
A. Hàng ngày, ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước, mỗi bữa ăn đủ no.
B. Ăn uống một cách cân bằng các thức ăn khác nhau mà cơ thể cần.
C. Chỉ ăn cơm không ăn thức ăn.
D. Cả hai ý A và B đúng.
Câu 4: Cây sống ở dưới nước là: A. Cây hoa sen B. Cây bạch đàn C. Cây ngô D. Cây Keo
Câu 5: Loài vật sống ở trên cạn là: A. Con Tôm B. Con Thỏ C. Con cá voi D. Con Cá Sấu Tiếng Việt
Câu 6: Trong các từ sau từ nào chỉ hoạt động của học sinh: A. giảng bài B . làm bài tập C. phơi thóc D. nghiên cứu
Câu 7: Câu nào thuộc kiểu câu Ai là gì?
A. Em là học sinh lớp 2. B. Chim hót líu lo.
C. Trường em rộng và đẹp.
D. Mẹ em đi lấy củi ngoài rừng.
Câu 8: Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ: A. Siêng năng B. Lười biếng C. Thông minh D. Đoàn kết
Câu 9: Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là: A. Hoa mướp B. Nở C. Vàng tươi D. Trong vườn
Câu 10: Tên loài chim điền vào chỗ chấm Nhanh như .... ..là: A. Vẹt B. Khướu C. Cắt D. Sáo
Câu 11: Từ chỉ đặc điểm của loài Cáo là: A. Hiền lành B. Tinh ranh C. Nhút nhát D. Nhanh nhẹn
Câu 12:Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là: A. Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm D. Kính lúp Toán học
Câu 13: 7 giờ tối còn gọi là: A. 17 giờ B. 21 giờ C. 19 giờ D. 15 giờ
Câu 14: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 111
Câu 15: Nếu thứ 6 tuần này là 24 .Thì thứ 6 tuần trước là: A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 16: Số lớn nhất có ba chữ số là: A. 998 B. 999 C. 978 D. 987
Câu 17: 80 – x = 10 . X có giá trị bằng bao nhiêu? A. 88 B. 89 C. 70 D. 60
Câu 18: 20 : 2 – 10 = ... . Số điền vào chỗ chấm là: A. 5 B. 2 C. 0 D. 6
Câu 19: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm .Chu vi hình vuông là: A. 15 cm B. 20 cm C. 25 cm D. 30 cm
Câu 20: Hình tứ giác ABCD có cạnh: AB= 4cm, BC = 3cm, CD= 7 cm, AD =
3cm. Chu vi hình tứ giác ABCD là: A. 14 cm B. 15 cm C. 16 cm D. 17 cm
3. Mẹo thi tốt cuộc thi rung chuông vàng
Cuộc thi “Rung chuông vàng” là một sân chơi thú vị, nơi kiến thức phổ quát
và nền tảng vững chắc được phát huy. Để tự tin và hiệu quả khi tham gia,
bạn có thể áp dụng một số mẹo sau đây.
Đầu tiên, việc đọc sách và báo hiệu là rất quan trọng. Bạn nên đọc nhiều loại
sách, từ văn học cổ điển đến các tài liệu hiện đại. Điều này không chỉ giúp
bạn tích lũy kiến thức mà còn nâng cao ý thức văn hóa, giúp bạn hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.
Tiếp theo, chuẩn bị về kiến thức chung là điều cần thiết. Bạn nên nắm vững
kiến thức tổng quan về các lĩnh vực khác nhau như văn hóa, lịch sử, khoa
học, nghệ thuật và xã hội. Việc này giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các
câu hỏi đa dạng trong cuộc thi.
Ôn tập lịch sử và địa lý cũng rất quan trọng, bởi đây là hai lĩnh vực thường
xuyên xuất hiện trong các cuộc thi kiến thức. Hãy chắc chắn bạn nắm rõ các
sự kiện lịch sử quan trọng và các địa danh nổi tiếng, điều này sẽ giúp bạn có
những câu trả lời chính xác hơn.
Thực hành viết và giao tiếp là một mẹo hữu ích khác. Hãy dành thời gian viết
hàng ngày và tham gia vào các hoạt động giao tiếp. Kỹ năng này không chỉ
giúp bạn diễn đạt tốt hơn mà còn nâng cao khả năng viết văn.
Để làm quen với cấu trúc của cuộc thi, bạn nên luyện tập với các đề thi mẫu.
Tham gia vào các bài kiểm tra giả lập sẽ giúp bạn làm quen với cách hỏi và
cách trả lời, từ đó nâng cao hiệu quả làm bài.
Theo dõi tin tức và xu hướng hiện tại cũng rất quan trọng. Cập nhật thông tin
về các sự kiện nổi bật và xu hướng xã hội sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc và
nhạy bén hơn về thế giới xung quanh.
Luyện tập quản lý thời gian cũng là một kỹ năng cần thiết. Cuộc thi thường có
thời gian giới hạn, vì vậy hãy thực hành làm bài trong khoảng thời gian nhất
định để cải thiện khả năng làm việc dưới áp lực.
Cuối cùng, hãy cố gắng hợp tác và thảo luận với bạn bè hoặc nhóm. Sự trao
đổi kiến thức và ý kiến từ nhiều góc độ sẽ giúp bạn mở rộng hiểu biết và nhìn
nhận vấn đề một cách toàn diện hơn.
Đừng quên giữ tinh thần lạc quan và tự tin. Tâm lý tích cực không chỉ giúp
bạn tập trung hơn mà còn tạo động lực cho bản thân trong suốt cuộc thi. Chúc bạn thành công!
Document Outline

  • Câu hỏi ôn thi Rung chuông vàng lớp 2 có đáp án mớ
    • 1. Câu hỏi ôn thi Rung chuông vàng lớp 2 có đáp án
    • 2. Câu hỏi rung trang vàng lớp 2 các môn
    • 3. Mẹo thi tốt cuộc thi rung chuông vàng