lOMoARcPSD| 59092960
CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM CÓ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI
MÔN LUẬT DOANH NGHIỆP (VIẾT MỚI 100 CÂU)
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nhà nước doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ?
A. 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
B. Trên 65% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
C. Trên 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. D. Trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
Độ khó: TB
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất bao nhiêu %
tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu nhằm thực hiện mục tiêu hội, môi
trường như đã đăng ký?
A. 65% tổng lợi nhuận hằng năm.
B. 75% tổng lợi nhuận hằng năm.
C. 51% tổng lợi nhuận hằng năm.
D. 50% tổng lợi nhuận hằng năm.
Độ khó: TB
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, vốn điều lệ được quy định như thế nào?
A. Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty hợp danh; tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng mua khi
thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
B. Là vốn góp theo quy định của pháp luật của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
C. Là vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật, đây là mức vốn tối thiểu cần phải có để
thành lập doanh nghiệp và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
D. Là tổng giá trị tài sản thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh, công ty cổ phần. Vốn điều lệ vốn góp theo quy định của pháp luật, là vốn cố định dùng
trong hoạt động chính của doanh nghiệp.
Độ khó: TB
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh, văn
phòng đại diện tại một tỉnh trong nước? A. 1 chi nhánh, 1 văn phòng đại diện
B. 2 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện
C. 3 chi nhánh, 3 văn phòng đại diện
D. Nhiều chi nhánh, nhiều văn phòng đại diện.
Độ khó: TB
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy
định?
A. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những
tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.
B. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những
tiếng nước ngoài tương ứng.
C. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài n được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp thể giữ nguyên
hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
D. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch
theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài..
Độ khó: TB
lOMoARcPSD| 59092960
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nhận định nào sau đây là đúng? A. Doanh nghiệp
được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề đã đăng ký.
B. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật cho phép.
C. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề đã cấp phép.
D. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. Độ khó: TB
Câu 7: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nào dưới đây chịu trách nhiệm
hạn về các khoản nợ khi phá sản?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
Độ khó: Thấp
Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, một tổ chức không được là:
A. Cổ đông công ty cổ phần
B. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên C. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
D. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Độ khó: TB
Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào không được thuê giám
đốc?
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh D. Doanh nghiệp tư nhân.
Độ khó: Cao
Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, loại hình công ty nào không Hội đồng thành
viên?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh.
Độ khó: Cao
Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nào không có khả năng là tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân.
Độ khó: TB
Câu 12: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trong các loại hình tổ chức sau, loại hình nào
không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
lOMoARcPSD| 59092960
D. Công ty cổ phần.
Độ khó: Thấp
Câu 13: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
được hiểu là cổng thông tin điện tử:
A. Tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
B. Được sử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng
doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
C. Đăng ký và công bố thông tin doanh nghiệp qua mạng điện tử.
D. Công bố thông tin về đăng doanh nghiệp truy cập thông tin về đăng doanh nghiệp. Độ khó:
Cao
Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, một doanh nghiệp được sở hữu bao nhiêu con dấu? A.
Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 01 con dấu.
B. Doanh nghiệp được sở hữu tối đa 03 con dấu.
C. Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 02 con dấu.
D. Doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều con dấu. Độ khó: TB
Câu 15: Theo pháp luật hiện hành, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành tại đâu? A.
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
C. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Độ khó: TB
Câu 16: Theo pháp luật hiện hành, Doanh nghiệp Việt Nam được hiểu là?
A. Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
trụ sở chính tại Việt Nam.
B. Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, người
thành lập doanh nghiệp phải có quốc tịch Việt Nam. C. Doanh nghiệp có trụ sở tại Việt Nam.
D. Doanh nghiệp được thành lập hoặc thành lập tại Việt Nam. Độ khó: TB
Câu 17: Theo pháp luật hiện hành, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy
định?
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
C. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. D. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Độ khó: TB
Câu 18: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào sau đây về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử không chính xác?
A. Hồ sơ đăng doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc
Tài Khoản đăng kinh doanh của nhân thẩm quyền văn bản đề nghị đăng doanh nghiệp.
B. nhân khai thông tin, tải văn bản điện tử, số vào hồ đăng điện tử theo quy trình trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
C. nhân khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng doanh nghiệp để được cấp Tài
Khoản đăng ký kinh doanh.
D. Doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử không phải nộp bộ hồ đăng ký doanh nghiệp
bằng bản giấy.
Độ khó: TB
lOMoARcPSD| 59092960
Câu 19: Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm? A.
Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
B. Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
C. Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Độ khó: Cao
Câu 20: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nào không cần nộp bản Điều lệ trong hồ sơ Đăng
ký thành lập doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. Độ khó: Cao
Câu 21: Tìm nhận định sai về mã số doanh nghiệp, mã số thuế?
A. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là
mã số thuế của doanh nghiệp.
B. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
C. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
D. Các doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế sau khi đăng ký kinh doanh. Độ khó: Cao
Câu 22: Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp cách pháp nhân?
A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ
chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
B. Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ
pháp luật một cách độc lập.
C. Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.
D. Được thành lập hợp pháp; trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của nhân/tổ chức
khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập Độ khó: TB
Câu 23: Theo pháp luật hiện hành, Cổ đông được hiểu là:
A. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất 1% cổ phần của công ty cổ phần
B. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
C. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần trong thời gian từ 1 tháng.
D. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất 1% cổ phần của công ty cổ phần trong thời gian nhất định. Độ khó:
TB
Câu 24: Theo Luật doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo
hình thức nào?
A. Công ty hợp danh.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Độ khó: TB
Câu 25: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, phân biệt Chi nhánh Văn phòng đại diện doanh
nghiệp?
A. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng
đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền.
lOMoARcPSD| 59092960
B. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng
đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
C. Chi nhánh nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện nhiệm vụ tiến hành hoạt
động kinh doanh cụ thể
D. Chi nhánh nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một
phần chức năng của doanh nghiệp.
Độ khó: Cao
Câu 26: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, quyền phát hành chứng khoán của doanh nghiệp
nào là đúng?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền phát hành cổ phiếu.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại.
C. Công ty hợp danh được quyền phát hành trái phiếu.
D. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại. Độ khó: Thấp
Câu 27: Theo pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định?
A. Là khi thực hiện kinh doanh những ngành nghề có điều kiện đó thì doanh nghiệp cần phải thỏa mãn
các điều kiện cụ thể.
B. khi kinh doanh ngành nghề đó phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành
nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.
C. ngành, nghề việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều
kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng
đồng.
D. Là ngành nghề kinh doanh đó không phải ngành nghề kinh doanh thông thường, khi đăng ký ngành
nghề thuộc nhóm ngành điều kiện thì tổ chức, nhân phải đáp ứng đủ những điều kiện tương
ứng với yêu cầu của ngành nghề.
Độ khó: TB
Câu 28: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền gì
dưới đây?
A. Thành lập hai doanh nghiệp tư nhân
B. Thuê giám đốc
C. Bán doanh nghiệp
D. Cho thuê doanh nghiệp.
Độ khó: Thấp
Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Chủ doanh nghiệp nhân quyền cho thuê
doanh nghiệp của mình và:
A. Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
B. Chủ doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
C. Người thuê doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
D. Người thuê doanh nghiệp và Chủ doanh nghiệp liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật. Độ khó:
TB
Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc thì
người đại diện của doanh nghiệp luôn là:
A. Giám đốc.
B. Chủ tịch hội đồng quản trị.
C. Chủ doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 59092960
D. Theo điều lệ của doanh nghiệp.
Độ khó: TB
Câu 31: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, khẳng định nào về người đại diện công ty hợp
danh là đúng?
A. Điều lệ công ty hợp danh quy định cụ thể số lượng người đại diện theo pháp luật.
B. Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh.
C. Các thành viên hợp danh, thành viên góp vốn là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
D. Thành viên góp vốn là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh Độ khó:
Cao
Câu 32: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, quyền nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh
nghiệp tư nhân là đúng?
A. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu không được nhân danh chính mình tham gia các quan
hệ pháp luật.
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình.
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
D. Doanh nghiệp tư nhân được phát hành trái phiếu. Độ khó: TB
Câu 33: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, sau khi bán doanh nghiệp nhân trách nhiệm
trả các khản nợ phát sinh trước ngày chuyển giao doanh nghiệp thuộc về? A. Bên mua doanh nghiệp.
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân và bên mua doanh nghiệp.
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân.
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Độ khó: TB
Câu 34: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân
danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty?
A. Thành viên hợp danh
B. Chủ tịch hội đồng thành viên
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty
D. Thành viên góp vốn.
Độ khó: TB
Câu 35: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trách nhiệm của thành viên công ty hợp danh
được quy định?
A. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.
B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn.
C. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn.
D. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn Độ khó: TB
Câu 36: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nhận định nào về đại diện doanh nghiệp là đúng?
A. Trong công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện duy nhất.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp
luật.
C. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Chủ tịch công ty là người đại diện duy nhất.
D. Trong công ty cổ phần, người đại diện phải là cổ đông công ty. Độ khó: TB.
Câu 37: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:
lOMoARcPSD| 59092960
A. Phải có ít nhất 03 thành viên chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên
chung.
B. Phải có ít nhất 02 thành viên chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên
chung.
C. Phải có ít nhất 01 thành viên là chủ sở hữu công ty.
D. Phải ít nhất 02 thành viên chủ sở hữu chung của công ty, số lượng không vượt quá 50 thành
viên. Độ khó: TB
Câu 38: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Hội đồng thành viên công ty hợp danh bao gồm?
A. Các thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ công ty.
B. Thành viên hợp danh
C. Thành viên góp vốn
D. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn Độ khó: TB
Câu 39: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nghị quyết của Hội đồng quản trị công ty cổ phần
được thông qua khi số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp đạt? A. Ít nhất 51% cổ phần của tất cả
thành viên dự họp tán thành.
B. Ít nhất 65% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành.
C. Ít nhất 75% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành D. Được đa số thành viên dự họp tán
thành Độ khó: Cao
Câu 40: Trường hợp thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp
đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các
thành viên trong thời hạn?
A. 10 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
B. 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
C. 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp. D. 90 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải
góp vốn đủ phần vốn góp. Độ khó: Cao
Câu 41: Theo quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên, vốn điều lệ khi đăng thành lập
doanh nghiệp được hiểu là?
A. Là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
B. Là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên đã góp vào công ty.
C. Là tổng giá trị phần vốn huy động của công ty.
D. Là tổng giá trị phần vốn hiện có tại công ty. Độ khó: Cao
Câu 42: Theo quy định về công ty TNHH một thành viên, hội đồng thành viên bao gồm? A. Từ 03
đến 07 thành viên.
B. Bao gồm tất cả thành viên công ty nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công
ty là tổ chức.
C. Bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác, số lượng không quá 05 người.
D. Do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, số lượng không hạn chế.
Độ khó: TB
Câu 43: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
tổ chức làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức như thế nào?
A. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc; hoặc Đại hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Giám
đốc/Tổng giám đốc.
B. Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
lOMoARcPSD| 59092960
C. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
D. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc; hoặc Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Độ khó: Cao
Câu 44: Cuộc họp lần 2 của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được tiến
hành trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày dự định họp lần 1 và được tiến hành khi có số thành
viên dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu % vốn điều lệ? A. 15 ngày, 65%.
B. 15 ngày, 50%.
C. 10 ngày, 51%. D. 10 ngày, 65%.
Độ khó: TB
Câu 45: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nhận xét nào sau đây về quan đăng kinh
doanh không chính xác?
A. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
B. Cơ quan đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp
xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp.
C. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Phòng Đăng
ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư .
D. quan đăng kinh doanh giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với
nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.
Độ khó: Cao
Câu 46: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, điều kiện để chia lợi nhuận trong công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
A. Khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
B. Khi thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả.
C. Khi kinh doanh có lãi, đã nộp đủ thuế và nghĩa vụ tài chính, đã thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản đến hạn trả.
D. Khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và thanh toán đủ các khoản nợ.
Độ khó: TB
Câu 47: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cuộc họp của Hội đồng thành viên công ty TNHH
một thành viên được tiến hành hợp lệ khi nào?
A. Có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp.
B. Có ít nhất ba phần tư tổng số thành viên dự họp.
C. số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ. D. số thành viên dự họp đại diện ít
nhất 65% vốn điều lệ. Độ khó: TB
Câu 48: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên được bầu theo hình thức nào?
A. Do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
B. Do Hội đồng thành viên bầu.
C. Do Hội đồng quản trị bầu.
D. Do Hội đồng thành viên và Ban kiểm soát bầu. Độ khó: TB
Câu 49: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách?
A. Phát hành chứng khoán các loại.
B. Tăng vốn góp của thành viên; Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
lOMoARcPSD| 59092960
C. Điều chỉnh tăng vốn.
D. Tăng vốn góp của thành viên; Phát hành cổ phiếu Độ khó: TB
Câu 50: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty cổ phần lựa chọn tổ chức theo hình
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thì số thành viên độc lập
được quy định?
A. Ít nhất 15% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và Ban kiểm toán nội bộ
trực thuộc Hội đồng quản trị.
B. Ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và Ban kiểm toán nội bộ
trực thuộc Hội đồng quản trị
C. Ít nhất 25% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và Ban kiểm toán nội bộ
trực thuộc Hội đồng quản trị
D. Ít nhất 30% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và Ban kiểm toán nội bộ
trực thuộc Hội đồng quản trị.
Độ khó: TB
Câu 51: Theo pháp luật hiện hành, trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên cá nhân chết không người thừa kế? A. Phần vốn góp được
chia cho người quản lý tài sản của thành viên đó.
B. Phần vốn góp được công ty chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ phần vốn góp.
C. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
D. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Độ khó: TB
Câu 52: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, tiêu chuẩn điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám
đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định?
A. Phải là thành viên của công ty, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của
công ty.
B. năng lực hành vi dân sự, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của
công ty.
C. Có năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn, là chủ tịch hội đồng thành viên.
D. năng lực hành vi dân sự, trình độ chuyên môn, sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ công ty. Độ
khó: Thấp
Câu 53: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm
hữu hạn từ hai thành viên trở lên là:
A. Không hạn chế số lượng tối đa.
B. 55 thành viên.
C. 50 thành viên.
D. 45 thành viên.
Độ khó: Thấp
Câu 54: Theo Luật Doanh nghiệp hiện nh, người nào không được thành viên Công ty trách
nhiệm hữu hạn?
A. Người lao động trong công ty.
B. Người nước ngoài.
C. Cán bộ, công chức, viên chức.
D. Người được hưởng thừa kế theo pháp luật phần vốn góp trong công ty. Độ khó: Thấp
Câu 55: Theo pháp luật hiện hành, Hộ kinh doanh được thành lập như thế nào?
lOMoARcPSD| 59092960
A. Do một nhân đăng thành lập chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt
động kinh doanh của hộ.
B. Do các thành viên hộ gia đình đăng thành lập và giới hạn trách nhiệm trong phạm vi vốn đã đăng
ký đối với mọi hoạt động kinh doanh của hộ
C. Do một nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng thành lập giới hạn trách nhiệm trong
phạm vi vốn đã đăng ký.
D. Do một nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng thành lập chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Độ khó: TB
Câu 56: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nào doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc mộtnhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợnghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty?
A. Doanh nhiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
D. Hộ kinh doanh
Độ khó: Thấp
Câu 57: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Hội đồng quản trị triệu tập họp bất thường Đại
hội đồng cổ đông theo yêu cầu của?
A. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
B. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, nhóm cổ đông theo luật định.
C. Hội đồng quản trị, nhóm cổ đông sở hữu 20% cổ phần phổ thông.
D. Hội đồng quản trị.
Độ khó: Cao
Câu 58: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong
trường hợp?
A. Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong công ty.
B. Sau thời hạn 15 ngày ktừ ngày chào bán các thành viên trong công ty không mua hoặc mua
không hết.
C. Sau thời hạn 30 ngày ktừ ngày chào bán các thành viên trong công ty không mua hoặc mua
không hết.
D. Thành viên gặp trường hợp bất khả kháng. Độ khó: cao
Câu 59: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nhận xét nào sau đây không chính xác? A.
nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
C. Cá nhân, thành viên hộ gia đình được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh
nghiệp với tư cách cá nhân.
D. nhân, thành viên hộ gia đình đăng hộ kinh doanh được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân,
thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Độ khó: Cao
Câu 60: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã
đăng ký mua trong thời hạn bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. A.
30 ngày
B. 60 ngày
C. 75 ngày D. 90 ngày.
Độ khó: TB
lOMoARcPSD| 59092960
Câu 61: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ đông phổ thông công ty có quyền? A. Chuyển
nhượng cổ phần đó cho người khác.
B. Rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức.
C. Nhận cổ tức ưu đãi.
D. Được hoàn lại phần vốn góp khi có yêu cầu. Độ khó: TB
Câu 62: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít
nhất?
A. 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
B. 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
C. 21% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. D. 25%
tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng doanh nghiệp.
Độ khó: TB
Câu 63: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ phiếu được hiểu là? A. Phần vốn nhỏ nhất của
công ty cổ phần.
B. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
C. giấy chứng nhận số tiền nhà đầu đóng góp do công ty cổ phần phát hành. Nguời nắm giữ cổ
phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty.
D. chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông phổ thông đối với công ty cổ phần.
Độ khó: TB
Câu 64: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có? A. Từ
03 đến 7 thành viên.
B. Từ 03 đến 11 thành viên.
C. Từ 05 đến 11 thành viên. D. Từ 07 đến 13 thành viên..
Độ khó: Thấp
Câu 65: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, quan quyền quyết định cao nhất của công
ty cổ phần là? A. Hội đồng quản trị
B. Ban kiểm soát
C. Đại hội đồng cổ đông
D. Chủ tịch hội đồng quản trị
Độ khó: Thấp
Câu 66: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty cổ phần được chuyển đổi từ công ty trách
nhiệm hữu hạn thì?
A. Phải có 1 cổ đông sáng lập.
B. Phải có 2 cổ đông sáng lập.
C. Phải có 3 cổ đông sáng lập.
D. Không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập. Độ khó: TB
Câu 67: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ phần của công ty cổ phần thể được mua
bằng?
A. Tiền, vật, giấy tờ có giá, quyền tài sản, giá trị quyền sử dụng đất
B. Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giấy tờ có giá, quyền tài
sản, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
C. Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí
tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác theo luật định. D. Đồng Việt Nam, ngoại tệ.
Độ khó: TB
lOMoARcPSD| 59092960
Câu 68: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng
cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty và?
A. Được lập không sớm hơn 03 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.
B. Được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.
C. Được lập không sớm hơn 07 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông. D. Được lập
không sớm hơn 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông. Độ khó: TB
Câu 69: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ đông được coi tham dự biểu quyết tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp:
A. Tham dự và biểu quyết trực tiếp; Ủy quyền cho một người khác tham dựbiểu quyết; Tham dự
biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax,
thư điện tử.
B. Họp trực tiếp; Ủy quyền; Gửi phiếu biểu quyết hợp lệ.
C. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết
tại cuộc họp.
D. Tham dự biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; Bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử. Độ khó: TB
Câu 70: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể
công ty cổ phần được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất bao nhiêu phần trăm tổng số
phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành?
A. 50%
B. 51%
C. 65% D. 75%
Độ khó: TB
Câu 71: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp quốc phòng, an ninh được thành lập theo loại hình
doanh nghiệp nào?
A. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
B. Công ty TNHH một thành viên.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.
Độ khó: Cao
Câu 72: Ngày 20/2/2019 diễn ra cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần thương mại Vinh
Huy, cuộc họp khai mạc được một giờ cổ đông M mới đến dự họp, vậy cổ đông M: A. Không được
đăng ký và không có quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp.
B. Được đăng ký và không có quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp.
C. Được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký.
D. Được đăng ký và Đại hội đồng cổ đông tiến hành biểu quyết lại từ đầu. Độ khó: TB
Câu 73: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, nhiệm kỳ của Giám đốc/Tổng giám đốc công ty cổ phần
được quy định:
A. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
B. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 2 nhiệm kỳ.
C. Không quá 05 năm; từ nhiệm kỳ thứ 2 được bổ nhiệm 10 năm với số nhiệm kỳ không hạn chế.
D. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 4 nhiệm kỳ. Độ khó: TB
lOMoARcPSD| 59092960
Câu 74: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, một công ty được coi công ty mẹ của công ty khác
nếu: A. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó.
B. Sở hữu trên 65% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó.
C. Sở hữu trên 75% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó. D. Sở hữu trên 80%
vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó. Độ khó: TB
Câu 75: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, tổ chức cổ đông công ty cổ phần sở hữu ít nhất
10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền:
A. Tối đa 05 người đại diện, việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản phải
thông báo cho công ty.
B. Tối đa 03 người đại diện, việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản phải
thông báo cho công ty.
C. Được chỉ định 02 người đại diện mang theo giấy ủy quyền khi tham dự cuộc họp của Hội đồng
thành viên, Đại hội đồng cổ đông.
D. Được chỉ định số lượng đại diện không hạn chế nhưng phải thông báo cho công ty bằng văn bản. Độ
khó: Cao
Câu 76: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần được
gọi là:
A. Cổ phiếu.
B. Cổ tức.
C. Cổ đông.
D. Cổ phần.
Độ khó: Thấp
Câu 77: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ có hiệu lực trong
thời gian bao lâu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? A. Trong
03 năm.
B. Trong 02 năm.
C. Trong 01 năm.
D. Có hiệu lực cho đến khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
Độ khó: TB
Câu 78: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng
số cổ phần phổ thông trở lên không có các quyền nào sau đây: A. Đề cử người vào Hội đồng quản trị
và Ban kiểm soát.
B. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp Hội đồng quản trị ra quyết định vượt
quá thẩm quyền được giao.
C. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của
công ty.
D. Miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty. Độ khó: TB
Câu 79: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Công ty cổ phần không phải công bố trên trang
thông tin điện tử của mình thông tin sau đây?
A. Điều lệ công ty;
B. Sơ yếu lý lịch, trình độ học vấn và kinh nghiệm nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;
C. Báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát;
D. Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động hằng năm của Hội đồng quản trị Ban kiểm soát. Độ khó: Cao
lOMoARcPSD| 59092960
Câu 80: Theo pháp luật năm hiện hành, cổ đông sở hữu cổ phần nào không có quyền biểu quyết, dự
họp Đại hội đồng cổ đông?
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi hoàn lại
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại.
C. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại.
D. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức. Độ khó: TB
Câu 81: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, số lượng cổ đông của công ty cổ phần được quy
định:
A. Tối thiểu là 3, tối đa là 50.
B. Tối thiểu là 2, tối đa là 50.
C. Tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa. D. Tối thiểu 2, không hạn chế số lượng tối đa. Độ
khó: Thấp
Câu 82: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ phần phổ thông:
A. Không được chuyển thành cổ phần ưu đãi
B. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi hoàn lại
C. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi biểu quyết
D. Chỉ được chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi khi có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông Độ khó: thấp
Câu 83: Các ông, A, B, C, D cùng thỏa thuận thành lập Công ty cổ phần nhôm kính Hoàng
Phương, đặt trụ sở chính tại Nội. Vốn điền lệ dự định là 5 tỷ đồng, chia thành 500.000 phần. Hỏi:
để huy động được vốn điều lệ nói trên công ty này phải phát hành bao nhiêu cổ phần và mỗi cổ phần
có mệnh giá bao nhiêu?
A. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ
B. Công ty phải phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ C. Công ty phải
phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ.
D. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ
Độ khó: TB
Câu 84: Ông Vinh là một cán bộ UBND xã đang đương chức, ông muốn cùng vài người bạn thành
lập công ty cổ phần. Vậy ông Vinh thể giữ vai trò nào trong công ty? A. Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
B. Giám đốc.
C. Cổ đông sáng lập.
D. Cổ đông thường.
Độ khó: Thấp
Câu 85: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, tổ chức lại doanh nghiệp là việc? A. Chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hoặc giải thể loại hình doanh nghiệp.
B. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, phá sản loại hình doanh nghiệp.
D. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi, giải thể, phá sản loại hình doanh nghiệp. Độ khó:
TB
Câu 86: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nào không được chia tách ra làm
nhiều doanh nghiệp? A. Công ty cổ phần.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
D. Công ty hợp danh.
Độ khó: TB
lOMoARcPSD| 59092960
Câu 87: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trường hợp nào sau khi tổ chức lại doanh nghiệp
vừa tồn tại công ty cũ vừa tồn tại công ty mới? A. Chia doanh nghiệp.
B. Tách doanh nghiệp.
C. Hợp nhất doanh nghiệp.
D. Sáp nhập doanh nghiệp.
Độ khó: Cao
Câu 88: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được
chuyển đổi?
A. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
A. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty hợp danh.
C. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh. Độ khó: TB
Câu 89: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, khi quyết định giải thể doanh nghiệp thì doanh
nghiệp phải:
A. Không phải thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
B. Phải thanh toán các khoản nợ theo thứ tự sau: nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội; nợ thuế;
các khoản nợ khác.
C. Chuyển các khoản nợ không bảo đảm thành các khoản nợ bảo đảm bằng tài sản của doanh
nghiệp.
D. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực. Độ khó: TB
Câu 90: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trường hợp nào sau khi tổ chức lại doanh nghiệp
không cho ra đời một công ty mới?
A. Chia doanh nghiệp.
B. Tách doanh nghiệp.
C. Hợp nhất doanh nghiệp.
D. Sáp nhập doanh nghiệp.
Độ khó: Cao
Câu 91: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu của
công ty là:
A. Công ty Luật.
B. Cá nhân.
C. Tổ chức có tư cách pháp nhân.
D. Tất cả các đáp án trên.
Độ khó: Cao
Câu 92: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh
nghiệp phải?
A. Chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
B. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.
C. Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác doanh nghiệp không trong quá
trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
D. Nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký
với khách hàng và người lao động,
Độ khó: Cao
lOMoARcPSD| 59092960
Câu 93: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
quyền u cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán
thành đối với các nghị quyết, quyết định sau của Hội đồng thành viên:
A. Các Nghị quyết liên quan đến sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty.
B. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền nghĩa vụ
của thành viên, Hội đồng thành viên; Tổ chức lại công ty.
C. Nghị quyết liên quan đến việc bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản công ty trở lên.
D. Nghị quyết liên quan đến bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Độ
khó: Cao
Câu 94: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, trường hợp công ty không còn đủ số lượng thành
viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục thì công ty được: A. Giải thể hoặc chia
công ty.
B. Giải thể hoặc tách công ty.
C. Giải thể hoặc chuyển đổi công ty.
D. Giải thể hoặc phá sản công ty.
Độ khó: TB
Câu 95: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, khi chuyển đổi doanh nghiệp:
A. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm
về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển
đổi.
B. Công ty chuyển đổi tiếp nhận toàn bộ c quyền nghĩa vụ, chuyển giao nợ, chuyển giao tài
sản cũ mới và các nghĩa vụ khác của công ty bị chuyển đổi.
C. Công ty được chuyển đổi phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp
trong thời hạn hai năm kể từ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
D. Công ty chuyển đổi không cần phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng
lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
Độ khó: Cao
Câu 96: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, trường hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác thì: A. Công ty
phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.
C. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
hoặc công ty cổ phần.
D. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty cổ phần. Độ khó: TB
Câu 97: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, tập đoàn kinh tế được hiểu là gì?
A. Là một loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
B. nhóm công ty mối quan hvới nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết
khác.
C. Là một loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân
D. Là một loại hình doanh nghiệp phải đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật. Độ khó: Thấp
Câu 98: Theo pháp luật hiện hành, con dấu của doanh nghiệp được qui định như thế nào?
A. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử
B. Dấu doanh nghiệp do Phòng quản lý con dấu – Công an tỉnh/thành phố cấp theo luật định.
lOMoARcPSD| 59092960
C. Dấu doanh nghiệp do Phòng quản lý con dấu – Công an tỉnh/thành phố cấp hoặc dấu dưới hình thức
chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử D. Dấu được làm tại cơ sở dịch vụ khắc
dấu trên thị trường. Độ khó: TB
Câu 99: Theo pháp luật hiện hành, Công ty TNHH được phát hành: A. Cổ phiếu.
B. Trái phiếu.
C. Hối phiếu.
D. Kỳ phiếu.
Độ khó: TB
Câu 100: Theo pháp luật hiện hành, Cổ phiếu được hiểu là?
A. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một cổ phần của công ty đó.
B. Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành.
C. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
D. Là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty thành các phần bằng nhau.
Độ khó: TB

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59092960
CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM CÓ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI
MÔN LUẬT DOANH NGHIỆP (VIẾT MỚI 100 CÂU)
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ?
A. 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
B. Trên 65% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
C. Trên 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. D. Trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. Độ khó: TB
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất bao nhiêu %
tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường như đã đăng ký?

A. 65% tổng lợi nhuận hằng năm.
B. 75% tổng lợi nhuận hằng năm.
C. 51% tổng lợi nhuận hằng năm.
D. 50% tổng lợi nhuận hằng năm. Độ khó: TB
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, vốn điều lệ được quy định như thế nào?
A. Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi
thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
B. Là vốn góp theo quy định của pháp luật của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
C. Là vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật, đây là mức vốn tối thiểu cần phải có để
thành lập doanh nghiệp và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
D. Là tổng giá trị tài sản thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh, công ty cổ phần. Vốn điều lệ là vốn góp theo quy định của pháp luật, là vốn cố định dùng
trong hoạt động chính của doanh nghiệp. Độ khó: TB
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh, văn
phòng đại diện tại một tỉnh trong nước? A. 1 chi nhánh, 1 văn phòng đại diện
B. 2 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện
C. 3 chi nhánh, 3 văn phòng đại diện
D. Nhiều chi nhánh, nhiều văn phòng đại diện. Độ khó: TB
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định?
A. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những
tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.
B. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những
tiếng nước ngoài tương ứng.
C. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên
hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
D. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch
theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.. Độ khó: TB lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nhận định nào sau đây là đúng? A. Doanh nghiệp
được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề đã đăng ký.
B. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật cho phép.
C. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề đã cấp phép.
D. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. Độ khó: TB
Câu 7: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nào dưới đây chịu trách nhiệm vô
hạn về các khoản nợ khi phá sản?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. B. Công ty cổ phần. C. Công ty hợp danh. D. Doanh nghiệp tư nhân.
Độ khó: Thấp
Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, một tổ chức không được là:
A. Cổ đông công ty cổ phần
B. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên C. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Độ khó: TB
Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào không được thuê giám đốc? A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh D. Doanh nghiệp tư nhân. Độ khó: Cao
Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, loại hình công ty nào không có Hội đồng thành viên?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên C. Công ty cổ phần D. Công ty hợp danh. Độ khó: Cao
Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nào không có khả năng là tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn B. Công ty cổ phần C. Công ty hợp danh D. Doanh nghiệp tư nhân. Độ khó: TB
Câu 12: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trong các loại hình tổ chức sau, loại hình nào
không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên B. Doanh nghiệp tư nhân. C. Công ty hợp danh. lOMoAR cPSD| 59092960 D. Công ty cổ phần.
Độ khó: Thấp
Câu 13: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
được hiểu là cổng thông tin điện tử:
A. Tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
B. Được sử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng ký
doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
C. Đăng ký và công bố thông tin doanh nghiệp qua mạng điện tử.
D. Công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp. Độ khó: Cao
Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, một doanh nghiệp được sở hữu bao nhiêu con dấu? A.
Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 01 con dấu.
B. Doanh nghiệp được sở hữu tối đa 03 con dấu.
C. Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 02 con dấu.
D. Doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều con dấu. Độ khó: TB
Câu 15: Theo pháp luật hiện hành, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành tại đâu? A.
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
C. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. Độ khó: TB
Câu 16: Theo pháp luật hiện hành, Doanh nghiệp Việt Nam được hiểu là?
A. Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có
trụ sở chính tại Việt Nam.
B. Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, người
thành lập doanh nghiệp phải có quốc tịch Việt Nam. C. Doanh nghiệp có trụ sở tại Việt Nam.
D. Doanh nghiệp được thành lập hoặc thành lập tại Việt Nam. Độ khó: TB
Câu 17: Theo pháp luật hiện hành, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định?
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
C. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. D. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Độ khó: TB
Câu 18: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào sau đây về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử không chính xác?
A. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc
Tài Khoản đăng ký kinh doanh của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
B. Cá nhân kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
C. Cá nhân kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài
Khoản đăng ký kinh doanh.
D. Doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử không phải nộp bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy. Độ khó: TB lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 19: Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm? A.
Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
B. Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
C. Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Độ khó: Cao
Câu 20: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nào không cần nộp bản Điều lệ trong hồ sơ Đăng
ký thành lập doanh nghiệp? A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. Độ khó: Cao
Câu 21: Tìm nhận định sai về mã số doanh nghiệp, mã số thuế?
A. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là
mã số thuế của doanh nghiệp.
B. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
C. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
D. Các doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế sau khi đăng ký kinh doanh. Độ khó: Cao
Câu 22: Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân?
A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ
chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
B. Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ
pháp luật một cách độc lập.
C. Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.
D. Được thành lập hợp pháp; Có trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức
khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập Độ khó: TB
Câu 23: Theo pháp luật hiện hành, Cổ đông được hiểu là:
A. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất 1% cổ phần của công ty cổ phần
B. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
C. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần trong thời gian từ 1 tháng.
D. Cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất 1% cổ phần của công ty cổ phần trong thời gian nhất định. Độ khó: TB
Câu 24: Theo Luật doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo
hình thức nào? A. Công ty hợp danh. B. Doanh nghiệp tư nhân. C. Công ty cổ phần.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Độ khó: TB
Câu 25: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, phân biệt Chi nhánh và Văn phòng đại diện doanh nghiệp?
A. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng
đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền. lOMoAR cPSD| 59092960
B. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng
đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
C. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể
D. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một
phần chức năng của doanh nghiệp. Độ khó: Cao
Câu 26: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, quyền phát hành chứng khoán của doanh nghiệp
nào là đúng?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền phát hành cổ phiếu.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại.
C. Công ty hợp danh được quyền phát hành trái phiếu.
D. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại. Độ khó: Thấp
Câu 27: Theo pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định?
A. Là khi thực hiện kinh doanh những ngành nghề có điều kiện đó thì doanh nghiệp cần phải thỏa mãn
các điều kiện cụ thể.
B. Là khi kinh doanh ngành nghề đó phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành
nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.
C. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều
kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
D. Là ngành nghề kinh doanh đó không phải ngành nghề kinh doanh thông thường, khi đăng ký ngành
nghề thuộc nhóm ngành có điều kiện thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đủ những điều kiện tương
ứng với yêu cầu của ngành nghề. Độ khó: TB
Câu 28: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền gì dưới đây?
A. Thành lập hai doanh nghiệp tư nhân B. Thuê giám đốc C. Bán doanh nghiệp D. Cho thuê doanh nghiệp.
Độ khó: Thấp
Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê
doanh nghiệp của mình và:
A. Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
B. Chủ doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
C. Người thuê doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
D. Người thuê doanh nghiệp và Chủ doanh nghiệp liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật. Độ khó: TB
Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc thì
người đại diện của doanh nghiệp luôn là: A. Giám đốc.
B. Chủ tịch hội đồng quản trị. C. Chủ doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 59092960
D. Theo điều lệ của doanh nghiệp. Độ khó: TB
Câu 31: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, khẳng định nào về người đại diện công ty hợp
danh là đúng?
A. Điều lệ công ty hợp danh quy định cụ thể số lượng người đại diện theo pháp luật.
B. Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh.
C. Các thành viên hợp danh, thành viên góp vốn là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
D. Thành viên góp vốn là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh Độ khó: Cao
Câu 32: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, quyền và nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh
nghiệp tư nhân là đúng?
A. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu không được nhân danh chính mình tham gia các quan hệ pháp luật.
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình.
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Doanh nghiệp tư nhân được phát hành trái phiếu. Độ khó: TB
Câu 33: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, sau khi bán doanh nghiệp tư nhân trách nhiệm
trả các khản nợ phát sinh trước ngày chuyển giao doanh nghiệp thuộc về? A. Bên mua doanh nghiệp.
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân và bên mua doanh nghiệp.
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân.
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Độ khó: TB
Câu 34: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân
danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty? A. Thành viên hợp danh
B. Chủ tịch hội đồng thành viên
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty D. Thành viên góp vốn. Độ khó: TB
Câu 35: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trách nhiệm của thành viên công ty hợp danh
được quy định?
A. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.
B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn.
C. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn.
D. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn Độ khó: TB
Câu 36: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nhận định nào về đại diện doanh nghiệp là đúng?
A. Trong công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện duy nhất.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
C. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Chủ tịch công ty là người đại diện duy nhất.
D. Trong công ty cổ phần, người đại diện phải là cổ đông công ty. Độ khó: TB.
Câu 37: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó: lOMoAR cPSD| 59092960
A. Phải có ít nhất 03 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
B. Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
C. Phải có ít nhất 01 thành viên là chủ sở hữu công ty.
D. Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, số lượng không vượt quá 50 thành
viên. Độ khó: TB
Câu 38: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Hội đồng thành viên công ty hợp danh bao gồm?
A. Các thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ công ty. B. Thành viên hợp danh C. Thành viên góp vốn
D. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn Độ khó: TB
Câu 39: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nghị quyết của Hội đồng quản trị công ty cổ phần
được thông qua khi số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp đạt? A. Ít nhất 51% cổ phần của tất cả
thành viên dự họp tán thành.
B. Ít nhất 65% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành.
C. Ít nhất 75% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành D. Được đa số thành viên dự họp tán
thành Độ khó: Cao
Câu 40: Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp
đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các
thành viên trong thời hạn?

A. 10 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
B. 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
C. 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp. D. 90 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải
góp vốn đủ phần vốn góp. Độ khó: Cao
Câu 41: Theo quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên, vốn điều lệ khi đăng ký thành lập
doanh nghiệp được hiểu là?
A. Là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
B. Là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên đã góp vào công ty.
C. Là tổng giá trị phần vốn huy động của công ty.
D. Là tổng giá trị phần vốn hiện có tại công ty. Độ khó: Cao
Câu 42: Theo quy định về công ty TNHH một thành viên, hội đồng thành viên bao gồm? A. Từ 03 đến 07 thành viên.
B. Bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức.
C. Bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác, số lượng không quá 05 người.
D. Do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, số lượng không hạn chế. Độ khó: TB
Câu 43: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
tổ chức làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức như thế nào?
A. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc; hoặc Đại hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc.
B. Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. lOMoAR cPSD| 59092960
C. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
D. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc; hoặc Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Độ khó: Cao
Câu 44: Cuộc họp lần 2 của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được tiến
hành trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày dự định họp lần 1 và được tiến hành khi có số thành
viên dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu % vốn điều lệ?
A. 15 ngày, 65%. B. 15 ngày, 50%.
C. 10 ngày, 51%. D. 10 ngày, 65%. Độ khó: TB
Câu 45: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nhận xét nào sau đây về Cơ quan đăng ký kinh
doanh không chính xác?
A. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
B. Cơ quan đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp
xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp.
C. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Phòng Đăng
ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư .
D. Cơ quan đăng ký kinh doanh giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với
nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác. Độ khó: Cao
Câu 46: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, điều kiện để chia lợi nhuận trong công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
A. Khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
B. Khi thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả.
C. Khi kinh doanh có lãi, đã nộp đủ thuế và nghĩa vụ tài chính, đã thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản đến hạn trả.
D. Khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và thanh toán đủ các khoản nợ. Độ khó: TB
Câu 47: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cuộc họp của Hội đồng thành viên công ty TNHH
một thành viên được tiến hành hợp lệ khi nào?
A. Có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp.
B. Có ít nhất ba phần tư tổng số thành viên dự họp.
C. Có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ. D. Có số thành viên dự họp đại diện ít
nhất 65% vốn điều lệ. Độ khó: TB
Câu 48: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên được bầu theo hình thức nào?
A. Do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
B. Do Hội đồng thành viên bầu.
C. Do Hội đồng quản trị bầu.
D. Do Hội đồng thành viên và Ban kiểm soát bầu. Độ khó: TB
Câu 49: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách?
A. Phát hành chứng khoán các loại.
B. Tăng vốn góp của thành viên; Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới. lOMoAR cPSD| 59092960
C. Điều chỉnh tăng vốn.
D. Tăng vốn góp của thành viên; Phát hành cổ phiếu Độ khó: TB
Câu 50: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty cổ phần lựa chọn tổ chức theo mô hình
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thì số thành viên độc lập được quy định?
A. Ít nhất 15% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ
trực thuộc Hội đồng quản trị.
B. Ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ
trực thuộc Hội đồng quản trị
C. Ít nhất 25% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ
trực thuộc Hội đồng quản trị
D. Ít nhất 30% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ
trực thuộc Hội đồng quản trị. Độ khó: TB
Câu 51: Theo pháp luật hiện hành, trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên là cá nhân chết mà không có người thừa kế? A. Phần vốn góp được
chia cho người quản lý tài sản của thành viên đó.
B. Phần vốn góp được công ty chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ phần vốn góp.
C. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
D. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Độ khó: TB
Câu 52: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám
đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định?
A. Phải là thành viên của công ty, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty.
B. Có năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty.
C. Có năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn, là chủ tịch hội đồng thành viên.
D. Có năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn, sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ công ty. Độ khó: Thấp
Câu 53: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm
hữu hạn từ hai thành viên trở lên là:
A. Không hạn chế số lượng tối đa. B. 55 thành viên. C. 50 thành viên. D. 45 thành viên.
Độ khó: Thấp
Câu 54: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, người nào không được là thành viên Công ty trách
nhiệm hữu hạn?
A. Người lao động trong công ty. B. Người nước ngoài.
C. Cán bộ, công chức, viên chức.
D. Người được hưởng thừa kế theo pháp luật phần vốn góp trong công ty. Độ khó: Thấp
Câu 55: Theo pháp luật hiện hành, Hộ kinh doanh được thành lập như thế nào? lOMoAR cPSD| 59092960
A. Do một cá nhân đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt
động kinh doanh của hộ.
B. Do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và giới hạn trách nhiệm trong phạm vi vốn đã đăng
ký đối với mọi hoạt động kinh doanh của hộ
C. Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và giới hạn trách nhiệm trong
phạm vi vốn đã đăng ký.
D. Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Độ khó: TB
Câu 56: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nào là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty?
A. Doanh nhiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên D. Hộ kinh doanh
Độ khó: Thấp
Câu 57: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Hội đồng quản trị triệu tập họp bất thường Đại
hội đồng cổ đông theo yêu cầu của?
A. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
B. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, nhóm cổ đông theo luật định.
C. Hội đồng quản trị, nhóm cổ đông sở hữu 20% cổ phần phổ thông.
D. Hội đồng quản trị. Độ khó: Cao
Câu 58: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong trường hợp?
A. Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong công ty.
B. Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết.
C. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết.
D. Thành viên gặp trường hợp bất khả kháng. Độ khó: cao
Câu 59: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nhận xét nào sau đây không chính xác? A. Cá
nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
C. Cá nhân, thành viên hộ gia đình được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh
nghiệp với tư cách cá nhân.
D. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân,
thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Độ khó: Cao
Câu 60: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã
đăng ký mua trong thời hạn bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. A. 30 ngày B. 60 ngày C. 75 ngày D. 90 ngày. Độ khó: TB lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 61: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ đông phổ thông công ty có quyền? A. Chuyển
nhượng cổ phần đó cho người khác.
B. Rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức.
C. Nhận cổ tức ưu đãi.
D. Được hoàn lại phần vốn góp khi có yêu cầu. Độ khó: TB
Câu 62: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất?
A. 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
B. 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
C. 21% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. D. 25%
tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. Độ khó: TB
Câu 63: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ phiếu được hiểu là? A. Phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần.
B. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
C. Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp do công ty cổ phần phát hành. Nguời nắm giữ cổ
phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty.
D. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông phổ thông đối với công ty cổ phần. Độ khó: TB
Câu 64: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có? A. Từ 03 đến 7 thành viên.
B. Từ 03 đến 11 thành viên.
C. Từ 05 đến 11 thành viên. D. Từ 07 đến 13 thành viên..
Độ khó: Thấp
Câu 65: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công
ty cổ phần là? A. Hội đồng quản trị B. Ban kiểm soát
C. Đại hội đồng cổ đông
D. Chủ tịch hội đồng quản trị
Độ khó: Thấp
Câu 66: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, công ty cổ phần được chuyển đổi từ công ty trách
nhiệm hữu hạn thì?
A. Phải có 1 cổ đông sáng lập.
B. Phải có 2 cổ đông sáng lập.
C. Phải có 3 cổ đông sáng lập.
D. Không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập. Độ khó: TB
Câu 67: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ phần của công ty cổ phần có thể được mua bằng?
A. Tiền, vật, giấy tờ có giá, quyền tài sản, giá trị quyền sử dụng đất
B. Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giấy tờ có giá, quyền tài
sản, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
C. Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí
tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác theo luật định. D. Đồng Việt Nam, ngoại tệ. Độ khó: TB lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 68: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng
cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty và?
A. Được lập không sớm hơn 03 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.
B. Được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.
C. Được lập không sớm hơn 07 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông. D. Được lập
không sớm hơn 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông. Độ khó: TB
Câu 69: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp:
A. Tham dự và biểu quyết trực tiếp; Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết; Tham dự và
biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.
B. Họp trực tiếp; Ủy quyền; Gửi phiếu biểu quyết hợp lệ.
C. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp.
D. Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; Bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử. Độ khó: TB
Câu 70: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể
công ty cổ phần được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất bao nhiêu phần trăm tổng số
phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành?
A. 50% B. 51% C. 65% D. 75% Độ khó: TB
Câu 71: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp quốc phòng, an ninh được thành lập theo loại hình
doanh nghiệp nào?
A. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
B. Công ty TNHH một thành viên. C. Công ty cổ phần. D. Công ty hợp danh.
Độ khó: Cao
Câu 72: Ngày 20/2/2019 diễn ra cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần thương mại Vinh
Huy, cuộc họp khai mạc được một giờ cổ đông M mới đến dự họp, vậy cổ đông M: A. Không được
đăng ký và không có quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp.
B. Được đăng ký và không có quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp.
C. Được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký.
D. Được đăng ký và Đại hội đồng cổ đông tiến hành biểu quyết lại từ đầu. Độ khó: TB
Câu 73: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, nhiệm kỳ của Giám đốc/Tổng giám đốc công ty cổ phần
được quy định:
A. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
B. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 2 nhiệm kỳ.
C. Không quá 05 năm; từ nhiệm kỳ thứ 2 được bổ nhiệm 10 năm với số nhiệm kỳ không hạn chế.
D. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 4 nhiệm kỳ. Độ khó: TB lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 74: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác
nếu: A. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó.
B. Sở hữu trên 65% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó.
C. Sở hữu trên 75% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó. D. Sở hữu trên 80%
vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó. Độ khó: TB
Câu 75: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất
10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền:
A. Tối đa 05 người đại diện, việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản và phải thông báo cho công ty.
B. Tối đa 03 người đại diện, việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản và phải thông báo cho công ty.
C. Được chỉ định 02 người đại diện và mang theo giấy ủy quyền khi tham dự cuộc họp của Hội đồng
thành viên, Đại hội đồng cổ đông.
D. Được chỉ định số lượng đại diện không hạn chế nhưng phải thông báo cho công ty bằng văn bản. Độ khó: Cao
Câu 76: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần được gọi là: A. Cổ phiếu. B. Cổ tức. C. Cổ đông. D. Cổ phần.
Độ khó: Thấp
Câu 77: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ có hiệu lực trong
thời gian bao lâu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? A. Trong 03 năm. B. Trong 02 năm. C. Trong 01 năm.
D. Có hiệu lực cho đến khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. Độ khó: TB
Câu 78: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng
số cổ phần phổ thông trở lên không có các quyền nào sau đây: A. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
B. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp Hội đồng quản trị ra quyết định vượt
quá thẩm quyền được giao.
C. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty.
D. Miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty. Độ khó: TB
Câu 79: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, Công ty cổ phần không phải công bố trên trang
thông tin điện tử của mình thông tin sau đây? A. Điều lệ công ty;
B. Sơ yếu lý lịch, trình độ học vấn và kinh nghiệm nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;
C. Báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát;
D. Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động hằng năm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Độ khó: Cao lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 80: Theo pháp luật năm hiện hành, cổ đông sở hữu cổ phần nào không có quyền biểu quyết, dự
họp Đại hội đồng cổ đông?
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi hoàn lại
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại.
C. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại.
D. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức. Độ khó: TB
Câu 81: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, số lượng cổ đông của công ty cổ phần được quy định:
A. Tối thiểu là 3, tối đa là 50.
B. Tối thiểu là 2, tối đa là 50.
C. Tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa. D. Tối thiểu là 2, không hạn chế số lượng tối đa. Độ khó: Thấp
Câu 82: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, cổ phần phổ thông:
A. Không được chuyển thành cổ phần ưu đãi
B. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi hoàn lại
C. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi biểu quyết
D. Chỉ được chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi khi có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông Độ khó: thấp
Câu 83: Các ông, bà A, B, C, D cùng thỏa thuận thành lập Công ty cổ phần nhôm kính Hoàng
Phương, đặt trụ sở chính tại Hà Nội. Vốn điền lệ dự định là 5 tỷ đồng, chia thành 500.000 phần. Hỏi:
để huy động được vốn điều lệ nói trên công ty này phải phát hành bao nhiêu cổ phần và mỗi cổ phần
có mệnh giá bao nhiêu?

A. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ
B. Công ty phải phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ C. Công ty phải
phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ.
D. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ Độ khó: TB
Câu 84: Ông Vinh là một cán bộ UBND xã đang đương chức, ông muốn cùng vài người bạn thành
lập công ty cổ phần. Vậy ông Vinh có thể giữ vai trò nào trong công ty? A. Chủ tịch Hội đồng quản trị. B. Giám đốc. C. Cổ đông sáng lập. D. Cổ đông thường.
Độ khó: Thấp
Câu 85: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, tổ chức lại doanh nghiệp là việc? A. Chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hoặc giải thể loại hình doanh nghiệp.
B. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, phá sản loại hình doanh nghiệp.
D. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi, giải thể, phá sản loại hình doanh nghiệp. Độ khó: TB
Câu 86: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, doanh nghiệp nào không được chia tách ra làm
nhiều doanh nghiệp? A. Công ty cổ phần.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. D. Công ty hợp danh. Độ khó: TB lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 87: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trường hợp nào sau khi tổ chức lại doanh nghiệp
vừa tồn tại công ty cũ vừa tồn tại công ty mới? A. Chia doanh nghiệp. B. Tách doanh nghiệp.
C. Hợp nhất doanh nghiệp.
D. Sáp nhập doanh nghiệp. Độ khó: Cao
Câu 88: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được
chuyển đổi?
A. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
A. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty hợp danh.
C. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh. Độ khó: TB
Câu 89: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, khi có quyết định giải thể doanh nghiệp thì doanh
nghiệp phải:
A. Không phải thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
B. Phải thanh toán các khoản nợ theo thứ tự sau: nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội; nợ thuế; các khoản nợ khác.
C. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp.
D. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực. Độ khó: TB
Câu 90: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trường hợp nào sau khi tổ chức lại doanh nghiệp
không cho ra đời một công ty mới? A. Chia doanh nghiệp. B. Tách doanh nghiệp.
C. Hợp nhất doanh nghiệp.
D. Sáp nhập doanh nghiệp. Độ khó: Cao
Câu 91: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu của công ty là: A. Công ty Luật. B. Cá nhân.
C. Tổ chức có tư cách pháp nhân.
D. Tất cả các đáp án trên.
Độ khó: Cao
Câu 92: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh
nghiệp phải?
A. Chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
B. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.
C. Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá
trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
D. Nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký
với khách hàng và người lao động, Độ khó: Cao lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 93: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có
quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán
thành đối với các nghị quyết, quyết định sau của Hội đồng thành viên:

A. Các Nghị quyết liên quan đến sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty.
B. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ
của thành viên, Hội đồng thành viên; Tổ chức lại công ty.
C. Nghị quyết liên quan đến việc bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản công ty trở lên.
D. Nghị quyết liên quan đến bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Độ khó: Cao
Câu 94: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, trường hợp công ty không còn đủ số lượng thành
viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục thì công ty được: A. Giải thể hoặc chia công ty.
B. Giải thể hoặc tách công ty.
C. Giải thể hoặc chuyển đổi công ty.
D. Giải thể hoặc phá sản công ty. Độ khó: TB
Câu 95: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, khi chuyển đổi doanh nghiệp:
A. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm
về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
B. Công ty chuyển đổi tiếp nhận toàn bộ các quyền và nghĩa vụ, chuyển giao dư nợ, chuyển giao tài
sản cũ mới và các nghĩa vụ khác của công ty bị chuyển đổi.
C. Công ty được chuyển đổi phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp
trong thời hạn hai năm kể từ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
D. Công ty chuyển đổi không cần phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng
lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi. Độ khó: Cao
Câu 96: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, trường hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác thì: A. Công ty
phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.
C. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
D. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty cổ phần. Độ khó: TB
Câu 97: Theo Luật Doanh nghiệp năm hiện hành, tập đoàn kinh tế được hiểu là gì?
A. Là một loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
B. Là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác.
C. Là một loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân
D. Là một loại hình doanh nghiệp phải đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật. Độ khó: Thấp
Câu 98: Theo pháp luật hiện hành, con dấu của doanh nghiệp được qui định như thế nào?
A. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử
B. Dấu doanh nghiệp do Phòng quản lý con dấu – Công an tỉnh/thành phố cấp theo luật định. lOMoAR cPSD| 59092960
C. Dấu doanh nghiệp do Phòng quản lý con dấu – Công an tỉnh/thành phố cấp hoặc dấu dưới hình thức
chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử D. Dấu được làm tại cơ sở dịch vụ khắc
dấu trên thị trường. Độ khó: TB
Câu 99: Theo pháp luật hiện hành, Công ty TNHH được phát hành: A. Cổ phiếu. B. Trái phiếu. C. Hối phiếu. D. Kỳ phiếu. Độ khó: TB
Câu 100: Theo pháp luật hiện hành, Cổ phiếu được hiểu là?
A. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một cổ phần của công ty đó.
B. Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành.
C. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
D. Là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty thành các phần bằng nhau. Độ khó: TB