






























Preview text:
lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.3. Khí chất của ng°ời lao động
Là thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, Câu 1
xác định động lực của hoạt động tâm lí: biểu 
hiện cưßng độ, tiến độ, nhịp độ của các hoạt 
động tâm lý, thể hiện sắc thái hành vi, cử chỉ, 
cách nói năng của cá nhân Khí 
Là các đặc tính của sự biểu hiện nhân cách, phụ  chất
thuộc vào những đặc điểm bẩm sinh và các đặc 
điểm cơ thể con ngưßi (Tính khí);
Là sự biểu hiện về mặt cưßng độ (mạnh hay 
yếu), tốc độ (nhanh hay chậm), nhịp độ (đều 
đặn hay bất thưßng) của các hoạt động tâm lý 
trong những hành vi, cử chỉ, cách nói năng của  cá nhân;
2.2.3 Khí chất của ng°ời lao động
2. C¡ sở sinh lý của khí chất
là hiện tượng hoạt hóa tổ chức 
sống khi có kích thích tác động, đây  H±ng 
là quá trình thần kinh giúp hệ thần  Hai  ph¿n
kinh thực hiện hoặc tăng độ mạnh  quá 
của một hay nhiều phản xạ. trình  thần  kinh  c¡ 
là quá trình hoạt động thần kinh  bản
nhằm làm mất hoặc yếu hưng tính  Ức 
của tế bào thần kinh. Nói cách khác  chế
đây là quá trình thần kinh, giúp thần 
kinh kìm hãm hoặc làm mất đi
một phản xạ hay một số phản xạ.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 1 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.3 Khí chất của ng°ời lao động
* C¡ sở sinh lý của khí chất
I.P.Paplov dựa vào những thuộc tính c¡ bản của hai quá 
trình thần kinh là hưng phấn và ức chế để chia các kiểu 
hình thần kinh, tương ứng với mỗi kiểu hình thần kinh là 
một loại tính khí tiêu biểu. Những thuộc tính đó là:
- Độ mạnh của quá trình thần kinh thể hiện á c°ờng độ 
vận động của hưng phấn và ức chế đều mạnh hoặc cưßng 
độ vận động của hưng phấn và ức chế đều yếu (hệ thần  kinh mạnh hoặc yếu).
2.2.3 Khí chất của ng°ời lao động
* C¡ sở sinh lý của khí chất
- Sự cân bằng của hai quá trình thần kinh (nhịp độ): tốc độ vận 
động của hưng phấn và ức chế ngang bằng nhau (đều nhanh, chậm 
hoặc trung bình) thì ta gọi là sự cân bằng hai quá trình thần kinh. 
Còn hưng phấn và ức chế không cân bằng nghĩa là một nhanh, một 
chậm (hưng phấn nhanh thì ức chế chậm và ngược lại).
- Tính linh hoạt của hai quá trình thần kinh (tốc độ): Tốc độ 
chuyển hóa từ hưng phấn sang ức chế và từ ức chế sang hưng 
phấn dễ dàng, nhanh chóng – gọi là tính linh hoạt. Ngược lại, nếu sự 
chuyển hóa diễn ra khó khăn, chậm chạp gọi là tính không linh hoạt 
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 2 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.3 Khí chất của ng°ời lao động
Sự phối hợp giữa 3 thuộc tính trên của hai quá trình hưng phấn 
và ức chế, tạo ra 4 kiểu thần kinh c¡ bản chung cho ngưßi và  động vật:
1. Kiểu mạnh, cân bằng, linh hoạt (kiểu hoạt).
2. Kiểu mạnh, cân bằng, không linh hoạt (kiểu trầm).
3. Kiểu mạnh, không cân bằng (hưng phấn nhanh - ức chế 
chậm) - (kiểu nóng).
4. Kiểu yếu (kiểu °u t°).
2.2.3 Khí chất của ng°ời lao động
- Mạnh: cưßng độ của hưng phấn và ức chế đều  mạnh;
- Cân bằng: tốc độ vận động của hưng phấn và ức 
chế ngang bằng nhau hay thßi gian diễn ra quá trình  Kiểu 
hưng phấn bằng thßi gian diễn ra quá trình ức chế =  hoạt
nhịp độ đều đặn
- Linh hoạt: tốc độ chuyển hóa từ hưng phấn sang 
ức chế và từ ức chế sang hưng phấn dễ dàng, nhanh 
chóng hay nói cách khác là thßi gian diễn ra một phản 
ứng ngắn ↔ tốc độ của một phản ứng nhanh
Là những ngưßi hăng hái, sôi nổi, dễ thích nghi với hoàn cảnh mới, có 
mối quan hệ rộng. Tuy nhiên không sâu sắc, dễ bắt tay vào công việc 
nhưng cũng dễ nản chí, rút lui
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 3 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.3 Khí chất của ng°ời lao động
- Mạnh: cưßng độ của hưng phấn và ức chế đều  mạnh;
- Không cân bằng: tốc độ vận động của hưng phấn  Kiểu 
và ức chế ngang bằng nhau hay thßi gian diễn ra quá  trầm
trình hưng phấn bằng thßi gian diễn ra quá trình ức  ,  chế bình  thản
- Không linh hoạt: tốc độ chuyển hóa từ hưng phấn 
sang ức chế và từ ức chế sang hưng phấn không dễ 
dàng, nhanh chóng hay nói cách khác là thßi gian diễn  ra một phản ứng dài
Là những ngưßi có mối quan hệ không rộng, hình thành chậm nhưng 
bền. Trong công việc họ hậm nhưng chắc, có khả năng thực hiện 
công việc một cách bền bỉ.
2.2.3 Khí chất của ng°ời lao động
- Mạnh: cưßng độ của hưng phấn và ức chế đều  mạnh; Kiểu 
- Không cân bằng: tốc độ vận động của hưng phấn  nóng  (mạnh
và ức chế không bằng nhau, kiểu tính khí này có thßi  , 
gian diễn ra quá trình hưng phấn lớn hơn thßi gian  không 
diễn ra quá trình ức chế cân  bằng,  linh 
- Linh hoạt: tốc độ chuyển hóa từ hưng phấn sang ức  hoạt)
chế và từ ức chế sang hưng phấn dễ dàng, nhanh 
chóng hay nói cách khác là thßi gian diễn ra một phản  ứng ngắn
Là những ngưßi nhanh thay đổi khí sắc, yêu ghét rõ ràng, bộc trực 
thẳng thắn, dễ nổi nóng song có thể vội vàng, thiếu sâu sắc. Họ là 
ngưßi có sáng kiến nhưng kém bền bỉ trong công việc 
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 4 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.3 Khí chất của ng°ời lao động
- Yếu: cưßng độ của hưng phấn và ức chế đều mạnh; Kiểu  ¯u t°
- Không cân bằng: tốc độ vận động của hưng phấn 
và ức chế không bằng nhau, kiểu tính khí này có thßi  (yếu, 
gian diễn ra quá trình hưng phấn lớn hơn thßi gian  cân 
diễn ra quá trình ức chế bang,  không  linh 
- Không linh hoạt: tốc độ chuyển hóa từ hưng phấn  hoạt
sang ức chế và từ ức chế sang hưng phấn không dễ 
dàng, nhanh chóng hay nói cách khác là thßi gian diễn  ra một phản ứng dài
Là ng±ßi nh¿y c¿m, tinh t¿ dß xúc động, các quy¿t đßnh th±ßng dÿa 
trên tình c¿m, khó thích nghi vßi vßi cái mßi, nhút nhát, thi¿u quy¿t 
đoán, Các mối quan hß h¿p nh±ng sâu và bßn
2.2.1. Nhu cầu của ng°ời lao động * Câu 2 Khái niệm nhu cầu
+ Theo Từ điển Tiếng Việt:
- - mong muốn, nguyện vọng của con ngưßi về vật chất và tinh thần để 
tồn tại và phát triển=. 
- <Đòi hỏi là tỏ ra muốn cái gì đó cho mình hoặc muốn điều gì 
đó á ngưßi khác, cho rằng phải như thế mới được hoặc mới đúng =;
- <Đòi hỏi là bắt buộc phải có hoặc phải làm vì cần thiết như  vậy=;
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 5 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.1. Nhu cầu của ng°ời lao động
- - Theo A.G.Kovaliop: của các nhóm xã hội khác nhau muốn có những điều kiện nhất 
định để sống và phát triển=.
- Theo Nguyễn Xuân Thức: hệ tích cực của cá nhân đối với hoàn cảnh, là những đòi hỏi mà 
cá nhân thấy cần được thỏa mãn để tồn tại và phát triển=.
2.2.1. Nhu cầu của ng°ời lao động
* Đặc điểm của nhu cầu ND của nhu cầu do  những điều kiện và  phương thức thỏa  Nhu cầu bao  mãn nó quy định.  giờ cũng có đối  Tùy theo trình độ  tượng (tính đối  nhận thức, môi  Nhu cầu mang  tượng của nhu  trường sống,  tính chu kỳ; cầu); những đặc điểm  tâm sinh lý, mỗi  người có những  nhu cầu khác nhau
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 6 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.1. Nhu cầu của ng°ời lao động * Phân loại nhu cầu
+ Phân loại theo hình thái vật chất của đối tượng nhu cầu: - Nhu cầu vật chất; - Nhu cầu tinh thần.
+ Phân loại nhu cầu theo mức độ ưu tiên cần thỏa mãn/theo quá 
trình phát triển của con ngưßi (theo Abraham Maslow, theo thang nhu 
cầu được đưa ra năm 1943 được phổ biến rộng rãi và nhiều ngưßi 
thừa nhận): có 5 loại nhu cầu được xếp theo thứ tự ưu tiên cần được 
thỏa mãn/theo quá trình phát triển của con ngưßi.
2.2.1. Nhu cầu của ng°ời lao động
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 7 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.1. Nhu cầu của ng°ời lao động
* Quy luật nhu cầu cần chú ý
- Khi một nhu cầu nào đó được thỏa mãn thì tại thßi điểm 
đó, nó không còn là động lực thúc đẩy hoạt động của con ngưßi nữa
- à hầu hết mọi ngưßi, đều có một hệ thống nhu cầu. Khi 
nhu cầu này được thỏa mãn thì nhu cầu khác trá nên bức thiết hơn. 
Con ngưßi không bao giß được thỏa mãn đầy đủ cả, bái sự mong 
muốn của con ngưßi là vô tận.
2.2.2. Năng lực của ng°ời lao động
1. Khái niệm năng lực Câu 3 Năng lực là tổng  Năng lực là tính  Năng lực được  hợp những đ¿c  chÁt tâm sinh lCý  hiểu là những  đißm, thuộc tính  của con người  phẩm chất của  tâm lý độc đáo  chi phối quá  con người, tạo  của cá nhân đáp  trình tiếp thu  cho người đó có 
ứng yêu cầu đặc  kiến thức, kỹ  khả năng hoàn  trưng của hoạt  năng và kỹ xảo  thành có kết qu¿  động nh¿m đ¿m 
tối thiểu, là cái  một loại hoạt  b¿o cho hoạt  mà người đó có  động nhÁt định;
động Áy đạt kết  thể dùng khi hoạt  quả cao. động
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 8 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.2. Năng lực của ng°ời lao động
là sự khác biệt tâm lí của cá nhân của ngưßi này khác  ngưßi kia
chỉ là những khá biệt có liên quan đến hiệu quả công 
việc thực hiện một hoạt động nào đó Năng  lực
Không liên quan đến kỹ năng, kỹ xảo đã được hình thành 
á một ngưßi nào đó. Năng lực chỉ làm cho việc tiếp thu 
những kỹ năng kỹ xảo đó nhanh hơn, dễ dàng hơn
NL của con ngưßi luôn có mầm mống bẩm sinh nhưng 
năng lực của con ngưßi không phải hoàn toàn do tự 
nhiên mà có, phần lớn do công tác, do luyện tập tạo nên
2.2.2. Năng lực của ng°ời lao động
Năng lực: Khái niệm dùng để chỉ một mức độ nhÁt 
định của năng lực, biểu thị sự hoàn thành có kết 
quả một hoạt động nào đó, nhiều người có thể đạt  được; 3. Các  mÿc 
Tài năng: Mức độ năng lực cao hơn được đặc 
trưng bởi sự đạt được những thành tích lớn, ít  độ 
người có thể sánh được; cÿa  năng  lực 
Thiên tài: là mức độ năng lực cao nhất, biểu thị 
sự hoàn thành một cách hoàn chỉnh nhất, cao 
nhất, kiệt xuất nhất, có một không hai trong một 
lĩnh vực hoạt động nào đó, tạo ra một thời đại mới 
trong lĩnh vực hoạt động của mình.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 9 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.2. Năng lực của ng°ời lao động
4. Phân lo¿i năng lực 
* NL nhận thức: 
Là kh¿ năng suy 
* NL nghề nghiệp: là kh¿ 
nghĩ sáng t¿o , ti¿p 
* NL thái độ: Là 
năng áp dÿng ki¿n thÿc kỹ 
thu, phân tích và 
nhÿng , cung cách 
năng đß thÿc hiện thành 
hißu nhÿng ki¿n 
c± xÿ, suy nghĩ, 
th¿o các nhiệm vÿ ß nôi  thÿc
c¿m xúc đã thành  làm việc thông lệ Những NL này 
Kiến thức chuyên biệt về  các nguồn thông tin, kh¿  đóng góp vào mục  NL Thái độ đ±ÿc 
năng tiếp cận công nghệ,  tiêu phát triển kiến  hình thành tÿ thói 
dịch vụ, qu¿n lý, cùng kh¿  thức cá nhân,  quen, suy nghĩ và  năng đánh giá có phê  đồng thời cũng là  nißm tin. NL thái độ 
phán một cách hiệu qu¿,  những yếu tố hỗ  s¿ ¿nh h±ßng đ¿n 
chọn lọc và sử dụng kiến  trợ giúp ta áp  k¿t qu¿ và hißu qu¿ 
thức này để hoàn thành  dụng thành công  công vißc
những công việc cụ thể  những kiến thức 
và đạt đến những kết qu¿  sẵn có. mong muốn
2.2.2. Năng lực của ng°ời lao động
Mÿc độ hoàn thành công vißc ß ch¿t l±ÿng và số  l±ÿng ho¿t động;
Mÿc độ bố trí s¿p x¿p các ho¿t động chuyên môn có khoa  Đánh 
hßc (bi¿t s¿p x¿p các ho¿t động theo trình tÿ, trât tÿ logic  nh¿t đßnh giá  năng  lực 
Mÿc độ thành th¿o trong vißc xÿ lý nhanh, kßp thßi, chính 
xác các tình huống trong thÿc t¿ đ¿t ra
Mÿc độ sáng t¿o trong lao động: c¿i ti¿n công vißc, t¿o ra 
cái mßi, hoàn thißn, độc đáo
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 10 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2.2.2. Năng lực của ng°ời lao động
2. Vai trò của tiền đề tự nhiên và tiền đề xã hội đối với 
sự hình thành và phát triển của năng lực
Có 2 quan điểm về sự hình thành và phát triển của năng lực:
- Quan điểm 1: Năng lực, đặc biệt là tài năng của con ngưßi  mang tính bẩm sinh;
- Quan điểm 2: Năng lực hình thành và phát triển trong hoạt 
động thực tiễn của con ngưßi.
2.2.2. Năng lực của ng°ời lao động
a. Tiền đề tự nhiên của năng lực
Theo quan điểm của tâm lý học mác xít: 
Các hoạt động chức năng của não và trong cấu trúc cơ thể 
nói chung không có ý nghĩa hiển nhiên đối với sự phát triển 
năng lực của con ngưßi. Tư chất không quyết định năng lực 
nhưng tư chất có ảnh h°ởng đến sự phát triển năng lực, là tiền 
đề tự nhiên, tiền đề vật chất của sự phát triển năng lực.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 11 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
5.1. Những vấn đề chung về tâm lý ng°ời tiêu dùng
5.1.1. Một số khái niệm cơ bản Câu 4
3. Tâm lý ng°ời tiêu 
2. Ng°ời tiêu dùng  dùng 
Ngưßi tiêu dùng là cá nhân 
Tâm lý ngưßi tiêu dùng là  hoặc nhóm ngưßi có mong 
toàn bộ các đặc điểm, quy 
muốn, nhu cầu hoặc đang 
luật, cơ chế tâm lý của cá 
tìm kiếm, mua sắm, sử dụng 
nhân hoặc nhóm ngưßi thể 
sản phẩm, dịch vụ với mục  hiện trong quá trình mua  đích khác nhau.
sắm, sử dụng, đánh giá một 
sản phẩm, dịch vụ nào đó
5.1. Những vấn đề chung về tâm lý ng°ời tiêu dùng
Tâm lý ngưßi tiêu dùng phụ thuộc rất nhiều vào lứa 
tuổi, trình độ và đặc điểm tâm lý mỗi cá nhân hoặc  nhóm ngưßi cụ thể;
Tâm lý ngưßi tiêu dùng mang tính chủ quan của  từng ngưßi; 5.1.2. Đặc  điểm tâm lý 
Tâm lý ngưßi tiêu dùng bị quy định bái các giá trị  ng°ời tiêu 
văn hóa, tín ngưỡng, phong tục tập quán và lối  dùng
sống của ngưßi tiêu dùng, cũng như luật pháp, 
chính sách của Nhà nước;
- Tâm lý ngưßi tiêu dùng phụ thuộc rất nhiều vào 
các yếu tố thị trưßng: giá, cạnh tranh, ...;
- Tâm lý ngưßi tiêu dùng chịu ảnh hưáng rất nhiều 
từ tác động tuyên truyền quảng cáo và sách lược 
tiếp thị, marketing của các doanh nghiệp.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 12 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
5.2. Quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý  c¡ bản của NTD
5.2.1. Cảm giác của ng°ời tiêu dùng
5.2.2. Tri giác của ng°ời tiêu dùng
5.2.3. Trí nhớ của ng°ời tiêu dùng
5.2.4. Chú ý của ng°ời tiêu dùng
5.2.5. T°ởng t°ợng của ng°ời tiêu dùng
5.2.6. Khí chất của ng°ời tiêu dùng
5.2.1. Cảm giác của ng°ời tiêu dùng
Cảm giác của ngưßi tiêu dùng là quá trình tâm lí phản 
ánh một cách trực tiếp các thuộc tính riêng, bề ngoài của 
các sản phẩm, dịch vụ đang trực tiếp tác động vào các  giác quan
Tri giác của ngưßi tiêu dùng là quá trình tâm lí phản ánh 
một cách trọn vẹn, hoàn chỉnh các thuộc tính, đặc điểm, tính 
chất bề ngoài của sản phẩm, dịch vụ khi chúng tác động tực 
tiếp vào các giác quan của NTD
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 13 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
5.2.3. Trí nhớ của ng°ời tiêu dùng
Trí nhớ của ngưßi tiêu dùng là quá trình ghi lại, lưu giữ, 
tái hiện trong trí óc các kinh nghiệm, biểu tượng, về sản 
phẩm, dịch vụ đã tri giác, sử dụng trước đây
Chú ý của ngưßi tiêu dùng là sự tập trung ý thức của họ vào 
một hoặc một số sản phẩm, dịch vụ nhất định để nhận biết 
chúng chính xác hơn, đầy đủ hơn 
5.2.5. T°ởng t°ợng của ng°ời tiêu dùng
T°ởng t°ợng của ngưßi tiêu dùng là quá trình tạo ra á 
họ nhuững hình ảnh mới liên quan đến các sản phẩm, 
dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp trên cơ sá những biểu 
tượng đã có từ trước đây về sản phẩm
Khí chất của ngưßi tiêu dùng là là thuộc tính phức tạp bieur 
hiện cưßng độ, nhịp độ và tốc độ của các hiện tượng tâm lí 
liên quan đến hoạt động tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của họ
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 14 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
5.1. Những vấn đề chung về tâm lý ng°ời tiêu dùng
5.1.1. Một số khái niệm cơ bản Câu 5
3. Tâm lý ng°ời tiêu 
2. Ng°ời tiêu dùng  dùng 
Ngưßi tiêu dùng là cá nhân 
Tâm lý ngưßi tiêu dùng là  hoặc nhóm ngưßi có mong 
toàn bộ các đặc điểm, quy 
muốn, nhu cầu hoặc đang 
luật, cơ chế tâm lý của cá 
tìm kiếm, mua sắm, sử dụng 
nhân hoặc nhóm ngưßi thể 
sản phẩm, dịch vụ với mục  hiện trong quá trình mua  đích khác nhau.
sắm, sử dụng, đánh giá một 
sản phẩm, dịch vụ nào đó
5.3. Nhóm ng°ời tiêu dùng và các đặc điểm tâm lý của họ
5.3.2. Phân loại nhóm ng°ời tiêu dùng a. Theo lứa tuổi:
- Khách hàng (3-17 tuổi) trẻ em: gồm 3 tiểu nhóm: ● Nhi đồng (3-10 tuổi);
● Thiếu niên (11-13 tuổi);
● Vị thành niên (14-17 tuổi);
- Khách hàng thanh niên (18-34 tuổi);
- Khách hàng trung niên (35-55 tuổi);
- Khách hàng cao tuổi (trên 55 tuổi). b. Theo giới tính - Khách hàng nam giới; - Khách hàng nữ giới.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 15 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
5.3.3.Đặc điểm tâm lí của nhóm tiêu dùng trẻ em
* Đặc điểm tâm lý tiêu dùng của lứa tuổi nhi đồng: 3-10 tuổi. - Nhu cầu  - Hành vi  tiêu dùng  phát triển  tiêu dùng  - Tâm  từ nhu cầu  phát triển  trạng của  - Thích sự  từ chỗ có  trẻ diễn  - Àn tượng  chỉ b¿o  có tính  về người  chÁt sinh  tính chÁt  biến từ  hướng  bán hàng  lý dần đến  bắt chước  chỗ không  dẫn của 
tới chỗ thể ổn định tới  của trẻ rÁt  người lớn. các nhu  sâu sắc; cầu mang  hiện đặc  chỗ ổn  nội dung  điểm cá  định; xã hội; nhân;
5.3.3.Đặc điểm tâm lí của nhóm tiêu dùng trẻ em
* Đặc điểm TLTD của trẻ em lứa tuổi thiếu niên:  11-13 tuổi - Khuynh hướng  - Muốn tỏ ra là  người lớn, thích  mua hàng bắt  - Phạm vi chịu  so sánh với  đầu được xác  ¿nh hưởng xã  lập và hành vi  hội dần dần tăng  HVTD của người  lớn; mua hàng ngày  lên. càng ổn định;
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 16 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
5.3.3.Đặc điểm tâm lí của nhóm tiêu dùng trẻ em
* Đặc điểm TLTD của trẻ em lứa tuổi vß thành niênniên:  13-17 tuổi - Tÿ ý thÿc phát  - Sÿ hoàn thißn cÿa  hß th¿n kinh và các  trißn m¿nh, kh¿  năng đánh giá  giác quan nên khi  lÿa chßn s¿n ph¿m  ph¿m ch¿t và năng  - Ch¿y theo trào l±u  lÿc trong nhóm  ho¿c ¿nh h±ßng  có cách nhìn quan  sát phân bißt khá  đ±ÿc tăng c±ßng:  cÿa môi tr±ßng bên  tốt, dß hình thành  coi trßng y¿u tố  ngoài. kinh nghißm tiêu  th¿m mỹ, hài hòa,  chú ý vß gißi đ±ÿc ý  dùng; thÿc rõ
5.3. Nhóm tiêu dung và Đặc điểm tâm lí của hß
* Đặc điểm TLTD của NTD lứa tuổi Thanh niên:  18-34 tuổi - Ch¿y  Dß xúc  - Tính độc  l¿p cao  theo mốt,  - Thích  động  thß hißn  thß hißn  Yêu c¿u  trong tiêu  trong tiêu  tính thßi  thÿc dÿng cái tôi dùng dùng đ¿i
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 17 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
5.3. Nhóm tiêu dung và Đặc điểm tâm lí của hß
* Đặc điểm TLTD của NTD lứa tuổi Trung niên:  18-34 tuổi Chú trßng hàng  hóa có tính thÿc  Chú trßng sÿ tißn  Mua hàng theo lí  dÿng lÿi cÿa hàng hóa trí
5.3. Nhóm tiêu dung và Đặc điểm tâm lí của hß
* Đặc điểm TLTD của ng°ời cao tuổi:  Nhu cầu về  mặc: giảm  nhu cầu về  Nhu cầu về  thẩm mỹ,  Nhu cầu về  ăn: mềm, dễ  tang nhu  đồ dung: sự  Tiêu dùng  tiêu hóa, bổ  cầu về chất  tiện lợi, an  theo thói  dưỡng cho  lượng (chất  toàn, có lợi  quen sức khỏe liệu mềm,  cho sức  nhẹ, kiểu  khỏe dáng rộng  rãi, thoải  mái…)
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 18 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
5.3.4. Đặc điểm tâm lý của nhóm ng°ời tiêu dùng theo giới tính
a. Tâm lý tiêu dùng của phụ nữ - Hiểu  biết về  - Có ý  hàng hóa  - Chú  - Chú  thức về  tiêu  trọng  trọng  - Chú  dùng,  trọng  tính  sự tiện tôi= và  tính toán  - Chọn  thực  lợi và  lòng tự  và lựa  hình  hàng  dụng  tính  trọng  chọn  rất kỹ; thức  và lợi  sáng  cao khi  bên  nhanh,  ích của tạo của  lựa  tốt hơn  ngoài; hàng  hàng  chọn  nam giới,  hóa; hóa; sản  hay mặc  phẩm. cả;
5.3.4. Đặc điểm tâm lý của nhóm ng°ời tiêu  dùng theo giới tính
a. Tâm lý tiêu dùng của đàn ông - Thích mua  hàng chất  lượng cao,  Mua hàng  - Thích sự  - Mua hàng  nhanh hơn phụ  tư vấn,  không thích  theo lý trí,  nữ: ít mặc cả,  khuyên nhủ  mua hàng  ít bị tác  không lựa chọn  của ngưßi  giảm giá,  động của  tỉ mỉ, chi tiết… khuyến  bán; mại, không  hoàn cảnh,  rõ nguồn  tình huống gốc;
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 19 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
Khái niệm: Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào 
não ng°ời thông qua chủ thể
Thể hiện của tính chủ thể trong phản ánh tâm lý  Câu 6 (hình ảnh tâm lý):
Cùng một hiện thực Chính chủ  Cùng nh¿n sÿ tác khách quan tác động thể mang  động cÿa th¿ gißi vß
đến một chủ thể duy hình ¿nh tâm 
cùng một hiện thực
nhất nhưng vào những thời điểm lý là người  khách quan nh±ng ß khác nhau (ở c¿m nhận,  nhÿng chÿ thể những hoàn c¿nh khác khác nhau) với trạng thái cơ c¿m nghiệm  nhau xu¿t hißn nhÿng
thể, trạng thái tinh thần và thể hiện  hình ¿nh tâm lý vßi khác nhau mức độ nó rõ nhÁt. nhÿng mÿc độ, s¿c biểu hiện và các sắc thái khác nhau. thái tâm lý khác nhau ở chủ thể Áy.
2. Bản chất của tâm lý
Bản thân chủ thể: Mỗi con ngưßi có
những đặc điểm riêng về cơ thể, giác
quan, hệ thần kinh và não bộ; Mỗi cá Nguyên 
nhân thể hiện mức độ tích cực hoạt động, nhân 
tích cực giao lưu khác nhau cuộc sống; của  tính  chủ thể  trong  phản 
Về môi tr°ờng: Mỗi ngưßi có môi trưßng  ánh 
xã hội như hoàn cảnh sống riêng, điều  tâm lý
kiện giáo dục không như nhau; Môi 
trưßng tự nhiên khác nhau.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 20 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2. Bản chất của tâm lý Câu 7 Tâm lý con người  mang bản chất xã 
b. B¿n ch¿t xã hội – hội
lßch sử cÿa tâm lý  ng±ời: Tâm lý con ng±ời 
mang tính ch¿t lßch sử
Tâm lý con ngưßi khác xa với tâm lý của các loại  động vật cao cấp
2. Bản chất của tâm lý
Tâm lý con người mang bản chất xã hội Tâm lý người có Tâm lý của mỗi nguồn gốc là thế cá nhân là kết giới khách quan Tâm lý con qu¿ của quá (thế giới tự nhiên người là s¿n trình lĩnh hội, và xã hội), trong phẩm của hoạt tiếp thu vốn đó nguồn gốc động và giao tiếp kinh nghiệm xã xã hội là cái của con người hội, nền văn quyết định. Nội trong các mối hóa xã hội thông dung tâm lý quan hệ xã hội; qua hoạt động và chính là các mối giao tiếp. quan hệ xã hội.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 21 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
2. Bản chất của tâm lý
+ Tâm lý con ng°ời mang tính lịch sử
Tâm lý của mỗi con ng°ời hình thành, phát triển và biến đổi cùng 
với sự phát triển của lịch sử cá nhân và lịch sử dân tộc, cộng  đồng.
Cơ chế hình thành tâm lý con ngưßi và loài vật đều dựa trên cơ chế phản 
xạ, song tâm lý con ngưßi khác xa về chất với tâm lý loài vật á chỗ trong 
hành vi của con ngưßi có sự kế thừa các kinh nghiệm (biểu hiện ra bên 
ngoài của tâm lý là hành vi, hành vi con ngưßi khác xa hành vi con vật):
- Kinh nghiệm lịch sử là kinh nghiệm được các thế hệ đi tr°ớc truyền lại 
cho thế hệ sau nhưng không theo con đưßng di truyền sinh vật.
- Kinh nghiệm xã hội là kinh nghiệm của những ngưßi khác cùng sống, 
cùng hoạt động truyền lại cho nhau.
2. Bản chất của tâm lý
- Kinh nghiệm đã được tăng c°ờng (còn gọi là kinh nghiệm kép hay kinh 
nghiệm của kinh nghiệm) là kinh nghiệm được tích lũy trong hoạt động lao 
động của con ngưßi (hoạt động lao động là hoạt động tạo ra sản phẩm vật 
chất hoặc tinh thần – chỉ có á con ngưßi, không có á con vật) 
→ Kinh nghiệm đã được tăng cưßng (kinh nghiệm kép) là kinh nghiệm được 
hình thành trong hoạt động lao động thực tiễn của con ngưßi giữ một vị trí 
chủ đạo, là chìa khóa có khả năng khám phá ra các đặc điểm bộ mặt tinh 
thần, tâm lý của con ngưßi.
Tâm lý ng±ßi có ngußn gßc xã hội, vì th¿ ph¿i nghiên cÿu môi
tr±ßng xã hội, nßn văn hóa xã hội, các quan hệ xã hội trong đó con ng±ßi
sßng và ho¿t động.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 22 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
4.2.1. Thủ lĩnh trong tập thể
a. Khái niệmKhái niệm: Câu 8
Thủ lĩnh là ngưßi cầm đầu một nhóm không chính thức. Thủ lĩnh
xuất hiện do yêu cầu của nội bộ nhóm tự phát – mọi ngưßi tự nguyện
thừa nhận ngưßi cầm đầu chứ không phải do bên ngoài áp đặt vào.
- Thủ tr°ởng là ngưßi đứng đầu một nhóm chính thức, đảm nhiệm việc 
lãnh đạo quản lý nhóm. Thủ trưáng xuất hiện do yêu cầu từ bên ngoài. 
Do yêu cầu của hoạt động chung, ngưßi ta phải bổ nhiệm hoặc cho bầu  thủ trưáng.
Giống: đều có chức năng điều khiển hoạt động chung của nhóm và điều 
chỉnh các mối quan hệ trong nhóm nhưng bằng các phương thức khác  nhau. 
Khác: Một bên là bắt buộc, còn một bên là tự giác.
4.2.1. Thủ lĩnh trong tập thể
b.Phân loại Thủ lĩnh trong tập thể
Căn cứ vào phong cách
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động
• Thủ lĩnh độc đoán: tự quyết mọi vÁn 
• Thủ lĩnh vạn năng: tình huống nào 
đề, không cần ý kiến của người xung  cũng cầm đầu; quanh
• Thủ lĩnh tình huống: chỉ cầm đầu 
• Thủ lĩnh dân chủ: quyết định dựa trên  trong từng tình huống
căn cứ của những người xung quanh
• Thủ lĩnh pha trộn: pha trộn giữa độc  đoán và dân chủ.
Căn cứ vào nội dung hoạt động
Căn cứ vào mức độ công khai làm 
• Thủ lĩnh đề xuất: loại này chỉ nghĩ ra 
thủ lĩnh trong tập thể: việc, không làm
• Thủ lĩnh công khai: công khai làm 
• Thủ lĩnh thực hiện: chỉ thực hiện các  thủ lĩnh ai cũng biết quyết định của nhóm
• Thũ lĩnh ngầm: không công khai làm 
• Thủ lĩnh vừa đề xuất vừa thực hiện: 
thủ lĩnh nhưng ai cũng tín nhiệm 
nghĩ được mà tổ chức làm cũng được
nghe theo khi phát biểu. Loại này chỉ 
xuất hiện tùy từng tình huống.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 23 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
4.2.1. Thủ lĩnh trong tập thể
c. Vai trò của thủ lĩnh trong tập thể
Thủ lĩnh và thủ trưáng có thể trùng hợp hoặc không trùng hợp. Trưßng 
hợp lý tưáng là hai vai trò này trùng hợp với nhau. Trong trưßng hợp 
không trùng hợp, vai trò của thủ lĩnh có thể có hai mặt:
- Vai trò tích cực nếu muốn giúp tập thể;
- Vai trò tiêu cực khi không muốn giúp tập thể. Đặc biệt, nếu thủ lĩnh bất 
đồng quan điểm với thủ trưáng, không ủng hộ thủ trưáng thì tập thể sẽ 
khó đoàn kết. Nếu thủ trưáng không mạnh mẽ, cứng rắn thì thủ lĩnh dễ 
lấn át thủ trưáng. Một tập thể sẽ là tập thể lý tưáng khi thủ trưáng và  thủ lĩnh là một.
Trong trưßng hợp không trùng hợp, thủ trưáng cần khéo léo lôi kéo, tận 
dụng vai trò của thủ lĩnh đối với công việc chung. 4.2.2. Xung đột
Khái niệm Xung đột: Câu 9 Tác gi¿  Tác gi¿ Trần  Nguyễn Hữu  Theo  Nhà tâm lý  Tác gi¿ Vũ  Quốc  Thụ: Xung đột  Severy và  học  Dũng: Xung  trong tập thể  Thành,  hoạt động KD là  Schlenker:  J.P.Chaplin  đột là sự  Xung đột là  – người Mỹ:  khác biệt  Nguyễn Đức  sự mâu thuẫn,  sự cọ sát va  hoàn c¿nh  Xung đột là  (về quan  Sơn: Xung  chạm về lợi  mà ở đó  hai hoặc  điểm, mục  đột là sự  ích, bÁt đồng  mục đích  nhiều xung  đích, động  bùng nổ các  quan điểm của  của hai  lực hay  cơ) giữa các  mâu thuẫn  các cá nhân  hoặc nhiều  động cơ có  giữa các  (hay nhóm  thành viên  người) trong  người  tính đối  thành viên  trong quá  hoạt động kinh  không thống  kháng lẫn  trình thực  trong nhóm  doanh về một  nhÁt nhau ở  nhau x¿y ra  hiện hoạt  khi thực  vÁn đề, sự việc  một số mức  một cách  động của  hiện hoạt  nào đó có liên  quan đến sự  độ nào đó; đồng thời; động chung  nhóm; của nhóm. tồn tại và phát  triển của họ.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 24 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022 4.2.2. Xung đột
* Bản chất của xung đột C.Mác viết:  Tác giả Vũ  Tác giả Trần  Parker Follet  Quốc Thành,  cho rằng:  Suy cho cùng,  Dũng cho  Nguyễn Đức  Xung đột cần  mọi mâu  rằng: Xung  Sơn: Bản chất  phải được  thuẫn trong 
đột là sự khác của xung đột là  hiểu như sự  xã hội là mâu  biệt về quan  mâu thuẫn lợi  khác biệt – thuẫn lợi ích.  điểm, mục  ích giữa các  khác biệt về  Chính lợi ích  đích, động  thành viên của  nhóm hoặc của  quan điểm và  mới là nguồn  cơ… khi thực  các bộ phận  lợi ích; gốc sâu xa  hiện hoạt  của xung đột. động nhóm. trong nhóm.
Từ bản chất của xung đột cho thấy: Điều hòa các lợi ích cho phù 
hợp là một biện pháp quan trọng để phòng ngừa xung đột xảy ra. 4.2.2. Xung đột
Nguyên nhân xung đột Xung đột tập thể  Xung  Xung đột cá  Xung đột cá  với tập thể: cạnh  đột  nhân với cá  nhân: khác biệt  nhân với tập  tranh (nguồn lực,  trong  cá nhân (khí  thể: khác  ảnh hưáng, vị  mỗi  chất, tính cách,  biệt về mục  thế); nguyên tắc  cá  thiếu kĩ năng  giao tiếp…) Đối  đích, mâu  và trách nhiệm  nhân: xử không công  thuẫn vai  các nhóm không  lòng  bằng, thiếu  trò, vai trò  rõ ràng; bất đồng  tham? thông tin, phụ  không rõ  về lợi ích, mục  thuộc nhau về  ; ràng; công việc…; đích, đánh giá  hoạt động;
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 25 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022 4.2.2. Xung đột
Xung đột trong mỗi cá nhân (còn gọi là xung đột 
nội tâm): khi cá nhân tham gia vào các nhóm xã hội 
có lợi ích khác nhau.Cá nhân chỉ được phép chọn 1 
nên phải <đấu tranh= tư tưáng để lựa chọn;
Xung đột cá nhân với cá nhân: cá nhân này cho 
rằng cá nhân kia cản trá hoặc phá hoại lợi ích của  Xung  đột mình; (Theo 
Xung đột cá nhân với tập thể: cá nhân cho rằng  chủ  thể)
tập thể ngăn cản lợi ích của họ và không chấp nhận ý 
kiến, quyết định của tập thể;
Xung đột tập thể với tập thể: tập thể này cho rằng 
tập thể kia ngăn cản hoặc phá hoại lợi ích của tập thể  mình. 4.2.2. Xung đột
Xung đột theo chiều “dọc= – xung đột 
giữa lãnh đạo và ngưßi dưới quyền: Ví dụ 
như xung đột giữa trưáng phòng với nhân 
viên, giữa giám đốc với trưáng phòng…; Xung đột theo chiều  - h°ớng 
Xung đột theo chiều “ngang= là xung 
đột giữa lãnh đạo với lãnh đạo, ngưßi  các quan hệ
dưới quyền với ngưßi dưới quyền: Ví dụ 
như xung đột giữa nhân viên với nhân 
viên, giữa phó phòng với phó phòng, 
giữa phó quản đốc với phó quản đốc...
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 26 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022 4.2.2. Xung đột -
Khi nhóm có xung đột, bầu không khí lành mạnh, tích 
cực của nhóm bị phá vỡ; * Tác hại 
Các thành viên trong nhóm sống trong trạng thái 
căng thẳng, không có lợi cho sức khỏe thể chÁt và  của 
tinh thần của con người; xung đột
Các chủ thể xung đột sẽ làm việc kém hiệu qu¿ và 
dễ gây tai nạn vì không tập trung;
- Khi nhóm có xung đột, nhóm không thể thống nhÁt 
ý kiến và hành động nên năng suÁt lao động sẽ gi¿m 
đi, mọi người dễ nghi kị nhau.
4.2.3. Lây lan tâm lý Câu 10
a. Khái niệm lây lan tâm lý
- Theo tác giả Trần Quốc Thành 
- Theo tác giả Nguyễn Hữu 
– Nguyễn Đức Sơn: Lây lan 
Thụ: Lây lan tâm lý là sự lây 
tâm lý đ°ợc hiểu là sự lan 
truyền trạng thái xúc cảm, 
truyền cảm xúc từ cá nhân 
tình cảm từ cá nhân hoặc 
này sang cá nhân khác 
nhóm ng°ời này sang cá 
trong nhóm xã hội một cách 
nhân hoặc nhóm ng°ời 
mạnh mẽ ở cấp độ tâm sinh 
khác nhanh chóng, mạnh 
lý ngoài những tác động ở 
mẽ một cách không hoặc có 
cấp độ ý thức nhóm; ý thức.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 27 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
4.2.3. Lan truyền/ lây lan tâm lý
❖ Lan truyền tâm lí bắt nguồn từ những cảm xúc của con
ngưßi trước những sự vật hiện tượng xảy ra xung quanh.
Những cảm xúc ban đầu lan truyền ra xung quanh thông qua
mối quan hệ giao tiếp giữa cá nhân với nhau hoặc giữa các nhóm với nhau
❖ Lực lây lan tâm lí được truyền đi theo nguyên tắc cộng
hưáng, tỷ lệ thuận với số lượng thành viên của tập thể và
cưßng độ của cảm xúc được truyền
4.2.3. Lan truyền/ lây lan tâm lý
+ Cơ chế dao động từ từ: tâm lí của ngưßi 
này lan sang ngưßi khác một cách từ từ  b. Các
(ví dụ như sự thay đổi mốt mới) c¡ chế  của sự  lây lan 
+ Cơ chế bùng nổ: Là sự lan truyền nhanh,  tâm lý
đột ngột thưßng xảy ra khi con ngưßi lâm vào 
tình trạng căng thẳng cao độ
Ví dụ: sự hoảng loạn khi xảy ra hỏa hoạn, sự 
cuồng nhiệt trên sân bóng đá
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 28 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
4.2.3. Lan truyền/ lây lan tâm lý - Bầu không khí tâm lý; c. Các yếu tố
- Các điều kiện môi trưßng  ảnh h°ởng  làm việc; tới  lây lan
- Mức độ đoàn kết của các  tâm lý
thành viên, trình độ phát triển  của tập thể;
- Các đặc điểm tâm lý và  đặc điểm cá nhân. 4.2.4. Cạnh tranh Câu 11
❖ Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại 
các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành 
được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, 
sự kiêu hãnh, các phần thưáng hay những thứ khác 
❖ Cạnh tranh là một hiện tượng tâm lý xã hội tồn tại một 
cách khách quan trong nền kinh tế thị trưßng mà bản 
chất của nó là các chủ thể kinh doanh (cá nhân hoặc 
nhóm) bị thúc đẩy bái động cơ, mục đích muốn kiếm 
được lợi nhuận nhanh hơn, nhiều hơn và có được sự ảnh 
hưáng của mình lớn hơn trong xã hội
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 29 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022 4.2.4. Cạnh tranh C¿nh tranh lành  m¿nh  c. Các hình thÿc  c¿nh tranh C¿nh tranh không  lành m¿nh.
Cạnh tranh lành mạnh
- Cạnh tranh công khai theo đúng pháp luật: ● Có đăng kí HĐKD;
● Làm ra các sản phẩm phù hợp với các chuẩn mực văn hóa, lối sống của cộng  đồng;
● Trung thực: tạo được chữ cáo trung thực về chất lượng, đảm bảo quyền lợi cho ngưßi tiêu dùng về chất 
lượng, giá cả và thßi hạn bảo hành sản phẩm;
● Chính đáng: cạnh tranh trí tuệ, tiềm lực kinh tế, năng lực thực sự của DN 
nhằm mang lại lợi ích nhiều hơn cho cá nhân, cộng đồng.
● Gắn liền với việc bảo vệ môi trưßng sinh thái cho XH;
- Tôn trọng đối thủ cạnh tranh, tạo ra cơ hội hợp tác cùng phát triển. Không 
SD các hành vi thiết văn hóa như: chèn ép, bôi nhọ…
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 30 lOMoARcPSD|36041561 6/18/2022
Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi cá nhân, tổ chức 
làm trái với nguyên tắc, chuẩn mực thông thường về đạo đức, 
tập quán thương mại trong kinh doanh, gây tổn hại hoặc có 
thể gấy tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân,  tổ chức khác.
Nguyên nhân khái quát : sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách 
là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh; có điều 
kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
Nguyên nhân cụ thể :
Do số lượng các doanh nghiệp hình thành hiện nay tương đối nhiều với
một tốc độ khá nhanh dẫn đến sự ganh đua cạnh tranh diễn ra bởi yêu cầu
của người tiêu dùng tăng và do sự dễ dàng tham gia vào thị trường của người bán .
Sự điều tiết của Nhà nước mà mặc dù nền kinh tế là nền kinh tế thị
trường Nhưng hầu hết các doanh nghiệp vẫn chịu sự qu¿n lý của nhà nước
trong khuôn khổ pháp luật do nhà nước đặt ra các chính sách của nhà nước
¿nh hưởng ít nhiều đến hoạt động của doanh nghiệp có thể là những chính
sách phát triển chung nhưng cũng không tránh khỏi những cạnh tranh trong đó
Do có xu hướng toàn cầu hóa đến cho nền kinh tế nước nhà ph¿i cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, có thể các doanh nghiệp nước
ngoài thường mạnh hơn do đó doanh nghiệp nội địa ph¿i có những biện
pháp Kinh tế Kỹ thuật để không bị đào th¿i ngay tại nước nhà, phát triển cao năng lực cạnh tranh.
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 31 
