CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TP
Chương 3
1. Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước, người tiêu dùng phân phối các sản
phẩm theo nguyên tắc:
a. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau: MU
x
/P
x
= MU
y
/P
y
= MU
z
/P
z
=
2. Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption Curve) là:
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các
yếu tố khác không đổi.
3. Đường tiêu dùng theo thu nhập (Income Consumption Curve) là:
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại
không đổi.
4. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TU
max
) giữa 2 sản phẩm X Y :
a. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
5. Đường cong Engel đường biểu thị mối quan hệ giữa:
a. Thu nhập khối lượng sản phẩm được mua của người tiêu dùng.
6. Đường ngân sách dạng: Y = 100 2X. Nếu Py = 10 và:
a. Px = 20, I = 1.000
7. Nếu Px = 5 Py = 20 và I = 1.000 thì đường ngân sách có dạng:
a. Y = 50 1/4X
Sử dụng thông tin này để trả lời các câu 8, 9, 10.
Một người tiêu thụ thu nhập I = 1.200 đ dùng để mua 2 sản phẩm X Y với Px =
100 đ/sp; Py = 300 đ/sp. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số:
TU
x
= -1/3X
2
+ 10X TU
y
= -1/2Y
2
+ 20Y
8. Hữu dụng biên của 2 sản phẩm là:
a. MU
X
= -1/3X + 10MU
y
= -1/2Y + 20
b. MU
X
= 2/3X + 10 MU
y
= -Y + 20
c. MU
X
= -2/3X + 10MU
y
= -1/2Y + 20
d. Tất cả đều sai.
9. Phương án tiêu dùng tối ưu :
a. X = 6 Y = 2
10. Tổng hữu dụng tối đa đạt được:
a. TU
max
= 86
11. Đường ngân sách là:
a. Tập hợp các phối hợp thể giữa 2 sản phẩm người tiêu thụ thể mua với giá
sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.
12. Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong thuyết về sự
lựa chọn của người tiêu dùng:
a. Không câu nào đúng.
13. Cho 3 giỏ hàng sau đây:
Thực phẩm
Quần áo
A
15
18
B
14
19
C
13
17
Nếu phối hợp tiêu dùng A B cùng nằm trên một đường đẳng ích (bàng quan) và
sở thích thỏa mãn các giả thiết về lựa chọn, thì:
a. A được thích hơn C.
b. B được thích hơn C.
c. Cả (a) và (b) đều đúng.
d. Không câu nào đúng.
14. Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
a. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
15. Nếu MU
A
= 1/Q
A
; MU
B
= 1/Q
B
, giá của A 50, giá của B 400 thu nhập của người
tiêu dùng 12.000. Để tối đa hóa thỏa mãn, người tiêu dùng sẽ mua mỗi loại hàng hóa
bao nhiêu?
a. A = 120
B = 15
16. Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:
a. Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
17. Sự chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả cho 1 đơn vị hàng hóa giá
thực tế mà người tiêu dùng phải trả khi mua 1 đơn vị hàng hóa, được gọi là:
a. Thặng của người tiêu dùng.
18. Các đường bàng quan (đường đẳng ích) của A đối với 2 loại hàng hóa X Y được
biểu hiện bằng đồ thị sau:
Dựa trên đồ thị này chúng ta có thể kết luận:
a. A coi 2 hàng hóa X và Y thể thay thế hoàn toàn cho nhau.
19. Một người dành thu nhập 210 đvt để mua 2 hàng hóa X Y với Px = 30 đvt/SP; Py =
10 đvt/SP. Hữu dụng biên của người này như sau
Số lượng
1
2
3
5
7
MUx
20
18
16
12
8
MUy
9
8
7
5
2
Phương án tiêu dùng tối ưu đạt tổng hữu dụng tối đa là:
a. X = 5 và Y = 6
20. Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
a. Đường đẳng ích luôn độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
21. Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng phối hợp thỏa điều kiện:
a. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích.
b. Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hóa bằng tỷ lệ giá của chúng.
c. Đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích (đường bàng quan).
d. Các câu trên đều đúng.
22. Khi đạt tối đa hóa hữu dụng, thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hoá
phải bằng nhau (MUx=MUy=…=MUn). Điều này:
a. Đúng hay sai tùy theo sở thích người tiêu dùng.
b. Đúng hay sai tùy theo thu nhập của người tiêu dùng.
c. Đúng khi giá các hàng hóa bằng nhau.
d. Luôn luôn sai
23. Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền ơng để mua hai hàng hóa X Y. Nếu giá hàng
hóa X Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên
gấp 2, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
a. Không thay đi.
24. Trên đồ thị: trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản
phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) bằng -3, nghĩa là:
a. Px = 3Py
25. Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y.
Khi giá X tăng lên (các yếu tố khác không thay đổi) thì người này mua sản phẩm Y
nhiều hơn, chúng ta thể kết luận về tính chất co giãn của cầu theo giá đối với sản
phẩm X của người này là:
a. Co giãn nhiều.
26. Trong kinh tế học cổ điển, khi đề cập đến con người kinh tế người ta giả thiết rằng
hành vi của con người là:
a. Duy lý vô hn
27. Nếu Minh mua 20 sản phẩm X và 10 sản phẩm Y, với giá P
X
= 100 đvt/SP; P
Y
= 200
đvt/SP. Hữu dụng biên của chúng MU
x
= 5 đvhd; MU
Y
= 15 đvhd. Để đạt tổng hữu
dụng tối đa, Minh nên:
a. Giảm lượng X, tăng lượng Y.
28. Giả sử người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập chỉ mua 2 sản phẩm X Y. Biết
sản phẩm X là hàng hóa thiết yếu. Vậy khi giá sản phẩm X giảm và các yếu tố khác
không đổi, thì lượng hàng hóa Y người này mua sẽ:
a. ng.
29. Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng bn:
a. Âmgiảm dần.
30. Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:
a. Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như
nhau..
31. Hữu dụng biên (MU) đo lường:
a. Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu tố
khác không đổi.
32. Sự thay dổi lượng cầu của một hàng hóa do giá cả tương đối thay đổi vẫn giữ
nguyên mức thỏa mãn được đọi là:
a. Tác động thay thế.
33. Đối với hàng hóa cấp tháp, tác động (hiệu ứng) thu nhập tác động thay thế:
a. Ngược chiều nhau.
34. Một người tiêu thụ thu nhập I = 420 đồng, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X Y với Px
= 10 đ/sp; Py = 40 đ/sp. Hàm tổng hữu dụng thể hiện qua hàm: TU = (X 2)Y Phương
án tiêu dùng tối ưu là:
a. X = 22, Y = 5
35. Đối với hàng hóa bình thường, tác động (hiệu ứng) thu nhập tác động thay thế:
a. Cùng chiều với nhau.
36. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X Y (MRS
XY
) thể hiện:
a. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không đi.
37. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện:
a. Sự đánh đổi của 2 sản phẩm trên thị trường.
b. Tỷ gía giữa 2 sản phẩm.
c. Khi mua thêm 1 đơn vị sản phẩm này cần phải giảm bớt số lượng mua sản phẩm kia
với thu nhập không đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
38. Giả sử bia hàng thông thường giá bia tăng khi đó tác động thay thế sẽ làm người ta
mua bia …… và tác động thu nhập sẽ làm người ta mua bia ……
a. Ít hơn; ít n.
39. Thặng tiêu dùng trên thị trường :
a. Diện tích của phần nằm dưới đường cầu thị trường phía trên giá thị trường của
hàng hóa.
40. Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu th
a. Số lượng hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero.
41. Khi giá cả của hàng hóa bình thường giảm, người tiêu dùng mua hàng hóa này nhiều
hơn, đó là hệ quả của
a. Tác động thay thế và tác động thu nhập.
42. Đối với hàng hóa Giffen:
a. Giá trị tuyệt đối của tác động thu nhập luôn lớn hơn giá trị tuyệt đối của tác động thay
thế
43. Câu nào sau đây đúng với tác động thu nhập của sự giảm giá hàng hóa:
a. a và c đúng.
44. Trong thị trường sản phẩm X 1.000 người tiêu dùng giống nhau. Hàm số cầu của
mỗi người đều có dạng P = - Q + 50. Hàm số cầu thị trường sản phẩm X là:
a. P = -1.000Q + 50.000
b. P = -(1/1.000)Q + 50
c. Q = - 1.000P + 50.000
d. Câu B và C đúng.

Preview text:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP Chương 3
1. Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước, người tiêu dùng phân phối các sản
phẩm theo nguyên tắc:
a. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau: MUx/Px = MUy/Py = MUz/Pz = …
2. Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption Curve) là:
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các
yếu tố khác không đổi.
3. Đường tiêu dùng theo thu nhập (Income Consumption Curve) là:
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi.
4. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
a. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
5. Đường cong Engel là đường biểu thị mối quan hệ giữa:
a. Thu nhập và khối lượng sản phẩm được mua của người tiêu dùng.
6. Đường ngân sách có dạng: Y = 100 – 2X. Nếu Py = 10 và: a. Px = 20, I = 1.000
7. Nếu Px = 5 và Py = 20 và I = 1.000 thì đường ngân sách có dạng: a. Y = 50 – 1/4X
Sử dụng thông tin này để trả lời các câu 8, 9, 10.
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1.200 đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px =
100 đ/sp; Py = 300 đ/sp. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số: TUx = -1/3X2 + 10X TUy= -1/2Y2 + 20Y
8. Hữu dụng biên của 2 sản phẩm là:
a. MUX = -1/3X + 10MUy= -1/2Y + 20 b. MUX = 2/3X + 10 MUy= -Y + 20
c. MUX = -2/3X + 10MUy= -1/2Y + 20 d. Tất cả đều sai.
9. Phương án tiêu dùng tối ưu là: a. X = 6 Y = 2
10. Tổng hữu dụng tối đa đạt được: a. TUmax = 86
11. Đường ngân sách là:
a. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá
sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.
12. Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết về sự
lựa chọn của người tiêu dùng: a. Không câu nào đúng.
13. Cho 3 giỏ hàng sau đây: Thực phẩm Quần áo A 15 18 B 14 19 C 13 17
Nếu phối hợp tiêu dùng A và B cùng nằm trên một đường đẳng ích (bàng quan) và
sở thích thỏa mãn các giả thiết về lựa chọn, thì: a. A được thích hơn C. b. B được thích hơn C.
c. Cả (a) và (b) đều đúng. d. Không câu nào đúng.
14. Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
a. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
15. Nếu MUA = 1/QA; MUB = 1/QB, giá của A là 50, giá của B là 400 và thu nhập của người
tiêu dùng là 12.000. Để tối đa hóa thỏa mãn, người tiêu dùng sẽ mua mỗi loại hàng hóa bao nhiêu? a. A = 120 B = 15
16. Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:
a. Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
17. Sự chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho 1 đơn vị hàng hóa và giá
thực tế mà người tiêu dùng phải trả khi mua 1 đơn vị hàng hóa, được gọi là:
a. Thặng dư của người tiêu dùng.
18. Các đường bàng quan (đường đẳng ích) của A đối với 2 loại hàng hóa X và Y được
biểu hiện bằng đồ thị sau:
Dựa trên đồ thị này chúng ta có thể kết luận:
a. A coi 2 hàng hóa X và Y có thể thay thế hoàn toàn cho nhau.
19. Một người dành thu nhập 210 đvt để mua 2 hàng hóa X và Y với Px = 30 đvt/SP; Py =
10 đvt/SP. Hữu dụng biên của người này như sau Số lượng 1 2 3 4 5 6 7 MUx 20 18 16 14 12 10 8 MUy 9 8 7 6 5 4 2
Phương án tiêu dùng tối ưu đạt tổng hữu dụng tối đa là: a. X = 5 và Y = 6
20. Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
a. Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
21. Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng là phối hợp thỏa điều kiện:
a. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích.
b. Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hóa bằng tỷ lệ giá của chúng.
c. Đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích (đường bàng quan).
d. Các câu trên đều đúng.
22. Khi đạt tối đa hóa hữu dụng, thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hoá
phải bằng nhau (MUx=MUy=…=MUn). Điều này:
a. Đúng hay sai tùy theo sở thích người tiêu dùng.
b. Đúng hay sai tùy theo thu nhập của người tiêu dùng.
c. Đúng khi giá các hàng hóa bằng nhau. d. Luôn luôn sai
23. Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hóa X và Y. Nếu giá hàng
hóa X và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên
gấp 2, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
a. Không thay đổi.
24. Trên đồ thị: trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản
phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) bằng -3, có nghĩa là: a. Px = 3Py
25. Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y.
Khi giá X tăng lên (các yếu tố khác không thay đổi) thì người này mua sản phẩm Y
nhiều hơn, chúng ta có thể kết luận về tính chất co giãn của cầu theo giá đối với sản
phẩm X của người này là:
a. Co giãn nhiều.
26. Trong kinh tế học cổ điển, khi đề cập đến con người kinh tế người ta giả thiết rằng
hành vi của con người là: a. Duy lý vô hạn
27. Nếu Minh mua 20 sản phẩm X và 10 sản phẩm Y, với giá PX = 100 đvt/SP; PY = 200
đvt/SP. Hữu dụng biên của chúng là MUx = 5 đvhd; MUY = 15 đvhd. Để đạt tổng hữu
dụng tối đa, Minh nên:

a. Giảm lượng X, tăng lượng Y.
28. Giả sử người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y. Biết
sản phẩm X là hàng hóa thiết yếu. Vậy khi giá sản phẩm X giảm và các yếu tố khác
không đổi, thì lượng hàng hóa Y người này mua sẽ:
a. Tăng.
29. Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên: a. Âm và giảm dần.
30. Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:
a. Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau..
31. Hữu dụng biên (MU) đo lường:
a. Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.
32. Sự thay dổi lượng cầu của một hàng hóa do giá cả tương đối thay đổi mà vẫn giữ
nguyên mức thỏa mãn được đọi là: a. Tác động thay thế.
33. Đối với hàng hóa cấp tháp, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế: a. Ngược chiều nhau.
34. Một người tiêu thụ có thu nhập I = 420 đồng, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với Px
= 10 đ/sp; Py = 40 đ/sp. Hàm tổng hữu dụng thể hiện qua hàm: TU = (X – 2)Y Phương
án tiêu dùng tối ưu là: a. X = 22, Y = 5
35. Đối với hàng hóa bình thường, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế: a. Cùng chiều với nhau.
36. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
a. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không đổi.
37. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện:
a. Sự đánh đổi của 2 sản phẩm trên thị trường.
b. Tỷ gía giữa 2 sản phẩm.
c. Khi mua thêm 1 đơn vị sản phẩm này cần phải giảm bớt số lượng mua sản phẩm kia
với thu nhập không đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
38. Giả sử bia là hàng thông thường và giá bia tăng khi đó tác động thay thế sẽ làm người ta
mua bia …… và tác động thu nhập sẽ làm người ta mua bia …… a. Ít hơn; ít hơn.
39. Thặng dư tiêu dùng trên thị trường là:
a. Diện tích của phần nằm dưới đường cầu thị trường và phía trên giá thị trường của hàng hóa.
40. Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu thụ
a. Số lượng mã hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero.
41. Khi giá cả của hàng hóa bình thường giảm, người tiêu dùng mua hàng hóa này nhiều
hơn, đó là hệ quả của
a. Tác động thay thế và tác động thu nhập.
42. Đối với hàng hóa Giffen:
a. Giá trị tuyệt đối của tác động thu nhập luôn lớn hơn giá trị tuyệt đối của tác động thay thế
43. Câu nào sau đây là đúng với tác động thu nhập của sự giảm giá hàng hóa: a. a và c đúng.
44. Trong thị trường sản phẩm X có 1.000 người tiêu dùng giống nhau. Hàm số cầu của
mỗi người đều có dạng P = - Q + 50. Hàm số cầu thị trường sản phẩm X là: a. P = -1.000Q + 50.000 b. P = -(1/1.000)Q + 50 c. Q = - 1.000P + 50.000 d. Câu B và C đúng.