Câu hỏi tự luận ôn tập có lời giải - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Ba bộ phận cÁu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin đó là: Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÂU HâI TĀ LUÀN TRI¾T HàC MÁC – LÊNIN
MĀC LĀC
Câu 1: Chủ nghĩa Mác – Lênin và ba b p ộ h n Á c u
ấ thành .................................................................... 3
Câu 2. Nhÿng điều kiện, tiền đề của sā ra đời chủ nghĩa Mác ............................................................ 3
Câu 3: Khái niệm tri t ¿ h c á , tri t ¿ hác Mác
– Lênin, vai trò của tri t ¿ h c
á Mác – Lênin trong đời
sống xã hội. ...................................................................................................................................................... 5
Câu 4. Sā đối lÁp giÿa chủ nghĩa duy t
vÁ và chủ nghĩa duy tâm trong việc gi i ả quy t
¿ vấn đề cơ
bản của tri¿t hác. ............................................................................................................................................ 7
Câu 5. Chủ nghĩa duy vÁt biện chứng h
– ình thức phát triển cao nh t
ấ của chủ nghĩa duy vÁt. . 8
Câu 6. Phân tích đßnh nghĩa vÁt chất của V.I.Lênin và ý nghĩa khoa hác của đßnh nghĩa đó. .... 9
Câu 7. Phân tích quan điểm duy v t
Á biện chứng về vÁn động và tính th n ố g nh t ấ v t
Á chất của th¿
giới. .................................................................................................................................................................. 11
Câu 8. Phân tích ngu n
ồ gốc và b n ả ch t
ấ của ý thức. ........................................................................... 12 Câu 9. Phân tích m i
ố quan hệ biện chứng giÿa v t Á ch t
ấ và ý thức. Ý nghĩa phương pháp luÁt
của mối quan hệ n
đó. VÁ dāng mối quan hệ biện chứng giÿa vÁt chất và ý thức trong sā nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay. ........................................................................... 13
Câu 10. Khái niệm biện chứng, phép biện chứng, phép biện chứng duy v t
Á , nhÿng đặc trưng cơ
bản của phép biện chứng duy vÁt ............................................................................................................. 15
Câu 11. Phân tích nội dung và ý nghĩa phương pháp luÁn của nguyên lý về m i
ố liên hệ ph b ổ i n ¿ . Sā v n
Á dāng nguyên lý này ở Việt Nam hiện nay. ................................................................................ 17
Câu 12. Phân tích nội dung và ý nghĩa phương pháp luÁn của nguyên lý về sā phát triển. ...... 20
Câu 13. Phân tích m i
ố quan hệ biện chứng giÿa cái riêng và cái chung. Ý nghĩa phương pháp
luÁn của mối quan hệ đó. ............................................................................................................................ 21
Câu 14. Phân tích mối quan hệ biện chứng giÿa nguyên nhân và k t
¿ quả. Ý nghĩa phương pháp
luÁn của mối quan hệ đó. ............................................................................................................................ 22
Câu 15. Phân tích m i
ố quan hệ biện chứng giÿa t t
ấ nhiên và ng¿u nhiên. Ý nghĩa phương pháp
luÁn của mối quan hệ đó. ............................................................................................................................ 23
Câu 16. Phân tích m i
ố quan hệ biện chứng giÿa nội dung và hình thức. Ý nghĩa phương pháp
luÁn của mối quan hệ đó. ............................................................................................................................ 24
Câu 17. Phân tích m i
ố quan hệ biện chứng giÿa b n ả ch t
ấ và hiện tưÿng. Ý nghĩa phương pháp
luÁn của nó. .................................................................................................................................................... 25
Câu 18. Phân tích m i
ố quan hệ biện chứng giÿa khả năng và hiện thāc. Ý nghĩa phương pháp
luÁn của mối quan hệ đó. ............................................................................................................................ 26
Câu 19. Phân tích nội dung và ý nghĩa phương pháp luÁn của quy lu t
Á chuyển hóa từ nhÿng sā
thay đổi về lưÿng thành nhÿng sā thay đổ
i về chất và ngưÿc lại. .................................................... 27
Câu 20. Phân tích nội dung và ý nghĩa phương pháp luÁn của quy luÁt thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lÁp....................................................................................................................................... 29 1
Câu 21. Phân tích nội dung và ý nghĩa phương pháp lu n
Á của quy lu t
Á phủ đßnh của phủ đßnh.
.......................................................................................................................................................................... 31
Câu 22. Thāc tiễn và các hình thức cơ bản của thāc tiễn. Vai trò của thāc tiễn đối với nh n Á thức
.......................................................................................................................................................................... 34
Câu 23. Phân tích b n
ả chất của nh n
Á thức và các trình độ nh n
Á thức. ........................................... 35
Câu 24. Phân tích quan điểm của Lênin về con đườ
ng biện chứng của sā nhÁn thức chân lý. . 37
Câu 25. Vấn đề ngăn a ngừ và kh c
ắ phāc bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều trong quá trình
xây dāng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. .................................................................................................. 39
Câu 26. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vÁt biện chứng về chân lý và vai trò của chân
lý đối với thāc tiễn........................................................................................................................................ 40
Câu 27. Vai trò của sản xu t
ấ vÁt chất và phương thức s n ả xu t ấ v t
Á chất đối với sā tồn t i ạ , phát
triển của xã h i
ộ . ............................................................................................................................................ 41
Câu 28. Phân tích k t
¿ cấu của lāc lưÿng s n ả xu t
ấ và vai trò của lāc lưÿng s n ả xuất đ i
ố với sā
phát triển xã hội. .......................................................................................................................................... 42
Câu 29. Phân tích k t ¿ c u
ấ của quan hệ s n ả xu t
ấ và vai trò của quan hệ s n
ả xuất đối với sā phát triển xã h i
ộ . .................................................................................................................................................... 43
Câu 30. Phân tích n i
ộ dung qui luÁt quan hệ s n ả xu t
ấ phù hÿp với trình độ phát triển của lāc
lưÿng sản xuất. Sā Á
v n dāng qui luÁt này ở Việt Nam hiện nay. ...................................................... 45
Câu 31. Phân tích m i
ố quan hệ biện chứng giÿa cơ sở hạ tầng và ki¿n trúc thưÿng tầng. Vai trò
của nhà nước đối với cơ sở hạ tầng ở Việt Nam hiện nay. .................................................................. 46
Câu 32. Phân tích nội dung và ý nghĩa phương pháp lu n Á của m i
ố quan hệ biện chứng giÿa tồn
tại xã hội và ý thức xã hội. Sā vÁn dāng mối quan hệ này ở Việt Nam hiện nay. ......................... 47
Câu 33. Khái niệm, c u
ấ trúc hình thái kinh t ¿ xã h i
ộ . Giá trß khoa h c
á của lý lu n Á hình thái kinh t¿ xã h i
ộ . .......................................................................................................................................................... 50
Câu 34. Phân tích luÁn điểm của K.Marx: phát triển của nhÿng hình thái kinh t ¿ - xã h i ộ là
một quá trình lßch sử - tā nhiên=. ............................................................................................................. 51 Câu 35. Sā v n
Á dāng lý luÁn hình thái kinh t
¿ xã hội trong quá trình xây dāng chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam. .................................................................................................................................................... 52
Câu 36. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vÁt lßch sử về giai cấp, nguồn gốc của giai cấp và k t
¿ cấu giai c p
ấ của xã hội. ................................................................................................................... 54
Câu 37. Phân tích vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sā vÁn động, phát triển của xã h i ộ có
đối kháng giai cấp. ....................................................................................................................................... 55
Câu 38. Phân tích vai trò của cách m n
ạ g xã hội đối với sā vÁn động, phát triển của xã hội có đối
kháng giai cấp ............................................................................................................................................... 56
Câu 39. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vÁt lßch sử về con người và b n
ả chất con người.
Vấn đề xây dāng con người mới đáp ứng sā nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam
hiện nay. ......................................................................................................................................................... 57
Câu 40. Phân tích vai trò sáng tạo lßch sử của qu n
ầ chúng nhân dân và vai trò của cá nhân trong
lßch sử. ............................................................................................................................................................. 59 2
Câu 1: Chủ nghĩa Mác – Lênin và ba bộ phÁn cấu thành
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
Chủ nghĩa Mác – Lênin là:
- của V.I.Lênin; được hình thành và phát triển trên cơ sá kế thừa những giá trị tư tưáng nhân loại và
tổng kết thực tiễn thßi đại.
- Thế giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
- Là khoa học về sự nghiệp gi¿i phóng giai cÁp vô s¿n, gi¿i phóng nhân dân lao động khỏi chế
độ áp bức, bóc lột và tiến tới gi¿i phóng con ngưßi.
b. Ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin
Ba bộ phận cÁu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin đó là: Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị
Mác – Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Triết học Mác – Lênin nghiên cứu những quy luật chung nhÁt của sự vận động, phát triển của
tự nhiên, xã hội và tư duy; đóng vai trò là thế giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận
thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
- Trên cơ sá thế giới quan và phương pháp luận của Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác
– Lênin nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội, đặc biệt là những quy luật kinh tế của quá
trình ra đßi, phát triển, suy tàn của phương thức s¿n xuÁt tư b¿n chủ nghĩa chủ nghĩa và sự ra đßi,
phát triển của phương thức s¿n xuÁt mới – phương thức s¿n xuÁt cộng s¿n chủ nghĩa.
- Trên cơ sá thế giới quan, phương pháp luận của Triết học Mác – Lênin và Kinh tế chính trị Mác
– Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu làm sáng tỏ những quy luật khách quan của quá
trình cách mạng xã hội chủ nghĩa – bước chuyển biến lịch sử từ chủ nghĩa tư b¿n lên chủ nghĩa xã
hội và tiến tới chủ nghĩa cộng s¿n.
Ba bộ phận lý luận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin có đối tượng nghiên cứu cụ thể khác nhau,
nhưng đều nằm trong một hệ thống lý luận khoa học thống nhất – đó là chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 2. Nhÿng điều kiện, tiền đề của sā ra đời chủ nghĩa Mác
a. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Vào những năm 30 – 40 của thế kỉ XIX, phương thức s¿n xuÁt tư b¿n chủ nghĩa á các nước Tây
Âu đã phát triển mạnh mẽ trên nền t¿ng của cuộc cách mạng công nghiệp được thực hiện trước á
nước Anh vào cuối thế kỉ XVIII. Đồng thßi, chủ nghĩa tư b¿n đã bộc lộ mâu thuẫn cơ b¿n của nó,
đó là mâu thuẫn giữa lực lượng s¿n xuÁt ngày càng mang tính xã hội hóa với quan hệ s¿n xuÁt dựa
trên cơ sá chiếm hữu tư nhân về tư liệu s¿n xuÁt.
- Mâu thuẫn cơ b¿n của chủ nghĩa tư b¿n được biểu hiện về mặt xã hội, đó là mâu thuẫn giữa
giai cÁp vô s¿n với giai cÁp tư s¿n. Để gi¿i quyết mâu thuẫn này, giai cÁp vô s¿n đã đứng lên đÁu
tranh chống lại giai cÁp tư s¿n. 3
- Cuộc đÁu tranh của giai cÁp vô s¿n chống lại giai cÁp tư s¿n ngày càng phát triển mạnh mẽ từ
thÁp đến cao, từ đÁu tranh kinh tế đến đÁu tranh chính trị, từ tự phát đến ngày càng tự giác hơn. Vì
vậy, giai cÁp vô s¿n đã bước lên vũ đài chính trị với tư cách là một lực lượng chính trị - xã hội ộ đ c lập.
- Từ thực tiễn đÁu tranh cách mạng Áy, giai cÁp vô s¿n đã xuÁt hiện một nhu cầu cÁp bách, là cần
ph¿i có một học thuyết khoa học, cách mạng soi đưßng chỉ lối, nhằm:
+ Vạch ra sứ mệnh lịch sử của giai cÁp vô s¿n.
+ Vạch ra những con đưßng, phương tiện để xây dựng một xã hội mới trong tương lai tốt đẹp hơn.
- Học thuyết khoa học, cách mạng Áy chính là chủ nghĩa Mác. b. Tiền ề
đ lý luận
Chủ nghĩa Mác ra đßi là s¿n phẩm của sự kế thừa những giá trị tinh hoa của lịch sử tư tưáng
nhân loại, mà trực tiếp và trước hết là triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị học cổ điển Anh và
chủ nghĩa xã hội không tưáng Pháp.
Triết học cổ điển Đức, đặc biệt là triết học của G.F.F. Hegel và L. Feuerbach đã ¿nh hưáng sâu
sắc đến sự hình thành thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác.
- Đối với triết học Hegel, K. Marx và F. Engels đã phê phán tính chÁt duy tâm trong hệ thống
triết học Hegel, tính chÁt ph¿n động trong quan điểm về chính trị - xã hội của Hegel. Nhưng các
ông không phủ định sạch trơn triết học Áy, mà giữ lại Song phép biện chứng của Hegel là phép biện chứng duy tâm, vì vậy K.Marx và F.Engels đã c¿i
tạo nó để hình thành nên phép biện chứng duy vật của mình.
- Đối với triết học Feuerbach, K. Marx và F. Engels đã phê phán tính chÁt siêu hình trong chủ
nghĩa duy vật nhân b¿n và trong quan điểm về giới tự nhiên, tính chÁt duy tâm trong quan điểm về
xã hội của Feuerbach. Chủ nghĩa duy vật, vô thần của Feuerbach đã tạo tiền đề quan trọng cho bước
chuyển biến của K. Marx, F. Engels từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật, từ lập trưßng dân
chủ cách mạng sang lập trưßng cộng s¿n chủ nghĩa.
Kinh tế chính trị cổ điển Anh với những đại biểu tiêu biểu lớn của nó là A. Smith, D. Ricardo
đã góp phần tích cực vào sự hình thành quan niệm duy vật về lịch sử của chủ nghĩa Mác.
- A. Smith và D. Ricardo là những ngưßi có công lớn trong việc má đầu xây dựng lý luận về giá
trị của lao động, đưa ra những kết luận quan trọng về giá trị và nguồn gốc của lợi nhuận, về các quy
luật kinh tế khách quan, nhưng các ông không thÁy được tính lịch sử của giá trị, cũng như mâu
thuẫn và tính hai mặt của s¿n xuÁt hàng hóa, không phân biệt được s¿n xuÁt hàng hóa gi¿n đơn với
s¿n xuÁt hàng hóa tư b¿n chủ nghĩa, chưa phân tích được chính xác những biểu hiện của giá trị trong
phương thức s¿n xuÁt tư b¿n chủ nghĩa.
- K. Marx đã kế thừa những yếu tố hợp lý trong lý luận về giá trị lao động và những tư tưáng
tiến bộ của các nhà kinh tế chính trị cổ điển Anh, gi¿i quyết được những bế tắc mà các nhà cổ điển 4
không thể vượt qua để xây dựng lý luận về giá trị thặng dư, luận chứng khoa học về b¿n chÁt bóc
lột của chủ nghĩa tư b¿n và nguồn gốc kinh tế dẫn đến sự diệt vong tÁt yếu của chủ nghĩa tư b¿n và
sự ra đßi tÁt yếu của chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng s¿n.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng đã có quá trình phát triển lâu dài và đạt đến đỉnh cao vào cuối
thế kỷ XVIII – đầu thế kỷ XIX. Các đại biểu tiêu biểu là: S. Simon, Ch. Fourier và R. Owen. Tư
tưáng của chủ nghĩa xã hội không tưáng thể hiện đậm nét tinh thần nhân đạo, xã hội không tưáng
thể hiện đậm nét tinh thần nhân đạo, phê phán mạnh mẽ chủ nghĩa tư b¿n và đưa ra những dự báo
về xã hội tương lai. Song chủ nghĩa xã hội không tưáng đã không t á
ư ng đã không luận chứng được
một cách khoa học về b¿n chÁt của chủ nghĩa tư b¿n, không phát hiện được quy luật vận động của
chủ nghĩa tư b¿n, và đặc biệt không thÁy được sứ mệnh lịch sử của giai cÁp công nhân.
Mặc dù vậy, tinh thần nhân đạo và những dự báo của chủ nghĩa xã hội không tưáng đã trá thành
một trong những tiền đề lý luận quan trọng cho sự ra đßi của lý luận khoa học về chủ nghĩa xã hội trong chủ nghĩa Mác.
c. Tiền đề khoa học tự nhiên
Vào giữa thế kỷ XIX, khoa học tự nhiên đã đạt được những thành tựu to lớn, đòi hỏi triết học
ph¿i có một cách nhình đúng đắn và sâu sắc hơn về thế giới. Trong các thành tựu đó, nổi bật lên ba
phát minh lớn làm tiền đề khoa học cho sự ra đßi của chủ nghĩa Mác:
- Định luật b¿o toàn và chuyển hóa năng lượng. - Thuyết tiến hóa. - Thuyết tế bào.
Các phát minh trên đây khẳng định thế giới vật chÁt tồn tại vĩnh viễn, không sinh ra và không
mÁt đi, nó chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác; khẳng định b¿n chÁt của thế giới là vật chÁt
và thế giới thống nhÁt á tính vật chÁt của nó; khẳng định tính biện chứng trong quá trình vận động
và phát triển của thế giới vật chÁt.
K. Marx và F. Engels đã phân tích một cách sâu sắc các thành tựu của khoa học tự nhiên, khái
quát chúng thành các quan điểm triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Tóm lại, chủ nghĩa Mác ra đời là kết quả tất yếu của các điều kiện kinh tế - xã hội, tiền đề lý
luận và khoa học tự nhiên, do đó là sản phẩm tất yếu của sự vận động, phát triển của lịch sử tư
tưởng của nhân loại. Đồng thời chủ nghĩa Mác ra đời cũng là kết quả tất yếu của những trí tuệ
thiên tài, những trái tim đầy nhiệt huyết cách mạng Marx – Engels.
Câu 3: Khái niệm tri¿t hác, tri¿t hác Mác – Lênin, vai trò của tri¿t hác Mác – Lênin trong
đời sống xã hội.
1. Khái niệm triết học
- Triết học được ra đßi trong xã hội chiếm hữu nô lệ do nhu cầu gi¿i quyết những vÁn đề sống
còn của con ngưßi và xã hội loại ngưßi do hoạt động thực tiễn củacon ngưßi ngày càng trá nên đa dạng và phức tạp. 5
- Cái nôi của triết học phương Đông là đÁt nước Àn Độ cổ đại và Trung Quốc cổ đại.
- Cái nôi của triết học phương Tây là đÁt nước Hy Lạp và La Mã cổ đại.
- Khái niệm triết học dù theo quan niệm của phương Đông hay phương Tây, bao giß cũng gồm hai yếu tố:
+ Yếu tố nhận thức: Sự hiểu biết về thế giới xung quanh trong đó có con ngưßi, sự gi¿i thích hiện
thực bằng hệ thống tư duy.
+ Yếu tố nhận định: Đánh giá về mặt đạo lý để có thái độ hành động.
- Trước khi triết học Marx ra đßi, triết học được coi là phát triển của các tri thức cụ thể về tự nhiên và xã hội còn thÁp kém và sự phân ngành của khoa học còn chưa đầy đủ.
- Theo quan điểm mác-xít, triết học là một trong những hình thái ý thức xã hội; là học thuyết về
những nguyên tắc chung nhÁt còn tồn tại và nhận thức, của thái độ con ngưßi đối với thế giới; là
khoa học về những quy luật chung nhÁt của sự vận động phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Từ những + Triết học là hệ thống các quan điểm về thế giới quan (quan điểm về nguồn gốc, b¿n chÁt của
thế giới, về vị trí của con ngưßi trong thế giới, về chính b¿n thân và cuộc sống con ngưßi).
+ Triết học là hệ thống các phương pháp (phương pháp nhận thức và phương pháp hoạt động thực tiễn).
+ Triết học là hệ thống các giá trị (hệ thống những chuẩn mực, những lý tưáng mà con ngưßi
khát khao vươn tới nhằm hoàn thiện nhân cách).
- Nói một cách khái quát, triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhÁt của con ngưßi về thế
giới; về vị trí, vai trò của con ngưßi trong thế giới Áy.
- Triết học Mác – Lênin là bộ phận lý luận nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung
nhÁt của tự nhiên xã hội tư duy; xây dựng thế giới quan và phương pháp luận chung nhÁt của nhận
thức khoa học và thực tiễn cách mạng. Triết học Mác – Lênin là một trong ba bộ phận cÁu thành
chủ nghĩa Mác – Lênin – hệ thống lý luận khoa học thống nhÁt – học thuyết khoa học nhÁt, chắc
chắn nhÁt và chân chính nhÁt về sự nghiệp gi¿i phóng giai cÁp vô s¿n, gi¿i phóng nhân dân lao động
khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới gi¿i phóng con ngưßi.
2. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội
- Hệ thống quan điểm của chủ nghĩa duy vật mác-xít, do tính đúng đắn và triệt để của nó đem lại
đã trá thành nhân tố định hướng cho nhận thức và hoạt động thực tiễn; trang bị thế giới quan và
phương pháp luận cho các khoa học cụ thể, định hướng cho sự phát triển của chúng. Triết học Mác
– Lênin giúp con ngưßi tự giác trong quá trình trau dồi phẩm chÁt chính trị, tinh thần và năng lực
tư duy sáng tạo, đáp ứng những đòi hỏi cÁp bách của công cuộc đổi mới, phục vụ sự nghiệp xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội. 6
- Tuy nhiên, triết học Mác – Lênin không ph¿i là đơn thuốc vạn năng chứa sẵn cách gi¿i quyết
mọi vÁn đề trong cuộc sống. Bái vậy, trong hoạt động nhận thức và trong hoạt động thực tiễn cần
tránh c¿ hai thái cực sai lầm: hoặc xem thưßng triết học hoặc là tuyệt đối hóa vai trò của triết học.
Xem thưßng triết học sẽ xa vào tình trạng mò mẫm, dễ bằng lòng với những biện pháp cụ thể nhÁt
thßi, dễ mÁt phương hướng, thiếu chủ động và sáng tạo. Tuyệt đối hóa vai trò của triết học sẽ sa
vào chủ nghĩa giáo điều, áp dụng máy móc những nguyên lý, những quy luật chung mà không tính
đến tình hình cụ thể trong những trưßng hợp riêng dẫn đến vÁp váp, dễ thÁt bại. Bồi dưỡng thế giới
quan duy vật và rèn luyện tư duy biện chứng để phòng và chống chủ nghĩa chủ quan, tránh phương pháp tư duy siêu hình.
Câu 4. Sā đối lÁp giÿa chủ nghĩa duy vÁt và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quy¿t vấn
đề cơ bản của tri¿t hác.
1. Vấn đề cơ bản của triết học
VÁn đề cơ b¿n của triết học là vÁn đề giữa con ngưßi với thế giới nói chung, mà trước hết và
trung tâm là vÁn đề mối quan hệ giữa vật chÁt và ý thức, giữa tồn tại và tư duy.
- VÁn đề cơ b¿n của triết học gồm có hai mặt:
+ Mặt thứ nhÁt tr¿ lßi cho câu hỏi: giữa vật chÁt và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái
nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai tr¿ lßi cho câu hỏi: Con ngưßi có kh¿ năng nhận thức được thế giới hay không?
- Vì sao nói: Mối quan hệ giữa vật chÁt và ý thức là vÁn đề cơ b¿n của triết học?
+ Vật chÁt và ý thức được coi là hai phạm trù rộng lớn nhÁt của triết học. Các học thuyết triết
học dù có khác nhau, song đều có nội dung cơ b¿n về mối quan hệ giữa vật chÁt và ý thức.
+ Mối quan hệ giữa vật chÁt và ý thức là nội dung cơ b¿n nhÁt được xác định trong đối tượng
nghiên cứu của triết học.
+ Gi¿i quyết được mối quan hệ giữa vật chÁt và ý thức là tiêu chuẩn để phân biệt sự khác nhau
căn b¿n giữa các trào lưu triết học.
+ Gi¿i quyết mối quan hệ giữa vật chÁt và ý thức là cơ sá, nền t¿ng, là các vÁn đề khác nhau của triết học.
2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy vật cho rằng: vật chÁt có trước, ý thức có sau, vật chÁt quyết định ý thức, còn ý
thức là sự ph¿n ánh vật chÁt vào trong bộ não con ngưßi, đồng thßi khẳng định con ngưßi có kh¿
năng nhận thức được thế giới vật chÁt.
Trong lịch sử triết học tồn tại ba hình thức cơ b¿n của chủ nghĩa duy vật:
- Chủ nghĩa duy vật cổ đại: thô sơ, mộc mạc.
- Chủ nghĩa duy vật cận đại: siêu hình, cơ giới, máy móc, không triệt để. 7
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng; khoa học, cách mạng, sáng tạo, là cơ sá thế giới quan và phương
pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng: ý thức, tinh thần có trước vật chÁt; ý thức, tinh thần quyết định
vật chÁt; còn vật chÁt chỉ là s¿n phẩm hoặc là hiện thân của tinh thần, ý thức.
Trong lịch sử triết học tồn tại hai hình thức cơ b¿n của chủ nghĩa duy tâm:
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng: C¿m giác, ý thức của con ngưßi có trước, sinh ra và
quyết định vật chÁt, còn vật chÁt chỉ là s¿n phẩm của c¿m giác, ý thức.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng: <Ý thức tuyệt đối=, ra và quyết định vật chÁt, còn vật chÁt là hiện thân, là biểu hiện sự thức.
Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan là á chỗ: chủ
nghĩa duy tâm chủ quan coi ý thức, tinh thần là c¿m giác, ý thức của b¿n thân con ngưßi; còn chủ
nghĩa duy tâm khách quan coi ý thức, tinh thần là ý niệm nằm bên ngoài con ngưßi là cái có trước,
sinh ra và quyết định vật chÁt.
Lịch sử triết học là lịch sử đÁu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
3. Thuyết không thể biết
Khi gi¿i quyết mặt thứ hai, vÁn đề cơ b¿n của triết học, hầu hết các nhà triết học đều tr¿ lßi khẳng
định rằng con ngưßi có kh¿ năng nhận thức được thế giới (kh¿ tri luận), nhưng xuÁt phát từ những
thế giới quan triết học khác nhau nên sự khẳng định Áy cũng theo những cách khác nhau:
- Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng: Nhận thức là sự ph¿n ánh thế giới vật chÁt vào trong bộ não con ngưßi.
- Chủ nghĩa duy tâm cho rằng:
+ Nhận thức chỉ là tự s¿n sinh ra tri thức bái chủ thể (chủ nghĩa duy tâm chủ quan – Beccli, Hium).
+ Nhận thức chỉ là sự nhớ lại, hồi tưáng lại những gì mà linh hồn đã lãng quên trong quá khứ
(chủ nghĩa duy tâm khách quan – Platon).
+ Nhận thức chỉ là sự tự ý thức về b¿n thân ý thức (chủ nghĩa duy tâm khách quan – Heghen).
- Bên cạnh đó, có một số nhà triết học lại phủ định kh¿ năng nhận thức của con ngưßi đối với thế
giới hoặc thừa nhận con ngưßi chỉ nhận thức được hiện tượng mà không nhận thức được b¿n chÁt
của thế giới (Thuyết không thể biết hay BÁt kh¿ tri luận: Hium, Cantơ).
Câu 5. Chủ nghĩa duy vÁt biện chứng – hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vÁt.
Trong quá trình phát triển của mình chủ nghĩa duy vật tr¿i qua ba hình thức cơ b¿n sau đây: 8
- Chủ nghĩa duy vật chÁt phác (thßi kỳ cổ đại): Chủ yếu xuÁt phát từ sự quan sát trực tiếp thế giới
để phỏng đoán các yếu tố vật thể là khái nguyên của thế giới, chưa có cơ sá khoa học vì khoa học
lúc bÁy giß chưa phát triển.
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc (thßi kỳ cận đại – thế kỷ XVII – XVIII):
+ Xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái tĩnh tại, không vận động, không phát triển; trong
trạng thái cô lập giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
+ Chỉ thÁy vai trò quyết định của vật chÁt đối với ý thức, mà không thÁy sự tác động trá lại của
ý thức đối với vật chÁt; không thÁy được tính tích cực, sáng tạo của ý thức, coi ý thức là sự ph¿n
ánh thụ động đối với vật chÁt.
+ Coi con ngưßi và xã hội chẳng qua chỉ là một cỗ máy, bao gồm các chi tiết, các bộ phận của
máy móc; áp dụng một cách máy móc các định luật của cơ học vào trong đßi sống xã hội.
+ Chỉ thừa nhận một hình thức vận động duy nhÁt, đó là vận động cơ học.
+ Coi cái toàn thể chỉ là tổng số gi¿n đơn các bộ phận cÁu thành.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc còn mang tính không triệt để, bái vì trong quan niệm
về xã hội nó lại rơi vào lập trưßng của chủ nghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng (do K. Marx, F. Engels sáng lập, V.I. Lênin và hậu thế tiếp tục phát triển).
Với tính cách là hình thức phát triển cao nhÁt của chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy vật biện
chứng có những đặc trưng cơ b¿n sau đây:
+ Thứ nhất: Sự thống nhÁt giữa thế giưới quan duy vật và phương pháp biện chứng.
+ Thứ hai: Sự thống nhÁt giữa tính khoa học và tính cách mạng.
+ Thứ ba: Sự thống nhÁt giữa lý luận và thực tiễn.
+ Thứ tư: Tính sáng tạo.
Với sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nghĩa duy tâm đã bị tống ra khỏi hầm trú
ẩn cuối cùng của nó=. Trên cơ sở phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan, chủ nghĩa duy vật biện
chứng đã cung cấp cho loài người một công cụ vĩ đại trong nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
Câu 6. Phân tích đßnh nghĩa vÁt chất của V.I.Lênin và ý nghĩa khoa hác của đßnh nghĩa đó.
1. Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
Trong tác phẩm một định nghĩa toàn diện, sâu sắc về phạm trù vật chÁt: 9
t chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác=.
2. Phân tích định nghĩa.
- t chất là một phạm trù triết học=.
Vật chÁt là một phạm trù rộng nhÁt, khái quát nhÁt, không thể hiểu theo nghĩa hẹp như các khái
niệm t chất= thưßng dùng trong các khoa học cụ thể hay trong đßi sống hàng ngày. Vì vậy,
không thể đồng nhÁt vật chÁt với các vật thể cụ thể hoặc một thuộc tính nào đó của vật chÁt.
- Thuộc tính cơ b¿n của vật chÁt là c tại khách quan=, tức là n tại không lệ thuộc vào cảm giác=.
c tại khách quan= là tÁt c¿ những gì tồn tại bên ngoài và không lệ thuộc vào c¿m giác, ý
thức con ngưßi. Đây là thuộc tính quan trọng nhÁt của vật chÁt, là tiêu chuẩn để phân biệt vật chÁt
với ý thức. TÁt c¿ những gì tồn tại độc lập với c¿m giác, ý thức, và đem lại cho chúng ta trong c¿m
giác, trong ý thức là vật chÁt.
- c tại khách quan được đem lại cho ocn người trong cảm giác=, n tại không lệ thuộc
vào cảm giác=. Điều đó khẳng định vật chÁt là cái có trước còn c¿m giác, ý thức là cái có sau, vật
chÁt là nguồn gốc khách quan của c¿m giác, ý thức.
- c tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh=. Điều này khẳng định rằng, con ngưßi có kh¿ năng nhận thức được thế giới vật chÁt.
Như vậy, vật chÁt không tồn tại một cách thần bí, mà tồn tại dưới những dạng cụ thể, hiện thực
và được ý thức con ngưßi ph¿n ánh, do đó về nguyên tắc, không thể có đối tượng vật chÁt không
thể nhận thức được, mà chỉ có những đối tượng vật chÁt chưa nhận thức được mà thôi.
3. Ý nghĩa khoa học của định nghĩa
- Định nghĩa vật chÁt của V.I.Lênin đã gi¿i quyết c¿ hai mặt của vÁn đề cơ b¿n của triết học trên
lập trưßng của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Định nghĩa vật chÁt của V.I.Lênin chống lại quan điểm duy tâm, tôn giáo về phạm trù vật chÁt.
- Định nghĩa vật chÁt của V.I.Lênin khắc phục được tính chÁt siêu hình, cơ giới, máy móc trong
quan niệm về vật chÁt của chủ nghĩa duy vật trước Marx.
- Định nghĩa vật chÁt của V.I.Lênin chống lại quan điểm của chủ nghĩa duy vật tầm thưßng, đồng
nhÁt vật chÁt với ý thức.
- Định nghĩa vật chÁt của V.I.Lênin có ý nghĩa trong việc chống lại thuyết không thể biết.
- Giúp liên kết chủ nghĩa duy vật biện chứng với chủ nghĩa duy vật lịch sử thành một thể thống nhÁt. 10
- Má đưßng cho các nhà khoa học đi sâu nghiên cứu và khám phá những kết cÁu phức tạp của thế giới vật chÁt.
Câu 7. Phân tích quan điểm duy vÁt biện chứng về vÁn động và tính thống nhất vÁt chất
của th¿ giới.
1. Vận động
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chÁt, là thuộc tính cố hữu của vật chÁt, bao hàm mọi
sự biến đổi nói chung.
- Vận động gắn liền với vật chÁt, không thể có vận động thuần túy tách khỏi vật chÁt và cũng
không thể có vật chÁt mà không vận động.
- Vận động của vật chÁt là tự thân vận động, không ph¿i do sự tác động từ bên ngoài sự vật, hiện
tượng quyết định, mà bắt nguồn từ mâu thuẫn bên trong của sự vật, hiện tượng.
- Vận động không do ai sinh ra và không mÁt đi, nó được b¿o toàn c¿ về lượng và chÁt. Các hình
thức vận động chuyển hóa cho nhau, còn vận động của vật chÁt nói chung thì vĩnh viễn tồn tại cùng
với sự tồn tại vĩnh viễn của thế giới vật chÁt.
- Vận động của vật chÁt có nhiều hình thức khác nhau, đan xen lẫn nhau, giữa chúng có mối quan
hệ biện chứng với nhau, có kh¿ năng chuyển hóa cho nhau.
- Vận động là tuyệt đối, song đứng im – một hình thức vận động đặc biệt – chỉ là tương đối, tạm thßi.
- Đứng im chỉ diễn ra trong một mối quan hệ nhÁt định chứ không ph¿i trong mọi mối quan hệ cùng một lúc.
- Đứng im chỉ diễn ra đối với một hình thức vận động nào đó chứ không ph¿i đối với mọi hình
thức vận động cùng một lúc.
- Thực chÁt đứng im cũng là một hình thức vận động đặc biệt – vận động trong trạng thái ổn định, trạng thái cân bằng.
2. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định rằng, b¿n chÁt của thế giới là vật chÁt và thế giới thống
nhÁt á tính vật chÁt của nó. Điều này được thể hiện á những điểm cơ b¿n sau đây:
- Chỉ có một thế giới duy nhÁt là thế giới vật chÁt, b¿n chÁt của thế giới là vật chÁt và thế giới
thống nhÁt á tính vật chÁt của nó. Thế giới vật chÁt tồn tại khách quan, có trước và không phụ thuộc
vào ý thức của con ngưßi.
- Mọi bộ phận của thế giới đều liên hệ vật chÁt với nhau, bái vì chúng đều là những dạng cụ thể
của vật chÁt, cùng có nguồn gốc vật chÁt, nguyên nhân vật chÁt, kết cÁu vật chÁt, kết qu¿ vật chÁt
và cũng chịu sự chi phối của các quy luật khách quan của thế giới vật chÁt. 11
- Thế giới vật chÁt tồn tại vĩnh viễn, vô tận, không sinh ra và không mÁt đi, trong thế giới không
có gì khác ngoài những quá trình vật chÁt đang diễn ra, chúng là nguyên nhân, kết qu¿ và sự chuyển hóa của nhau.
- Ý thức là sự ph¿n ánh vật chÁt vào trong bộ não ngưßi, nó tồn tại trong bộ não ngưßi, không
tách rßi khỏi bộ não ngưßi nên cũng thuộc về thế giới vật chÁt, không thể có một thế giới thứ hai dành riêng cho ý thức.
Câu 8. Phân tích nguồn gốc và bản chất của ý thức.
1. Nguồn gốc của ý thức
a. Nguồn gốc
- Ph¿n ánh là thuộc tính phổ biến của vật chÁt.
- Cùng với sự phát triển của thế giới vật chÁt, thuộc tính ph¿n ánh của nó cũng phát triển từ thÁp
đến cao, từ đơn gi¿n đến phức tạp, trong đó ý thức là hình thức ph¿n ánh cao nhÁt của thế giới vật chÁt.
- Ý thức là một thuộc tính của một dạng vật chÁt có tổ chức cao là bộ não ngưßi, là sự ph¿n ánh
thế giới khách quan vào bộ não con ngưßi.
- Nếu không có sự tác động của thế giới khách quan vào trong bộ não ngưßi và không có bộ não
ngưßi với tính cách là cơ quan vật chÁt của ý thức thì sẽ không có ý thức.
Vậy: Bộ não ngưßi và sự tác động của thế giới khách quan vào bộ não con ngưßi là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
b. Nguồn gốc xã hội
Sự ra đßi của ý thức gắn liền với hoạt động lao động và ngôn ngữ.
- Lao động là hoạt động đặc thù của con ngưßi, là hoạt động b¿n chÁt ngưßi. Đó là hoạt động chủ
động, sáng tạo, có mục đích.
- Thực chÁt của hoạt động lao động là tác động vào thế giới khách quan, làm biến đổi thế giới
nhằm thỏa mãn nhu cầu của con ngưßi.
- Nhß có lao động, bộ não con ngưßi được phát triển và ngày càng hoàn thiện, làm cho kh¿ năng
tư duy trừu tượng của con ngưßi ngày càng cao.
- Lao động là cơ sá của sự hình thành và phát triển ngôn ngữ.
- Ngôn ngữ là phương tiện để con ngưßi giao tiếp trong xã hội, là hệ thống tín hiệu thứ hai, là cái
triển tâm lý, tư duy của con ngưßi và xã hội loài ngưßi. Vì vậy, F.Engels viết: đồng thßi với lao động là ngôn ngữ - đó là hai sức kích thích chủ yếu= của sự chuyển biến bộ não
loài vật thành bộ não con ngưßi, tâm lý động vật thành ý thức.
2. Bản chất của ý thức 12
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
- Ý thức là hình ¿nh chủ quan của thế giới có nghĩa là nội dung của ý thức do thế giới khách quan quy định.
- Ý thức là hình ¿nh chủ quan vì nó nằm trong bộ não của con ngưßi, ý thức không có tính vật
chÁt, nó chỉ là hình ¿nh tinh thần, gắn liền với hoạt động khái quát hóa, trừu tượng hóa, có định
hướng, có lựa chọn. Ý thức là sự ph¿n ánh thế giới bái bộ não con ngưßi.
Ý thức là sự phản ánh sáng tạo thế giới
- Sự ph¿n ánh sáng tạo của ý thức biểu hiện á sự c¿i biến cái vật chÁt di chuyển vào trong bộ não
con ngưßi thành cái tinh thần, thành những hình ¿nh tinh thần – những hình ¿nh chủ quan ngày càng
ph¿n ánh đúng đắn b¿n chÁt của thế giới khách quan.
- Sáng tạo của ý thức là sáng tạo của ph¿n ánh, dựa trên cơ sá của ph¿n ánh, trong khuôn khổ và
theo tính chÁt, quy luật của ph¿n ánh.
- Ý thức là sự ph¿n ánh sáng tạo, vì ph¿n ánh đó dù trực tiếp hay gián tiếp, dù dưới dạng ý tưáng
thì bao giß cũng ph¿i dựa vào những tiền đề vật chÁt, dựa trên hoạt động thực tiễn nhÁt định.
Nhưng ngược lại sinh viên B vì mới thÁt tình nhưng lại còn mắc mưa nên B sẽ nghĩ cơn mưa
đem lại cho mình c¿m giác buồn hơn.
Qua đó cho thÁy, mưa là một thực tại khách quan nhưng ý thức của mỗi chúng ta sẽ có những
c¿m nhận khác nhau về nó.
Bản chất của ý thức có tính chất xã hội
Ý thức là ý thức của con ngưßi nằm trong các mối quan hệ xã hội đan xen chằng chịt, gắn liền
với b¿n chÁt xã hội của con ngưßi.
Câu 9. Phân tích mối quan hệ biện chứng giÿa vÁt chất và ý thức. Ý nghĩa phương pháp
luÁt của mối quan hệ đó. VÁn dāng mối quan hệ biện chứng giÿa vÁt chất và ý thức trong sā
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay.
1. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
a. Vai trò quy¿t đßnh của vÁt chất đối với ý thức
- Vật chÁt có trước, ý thức có sau, vật chÁt quyết định ý thức, còn ý thức là sự ph¿n ánh thế giới
vật chÁt vào trong bộ não ngưßi.
+ Vật chÁt quyết định nguồn gốc của ý thức: Không có sự tác động của thế giới khách quan vào
trong bộ não ngưßi thì sẽ không có ý thức. Ý thức là s¿n phẩm của một dạng vật chÁt có tổ chức
cao là bộ não ngưßi. Thế giới vật chÁt là nguồn gốc khách quan của ý thức.
+ Vật chÁt quyết định nội dung của ý thức: Ý thức là hình ¿nh chủ quan của thế giới khách quan,
nội dung của ý thức mang tính khách quan, do thế giới khách quan quy định.
- Vật chÁt quyết định b¿n chÁt của ý thức. 13
- Vật chÁt quyết định phương thức, kết cÁu của ý thức.
b. Sā tác động trở lại ý thức đối với vÁt chất
- Nói ý thức tác động trá lại đối với vật chÁt là muốn nói tới hoạt động của con ngưßi. Ý thức
tồn tại trong bộ não ngưßi nhưng lại có vai trò chỉ đạo, định hướng và thúc đẩy con ngưßi hoạt động.
Bằng hoạt động và thông qua hoạt động của con ngưßi mà ý thức có thể tác động đến vật chÁt.
- Ý thức có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự vận động, phát triển của những điều kiện vật chÁt á mức độ nhÁt định.
+ Nếu ý thức ph¿n ánh phù hợp với hiện thực thì nó sẽ làm thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện vật chÁt.
+ Nếu ý thức ph¿n ánh không phù hợp với hiện thực thì nó sẽ làm kìm hãm sự phát triển của các
điều kiện vật chÁt. Song sự kìm hãm đó chỉ mang tính tạm thßi, bái vì sự vật bao giß cũng vận động
theo các quy luật khách quan vốn có của nó, nên nhÁt định ph¿i có ý thức tiến bộ, phù hợp, thay thế
cho ý thức lạc hậu, không phù hợp.
+ Sự tác động của ý thức đối với vật chÁt dù có đến mức độ nào đi chăng nữa thì nó vẫn ph¿i dựa
trên cơ sá ph¿n ánh thế giới vật chÁt.
Biểu hiện của mối quan hệ giữa vật chÁt và ý thức trong đßi sống xã hội là quan hệ giữa tồn tại
xã hội và ý thức xã hội, trong đó tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội; đồng thßi ý thức xã hội có
tính độc lập tương đối, tác động trá lại tồn tại xã hội. Ngoài ra, mối quan hệ giữa vật chÁt và ý thức
còn là cơ sá để xem xét các mối quan hệ khác như: chủ thể và khách thể, lý luận và thực tiễn, điều
kiện khách quan và nhân tố chủ quan…
2. Ý nghĩa phương pháp luận
- Vật chÁt quyết định ý thức, ý thức là sự ph¿n ánh vật chÁt, nên trong nhận thức ph¿i đ¿m b¿o
nguyên tắc a sự xem xét= và trong hoạt động thực tiễn ph¿i luôn xuÁt phát từ
thực tế khách quan, tôn trọng và hành động theo các quy luật khách quan.
- Ý thức có tính độc lập tương đối, tác động trá lại đối với vật chÁt thông qua hoạt động của con
ngưßi, nên cần ph¿i phát huy tính tích cực, sáng tạo của ý thức bằng cách nâng cao trình độ nhận
thức hiện thực khách quan và năng lực vận dụng chúng trong hoạt động thực tiễn.
- Khi xem xét các hiện tượng gắn liền với hoạt động của con ngưßi cần ph¿i tính đến c¿ những
điều kiện khách quan và những nhân tố chủ quan.
- Cần chống các biểu hiện t¿ khuynh – chủ quan, nóng vội duy ý chí và biểu hiện hữu khuynh –
b¿o thủ, trì trệ, thụ động, không biết phát huy tính tích cực, sáng tạo của ý thức.
3. Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay 14
- Ph¿i xuÁt phát từ thực tế khách quan, điều kiện và kh¿ năng khách quan của Việt Nam trong
bối c¿nh và xu thế của thế giới hiện nay để xác định mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa cho phù hợp.
- Ph¿i nhận thức đầy đủ, đúng đắn và tôn trọng các quy luật khách quan của quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa để xác định con đưßng, cách thức và bước đi cho sát đúng.
- Tránh bệnh chủ quan, ¿o tưáng, duy ý chí, xa rßi thực tế khách quan cũng như bÁt chÁp quy
luật khách quan trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp mới mẻ và vô cùng khó khăn, do đó đòi hỏi ph¿i
phát huy mạnh mẽ tính năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò tích cực của nhân tố con
ngưßi. Cùng với việc phát huy vai trò tích cực của nhân tố con ngưßi, Đ¿ng và Nhà nước ph¿i quan
tâm đào tạo nguồn nhân lực có b¿n lĩnh, tâm huyết, có trình độ, có năng lực để tiến hành công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Khắc phục thái độ thụ động, ỷ lại, trông chß vào điều kiện khách quan.
Câu 10. Khái niệm biện chứng, phép biện chứng, phép biện chứng duy vÁt, nhÿng đặc trưng
cơ bản của phép biện chứng duy vÁt
a. Khái niệm biện chứng
Khái niệm biện chứng dùng để chỉ sự liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển của
các sự vật, hiện tượng của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Biện chứng bao gồm biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan.
- Biện chứng khách quan được xuÁt phát từ tính thống nhÁt vật chÁt của thế giới, là biện chứng
của thế giới vật chÁt, tức là sự liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển của thế giới vật chÁt.
- Biện chứng chủ quan là sự ph¿n ánh biện chứng khách quan vào trong bộ não của con ngưßi.
Biện chứng chủ quan bao gồm 3 phương diện:
+ Thứ nhất, biện chứng khách quan ph¿n ánh vào trong nhận thức của con ngưßi. Đó chính là phép biện chứng.
+ Thứ hai, biện chứng của b¿n thân quá trình ph¿n ánh. Đó chính là lý luận nhận thức.
+ Thứ ba, biện chứng của tư duy. Đó chính là logic học.
Ba bộ phận trên đây (phép biện chứng, lý luận nhận thức và logic học) thống nhÁt với nhau, mà
cơ sá khách quan của sự thống nhÁt Áy chính là biện chứng khách quan, mà sâu xa đó là tính thống
nhÁt vật chÁt của thế giới.
b. Khái niệm phép biện chứng
Phép biện chứng là một học thuyết triết học, đó là biện chứng chủ quan, là sự ph¿n ánh biện
chứng khách quan vào trong nhận thức của con ngưßi. Tức là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện 15
chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
Trong quá trình phát triển của mình, phép biện chứng tr¿i qua ba hình thức cơ b¿n:
- Thứ nhất, phép biện chứng chÁt phác thßi cổ đại. Gọi là phép biện chứng chÁt phác, vì các nhà
biện chứng thßi cổ đại chỉ chủ yếu xuÁt phát từ sự quan sát trực tiếp thế giới để phỏng đoán nên các
quy luật vận động, phát triển của thế giới, chưa có cơ sá khoa học.
- Thứ hai, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức. Gọi là phép biện chứng duy tâm, vì nó chỉ nói
đến sự vận động phát triển của các khái niệm, ý niệm tuyệt đối, được đồng nhÁt với b¿n thân các sự vật, hiện tượng.
- Thứ ba, phép biện chứng duy vật (do K.Marx, F.Engels sáng lập, V.I.Lênin và hậu thế tiếp tục phát triển).
c. Khái niệm phép biện chứng duy vật:
F.Engels định nghĩa:
- của tự nhiên, của xã hội loài ngưßi và của tư duy=.
- - V.I.Lênin định nghĩa:
- và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con ngưßi, nhận thức này ph¿n
ánh vật chÁt luôn luôn phát triển không ngừng=.
- Như thế là nắm được hạt nhân của phép biện chứng, nhưng điều đó đòi hỏi ph¿i có những gi¿i thích
và một sự phát triển thêm=.
- chÁt… của phép biện chứng=.
Hồ Chí Minh khẳng định: Với tính cách là hình thức cao nhÁt trong lịch sử phép biện chứng, phép biện chứng duy vật có
những đặc trưng cơ b¿n sau đây:
- Một là, sự thống nhÁt giữa thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.
- Hai là, sự thống nhÁt giữa tính khoa học và tính cách mạng.
- Ba là, sự thống nhÁt giữa lý luận và thực tiễn.
- Bốn là, tính sáng tạo. 16