Câu mệnh lệnh | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
3. BÀI TẬP
Bài 1: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định
1. Turn off the light When you go out. -> .......................
Be silly. I will come back. -> .......................
Bài tập này bổ ích. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Tiếng anh B1 (ENGB1)
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 44990377 lOMoAR cPSD| 44990377 CÂU MỆNH LỆNH
1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp •
Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng
Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể
mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và
thường được lên giọng ở cuối câu. Ví dụ: •
It’s cold, put some more clothes on and turn off the fan. (Lạnh đấy, mặc thêm áo
vào và tắt quạt đi.) •
Get up and make breakfast for me! (Thức dậy và làm bữa sáng cho mình đi!) •
Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định
Ở dạng câu phía trên, chủ ngữ là được ngầm hiểu là người nghe. Dạng câu đầy đủ của nó là một
câu yêu cầu có đối tượng chỉ định. Chúng ta chỉ cần chỉ rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai. Ví dụ: •
Students from class 6A1, move to the soccer field. (Học sinh lớp 6A1, di chuyển
về phía sân đá bóng.) •
Watch where you’re going, children!
(Đi đứng cẩn thận chứ, mấy đứa!) •
Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Do
Câu yêu cầu với trợ động từ “do” mang ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động. Cấu trúc câu tương đối
đơn giản, bạn chỉ cần dùng “do” với một động từ nguyên thể. Ví dụ: •
Do make sure you prepare the materials and finish your homework before the
next class. (Các em nhớ chuẩn bị tài liệu và hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tới nhé.) •
I know you cannot do it easily, but do try your best!
(Tôi biết bạn không thể làm việc đó một cách dễ dàng, nhưng hãy cứ cố gắng nhất có thể nhé!) •
Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Please
Để câu cầu khiến không bị nặng nề và lịch sự hơn, chúng ta có thể sử dụng từ “please” ở đầu hoặc
cuối câu. “Please” có nghĩa là “làm ơn”, thường được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu một người
lạ hoặc có vai vế cao hơn mình. Ví dụ: •
Please stand in line and wait for your order. (Làm ơn hãy xếp hàng và đợi lấy đồ của bạn.) •
Keep silent and take notes of what’s on the board, please.
(Làm ơn hãy giữ trật tự và ghi bài vào vở.) •
Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi
Khi đưa ra mệnh lệnh, người nói thường có xu hướng đặt câu yêu cầu dạng câu hỏi để đặt bớt áp
lực lên người nghe. Các động từ tình thái như Can, Could, May,… thường được sử dụng trong lOMoAR cPSD| 44990377
dạng câu này. Ngoài ra, các trợ động từ như Would, Will,… cũng được dùng phổ biến để tăng
mức độ lịch sự. Ví dụ: •
Could you show me the way to the post office?
(Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến bưu điện được không?) •
Would you call me tomorrow to discuss this issue again?
(Bạn có thể gọi điện thoại cho tôi vào ngày mai để bàn lại vấn đề này được không?) •
Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng phủ định
Đây là dạng tương tự như câu yêu cầu thông dụng với động từ nguyên thể, nhưng người nói không
muốn người nghe làm điều gì đó. Công thức chung: Do + not + V Ví dụ: •
Do not cross the road while looking at your phone.
(Đừng băng qua đường khi đang nhìn chằm chằm vào điện thoại.) •
Do not forget to feed the dog today, son. (Đừng quên cho con cún ăn hôm nay nhé, con trai.)
2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp •
Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định
Câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, đề nghị thường sử dụng các động từ như “ask”, “tell”,
“order”. Tân ngữ trong dạng câu này thường được xác định rõ ràng. Công thức chung:
S + ask/tell/order + O + to V Ví dụ: •
Susie asked Annie to drop by the teachers’ office with her. (Susie bảo Annie
cùng ghé qua văn phòng giáo viên với cô.) •
The king ordered his army to stop attacking.
(Vị vua ra lệnh cho quân đội của ngài ngừng tấn công.) •
Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định
Cấu trúc câu yêu cầu, mệnh lệnh ở dạng phủ định chỉ khác câu khẳng định ở chỗ cần thêm từ “not”
vào đằng sau tân ngữ. Công thức chung:
S + ask/tell/order + O + not + to V Ví dụ:
• My father told my sister not to hang out with strange people.
(Cha tôi bảo em gái tôi không được đi chơi với người lạ.)
• The doctor asked the patient not to leave the room until the nurse came. lOMoAR cPSD| 44990377
(Bác sĩ bảo bệnh nhân không được rời khỏi phòng cho đến khi y tá tới.)
3. Câu mệnh lệnh với let
Dạng câu này thường được dùng khi tân ngữ hay đối tượng được yêu cầu, ra lệnh trong câu không
phải người nghe mà là một người khác. Công thức chung: Let + O + V Ví dụ:
• Let me help you with your homework so you can go to bed soon.
(Hãy để mình giúp bạn làm bài tập về nhà để bạn có thể đi ngủ sớm.)
• Let the adults take care of this matter.
(Hãy để người lớn lo chuyện này.) 3. BÀI TẬP
Bài 1: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định
1. Turn off the light When you go out. -> .......................
2. Be silly. I will come back. -> .......................
3. John asked me to turn off the radio. -> .......................
4. Please tell her to leave the room. -> .......................
5. My mother ordered me to clean my room. -> .......................
Bài 2: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống
Cho các từ sau: open; come; forget; be; bring; have; turn; wait; make. Dear John,
_(0)_ ____ and see me next weekend. I’m staying in a house by the sea. Don’t
(1)______________ to bring your swimming costume with you! It isn’t difficult to find the house .
When you get to the crossroads in the town, (2)_________________ right and drive
to the end of the road. (3)_____________ careful because it is a dangerous road!
(4)__________ some warm clothes with you because it is cold in the evenings here.
If I am not at home when you arrive, don’t (5)_____________ for me. The key to the
house is under the big white stone in the garden.
(6)_____________ the front door and (7)______________ yourself a cup of tea in the kitchen! lOMoAR cPSD| 44990377
(8)_____________ a good journey! Best wishes, To m Bài 3: Điền
Switch off your mobile phone! – Look at the blackboard! – Open your books! – Sign
your name here! – Close the door! – Be careful! – Don’t make a noise! - Don’t enter!
- Don’t smoke! - Don’t shout! – Don’t cross the road! – Don’t park your car here!
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… lOMoAR cPSD| 44990377
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… lOMoAR cPSD| 44990377
………………………......
……………………………
……………………………
Ex 3: Complete the paragraph below with the following verbs:
Hello Anna, I have to go Medellin during the weekend, PLEASE PAY ATTENTION
ON THIS: do not____________the door to anybody please!, you can. Don`t
_________TV until late . Don´t _______ candy from strangers. don't ________any
people in the house. Don´t _________to brush your teeth.
Bài 4: Match the sign with the imperative form lOMoAR cPSD| 44990377 Don´t take photos! Don´t walk the dog! Don´t smoke! Don`t throw garbage! Don´t eat! Don`t walk on the grass
Bài 5: Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây:
1. Move this bookshelf to the left.
2. Today, I walked to school with my 2 bestfriends.
3. Did you buy the vegetables I asked?
4. Could you buy me some vegetables for dinner?
5. Don’t make too much noise at midnight, children.
6. She complained the children made too much noise at midnight. lOMoAR cPSD| 44990377
7. Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper test.
8. Can you visit me when you’re off work this Sunday?
9. Grandmother told us a story. 10. What a lovely red dress!
Bài 6: Chọn đáp án đúng. 1. No _____ A. smoke B. to smoke C. smoking 2. Don’t______ it. A. touch B. to touch C. touching
3. Will you______a coffee please? A. made B. to make C. make 4. Do________quiet! A. be B. to be C. being
5. She asked me _______ the report A. write B. to write lOMoAR cPSD| 44990377 C. wrote
6. He told her not_______his mother his secret. A. tell B. told C. to tell
Bài 7: Chia động từ trong ngoặc thành dạng đúng.
1. She tells me ______(help) her with her homework. 2. No _______(take) away.
3. Do not ______ (stand) next to me! 4. ____________(Shut) up!
5, Could you please __________(bring) me a cup of coffee?
6. Will you ______ (not/treat) me?
Bài 8: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng câu mệnh lênh :
1. You should go to bed early -> .....
2. You should't stay up late. ->...
3. You should wash and iron your own clothes. ->...
4. You should't play soccer in the street. ->...
5. You should wash your hands before meals. ->...
6. You should't forget to do your homework everyday. ->...