-
Thông tin
-
Quiz
Câu phủ định là gì? Cách dùng câu phủ định trong tiếng Anh và bài tập
Câu phủ định là loại câu mang ý nghĩa phản bác, phản đối hay không đồng ý với một ý kiến, sự việc hay vấn đề nào đó. Câu phủ định thường chứa các từ như: không, chẳng, chả, chưa, không phải, đâu có phải... Khi nhìn thấy những câu có chứa các từ này bạn có thể biết được đó là các câu phủ định. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Sentence transformations - Biến đổi câu 103 tài liệu
Tài liệu dành cho học sinh chuyên Anh 762 tài liệu
Câu phủ định là gì? Cách dùng câu phủ định trong tiếng Anh và bài tập
Câu phủ định là loại câu mang ý nghĩa phản bác, phản đối hay không đồng ý với một ý kiến, sự việc hay vấn đề nào đó. Câu phủ định thường chứa các từ như: không, chẳng, chả, chưa, không phải, đâu có phải... Khi nhìn thấy những câu có chứa các từ này bạn có thể biết được đó là các câu phủ định. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ đề: Sentence transformations - Biến đổi câu 103 tài liệu
Trường: Tài liệu dành cho học sinh chuyên Anh 762 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Tài liệu dành cho học sinh chuyên Anh
Preview text:
Câu phủ định là gì? Cách dùng câu phủ định trong tiếng Anh và bài tập
Khi giao tiếp, viết văn hay kể chuyện chúng ta thường sử dụng nhiều loại câu khác nhau như câu
khẳng định, câu hỏi hay câu cảm thán, câu phủ định...Trong bài viết ngày hôm nay, Luật Minh Khuê sẽ
cùng quý bạn đọc đi tìm hiểu cách về câu phủ định cũng như là cách dùng loại câu này trong tiếng Anh như thế nào nhé!
Mục lục bài viết
1. Câu phủ định là gì?
Câu phủ định là loại câu mang ý nghĩa phản bác, phản đối hay không đồng ý với một ý kiến, sự việc
hay vấn đề nào đó. Câu phủ định thường chứa các từ như: không, chẳng, chả, chưa, không phải, đâu
có phải... Khi nhìn thấy những câu có chứa các từ này bạn có thể biết được đó là các câu phủ định.
Ví dụ: Cuối tuần này gia đình mình không đi về quê.
Ngày mai môn Toán chẳng có bài tập.
2. Chức năng của câu phủ định
2.1. Chức năng thông báo, xác định
Câu phủ định được sử dụng để thông báo, xác định rằng không có sự vật, sự việc, tính chất hay quan
hệ nào đó mà chúng ta chắc chắn rằng nó sẽ sai hoặc không hợp lí. Câu phủ định này còn được gọi là
câu phủ định miêu tả, được dùng nhiều nhất và dễ dàng nhận biết nhất.
Ví dụ: Hôm nay trời không lạnh.
Ngày mai không phải đến trường.
2.2. Câu phủ định dùng để phản bác
Câu phủ định có thể dùng trong trường hợp phản bác một ý kiến hay nhận định từ cá nhân, tổ chức...
Trong trường hợp này được gọi là câu phủ định bác bỏ. Chức năng này được sử dụng nhiều khi trong
bối cảnh một cuộc họp, thảo luận mỗi người sẽ đưa ra ý kiến của mình và cũng sẽ có người phản bác,
đưa ra những ý kiến ngược lại.
Ví dụ: A: Ngày mai chúng ta cùng đi ăn tối được không ?
B: Ngày mai không được vì tôi có việc bận rồi.
=> Câu phủ định bác bỏ bao giờ cũng sẽ xuất hiện sau một ý kiến, một nhận xét được đưa ra trước đó
nên nó sẽ không bao giờ đứng ở đầu đoạn văn.
3. Các loại câu phủ định và phân biệt
3.1. Các loại câu phủ định
Câu phủ định được chia làm hai loại, đó là câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ
- Câu phủ định miêu tả
Ví dụ 1: Anh ấy không phải bạn trai của tôi
=> Xác nhận không có quan hệ bằng từ phủ định "không", mối quan hệ là "bạn trai"
Ví dụ 2: Linh không làm bài tập toán.
=> Xác nhận không có sự việc bằng từ phủ định "không" và sự việc là "làm bài tập toán"
Ví dụ 3: Hà làm việc đó không đúng.
=> Xác nhận không có tính chất bằng từ phủ định "không" và từ mô tả tính chất "đúng"
- Câu phủ định bác bỏ
Ví dụ 1: Không phải, bài tập này phải giải theo cách thứ hai.
=> Đặt trong bối cảnh hai bạn đang thảo luận về phương pháp giải bài tập, một bạn phủ định bác bỏ ý
kiến của người nói trước và đưa ra đề xuất ý kiến của mình.
Ví dụ 2: Mẹ: Con đi ra ngoài chơi rồi à ?
Con: Đâu có đâu, con vẫn đang ở nhà mà.
=> Đặt trong bối cảnh người mẹ nói chuyện với con, có thể mẹ đi làm về không thấy bạn ở nhà (nhưng
thực ra bạn đang ở trong phòng) và mẹ gọi điện cho bạn. Từ "đâu có" phủ định lại ý kiến của mẹ, nói
rằng mình vẫn đang ở nhà.
3.2. Cách phân biệt câu phủ định bác bỏ và phủ định miêu tả
- Dựa vào vị trí để phân biệt: câu phủ định bác bỏ bao giờ cũng phải đứng sau một ý kiến, nhận định
nào đó đưa ra trước đó. Vì vậy, câu phủ định bác bỏ thường sẽ không đứng ở đầu câu.
- Dựa vào hoàn cảnh để phân biệt: nhiều trường hợp chúng ta không thể dựa vào dấu hiệu hình thức
để phân biệt thì cần dựa vào hoàn cảnh cụ thể để biết được đó là phủ định miêu tả hay phủ định bác bỏ.
Ví dụ: "Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mỏng bụng ra rồi còn đói gì nữa".
=> Dựa vào ý nghĩ của chị Dậu là các con đang đói, nhưng cái Tí đã bác bỏ ý kiến của chị Dậu là chúng con không có đói
4. Những lưu ý khi sử dụng câu phủ định
- Phủ định của phủ định: khi trong câu xuất hiện hai từ phủ định thì đó lại là câu khẳng định
Ví dụ: Tôi không thể nào không nhớ ngày đầu tiên mà tôi gặp bạn ấy.
=> Hai từ "không" trong câu trên mang nghĩa khẳng định là tôi rất nhớ ngày đầu tiên mà gặp người bạn đó
- Có một số câu mang hàm nghĩa phủ định nhưng không phải là câu phủ định
Ví dụ: Đẹp gì mà đẹp.
Trò chơi này có gì mà hay? => Đây là câu nghi vấn nhưng có nghĩa là câu phủ định.
5. Cách dùng câu phủ định trong tiếng Anh
Câu phủ định không chỉ có trong tiếng Việt mà các ngôn ngữ khác cũng có loại câu này. Trong bài viết
này sẽ giới thiệu đến các bạn về câu phủ định trong tiếng Anh.
5.1. Cách tạo câu phủ định trong tiếng Anh
Để tạo được câu phủ định trong tiếng Anh, chúng ta đặt not sau trợ động từ hoặc động từ tobe.
Ví dụ:
I can swim => I cannot (can't) swim
Mary likes potato => Mary does not (doesn't) like potato
5.2. Cấu trúc câu phủ định trong các thì hiện tại tiếng Anh
- Thì hiện tại đơn
+ Với động từ thường: S + do/ does + not + V + O
+ Với động từ tobe: S + tobe + not + N/Adj + O
- Thì hiện tại tiếp diễn:
S + be + not + V-ing + O
- Thì hiện tại hoàn thành:
S + have/ has + not + V3 + O
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S + have/ has + not + been + V-ing
5.3. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
- Sử dụng any để nhấn mạnh câu phủ định: đặt any đứng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định
Ví dụ: I don't have any candy (Tôi không có một chiếc kẹo nào)
- Cấu trúc của câu phủ định song song: Negative.....even/ still less/ much less + N/V (không.... mà lại càng không)
Ví dụ: He doesn't like reading novels, much less science books. ( Anh ấy không thích đọc tiểu thuyết,
lại càng không thích đọc sách khoa học)
- Phủ định kết hợp với so sánh: Negative + comparative (more/ less) = superlative
Ví dụ: I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you. ( Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn)
- Câu phủ định với "No matter": No matter + who/ what/ which/ where/ when/ how + S + V (Dù có....
đi chăng nữa.... thì....)
Ví dụ: No matter who he is, I still love him. = Whoever he is, I still love him. (Dù anh ấy có là ai đi chăng
nữa thì tôi vẫn yêu anh ấy)
No matter how beautiful this dress is, I still don't like it. (Dù cho chiếc váy này có đẹp đến mấy tôi vẫn không thích nó)
- Câu phủ định với Not..... at all: not.... at all thường đứng cuối câu phủ định
Ví dụ: This apartment is not comfortable at all. (Căn hộ này không thoải mái chút nào cả)
This dress is not beautiful at all. (Chiếc váy này không đẹp chút nào cả)
- Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất:
+ hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all: hầu như không
+ hardly ever, seldom, rarely = almost never: hầu như không bao giờ
Ví dụ: Mary rarely ever goes home late (Mary hầu như không bao giờ về nhà muộn)
My son scarcely told me his secrets ( Con trai của tôi hầu như không kể với tôi về bí mật gì của nó)
My family seldom eat something in the restaurant. (Gia đình tôi hầu như không bao giờ ăn ở ngoài hàng)
6. Bài tập luyện tập về câu phủ định trong tiếng Anh
Chuyển các câu khẳng định sau về dạng phủ định
1. Lisa wrote an essay in History class.
2. My father read the newspaper every day.
3. My brother buys a new shirt for me.
4. She is painting her house.
5. Her mother cooks dinner for her family.
6. I saw him five days ago.
7. He will be late for school. Đáp án:
1. Lisa didn't write an essay in History class.
2. My father does not/ doesn't read the newspaper every day.
3. My brother does not/ doesn't buy a new shirt for me.
4. She is not/ isn't painting her house.
5. Her mother does not/ doesn't cook dinner for her family.
6. I did not/ didn't see him five days ago.
7. He will not/ won't be late for school.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích. Trân trọng cảm ơn.