/17
lOMoARcPSD| 61622044
Cấu trúc đề thi: (Lấy ví dụ để được điểm cao)
Câu 1: Đúng/Sai, giải thích
Câu 2: Vận dụng lý thuyết
Vấn đề 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị
Mác – Lênin.
I. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác – Lênin
- Về mặt thuật ngữ
Thế kỉ XVII: Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị (political economy)
được xuất hiện vào đầu thế kỉ thứ XVII trong tác phẩm Chuyện luận về
kinh tế chính trị được xuất bản năm 1615
Thế kỉ XVIII: Tới thế kỉ XVIII, với sxuất hiện luận của A. Smith – một
nhà kinh tế học nước Anh thì kinh tế chính trị mới trở thành một môn học
có tính hệ thống với các phạm t, khái niệm chuyên ngành.
- Về mặt lịch sử:
Từ thời cổ đại đến cuối thế kỉ XVIII:
Thời kì cổ, trung đại (từ thời cổ đại đến thế kXV): Do trình độ lạc hậu,
chỉ xuất hiện số ít tư tưởng kinh tế mà không phải là những hệ thống lý
thuyết kinh tế hoàn chỉnh.
Ch nghĩa trọng thương (Từ TK XV – cuối TK XVIII):
o hệ thống luận KTCT đầu tiên nghiên cứu về sản xuất
tư bản chủ nghĩa
o Coi trọng vai trò của thương mại, đặc biệt là ngoại thương o
Các đại biểu: Starfod, Thomas Mun, Xcaphuri,…
Ch nghĩa trọng nông (Từ giữa TK XVII – nửa đầu TK XVIII):
o Nhấn mạnh vai trog của sản xuất nông nghiệp, coi trọng sở
hữu tư nhân và tự do KT
o Các đại biểu: Boisgilteburt,…
KTCT Tư sản cổ điển Anh (Từ giữa TK XVII – cuối TK XVIII):
o Nghiên cứu những quan hệ bản của nền KT hàng hóa,
nền KT bản chủ nghĩa, bước đầu tìm được những quy
luật chi phối đời sống KT của XHTB
o Các đại biểu: W.Petty, A.Smith,…
Từ sau thế kỉ XVIII đến này: Mác – Lênin phát triển KTCT
- Khái niệm Kinh tế chính trị: một n khoa học kinh tế mục đích
nghiên cứu là tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng
và quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng với những trình độ
phát triển nhất định của xã hội
II. Đối tượng, pp nghiên cứu của KTCT M L.
lOMoARcPSD| 61622044
1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT M – L .
- Về lịch sử: Mỗi giai đoạn phát triển các thuyết kinh tế quan niệm khác
nhau:
CN trọng thương lưu thông
CN trọng nông nông nghiệp
KTCT tư sản cổ điển Anh nguồn gốc của cải và sự giàu của các
dân tộc
KTCT M L các QHXS và trao đổi trong PTSX mà các quan hệ đó
hình thành và phát triển - Phạm vi tiếp cận:
Theo nghĩa hẹp: KTCT nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi trong
một phương thức sản xuất nhất định
Theo nghĩa rộng: Là khoa hc về những quy luật chi phối sự sản xuất
vật chất sự trao đổi những liệu sinh hoạt vật chất trong hội
loài người
- Khái niệm đối tượng nghiên cứu của KTCT M L: các quan hệ xã hội
của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện
chứng với trình đphát triển của lực lượng sản xuất kiến trúc thượng
tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất đnh. Sản xuất trao đổi
sinh ra người mua và người bán
Vấn đề 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các
chủ thể tham gia thị trường.
I. luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa hàng
hóa
1. Sản xuất hàng hóa:
a) Khái niệm sản xuất hàng hóa -
Sản xuất hàng hóa:
Sản phẩm do lao động tạo ra
Không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình
Trao đổi, mua bán - Sản xuất tự cung tự cấp:
Sản phẩm do lao động tạo ra
Thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người
sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán. b) Điều kiện ra
đời:
- Phân công lao động xã hội:
Khái niệm: sphân chia lao động trong hội thành các ngành,
các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tại nên sự chuyên môn hóa của
lOMoARcPSD| 61622044
những người sản xuất thành những ngành nghề khác nhau (Ví dụ:
phân công lđxh thành các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch
vụ) <Trong một công ty phân công người cắt người may người đóng
gói thì không phân công lao động hội chỉ là phân công
thuật>
sở: Dựa trên những ưu thế về tự nhiên, kỹ thuật, năng khiếu, sở
trường… của từng người cũng như từng vùng.
Vai trò:
Làm cho trao đổi SP trở thành tất yếu
Làm cho NSLĐ tăng, SP thặng dư tăng và trao đổi sản phẩm.
Lao động của người sản xuất mang tính chất xã hội.
- Sự tách biệt về mt kinh tế của các chủ thể sản xuất:
Khái niệm: Những người SX trở thành những chủ thể SX, độc lập nhất
định, do đó SP làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.
Cơ sở:
Chế độ tư hữu về TLSX
Hình thức sở hữu khác nhau về TLSX
Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sdụng đối với TLSX
quy định.
Vai trò: Làm cho nghững người sản xuất độc lập với nhau.
Từ sự tách biệt tạo nên sản xuất hàng hóa: một người sản xuất riêng lẻ
nhưng lại nằm trong tng thể nền KTHH nên vẫn cần trao đổi hàng hóa
để tiêu dùng sản phẩm của người kia.
Lao động của người sản xuất mang tính tư nhân.
- Hai điều kiện này trong nền KTHH ở Việt Nam:
Đk 1: Phân chia thành các ngành công nông nghiệp, dịch v
Đk 2: Hiện nay VN chia thành các thành phần kinh tế (Tư nhân, Nhà
nước, vốn đầu nước ngoài, bản nhà nước, Tập thể…) các
thành phần kinh tế này có sự liên hệ chặt chẽ với nhau
2. Hàng hóa.
- Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu
cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Một sản phẩm muốn trở thành hàng hóa phải thỏa mãn 3 điều kiện:
Là sản phẩm của lao động, do con người tạo ra.
Thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.
Được trao đổi, mua bán trên thị trường.
Ví dụ:
ớc máy là hàng hóa do con người lọc chứ không thtự nhiên
thành nước máy, thỏa mãn nhu cầu sử dụng nước sạch và được mua
bán trên thị trường
lOMoARcPSD| 61622044
rau, thịt, hàng hóa hữu hình *và* việc đi học hàng hóa
hình (hàng hóa dịch vụ)
- Hai thuộc tính của hàng hóa:
Giá trị sử dụng:
Khái niệm: công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một
nhu cầu nào đó của con người. (ví dụ: công dụng của cái áo là
để mặc, công dụng của điện thoại là để gọi điện,…)
Đặc điểm:
o GTSD do thuộc tính tự nhiên quy định.
o Khoa học công nghệ: cùng với sự phát triển của
KHCN khiến cho 1 vật không chỉ có 1 mà có nhiều giá
trị sdụng (ví dụ: điện thoại công dụng nghe gọi
nhưng với sự phát triển của KHCN thêm nhiều
tính năng như lướt web…)
o phạm tcụ thể, cảm nhận được bằng giác quan o
Được thực hiện khi con người tiêu dùng: khi hàng hóa
chưa được sdụng thì GTSD của hàng hóa chưa được
thực hiện.
o GTSD GTSD cho hội: làm ra sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu cho xã hội
o Là GTSD các hàng hóa khác nhau về chất
Giá trị trao đổi:
Khái niệm: GTTĐ trước hết biểu hiện ra như một quan hvề
số lượng, là một tỷ lệ theo đó những GTSD loại này được trao
đổi với những GTSD loại khác.
dụ: 1m vải = 5kg thóc GTTĐ của 1m vải bằng GTTĐ
của 5kh thóc.
Giá trị LĐXH của người SX hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa ấy.
Đặc điểm của thuộc tính giá trị:
o Chất của giá trị chính là lao động kết tinh (hàng hóa kết
tinh nhiều lao động thì có giá trị cao)
o Biểu hiện MQH giữa những người sản xuất hàng hóa o
Là một phạm trù lịch sử
o Được thực hiện trong lĩnh vực trao đổi trong quan hệ
giữa giá trị giá trị trao đổi (giá trị trao đổi hình
thức thể hiện bên ngoài của giá trị, gtrị nội dung
dùng để trao đổi)
o Là thuộc tính xã hội của hàng hóa.
lOMoARcPSD| 61622044
- Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa: hàng hóa sự thống nhất
của hai thuộc tính, tuy nhiên là sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập nhau.
Thống nhất: cùng tồn tại trong cùng 1 hàng hóa, nếu thiếu đi 1 thuộc
tính thì không tạo thành hàng hóa, làm tiền đề tồn tại cho nhau
đều là kết quả của cùng một quá trình lao động sản xuất.
Mâu thuẫn:
Là GTSD các HH khác nhau về chất.
Là GT các HH đồng nhất về chất.
Người SX giá trị, người mua GTSD trả giá trị cho người
bán.
Gtrị được thực hiện trước trong nh vực lưu thông, GTSD
được thực hiện sau lĩnh vực tiêu dùng.
- HH có 2 thuộc tính vì sở dĩ hàng hóa do lao động tạo nên, mà lao động lại
có 2 mặt
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa -
Lao động cụ thể:
Khái niệm: ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi một lao động cụ thể có mục đích
lao động riêng, đối tượng lao động riên, công cụ lao động riêng,
phương pháp lao động riêng và kết quả lao động riêng.
Đặc điểm:
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
Lao động cụ thể càng nhiều loại càng nhiều GTSD khác nhau
LĐCT phân công lao động xã hội nhiều nghề khác nhau
nhiều GTSD khác nhau
LĐCT là phạm trù vĩnh viễn (vì GTSD là phạm trù vĩnh viễn)
- Lao động trừu tượng:
Khái niệm: là LĐXH của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình
thức cụ thể của nó. Đó chính sự hao phí sức lao động của người
SXHH nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
Đặc điểm:
LĐTT là lao động hao phí đồng nhất và giống nhau về về chất.
LĐTT tạo ra giá trị của HH.
Chất của giá trị HH là LĐTT.
LĐTT là phạm trù lịch sử.
Mối quan hệ giữa tính hai mặt của lao động trong sản xuất hàng
hóa:
lOMoARcPSD| 61622044
- Thống nhất: Là một loại lao động nhưng đối lập nhau trong một lao động
thống nhất.
- Mâu thuẫn:
cụ thể biểu hiện của nhân, trong khi trừu tượng
biểu hiện của LĐ xã hội.
SP do người sản xuất tạo ra thể không ăn khớp or không phợp
với nhu cầu của xã hội.
Hao phí lao động cá biệt có thể cao hơn or thấp hơn hao phí lao động
xã hội.
Mầm mống của mọi mâu thuẫn trong sản xuất hàng hóa vừa vận động
phát triển, vừa tiềm ẩn khả năng khủng hoảng SX dư thừa.
Lượng giá trị các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng
hóa:
- Giá trị:
Chất: lao động trừu tượng
Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội
cần thiết.
- Thời gian lao động hội cần thiết là thời gian cần hiết để sản xuất ra
một hàng hóa trong điều kiện bình thường của XH, tức là với một trình độ
thuật trung bình, trình độ khéo leo trung bình và cường độ lao động trung
bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
Người
sản
xuất
Số đơn vị
hàng hóa
Thời gian lao động hao pcho
1
đơn vị
hàng hóa
Tổng thời gian lao
động hao phí
I
800đơn vị
2h LĐ
1600h LĐ
II
200đơn vị
4h LĐ
800h LĐ
III
300đơn vị
1h LĐ
300h LĐ
Tổng
1300đơn vị
2700h LĐ
thời gianlao động 2700h
Thời gian lao động hội cần thiết = số hàng
hóa =
1300đơn vị
= 2,08 LĐ/1 đơn vị
TGLĐXHCT để sản xuất ra một hàng a gần sát với TGLĐCB của người
sản xuất nhiều nhất (người I)
- Cấu thành: hao phí lao động quá khứ + hap phí lao động mới kết tinh thêm.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa: năng suất lao
động, cường độ lao động, mức độ phức tạp của lao động.
Năng suất lao động:
lOMoARcPSD| 61622044
Khái niệm: năng lực sản xuất của LĐ, được tính bằng số
lượng SP SX ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời
gian cần thiết để SX ra một đơn vị sản phẩm.
Phân loại: có 2 loại là NSLĐ cá biệt và NSLĐ xã hội
nh hưởng: (ví dụ: NSLĐ tăng 2 lần giá trị làm ra 1 sản
phẩm giảm đi 2 lần nhưng tổng thời gian làm ra sản phẩm:
không thay đổi) o NSLĐ hội tăng số lượng SP tăng
hao phí lao động để SX ra 1 đơn vị sản phẩm giảm giá trị
của 1 đơn vị sản phẩm giảm và tổng giá trị mới tạo ra không
đổi
o NSLĐ xã hội tăng thời gian lao động xã hội cần thiết
giảm, lượng giá trị giảm và ngược lại.
Lượng giá trị tỉ lệ thuận với số lượng lao động và tỉ lệ nghịch với NSLĐ
xã hội.
Phụ thuộc: trình độ khéo léo (khéo léo thì tăng NSLĐ), sự phát
triển của KHKT (hỗ trợ tăng NSLĐ) , sự kết hợp XH của sản
xuất (ví dụ: y truyền sản xuất, kết hợp nhiều người stăng
NSLĐ), quy mô hiệu quả của TLXS, các điều kiện tự nhiên
(ĐKTN phù hợp như mưa thuận gió hòa thể làm tăng NSLĐ
trong nông nghiệp).
Cường độ lao động:
Khái niệm: CĐLĐ khái niệm nói lên mức độ khẩn trương là
sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động.
nh hưởng: Giả sCĐLĐ tăng lên 2 lần thì số lượng sản phẩm
tăng lên 2 lần, nhưng thời gian tạo ra 1 sản phẩm (giá trị của
sản phẩm) không đổi và tổng giá trị sản phẩm tăng.
o Cường độ lao động tăng hao phó tăng, số lượng
SP tăng hao phí để sản xuất ra 1 SP không đổi (giá
trị 1 đơn vị HH không đổi) và tổng giá trị HH tăng.
o Tăng CĐLĐ cũng như là kéo dài thời gian LĐ.
Phụ thuộc: tay nghề, sức khỏe thể chất, tinh thần của người lao
động,…
Mức độ phức tạp của lao động:
Lao động giản đơn: là lao động mà bất kì một người lao động
nào khả năng lao động cũng có thể thực hiện được. Ví dụ:
những lao động chân tay cơ bản như quét dọn rửa…
Lao động phức tạp: là lao động đòi hỏi phải đào tạo, huấn
luyện thành lao động chuyên môn lành nghề mới thể tiến
hành được.
dụ: luật sư, bác sĩ,… cần phải được đào tạo mới thực hiện
được.
lOMoARcPSD| 61622044
Lao động phức tạp tạo ra giá trị cao hơn tốn nhiều thời gian,
công sức, tiền bạc hơn
Trong trao đổi hàng hóa thì lao động phức tạp được quy v
giản đơn để trao đổi.
LĐ phức tạp là LĐ giản đơn nhân lên gấp bội
II. Thị trường và nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm và phân loại thị trường.
a) Khái niệm thị trường:
- Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các
chủ thể với nhau.
- Theo nghĩa rộng: là tổng hòa các mqh liên quan đến việc trao đổi, mua bán
hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế,
xã hội nhất định.
b) Phân loại thị trường
- Căn cứ vào đối tượng trao đổi, mua bán mà chia thành:
Thị trường hàng hóa
Thị trường dịch v -
Căn cứ vào phạm vi quan hệ:
Thị trường trong nước:
Là nơi diễn ra hoặc mua bán trong cùng một quốc gia Thị
trường trong nước Việt Nam, trong nước Anh, Pháp… Thị
trường thế giới:
Là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các
quốc gia với nhau
Ví dụ: thị trường quần áo, lúa gạo xuất khẩu
- Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán Thị
trường tư liệu sản xuất:
Là thị trường mua bán các loại tư liệu sản xuất, các yếu tố sản
xuất
Máy móc, nguyên vật liệu…
Thị trường liệu tiêu dùng: Là thị trường đó người ta mua n
hàng tiêu dùng hay dịch vụ cho tiêu dùng - Căn cứ vào tính chất và
chế vận hành:
Thị trường tự do
Thị trường có điều kiện
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (Độc quyền)
c) Vai trò của thị trường (Tự nghiên cứu)
lOMoARcPSD| 61622044
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế
thị trường.
a) Cơ chế thị trường.
- Khái niệm: CCTT hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều
chỉnh các căn đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế của
nền kinh tế thị trường.
- Thị trường của VN đang tuân theo quy luật cung cầu nên cần chế
để điều chỉnh sự vận động của thị trường.
- Dấu hiệu đặc trưng của chế thị trường: là chế nh thành giá cả một
cách tự do. Người bán và người mua thông qua thị trường để xác định giá
cả hàng hóa, dch vụ.
b) Nền kinh tế thị trường.
- Là nền KT được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền KT hàng hóa
phát triển cao, ở đó m QHSX và trao đổi đều được thông qua thị trường,
chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường.
- Nền KT thị trường bản chất là nền KT hàng hóa phát triển theo quy luật
và phát triển cao - Đặc trưng:
Đa dạng của các chủ thể kinh tế, hình thức sở hữu (Ví dụ: VN sự
đa dạng các chủ thể kinh tế và hình thức sở hữu).
Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bcác nguồn lực
(Ví dụ: VN sự phân bổ các nguồn lực từ vùng y sang vùng
khác, lĩnh vực này sang lĩnh vực khác để tối đa hóa lợi nhuận).
Giá cả hình thành nên nguyên tắc thị trường: cạnh tranh trong thị
trường là môi trường, động lực để thúc đẩy phát triển KT Động lực
trực tiếp: lợi ích KTXH.
Nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý và khắc phục những
khuyết tật của nền KT thị trường
dụ: Nhà nước tham gia điều tiết bằng việc đưa ra các chính sách
(Diệt tham ô tham nhũng, cấm hàng giả hàng nhái…), đưa ra các
điều luật để khắc phục những khuyết tật đó.
KT thị trường nền kinh tế mở; sự giao lưu, trao đổi với các nền
KT khác.
c) Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KT thị trường (4 quy luật)
Quy luật giá trị:
- Nội dung:
Yêu cầu việc sản xuất trao đổi hàng hóa phải dựa vào hao phí lao
động xã hội cần thiết.
Trong sản xuất: thời gian lao động biệt < thời gian lao động hội
cần thiết thì mới có lãi ( = thì hòa vốn; > thì lỗ).
lOMoARcPSD| 61622044
Mun giảm thời gian lao động biệt thì phải áp dụng KTCN, cái
tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất
Trong trao đổi: tuân theo nguyên tắc ngang giá: lấy giá trị thị trường
để trao đổi, giá cả luôn quay xung quanh trc giá trị.
- Biểu hiện:
Biểu hiện hoạt động thông qua sự biến ddoognj của giá cả
Giá cả n xuống quanh giá trị dưới tác động của quan hệ cung cầu
Người SX phải tuân theo mệnh lệnh ca giá cả thị trường.
- Tác động:
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
Điều tiết sản xuất: Điều hòa phân bổ các yếu tố trong quá trình
sản xuất [tư liệu sản xuất, người lao động] từ ngành này sang
ngành khác, lĩnh vực này sang lĩnh vực khác…).
Điều tiết u thông: đưa hàng hóa từ nơi giá cả thấp nơi
có giá cả cao để bán.
Kích thích cải tiến thuật, hợp lý hóa sản xuất, năng suất lao động
tăng lên, lực lượng sản xuất phát triển.
Phân hóa giàu nghèo: các chủ thể có khả năng sản xuất và quản lý tốt
thì thời gian lao động biệt sẽ giảm đi lợi nhuận giàu (và
ngược lại).
Quy luật cung cầu
- Nội dung: là quy luật KT điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên
thị trường.
- Khái niệm:
Cung phản ánh khối lượng sản phẩm, hàng hóa đước ản xuất và đưa ra thị
trường để bán (Cung do sản xuất quyết định nhưng không đồng nhât với
sản xuất; vì nếu sản xuất ra mà cất đi thì không là cung).
Cầu phản ánh nhu cầu có khả năng thanh toán của XH.
- Mối quan hệ cung – cầu:
Cung - cầu tác đng lẫn nhau:
Cầu cung: nhu cầu trên thị trường tăng cao dẫn đến việc cung
tăng lên.
Cung cầu: cung quảng cáo, kích thích cầu tăng lên.
Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả:
Cung > cầu: dư thừa hàng hóa giá cả < giá trị
Cung < cầu: thiếu hụt hàng hóa giá cả > giá trị
Cung = cầu giá cả = giá trị Giá cả ảnh hướng tới cung cầu:
Về phía cung: khi giá tăng cung tăng; giá giảm cung giảm
Vphía cầu: khi giá tăng cầu giảm; giá giảm cầu tăng -
Tác động:
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
lOMoARcPSD| 61622044
Biến đổi cơ cấu, dung lượng thị trường, quyết định giá cả thị trường -
Vận dụng:
Người sản xuất: Điều chỉnh việc sản xuất và kinh doanh hàng hóa sao
cho có lợi nhất.
Nhà nước:Thông qua chính sách, biện pháp kinh tế.
Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Nội dung: quy luật xác định số lượng tiền cần thiết cho u thông hàng
hóa ở mỗi thời k nhất định.
- Công thức:
P.Q
Khi thực hiện chức năng PT lưu thông: M =
V
Khi thực hiện chức năng thanh toán: M = -
Nguyên lý:
Do cơ chế lưu thông hàng hóa quyết định
Số lượng tiền được phát hành và đưa vào lưu thông phụ thuộc và khối
lượng HH được đưa ra thị trường (Về nhà: liên hệ với lạm phát)
Quy luật cạnh tranh:
- Khái niệm cạnh tranh: sự ganh đua giữa những chủ thể KT với nhau nhằn
được những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ, thông qua đó mà thu
được lợi ích tối đa.
- Nội dung: quy luật KT điều tiết một cách khách quan MQH ganh đua
kinh tế giữa các chủ tể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa.
- Nguyên nhân:
Do sự tồn tại nhiều chủ shữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
Do điều kiện sản xuất và lợi ích của mi chủ thể là khác nhau.
- Mục đích:
Giành ngồn nguyên vật liệu và nguồn lực sản xuất khác nhau.
Giành ưu thế về KH & CN.
Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
Giành ưu thế về chất lượng, giá cả HH và phương thức thanh toán.
- Phân loại:
Cạnh tranh trong nội bộ:
Khái niệm: là cạnh tranh giữa các chủ thể KD trong cùng mt ngành, cùng
SX một loại HH
Biện pháp: cải tiến thuật, đổi mới CN, hợp hóa sx, tăng NSLĐ
giảm giá trị biệt, làm cho giá trị hàng hóa < giá trị hội. Kết quả:
Hình thành gtrị thị trường của từng loại HH Cạnh tranh giữa các
ngành:
- Tác động:
Tích cực:
lOMoARcPSD| 61622044
Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất
Thúc đẩy sự phát triển nền KTTT
Điều chỉnh phân bổ các nguồn lực Thúc đẩy năng lực
thỏa mãn nhu cầu XH Tiêu cực:
Gây tổn hại môi trường kinh doanh.
Gây lãng phí ngun lực XH.
Gây tổn hại phúc lợi XH.
Vấn đề 3: Giá trị thặng dư trong nền KT thị trường
I. Lý luận của Mác về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a) Công thức chung của tư bản
- Tiền trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn vận đng
trog quan hệ H-T-H. Tiền trong nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa vận động trong quan hệ T-H-T.
Điểm giống:
o Đều do hai giai đoạn mua và bán. o
Đều hai nhân tố hàng tiền. o
Đều có người mua và người bán.
Điểm khác:
H T – H
T H – T
Về biểu
hiện
bên
ngoài
Bán – mua
H là điểm xuất phát và
kết thúc T trung gian
Mua bán
T điểm xuất phát
kết thúc
H là trung gian
Về bản
chất
bên
trong
Mục đích: giá trị sử
dụng
Sự vận động sẽ kết thúc
ở giai đoạn thứ 2
Mục đích: giá trị tăng
thêm
Công thức vận động
đầy đủ của tư bn là:
T-H-T trong đó:
T’ = T + ∆T
∆T là giá trị thặng dư ( T H – T’ là công thức chung của tư bản)
- Công thức chung của tư bản: Tư bản công nghệp
lOMoARcPSD| 61622044
bản thương nghiệp
Tư bản cho vay
b) Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản: T
H H’ T’ T’ = T + T Lưu thông
1
- Trong lưu thông:
Bán ngang giá H = H’ (Ví dụ: 1 cái áo = 1 con gà) => Chỉ được lợi
trong giá trị sử dụng.
Bán không ngang giá:
Bán cao hơn giá trị (Ví dụ: sản xuất 1 cái bàn giá 500k
đem
ra thị trường bán tăng giá thêm 10% tức lãi 50k; nhưng 50k
này không phải giá trị thặng dư vì trước đó người sản xuất đã
mua liệu sản xuất từ người bán trước đó bị người bán
liệu bán ng thêm 10%
số tiền bán tăng thêm chỉ là từ
tay người này qua người khác chứ không tạo ra ∆T
Mua thấp hơn giá trị: Cũng không tạo ra giá trị thặng dư và
mua rẻ tcũng phải bán rẻ mới thể bán được. Mua rẻ,
bán đắt
Không tạo ra ∆T
Ngoài lưu thông: T két sắt không tăng giá trị
Trong sản xuất: TLLĐ + SLĐ = H’
$60 + $40 = $100 (giá trị)
Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên
ngoài lưu thông (Đã chứng minh ở trên). phải xuất hiện trong lưu thông
đồng thời không phải trong lưu thông (Chứng minh dựa vào hàng hóa
sức lao động).
c) Hàng hóa sức lao động:
- Khái niệm: SLĐ hay năng lực lao động toàn bộ những năng lực thể chất
tinh tinh thần tồn tại trong cơ thể con người đang sống và được người đó
đem ra vận dụng mỗi khi SX ra một giá trị sử dụng nào đó.
- Sức lao động khác với lao động:
Sức lao động là khả năng có thể lao động của con người
Lao động là sự vận dụng sức lao động của con người trong hiện thực
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
Người lao động được tự do vthân thể, khả năng chi phối sức lao
động của mình và bán sức lao động đó trong một thời gian nhất định
(If người lao động được tự do thì NLĐ thể chi phối SLĐ của chính
mình, quyền quyết định trao đổi SLĐ để lấy tiền trao đổi những
hàng hóa khác).
lOMoARcPSD| 61622044
Người không đủ các TLSX cần thiết để tự kết hợp SLĐ của
mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên h phải bán SLĐ.
- Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ:
Giá trị: (là thời gian lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hóa
đó)
Do TGLĐXHCT để sản xuất và tái sản xuất ra hàng hóa quyết
định.
Lượng giá trị hàng hóa SLĐ: giá trị của liệu sinh hoạt cần
thiết để sản xuất tái sản xuất SLĐ giá trị những liệu
sinh hoạt để nuôi sống con người công nhân, phí tổn đào tạo.
Giá trị bao hàm yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử (đặc biệt
hơn so với hàng hóa khác, hàng hóa khác chỉ có giá trị về mt
vật chất)
Chịu sự tác động của 2 nhân tố đối lập nhau (1 bên làm tăng –
1 bên làm giảm giá trị):
o Tăng: nâng cao trình độ, sự gia tăng của HH và DV trên
thị trường
o Giảm: tăng năng suất xã hội giá trị hàng hóa giảm
giá trị của SLĐ cũng giảm theo
Giá trị sử dụng: (là công dụng của SP, làm thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người)
Thể hiện trong quá trình tiêu dùng SLĐ.
Thỏa mãn nhu cầu của người mua.
Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân (tạo ra giá trị
thặng dư)
Là nguồn gốc tạo ra ∆T, chìa khóa giải quyết mâu thuẫn công
thức chung ca tư bản.
d) Sự sản xuất giá trị thặng dư. -
Đặc điểm của quá trình sản xuất:
ng nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà bản, lao động của
anh ta thuộc về nhà bản giống như những yếu tố khác của SX
được nhà tư bản sử dụng sao cho có hiệu quả nhất.
Sản phẩm là do người công nhân tạo ra, nhưng nó không thuộc s
hữu của công nhân mà thuc sở hữu của nhà tư bản.
- Ví dụ:
Giả định:
Nhà tư bản mua các yếu tố của quá trình SC bán hàng hóa
SX đúng giá trị
Mức hao phí LĐCB = mức hao phó LĐXHCT
NSLĐ đạt đến một trình độ nhất định
Chi phí sản xuất
Giá trị sản phẩm mới
lOMoARcPSD| 61622044
- Tiền mua bông
(20kg):
$20
- Tiền hao mòn máy
móc: $4
- Tiền mua SLĐ
trong 1 ngày: $3
*4h đầu:
- Tiền mua bông
(10kg):
$10
- Tiền hao mòn máy
móc: $2
- Tiền mua SLĐ
trong 1 ngày: $3
- Giá trị của bông được
chuyển vào sợi: $20 -
Giá trị của máy móc
được chuyển vào sợi: $4
- Giá trị mới do tạo
ra trong 8h lao động là
$6 (lãi $3 vì
*4h sau:
- Tiền mua bông
(10kg):
$10
- Tiền hao mòn máy
móc: $2
- Tiền mua SLĐ
trong 1 ngày: $0 (vì đã
mua 4h đầu, thể hiện sự
bóc lột của tư bản)
Tổng
$27
$30
Thặng xuất hiện trong lưu thông: mua bán trao đổi SLĐ, từ shàng
SLĐ tạo ra tăng thêm (ở 4h sau) tạo ra giá trị thặng dư.
Thặng không xuất hiện trong lưu thông: SLĐ sản xuất ra sản phẩm
lại là quá trình sản xuất chứ không phải lưu thông.
e) Tư bản bất biến và tư bản khả biến
2. Bản chất giá trị thặng
3. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (chỉ có 2 phương pháp)
a) Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
- Khái niệm: giá trị thặng tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài
ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao
động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- dụ: ngày lao động 8h, thời gian lao động tất yếu 4h, thời gian lao
động thặng dư là 4h theo công thức tính tỷ suất giá tr thặng dư (m’ = t
*100%) thì tỉ suất thặng dư 100%.
t '
- Biện pháp:
Kéo dài thời gian lao động
Tăng cượng độ lao động -
Giới hạn:
Giới hạn vthể chất tinh thần người ng nhân (thời gian lao động tất
yếu < ngày lao động < h)
Cuộc đấu tranh of công nhân
lOMoARcPSD| 61622044
b) Phương pháp sn xuất giá tr thặng dư tương đối
- Khái niệm: Giá trị thặng dư tương đối giá trị thặng dư thu được nhờ rút
ngắn thời gian lao động tất yếu; do đó, kéo dài thời gian lao động thặng dư
trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi thậm chí rút ngắn.
- Ví dụ:
ngày lao động 8h, giá trị sức lao động giảm khiến thời gian lao động
tất yếu (thời gian lao động được trả công) rút xuống còn 2h thì thời
gian lao động thặng dư sẽ là 6h
khi đó m’ =
2h
%
ngày lao động rút ngắn xuống 6h, giá tr sức lao động giảm khiến thời
gian lao động tất yếu giảm xuống còn 1h
khi đó m’ =
1h
%
- Biện pháp:
Muốn giảm thời gian lao động tất yếu thì phải làm tăng thời gian lao động
xã hội
So sánh phương pháp sản xuất giá trị thặng tương đối phương pháp
nghiên cứu giá trị thặng dư tuyệt đối.
PPSX giá trị thặng dư tuyệt đi
PPSX giá trị thặng dư tương đối
Đều là tăng thời gian lao động thặng dư, tăng m’ tăng M
Độ dài ngày LĐ tăng
Được tạo ra nhờ kéo dài ngày lao
động hoặc tăng cường độ lao động
Thời gian LĐ tất yếu không đổi,
Độ dài ngày không đổi, thậm chí rút ngắn
Được tạo ra nhờ tăng NSLĐXH
Thời gian LĐ tất yếu giảm, NSLĐ tăng
NSLĐ không đi
Giá trị SLĐ không đổi
Giai đoạn đầu của CNTB
Giới hạn về thể chất và tinh thần
của người CN, cuộc đấu tranh của CN
Giá trị SLĐ giảm
Giai đoạn sau của CNTB
Không bị giới hạn về thể chất tinh thần
con người, thể áp dụng thuật, công nghệ
hiện đại
Vô hạn
Giá trị thặng dư siêu ngạch (thuộc về phương pháp tương đối)
- Khái niệm: là GTTD thu được bằng cách tăng NSLĐCB làm cho giá trị cá
biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
4. Tiền công
- Khái niệm: tiền công giá cả của hàng hóa sức lao động. Đó b phận
của giá trị mới do chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê
tạo ra, nhưng nó lại thường được hiểu là do người mua
II. Tích lũy tư bản
lOMoARcPSD| 61622044
1. Bản chất ca tích lũy tư bản
- Khái niệm
- Tái sản xuất giản đơn
- Tái sản xuất mở rộng tích lũy tư bản
III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng trong nền kinh tế thị trường.
1. Lợi nhuận

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61622044
Cấu trúc đề thi: (Lấy ví dụ để được điểm cao)
Câu 1: Đúng/Sai, giải thích
Câu 2: Vận dụng lý thuyết
Vấn đề 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin. I.
Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác – Lênin - Về mặt thuật ngữ
Thế kỉ XVII: Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị (political economy)
được xuất hiện vào đầu thế kỉ thứ XVII trong tác phẩm Chuyện luận về
kinh tế chính trị được xuất bản năm 1615
Thế kỉ XVIII: Tới thế kỉ XVIII, với sự xuất hiện lý luận của A. Smith – một
nhà kinh tế học nước Anh – thì kinh tế chính trị mới trở thành một môn học
có tính hệ thống với các phạm trù, khái niệm chuyên ngành. - Về mặt lịch sử:
 Từ thời cổ đại đến cuối thế kỉ XVIII:
• Thời kì cổ, trung đại (từ thời cổ đại đến thế kỉ XV): Do trình độ lạc hậu,
chỉ xuất hiện số ít tư tưởng kinh tế mà không phải là những hệ thống lý
thuyết kinh tế hoàn chỉnh.
• Chủ nghĩa trọng thương (Từ TK XV – cuối TK XVIII):
o Là hệ thống lý luận KTCT đầu tiên nghiên cứu về sản xuất tư bản chủ nghĩa
o Coi trọng vai trò của thương mại, đặc biệt là ngoại thương o
Các đại biểu: Starfod, Thomas Mun, Xcaphuri,…
• Chủ nghĩa trọng nông (Từ giữa TK XVII – nửa đầu TK XVIII):
o Nhấn mạnh vai trog của sản xuất nông nghiệp, coi trọng sở
hữu tư nhân và tự do KT
o Các đại biểu: Boisgilteburt,…
• KTCT Tư sản cổ điển Anh (Từ giữa TK XVII – cuối TK XVIII):
o Nghiên cứu những quan hệ cơ bản của nền KT hàng hóa,
nền KT tư bản chủ nghĩa, bước đầu tìm được những quy
luật chi phối đời sống KT của XHTB
o Các đại biểu: W.Petty, A.Smith,…
 Từ sau thế kỉ XVIII đến này: Mác – Lênin phát triển KTCT
- Khái niệm Kinh tế chính trị: là một môn khoa học kinh tế có mục đích
nghiên cứu là tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng
và quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng với những trình độ
phát triển nhất định của xã hội
II. Đối tượng, pp nghiên cứu của KTCT M – L. lOMoAR cPSD| 61622044
1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT M – L .
- Về lịch sử: Mỗi giai đoạn phát triển các lý thuyết kinh tế có quan niệm khác nhau:
 CN trọng thương  lưu thông
 CN trọng nông  nông nghiệp
 KTCT tư sản cổ điển Anh  nguồn gốc của cải và sự giàu có của các dân tộc
 KTCT M – L  các QHXS và trao đổi trong PTSX mà các quan hệ đó
hình thành và phát triển - Phạm vi tiếp cận:
 Theo nghĩa hẹp: KTCT nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi trong
một phương thức sản xuất nhất định
 Theo nghĩa rộng: Là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất
vật chất và sự trao đổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người
- Khái niệm đối tượng nghiên cứu của KTCT M – L: là các quan hệ xã hội
của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện
chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định. Sản xuất và trao đổi
sinh ra người mua và người bán
Vấn đề 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các
chủ thể tham gia thị trường. I.
Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa 1. Sản xuất hàng hóa:
a) Khái niệm sản xuất hàng hóa -
Sản xuất hàng hóa:
 Sản phẩm do lao động tạo ra
 Không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình 
Trao đổi, mua bán - Sản xuất tự cung tự cấp:
 Sản phẩm do lao động tạo ra
 Thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người
sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán. b) Điều kiện ra đời:
- Phân công lao động xã hội:
 Khái niệm: Là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành,
các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tại nên sự chuyên môn hóa của lOMoAR cPSD| 61622044
những người sản xuất thành những ngành nghề khác nhau (Ví dụ:
phân công lđxh thành các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch
vụ) gói thì không là phân công lao động xã hội mà chỉ là phân công kĩ thuật>
 Cơ sở: Dựa trên những ưu thế về tự nhiên, kỹ thuật, năng khiếu, sở
trường… của từng người cũng như từng vùng.  Vai trò:
• Làm cho trao đổi SP trở thành tất yếu
• Làm cho NSLĐ tăng, SP thặng dư tăng và trao đổi sản phẩm.
 Lao động của người sản xuất mang tính chất xã hội.
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất:
 Khái niệm: Những người SX trở thành những chủ thể SX, độc lập nhất
định, do đó SP làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.  Cơ sở:
• Chế độ tư hữu về TLSX
• Hình thức sở hữu khác nhau về TLSX
• Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng đối với TLSX quy định.
 Vai trò: Làm cho nghững người sản xuất độc lập với nhau.
 Từ sự tách biệt tạo nên sản xuất hàng hóa: một người sản xuất riêng lẻ
nhưng lại nằm trong tổng thể nền KTHH nên vẫn cần trao đổi hàng hóa
để tiêu dùng sản phẩm của người kia.
 Lao động của người sản xuất mang tính tư nhân.
- Hai điều kiện này trong nền KTHH ở Việt Nam:
 Đk 1: Phân chia thành các ngành công – nông nghiệp, dịch vụ
 Đk 2: Hiện nay VN chia thành các thành phần kinh tế (Tư nhân, Nhà
nước, Có vốn đầu tư nước ngoài, Tư bản nhà nước, Tập thể…) và các
thành phần kinh tế này có sự liên hệ chặt chẽ với nhau 2. Hàng hóa.
- Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu
cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Một sản phẩm muốn trở thành hàng hóa phải thỏa mãn 3 điều kiện:
 Là sản phẩm của lao động, do con người tạo ra.
 Thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.
 Được trao đổi, mua bán trên thị trường. Ví dụ:
• nước máy là hàng hóa vì nó do con người lọc chứ không thể tự nhiên
thành nước máy, thỏa mãn nhu cầu sử dụng nước sạch và được mua bán trên thị trường lOMoAR cPSD| 61622044
• rau, thịt, cá là hàng hóa hữu hình *và* việc đi học là hàng hóa vô
hình (hàng hóa dịch vụ)
- Hai thuộc tính của hàng hóa:
Giá trị sử dụng:
Khái niệm: Là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một
nhu cầu nào đó của con người. (ví dụ: công dụng của cái áo là
để mặc, công dụng của điện thoại là để gọi điện,…) • Đặc điểm:
o GTSD do thuộc tính tự nhiên quy định.
o Khoa học công nghệ: cùng với sự phát triển của
KHCN khiến cho 1 vật không chỉ có 1 mà có nhiều giá
trị sử dụng (ví dụ: điện thoại có công dụng nghe gọi
nhưng với sự phát triển của KHCN mà có thêm nhiều
tính năng như lướt web…)
o Là phạm trù cụ thể, cảm nhận được bằng giác quan o
Được thực hiện khi con người tiêu dùng: khi hàng hóa
chưa được sử dụng thì GTSD của hàng hóa chưa được thực hiện.
o GTSD là GTSD cho xã hội: vì làm ra sản phẩm là để
đáp ứng nhu cầu cho xã hội
o Là GTSD các hàng hóa khác nhau về chất
Giá trị trao đổi:
Khái niệm: GTTĐ trước hết biểu hiện ra như là một quan hệ về
số lượng, là một tỷ lệ theo đó những GTSD loại này được trao
đổi với những GTSD loại khác.
Ví dụ: 1m vải = 5kg thóc vì GTTĐ của 1m vải bằng GTTĐ của 5kh thóc.
• Giá trị là LĐXH của người SX hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
Đặc điểm của thuộc tính giá trị:
o Chất của giá trị chính là lao động kết tinh (hàng hóa kết
tinh nhiều lao động thì có giá trị cao)
o Biểu hiện MQH giữa những người sản xuất hàng hóa o
Là một phạm trù lịch sử
o Được thực hiện trong lĩnh vực trao đổi trong quan hệ
giữa giá trị và giá trị trao đổi (giá trị trao đổi là hình
thức thể hiện bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung dùng để trao đổi)
o Là thuộc tính xã hội của hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61622044
- Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa: hàng hóa là sự thống nhất
của hai thuộc tính, tuy nhiên là sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập nhau.
 Thống nhất: cùng tồn tại trong cùng 1 hàng hóa, nếu thiếu đi 1 thuộc
tính thì không tạo thành hàng hóa, làm tiền đề tồn tại cho nhau và
đều là kết quả của cùng một quá trình lao động sản xuất.  Mâu thuẫn:
• Là GTSD các HH khác nhau về chất.
• Là GT các HH đồng nhất về chất.
• Người SX  giá trị, người mua  GTSD  trả giá trị cho người bán.
• Giá trị được thực hiện trước trong lĩnh vực lưu thông, GTSD
được thực hiện sau lĩnh vực tiêu dùng.
- HH có 2 thuộc tính vì sở dĩ hàng hóa do lao động tạo nên, mà lao động lại có 2 mặt
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa -
Lao động cụ thể:
Khái niệm: là LĐ có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi một lao động cụ thể có mục đích
lao động riêng, đối tượng lao động riên, công cụ lao động riêng,
phương pháp lao động riêng và kết quả lao động riêng.  Đặc điểm:
• Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
• Lao động cụ thể càng nhiều loại  càng nhiều GTSD khác nhau
• LĐCT  phân công lao động xã hội  nhiều nghề khác nhau  nhiều GTSD khác nhau
• LĐCT là phạm trù vĩnh viễn (vì GTSD là phạm trù vĩnh viễn)
- Lao động trừu tượng:
Khái niệm: là LĐXH của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình
thức cụ thể của nó. Đó chính là sự hao phí sức lao động của người
SXHH nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.  Đặc điểm:
 LĐTT là lao động hao phí đồng nhất và giống nhau về về chất.
 LĐTT tạo ra giá trị của HH.
Chất của giá trị HH là LĐTT. 
 LĐTT là phạm trù lịch sử.
Mối quan hệ giữa tính hai mặt của lao động trong sản xuất hàng hóa: lOMoAR cPSD| 61622044
- Thống nhất: Là một loại lao động nhưng đối lập nhau trong một lao động thống nhất. - Mâu thuẫn:
 LĐ cụ thể là biểu hiện của LĐ tư nhân, trong khi LĐ trừu tượng là
biểu hiện của LĐ xã hội.
 SP do người sản xuất tạo ra có thể không ăn khớp or không phù hợp
với nhu cầu của xã hội.
 Hao phí lao động cá biệt có thể cao hơn or thấp hơn hao phí lao động xã hội.
 Mầm mống của mọi mâu thuẫn trong sản xuất hàng hóa  vừa vận động
phát triển, vừa tiềm ẩn khả năng khủng hoảng SX dư thừa.
Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa: - Giá trị:
 Chất: lao động trừu tượng
 Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần hiết để sản xuất ra
một hàng hóa trong điều kiện bình thường của XH, tức là với một trình độ
kĩ thuật trung bình, trình độ khéo leo trung bình và cường độ lao động trung
bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định. Người
Số đơn vị Thời gian lao động hao phí cho Tổng thời gian lao sản hàng hóa 1đơn vị hàng hóa động hao phí xuất I 800đơn vị 2h LĐ 1600h LĐ II 200đơn vị 4h LĐ 800h LĐ III 300đơn vị 1h LĐ 300h LĐ Tổng 1300đơn vị 2700h LĐ
thời gianlao động 2700h
 Thời gian lao động xã hội cần thiết = ∑ số hàng
hóa =1300đơn vị = 2,08 LĐ/1 đơn vị
 TGLĐXHCT để sản xuất ra một hàng hóa gần sát với TGLĐCB của người
sản xuất nhiều nhất (người I)
- Cấu thành: hao phí lao động quá khứ + hap phí lao động mới kết tinh thêm.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa: năng suất lao
động, cường độ lao động, mức độ phức tạp của lao động.
Năng suất lao động: lOMoAR cPSD| 61622044
Khái niệm: là năng lực sản xuất của LĐ, được tính bằng số
lượng SP SX ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời
gian cần thiết để SX ra một đơn vị sản phẩm.
Phân loại: có 2 loại là NSLĐ cá biệt và NSLĐ xã hội
Ảnh hưởng: (ví dụ: NSLĐ tăng 2 lần  giá trị làm ra 1 sản
phẩm giảm đi 2 lần nhưng tổng thời gian làm ra sản phẩm:
không thay đổi) o NSLĐ xã hội tăng  số lượng SP tăng 
hao phí lao động để SX ra 1 đơn vị sản phẩm giảm  giá trị
của 1 đơn vị sản phẩm giảm và tổng giá trị mới tạo ra không đổi
o NSLĐ xã hội tăng  thời gian lao động xã hội cần thiết
giảm, lượng giá trị giảm và ngược lại.
 Lượng giá trị tỉ lệ thuận với số lượng lao động và tỉ lệ nghịch với NSLĐ xã hội.
Phụ thuộc: trình độ khéo léo (khéo léo thì tăng NSLĐ), sự phát
triển của KHKT (hỗ trợ tăng NSLĐ) , sự kết hợp XH của sản
xuất (ví dụ: dây truyền sản xuất, kết hợp nhiều người sẽ tăng
NSLĐ), quy mô và hiệu quả của TLXS, các điều kiện tự nhiên
(ĐKTN phù hợp như mưa thuận gió hòa có thể làm tăng NSLĐ trong nông nghiệp).
Cường độ lao động:
• Khái niệm: CĐLĐ là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương là
sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động.
• Ảnh hưởng: Giả sử CĐLĐ tăng lên 2 lần thì số lượng sản phẩm
tăng lên 2 lần, nhưng thời gian tạo ra 1 sản phẩm (giá trị của
sản phẩm) không đổi và tổng giá trị sản phẩm tăng.
o Cường độ lao động tăng  hao phó LĐ tăng, số lượng
SP tăng  hao phí LĐ để sản xuất ra 1 SP không đổi (giá
trị 1 đơn vị HH không đổi) và tổng giá trị HH tăng.
o Tăng CĐLĐ cũng như là kéo dài thời gian LĐ.
• Phụ thuộc: tay nghề, sức khỏe thể chất, tinh thần của người lao động,…
 Mức độ phức tạp của lao động:
• Lao động giản đơn: là lao động mà bất kì một người lao động
nào có khả năng lao động cũng có thể thực hiện được. Ví dụ:
những lao động chân tay cơ bản như quét dọn rửa…
• Lao động phức tạp: là lao động đòi hỏi phải đào tạo, huấn
luyện thành lao động chuyên môn lành nghề mới có thể tiến hành được.
Ví dụ: luật sư, bác sĩ,… cần phải được đào tạo mới thực hiện được. lOMoAR cPSD| 61622044
• Lao động phức tạp tạo ra giá trị cao hơn vì tốn nhiều thời gian,
công sức, tiền bạc hơn
• Trong trao đổi hàng hóa thì lao động phức tạp được quy về LĐ
giản đơn để trao đổi.
 LĐ phức tạp là LĐ giản đơn nhân lên gấp bội
II. Thị trường và nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm và phân loại thị trường.
a) Khái niệm thị trường:
- Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể với nhau.
- Theo nghĩa rộng: là tổng hòa các mqh liên quan đến việc trao đổi, mua bán
hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định.
b) Phân loại thị trường
- Căn cứ vào đối tượng trao đổi, mua bán mà chia thành:
 Thị trường hàng hóa
 Thị trường dịch vụ -
Căn cứ vào phạm vi quan hệ:
 Thị trường trong nước:
• Là nơi diễn ra hoặc mua bán trong cùng một quốc gia  Thị
trường trong nước Việt Nam, trong nước Anh, Pháp…  Thị trường thế giới:
• Là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia với nhau
• Ví dụ: thị trường quần áo, lúa gạo xuất khẩu
- Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán  Thị
trường tư liệu sản xuất:
• Là thị trường mua bán các loại tư liệu sản xuất, các yếu tố sản xuất
• Máy móc, nguyên vật liệu…
 Thị trường tư liệu tiêu dùng: Là thị trường ở đó người ta mua bán
hàng tiêu dùng hay dịch vụ cho tiêu dùng -
Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành:  Thị trường tự do
 Thị trường có điều kiện
 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
 Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (Độc quyền)
c) Vai trò của thị trường (Tự nghiên cứu) lOMoAR cPSD| 61622044
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế thị trường.
a) Cơ chế thị trường.
- Khái niệm: CCTT là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều
chỉnh các căn đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế của
nền kinh tế thị trường.
- Thị trường của VN đang tuân theo quy luật cung – cầu nên cần có cơ chế
để điều chỉnh sự vận động của thị trường.
- Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường: là cơ chế hình thành giá cả một
cách tự do. Người bán và người mua thông qua thị trường để xác định giá cả hàng hóa, dịch vụ.
b) Nền kinh tế thị trường.
- Là nền KT được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền KT hàng hóa
phát triển cao, ở đó mọ QHSX và trao đổi đều được thông qua thị trường,
chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường.
- Nền KT thị trường bản chất là nền KT hàng hóa phát triển theo quy luật
và phát triển cao - Đặc trưng:
 Đa dạng của các chủ thể kinh tế, hình thức sở hữu (Ví dụ: VN có sự
đa dạng các chủ thể kinh tế và hình thức sở hữu).
 Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực
(Ví dụ: Ở VN có sự phân bổ các nguồn lực từ vùng này sang vùng
khác, lĩnh vực này sang lĩnh vực khác để tối đa hóa lợi nhuận).
 Giá cả hình thành nên nguyên tắc thị trường: cạnh tranh trong thị
trường là môi trường, động lực để thúc đẩy phát triển KT  Động lực
trực tiếp: lợi ích KT – XH.
 Nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý và khắc phục những
khuyết tật của nền KT thị trường
Ví dụ: Nhà nước tham gia điều tiết bằng việc đưa ra các chính sách
(Diệt tham ô tham nhũng, cấm hàng giả hàng nhái…), đưa ra các
điều luật để khắc phục những khuyết tật đó.
 KT thị trường là nền kinh tế mở; có sự giao lưu, trao đổi với các nền KT khác.
c) Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KT thị trường (4 quy luật) Quy luật giá trị: - Nội dung:
 Yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa vào hao phí lao
động xã hội cần thiết.
• Trong sản xuất: thời gian lao động cá biệt < thời gian lao động xã hội
cần thiết thì mới có lãi ( = thì hòa vốn; > thì lỗ). lOMoAR cPSD| 61622044
• Muốn giảm thời gian lao động cá biệt thì phải áp dụng KTCN, cái
tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất
• Trong trao đổi: tuân theo nguyên tắc ngang giá: lấy giá trị thị trường
để trao đổi, giá cả luôn quay xung quanh trục giá trị. - Biểu hiện:
 Biểu hiện hoạt động thông qua sự biến ddoognj của giá cả
 Giá cả lên xuống quanh giá trị dưới tác động của quan hệ cung cầu 
Người SX phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả thị trường. - Tác động:
 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
• Điều tiết sản xuất: Điều hòa phân bổ các yếu tố trong quá trình
sản xuất [tư liệu sản xuất, người lao động] từ ngành này sang
ngành khác, lĩnh vực này sang lĩnh vực khác…).
• Điều tiết lưu thông: đưa hàng hóa từ nơi có giá cả thấp  nơi có giá cả cao để bán.
 Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất, năng suất lao động
tăng lên, lực lượng sản xuất phát triển.
 Phân hóa giàu nghèo: các chủ thể có khả năng sản xuất và quản lý tốt
thì thời gian lao động cá biệt sẽ giảm đi  có lợi nhuận và giàu (và ngược lại).
Quy luật cung cầu
- Nội dung: là quy luật KT điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường. - Khái niệm:
Cung phản ánh khối lượng sản phẩm, hàng hóa đước ản xuất và đưa ra thị
trường để bán (Cung do sản xuất quyết định nhưng không đồng nhât với
sản xuất; vì nếu sản xuất ra mà cất đi thì không là cung).
Cầu phản ánh nhu cầu có khả năng thanh toán của XH.
- Mối quan hệ cung – cầu:
 Cung - cầu tác động lẫn nhau:
• Cầu  cung: nhu cầu trên thị trường tăng cao dẫn đến việc cung tăng lên.
• Cung  cầu: cung quảng cáo, kích thích cầu tăng lên.
 Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả:
• Cung > cầu: dư thừa hàng hóa  giá cả < giá trị
• Cung < cầu: thiếu hụt hàng hóa  giá cả > giá trị
• Cung = cầu  giá cả = giá trị  Giá cả ảnh hướng tới cung cầu:
• Về phía cung: khi giá tăng  cung tăng; giá giảm  cung giảm
• Về phía cầu: khi giá tăng  cầu giảm; giá giảm  cầu tăng - Tác động:
 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61622044
 Biến đổi cơ cấu, dung lượng thị trường, quyết định giá cả thị trường - Vận dụng:
 Người sản xuất: Điều chỉnh việc sản xuất và kinh doanh hàng hóa sao cho có lợi nhất.
 Nhà nước:Thông qua chính sách, biện pháp kinh tế.
 Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Nội dung: là quy luật xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng
hóa ở mỗi thời kỳ nhất định. - Công thức: P.Q
Khi thực hiện chức năng PT lưu thông: M = V
Khi thực hiện chức năng thanh toán: M = - Nguyên lý:
 Do cơ chế lưu thông hàng hóa quyết định
 Số lượng tiền được phát hành và đưa vào lưu thông phụ thuộc và khối
lượng HH được đưa ra thị trường (Về nhà: liên hệ với lạm phát)  Quy luật cạnh tranh:
- Khái niệm cạnh tranh: là sự ganh đua giữa những chủ thể KT với nhau nhằn
có được những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ, thông qua đó mà thu
được lợi ích tối đa.
- Nội dung: là quy luật KT điều tiết một cách khách quan MQH ganh đua
kinh tế giữa các chủ tể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa. - Nguyên nhân:
 Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
 Do điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi chủ thể là khác nhau. - Mục đích:
 Giành ngồn nguyên vật liệu và nguồn lực sản xuất khác nhau.
 Giành ưu thế về KH & CN.
 Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
 Giành ưu thế về chất lượng, giá cả HH và phương thức thanh toán. - Phân loại:
Cạnh tranh trong nội bộ:
Khái niệm: là cạnh tranh giữa các chủ thể KD trong cùng một ngành, cùng SX một loại HH
Biện pháp: cải tiến kĩ thuật, đổi mới CN, hợp lý hóa sx, tăng NSLĐ 
giảm giá trị cá biệt, làm cho giá trị hàng hóa < giá trị xã hội. Kết quả:
Hình thành giá trị thị trường của từng loại HH Cạnh tranh giữa các ngành: - Tác động:  Tích cực: lOMoAR cPSD| 61622044
• Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất
• Thúc đẩy sự phát triển nền KTTT
• Điều chỉnh phân bổ các nguồn lực  Thúc đẩy năng lực
thỏa mãn nhu cầu XH  Tiêu cực:
• Gây tổn hại môi trường kinh doanh.
• Gây lãng phí nguồn lực XH.
• Gây tổn hại phúc lợi XH.
Vấn đề 3: Giá trị thặng dư trong nền KT thị trường I.
Lý luận của Mác về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a) Công thức chung của tư bản
- Tiền trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn vận động
trog quan hệ H-T-H. Tiền trong nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa
vận động trong quan hệ T-H-T.  Điểm giống:
o Đều do hai giai đoạn mua và bán. o
Đều có hai nhân tố là hàng và tiền. o
Đều có người mua và người bán.  Điểm khác: H – T – H T – H – T Về biểu  Bán – mua • Mua – bán hiện
 H là điểm xuất phát và
• T là điểm xuất phát và bên kết thúc T là trung gian kết thúc ngoài  • H là trung gian Về bản
 Mục đích: giá trị sử
• Mục đích: giá trị tăng chất dụng thêm bên
 Sự vận động sẽ kết thúc
Công thức vận động trong ở giai đoạn thứ 2
đầy đủ của tư bản là: T-H-T’ trong đó: T’ = T + ∆T
∆T là giá trị thặng dư ( T – H – T’ là công thức chung của tư bản)
- Công thức chung của tư bản:  Tư bản công nghệp lOMoAR cPSD| 61622044
 Tư bản thương nghiệp  Tư bản cho vay
b) Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản: T
– H  H’  T’  T’ = T + ∆T Lưu thông 1 - Trong lưu thông:
 Bán ngang giá H = H’ (Ví dụ: 1 cái áo = 1 con gà) => Chỉ được lợi trong giá trị sử dụng.  Bán không ngang giá:
• Bán cao hơn giá trị (Ví dụ: sản xuất 1 cái bàn giá 500k  đem
ra thị trường bán tăng giá thêm 10% tức là lãi 50k; nhưng 50k
này không phải giá trị thặng dư vì trước đó người sản xuất đã
mua tư liệu sản xuất từ người bán trước đó và bị người bán
tư liệu bán tăng thêm 10%  số tiền bán tăng thêm chỉ là từ
tay người này qua người khác chứ không tạo ra ∆T
• Mua thấp hơn giá trị: Cũng không tạo ra giá trị thặng dư và
mua rẻ thì cũng phải bán rẻ mới có thể bán được.  Mua rẻ, bán đắt
 Không tạo ra ∆T
 Ngoài lưu thông: T  két sắt  không tăng giá trị
 Trong sản xuất: TLLĐ + SLĐ = H’
$60 + $40 = $100 (giá trị)
 Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên
ngoài lưu thông (Đã chứng minh ở trên). Nó phải xuất hiện trong lưu thông
và đồng thời không phải trong lưu thông (Chứng minh dựa vào hàng hóa sức lao động).
c) Hàng hóa sức lao động:
- Khái niệm: SLĐ hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất
và tinh tinh thần tồn tại trong cơ thể con người đang sống và được người đó
đem ra vận dụng mỗi khi SX ra một giá trị sử dụng nào đó.
- Sức lao động khác với lao động:
 Sức lao động là khả năng có thể lao động của con người
 Lao động là sự vận dụng sức lao động của con người trong hiện thực
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
 Người lao động được tự do về thân thể, có khả năng chi phối sức lao
động của mình và bán sức lao động đó trong một thời gian nhất định
(If người lao động được tự do thì NLĐ có thể chi phối SLĐ của chính
mình, có quyền quyết định trao đổi SLĐ để lấy tiền và trao đổi những hàng hóa khác
). lOMoAR cPSD| 61622044
 Người LĐ không có đủ các TLSX cần thiết để tự kết hợp SLĐ của
mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên họ phải bán SLĐ.
- Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ:
 Giá trị: (là thời gian lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hóa đó)
• Do TGLĐXHCT để sản xuất và tái sản xuất ra hàng hóa quyết định.
• Lượng giá trị hàng hóa SLĐ: giá trị của tư liệu sinh hoạt cần
thiết để sản xuất và tái sản xuất SLĐ và giá trị những tư liệu
sinh hoạt để nuôi sống con người công nhân, phí tổn đào tạo.
Giá trị bao hàm yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử (đặc biệt
hơn so với hàng hóa khác, hàng hóa khác chỉ có giá trị về mặt vật chất)
• Chịu sự tác động của 2 nhân tố đối lập nhau (1 bên làm tăng –
1 bên làm giảm giá trị):
o Tăng: nâng cao trình độ, sự gia tăng của HH và DV trên thị trường
o Giảm: tăng năng suất LĐ xã hội  giá trị hàng hóa giảm
 giá trị của SLĐ cũng giảm theo
 Giá trị sử dụng: (là công dụng của SP, làm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người)
• Thể hiện trong quá trình tiêu dùng SLĐ.
• Thỏa mãn nhu cầu của người mua.
• Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó (tạo ra giá trị thặng dư)
• Là nguồn gốc tạo ra ∆T, chìa khóa giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản.
d) Sự sản xuất giá trị thặng dư. -
Đặc điểm của quá trình sản xuất:
 Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản, lao động của
anh ta thuộc về nhà tư bản giống như những yếu tố khác của SX và
được nhà tư bản sử dụng sao cho có hiệu quả nhất.
 Sản phẩm là do LĐ người công nhân tạo ra, nhưng nó không thuộc sở
hữu của công nhân mà thuộc sở hữu của nhà tư bản. - Ví dụ:  Giả định:
• Nhà tư bản mua các yếu tố của quá trình SC và bán hàng hóa SX đúng giá trị
• Mức hao phí LĐCB = mức hao phó LĐXHCT
• NSLĐ đạt đến một trình độ nhất định Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm mới lOMoAR cPSD| 61622044 - Tiền mua bông *4h đầu:
- Giá trị của bông được (20kg): -
Tiền mua bông chuyển vào sợi: $20 - $20 (10kg): Giá trị của máy móc - Tiền hao mòn máy $10
được chuyển vào sợi: $4 móc: $4 -
Tiền hao mòn máy - Giá trị mới do LĐ tạo - Tiền mua SLĐ móc: $2 ra trong 8h lao động là trong 1 ngày: $3 -
Tiền mua SLĐ $6 (lãi $3 vì trong 1 ngày: $3 *4h sau: - Tiền mua bông (10kg): $10 - Tiền hao mòn máy móc: $2 - Tiền mua SLĐ trong 1 ngày: $0 (vì đã
mua ở 4h đầu, thể hiện sự bóc lột của tư bản) Tổng $27 $30
Thặng dư xuất hiện trong lưu thông: mua bán trao đổi SLĐ, từ số hàng mà
SLĐ tạo ra tăng thêm (ở 4h sau) tạo ra giá trị thặng dư.
Thặng dư không xuất hiện trong lưu thông: SLĐ sản xuất ra sản phẩm 
lại là quá trình sản xuất chứ không phải lưu thông.
e) Tư bản bất biến và tư bản khả biến
2. Bản chất giá trị thặng dư
3. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (chỉ có 2 phương pháp)
a) Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
- Khái niệm: giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài
ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao
động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Ví dụ: ngày lao động là 8h, thời gian lao động tất yếu là 4h, thời gian lao
động thặng dư là 4h  theo công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư (m’ = t
*100%) thì tỉ suất thặng dư là 100%. t ' - Biện pháp:
 Kéo dài thời gian lao động
 Tăng cượng độ lao động - Giới hạn:
Giới hạn về thể chất và tinh thần người công nhân (thời gian lao động tất
yếu < ngày lao động < h)
Cuộc đấu tranh of công nhân lOMoAR cPSD| 61622044
b) Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
- Khái niệm: Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút
ngắn thời gian lao động tất yếu; do đó, kéo dài thời gian lao động thặng dư
trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi thậm chí rút ngắn. - Ví dụ:
 ngày lao động 8h, giá trị sức lao động giảm khiến thời gian lao động
tất yếu (thời gian lao động được trả công) rút xuống còn 2h thì thời
gian lao động thặng dư sẽ là 6h  khi đó m’ = 2h %
 ngày lao động rút ngắn xuống 6h, giá trị sức lao động giảm khiến thời
gian lao động tất yếu giảm xuống còn 1h  khi đó m’ = 1h % - Biện pháp:
Muốn giảm thời gian lao động tất yếu thì phải làm tăng thời gian lao động xã hội
 So sánh phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối và phương pháp
nghiên cứu giá trị thặng dư tuyệt đối.
PPSX giá trị thặng dư tuyệt đối
PPSX giá trị thặng dư tương đối
Đều là tăng thời gian lao động thặng dư, tăng m’  tăng M
• Độ dài ngày LĐ tăng
Độ dài ngày LĐ không đổi, thậm chí rút ngắn
• Được tạo ra nhờ kéo dài ngày lao Được tạo ra nhờ tăng NSLĐXH
động hoặc tăng cường độ lao động Thời gian LĐ tất yếu giảm, NSLĐ tăng
• Thời gian LĐ tất yếu không đổi, NSLĐ không đổi Giá trị SLĐ giảm • Giá trị SLĐ không đổi Giai đoạn sau của CNTB •
Giai đoạn đầu của CNTB
Không bị giới hạn về thể chất và tinh thần •
Giới hạn về thể chất và tinh thần con người, có thể áp dụng kĩ thuật, công nghệ
của người CN, cuộc đấu tranh của CN hiện đại  Vô hạn
 Giá trị thặng dư siêu ngạch (thuộc về phương pháp tương đối)
- Khái niệm: là GTTD thu được bằng cách tăng NSLĐCB làm cho giá trị cá
biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó. 4. Tiền công
- Khái niệm: tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động. Đó là bộ phận
của giá trị mới do chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê
tạo ra, nhưng nó lại thường được hiểu là do người mua II. Tích lũy tư bản lOMoAR cPSD| 61622044
1. Bản chất của tích lũy tư bản - Khái niệm
- Tái sản xuất giản đơn
- Tái sản xuất mở rộng  tích lũy tư bản
III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường. 1. Lợi nhuận