Cấu trúc đề thi và ngân hàng câu hỏi môn Kỹ thuật làm phim | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Cấu trúc đề thi và ngân hàng câu hỏi môn Kỹ thuật làm phim | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 6 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Mẫu: UDA-ĐT/KT-BM14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CẤU TRÚC ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: KỸ THUẬT LÀM PHIM 1
Hình thức thi: Bảo vệ Project
PHẦN 1: CÁC YÊU CẦU CỦA CẤU TRÚC ĐỀ THI NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN.
Lưu ý: phần này phải thống nhất thông tin với nội dung đã nêu trong đề cương chi tiết của
học phần
hiệu
CĐR
Nội dung CĐR
Hình thức
kiểm tra
đánh giá
Tiêu chí đánh
giá
Điểm số
tối thiểu
(mức đạt
CĐR)
Điểm số
tối đa
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
CLO 2
Sử dụng thành thạo phần
mềm Adobe Premiere để
biên tập phim dựa trên kịch
bản, tạo tiêu đề cho phim,
xử âm thanh, màu sắc
cho phim
GV đưa ra
các đề tài
để các SV
thực hiện.
SV thực
hiện làm
sản phẩm
và bảo vệ
ý tưởng
thiết kế
với giảng
viên
1. SP Phim:
- Chọn đề tài
- Viết kịch bản
- Quay phim
- Hậu kỳ, Hoàn
chỉnh xuất
phim
- Nộp đầy đủ như
theo yêu cầu
trong Đề
2. Thuyết trình
- Phong cách
thuyết trình báo
cáo
- Thời gian trình
bày
3. Kỹ năng
nhóm
- Hiệu quả làm
việc nhóm
- Khả năng lãnh
đạo
1. SP thiết
kế: 3.0đ
2. Thuyết
trình 0.5đ
3. Kỹ
năng làm
nhóm 0.5đ
1. SP thiết
kế: 7đ
2. Thuyết
trình 1.5đ
3. Kỹ năng
làm nhóm
1.5
CLO 3
Sử dụng thành thạo phần
mềm Adobe Premiere để
tạo các hiệu ứng thị giác và
các thao tác biên tập nâng
cao
CLO4
Thành thạo xuất phim ra
nhiều định dạng theo yêu
cầu.
CLO5 Có khả năng làm việc nhóm
Tổng 4.0 10
Chú thích các cột
1. Ký hiệu của các chuẩn đầu ra (CLO)
2. Nội dung của chuẩn đầu ra tương ứng
3. Hình thức kiểm tra, đánh giá thlà: tự luận, trắc nghiệm, vấn đáp, thực hành trên máy
tính, thực hành tại xưởng, thực hành tại phòng thí nghiệm, dự án, đố án, báo cáo, thuyết
trình, ... Hình thức kiểm tra đánh giá phải thống nhất với đề cương chi tiết của học phần.
4. Số lượng câu hỏi cần thiết cho 1 đề thi để đảm bào đánh giá được CĐR đó.
5. Điểm số tối thiểu (mức đạt CĐR) là điểm số ít nhất người học cần đạt được để đảm bảo đạt
được CĐR đó. Tổng cộng điểm số tối thiểu của một đề thi không được dưới 4 điểm.
6. Điểm số tối đa là điểm số tối đa của CĐR đó. Tổng cộng điểm số tối đa của một đề thi không
được trên 10 điểm .
Đà Nẵng, ngày … tháng ... năm 2024
NGƯỜI DUYỆT GIẢNG VIÊN/NHÓM BIÊN SOẠN
PHẦN 2: NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Mẫu: UDA-ĐT/KT-BM14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KẾT THÚC
HỌC PHẦN
Học phần: KỸ THUẬT LÀM PHIM 1
Hình thức thi: Bảo vệ Project
Nhóm 03 Sinh viên chọn 1 trong các đồ án dưới đây rồi tiến hành viết kịch bản, báo cáo
đồ án và thực hiện dựng hậu kì phim 2- 5 phút với 1 trong các chủ đề dưới đây:
Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp
1
Phim Quảng cáo
cho doanh
nghiệp theo các
lĩnh vực: Giáo
dục, thời trang,
kinh doanh, Bất
động sản, dịch
vụ.
(TVC)
- Thời gian làm phim:10 ngày
- Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm kịch
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích
thước tối thiểu: 1920 x 1080
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để
phục vụ việc dựng phim, liệu được sự
đồng ý cho phép của các nhân, tổ chức
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu không được vượt quá 50%
cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại
đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim
- Bảo vệ nhóm (cá nhân)
01 file kịch bản
Word
01 file gốc
hoàn thiện
01 file timeline
để minh chứng
sản phẩm đã
dựng
01 báo cáo đồ
án sản phẩm
2
Dựng phim
phim ngắn
(Short films )
- Thời gian làm phim:10 ngày
- Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm kịch
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích
thước tối thiểu: 1920 x 1080
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để
phục vụ việc dựng phim, liệu được sự
01 file kịch bản
Word
01 file gốc
hoàn thiện
01 file timeline
để minh chứng
sản phẩm đã
dựng
01 Báo cáo đồ
án sản phẩm
Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp
đồng ý cho phép của các nhân, tổ chức
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu không được vượt quá 50%
cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại
đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim
- Bảo vệ nhóm (cá nhân)
3
Phim ca nhạc
(Music Video)
- Thời gian làm phim:10 ngày
- Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm kịch
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích
thước tối thiểu: 1920 x 1080
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để
phục vụ việc dựng phim, liệu được sự
đồng ý cho phép của các nhân, tổ chức
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu không được vượt quá 50%
cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại
đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim
- Bảo vệ nhóm (cá nhân)
01 file kịch bản
Word
01 file gốc
hoàn thiện
01 file timeline
để minh chứng
sản phẩm đã
dựng
01 báo cáo đồ
án sản phẩm
4
Phóng sự/ Phim
tài liệu
- Thời gian làm phim:10 ngày
- Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm kịch
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích
thước tối thiểu: 1920 x 1080
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài
Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để
phục vụ việc dựng phim, liệu được sự
đồng ý cho phép của các nhân, tổ chức
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu không được vượt quá 50%
cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại
đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim
- Bảo vệ nhóm (cá nhân)
TT Nội dung câu hỏi Điểm Cấp độ
(1) (2) (3) (4)
I Chuẩn đầu ra 2: Sử dụng thành thạo phần mềm Adobe Premiere để
biên tập phim dựa trên kịch bản, tạo tiêu đề cho phim, xử âm thanh,
màu sắc cho phim
1 Nội dung câu hỏi: Nhóm SV chọn đề tài Viết kịch bản cho sản phẩm
phim từ 2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm kịch bản phân cảnh
nội dung thực hiện bám sát nội dung đề cương đã hoạch định
3.0 A,B,C
Đáp án:
Sinh viên được tự chọn một chủ đề theo yêu cầu để xây dựng kịch bản
phân cảnh hậu kì, nạp đúng theo deadline yêu cầu. Yêu cầu về nội dung
kịch bản xây dựng:
- tả được timeline công việc của các thành viên trong ekip: trưởng
nhóm chịu trách nhiệm giám sát phân công vai trò thực hiện hậu
cho các thành viên còn lại, đảm bảo dựa trên năng lực nhân để hoàn
thành theo đúng kịch bản xây dựng
- ý tưởng nội dung thông điệp tốt:sinh viên tự lựa chọn xây
dựng nội dung sáng tạo theo chủ đề mình lựa chọn. Nội dung phim hậu
kì phải logic, đề cao tính sáng tạo
- Kịch bản xây dựng phải mô tả đầy đủ các yếu tố: chủ đề (tên phim/tiểu
phẩm), cỡ cảnh, nguồn tài nguyên dựng, các tả về hậu (kỹ xảo
trong AE thực hiện dự kiến) thời lượng ( trong đó thời lượng tổng cộng
đảm bảo theo đúng quy định.
II Chuẩn đầu ra 3: Sử dụng thành thạo phần mềm Adobe Premiere để tạo
các hiệu ứng thị giác và các thao tác biên tập nâng cao
1 Nội dung câu hỏi: Tổng thể cấu trúc video, đã sử dụng các thao tác, kỹ
xảo gì để xây dựng cho trong video của mình
3.0 B
Đáp án:
- Sinh viên lựa chọn các hiệu ứng trong bảng Effects Esstensal
Graphic trong Premiere Pro để biên tập cho các phần: Logo, Text
thanh tiêu đề, Roll Credit Film, các hiệu ứng chuyển cảnh giữa các phân
đoạn, các hiệu ứng thị giác, kỹ thuật blend màu…. Sinh viên được tự do
lựa chọn tùy theo sự sáng tạo, bám sát với tả trong kịch bản được
duyệt.
- Yêu cầu: nắm vững các kiến thức về dựng phim, nguyên lý thị giác: cắt
ghép, chỉnh sửa màu sắc, hiệu ứng, đặt phông nền xanh cho các thể loại
video: MV, phóng sự, tvc quảng cáo
III Chuẩn đầu ra 4: Thành thạo xuất phim ra nhiều định dạng, theo các
yêu cầu cụ thể.
1 - Trong quá trình thực hiện với rất nhiều file cácNội dung câu hỏi:
định dạng khác nhau cùng nhiều layer thành phần trong 1 project, làm
thế nào để xử lý đồng bộ về 1 chuẩn định dạng?
- Để đảm bảo chất lượng chuẩn cao nhất khi hoàn thiện sản phẩm, và các
sản phẩm lưu trữ, sinh viên sẽ thực hiện xuất với nhiều định dạng, thực
hiện các định dạng lưu trữ ở chất lượng thấp hơn.
1.0 B
- Sinh viên trình bày toàn bộ sản phẩm phim theo đúng bố cụcĐáp án:
hình ảnh khi cài đặt định dạng trong video: tỉ l16x9. Kích thước tối
thiểu 1920 x1080
- Trong trường hợp 3 sinh viên thực hiện 3 máy khác nhau, với nhiều
file tài nguyên làm việc trong project, sinh viên thành thạo cơ bản được
quy trình set up và link đồng bộ định dạng tỉ lệ các layer.
- Sinh viên thực hiện export 2 sản phẩm phim: phim hoàn thiện bản
timeline theo các định dạng khác nhau, cài đặt khi export và hỗ trợ bằng
phần mềm Encoder
IV Chuẩn đầu ra 5: Có khả năng làm việc nhóm
1 Nội dung câu hỏi: Nhóm SV chọn đề tài – Hoàn chỉnh xuất phim
Thuyết trình - Bảo vệ nhóm. Vai trò được phân công trong ekip thực
3.0 A,B,C
TT Nội dung câu hỏi Điểm Cấp độ
hiện của nhóm là gì? Trong 10 ngày thực hiện, bản thân đã làm việc theo
sự phân công của trưởng nhóm như thế nào và hỗ trợ các thành viên còn
lại trong nhóm ra sao?
Đáp án: Lí do vì sao cá nhân sinh viên lựa chọn đề tài này? Thông điệp
muốn chuyển tải trong toàn bộ video là gì?
- Sinh viên thuyết trình được duy dựng hình, từ video diễn tả được
cấu trúc mạch phim, làm nổi bật được thông điệp, mục đích của sản
phẩm.
Thuyết trình
Phong cách trình bày tự tin; Diễn đạt gãy gọn, súc tích, giọng nói
ràng, dễ nghe; Không phụ thuộc vào slides; Sử dụng tốt ngôn ngữ hình
thể và tương tác tốt với người nghe; Giải thích được các thông điệp và ý
tưởng của sản phẩm
1.0
Thuyết trình đúng thời gian quy định 0.5
Làm việc nhóm
Các thành viên hoàn tốt nhiệm vụ của mình; kế hoạch phân công rõ ràng
và đạt hiệu quả cao. Tất cả thành viên hiểu rõ đề tài trình bày của nhóm;
1.0
Phân chia công việc hợp lý; có kỹ năng giải quyết vấn đề hiệu quả
- Sinh viên đảm bảo được tiến độ công việc và hiệu quả thông qua chất
lượng sản phẩm trình chiếu.
- Sinh viên phân chia vai trò công việc dựa trên năng lực, đóng góp sự
sáng tạo vào toàn bộ sản phẩm
- Thể hiện được vai trò của leader trong việc quyết định, kết nối toàn bộ
sản phẩm.
- Các thành viên trả lời trình bày được phần công việc mình đã thực
hiện dưới sự giám sát của trưởng nhóm, đảm bảo theo đúng nhiệm vụ
được phân công và thời gian quy định cho phép
0.5
Chú thích các cột
1. Số thứ tự của CĐR và câu hỏi trong CĐR
2. Nội dung câu hỏi và đáp án:
- Nội dung câu hỏi phải đầy đủ, dễ hiểu, ràng các ý. Nếu hình ảnh, bảng biểu, đồ thị phải
định dạng bằng hình ảnh có màu sắc tương phản để dễ dàng nhìn thấy khi in trắng đen.
- Nội dung đáp án phải tương ứng với các tiêu chí đánh giá chuẩn đầu ra đó. Đáp án phải đánh giá
đầy đủ các ý của câu hỏi và đảm bảo đo lường được.
3. Điểm: là điểm tối đa của câu hỏi/ đáp án
4. Cấp độ: là cấp độ đánh giá của câu hỏi: câu hỏi cấp độ Nhận biết/Thông hiểu hiệu: A. Câu
hỏi cấp độ Vận dụng, Phân tích:ký hiệu B. Câu hỏi cấp độ Đánh giá, Sáng tạo: ký hiệu C
NGƯỜI DUYỆT
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2024
GIẢNG VIÊN/NHÓM BIÊN SOẠN
| 1/6

Preview text:

Mẫu: UDA-ĐT/KT-BM14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
CẤU TRÚC ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học phần: KỸ THUẬT LÀM PHIM 1
Hình thức thi: Bảo vệ Project
PHẦN 1: CÁC YÊU CẦU CỦA CẤU TRÚC ĐỀ THI NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN.
Lưu ý: phần này phải thống nhất thông tin với nội dung đã nêu trong đề cương chi tiết của học phần Hình thức Điểm số kiểm tra Tiêu chí đánh tối thiểu Điểm số hiệu Nội dung CĐR đánh giá giá (mức đạt tối đa CĐR CĐR) (1) (2) (3) (4) (5) (6)
Sử dụng thành thạo phần 1. SP Phim: 1. SP thiết 1. SP thiết mềm Adobe Premiere để - Chọn đề tài kế: 3.0đ kế: 7đ - Viết kịch bản 2. Thuyết 2. Thuyết CLO 2
biên tập phim dựa trên kịch - Quay phim trình 0.5đ trình 1.5đ
bản, tạo tiêu đề cho phim, - Hậu kỳ, Hoàn 3. Kỹ 3. Kỹ năng
xử lý âm thanh, màu sắc GV đưa ra chỉnh và xuất năng làm làm nhóm cho phim các đề tài phim nhóm 0.5đ 1.5
Sử dụng thành thạo phần để các SV - Nộp đầy đủ như
mềm Adobe Premiere để thực hiện. theo yêu cầu CLO 3
tạo các hiệu ứng thị giác và SV thực trong Đề
các thao tác biên tập nâng hiện làm 2. Thuyết trình cao sản phẩm - Phong cách và bảo vệ thuyết trình báo Thành thạo xuất phim ra ý tưởng cáo CLO4
nhiều định dạng theo yêu thiết kế - Thời gian trình cầu. với giảng bày viên 3. Kỹ năng nhóm - Hiệu quả làm CLO5
Có khả năng làm việc nhóm việc nhóm - Khả năng lãnh đạo Tổng 4.0 10 Chú thích các cột
1. Ký hiệu của các chuẩn đầu ra (CLO)
2. Nội dung của chuẩn đầu ra tương ứng
3. Hình thức kiểm tra, đánh giá có thể là: tự luận, trắc nghiệm, vấn đáp, thực hành trên máy
tính, thực hành tại xưởng, thực hành tại phòng thí nghiệm, dự án, đố án, báo cáo, thuyết
trình, ... Hình thức kiểm tra đánh giá phải thống nhất với đề cương chi tiết của học phần.
4. Số lượng câu hỏi cần thiết cho 1 đề thi để đảm bào đánh giá được CĐR đó.
5. Điểm số tối thiểu (mức đạt CĐR) là điểm số ít nhất người học cần đạt được để đảm bảo đạt
được CĐR đó. Tổng cộng điểm số tối thiểu của một đề thi không được dưới 4 điểm.
6. Điểm số tối đa là điểm số tối đa của CĐR đó. Tổng cộng điểm số tối đa của một đề thi không
được trên 10 điểm .

Đà Nẵng, ngày … tháng ... năm 2024 NGƯỜI DUYỆT
GIẢNG VIÊN/NHÓM BIÊN SOẠN
PHẦN 2: NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN Mẫu: UDA-ĐT/KT-BM14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KẾT THÚC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỌC PHẦN
Học phần: KỸ THUẬT LÀM PHIM 1
Hình thức thi: Bảo vệ Project
Nhóm 03 Sinh viên chọn 1 trong các đồ án dưới đây rồi tiến hành viết kịch bản, báo cáo
đồ án và thực hiện dựng hậu kì phim 2- 5 phút với 1 trong các chủ đề dưới đây: Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp 1
Phim Quảng cáo - Thời gian làm phim:10 ngày 01 file kịch bản cho
doanh - Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ Word
nghiệp theo các 2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch 01 file gốc
lĩnh vực: Giáo bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát hoàn thiện
dục, thời trang, nội dung đề cương đã hoạch định 01 file timeline
kinh doanh, Bất - Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện để minh chứng
động sản, dịch thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay sản phẩm đã vụ.
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích dựng (TVC)
thước tối thiểu: 1920 x 1080
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài 01 báo cáo đồ
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để án sản phẩm
phục vụ việc dựng phim, tư liệu được sự
đồng ý cho phép của các cá nhân, tổ chức và
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu kì không được vượt quá 50% cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro và các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim - Bảo vệ nhóm (cá nhân) 2
Dựng phim - Thời gian làm phim:10 ngày 01 file kịch bản phim
ngắn - Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ Word (Short films )
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch 01 file gốc
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát hoàn thiện
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện 01 file timeline
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay để minh chứng
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích sản phẩm đã
thước tối thiểu: 1920 x 1080 dựng
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài 01 Báo cáo đồ
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để án sản phẩm
phục vụ việc dựng phim, tư liệu được sự Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp
đồng ý cho phép của các cá nhân, tổ chức và
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu kì không được vượt quá 50% cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro và các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim - Bảo vệ nhóm (cá nhân) 3 Phim ca nhạc
- Thời gian làm phim:10 ngày 01 file kịch bản (Music Video)
- Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ Word
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch 01 file gốc
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát hoàn thiện
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện 01 file timeline
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay để minh chứng
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích sản phẩm đã
thước tối thiểu: 1920 x 1080 dựng
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài 01 báo cáo đồ
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để án sản phẩm
phục vụ việc dựng phim, tư liệu được sự
đồng ý cho phép của các cá nhân, tổ chức và
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu kì không được vượt quá 50% cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro và các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim - Bảo vệ nhóm (cá nhân) 4
Phóng sự/ Phim - Thời gian làm phim:10 ngày tài liệu
- Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích
thước tối thiểu: 1920 x 1080
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để
phục vụ việc dựng phim, tư liệu được sự
đồng ý cho phép của các cá nhân, tổ chức và
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu kì không được vượt quá 50% cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro và các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim - Bảo vệ nhóm (cá nhân) TT Nội dung câu hỏi Điểm Cấp độ (1) (2) (3) (4) I
Chuẩn đầu ra 2: Sử dụng thành thạo phần mềm Adobe Premiere để
biên tập phim dựa trên kịch bản, tạo tiêu đề cho phim, xử lý âm thanh, màu sắc cho phim 1
Nội dung câu hỏi: Nhóm SV chọn đề tài – Viết kịch bản cho sản phẩm 3.0 A,B,C
phim từ 2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch bản phân cảnh và
nội dung thực hiện bám sát nội dung đề cương đã hoạch định Đáp án:
Sinh viên được tự chọn một chủ đề theo yêu cầu để xây dựng kịch bản
phân cảnh hậu kì, nạp đúng theo deadline yêu cầu. Yêu cầu về nội dung kịch bản xây dựng:
- Mô tả được timeline công việc của các thành viên trong ekip: trưởng
nhóm chịu trách nhiệm giám sát và phân công vai trò thực hiện hậu kì
cho các thành viên còn lại, đảm bảo dựa trên năng lực cá nhân để hoàn
thành theo đúng kịch bản xây dựng
- Có ý tưởng nội dung và thông điệp tốt:sinh viên tự lựa chọn và xây
dựng nội dung sáng tạo theo chủ đề mình lựa chọn. Nội dung phim hậu
kì phải logic, đề cao tính sáng tạo
- Kịch bản xây dựng phải mô tả đầy đủ các yếu tố: chủ đề (tên phim/tiểu
phẩm), cỡ cảnh, nguồn tài nguyên dựng, các mô tả về hậu kì (kỹ xảo
trong AE thực hiện dự kiến) thời lượng ( trong đó thời lượng tổng cộng
đảm bảo theo đúng quy định. II
Chuẩn đầu ra 3: Sử dụng thành thạo phần mềm Adobe Premiere để tạo
các hiệu ứng thị giác và các thao tác biên tập nâng cao 1
Nội dung câu hỏi: Tổng thể cấu trúc video, đã sử dụng các thao tác, kỹ 3.0 B
xảo gì để xây dựng cho trong video của mình Đáp án:
- Sinh viên lựa chọn các hiệu ứng trong bảng Effects và Esstensal
Graphic trong Premiere Pro để biên tập cho các phần: Logo, Text và
thanh tiêu đề, Roll Credit Film, các hiệu ứng chuyển cảnh giữa các phân
đoạn, các hiệu ứng thị giác, kỹ thuật blend màu…. Sinh viên được tự do
lựa chọn tùy theo sự sáng tạo, bám sát với mô tả trong kịch bản được duyệt.
- Yêu cầu: nắm vững các kiến thức về dựng phim, nguyên lý thị giác: cắt
ghép, chỉnh sửa màu sắc, hiệu ứng, đặt phông nền xanh cho các thể loại
video: MV, phóng sự, tvc quảng cáo III
Chuẩn đầu ra 4: Thành thạo xuất phim ra nhiều định dạng, theo các yêu cầu cụ thể. 1
- Nội dung câu hỏi: Trong quá trình thực hiện với rất nhiều file ở các 1.0 B
định dạng khác nhau cùng nhiều layer thành phần trong 1 project, làm
thế nào để xử lý đồng bộ về 1 chuẩn định dạng?
- Để đảm bảo chất lượng chuẩn cao nhất khi hoàn thiện sản phẩm, và các
sản phẩm lưu trữ, sinh viên sẽ thực hiện xuất với nhiều định dạng, thực
hiện các định dạng lưu trữ ở chất lượng thấp hơn.
- Đáp án: Sinh viên trình bày toàn bộ sản phẩm phim theo đúng bố cục
hình ảnh khi cài đặt định dạng trong video: tỉ lệ 16x9. Kích thước tối thiểu 1920 x1080
- Trong trường hợp 3 sinh viên thực hiện ở 3 máy khác nhau, với nhiều
file tài nguyên làm việc trong project, sinh viên thành thạo cơ bản được
quy trình set up và link đồng bộ định dạng tỉ lệ các layer.
- Sinh viên thực hiện export 2 sản phẩm phim: phim hoàn thiện và bản
timeline theo các định dạng khác nhau, cài đặt khi export và hỗ trợ bằng phần mềm Encoder IV
Chuẩn đầu ra 5: Có khả năng làm việc nhóm 1
Nội dung câu hỏi: Nhóm SV chọn đề tài – Hoàn chỉnh xuất phim 3.0 A,B,C
– Thuyết trình - Bảo vệ nhóm. Vai trò được phân công trong ekip thực TT Nội dung câu hỏi Điểm Cấp độ
hiện của nhóm là gì? Trong 10 ngày thực hiện, bản thân đã làm việc theo
sự phân công của trưởng nhóm như thế nào và hỗ trợ các thành viên còn lại trong nhóm ra sao?
Đáp án: Lí do vì sao cá nhân sinh viên lựa chọn đề tài này? Thông điệp
muốn chuyển tải trong toàn bộ video là gì?

- Sinh viên thuyết trình được tư duy dựng hình, từ video diễn tả được
cấu trúc mạch phim, làm nổi bật được thông điệp, mục đích của sản phẩm.
Thuyết trình
Phong cách trình bày tự tin; Diễn đạt gãy gọn, súc tích, giọng nói rõ
ràng, dễ nghe; Không phụ thuộc vào slides; Sử dụng tốt ngôn ngữ hình
thể và tương tác tốt với người nghe; Giải thích được các thông điệp và ý 1.0 tưởng của sản phẩm
Thuyết trình đúng thời gian quy định 0.5 Làm việc nhóm
Các thành viên hoàn tốt nhiệm vụ của mình; kế hoạch phân công rõ ràng 1.0
và đạt hiệu quả cao. Tất cả thành viên hiểu rõ đề tài trình bày của nhóm;
Phân chia công việc hợp lý; có kỹ năng giải quyết vấn đề hiệu quả
- Sinh viên đảm bảo được tiến độ công việc và hiệu quả thông qua chất
lượng sản phẩm trình chiếu.
- Sinh viên phân chia vai trò công việc dựa trên năng lực, đóng góp sự
sáng tạo vào toàn bộ sản phẩm
- Thể hiện được vai trò của leader trong việc quyết định, kết nối toàn bộ 0.5 sản phẩm.
- Các thành viên trả lời và trình bày được phần công việc mình đã thực
hiện dưới sự giám sát của trưởng nhóm, đảm bảo theo đúng nhiệm vụ
được phân công và thời gian quy định cho phép Chú thích các cột
1. Số thứ tự của CĐR và câu hỏi trong CĐR
2. Nội dung câu hỏi và đáp án:
- Nội dung câu hỏi phải đầy đủ, dễ hiểu, rõ ràng các ý. Nếu có hình ảnh, bảng biểu, đồ thị phải
định dạng bằng hình ảnh có màu sắc tương phản để dễ dàng nhìn thấy khi in trắng đen.
- Nội dung đáp án phải tương ứng với các tiêu chí đánh giá chuẩn đầu ra đó. Đáp án phải đánh giá
đầy đủ các ý của câu hỏi và đảm bảo đo lường được.
3. Điểm: là điểm tối đa của câu hỏi/ đáp án
4. Cấp độ: là cấp độ đánh giá của câu hỏi: câu hỏi cấp độ Nhận biết/Thông hiểu ký hiệu: A. Câu
hỏi cấp độ Vận dụng, Phân tích:ký hiệu B. Câu hỏi cấp độ Đánh giá, Sáng tạo: ký hiệu C

Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2024 NGƯỜI DUYỆT
GIẢNG VIÊN/NHÓM BIÊN SOẠN