

Preview text:
Cấu trúc nhân cách là sự sắp xếp các thuộc tính hay các thành phần của nhân cách
thành một chỉnh thể trọn vẹn tương đối ổn định trong mối liên hệ và quan hệ nhất định.
Có nhiều quan điểm khác nhau về cấu trúc nhân cách nhưng ta có thể xét cấu trúc nhân cách theo hai cách sau: *Cách 1:
Nhân cách được tạo ra từ các thành tố: xu hướng, năng lực, tính cách, khí chất.
- Xu hướng: nói lên phương hướng, chiều phát triển của con người, xác định người đó
“đi” theo hướng nào, từ đâu. .
VD: Khi sống trong xã hội, con người có nhu cầu được thỏa mãn thông qua tác động với
người khác. Cụ thể ở đứa bé, cần được mẹ cho ăn, tắm rửa, bế bồng…Nếu nhu cầu của
đứa bé được đáp ứng nhất quán với sự tôn trọng, bé sẽ phát triển ý thức tôn trọng bản thân và người khác.
- Năng lực: nói lên người đó có thế làm được gì, làm đến mức nào, chất lượng ra sao.
VD: Mỗi người có thể có năng lực ở một lĩnh vực nào đó như năng lực lãnh đạo, năng lực
làm việc, năng lực truyền thông, năng lực chính trị…
- Tính cách: bao gồm một hệ thống thái độ đối với xã hội, đối với bản thân, đối với lao
động, các phẩm chất ý chí và cung cách hành vi.
VD: Thái độ đối với xã hội sẽ hình thành nên những nét tính cách như lòng trung thành,
sự tin tưởng, tính vị tha…
- Khí chất: biểu hiện ở tốc độ, nhịp độ và cường độ của các động tác cấu thành hành động
và hoạt động, tạo nên bức tranh hành vi của mỗi người.
VD: Có người thì nhanh nhẹn, hoạt bát, cởi mở, dễ thích nghi; có người lại chậm chạp,
khép kín, khó thích nghi; có người thì bình thản, ung dung; có người lại tất bật, vội vàng.
*Cách 2: Xem nhân cách gồm tổ hợp thuộc tính tâm lý của cá nhân trên hai mặt thống
nhất với nhau gọi là phẩm chất và năng lực: Đức (phẩm chất) Tài (năng lực)
- Các phẩm chất xã hội (hay đạo đức-
- Năng lực xã hội hóa: thích nghi, sáng
chính trị): thế giới quan, niềm tin, lý
tạo, cơ động, mền dẻo. .
tưởng, lập trường, quan điểm, độ chính trị, - Năng lực chủ thể hoá: biểu hiện tính độc
thái độ lao động. . đặc biệt là biểu giá trị
đáo, đặc sắc, cái riêng, cái “bản lĩnh” của
xã hội (hay biểu định hướng giá trị). cá nhân.
- Các phẩm chất cá nhân (hay đạo đức- tư
- Năng lực hành động: hành động có mục
cách): các tính (tâm tính, tính nết, tính
đích, có điều kiển, chủ động, tích cực.
tình), các thói, các “thú” (ham muốn). .
- Năng lực giao lưu: thiết lập và duy trì
- Các phẩm chất ý chí của cá nhân: tính quan hệ.
mục đích, tính quyết đoán, kiên trì, chịu
- Năng lực chuyên biệt (hay chuyên môn),
đựng. . (hoặc trái lại).
thiết kế, tính toán, ngoại ngữ, nghệ thuật,
- Các cung cách ứng xử hay tác phong năng lực nghề nghiệp. .