





Preview text:
CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
1. Khái quát về CH3COOH, CaCO3 CH3COOH;
- Axit Axetic (CH3COOH) là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, được sản xuất từ rất lâu
đời và được ứng dụng cao trong các ngành sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay lĩnh vực y học...
Ngoài ra, nó còn có những tên gọi khác nhau như: etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid,
Axit methane carboxylic, dấm, acetic acid, Acid ethanoic…
- Những tính chất vật lý nổi bật
+ Axit này là một chất lỏng không màu, có vị chua và tan vô hạn ở trong nước.
+ Là một chất dễ cháy và ở nhiệt độ ấm hơn 39°C.
+ Là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi của các chất ô nhiễm.
- Những tính chất hóa học đặc trưng của CH3COOH
CH3COOH mang những tính chất đặc trưng của một axit. Cụ thể như:
+ CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ.
+ CH3COOH phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước:
CH3COOH + NAOH → H2O + CH3COONA
+ CH3COOH phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước:
CH3COOH +CAO → H2O + (CH3COO)2CA
+ CH3COOH tác dụng với kim loại đứng trước H trong bảng tuần hoàn để giải phóng H2:
2CH3COOH + NA→ H2 + 2CH3COONA
+ CH3COOH tác dụng với muối của Axit yếu hơn:
CH3COOH +CACO3 → H2O + (CH3COO)2CA + CO2
+ CH3COOH tác dụng với rượu tạo ra este và nước (H2SO4 và nhiệt độ là chất xúc tác):
CH3COOH + HO – C2H5 → H2O + CH3COOC2H5 + H2O
- Những ứng dụng quan trọng của hóa chất CH3COOH
+ Ứng dụng của axit axetic trong công nghiệp
40 - 45% sản lượng CH3COOH trên khai thác được trên thế giới được sử dụng để sản
xuất monome vinyl axetate - chất kết dính và sơn.
Axit axetic CH3COOH được dùng để tạo độ chua nhẹ hoặc dùng làm dung môi.
CH3COOH băng là một loại dung môi protic phân cực tốt và chúng được sử dụng làm dung môi.
CH3COOH 5-7% chính là giấm ăn, là cái tên quen thuộc trong công nghệ thực phẩm, được
dùng trong chế biến đồ hộp, rau củ quả hay các loại gia vị.
Trong hóa phân tích, người ta dùng CH3COOH để ước tính các chất có tính kiềm yếu hoặc
dùng nó trong các phòng thí nghiệm lâm sàng.
Để tẩy chất cặn vôi từ vòi nước và ấm đun nước người ta cũng dùng giấm CH3COOH.
Là một hóa chất không thể thiếu trong ngành xi mạ, cao su, dệt nhuộm.
Axit axetic được dùng chủ yếu trong sản xuất cellulose acetate, polyvinyl acetate gỗ keo,...
+ Ứng dụng của CH3COOH trong ngành y học hiện đại:
Nhờ đặc tính kháng khuẩn nên nó được sử dụng như một chất khử trùng (với nồng độ 1% pha
loãng), giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
Được chế phẩm thành thuốc để chống bệnh tiểu đường. CaCO3:
- CaCO3 (Canxi cacbonat – tên gọi khác bột đá vôi) là loại chất có dạng bột màu trắng, với
công thức hóa học là CaCO3. Trong tự nhiên, nó chiếm khoảng 5% lớp vỏ trái đất và tồn tại dưới
dạng đá nguyên khai như: đá cẩm thạch, đá phấn hay đá vôi, … - Tính chất hóa học:
+ Đây là chất có khả năng không bị bắt cháy và không tan trong nước. Có nhiệt độ nóng chảy
cao lên tới 825 độ C (khi được nung chảy, CaCO3 sẽ tạo thành vôi sống): CaCO3 → CaO + CO2
+ Chất canxi cacbonat có các đặc trưng của muối bazơ nên có thể tác dụng được với các loại
axit mạnh. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
+ Việc điều chế chất có thể thực hiện khá đơn giản bằng việc tác dụng khí cacbonic với dung
dịch canxi hydroxit để tạo thành canxi cacbonat kết tủa.
Ca (OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
- Ứng dụng của CaCO3 – Canxi cacbonat trong đời sống
CaCO3 là chất đa năng, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống con người trên rất nhiều lĩnh vực:
+ Canxi cacbonat được ứng dụng trong ngành nhựa
Là chất tạo nên các loại nhựa cứng, ống nhựa PVC, trần với công dụng tăng khả năng chịu lực,
tăng độ bền và độ bắt sáng cho sản phẩm. Từ đó nhiều sản phẩm nhựa được tốt ưu hóa một cách tốt
nhất nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của người sử dụng.
Ngoài ra, bột canxi cacbonat sử dụng trong làm sàn PDC có công dụng tăng độ liên kết và độ cứng tốt.
+ Dùng trong các ngành gốm, sứ
Là chất quan trọng, được coi là nguồn cung cấp vôi sống CaO lớn. CaO là chất xúc tác giúp
thời gian nung của các sản phẩm gốm sứ được rút ngắn lại, cải thiện độ bền tốt.
+ Ứng dụng trong sản xuất thủy tinh, kính
Ngành sản xuất kính, thủy tinh sử dụng canxi cacbonat để tăng liên kết chặt chẽ và tạo độ bền
và rắn chắc cho các sản phẩm.
Đặc biệt CaCO3 giúp tăng khả năng chống chịu lực đối với thủy tinh trong môi trường tự nhiên
và nhiều dạng môi trường khác.
+ Sử dụng trong xây dựng và sản xuất sơn
CaCO3 là chất được sử dụng phổ biến trong xây dựng. Chúng là thành phần có trong xi măng
để tạo nên độ rắn chắc, và bền bỉ cho công trình.
Đặc biệt, đây được coi là chất độn quan trọng trong thành phần của các loại sơn hiện nay. Bởi
độ phân tán bề mặt tốt, bền bỉ và ít bị mài mòn.
Nhờ có khả năng phản xạ ánh sáng tốt nên CaCO3 sử dụng. Với mục đích làm tăng độ quang
học của sơn. Trên thực tế, khoảng 60% lượng CaCO3 được sử dụng trong lĩnh vực này.
2. Cân bằng phương trình CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑ Điều kiện phản ứng - Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaCO3 tác dụng với CH3COOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi cacbonat phản ứng với axit axetic trong nước tạo thành canxi axetat và khí cacbonic
3. Một số bài tập áp dụng phương trình 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑+ H2O
Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gãy xương. B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật. D. Năng lượng. Đáp án C Hướng dẫn giải:
Vì thạch cao không ăn được.
Câu 2: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:
A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3
B. Điện phân nóng chảy CaCO3 C. Nhiệt phân CaCO3
D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm Đáp án D Hướng dẫn giải:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
Câu 3: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ bao nhiêu? A. trên 10% B. dưới 2% C. từ 2% - 5% D. từ 5% - 10% Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%
Câu 4: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại nào?
A. Phản ứng oxi hóa khử. B. Phản ứng hóa hợp. C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng trung hòa. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D
Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa
câu 5: Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào mẩu đá vôi cho đến dư, hiện tượng xảy ra là
A. sủi bọt khí, đá vôi không tan.
B. đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.
C. không sủi bọt khí, đá vôi không tan.
D. sủi bọt khí, đá vôi tan dần. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O
Câu 6: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
A. phản ứng oxi hóa - khử. B. phản ứng hóa hợp. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trung hòa. Đáp án đúng Đáp án D
Câu 7: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu etylic.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp. Đáp án đúng Đáp án D
Câu 8: Cho các nhận định sau:
(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.
(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.
(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.
(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.
Số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Đáp án đúng Đáp án D
Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào cốc đựng một mẩu đá vôi thấy:
A. Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, không thấy có khí thoát ra.
B. mẩu đó vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu đá vôi tan dần, thấy có khí màu lục nhạt thoát ra.
D. mẩu đá vôi không thay đổi do axit axetic yếu hơn axit cacbonic Đáp án đúng: Đáp án B