



Preview text:
Cho Fe vao dung dich AgNO3 dư. Sau phan ưng hoan toan . . 1. Giai đề
Cho Fe vao dung dich AgNO3 dư. Sau phan ưng hoan toan ta thu đươc dung
dich X va kêt tua Y. Trong dung dich X co chưa: A. Fe(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. AgNO3, Fe(NO3)2. Lời giai chi tiêt: Đáp án: C. Fe(NO3)3, AgNO3. Giai thích: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
2. Bai tập luyện tập vận dụng liên quan
CÂU 1: Nhỏ từ từ dung dich NH3 vao dung dich CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được la
A. xuất hiện kêt tua mau xanh nhạt, lương kêt tua tăng dần.
B. xuất hiện kêt tua mau xanh nhạt, lương kêt tua tăng dần đên không đổi.
Sau đo lương kêt tua giam dần cho tới khi tan hêt thanh dung dich mau xanh đậm.
C. xuất hiện kêt tua mau xanh nhạt, lương kêt tua tăng đên không đổi.
D. xuất hiện kêt tua mau xanh nhạt.
Lời giai chi tiêt: Đáp án B
Nhỏ từ từ dung dich NH3 vao dung dich CuSO4 cho tới dư:
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
→ Hiện tương quan sát đươc la xuất hiện ↓ mau xanh nhạt, lương ↓ tăng dần
đên không đổi. Sau đo ↓ giam dần cho tới khi tan hêt thanh dung dich mau xanh đậm.
Câu 2: Gang, thép la hợp kim của sắt. Tìm phát biểu đúng ?
A. Gang la hơp kim sắt – cacbon (5-10%).
B. Thép la hơp kim sắt – cacbon (2-5%).
C. Nguyên tắc san xuất gang la khử sắt trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.
D. Nguyên tắc san xuất thép la oxi hoa các tạp chất trong gang (C, Si, Mn,S,
P..) thanh oxit, nhằm giam ham lương cua chúng.
Lời giai chi tiêt: Đáp án D Giai thích:
Gang la hơp kim sắt – cacbon (2-5%).
Thép la hơp kim sắt – cacbon (ham lương C < 2%)
Nguyên tắc san xuất gang khử sắt trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao
Câu 3: Phan ưng xay ra khi đốt cháy sắt trong không khí la A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4. B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3. C. 2Fe + O2 → 2FeO.
D. tạo hỗn hơp FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Đáp án: A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Câu 4: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe va 1 oxit sắt trong dung
dich axit HCl (dư) thu được dung dich X. Sục khí Cl2 cho đến dư vao X
thu được dung dich Y chưa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác
dụng với dung dich HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (san phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V ? A. 0,896 B. 0,726 C. 0,747 D. 1,120 Đáp án: C
nFeCl3 = 9,75 : 162,5 = 0,06 mol Coi A co Fe va O
nFe = nFeCl3 = 0,06 mol ⇒ nO = (4 – 0,06. 56)/16 = 0,04 mol
Bao toan e: 3nNO = 3nFe - 2nO ⇒ nNO = 0,33 ⇒ V = 0,747
Câu 5: Làm thế nào sắt tương tác với oxi trong quá trình gỉ sét? Lời giai chi tiêt:
Quá trình gỉ sét (hay còn gọi la ăn mòn sắt) la kêt qua cua phan ưng hoa học
giữa sắt, nước va oxi trong không khí. Quá trình nay diễn ra theo các bước chính sau:
- Oxi hoa: Sắt bi oxi hoa để tạo ra oxit sắt (FeO, Fe2O3). Trên bề mặt cua sắt,
các phân tử nước (H2O) va các phân tử oxi (O2) tương tác với các nguyên tử
sắt (Fe) va tạo thanh oxit sắt.
- Tạo ra gỉ: Oxidation cua sắt tạo ra các dạng oxit khác nhau, chu yêu la
Fe2O3 hoặc FeO(OH), đươc biêt đên với tên gọi "gỉ". Gỉ thường co mau nâu
đỏ va bề mặt rỉ sẽ tiêp tục phân tách va lam mất mát vật liệu từ sắt ban đầu.
- Tăng tốc bởi nước: Nước tạo điều kiện thuận lơi cho quá trình nay diễn ra
nhanh chong hơn, đặc biệt la nước co chưa muối va các chất tạo điện giai,
như nước biển hoặc nước mưa chưa các chất muối hòa tan.
Khi sắt bi gỉ, quá trình nay co thể đươc mô ta thông qua phương trình hoa học sau: 4Fe + 3O2 + 6H2O → 3Fe(OH)3
Phan ưng nay tạo ra oxit sắt thuy phân (Fe(OH)3), một trong những dạng cua
gỉ sắt. Gỉ lam giam tính bền vững cua vật liệu sắt, gây mất mát về cấu trúc va
tính chất cơ học cua no. Điều nay thường xay ra trong môi trường co độ ẩm
cao va tiêp xúc với không khí. Để ngăn chặn hoặc giam thiểu quá trình gỉ sét,
người ta thường sơn hoặc mạ lớp bao vệ bề mặt sắt.
Câu 6: Tại sao sắt được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất các công
cụ, máy móc và cấu trúc xây dựng? Lời giai chi tiêt:
Sắt đươc sử dụng rộng rãi trong san xuất các công cụ, máy moc va cấu trúc
xây dựng vì nhiều lý do:
- Độ bền cao: Sắt co độ bền cao, đặc biệt khi no đươc kêt hơp với các kim
loại khác để tạo thanh thép. Thép lam từ sắt co thể đươc gia công để tạo ra
các công cụ, máy moc, va cấu trúc xây dựng với độ bền va độ cưng mong muốn.
- Dễ gia công: Sắt co kha năng chiu đươc việc gia công va đúc nên co thể tạo
ra nhiều hình dạng khác nhau theo yêu cầu cụ thể cua san phẩm.
- Kha năng tái chê: Sắt co kha năng tái chê cao, cho phép tái sử dụng trong
việc san xuất nhiều san phẩm khác nhau, giúp giam thiểu lương chất thai va tai nguyên sử dụng.
- Tính linh hoạt trong ưng dụng: Sắt va thép co kha năng chiu đươc áp lực,
đan hồi va độ bền tốt, lam cho chúng phù hơp cho việc san xuất cấu trúc xây
dựng lớn như cầu, tòa nha, nha xưởng.
- Chi phí san xuất tương đối thấp: So với một số kim loại khác, sắt va thép co
chi phí san xuất tương đối thấp, điều nay lam cho chúng trở thanh lựa chọn
phổ biên trong nhiều nganh công nghiệp.
- Tính ổn đinh trong môi trường xây dựng: Sắt va thép thường co kha năng
chống ăn mòn va kháng nước tốt, lam cho chúng lý tưởng cho việc sử dụng
trong các môi trường xây dựng khác nhau.
Tom lại, sắt va thép co những đặc tính vật lý va hoa học lý tưởng, lam cho
chúng trở thanh vật liệu không thể thiêu trong san xuất các công cụ, máy moc
va cấu trúc xây dựng hiện đại.
Câu 7: So sánh và đối chiếu giữa sắt và thép. Tại sao thép thường được
ưa chuộng hơn trong một số ứng dụng so với sắt? Lời giai chi tiêt:
Sắt va thép đều la các kim loại chưa chu yêu la sắt, tuy nhiên, co những điểm
khác biệt quan trọng giữa chúng:
- Hơp kim: Thép la một hơp kim, trong khi sắt thường la dạng nguyên chất.
Thép đươc tạo thanh khi sắt kêt hơp với một hoặc nhiều loại các nguyên tố
như carbon, manganese, chromium va các nguyên tố khác để cai thiện đặc
tính cơ học va hoa học cua kim loại.
- Độ cưng va độ bền: Thép thường co độ cưng va độ bền cao hơn so với sắt
nguyên chất. Quá trình hơp kim hoa giúp tăng độ cưng, độ bền, va kha năng
chiu nhiệt cua thép, lam cho no trở thanh vật liệu lý tưởng cho nhiều ưng
dụng, đặc biệt la trong xây dựng va san xuất máy moc.
- Đa dạng về tính chất: Thép co thể đươc điều chỉnh về độ cưng, độ dẻo, kha
năng chống ăn mòn, va kha năng chiu nhiệt thông qua quá trình san xuất va
hơp kim hoa. Điều nay lam cho thép trở thanh vật liệu linh hoạt, phù hơp với nhiều yêu cầu khác nhau.
- Ứng dụng rộng rãi: Do tính linh hoạt va đa dạng cua tính chất, thép thường
đươc ưa chuộng hơn sắt trong nhiều ưng dụng như xây dựng cầu, nha
xưởng, tòa nha cao tầng, san xuất ô tô, máy moc, va nhiều công cụ khác.
- Chi phí va tính kha dụng: Thép co chi phí san xuất tương đối thấp va dễ
dang tiêp cận, đồng thời cũng co thể tái chê va sử dụng lại, lam cho no trở
thanh vật liệu lý tưởng về chi phí va tính bền vững.
Với những ưu điểm về tính chất va kha năng điều chỉnh, cũng như tính linh
hoạt va sẵn co, thép thường đươc ưa chuộng hơn sắt trong nhiều ưng dụng,
đặc biệt la trong các nganh công nghiệp cần vật liệu co độ bền cao va tính linh hoạt trong san xuất.
Document Outline
- Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng ho
- 1. Giải đề
- 2. Bài tập luyện tập vận dụng liên quan