Chủ đề 11: Phân tích Chủ trương chiến lược mới của Đảng - Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Chủ đề 11: Phân tích Chủ trương chiến lược mới của Đảng - Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Ch đ 11:
Phân tích Ch trương chiến lưc mi ca Đng trong giai đon
1939-1945.
I.
S chuyn hưng ch đo cách mng ca Đng qua ba hi ngh
Trung ương.
1. Hi ngh trung ương Đng ln th 6 (11/1939)
a. Hoàn cnh lch s:
Trong nưc:
Thc dân Pháp thi hành chính sách thi chiến, phát xít hóa b máy
thng tr, thng tay đàn áp phong trào cách mng. Mt khác chúng tha
hip vi Nht áp bc, bóc lt nhân dân Đông Dương. Đng Cng sn Đông
Dương đã kp thi rút vào hot đng bí mt chun b cho cao trào cách
mng mi.
Ngoài nưc:
+ Tháng 9/1939 chiến tranh thế gii ln th hai bùng n, tháng 6/1940 phát
xít Đc chiếm đóng nưc Pháp, bn phn đng Pháp hoàn toàn đu hàng và
chính ph tay sai Pêtanh lên cm quyn Pháp.
+ Vin Đông, phát xít Nht đy mnh chiến tranh xâm lưc Trung Quc
và tiến sát biên gii Vit - Trung.
b. Ni dung:
Trong điu kin lch s mi, Hi ngh Trung ương đng ln VI (11-1939)
đã xác đnh:
- K thù c th trưc mt ca nhân dân Đông Dương là ch nghĩa đế quc,
phát xít.
- Nhim v trung tâm trưc mt ca cách mng Đông Dương đã đánh đ đế
quc, phát xít Pháp - Nht và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn đc
lp. Đt nhim v gii phóng dân tc lên hàng đu và cp bách. Các nhim
v khác (c nhim v chng phong kiến) phi nhm gii quyết nhim v đó.
- Hi ngh ch trương thành lp Mt trn dân tc thng nht phn đế Đông
Dương thay cho Mt trn dân ch Đông Dương nhm đoàn kết rng rãi dân
tc, thc hin nhng nhim v cp bách ca cách mng.
- Hi ngh quyết đnh thay đi hình thc và phương pháp đu tranh cho phù
hp: T đu tranh đòi dân sinh dân ch đến đu tranh trc tiếp đánh đ
chính quyn ca đế quc, tay sai, t hot đng hp pháp sang hot đng bí
mt và bt hp pháp, đu tranh chính tr kết hp vi đu tranh vũ trang và
khi nghĩa vũ trang.
- Hi nghi quyết đnh tm ngt khu hiu cách mng rung đt, mà ch đ
ra khu hiu: tch thu rung đt ca thc dân đế quc và đa ch tay sai
chia cho dân nghèo.
c. Ý nghĩa:
Như vy, Hi ngh Trung ương ln VI (11/1939) đánh du s chuyn
hưng đu tiên nhưng vô cùng đúng đn v ch đo chiến lưc cách mng
và phương pháp cách mng ca Đng, m đưng cho thng li ca Cách
mng tháng Tám.
Hi ngh th hin s nhy bén chính tr và năng lc sáng to ca Đng
trong quá trình lành đo cách mng Vit Nam.
2. Hi ngh Trung ương Đng ln th 2 (11/1940)
Sau Hi ngh Trung ương tháng 11-1939, nhiu cán b lãnh đo ch cht
ca Ban Chp hành Trung ương Đng b sa vào tay gic. Trưc tình hình đó
Trung ương Đng hp Hi ngh t ngày 6 đến ngày 9/11/2940 ti làng Đình
Bng (T Sơn, Bc Ninh).
Tham d Hi ngh có các đng chí Trưng Chinh, H Bá Cang, Hoàng
Văn Th, Phan Đăng Lưu, Trn Đăng Ninh.
a. Hoàn cnh lch s:
Ngoài nưc:
+ Tháng 6/1940 Đc tn công Pháp và chính ph Pháp đu hàng.
+ Cuc chiến tranh thế gii ngày càng lan rng, phát xít Nht tha cơ m
rng chiến tranh, giành ly nhng thuc đa Pháp, Anh, M Vin Đông.
Hi ngh nhn đnh: Cuc chiến tranh này rt có th chuyn biến thành
cuc chiến tranh gia đế quc và Liên Xô.
+ Đông Dương, thc dân Pháp thi hành chính sách thi chiến rt phn
đng: thng tay đàn áp phong trào cách mng ca nhân dân ta, tp trung lc
lưng đánh vào Đng CS Đông Dương, thc hiến chính sách kinh tế ch
huy, tp trung vơ vét sc ngưi, sc ca phc v chiến tranh, bt lính
sang Pháp làm bia đ đn.
Trong nưc:
+ Li dng s tht th ca Pháp Đông Dương, tháng 9/1940 Nht Bn
cho quân xâm lưc Đông Dương, Pháp nhanh chóng đu hàng và dâng Đông
Dương cho Nht. Chu cnh mt c hai tròng đi sng ca nhân dân Vit
Nam lâm vào cnh ngt ngt v chính tr, bn cùng v kinh tế. Mâu thuân
gia dân tc Vit Nam vi Pháp, Nht và tay sai phn đng ngày càng tr
nên gay gt hơn bao gi hết.
b. Ni dung:
Hi ngh khng đnh: Tình hình hin ti không thay đi gì tính cht cơ
bn ca cuc cách mng tư sn dân quyn Đông Dương, ch trương
chuyn hưng v ch đo chiến lưc, nêu cao nhim v gii phóng dân tc,
tm rút khu hiu cách mng rung đt ca Hi ngh Ban chp hành Trung
ương Đng tháng 11/1939 là đúng.
Hi ngh ch rõ, k thù chính ca nhân dân Đông Dương lúc này là đế
quc Pháp Nht. Hi ngh quyết đnh hai vn đ cp thiết trưc mt:
- Vn đ th nht: duy trì lc lưng vũ trang Bc Sơn, thành lp nhng
đi du kích, dùng hình thc vũ trang công tác, xây dng cơ s cách
mng, khi cn thiết thì chiến đu chng đch khng b, tiến ti thành
lp căn c du kích, ly vùng Bc Sơn, Võ Nhai làm trung tâm, do
Trung ương ch đo trc tiếp. Đng chí Hoàng Văn Th thc hin ch
đo này.
- : sau khi nghe báo cáo v tình hình Nam B, Hi ngh Vn đ th hai
ch th cho X u Nam K đình ch khi nghĩa vũ trang Nam B vì
chưa có điu kin ch quan và khách quan nào đ đm bo thng li
Ban chp hành Trung ương lâm thi đưc thành lp gm các đng chí
Trưng Chinh, Hoàng Văn Th, Phan Đăng Lưu do đng chí Trưng Chinh
làm quyn Tng bí thư. Hi ngh cũng quyết đnh chp mi liên lc vi
Quc tế Cng sn và b phn ca Đng nưc ngoài.
c. Ý nghĩa:
+Hi ngh Ban chp hành trung ương Đng ln th 7 (11/1940) tiếp tc b
sung ni dung chuyn hưng
+ Ngh quyết đã sáng sut nhn đnh k thù chính ca nhân dân Đông
Dương lúc đó là phát xít Pháp - Nht, đng thi có ch trương đúng v
cuc khi nghĩa Bc Sơn và Nam K.
+ Khc phc nhng hn chế trong ca hi ngh ln th 6 (11/1939)
3. Hi ngh trung ương Đng ln th 8 (5/1941).
a. Hoàn cnh
Ngày 28/01/1941, lãnh t Nguyn Ái Quc tr v nưc trc tiếp lãnh
đo cách mng, triu tp Hi ngh Ban Chp hành Trung ương đng ln th
8 Pc Bó (Cao Bng) t ngày 10 đến 19/5/1941.
b. Ni dung
Tháng 5-1941, Nguyn Ái Quc ch trì Hi ngh ln th tám Ban chp
hành Trung ương Đng, xác đnh: Vn đ chính là nhn đnh cuc cách
mng trưc mt ca Vit Nam là mt cuc cách mng gii phóng dân tc,
lp Mt trn Vit Minh, khu hiu chính là: Đoàn kết toàn dân, chng Nht,
chng Pháp, tranh li đc lp; hoãn cách mng rung đt. Trung ương bu
đng chí Trưng Chinh làm Tng Bí thư.
Ni dung quan trng:
1. Hết sc nhn mnh mâu thun ch yếu đòi hi phi đưc gii quyết
cp bách là mâu thun gia dân tc Vit Nam vi đế quc phát xít Pháp-
Nht, bi vì dưi hai tng áp bc Nht-Pháp, quyn li tt c các giai cp
b cưp git, vn mng dân tc nguy vong không lúc nào bng.
2. Khng đnh dt khoát ch trương phi thay đi chiến lưc và
gii thích: Cuc cách mng Đông Dương hin ti không phi là mt cuc
cách mng tư sn dân quyn, cuc cách mng phi gii quyết hai vn đ:
phn đế và đin đa na, mà là mt cuc cách mng ch phi gii quyết mt
vn đ cn kíp dân tc gii phóng. Trung ương Đng khng đnh: Chưa
ch trương làm cách mng tư sn dân quyn mà ch trương làm cách mng
gii phóng dân tc.
3. Gii quyết vn đ dân tc trong khuôn kh tng nưc Đông
Dương, thi hành chính sách dân tc t quyết. Hi ngh quyết đnh thành
lp mi nưc Đông Dương mt mt trn riêng, thc hin đoàn kết tng
dân tc, đng thi đoàn kết ba dân tc chng k thù chung.
4. Tp hp rng rãi mi lc lưng dân tc, không phân bit th
thuyn, dân cày, phú nông, đa ch, tư bn bn x, ai có lòng yêu nưc
thương nòi s cùng nhau thng nht mt trn, thu góp toàn lc đem tt c ra
giành quyn đc lp, t do cho dân tc.
5. Ch trương sau khi cách mng thành công s thành lp nưc Vit
Nam dân ch cng hòa theo tinh thn tân dân ch, mt hình thc nhà nưc
ca chung c toàn th dân tc.
6. Hi ngh xác đnh chun b khi nghĩa vũ trang là nhim v trung tâm
ca Đng và nhân dân; xác đnh nhng điu kin ch quan, khách quan và
d đoán thi cơ tng khi nghĩa.
c. Ý nghĩa
- Đã hoàn chnh ch trương chiến lưc đưc đ ra t Hi ngh tháng
11-1939;
- Khc phc trit đ nhng hn chế ca Lun cương chính tr tháng 10-
1930;
- Khng đnh li đưng li cách mng gii phóng dân tc đúng đn
trong Cương lĩnh chính tr đu tiên ca Đng và lý lun cách mng
gii phóng dân tc ca Nguyn Ái Quc.
- Là ngn c dn đưng cho toàn dân Vit Nam đy mnh công cuc
chun b lc lưng, tiến lên trong s nghip đánh Pháp, đui Nht,
giành đc lp t do.
| 1/5

Preview text:

Chủ đề 11: Phân tích Chủ trương chiến lược mới của Đảng trong giai đoạn 1939-1945. I. S
ự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng qua ba hội nghị Trung ương.
1. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939)
a. Hoàn cảnh lịch sử: Trong nước:
Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy
thống trị, thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng. Mặt khác chúng thỏa
hiệp với Nhật áp bức, bóc lột nhân dân Đông Dương. Đảng Cộng sản Đông
Dương đã kịp thời rút vào hoạt động bí mật chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới. Ngoài nước:
+ Tháng 9/1939 chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ, tháng 6/1940 phát
xít Đức chiếm đóng nước Pháp, bọn phản động Pháp hoàn toàn đầu hàng và
chính phủ tay sai Pêtanh lên cầm quyền ở Pháp.
+ Ở Viễn Đông, phát xít Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc
và tiến sát biên giới Việt - Trung. b. Nội dung:
Trong điều kiện lịch sử mới, Hội nghị Trung ương đảng lần VI (11-1939) đã xác định:
- Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là chủ nghĩa đế quốc, phát xít.
- Nhiệm vụ trung tâm trước mắt của cách mạng Đông Dương đã đánh đổ đế
quốc, phát xít Pháp - Nhật và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc
lập. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. Các nhiệm
vụ khác (cả nhiệm vụ chống phong kiến) phải nhằm giải quyết nhiệm vụ đó.
- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông
Dương thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương nhằm đoàn kết rộng rãi dân
tộc, thực hiện những nhiệm vụ cấp bách của cách mạng.
- Hội nghị quyết định thay đổi hình thức và phương pháp đấu tranh cho phù
hợp: Từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ đến đấu tranh trực tiếp đánh đổ
chính quyền của đế quốc, tay sai, từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí
mật và bất hợp pháp, đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa vũ trang.
- Hội nghi quyết định tạm ngắt khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, mà chỉ đề
ra khẩu hiệu: “tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc và địa chủ tay sai chia cho dân nghèo”. c. Ý nghĩa:
Như vậy, Hội nghị Trung ương lần VI (11/1939) đánh dấu sự chuyển
hướng đầu tiên nhưng vô cùng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng
và phương pháp cách mạng của Đảng, mở đường cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
Hội nghị thể hiện sự nhạy bén chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng
trong quá trình lành đạo cách mạng Việt Nam.
2. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 2 (11/1940)
Sau Hội nghị Trung ương tháng 11-1939, nhiều cán bộ lãnh đạo chủ chốt
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng bị sa vào tay giặc. Trước tình hình đó
Trung ương Đảng họp Hội nghị từ ngày 6 đến ngày 9/11/2940 tại làng Đình
Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh).
Tham dự Hội nghị có các đồng chí Trường Chinh, Hạ Bá Cang, Hoàng
Văn Thụ, Phan Đăng Lưu, Trần Đăng Ninh. a. Hoàn cảnh lịch sử: Ngoài nước:
+ Tháng 6/1940 Đức tấn công Pháp và chính phủ Pháp đầu hàng.
+ Cuộc chiến tranh thế giới ngày càng lan rộng, phát xít Nhật thừa cơ mở
rộng chiến tranh, giành lấy những thuộc địa Pháp, Anh, Mỹ ở Viễn Đông.
Hội nghị nhận định: “Cuộc chiến tranh này rất có thể chuyển biến thành
cuộc chiến tranh giữa đế quốc và Liên Xô”.
+ Ở Đông Dương, thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến rất phản
động: thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân ta, tập trung lực
lượng đánh vào Đảng CS Đông Dương, thực hiến chính sách “kinh tế chỉ
huy”, tập trung vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh, bắt lính
sang Pháp làm bia đỡ đạn. Trong nước:
+ Lợi dụng sự thất thủ của Pháp ở Đông Dương, tháng 9/1940 Nhật Bản
cho quân xâm lược Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng và dâng Đông
Dương cho Nhật. Chịu cảnh “một cổ hai tròng” đời sống của nhân dân Việt
Nam lâm vào cảnh ngột ngạt về chính trị, bần cùng về kinh tế. Mâu thuân
giữa dân tộc Việt Nam với Pháp, Nhật và tay sai phản động ngày càng trở
nên gay gắt hơn bao giờ hết. b. Nội dung:
Hội nghị khẳng định: “Tình hình hiện tại không thay đổi gì tính chất cơ
bản của cuộc cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương”, chủ trương
chuyển hướng về chỉ đạo chiến lược, nêu cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc,
tạm rút khẩu hiệu cách mạng ruộng đất của Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng tháng 11/1939 là đúng.
Hội nghị chỉ rõ, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là đế
quốc Pháp – Nhật. Hội nghị quyết định hai vấn đề cấp thiết trước mắt:
- Vấn đề thứ nhất: duy trì lực lượng vũ trang Bắc Sơn, thành lập những
đội du kích, dùng hình thức vũ trang công tác, xây dựng cơ sở cách
mạng, khi cần thiết thì chiến đấu chống địch khủng bố, tiến tới thành
lập căn cứ du kích, lấy vùng Bắc Sơn, Võ Nhai làm trung tâm, do
Trung ương chỉ đạo trực tiếp. Đồng chí Hoàng Văn Thụ thực hiện chỉ đạo này.
- Vấn đề thứ hai: sau khi nghe báo cáo về tình hình Nam Bộ, Hội nghị
chỉ thị cho Xứ uỷ Nam Kỳ đình chỉ khởi nghĩa vũ trang ở Nam Bộ vì
chưa có điều kiện chủ quan và khách quan nào để đảm bảo thắng lợi
Ban chấp hành Trung ương lâm thời được thành lập gồm các đồng chí
Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Phan Đăng Lưu do đồng chí Trường Chinh
làm quyền Tổng bí thư. Hội nghị cũng quyết định chắp mối liên lạc với
Quốc tế Cộng sản và bộ phận của Đảng ở nước ngoài. c. Ý nghĩa:
+Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 7 (11/1940) tiếp tục bổ
sung nội dung chuyển hướng

+ Nghị quyết đã sáng suốt nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông
Dương lúc đó là phát xít Pháp - Nhật, đồng thời có chủ trương đúng về
cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kỳ.
+ Khắc phục những hạn chế trong của hội nghị lần thứ 6 (11/1939)
3. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941). a. Hoàn cảnh
Ngày 28/01/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh
đạo cách mạng, triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương đảng lần thứ
8 ở Pắc Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19/5/1941. b. Nội dung
Tháng 5-1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban chấp
hành Trung ương Đảng, xác định: “Vấn đề chính là nhận định cuộc cách
mạng trước mắt của Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc,
lập Mặt trận Việt Minh, khẩu hiệu chính là: Đoàn kết toàn dân, chống Nhật,
chống Pháp, tranh lại độc lập; hoãn cách mạng ruộng đất”. Trung ương bầu
đồng chí Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
Nội dung quan trọng:
1. Hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết
cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp-
Nhật, bởi vì dưới hai tầng áp bức Nhật-Pháp, “quyền lợi tất cả các giai cấp
bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”.
2. Khẳng định dứt khoát chủ trương “phải thay đổi chiến lược” và
giải thích: “Cuộc cách mạng ở Đông Dương hiện tại không phải là một cuộc
cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải giải quyết hai vấn đề:
phản đế và điền địa nữa, mà là một cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một
vấn đề cần kíp “dân tộc giải phóng”. Trung ương Đảng khẳng định: “Chưa
chủ trương làm cách mạng tư sản dân quyền mà chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc”.
3. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”. Hội nghị quyết định thành
lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết từng
dân tộc, đồng thời đoàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
4. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, “không phân biệt thợ
thuyền, dân cày, phú nông, địa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước
thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả ra
giành quyền độc lập, tự do cho dân tộc”.
5. Chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước
“của chung cả toàn thể dân tộc”.
6. Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm
của Đảng và nhân dân; xác định những điều kiện chủ quan, khách quan và
dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa. c. Ý nghĩa
- Đã hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11-1939;
- Khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10- 1930;
- Khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng
giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
- Là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc
chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do.