-
Thông tin
-
Quiz
Chủ đề 13: Thăm quê | Bài 4 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.
Giáo án Tiếng Việt 1 374 tài liệu
Tiếng Việt 1 3.3 K tài liệu
Chủ đề 13: Thăm quê | Bài 4 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 1 374 tài liệu
Môn: Tiếng Việt 1 3.3 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:









Tài liệu khác của Tiếng Việt 1
Preview text:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 13: THĂM QUÊ BÀI 4 : IM UM I.MỤC TIÊU Giúp HS:
- Biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được
một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thăm quê (chim sáo,
chùm khế, tôm hùm, cái chum, …)
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần im, um (chim bồ câu, chùm khế, lim dim ngủ, …)
- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần im, um. Đánh vần, ghép tiếng và
hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “m”.
- Viết được các vần im, um và các tiếng, từ ngữ có các vần im, um.
- Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng, đọc được
bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
- Tập đọc bằng mắt tăng tốc độ trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài
học, biết nói lời cảm ơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV
- Thẻ từ, chữ có các vần im, um.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề (nếu có)
- Video một số hoạt động có các sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần có âm cuối /m/ (nếu có).
- Tranh chủ đề (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ a. Ổn định lớp
- HS tham gia trò chơi “chùm nụm” - HS tham gia trò chơi. b. Ổn định lớp
- HS đọc, viết các tiếng chứa vần om, - HS viết vào bảng con. ôm, ơm.
- Yêu cầu vài HS nói câu có tiếng chứa
- Một vài HS nói câu chứa vần vừa học. vần om, ôm, ơm. - GV NX 2. Khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nói về sự - HS tìm các từ: chơi trốn tìm, lim dim
vật, hoạt động, trạng thái trong tranh
ngủ, chim bồ câu, chùm khế…
(“Tranh vẽ những ai?”, “ Các bạn nhỏ
đang làm gì?, “Con mèo đang làm gì?”,
“Trong lồng có con gì?”, “Trên cây có gì?”) - Học sinh trả lời.
- HS nêu các tiếng đã tìm được (có im, um).
- GV giúp HS phát hiện ra các vần im, um
- tìm, lim dim, chim, chùm khế…
- GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ
ghi tên bài (im, um).
- HS quan sát đọc lại tên bài
3. Nhận diện vần, tiếng có từ mới
3.1 Nhận diện vần mới
a. Nhận diện vần im
- HS quan sát, phân tích vần im (gồm - HS quan sát
âm i và âm m, âm i đứng trước âm m). - Cho HS đánh vần
- HS đánh vần vân am: i - mờ - im.
b. Nhận diện vần um ( tương tự như với vần im)
c. Tìm điểm giống nhau giữa các vần im, um.
- HS so sánh vần im, um
- Giống nhau: đều có âm m đứng cuối vần.
- Khác nhau: vần im có âm i đứng trước,
- Sau khi HS nêu được các điểm giống vần um có âm u đứng trước.
nhau nhắc HS cách phát âm.
- Cho HS đọc lại vần im, um. - HS đọc lại vần
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng
- HS quan sát và phân tích: tiếng cam
- HS quan sát mô hình tiếng có vần kết gồm âm c đứng trước vần am đứng sau. thúc bằng”m”.
- HS phân tích tiếng đại diện – chim
- HS đánh vần: chờ - im - chim
- HS đánh vần tiếng đại diện theo mô - HS đánh vần, VD: chờ-um-chum- hình. huyền-chùm.
- HS đánh vần thêm tiếng khác. - chờ-im-chim - chim sáo
- Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa - Tiếng chim chứa vần im vừa học. - HS đọc
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa học - Cho HS đọc trơn
Đánh vần và đọc trơn từ khóa chùm khế
(tương tự với từ khóa chim sáo) 4.Tập viết
4.1 Viết vào bảng con
* Viết vần im và từ chim + Viết vần im
- HS quan sát cách GV viết và phân tích - HS quan sát và lắng nghe
cấu tạo của vần im: chữ im gồm chữ i
đứng trước, chữ m đứng sau.
- Cho HS viết vần im vào bảng con. - HS viết vào bảng con
- Cho HS nhận xét bài viết của mình và
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn. bạn, sửa lỗi nếu có. + Viết từ chim sáo
- HS quan sát cách GV viết và phân tích - HS quan sát và lắng nghe
cấu tạo của chữ chim: gồm 2 tiếng: tiếng
chim gồm chữ ch đứng trước, vần im
đứng sau; tiếng sáo gồm chữ s đứng
trước, vần ao đứng sau, dấu sắc đặt trên chữ a . - HS viết vào bảng con
- HS viết từ chim sáo vào bảng con
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn.
- Cho HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có. - GV NX
* Viết vần um và từ chùm khế (tương tự viết im, chim sáo)
4.2 Viết vào vở tập viết
- Viết vào VTV: im, chim sáo, um, chùm khế. - HS viết
- Yêu cầu HS nhận xét bài mình, bài bạn, sửa lỗi nếu có.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn
- Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù - HS tự đánh giá
hợp với kết quả bài của mình. 5. Củng cố:
- Chúng ta vừa học xong các vần nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.
- HS nhận xét bài. GV nhận xét tuyên dương. 6. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết học tiếp theo. TIẾT 2 1. Ổn định
- HS tham gia trò chơi hoặc hoạt động - HS tham gia trò chơi
giải trí có liên quan với chủ đề.
- HS tham gia chọn bạn lên sắm vai (Bà - HS sắm vai và giới thiệu với các bạn
và cháu…) giới thiệu với các bạn quê quê hương của mình.
hương của mình những trò chơi, đặc sản
mình nhớ khi về thăm quê…
- Gv nhận xét và giáo dục học sinh tình - HS lắng nghe yêu quê hương. 2. Bài mới
2.1 Luyện tập đánh vần, đọc trơn
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở rộng,
hiểu nghĩa các từ mở rộng
- Cho HS quan sát các tranh rút ra các từ - HS quan sát rút ra các từ quả sim, bìm
mở rộng chứa vần im, um bìm, tôm hùm, cái chum.
- GV cho HS đánh vần và bước đầu đọc
trơn các từ mở rộng chứa vần im, um
(quả sim, bìm bìm, tôm hùm, cái chum)
- HS đánh vần, đọc trơn các từ rau sam,
- Cho HS giải nghĩa của các từ mở rộng tăm tre, con tằm, thổ cẩm.
và đặt câu với một, hai từ mở rộng
-GVNX- chốt ý – giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ theo hiểu biết của mình
- Cho HS tìm thêm các từ có chứa vần
- HS nhận xét góp ý cho bạn im, um và đặt câu.
- HS quan sát và lắng nghe GV giải
2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài nghĩa từ. đọc ứng dụng
- HS tìm từ và đặt câu.
- GV đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài đọc.
- Cho HS đánh vần chữ có âm vần khó
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
- Cho HS đọc thành tiếng văn bản
- trốn tìm, bụi sim, um tùm.
- GV cho HS tìm hiểu nội dung của
đoạn, bài (HS trả lời các câu hỏi, VD: - dẫn, rẫy, nấm.
‘Không gian ở quê như thế nào?”, “Khi - HS đọc thành tiếng.
chơi trốn tìm, các bạn nhỏ có thể trốn ở - HS trả lời. những chỗ nào?”, …)
Lưu ý: GV có thể nhắc nhở HS chú ý để
tránh lỗi chính tả -m/-n
3. Hoạt động mở rộng
- GV yêu cầu HS đọc câu lệnh.
- HS đọc câu lệnh Kể gì?.
- Cho HS quan sát tranh và phát hiện - HS quan sát tranh được nội dung tranh.
(GV có thể hướng dẫn HS trả lời câu
- Tranh vẽ hai bạn nhỏ đang kể nhau
hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm
nghe về vật, việc ở quê của mình. gì?)
- HS xác định yêu cầu của HĐMR : Giới
thiệu về vật, việc ở quê hoặc nơi em
sống với bạn. (Gv có thể gợi ý: nêu 1,2,3
vật ở quê em hoặc nơi em sống)
- HS thảo luận nhóm và trả lời qua các
- HS thực hành: Giới thiệu về vật, việc ở câu hỏi gợi ý của GV.
quê hoặc nơi em sống với bạn. (nhóm, trước lớp) - GV NX - HS nêu.
- Cho HS nêu việc vận dụng kể về quê mình khi về nhà.
4. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta vừa học xong bài gì ? - im, um
- GV cho HS nhận diện lại tiếng, từ ngữ - HS đọc lại bài có im, um.
- Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở
giờ tự học, đọc mở rộng (lưu ý hướng
dẫn cách tìm bài có liên quan chủ đề của tuần)
- HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Bài Ôn tập và kể chuyện)