Chủ đề 29: Đường đến trường | Bài 3 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
Ch đề 29: ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
BÀI 3 : BIỂN BÁO
I/ Mc tiêu: Giúp HS:
1/ Năng lực:
+ Năng lực chung: hình thành năng lực ngôn ngữ và thẩm m ( T nhng kinh
nghiệm xã hội ca bản thân, nói về vic cn quan sát các biển báo ch dẫn khi đi trên
đưng).
- Phát triển năng lc hợp tác qua hoạt động nhóm, phát triển năng lực gii quyết vn
đề và sáng to qua hoạt đng thực hành.
+ Năng lực đặc thù:
- Đọc : Đọc trơn bài đọc, bước đầu biết ngt ngh đúng chỗ có dấu câu. Luyn tp
kh năng nhận din vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ng ngoài bài
có tiếng cha vn cn luyn tập và đặt câu.
- Viết : Viết đúng kiu ch hoa Ơ và câu ứng dng . Thực hành kĩ năng nghe – viết
đoạn văn.
- i và nghe: luyn nói và viết sáng to theo gợi ý. Phát trin ý tưởng thông qua
việc trao đổi vi bn.
2/ Phm cht: Bồi dưỡng phm cht t tin thông qua hoạt động nghe nói, đọc
hiu, viết.
II/ Thiết b dy hc:
-SGK, VTV, VBT, SGV.
-Mt s tranh ảnh, mô hình hoặc vt thật dùng minh ha tiếng có vần n, uyên làm
theo th t.
-Mẫu tô ch viết hoa và khung chữ mu ch Ơ.
-Máy chiếu tranh nh, video ( nếu có).
-Bng ph ghi ni dung cần chú ý luyện đọc ( nếu có).
III/ Các hoạt động dy hc:
HOT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐỘNG CA HC SINH
Tiết 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
-Cho HS hát bài “ Đi học”.
-Cho HS đọc li hai kh thơ cuối bài Đi
hc.
2.Khi đng:
-GV cho HS tho luận nm đôi , quan
sát tranh minh họa phn khởi động và
tr li câu hỏi:
+ Tranh v cảnh gì?
+ Bn nh trong tranh đang dừng lại để
làm gì?
+Trước khi đi qua một ngã tư, em phải
làm gì?
-HS nhận xét, GV nhận xét.
-GV cho HS tho luận nm đôi v vic
gi gìn an toàn giao thông khi đi qua
ngã tư.
-HS hát.
-HS đọc.
-Tranh v cảnh đường ph.
-Bn nh dng lại để ch qua đưng.
-Trước khi đi qua một ngã tư, em phải
chú ý quan sát.
-HS lng nghe.
-Khi đi qua ngã tư cần chú ý quan sát,
không chen ln…
-Đại diện nhóm trình bày.
-GV hi :
+Vì sao em lại làm như vy?
+ Em thy có vật gì đặc bit ngã
ph giúp người và xe c dng li hoc
chy tiếp?
-GV nhn xét.
-GV gii thiệu bài mi, HS nhc li.
3.Luyện đọc văn bản:
-GV đọc mu.
-GV hướng dẫn HS đọc mt s t khó
đọc như : dn, vin, nn…
-GV cho HS đọc thành tiếng bài đọc.
-GV giải nghĩa từ k: hưng dn, cnh
báo…
+hướng dẫn: chỉ bảo, dẫn dắt cho biết
phương hướng và cách thức tiến hành
một hoạt động nào đó.
+cảnh báo: báo trước cho biết việc nguy
cấp có thể sẽ xảy ra.
Tiết 2
-GV cho HS đọc lại bài đọc, sau đó tìm
trong bài đọc có tiếng chứa vần iên.
-GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài đọc
từ ngữ chứa tiếng có vần iên, uyên
đặt câu.
-HS trình bày.
-Để đảm bảo an toàn khi qua đường.
-Em thấy có đèn tín hiệu giao thông.
-HS lng nghe.
-HS nhc li.
-HS lng nghe.
-HS lng nghe.
-HS đọc.
-HS lng nghe.
-HS đọc, tìm tiếng cha vần iên: biể,
vin.
iên : viên phn, miến xào, chuối chiên,
liên hoan, mái hiên, kiên nhn, con kiến,
công vn, .
uyên: xao xuyến, chim vành khuyên,
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả
lời câu hỏi trong STV trang 104.
1/Bài đọc nêu mấy loại biển báo chính?
2/Kể tên mt, hai biển báo khác mà em
biết?
-Mời đại diện từng nhóm trình bày.
-HS nhận xét, GV nhận xét.
Chốt: Về cơ bản, biển báo giao thông
đường bộ Việt Nam có 4 loại là biển
cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu
lệnh, biển chỉ dẫn và mt số biển phụ
khác. Cùng đi chi tiết ý nghĩa của các
loại biển báo đường bộ Việt Nam nhé.
Tiết 3
4.Luyện tập viết hoa, chính tả:
4.1. Tô chữ viết hoa chữ Ơ và viết câu
khuyên bo, k chuyn, bóng chuyền.
-Đặt câu:
+ thành phố có nhiu công viên cây
xanh.
+Em rất thích ăn chuối chiên.
-HS tho lun.
-HS trình bày :
1/ Bài đọc nếu 3 biển báo chính.
2/Bin hiu lnh, bin báo trên đường
cao tc, biển báo phụ.
-HS lng nghe.
ứng dụng:
a/ Tô chữ viết hoa chữ Ơ:
- GV tô và phân tích cấu tạo nét chữ của
con chữ Ơ .
-GV hướng dẫn HS viết con chữ Ơ trên
không hoặc mặt bàn.
-GV cho HS tô chữ hoa Ơ vào Vở tập
viết.
b/ Viếtu ứng dụng:
-GV cho HS đọc câu ứng dụng.
-GV viết chữ Ơ.
-GV viết phần còn lại.
-GV cho HS viết câu ng dụng vào
VTV: Ở gần ngã tư có biển báo giao
thông.
-GV hướng dẫn HS nhn xét bài viết
của mình và của bạn.
4.2.Chính tả nghe- viết:
-GV cho HS đọc lại đoạn cần viết.
-GV cho HS đánh vần một số tiếng, từ
khó đọc, dễ viết sai: biển, giao, hướng
dẫn, chính, nguy…
-GV đọc cho HS viết vào VTV.
-GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết
của mình và của bạn.
4.3.Bài tập chính tả la chọn:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS quan sát.
-HS dùng ngón tay viết theo hưng dn.
-HS viết.
-HS đọc.
-HS quan sát.
-HS viết vào VTV.
-HS nhận xét theo hướng dn.
-HS đọc.
-HS đánh vần.
-HS lng nghe và viết vào VTV.
-HS nhận xét theo hướng dn.
-GV cho HS quan sát từng tranh, sau đó
chọn tr hay ch, dấu hỏi hay dấu ngã điển
vào ngôi sao cho đúng.
-GV cho HS làm bài tập.
-GV có thể cho HS đặt câu ( nói miệng,
không yêu cầu viết) với nhng từ vừa
điền đúng.
-GV hướng dẫn HS nhận xét bài của
mình và của bạn.
Tiết 4
5.Luyện tập nói, viết sáng tạo:
5.1. Nói sáng tạo:
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi quan
sát tranh và cho biết:
+Tranh vẽ cảnh gì, ở đâu?
+Mọi người đang làm gì ở đó?
-GV mời đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
-GV hướng dẫn HS tự nhận xét mình, và
phần trình bày của các nhóm.
5.2. Viết sáng tạo:
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi nội
dung vừa nói thành câu văn viết.
-GV cho HS thực hiện u cầu viết vào
vở.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá, nhn
-HS đọc.
-HS quan sát .
-HS thc hin.
-HS đặt câu.
-HS nhận xét theo hướng dn.
-HS tho lun quan sát .
-Tranh v đèn đỏ xe c dng lại, có các
chú ng an giao thông, cây xanh, …
-Các c ng an ch dẫn người đi
đưng, dắt người qua đường.
-HS nhận xét.
-HS lng nghe.
-HS viết.
-HS nhận xét theo hướng dn.
xét vphn trình y của mình và ca
bạn.
6.Hoạt động mở rộng:
-GV cho HS chơi trò chơi “ Em tập làm
chú ng an giao thông”
*GV hướng dẫn luật chơi:
-Cô sẽ cho các em đóng vai cô/ chú
công an giao thông, các em sẽ thực hiện
các động tác của công an giao thông như
: sử dụng tiếng còi báo hiệu; sử dụng
các động tác báo hiệu.
-Những em còn lại sẽ đóng vai người
tham gia giao thông phải thực hiện theo
quy định tiếng còi và sự điều khiển của
công an giao thông.
-GV gợi ý cho HS:
+Tiếng còi giao thông: một tiếng còi
dài,mạnh là ra lệnh dừng lại; Một tiếng
còi ngắn, nhanh là cho phép đi.
+Động tác báo hiệu cấm đường, m
đường
*Cấm đường: đng nghiêm, thổi một
tiếng còi dài, mạnh, đồng thời tay phải
giơ tay thẳng lên, lòng bàn tay hướng về
trước đỉnh đầu, tay trái buông thng
theo đường chỉ quần.
-HS đóng vai theo nhóm.
*Mở đưng: thế cấm đưng, thổi mt
tiếng còi ngắn, nhanh; hai tay giang
ngang bằng vai, tạo thành một đường
thẳng song song với mặt đất, lòng bàn
tay úp xuống.
-GV tổ chức cho HS chơi.
7.Củng c, dặn dò:
-GV cho HS nhắc lại nội dung vừa đưc
học ( tựa bài, các đặc điểm của mt số
biển báo giao thông…)
-GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài cho tiết
học sau ( Bài Thực hành).
-HS chơi.
-HS nhc li.
| 1/8

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
Chủ đề 29: ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG BÀI 3 : BIỂN BÁO
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Năng lực:
+ Năng lực chung: hình thành năng lực ngôn ngữ và thẩm mỹ ( Từ những kinh
nghiệm xã hội của bản thân, nói về việc cần quan sát các biển báo chỉ dẫn khi đi trên đường).
- Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm, phát triển năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành. + Năng lực đặc thù:
- Đọc : Đọc trơn bài đọc, bước đầu biết ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. Luyện tập
khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài
có tiếng chứa vần cần luyện tập và đặt câu.
- Viết : Viết đúng kiểu chữ hoa Ơ và câu ứng dụng . Thực hành kĩ năng nghe – viết đoạn văn.
- Nói và nghe: luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua
việc trao đổi với bạn.
2/ Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất tự tin thông qua hoạt động nghe nói, đọc hiểu, viết.
II/ Thiết bị dạy học: -SGK, VTV, VBT, SGV.
-Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng có vần iên, uyên làm theo thẻ từ.
-Mẫu tô chữ viết hoa và khung chữ mẫu chữ Ơ.
-Máy chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
-Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc ( nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
-Cho HS hát bài “ Đi học”. -HS hát.
-Cho HS đọc lại hai khổ thơ cuối bài Đi -HS đọc. học. 2.Khởi động:
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi , quan
sát tranh minh họa phần khởi động và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì?
-Tranh vẽ cảnh đường phố.
+ Bạn nhỏ trong tranh đang dừng lại để
-Bạn nhỏ dừng lại để chờ qua đường. làm gì?
+Trước khi đi qua một ngã tư, em phải -Trước khi đi qua một ngã tư, em phải làm gì? chú ý quan sát.
-HS nhận xét, GV nhận xét. -HS lắng nghe.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi về việc -Khi đi qua ngã tư cần chú ý quan sát,
giữ gìn an toàn giao thông khi đi qua không chen lấn… ngã tư.
-Đại diện nhóm trình bày. -HS trình bày. -GV hỏi :
+Vì sao em lại làm như vậy?
-Để đảm bảo an toàn khi qua đường.
+ Em thấy có vật gì đặc biệt ở ngã tư
-Em thấy có đèn tín hiệu giao thông.
phố giúp người và xe cộ dừng lại hoặc chạy tiếp? -GV nhận xét. -HS lắng nghe.
-GV giới thiệu bài mới, HS nhắc lại. -HS nhắc lại.
3.Luyện đọc văn bản: -GV đọc mẫu. -HS lắng nghe.
-GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó -HS lắng nghe.
đọc như : dẫn, viền, nền…
-GV cho HS đọc thành tiếng bài đọc. -HS đọc.
-GV giải nghĩa từ khó: hướng dẫn, cảnh -HS lắng nghe. báo…
+hướng dẫn: chỉ bảo, dẫn dắt cho biết
phương hướng và cách thức tiến hành
một hoạt động nào đó.
+cảnh báo: báo trước cho biết việc nguy
cấp có thể sẽ xảy ra. Tiết 2
-GV cho HS đọc lại bài đọc, sau đó tìm
trong bài đọc có tiếng chứa vần iên.
-HS đọc, tìm tiếng chứa vần iên: biể, viền.
-GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài đọc iên : viên phấn, miến xào, chuối chiên,
từ ngữ chứa tiếng có vần iên, uyên và
liên hoan, mái hiên, kiên nhẫn, con kiến, đặt câu. công viên, ….
uyên: xao xuyến, chim vành khuyên,
khuyên bảo, kể chuyện, bóng chuyền. -Đặt câu:
+ Ở thành phố có nhiều công viên cây xanh.
+Em rất thích ăn chuối chiên.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả -HS thảo luận.
lời câu hỏi trong STV trang 104.
1/Bài đọc nêu mấy loại biển báo chính?
2/Kể tên một, hai biển báo khác mà em biết?
-Mời đại diện từng nhóm trình bày. -HS trình bày :
1/ Bài đọc nếu 3 biển báo chính.
2/Biển hiệu lệnh, biển báo trên đường cao tốc, biển báo phụ.
-HS nhận xét, GV nhận xét.
Chốt: Về cơ bản, biển báo giao thông -HS lắng nghe.
đường bộ Việt Nam có 4 loại là biển
cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu
lệnh, biển chỉ dẫn và một số biển phụ
khác. Cùng đi chi tiết ý nghĩa của các
loại biển báo đường bộ Việt Nam nhé. Tiết 3
4.Luyện tập viết hoa, chính tả:
4.1. Tô chữ viết hoa chữ Ơ và viết câu ứng dụng:
a/ Tô chữ viết hoa chữ Ơ:
- GV tô và phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ Ơ .
-GV hướng dẫn HS viết con chữ Ơ trên -HS quan sát. không hoặc mặt bàn.
-GV cho HS tô chữ hoa Ơ vào Vở tập
-HS dùng ngón tay viết theo hướng dẫn. viết.
b/ Viết câu ứng dụng:
-GV cho HS đọc câu ứng dụng. -HS viết. -GV viết chữ Ơ. -GV viết phần còn lại.
-GV cho HS viết câu ứng dụng vào -HS đọc.
VTV: Ở gần ngã tư có biển báo giao -HS quan sát. thông.
-GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết -HS viết vào VTV. của mình và của bạn.
4.2.Chính tả nghe- viết:
-GV cho HS đọc lại đoạn cần viết.
-HS nhận xét theo hướng dẫn.
-GV cho HS đánh vần một số tiếng, từ
khó đọc, dễ viết sai: biển, giao, hướng dẫn, chính, nguy… -HS đọc.
-GV đọc cho HS viết vào VTV. -HS đánh vần.
-GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và của bạn.
4.3.Bài tập chính tả lựa chọn:
-HS lắng nghe và viết vào VTV.
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS nhận xét theo hướng dẫn.
-GV cho HS quan sát từng tranh, sau đó
chọn tr hay ch, dấu hỏi hay dấu ngã điển -HS đọc. vào ngôi sao cho đúng. -HS quan sát . -GV cho HS làm bài tập.
-GV có thể cho HS đặt câu ( nói miệng,
không yêu cầu viết) với những từ vừa -HS thực hiện. điền đúng.
-GV hướng dẫn HS nhận xét bài của -HS đặt câu. mình và của bạn. Tiết 4
5.Luyện tập nói, viết sáng tạo:
-HS nhận xét theo hướng dẫn. 5.1. Nói sáng tạo:
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi quan -HS thảo luận quan sát . sát tranh và cho biết:
+Tranh vẽ cảnh gì, ở đâu?
-Tranh vẽ đèn đỏ xe cộ dừng lại, có các
+Mọi người đang làm gì ở đó?
chú công an giao thông, cây xanh, …
-GV mời đại diện nhóm trình bày trước
-Các chú công an chỉ dẫn người đi lớp.
đường, dắt người qua đường.
-GV hướng dẫn HS tự nhận xét mình, và
phần trình bày của các nhóm. -HS nhận xét.
5.2. Viết sáng tạo: -HS lắng nghe.
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi nội
dung vừa nói thành câu văn viết. -HS viết.
-GV cho HS thực hiện yêu cầu viết vào vở.
-HS nhận xét theo hướng dẫn.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá, nhận
xét về phần trình bày của mình và của bạn.
6.Hoạt động mở rộng:
-GV cho HS chơi trò chơi “ Em tập làm chú công an giao thông”
*GV hướng dẫn luật chơi: -HS đóng vai theo nhóm.
-Cô sẽ cho các em đóng vai cô/ chú
công an giao thông, các em sẽ thực hiện
các động tác của công an giao thông như
: sử dụng tiếng còi báo hiệu; sử dụng
các động tác báo hiệu.
-Những em còn lại sẽ đóng vai người
tham gia giao thông phải thực hiện theo
quy định tiếng còi và sự điều khiển của công an giao thông. -GV gợi ý cho HS:
+Tiếng còi giao thông: một tiếng còi
dài,mạnh là ra lệnh dừng lại; Một tiếng
còi ngắn, nhanh là cho phép đi.
+Động tác báo hiệu cấm đường, mở đường
*Cấm đường: đứng nghiêm, thổi một
tiếng còi dài, mạnh, đồng thời tay phải
giơ tay thẳng lên, lòng bàn tay hướng về
trước đỉnh đầu, tay trái buông thẳng theo đường chỉ quần.
*Mở đường: tư thế cấm đường, thổi một
tiếng còi ngắn, nhanh; hai tay giang
ngang bằng vai, tạo thành một đường
thẳng song song với mặt đất, lòng bàn tay úp xuống. -GV tổ chức cho HS chơi. -HS chơi.
7.Củng cố, dặn dò:
-GV cho HS nhắc lại nội dung vừa được
học ( tựa bài, các đặc điểm của một số -HS nhắc lại. biển báo giao thông…)
-GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài cho tiết
học sau ( Bài Thực hành).