Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho sự ra đời của ĐCSVN | Đại học Sư phạm Hà Nội
Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho sự ra đời của ĐCSVN | Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Câu 1: T
rình bày nhiệm vụ và phương pháp học tập môn Lịch sử Đảng của sinh viên không
chuyên ngành lý luận chính trị? Vì sao trong quá trình học tập môn học cần chú trọng
phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn? 1. Nhiệm vụ
+ Trình bày có hệ thống cương lĩnh, đường lối của Đảng -> khẳng định, chứng minh giá trị
khoa học & hiện thực của chiến lược và sách lược cách mạng mà Đảng đề ra.
+ Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng qua các sự kiện lịch sử, các thời
kì, các giai đoạn và các dấu mốc phát triển.
+ Tổng kết lịch sử Đảng -> làm rõ kinh nghiệm, bài học & vấn đề lý luận của cách mạng VN
+ Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của Đảng từ Trung ương đến cơ sở, đặc biệt là chủ tịch HCM. 2. Phương pháp học tập -
Sinh viên hết sức coi trọng nghe giảng trên lớp để nắm vững nội dung cơ bản của từng
bài giảng của giáo viên và nội dung tổng thể của môn học. -
Phương pháp làm việc nhóm: Tiến hành thảo luận trao đổi các vấn đề do giảng viên đặt ra
để hiểu rõ hơn nội dung môn học. Sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và học tập. -
Phương pháp điền dã: Đi thực tế tìm hiểu tại bảo tàng lịch sử quốc gia, bảo tàng địa phương,... -
Phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn: Nắm vững lý luận cơ bản của
CN Mác Lênin (triết học + kinh tế chính trị học + chủ nghĩa xã hội khoa học); tư tưởng
HCM & Luôn luôn liên hệ lý luận với thực tiễn VN để nhận thức đúng đắn bản chất sự
kiện của lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng.
Chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn vì: đối tượng nghiên cứu cơ bản của lịch
sử Đảng là quá trình lãnh đạo, tổ chức thực tiễn của Đảng trong tiến trình cách mạng và những
bài học, kinh nghiệm được tổng kết từ quá trình đó.
Câu 2: Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
1. Tìm ra con đường đúng đắn cho CMVN: con đường CMVS – mở tiền đề cho việc thành lập ĐCSVN -
1911 ra đi tìm đường cứu nước. -
Tháng 7/1920 đọc những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, NAQ
đã có lời giải đáp cho con đường giải phóng cho nd VN.
2. Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho sự ra đời của ĐCSVN - Về tư tưởng:
+ Viết nhiều bài đăng trên báo như: báo Người cùng khổ, tạp chí Cộng sản...
� vạch trần âm mưu + thủ đoạn của chủ nghĩa thực dân Pháp
tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin
xây dựng mqh giữa người cộng sản và nhân dân lao động Pháp với các nước thuộc địa
+ 1924 NAQ đã trình bày bản báo cáo về vấn đề dân tộc và thuộc địa
� làm sáng tỏ thêm một số luận điểm của Lênin về bản chất của chủ nghĩa thực dân, về
nhiệm vụ của ĐCS trên thế giới trong cuộc đấu tranh chống áp bức dân tộc, giải phóng
dân tộc ở các thuộc địa. - Về chính trị:
+ Xác định chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của dân tộc thuộc địa, của GCCN và nd
lao động trên thế giới
+ Xác định CMGPDT là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. CMGPDT ở các
nước thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ thúc đẩy
cho nhau nhưng không phụ thuộc vào nhau.
+ Cách mạng phải lôi cuốn sự tham gia của nông dân, xây dựng khối công nông làm nòng cốt
+ CM muốn giành thắng lợi trước hết phải có Đảng lãnh đạo - Về tổ chức:
+ 2/1925 Người lựa chọn những thanh niên tiêu biểu nhất lập ra nhóm cộng sản đoàn.
6/1925 thành lập hội VNCMTN, là tổ chức tiền thân của Đảng tại Quảng châu để truyền
bá chủ nghĩa Mác Lenin vào trong nước.
7/1925 NAQ cùng tham gia sáng lập hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức.
+ Đầu 1927 xuất bản cuốn “Đường Kách Mệnh” đề cập đến những tư tưởng cơ bản về
chiến lược và sách lược của CMVN
- Triệu tập, chủ trì hội nghị thành lập Đảng và vạch ra cương lĩnh chính trị đầu tiên: + Thời gian: tháng 2/1930
+ Địa điểm: Hồng Kông - Hương Cảng - Trung Quốc
+ Hội nghị đã hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng thống nhất là ĐCSVN
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc thể hiện: sau khi tìm thấy, lựa chọn con đường cứu nước.
Người hoạt động khẩn trương, tích cực, sáng tạo, chuẩn bị những tiền đề về chính trị,
tư tưởng, tổ chức dẫn tới sự ra đời các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam; nhạy cảm, nắm
bắt tình hình Cách mạng trong nước.
� Tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên Đảng Cộng sản Việt Nam.
� Đảng gắn liền với tên tuổi của Nguyễn Ái Quốc- người sáng lập và rèn luyện cho sự
ra đời và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3: Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương
lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? -
Hoàn cảnh lịch sử: tháng 2/1930 ĐCSVN ra đời ở Hương Cảng, Trung Quốc. Tại đây
NAQ đã thông qua chính cương vắn tắt và sách lược vắn tắt = cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - Nội dung (6):
+ Xác định mục tiêu chiến lược: chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ đại
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
+ Xác định nhiệm vụ:
● Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và địa chủ pk, thực hiện khẩu hiệu
“độc lập dân tộc và người cày có ruộng”
● Về kinh tế: Lấy sản nghiệp đế quốc chia cho dân cày nghèo (tịch thu ruộng đất của địa
chủ giao cho dân cày, mở mang sx công nông nghiệp )
● Về văn hóa xã hội: dân chúng tự do dân chủ, nam nữ bình quyền
+ Xác định lực lượng cách mạng: Giai cấp công nhân lãnh đạo, nông dân, tiểu tư sản trí thức
+ Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: Bạo lực cách mạng và
đấu tranh chính trị + đấu tranh vũ trang
+ Xác định tinh thần đoàn kết quốc :
tế Tranh thủ sự đồng tình và giúp đỡ của cách mạng thế giới
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: Là nhân tố quyết định thắng lợi - Ý nghĩa:
+ Cương lĩnh phản ánh được quy luật khách quan của xã hội VN, đáp ứng những nhu
cầu cơ bản cấp bách của XH, phù hợp với xu thế thời đại, định hướng chiến lược đúng
đắn cho tiến trình phát triển của cách mạng VN
+ Cương lĩnh được hoạch định với cơ sở lí luận khoa học vững chắc (Chủ nghĩa Mác – Lênin )
+ Cương lĩnh đã giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và giải phóng dân tộc.
Câu 4: Bằng lý luận và thực tiễn, Anh (chị) hãy chứng minh:
sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan? 1. Về thực tiễn a. Hoàn cảnh quốc tế ● Cách mạng tháng 10 N
ga (1917) thắng lợi mở ra một thời đại mới trong lịch sử nhân loại, mở ra con
đường giải phóng mới – con
đường vô sản . Chứng minh cách mạng muốn
thành công phải có Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn. ● Quốc
tế cộng sản thành lập thúc đẩy các phong trào đấu tranh đi theo khuynh hướng vô
sản & truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin vào trong nước.
=> ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam b. Hoàn cảnh trong nước
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản: • Phong trào Cần Vương •
Cuộc khởi nghĩa Yên Thế •
2 nhân vật tiêu biểu: Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: •
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son •
Cuộc bãi công 2500 công nhân nhà máy sợi Nam Định
=> Đều thất bại do khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, thiếu lực lượng lãnh đạo đủ mạnh
c. Thực tiễn cách mạng đặt ra:
3 tổ chức cộng sản liên tiếp ra đời: Đông Dương Cộng Sản Đảng, An Nam Cộng Sản Đảng,
Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn -> mất đoàn kết
=> Yêu cầu thành lập một chính đảng duy nhất để lãnh đạo cách mạng. 2. Về lý luận
Đảng ra đời theo đúng quy luật khách quan = chủ nghĩa Mác - Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
- GCCN có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng thắng lợi đến cùng.
=> Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt lên vai GCCN Việt Nam.
- GCCN muốn lãnh đạo cách mạng được thì phải có ĐCS
=> Sự thành lập ĐCS là quy luật vận động của phong trào công nhân từ tự phát thành tự giác.
- Nguyễn Ái Quốc là người VN đầu tiên tìm thấy chủ nghĩa Mác Lênin và con đường giải phóng
dân tộc theo đường lối cách mạng vô sản, Người thực hiện công cuộc truyền bá chủ nghĩa Mác -
Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập ĐCSVN.
Câu 5: Trình bày ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? Tại sao
là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
1. Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời ĐCSVN ● Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
● Là kết quả đấu tranh của nhân dân ta
● Là sự kết hợp của 3 yếu tố: Chủ nghĩa Mác Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
● ĐCSVN ra đời và việc Đảng chủ trương cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong
trào cách mạng thế giới, đã tranh thủ được sự ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới, kết
hợp sức mạnh dân tộc + sức mạnh thời đại = thắng lợi vẻ vang. Đồng thời đóng góp tích
cực vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình độc lập dân tộc và tiến bộ của nhân loại thế giới.
2. Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử vì (4): -
Chấm dứt khủng hoảng đường lối, tổ chức, lãnh đạo cách mạng:
+ Trước khi Đảng ra đời:
Nhiều nhà cách mạng Việt Nam ra nước ngoài tìm đường cứu nước nhưng chưa hề đề cập đến vấn đề
đoàn kết với lực lượng cách mạng thế giới.
Phong trào yêu nước của nhân dân ta diễn ra liên tục, sôi nổi, quyết liệt song đều thất bại vì khủng hoảng về đường lối.
+ Khi có sự chỉ đạo của ĐCSVN:
Định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình phát triển cách mạng VN. Cương lĩnh cũng
khẳng định con đường cách mạng cho dân tộc VN là con đường cách mạng vô sản. -
Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân, từ đây GCCN với đội tiên phong của
mình là ĐCS lãnh đạo cách mạng. -
Đảng trở thành nhân tố quyết định hàng đầu thắng lợi của cách mạng VN
+ Xây dựng lực lượng mới cho cách mạng: Liên minh công – nông
+ Lôi cuốn đông đảo nông dân
đi theo con đường cách mạng
+ Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc
Câu 6: Trình bày chủ trương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 1939-1945? Vì sao Đảng ta
“phải thay đổi chiến lược”?
1. Chủ trương chiến lược mới của Đảng (4):
Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Phải tập trung lực lượng đánh đổ đế quốc và tay sai phản động, giải phóng dân tộc.
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất (không phải từ bỏ mà là thực hiện đồng thời).
- Chuyển hướng chỉ đạo: thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến và nhiệm vụ dân chủ khác rải ra
làm từng bước, phục tùng và phục vụ cho nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc giải phóng dân tộc
Hai là, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất riêng trong từng nước, lấy liên minh công - nông
làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Vận dụng lý luận Mác - Lênin về “quyền dân tộc tự quyết”, Đảng chủ trương mỗi nước thành lập
một mặt trận dân tộc thống nhất riêng.
Ba là, chuyển hướng phương pháp đấu tranh cách mạng: Quyết định xúc tiến khởi nghĩa vũ
trang và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm hiện
Đảng chỉ rõ phương thức đấu tranh giành chính quyền đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa.
Bốn là, chuyển hướng công tác xây dựng Đảng: xây dựng vững mạnh, trong sạch cả 3 mặt: chính
trị, tư tưởng, tổ chức.
2. Tại sao phải thay đổi?
- Là để phù hợp với tình hình thực tiễn CM trong và ngoài nước lúc bấy giờ.
- Thực tế đã chứng minh: đường lối đúng đắn đã trở thành ngọn cờ dẫn đường để nhân dân ta chống Pháp + Nhật
Chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ tác động sâu sắc đến tình hình chính trị thế giới. Để phục
vụ cho chiến tranh, thực dân Pháp thực hiện nhiều chính sách cực kỳ phản động.
Chính sách phát xít hóa bộ máy chính quyền thực dân đế quốc ở Đông Dương không làm Đảng
ta bất ngờ, vì Đảng đã sớm dự báo vấn đề này. Khi chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ, Đảng
cho rằng nếu cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất làm xuất hiện tình thế cách mạng ở Nga, dẫn
tới cuộc Cách mạng Tháng Mười năm 1917 nổ ra, thì cuộc chiến tranh thế giới lần này sẽ làm
xuất hiện tình thế cách mạng. Nắm vững và vận dụng sáng tạo tư tưởng cách mạng của V.I.Lênin:
“giai cấp vô sản nắm lấy ngọn cờ dân tộc, tự mình trở thành dân tộc”, dựa trên cơ sở phân tích
diễn biến tình hình ở Đông Dương lúc này, Đảng kịp thời đề ra chủ trương cách mạng mới.
Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng thời kỳ 1939-1945 xuất phát
từ đòi hỏi khách quan của thực tiễn cách mạng Đông Dương đặt ra. Đó là chủ trương đúng đắn,
khoa học của Đảng trong giải quyết mối quan hệ giữa chiến lược và chỉ đạo chiến lược trong
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Trên thực tế, chủ trương đó đã được Đảng và Hồ Chí Minh
hiện thực hóa trong thực tiễn. Chiến lược cách mạng đã được Đảng xác định trong cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
Câu 7: Trình bày hoàn cảnh lịch
sử và nội dung của Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương
lần thứ Tám (5-1941)? Vì sao Hội nghị Trung ương Tám được coi là hội nghị hoàn chỉnh chủ
trương chiến lược của Đảng? 1. Hoàn cảnh lịch sử -
Thế giới: chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn khốc liệt - Trong nước:
+ Phong trào chống Nhật, Pháp đang trên đà phát triển mạnh mẽ
+ Tháng 5/1941 tại Cao Bằng, Hội nghị diễn ra do NAQ chủ trì. 2. Nội dung (6)
Thứ 1, Giải quyết cấp bách vấn đề mâu thuẫn dân tộc: Việt Nam với đế quốc Pháp & phát xít
Nhật bởi vì dưới 2 tầng áp bức thì “quyền lợi của tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng
dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”.
Thứ 2, khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến lược. Để thực hiện nhiệm vụ đó
hôi nghị quyết định tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân
cày” = tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo.
Thứ 3, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, thi hành chính
sách “dân tộc tự quyết”.
Thứ 4, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc. Hội nghị quyết định thành lập Việt Minh.
Các tổ chức quần chúng yêu nước chống đế quốc trong Mặt trận đều lấy tên là Hội Cứu quốc
như Hội Nông dân Cứu quốc, Hội Phụ nữ Cứu quốc, .....
Thứ 5, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa theo tinh thần dân chủ.
Thứ 6, xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân.
Khi thời cơ đến “với lực lượng có sẵn ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần
trong từng địa phương -> giành sự thắng lợi & mở đường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn".
3. Hội nghị Trung ương lần thứ Tám được coi là hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chiến lược của Đảng vì: + Khắc phục
triệt để những hạn chế của Luận cương tháng 10/1930
+ Khẳng định đường lối cách mạng đúng đắn của Cương lĩnh chính trị
+ Là ngọn cờ dẫn đường cho ND ta tiến lên đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập - tự do.
Câu 8: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng Tháng Tám
(1945)? Theo Anh (chị), nguyên nhân nào là quan trọng nhất cho sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám? Vì sao?
1. Nguyên nhân thắng lợi (5)
● Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: -
Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện -
Lực lượng đồng minh chưa kịp vào nước ta ● Sự lãnh
đạo tài tình, đúng đắn, sáng suốt
của Đảng; đứng đầu là chủ tịch HCM
● Sự chuẩn bị kĩ lưỡng và đấu tranh lâu dài 15 năm: 1930-1931; 1936-1939; 1939-1945
● Thực thi phương châm chiến lược "kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang", tiến từ khởi nghĩa từng phần -> Tổng khởi nghĩa ● Nắm
đúng thời cơ , kịp thời phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền, ít phải đổ máu.
Trong đó nguyên nhân quan trọng nhất là sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng vì: -
Đảng đề ra đường lối đúng đắn -
Phát huy được sức mạnh toàn dân -
Biết lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù -
Đảng biết chớp thời cơ 2. Kinh nghiệm(4): -
Thứ 1, về chỉ đạo chiến lược: Nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nhiệm vụ cách
mạng ruộng đất cần tạm gác lại -
Thứ 2, về xây dựng lực lượng: Cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân
dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước - Thứ 3, về xây dựng :
Đảng Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong với đường lối
chính trị đúng đắn, liên hệ chặt chẽ với quần chúng. -
Thứ 4, về phương pháp cách :
mạng Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính
trị + đấu tranh vũ trang, tiến hành chiến tranh du kích và khởi nghĩa từng phần tiến đến tổng khởi nghĩa.
Câu 9: Phân tích phương châm kháng chiến toàn quốc của Đảng: toàn dân, toàn diện, lâu
dài và dựa vào sức mình là chính?
Mục tiêu của cuộc kháng chiến là đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền độc lập,tự do
thống nhất hoàn toàn, vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ hoà bình thế giới.
Kháng chiến toàn dân là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân tích cực tham
gia kháng chiến; xây dựng sự đồng thuận, nhất trí của cả nước, đánh địch ở mọi nơi, mọi lúc,
“mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi đường phố là một mặt trận”.
trong đó Quân đội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
Kháng chiến toàn diện là đánh địch trên mọi lĩnh vực mọi mặt trận = quân sự + chính trị + kinh
tế + văn hoá + tư tưởng + ngoại giao, trong đó mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang giữ vai trò
mũi nhọn, mang tính quyết định. Động viên và phát huy mọi tiềm năng, sức mạnh của dân tộc,
mọi nguồn lực vật chất, tinh thần trong nhân dân phục vụ kháng chiến thắng lợi.
Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng. trường kỳ kháng chiến là một quá
trình vừa đánh tiêu hao lực lượng vừa xây dựng, phát triển lực lượng ta, từng bước làm chuyển
biến so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta; lấy thời gian là lực lượng vật chất để
chuyển hoá yếu thành mạnh. Kháng chiến lâu dài nhưng không có nghĩa là kéo dài vô thời hạn
mà phải luôn tranh thủ chớp thời cơ thúc đẩy cuộc kháng chiến có bước nhảy vọt về chất, thắng
từng bước để đi đến thắng lợi cuối cùng.
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính, là sự kế thừa tư tưởng chiến lược trong chỉ đạo sự
nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, giành chính quyền của lãnh tụ HCM. Phải lấy nguồn nội
lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn của nhân dân ta làm chỗ dựa
chủ yếu. Trên cơ sở đó, để tìm kiếm, phát huy cao độ và có hiệu quả sự ủng hộ, giúp đỡ tinh thần
và vật chất của quốc tế khi có điều kiện. Lấy độc lập, tự chủ về đường lối là yếu tố quan trọng hàng đầu. => Ý nghĩa
● Với phương châm kháng chiến toàn dân đã xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
● Với phương châm kháng chiến lâu dài giúp ta đánh chắc thắng chắc
● Với phương châm dựa vào sức
mình đưa ta vào thế chủ động, tự mình cứu lấy mình
=> Phương châm kháng chiến của Đảng là hoàn toàn đúng đắn, trở thành ngọn cờ dẫn đường,
chỉ lối, động viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta tiến lên. Đường lối đó được nhân dân ủng hộ
, hưởng ứng trong suốt quá trình kháng chiến và trở thành nhân tố quan trọng hàng đầu quyết
định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 10: Phân tích nội dung Chính cương Đảng lao động Việt Nam được Đại hội đại biểu Toàn
quốc lần thứ II của Đảng thông qua? 1. Nội dung (4): a. Tính chất xã hội:
- Xã hội VN có 3 tính chất chính: Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
- Mâu thuẫn chủ yếu: Giữa tính chất dân chủ nhân dân & tính chất thuộc địa đang được giải
quyết trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp và bọn can thiệp.
b. Đối tượng cách mạng:
- ĐT chính: chủ nghĩa đế quốc xâm lược ( đế quốc Pháp + bọn can thiệp Mỹ)
- ĐT phụ: bọn phong kiến phản động
c. Nhiệm vụ cách mạng: Đấu tranh chống xâm lược, hoàn thành công cuộc giải phóng dân tộc
“đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, xoá bỏ những
tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ
nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội”. Những nhiệm vụ đó có mqh khăng khít với nhau,
nhưng nhiệm vụ chính là tập trung đấu tranh chống xâm lược, hoàn thành công cuộc giải phóng dân tộc. d. Động lực cách mạng:
- Công nhân, nông dân, trí thức là nền tảng
- GCCN đóng vai trò lực lượng lãnh đạo với ĐCS dẫn dắt
2. Triển vọng phát triển (5):
- Nhất định đi lên chủ nghĩa xã hội, hoàn thành nhiệm vụ với từng giai đoạn phát triển: + Giải phóng dân tộc
+ Xóa bỏ tàn tích phong kiến & nửa phong kiến
+ Thực hiện người cày có ruộng
+ Hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân
+ Thực hiện và xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH
3. Ý nghĩa: Là sự bổ sung hoàn chỉnh đường lối cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân của Đảng
soi sáng nhiệm vụ trước mắt và về sau của CM nước ta kháng chiến thắng lợi.
Câu 11: Trình bày kết quả, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
của Đảng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1946-1954)? 1. Kết quả:
Chiến dịch ĐBP kết thúc đã đưa cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp và can thiệp Mỹ đi đến
thắng lợi vẻ vang buộc Pháp phải đàm phán tại hội nghị Giơ ne vơ.
Hội nghị đã thông qua bản Tuyên bố: Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các
quyền dân tộc cơ bản của VN, Lào, Campuchia là độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đó, cam kết chấm dứt chiến tranh lập lại hòa
bình trên bán đảo Đông Dương.
2. Nguyên nhân thắng lợi ● Nguyên nhân chủ quan
+ Sự lãnh đạo đúng đắn tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM
+ Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân trong mặt trận liên Việt
+ Có lực lượng vũ trang 3 thứ quân ngày càng trưởng thành làm nòng cốt tạo nên những
bước ngoặt trong tiến trình cách mạng
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng được củng cố và lớn mạnh ● Nguyên nhân khách quan
+ Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương
+ Sự giúp đỡ to lớn của các nước XHCN
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới (đặc biệt là nhân dân Pháp)
3. Ý nghĩa lịch sử (4): ● Giải phóng hoàn
toàn miền Bắc , xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam.
● Ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc VN
● Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn của Pháp và Mỹ (kinh tế hùng mạnh với
trang bị vũ khí, công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại)
● Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
(Lần đầu tiên trong lịch sử phong trào giải phóng dân tộc có một nước thuộc địa nhỏ bé đã
đánh thắng một cường quốc thực dân)
4. Bài học kinh nghiệm
● Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu.
● Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn 2 nhiệm vụ vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống
đế quốc và chống phong kiến. (Kháng chiến toàn diện trên các mặt trận, kết hợp nhuần
nhuyễn các hình thức đấu tranh, lấy quân sự làm nòng cốt , xây dựng LLVT làm chỗ dựa.)
● Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp
với đặc thù từng giai đoạn.
● Xây dựng và phát triển LLVT 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích
● Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng vì Đảng là quan trọng nhất. (Nâng cao vai trò
lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả lĩnh vực, mặt trận. Xây
dựng, bồi đắp hình ảnh, uy tín của Đảng và Chính phủ phải bằng hành động thực tiễn, bằng
sự nêu gương và vai trò tiên phong của các tổ chức Đảng và cán bộ đảng viên.)
Câu 12: Trình bày hoàn cảnh và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước? Thực
chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn mới này là gì? 1. Hoàn cảnh lịch sử
Đất nước chia làm 2 miền. ● Miền Bắc:
+ Khôi phục kinh tế + hàn gắn vết thương chiến tranh
+ Cải cách ruộng đất & công thương nghiệp
+ Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, làm hậu phương cho tiền tuyến miền Nam ● Miền Nam: + Chiến tranh đơn phương
(kết hợp giữa đấu tranh chính trị + đấu tranh vũ trang).
+ Tiêu biểu nhất là phong trào Đồng Khởi -> bước nhảy vọt -> chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng chống chủ
nghĩa thực dân mới của Mỹ. 2. Nội dung � Đại hội III
+ Về đường lối chung của cách mạng VN, thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng
khác nhau ở 2 miền: Một là đẩy mạnh cách
mạng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc . Hai là tiến hành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam , thực hiện thống nhất nước
nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.
+ Về mục tiêu chiến lược chung, cách mạng 2 miền thuộc 2 chiến lược khác nhau có mục
tiêu cụ thể riêng, song trước mắt đều hướng vào mục tiêu chung là giải phóng miền Nam,
hòa bình thống nhất đất nước.
+ Về vị trí, vai trò, nhiệm
vụ cụ thể, cách mạng XHCN ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng
tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển của toàn bộ cách mạng VN và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. Còn cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam.
+ Về hòa bình thống nhất Tổ quốc, chủ trương kiên quyết giữ vững đường lối hòa bình để
thống nhất nước nhà đồng thời luôn luôn đề cao cảnh giác chuẩn bị sẵn sàng đối phó với mọi tình thế.
+ Về triển vọng của cách mạng, cuộc đấu tranh của nhân dân ta là một quá trình gay go,
gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng thắng lợi nhất định thuộc về chúng ta.
+ Về xây dựng chủ nghĩa xã hội là một quá trình cải biến cách mạng về mọi mặt kinh tế,
chính trị, văn hóa, tư tưởng và kỹ thuật. Cải tạo XHCN và xây dựng XHCN được xem là
2 mặt của cuộc cách mạng XHCN về quan hệ sản xuất. Công nghiệp hóa XHCN được
xem là nhiệm vụ trung tâm trong suốt quá trình quá độ ở nước ta. �
Nghị quyết 11, 12 năm 1965
+ Quyết tâm chiến lược: Khẳng định chúng ta có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh Mỹ Và
thắng Mỹ. Với tinh thần “quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược” Đảng quyết định
phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
+ Mục tiêu chiến lược: hòa bình thống nhất nước nhà
+ Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến
công và liên tục tiến công
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục
xây dựng miền Bắc vững mạnh trong điều kiện có chiến tranh
+ Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng 2 miền: miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là
hậu phương lớn. Hai nhiệm vụ không tách rời nhau mà gắn bó mật thiết. 3. Thực chất
Là đường lối tiếp tục tiến hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng. Đó là đường lối chiến
tranh nhân dân toàn dân đánh giặc, dựa vào sức mình là chính trong hoàn cảnh mới tạo nên
sức mạnh mới để đánh thắng Mỹ
1969 – 1973: Miền Bắc là hậu phương xây dựng CNXH, khắc phục hậu quả của chiến tranh
miền bắc lần thứ nhất. Miền Nam đánh bại chiến lược “VN hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 13: Bằng hiện thực lịch sử, hãy phân tích làm sáng tỏ nhận định sau: “ Thắng lợi của nhân
dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân
tộc ta như một trong những trang chói nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của
chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một
chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính
thời đại sâu sắc.” 1. Đối với VN
+ Kết thúc 21 năm đánh Mỹ
+ Kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
+ Mở ra kỷ nguyên mới: Cả nước hòa bình, độc lập thống nhất, đi lên CNXH
Trải qua 21 năm chiến đấu, Nhân dân ta đã đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới
có quy mô lớn, dài ngày nhất, ác liệt và dã man nhất từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Âm mưu
của đế quốc Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và chia cắt lâu dài đất nước ta đã bị đập tan.
Thắng lợi của Nhân dân ta trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước kết thúc quá trình 30 năm chiến
tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị hơn một thế kỷ của chủ nghĩa
thực dân, đế quốc, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giải phóng dân tộc và thống nhất nước
nhà, mở ra bước ngoặt vĩ đại thiết lập quyền làm chủ của nhân dân trên toàn bộ đất nước, đưa cả
nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
+ Tăng thêm sức mạnh vật chất và tinh tần, thế và lực, uy tín của Đảng và dân tộc ta trên trường quốc tế
+ Để lại niềm tự hào và kinh nghiệm quý báu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước 2. Đối với quốc tế + Đánh bại
cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn nhất của đế quốc năm 1945
Trong toàn bộ lịch sử 200 năm của Hoa Kỳ, đây là thất bại lớn nhất. Đế quốc Mỹ bị suy yếu
nghiêm trọng về quân sự, chính trị, kinh tế và gánh chịu nhiều hậu quả nặng nề và lâu dài . Vết
thương nhức nhối mà đế quốc Mỹ gọi là "hội chứng Việt Nam" đã dằn vặt giai cấp thống trị và cả
nhân dân Mỹ trong nhiều năm cho đến nay vẫn chưa lành. Chiến tranh Việt Nam làm cho nhân
dân Mỹ hiểu thêm những bệnh hoạn và mâu thuẫn vốn có của xã hội tư bản.
+ Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc
Niềm tin về “tính bất khả chiến bại” của đế quốc Mỹ đã bị lung lay.
Thắng lợi của Nhân dân Việt Nam đã đẩy lùi và làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, phá
vỡ một phòng tuyến quan trọng của đế quốc Mỹ ở Đông Nam Á, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu
phản cách mạng của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, làm lung lay vị trí chính trị của
Mỹ trên trường quốc tế làm phá sản "thần tượng Mỹ” và tâm lý phục Mỹ, sợ Mỹ - tên đế quốc
hùng mạnh nhất và tên sen đầm quốc tế hung ác nhất. + Cổ vũ
phong trào độc lập, dân chủ, hòa bình trên thế giới
Thắng lợi của nhân dân Việt Nam đã mở rộng trận địa của chủ nghĩa xã hội, tăng thêm sức mạnh
và thế tiến công của ba dòng thác cách mạng của thời đại đem lại lòng tin và niềm phấn khởi của
hàng triệu người dân trên thế giới đang đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
Câu 14: Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước từ 1954 đến 1975? 1. Nguyên nhân thắng lợi -
Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng cộng sản VN với đường lối chính trị, quân sự, ngoại
giao độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. -
Sự đoàn kết phấn đấu, hy sinh của đồng bào cả nước nhất là những chiến sĩ trực tiếp
chiến đấu trên chiến trường miền Nam. -
Vai trò của hậu phương miền Bắc: Sức mạnh của chế độ XHCN ở miền Bắc cả về chính
trị, tinh thần và vật chất. -
Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ giúp đỡ to lớn của các nước
XHCN, sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới đặc biệt là nhân dân tiến bộ Mỹ. 2. Kinh nghiệm lịch sử -
Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh toàn dân
đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ -
Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân
và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp -
Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy
quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn -
Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở miền
Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng
tình, ủng hộ của quốc tế -
Hạn chế của đảng trong thực tiễn: có thời điểm đánh giá so sánh lực lượng giữa ta và địch
chưa thật đầy đủ và còn có những biểu hiện nóng vội, chủ quan, duy ý chí trong xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 15: Phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng từ sau Đại hội V
(1982) đến trước Đại hội VI (1986).
- Sau Đại hội V, Đảng có 2 bước đột phá trong đổi mới tư duy kinh tế.
- Hội nghị Trung ương 8 khóa V (tháng 6/1985) được coi là bước đột phá thứ 2 trong quá trình
đổi mới kinh tế của Đảng:
+ Chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
+ Lấy giá lương tiền làm khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hạch toán, kinh doanh XHCN.
- Hội nghị Bộ chính trị khóa V (tháng 8/1986) là bước đột phá thứ 3 về đổi mới kinh tế:
+ Về cơ cấu sản xuất: Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu; ra sức phát triển công
nghiệp nhẹ; công nghiệp nặng phát triển có chọn lọc;...
+ Về cải tạo XHCN: Xây dựng nền kinh tế cơ cấu nhiều thành phần & Thay đổi chế độ sở
hữu, quản lí và phân phối
+ Về cơ chế quản lý kinh tế: Phát huy vai trò chủ đạo của các quy luật kinh tế XHCN; phân
biệt chức năng quản lý hành chính của Nhà nước; Bảo đảm quyền tập trung thống nhất
của trung ương và quyền tự chủ của cơ sở.
=> Là kết quả tổng hợp của quá trình tìm tòi, thử nghiệm, đấu tranh giữa quan điểm mới và
quan điểm cũ, đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế. Những quan điểm mới đã định hướng cho việc
soạn thảo Báo cáo chính trị để trình ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng.
Câu 16: Trình bày hoàn cảnh, nội dung cơ bản, ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng? Vì
sao Đảng ta lại tiến hành đổi mới toàn diện đất nước từ Đại hội VI (1986)? 1. Hoàn cảnh lịch sử ● Tình hình thế giới:
+ Cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển mạnh
+ Xu thế của thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại
+ Các nước XHCN đã tiến hành cải cách, cải tổ đất nước ● Tình hình trong nước
+ Các thế lực thù địch bao vây, cấm vận
+ Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế, xã hội trầm trọng
⇨ Đổi mới là tất yếu, Đại hội VI (1986) đã tiến hành đổi mới đất nước 2. Nội dung
● Đại hội đánh giá đúng sự thật những thành tựu và khuyết điểm của Đảng từ 1975 – 1986
● Nêu ra 4 bài học quan trọng:
+ Lấy dân làm gốc (xuất phát từ nguyện vọng của nhân dân )
+ Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng theo quy luật khách quan
+ Kết hợp sức mạnh dân tộc + sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
+ Chăm lo xây dựng Đảng
● Đại hội chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung hành chính quan liêu bao cấp chuyển sang
kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
● Đại hội đã khẳng định chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của cuộc sống con người, cần
có chính sách cơ bản, lâu dài; xác định được nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu, khả năng
trong chặng đường đầu tiên.
● Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng an ninh của đất nước để bảo vệ TQ ● Đối
ngoại góp phần quan trọng: Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên
Xô và các nước XHCN; bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc; phấn đấu giữ vững
hòa bình ở Đông Dương, Đông Nam Á và trên thế giới đặc biệt tăng cường quan hệ 3 nước Đông Dương.
● Trong công tác xây dựng Đảng, cần phải đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế. Đổi mới công tác cán bộ... 3. Ý nghĩa -
Đại hội VI là đại hội khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt mới
trong thời kỳ quá độ lên CNXH. -
Các văn kiện của Đại hội mang tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng VN 4. Giải thích vì sao
Do hoàn cảnh lịch sử đã trình bày ở trên và quá trình tìm tòi đổi mới từng phần từ 1979 – 1986
đã tạo tiền đề, động lực, quyết tâm đổi mới đất nước.
Câu 17: Phân tích đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở nước ta thể hiện trong Cương lĩnh chính trị năm 1991? 1. Hoàn cảnh lịch sử
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH đã được Đại hội VII thông qua
đã tổng kết 60 năm Đảng lãnh đạo cách mạng VN; chỉ ra những thành công, khuyết điểm, sai lầm
và nêu ra 6 đặc trưng cơ bản của CNXH. 2. Đặc trưng(6):
● Do nhân dân lao động làm chủ: Thông qua nhà nước, Đảng lãnh đạo toàn xã hội về mọi
mặt và nhân dân lao động thực hiện quyền lực và lợi ích của mình trên mọi mặt của xã hội.
● Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công
hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu
● Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc: sự kết hợp hài hòa giữa cái truyền
thống và cái hiện đại, giữa giá trị bản sắc dân tộc với những giá trị văn hóa tinh hoa, tinh
túy của nhân loại trong nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
● Con người được giải phóng khỏi áp bức, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có
cuộc sống ấm no hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân
● Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau tiến bộ
● Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới
Câu 18: Trình bày những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
ta? Vì sao những thắng lợi đó được coi là những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
1. Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam: -
Thắng lợi cuộc cách mạng tháng Tám 1945 thành lập nên nước VNDCCH -
Kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1954, giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện
cho miền Bắc đi lên xây dựng Xhlê -
Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1975, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. -
Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới & từng bước đưa đất nước quá độ lên CNXH
2. Giải thích (ý nghĩa của các sự kiện trên) :
a. Cách mạng tháng Tám 1945:
+ Xóa bỏ sự thống trị của phong kiến + thực dân Pháp + Nhật
+ Mở ra kỷ nguyên mới: nước thuộc địa -> nước độc lập
+ Nhân dân từ nô lệ -> người làm chủ đất nước
+ Đảng từ họat động bí mật -> công khai và cầm quyền trong cả nước
+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa trên toàn thế giới & làm rung
chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
b. Cuộc kháng chiến chống Pháp:
+ Bảo vệ thành quả của CM tháng Tám và XD chế độ dân chủ nhân dân
+ Giải phóng miền Bắc -> hậu phương cho miền Nam
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy môn lớn của Pháp và Mỹ
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
c. Cuộc kháng chiến chống Mỹ:
+ Kết thúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước; Kết thúc cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước
+ Cả nước hòa bình, thống nhất, đi lên CNXH
+ Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của CNĐQ vào CNXH, vào cách mạng thế giới
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất + dài nhất sau CTTG thứ II.
+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc áp bức trên thế giới.
d. Sự nghiệp đổi mới đất nước:
+ Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đẩy mạnh CNH-HĐH
+ Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện.
+ Chính trị, xã hội ổn định và hệ thống chính trị vững mạnh.
+ Quốc phòng, an ninh được củng cố vững chắc.
+ Vị thế VN trên trường quốc tế được nâng caậno.