

















Preview text:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm xuất – nhập khẩu ?
Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cụ thể như sau:
• “ Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực
hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”
• “ Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ
nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là
khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”
1.2. Quản trị xuất – nhập khẩu là gì ?
Theo Đào Thị Hồng Vân ( 2021). Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu. TP HCM thì
“quản trị xuất nhập khẩu là chuỗi hoạt động phức tạp, trong đó các nhà quản trị tổ
chức mọi hoạt động kinh doanh từ khâu đầu đến khâu cuối của chu kỳ kinh doanh
xuất nhập khẩu. Một cách cụ thể hơn, quản trị xuất nhập khẩu là tập hợp các hoạt
động hoạch định, tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động trong một đơn
vị kinh doanh xuất nhập khẩu nhằm đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.
Thực chất của hoạt động quản trị xuất nhập khẩu là quản trị các hoạt động của con
người và thông qua đó quản trị mọi yếu tố khác liên quan đến toàn bộ quá trình kinh
doanh xuất khẩu, nhập nhẩu của doanh nghiệp.”
1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất nhập khẩu (1)
Về cơ bản, hoạt động XNK có những đặc điểm chính như:
• Thị trường buôn bán rộng lớn, khó kiểm soát.
• Chịu sự ảnh hưởng và chi phối của nhiều yếu tố khác nhau như chính sách,
kinh tế, chính trị, pháp luật,… của các quốc gia.
• Thanh toán bằng đồng tiền ngoại tệ, hàng hóa sẽ được chuyển qua biên giới
quốc gia và phải tuân thủ những tập quán buôn bán quốc tế.
• Nhà nước sẽ trực tiếp quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thông qua các
công cụ chính sách như: Chính sách về thuế, hạn ngạch, quy định về hàng hóa
xuất khẩu và nhập khẩu, căn văn bản pháp luật khác,…
• Phương thức giao dịch trên thị trường đa dạng, phong phú với nhiều hình thức
như trực tiếp, gián tiếp,…
• Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, để hạn chế
rủi ro thì chủ hàng nên mua bảo hiểm cho hàng hóa.
(1): Nguyễn Tuyết Anh ( 06/2021). Khái niệm, đặc điểm và vai trò của xuất nhập khẩu. Truy cập ngày: 05/11/2023
1.4. Vai trò của xuất khẩu, nhập khẩu (1)
❖ Vai trò của hoạt động xuất khẩu
“ Xuất khẩu là hoạt động có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc
gia, trong đó có Việt Nam. Bởi xuất khẩu mở ra những cơ hội như:
• Giúp mở rộng thị trường kinh doanh, đem lại nguồn thu cho doanh nghiệp:
Việc xuất khẩu hàng hóa sang nước khác là điểm mấu chốt giúp doanh nghiệp
mở rộng được thị trường kinh doanh. Thay vì chỉ buôn bán trong nước, giờ đây
họ có thể kinh doanh tại thị trường của nhiều quốc gia khác. Và đây chính là
con đường giúp nguồn thu ngoại tệ của doanh nghiệp tăng lên.
• Giúp quảng bá và “định vị” thương hiệu trên thị trường quốc tế: Xuất hàng
sang thị trường khác là cách giúp doanh nghiệp “chiếm lĩnh” được thị trường
quốc tế. Thương hiệu của họ được biết đến nhiều hơn và vị thế của sản phẩm
cũng được tăng lên nhanh chóng.
• Mang về nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước: Việc đưa hàng hóa ra nước ngoài
chính là cơ sở để giúp gia tăng tích lũy nguồn ngoại tệ. Nó cũng giúp cân bằng
cán cân thanh toán và tạo đà thúc đẩy cho nền kinh tế đất nước đi lên.
• Thúc đẩy nền kinh tế toàn cầu phát triển: Hàng hóa được lưu thông suôn sẻ
chính là yếu tố giúp thúc đẩy hoạt động sản xuất của mỗi quốc gia phát triển.
Đó cũng là điều kiện giúp nền kinh tế toàn cầu phát triển và tăng trưởng nhanh hơn.”
❖ Vai trò của hoạt động nhập khẩu
“ Tương tự như xuất khẩu, nhập khẩu cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế của một quốc gia. Chỉ cần nhập khẩu vừa đủ, không dư thừa thì sẽ
mang đến một số lợi ích như:
• Giải quyết được bài toán khan hiếm hàng hóa: Với các quốc gia không thể tự
sản xuất một số mặt hàng, nhập khẩu chính là cách duy nhất giúp họ giải quyết
được tình trạng khan hiếm hàng hóa trong nước. Điều này vừa đáp ứng được
nhu cầu tiêu dùng của người dân, đồng thời giúp đảm bảo cân đối nền kinh tế.
• Tạo nguồn hàng đa dạng cho thị trường trong nước: Việc nhập khẩu hàng hóa
từ các quốc gia khác cũng góp phần giúp thị trường trong nước đa dạng hơn về
nguồn hàng. Người tiêu dùng thì cũng có nhiều sự lựa chọn để tìm được món
hàng phù hợp nhất với bản thân mình.
• Tạo “cú hích” cho doanh nghiệp trong nước “lột xác”: Nhập khẩu hàng hóa từ
nước ngoài vô hình tạo nên sự cạnh tranh trong nước. Do đó, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải thay đổi, cập nhật và tìm tòi cái mới để giữ chân khách hàng.
• Ngoài ra còn một số vai trò khác như xóa bỏ tình trạng độc quyền hàng hóa, cải
thiện trình độ sản xuất giữa các quốc gia, giúp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu trong nước,…”
(1): Nguyễn Tuyết Anh ( 06/2021). Khái niệm, đặc điểm và vai trò của xuất nhập khẩu. Truy cập ngày: 05/11/2023
1.5. Các điều kiện thương mại quốc tế ( Incoterms) 1.5.1. Định nghĩa
Theo Th.s Trần Quang Vũ ( 2020. Giáo trình xuất nhạp khẩu - Phần 1. Incoterms
2020. “ Incoterms là một loạt các điều khoản thương mại do Phòng Thương mại Quốc
tế (ICC) công bố liên quan đến luật thương mại quốc tế. Chúng được sử dụng rộng rãi
trong giao dịch thương mại quốc tế và việc sử dụng chúng được khuyến khích bởi các
hội đồng thương mại, tòa án và luật sư quốc tế. Một loạt các điều khoản thương mại
gồm ba chữ cái liên quan đến thông lệ bán hàng theo hợp đồng thông thường, các điều
khoản Incoterms chủ yếu nhằm truyền đạt rõ ràng các nghĩa vụ, chi phí và rủi ro liên
quan đến vận chuyển và giao hàng quốc tế. Incoterms xác định nghĩa vụ, chi phí và rủi
ro tương ứng trong việc giao hàng từ người bán cho người mua.
Các điều khoản Incoterms được chấp nhận bởi các chính phủ, cơ quan pháp lý và các
học viên trên toàn thế giới để giải thích các thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất
trong thương mại quốc tế. Chúng được thiết kế để giảm hoặc loại bỏ hoàn toàn cách
hiểu khác nhau về các điều khoản ở các quốc gia khác nhau.”
1.5.2. Mục đích của Incoterms (2)
Mục đích chính của Incoterms để giải thích những điều kiện thương mại thông
dụng trong ngoại thương. Theo đó, phân chia rõ trách nhiệm, chi phí, và rủi ro trong
quá trình chuyển giao hàng từ người bán sang người mua. Nhờ đó các bên tham gia có
cách hiểu thống nhất, tránh hoặc giảm thiểu những tranh chấp phát sinh do mỗi bên có
cách hiểu khác nhau về một số quyền và trách nhiệm cơ bản của mình.
Vậy có thể tóm lược 3 mục tiêu của Incoterms gồm:
• Giải thích những điều kiện thương mại thông dụng
• Phân chia trách nhiệm, chi phí, rủi ro giữa người mua và bán
• Giảm thiểu tranh chấp, rủi ro do hiểu nhầm
Giả sử nếu không có các điều khoản Incoterms này, hai bên mua bán sẽ phải đàm
phán từng chi tiết, và như vậy thì hợp đồng sẽ trở nên dài dòng và mất nhiều thời gian
thương thảo. Thay vì vậy, Incoterms quy định sẵn một bộ các quy tắc, kiểu thành
block có sẵn với chi tiết kèm theo. Khi đã lựa chấp thuận sử dụng quy tắc nào, thì coi
như đã “tích hợp” những nội dung của quy tắc đó vào hợp đồng, đỡ phải thảo luận dài
dòng, mà vẫn đảm bảo tính thông hiểu cao nhất (tất nhiên, không hiểu do yếu nghiệp vụ thì miễn bàn).
(2): Mạc Hữu Toàn ( 10/2020). Incoterms 2020 và những lưu ý về Incoterms bạn cần
biết. Truy cập ngày 5/11/2023
1.5.3. Các nhóm Incoterms (2)
Incoterms 2020 được chia thành bốn nhóm (C, D, E, F). Các điều khoản được
phân loại theo chi phí, rủi ro, trách nhiệm cho các thủ tục, cũng như các vấn đề liên
quan đến xuất nhập khẩu.
Nhóm E (Điểm khởi hành), người bán chuẩn bị hàng hóa có sẵn cho người mua tại
điểm giao hàng được chỉ định bởi người bán. Người bán không có nghĩa vụ phải làm
thủ tục hải quan hoặc xuất khẩu và không chịu rủi ro và chi phí bốc xếp. Trong nhóm E, chỉ có Incoterms EXW.
• Điều kiện EWX ( Ex Works – Giao hàng tại xưởng)
Điều kiện EXW Incoterms 2020 là điều kiện mà trách nhiệm của người bán ít nhất.
Điều kiện Exw thường được sử dụng nếu người bán không có kinh nghiệm xuất
khẩu hoặc không có khả năng làm thủ tục hải quan, vận tải, mua bảo hiểm,…Với
điều kiện này, người bán chỉ cần chuẩn bị hàng hóa và đặt tại xưởng của mình,
người mua sẽ lo toàn bộ từ việc đến nhận hàng, vận chuyển, làm thủ tục hải quan, bảo hiểm,. .
Điểm chuyển giao rủi ro: Chuyển từ người bán sang người mua khi người bán đặt
hàng tại vị trí giao (xưởng hoặc nhà kho của bên bán)
Phương thức vận tải: Sử dụng mọi phương thức vận tải.
Nhóm F (Chi phí vận chuyển chưa thanh toán) bắt buộc người bán phải thực hiện
• Điều kiện FCA (Free Carrier – Giao cho người chuyên chở)
Điều kiện FCA Incoterms 2020 được áp dụng khi bên bán có khả năng làm thủ tục
hải quan xuất khẩu. Bên bán sẽ vận chuyển hàng đến địa điểm được chỉ định, làm
thủ tục hải quan và chuyển hàng lên phương tiện vận chuyển (các phí trên bên bán
sẽ chịu). Bên mua sẽ chịu trách nhiệm tìm đơn vị vận chuyển. Để thực hiện tính
khả thi của điều kiện FCA đối với những người bán cần một B/L có ghi chú “on
board”, FCA của Incoterms 2020 lần đầu tiên quy định nếu hai bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng, người mua phải chỉ định người vận tải phát hành B/L ghi chú “on board” cho người bán.
Điểm chuyển giao rủi ro: Chuyển cho bên mua khi hàng được chuyển lên phương
tiện vận chuyển (chuyển cho người chuyên chở thứ nhất).
Phương thức vận tải: Sử dụng mọi phương thức vận tải
• Điều kiện FAS (Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu)
Điều kiện FAS Incoterm 2020 được áp dụng khi bên bán có khả năng vận chuyển
hàng ra cầu tàu tại cảng xuất khẩu (chịu mọi chi phí và rủi ro). Bên mua sẽ chỉ
định cảng giao hàng, bên bán chịu trách nhiệm về việc vận chuyển hàng, làm thủ
tục hải quan, đặt hàng lên dọc mạn tàu. Rủi ro liên quan đến hàng hóa sẽ được
chuyển giao cho người mua sau khi người bán hoàn thành việc đặt hàng ở mạn tàu.
Điểm chuyển giao rủi ro: Bên bán chịu trách nhiệm từ xưởng đến mạn tàu, sau khi
hoàn thành dỡ hàng xuống mạn tàu thì người mua chịu trách nhiệm kể từ thời điểm này trở đi.
Phương thức vận tải: Chỉ sử dụng vận tải đường biển
• Điều kiện FOB (Free On Board – Giao hàng trên tàu)
Điều kiện FOB Incoterms 2020 là bên bán sẽ chuyển hàng hóa lên tàu tại cảng
xuất khẩu do người mua chỉ định. Người bán chịu chi phí làm thủ tục thông quan
xuất khẩu tại cảng xuất khẩu, không phải làm thủ tục này tại nước thứ ba (khi quá cảnh).
Điểm chuyển giao rủi ro: Bên bán chịu trách nhiệm từ xưởng đến boong tàu ở cảng
xuất khẩu, sau khi hoàn thành dỡ hàng xuống boong tàu thì người mua chịu trách
nhiệm kể từ thời điểm này trở đi.
Phương thức vận tải: Chỉ sử dụng vận tải đường biển và đường thủy nội địa
Nhóm C (Trả phí vận chuyển chính), người bán ký kết hợp đồng vận chuyển
với người giao nhận và chịu chi phí. Trong trường hợp này, người bán có trách nhiệm
tiến hành thông quan xuất khẩu. Rủi ro được chuyển tại thời điểm hàng hóa được giao
cho phương tiện vận tải. Tất cả vấn đề phát sinh sau khi hàng hóa lên tàu bao gồm vận
chuyển và các sự kiện khác là trách nhiệm của người mua. Nhóm C bao gồm các điều
khoản Incoterms sau: CFR, CIF, CPT và CIP.
• Điều kiện CFR (Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí)
Điều kiện CFR Incoterms 2020 áp dụng khi bên bán có khả năng thuê tàu, ký hợp
đồng với cảng đến quy định và chịu chi phí liên quan để đưa hàng đến địa điểm
giao hàng. Hàng được đặt trên boong tàu hoặc người bán mua lô hàng được giao
như vậy để giao hàng cho người mua.Người bán không có nghĩa vụ gì với người
mua trong việc ký hợp đồng bảo hiểm, người mua cần chủ động mua bảo hiểm để
bảo vệ hàng hóa của mình.
Điểm chuyển giao rủi ro: Sau khi người bán giao hàng lên tàu, người mua sẽ chịu
trách nhiệm từ thời điểm đó trở đi. Tuy nhiên, người bán vẫn phải chịu trách nhiệm
đối với hợp đồng vận chuyển hàng hóa đến cảng đích.
Phương thức vận tải: Chỉ sử dụng vận tải đường biển
• Điều kiện CIF (Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí)
Điều kiện CIF Incoterms 2020 áp dụng khi bên bán có khả năng thuê tàu, ký hợp
đồng với cảng đến quy định và chịu chi phí liên quan để đưa hàng đến địa điểm
giao hàng. Hàng được đặt trên boong tàu hoặc người bán mua lô hàng được giao
như vậy để giao hàng cho người mua.Người bán có nghĩa vụ trong việc ký hợp
đồng bảo hiểm hàng hóa.
Điểm chuyển giao rủi ro: Sau khi người bán giao hàng lên tàu, người mua sẽ chịu
trách nhiệm từ thời điểm đó trở đi. Tuy nhiên, người bán vẫn phải chịu trách nhiệm
đối với hợp đồng vận chuyển hàng hóa đến cảng đích.
Phương thức vận tải: Chỉ sử dụng vận tải đường biển
• Điều kiện CPT (Carriage Paid To – Cước phí trả tới)
Điều kiện CPT được áp dụng khi bên mua không có khả năng thuê đơn vị vận
chuyển, bên bán sẽ giao hàng hóa cho đơn vị vận chuyển tại một địa điểm đã được
các bên thỏa thuận. Người bán có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí vận tải để
chuyển hàng hóa tới điểm đến được chỉ định.
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro được chuyển giao từ người bán sang người mua
khi hàng được giao cho người mua từ thời điểm giao cho người chuyên chở.
Phương thức vận tải: Sử dụng mọi phương thức vận tải.
• Điều kiện CIP (Carriage & Insurance Paid to – Cước phí và bảo hiểm trả tới)
Điều kiện CIP Incoterms 2020 được áp dụng khi bên mua không có khả năng thuê
đơn vị vận chuyển, bên bán sẽ giao hàng hóa cho đơn vị vận chuyển tại một địa
điểm đã được các bên thỏa thuận. Bên bán có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí
vận tải để chuyển hàng hóa tới điểm đến được chỉ định, bên bán mua bảo hiểm và
chịu chi phí bảo hiểm nhưng bên mua chịu rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô
hàng trong quá trình vận tải.
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro được chuyển giao từ người bán sang người mua
khi hàng được giao cho người mua từ thời điểm giao cho người chuyên chở.
Phương thức vận tải: Sử dụng mọi phương thức vận tải.
Nhóm D (Đích đến) giả định rằng người bán có nghĩa vụ giao hàng đến một địa điểm
cụ thể hoặc cảng đến. Nhóm này bao gồm các Incoterms như DAP, DPU và DDP.
• Điều kiện DAP (Delivered At Place – Giao tại địa điểm)
Điều kiện DAP Incoterms 2020 là bên bán chịu trách nhiệm thuê đơn vị vận
chuyển giao hàng cho bên mua và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho bên mua khi
hàng được sẵn sàng để dỡ tại địa điểm đến được chỉ định. Ở điều kiện giao hàng
này, bên bán phải chịu chi phí thông quan, vận chuyển hàng hóa đến địa điểm bên
mua chỉ định (nhưng không cần thiết phải làm thủ tục nhập khẩu - chi phí này sẽ cho bên mua chịu)
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro về hàng hóa được chuyển giao cho bên mua tại điểm giao hàng.
Phương thức vận tải: Sử dụng mọi phương thức vận tải.
• Điều kiện DPU (Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã dỡ xuống)
Điều kiện DPU Incoterms 2020 là bên bán chịu trách nhiệm thuê đơn vị vận
chuyển giao hàng cho bên mua và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho bên mua khi
hàng được sẵn sàng để dỡ tại địa điểm đến được chỉ định. Ở điều kiện giao hàng
này, bên bán phải chịu chi phí thông quan xuất khẩu, vận chuyển hàng hóa đến địa
điểm bên mua chỉ định và dỡ hàng hóa xuống khỏi phương tiện vận chuyển, đặt tại
địa điểm mà bên mua chỉ định.
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro về hàng hóa chuyển cho người mua ngay khi hàng
hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận chuyển lúc đến và đặt dưới quyền định đoạt
của người mua tại địa điểm đến được chỉ định.
Phương thức vận tải: Sử dụng mọi phương thức vận tải.
• Điều kiện DDP (Delivered Duty Paid – Giao đã trả thuế)
Điều kiện DDP được áp dụng khi bên mua có nhu cầu để bên bán thực hiện toàn
bộ chi phí vận chuyển, làm thủ tục hải quan (bao gồm cả xuất khẩu và nhập khẩu);
dỡ hàng hóa tại điểm đến đã được chỉ định. Bên mua chịu trách nhiệm từ sau thời
điểm hàng hóa được dỡ xuống.
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro về hàng hóa chuyển cho bên mua ngay khi hàng
hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận chuyển lúc đến và đặt dưới quyền định đoạt
của người mua tại địa điểm đến được chỉ định.
Phương thức vận tải: Sử dụng mọi phương thức vận tải.
(2): Mạc Hữu Toàn ( 10/2020). Incoterms 2020 và những lưu ý về Incoterms bạn cần
biết. Truy cập ngày 5/11/2023
1.6. Bộ chứng từ trong xuất nhập khẩu (3)
Các chứng từ xuất nhập khẩu bắt buộc có: Hợp đồng ngoại thương ( Sale Contract),
Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice), Phiếu đóng gói hàng hóa ( Packing List),
Vận đơn ( Bill of Landing), Tờ khai hải quan ( Customs Declaration)
Các chứng từ xuất nhập khẩu thường có: Thư tín dụng ( L/C), Chứng từ bảo hiểm
(Insurance Certificate), Giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O – Certificate of Origin),
Chứng thư kiểm dịch hay chứng thư hun trùng, Giấy chứng nhận chất lượng (CQ - Certificate of Quality),
❖ Hợp đồng thương mại ( Sales Contract)
Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về các nội dung liên quan: thông
tin người mua & người bán, thông tin hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh toán, …
Pháp luật đề cao sự thảo thuận giữa các bên giao kết, tuy nhiên, nội dung của hợp
đồng phải tuân theo những quy định của pháp luật hợp đồng nói chung. Đối tượng của
hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm.
+ Số lượng, chất lượng
+ Giá, phương thức thanh toán
+ Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
+ Quyền , nghĩa vụ của các bên Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
+ Phạt vi phạm hợp đồng + Các nội dung khác
❖ Hóa đơn thương mại (Commercial invoice )
Là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán. Nó là yêu cầu của người bán đòi hỏi
người mua phải trả số tiền hàng đã được ghi trên hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm
hàng hoá, đơn giá và tổng trị giá của hàng hoá; điều kiện cơ sở giao hàng; phương
thức thanh toán; phương thức chuyên chở hàng.
Hoá đơn thường được lập làm nhiều bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau:
hoá đơn được xuất trình chẳng những cho ngân hàng để đòi tiền hàng mà còn cho
công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm hàng hoá cho cơ quan quản
lý ngoại hối của nước nhập khẩu để xin cấp ngoại tệ, cho hải quan để tính tiền thuế.
❖ Phiếu đóng gói ( Packing list)
Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp,
Container).v.v… Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ
dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường, có thể là phiếu đóng gói chi tiết (Detailed
packing list) nếu nó có tiêu đề như vậy và nội dung tương đối chi tiết hoặc là phiếu
đóng gói trung lập (Neutral packing list) nếu nội dung của nó không chỉ ra tên người
bán. Cũng có khi, người ta còn phát hành loại phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng
(Packing and Weight list). chuyên vi
❖ Vận đơn ( Bill of Lading)
Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa đã được xếp lên trên phương tiện vận tải (tàu
biển hoặc máy bay). So với vận đơn đường biển gốc, loại chứng từ này còn có chức
năng sở hữu với hàng hóa ghi trên đó.
Vận đơn là chứng từ do người vận chuyển hoặc đại diện được ủy quyền của người vận
chuyển (thuyền trưởng, đại lý) ký phát cho người gửi hàng, trong đó xác nhận việc
nhận hàng để vận chuyển từ cảng khởi hành đến cảng đích.
Vận đơn là căn cứ để các bên vận tải có trách nhiệm với chủ hàng khi xảy ra vấn đề
liên quan tói quá trình vận tải.
❖ Tờ khai khải quan (Customs Declaration)
Tờ khai hải quan (Customs Declaration) là một tài liệu mà chủ hàng hoặc chủ phương
tiện vận chuyển cần kê khai đầy đủ thông tin chi tiết về lô hàng hoặc phương tiện
trong quá trình thực hiện việc xuất và nhập khẩu hàng hóa ra/vào lãnh thổ của Việt Nam.
Có các cách phân loại tờ khai hải quan cơ bản như sau: • Luồng xanh (1)
Không phải kiểm hóa, người khai phải xuống hải quan để kiểm tra thuế đã nổi trong
tài khoản của kho bạc hay chưa. Khi đó, bạn có thể xuống cảng lấy hàng. • Luồng vàng (2)
Chủ hàng xuấttrình tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại. Ngoài ra, có thể phải nộp
thêm chứng từ vận đơn, C/O, giấy kiểm tra chất lượng,… • Luồng đỏ (3)
Đây là mức độ kiểm tra cao nhất, người khai vừa bị kiểm tra hồ sơ giấy và kiểm tra
thực tế hàng hóa. Luồng đỏ ở kết quả sẽ gây tốn chi phí, thời gian và công sức của 2 bên.
❖ Thư tín dụng ( L/C)
Là một loại chứng từ được phát hành bởi ngân hàng theo yêu cầu của người nhập
khẩu. Đây là Đây là một cam kết từ phía ngân hàng dành cho người bán, về việc sẽ
thanh toán một khoản tiền cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.
❖ Chứng từ bảo hiểm ( Insurance Certificate)
Là chứng từ bảo hiểm do 2 bên mua bán có thẻ mua tự nguyện hoăc bắt buộc phụ
thuộc vào các điều kiện trong incoterm, đối với term CIF và CIP thì người bán phải có
trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc cho người mua.
❖ Giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O – Certificate of Origin)
Là loại chứng từ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng
hóa xuất khẩu được sản xuất ngay tại nước đó. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho
biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, quốc gia nào đó.
❖ Chứng thư kiểm dịch hay chứng thư hun trùng
Là loại chứng nhận do cơ quan kiểm dịch động/thực vật cấp để xác nhận lô hàng xuất
nhập khẩu đã được kiểm dịch. Vai trò của loại chứng từ này là để ngăn chặn sự lây lan
của dịch bệnh giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau.
❖ Giấy chứng nhận chất lượng (CQ - Certificate of Quality)
Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng
phù hợp với các điều khoản của hợp đồng. Nếu hợp đồng không quy định gì khác,
giấy chứng nhận phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hoá, cũng
có thể do cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp.
Trong số các giấy chứng nhận phẩm chất, người ta phân biệt giấy chứng nhận phẩm
chất thông thường và giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng (Final certificate). Giấy
chứng nhận phẩm chất cuối cùng có tác dụng khẳng định kết quả việc kiểm tra phẩm
chất ở một địa điểm nào đó do hai bên thoả thuận.
(3): LS. Võ Tấn Lộc ( 07/2022). Bộ chứng từ xuất nhập khẩu cần có những gì ? Truy cập ngày: 05/11/2023
1.7. Quy trình xuất nhập khẩu (4) Quy trình xuất khẩu
• Bước 1: Nghiên cứu thị trường
Thị trường là một phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hoá ở
đâu có sản xuất và lưu thông và ở đó có thị trường. Thị trường nước ngoài gồm nhiều
yếu tố phức tạp, khác biệt so với thị trường trong nước bởi vậy nắm vững các yếu tố
thị trường hiểu biết các quy luật vận động của thị trường nước ngoài là rất cần thiết
phải tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa
quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế. Nghiên cứu thị trường
phải trả lời một số câu hỏi sau: xuất khẩu cái gì, ở thị trường nào, thương nhân giao
dịch là ai, giao dịch theo phương thức nào, chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn
để đạt được mục tiêu đề ra
• Bước 2: Lập phương án kinh doanh
Dựa vào những kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường nứơc
ngoài đơn vị kinh doanh xuất khẩu lập phương án kinh doanh. Phương án này là bản
kế hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt được những mục tiêu xác định trong kinh
doanh. Xây dựng phương án kinh doanh gồm các bước sau:
Bước 1: Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân
Bứơc 2: Lựa chọn mặt hàng thời cơ, phương thức kinh doanh.
Bước 3: Đề ra mục tiêu
mục đích để công ty phấn đấu hình thành và có thể vượt mức.
Bước 4: Đề ra biện pháp thực hiện.
Bước 5: Đánh giá hiệu quả của việc kinh doanh.
• Bước 3: Chào hàng
Chào hàng thụ động: Chào hàng thụ động là chào hàng của người bán nếu trước đó
nhận được những yêu cầu (thư hỏi hàng) của người mua. (Chào hàng thụ động còn có
tên gọi là trả lời thư hỏi hàng).
Chào hàng chủ động: Chào hàng chủ động là việc người bán chủ động chào hàng khi
chưa nhận được "thư hỏi hàng" của người mua
• Bước 4: Đàm phán ký kết hợp đồng
Đàm phán thương mại thường sử dụng ba hình thức đàm phán cơ bản là: đàm phán
qua thư tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp.
• Bước 5: Ký kết hợp đồng
Hợp đồng có được tiến hành hay không là phụ thuộc vào các điều
Điều 1: tên hàng, phẩm chất, qui cách, số lượng, bao bì, kí mã hiệu. Điều 2: giá cả.
Điều 3: thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng, vận tải.
Điều 4: điều kiện kiểm nghiệm hàng hoá.
Điều 5: điều kiện thanh toán trả tiền.
Điều 6: điều kiện khiếu nại
Điều 7: điều kiện bất khả kháng.
Điều 8: điều khoản trọng tài
• Bước 6: Xin giấy phép xuất khẩu
Nếu hàng hóa thuộc diện phải xin giấy phép xuất khẩu thì phải làm bước này với cơ
quan hữu quan tương ứng. Chẳng hạn, để xuất khẩu những mặt hàng như: thuốc tân
dược, hạt giống, vật liệu nổ, gỗ, cổ vật. . thì phải xin giấy phép của bộ ngành quản lý.
Chi tiết hàng phải xin giấy phép xuất khẩu, tra cứu trong Nghị định 187 và các quy định liên quan khác
• Bước 7: Gọi người mua mở L/C
Thanh toán có 3 dạng: L/C , TTR, D/A, D/P
Nếu hợp đồng mà thanh toán có chữ L/C thì nhà xuất khẩu yêu cầu nhà nhập khẩu mở L/C
Nếu hợp đồng mà ko có chữ L/C thì bỏ qua bước này
• Bước 8: Chuẩn bị hàng xuất ( Bộ phận QA)
Bộ phận sản xuất sẽ sản xuất theo đúng đơn hàng mà hợp đồng 2 bên đã ký kết về số lượng, mẫu mã. .
Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu và kẻ kĩ mã hiệu hàng hoá.
-Loại bao bì: thường dùng bao, kiện hay bì, thùng…
-Kẻ kí mã hiệu: kí mã hiệu bằng số hoặc chữ hay hình vẽ được ghi ở mặt ngoài bao bì
để thông báo những thông tin cần thiết cho việc giao nhận, bốc dỡ và bảo quản hàng.
Đồng thời kẻ mã hiệu cần phải sáng sủa, rõ ràng, dễ nhận biết.
• Bước 9: Kiểm tra chất lượng hàng ( bộ phận QC)
Trước khi giao hàng, nhà xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra hàng về phẩm chất, trọng lượng, bao bì….
Công tác kiểm tra hàng xuất khẩu được tiến hành ngay sau khi hàng chuẩn bị đóng
gói xuất khẩu tại cơ sở hàng kiểm tra tại cửa khẩu do khách hàng trực tiếp kiểm tra
hoặc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên.
• Bước 10: Thuê phương tiện vận tải
Sau khi hàng hóa đã sx xong bắt đầu bộ phận NXK hoặc công ty logistic sẽ đặt chỗ
với hãng tàu gọi là Booking (CIF) nếu hợp đồng FOB thì không có thuê tàu
Cảng đi (port of loading): nơi mà hàng hóa của bạn được xếp lên tàu.
Cảng chuyển tải: có hai hình thức là chuyển tải (transit) và đi thẳng (direct). Tùy thuộc
vào quy định, sự thống nhất giữa hai bên mà sẽ lựa chọn hình thức phù hợp.
Cảng đến (port of discharge): nơi hạ container.
Tên hàng, trọng lượng: dựa trên thông tin trên bộ hồ sơ chứng từ để cung cấp.
Thời gian tàu chạy (ETD): ngày dự kiến tàu xuất phát.
Thời gian đóng hàng: theo kế hoạch thống nhất giữa hai bên.
Thuê dịch vụ vận tải nội địa vận chuyển hàng hóa ra cảng
• Bước 11: Mua bảo hiểm hàng hóa
Chuyên chở hàng hoá xuất khẩu thường xuất hiện những rủi ro, tổn thất vì vậy việc
mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu là một cách tốt nhất để đảm bảo an toàn cho
hàng hoá xuất khẩu trong quá trình vận chuyển
Bảo hiểm điều kiện A: bảo hiểm ruỉ ro.
Bảo hiểm điều kiện B: bảo hiểm tổn thất riêng.
Bảo hiểm điều kiện C: bảo hiểm miễn tổn thất riêng.
Việc lựa chọn điều kiện bảo hiểm dựa vào các căn cứ sau:
Điều khoản ghi trong hợp đồng, tính chất hàng hoá, tính chất bao bì và phương thức
xếp hàng, loại tàu chuyên chở.
• Bước 12: Làm thủ tục hải quan
Khai báo hải quan: Để mở tờ khai mình sẽ vào phần mềm Vnaccs -Ecus để làm tờ
khai điện tử. Sau đó mình sẽ truyền tờ khai cho Hải quan nhớ đính kèm những chứng
từ sau: Invoice, Packing list, Contract, Booking confirmation
Sau khi truyền tờ khai điện tử cho Hải quan thì sau đó Hải quan sẽ truyền trả lại tờ
khai cho doanh nghiệp trong đó có phân luồng. Hải quan loại 3 luồng : luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ
• Bước 13: Giao hàng cho người vận tải
Nếu hàng xuất khẩu được giao bằng đường biển chủ hàng làm công việc sau:
-Căn cứ các chi tiết hàng xuất khẩu, lập bảng đăng ký hàng chuyên chở cho nhà vận
tải để đổi lấy số xếp hàng.
-Trao đổi với cảng để biết ngày tàu đến và bốc hàng lên tàu.
-Sau khi đã bốc hàng lên tàu, nhận biên lai thuyền phó và đổi biên lai thuyền phó lấy
vận đơn đường biển (Bill of lading)
• Bước 14. Thủ tục thanh toán
Gửi cho ngân hàng bộ chứng từ: Invoice, Packing list, Bill of lading, C/O, Hối phiếu
Và tùy vào hợp đồng có yêu cầu thêm Fumigation certificate
Và tùy vào hợp đồng của bạn thanh toán là L/C hay TT và trả ngay hay trả chậm
• Bước 15. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Trong vòng bao nhiêu ngày thì công ty bạn sẽ chấp nhận khiếu nại từ bên nhập khẩu?
Quy trình nhập khẩu
• Bước 1: Ký hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng có thể coi như đã ký kết chỉ trong trường hợp các bên ký vào hợp đồng. Các
bên đó phải có địa chỉ pháp lý ghi rõ trong hợp đồng. Hợp đồng được coi như đã ký
kết chỉ khi người tham gia có đủ thẩm quyền ký vào các văn bản đó, nếu không thì
hợp đồng không được công nhận là văn bản có cơ sở pháp lý
Coi thêm bên quy trình XK phần ký hợp đồng
• Bước 2: Yêu cầu Booking
Sau khi nhận được thông báo nhà XK là đã sx xong thì bên NK sẽ Booking hãng tàu nếu hợp đồng là FOB.
Cảng đi (port of loading): nơi mà hàng hóa của bạn được xếp lên tàu.
Cảng chuyển tải: có hai hình thức là chuyển tải (transit) và đi thẳng (direct). Tùy thuộc
vào quy định, sự thống nhất giữa hai bên mà sẽ lựa chọn hình thức phù hợp.
Cảng đến (port of discharge): nơi hạ container.
Tên hàng, trọng lượng: dựa trên thông tin trên bộ hồ sơ chứng từ để cung cấp.
Thời gian tàu chạy (ETD): ngày dự kiến tàu xuất phát.
Thời gian đóng hàng: theo kế hoạch thống nhất giữa hai bên.
Các yêu cầu khác: loại container, kích cỡ, nhiệt độ, độ thông gió,…
• Bước 3. Kiểm tra và xác nhận Booking
Hãy kiểm tra các thông tin về:
Cảng đi, cảng đến: kiểm tra xem đã đúng yêu cầu chưa, đây là yếu tố ảnh hưởng đến
cả quá trình của lô hàng.
Nhiệt độ, độ thông gió: kiểm tra xem nhiệt độ, độ thông gió đã đúng theo yêu cầu
chưa. Đối với các mặt hàng đông lạnh (nhiệt độ âm) thì sẽ không có độ thông gió.
Loại container, kích cỡ: container khô hay lạnh, loại cao hay loại thường, loại 20’ hay 40’.
• Bước 4: Theo dõi tiến trình đóng hàng
Các thông tin cần phải được cập nhật như: - Ngày giao hàng
- Kêu bên XK chụp ảnh container rỗng: nhằm đảm bảo rằng không xảy ra vấn đề hư
hại gì. Vì trong trường hợp xảy ra hư hại container sẽ do bên NK chi trả cho hãng tàu.
- Đối với hàng đông lạnh, phải có hình ảnh chụp lại bảng nhiệt độ
Tùy vào hợp đồng yêu cầu là L/C, hay TT
• Bước 5: Kiểm tra xác định chứng từ, hồ sơ liên quan đến lô hàng
Trước khi tiến hành nhập một lô hàng. Bạn cần tìm hiểu xem lô hàng đó cần phải có
những chứng từ gì. Sau đó bạn hãy yêu cầu bên đối tác tiến hành chuẩn bị các chứng từ đó cho bạn.
Hãy nhớ kiểm tra thật kỹ các thông tin trên chứng từ đã khớp hay chưa. Bởi vì khi có
bất cứ 1 lỗi nhỏ nào, lô hàng của bạn có thể gặp rắc rối lớn từ phía hải quan, cơ quan nhà nước.
Chứng từ mà nhà XK sẽ gửi cho nhà NK: Invoice, Packing list, C/O, B/L
Bước 6: Nhà nhập khẩu nhận thông báo hàng đến
Trước ngày tàu cập ít nhất 1 ngày, bạn sẽ nhận được thông báo hàng đến từ hãng tàu hoặc đại lý.
- Thông báo hàng đến (arrival notice) là giấy thông báo chi tiết của hãng tàu/ đại lý
giao nhận. Nhằm thông báo thời gian dự kiến cập bến của lô hàng. Các thông tin trên
arrival notice sẽ tương tự như trên bill bao gồm: tên nhà xuất khẩu, nhập khẩu, số hiệu
container, seal, tên tàu, số chuyến, mô tả hàng hóa,…). Ngoài ra, sẽ có thêm các phụ phí (local charges).
- Sau đó, bạn hãy tiến hành lấy lệnh giao hàng (D/O): - Giấy giới thiệu. - Bill gốc.
- Giấy ủy quyền (nếu có yêu cầu).
• Bước 7: Đăng ký chứng từ liên quan ( nếu có)
Giấy phép nhập khẩu hàng hóa là văn bản được cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ
chức, doanh nghiệp, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp này đưa mặt hàng cụ thể nào
đó vào lãnh thổ nước Việt Nam.
Những mặt hàng có tính “nhạy cảm” là rất dễ phải có giấy phép. Chẳng hạn khi nhập
thuốc bảo vệ thực vật, tem bưu chính, thuốc chữa bệnh cho người, thiết bị y tế v.v…
Để tra cứu chi tiết, tìm đọc Nghị định 187/2013/NĐ-CP, nhân tiện có thể tìm hiểu
luôn mức xử phạt nếu vi phạm, trong Nghị định 127/2013/NĐ-CP.
• Bước 8: Khai báo hải quan hàng nhập
Khai báo hải quan: Để mở tờ khai mình sẽ vào phần mềm Vnaccs -Ecus để làm tờ
khai điện tử. Sau đó mình sẽ truyền tờ khai cho Hải quan nhớ đính kèm những chứng
từ sau: Invoice, Packing list, Co
Sau khi truyền tờ khai điện tử cho Hải quan thì sau 24h Hải quan sẽ truyền trả lại tờ
khai cho doanh nghiệp trong đó có phân luồng. Hải quan loại 3 luồng : luồng xanh,
luồng vàng, luồng đỏ, B/L, C/O
• Bước 9: Thanh lý tờ khai
Sau khi hoàn thành việc nộp thuế và tờ khai được thông quan, bạn có thể tiến hành in
mã vạch. Bạn nộp mã vạch + tờ khai đã thông quan cho hải quan giám sát ít nhất là 2
bộ. Hải quan sẽ đóng dấu lên mã vạch và trả lại cho doanh nghiệp 1 bộ, còn 1 bộ hải quan sẽ giữ
• Bước 10: Điều xe về kho
Sau khi tiến hành thanh lý tờ khai, bạn hãy đến phòng thương vụ của cảng và mang
theo D/O để đóng phí. Tiếp theo, giao cho tài xế các chứng từ như: phiếu EIR, D/O,…
để tài xế trình hải quan giám sát cổng và cho xe rời khỏi cảng chờ hàng về kho.
• Bước 11: Rút hàng và trả container rỗng
Khi xe chở hàng về đến kho, hãy tiến hành kiểm tra các giấy tờ như: seal, tình trạng
container hoặc xe chở hàng,… Sau khi rút hàng xong, tài xế sẽ mang container trả về cảng hoặc ICD.
• Bước 12: Thanh toán
Dựa vào Hợp đồng coi ngày thanh toán và nhà NK sẽ trả tiền cho nhà XK thông qua
ngân hàng nào số tiền là bao nhiêu
• Bước 13: Lưu trữ hồ sơ chứng từ
Mọi chứng từ, giấy tờ liên quan đến quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển
cần phải được lưu trữ kỹ lưỡng. Để đối chiếu trong trường hợp có phát sinh, khiếu nại, …
( 4): Hoàng Oanh ( 2023). Quy trình xuất nhập khẩu. ĐH Thủ Dầu Một. Bình Dương TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Nguyễn Tuyết Anh ( 06/2021). Khái niệm, đặc điểm và vai trò của xuất nhập
khẩu. Truy cập ngày: 05/11/2023
ht ps:/ luanvan1080.com/khai-niem-dac-diem-va-vai-tro-cua-xuat-nhap-khau.html
• Mạc Hữu Toàn ( 10/2020). Incoterms 2020 và những lưu ý về Incoterms bạn
cần biết. Truy cập ngày 5/11/2023
ht ps:/ vnlogs.com/tin-tuc-nghiep-vu/incoterms-2020.html
• LS. Võ Tấn Lộc ( 07/2022). Bộ chứng từ xuất nhập khẩu cần có những gì ? Truy cập ngày: 05/11/2023
ht ps:/ luatlongphan.vn/bo-chung-tu-xuat-nhap-khau-can-co-nhung-gi
• Hoàng Oanh ( 2023). Quy trình xuất nhập khẩu. ĐH Thủ Dầu Một. Bình Dương
Document Outline
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- 1.2.Quản trị xuất – nhập khẩu là gì ?
- 1.3.Đặc điểm của hoạt động xuất nhập khẩu (1)
- 1.4.Vai trò của xuất khẩu, nhập khẩu (1)
- ❖Vai trò của hoạt động nhập khẩu
- 1.5.Các điều kiện thương mại quốc tế ( Incoterms)
- 1.5.2.Mục đích của Incoterms (2)
- 1.5.3.Các nhóm Incoterms (2)
- 1.6.Bộ chứng từ trong xuất nhập khẩu (3)
- ❖Hợp đồng thương mại ( Sales Contract)
- ❖Hóa đơn thương mại (Commercial invoice )
- ❖Phiếu đóng gói ( Packing list)
- ❖Vận đơn ( Bill of Lading)
- ❖Tờ khai khải quan (Customs Declaration)
- •Luồng xanh (1)
- •Luồng vàng (2)
- •Luồng đỏ (3)
- ❖Thư tín dụng ( L/C)
- ❖Chứng từ bảo hiểm ( Insurance Certificate)
- ❖Giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O – Certificate of Ori
- ❖Chứng thư kiểm dịch hay chứng thư hun trùng
- ❖Giấy chứng nhận chất lượng (CQ - Certificate of Qu
- 1.7.Quy trình xuất nhập khẩu (4)
- Quy trình nhập khẩu
- TÀI LIỆU THAM KHẢO