Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)

Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo
đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng
1. Hoàn cảnh lịch sử
Tình hình thế giới:
- Chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc (độc quyền chủ nghĩa)
+ Sản xuất hàng hóa, nguyên liệu, thị trường phát triển => Xâm lược á phi mỹ
la tinh (vì tài nguyên phong phú, nhân công rẻ, chính trị xã hội lạc hậu)
+ Phát triển không đều nhau trong lòng các nước tư bản dẫn tới mâu thuẫn tư
bản tư bản, tư bản già, sớm như nga anh pháp tbn bdn thì hệ thống thuộc địa nhiều, tư
bản trẻ mới xuất hiện như đức,… ít thuộc địa)
- Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi
- Quốc tế Cộng sản được thành lập (3/1919): vạch lối chỉ đường => xuất hiện hàng
loạt các đảng cộng sản
Tình hình trong nước:
* Quá trình xâm lược của thực dân Pháp
- Ngày 1/9/1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược và từng bước thôn tính Việt Nam
1884: Triều đình nhà Nguyễn và Pháp ký hiệp ước Patơnốt => Pháp căn bản
hoàn thành cuộc xâm lược VN
1896: Phong trào Cần Vương thất bại
1897: Pháp bắt đầu khai thác thuộc địa
1897-1914: Lần thứ nhất dừng lại do WW1 1919-
1929: khủng hoảng thừa dẫn đến WW2
- Khai thác trên lĩnh vực:
+ Về kinh tế: Thực dân Pháp thi hành chính sách độc quyền về kinh tế
+ Về chính trị:
Thực dân Pháp tiến hành đàn áp đẫm máu phong trào yêu nước
Thủ tiêu mọi quyền tự do, dân chủ của nhân dân ta
+ Về văn hóa – xã hội
Thực dân Pháp thực hiện chính sách ngu dân về giáo dục và nô dịch về văn
háo, khuyến khích tệ nạn xã hội
=> Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong
kiến
- Giai cấp, tầng lớp:
+ Địa chủ phong kiến: chia thành 3 bộ phận
+ Nông dân: Lực lượng đông đảo nhất có tinh thần đấu tranh kiên cương, bất
khuất
+ Công nhân: Là lực lượng cách mạng quan trọng, duy nhất có thể lãnh đạo
cách mạng (xuất hiện năm 1893): đại diện cho 1 phương thức sản xuất tiên tiến
+ Tiểu tư sản: (nhà buôn nhỏ, học sinh, sinh viên, giáo viên,…) Có tinh thần
dân tộc và rất nhạy cảm về chính trị + Tư sản:
Tư sản mại bản (bộ phận phản cách mạng)
Tư sản dân tộc (có tinh thần dân tộc)
=> 2 mâu thuẫn:
Toàn dân tộc VN >< TDP xâm lược (mâu thuẫn dân tộc)
Nhân dân VN (chủ yếu là nông dân) >< Địa chủ PK
*Các phong trào đấu tranh yêu nước
Theo khuynh hướng phong kiến
Cần Vương 1885-1896: lãnh đạo bởi vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
Khởi nghĩa Ba Đình (Phan Đình Phùng, Cao Thắng), Yên Thế (Hoàng Hoa Thám)
Phong kiến thoái trào, không phù hợp với hoàn cảnh
Phong trào nổi ra lẻ tẻ
=> Thất bại
=> Cổ vũ phong trào yêu nước
Đấu tranh dân chủ tư sản
Phan Bội Châu (quê Nam Đàn, Nghệ An, hiệu: Phan Sào Nam): khuynh hướng bạo
động, bị ảnh hưởng bởi cách mạng Duy Tân của Nhật Bản => phong trào Đông Du
Bị ảnh hưởng bởi cách mạng Trung Quốc của Tôn Trung Sơn => Việt Nam Quang
phục Hội => ám sát => khởi nghĩa Thái Nguyên (Lương Ngọc Quyến, Đội Cấn)
Phan Chu Trinh (quê Quảng Nam, hiệu: Phan Tây Hồ): khuynh hướng cải cách=>
khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, dựa vào Pháp nâng dân trí => bất bạo động,
bạo động tắt tử, bất vong ngoại, vong ngoại giả ngu => chủ nghĩa duy tân
=> Tiểu tư sản: Phong trào để tang Phan Chu Trinh (1926), Phong trào thả tự do cụ
Phan Bội Châu (1925)
Việt Nam Quốc dân Đảng (theo giai cấp tư sản Việt Nam) => Khởi nghĩa Yên Bái
=> Đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại, khủng hoảng đường lối và
lực lượng lãnh đạo cách mạng
a. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
- 5/6/1911, lấy tên Văn Ba từ bến Nhà Rồng, Người đã ra đi tìm đường cứu nước-
1919, Người tham gia vào Đảng Xã hội Pháp
- 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxây bản yêu sách 8 điểm đòi các
quyền tự do dân chủ cho dân tộc Việt Nam
- 7/1920, đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vể vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa” của Lênin
=> Muốn cúu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con
đường vô sản
- 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người
Cộng sản đầu tiên của dân tộc (chiến sĩ cộng sản)
=> Từ CN yêu nước chân chính,
b. Quá trình chuẩn bị thành lập Đảng
* Về tư tưởng
* Về chính trị
Chỉ có GP giai cấp VS mới giải phóng được DT, cả hai cuộc CM này chỉ có thể là sự
nghiệp gpdt
CM giải phóng dt là 1 bộ phận của cmvs thế giới
Lực lượng cm: công nông là gốc cm, học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn
cm của công nông
Cm muốn giành thắng lợi phải có đảng lãnh đạo
Cm là sự nghiệp của quần chúng
* Về tổ chức
- 2/1925, NAQ lập Cộng sản đoàn
- 6/1925, Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
- 1925-1927, NAQ mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị
- 7/1925 Người tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
- 1928-1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa”
* Sự ra đời 3 tổ chức Cộng sản
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: Đông Dương Cộng sản Đảng (17/6/1929), An
Nam Cộng sản Đảng (11/1929)
Tân Việt Cách mạng Đảng: Đông Dương Cộng sản liên đoàn (1/1/1930)
=> xu thế đấu tranh theo khuynh hướng Cộng sản
Hội nghị thành lập Đảng
* Yêu cầu lịch sử* Nội dung HN:
- Hội nghị họp từ ngà 6/1 đến 7/2/1930 tại bán đảo Cửu Long, Hương Cảng, Trung
Quốc
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng, là ĐCS Việt Nam
- Thông qua các văn kiện do NAQ soạn thảo
- Hội nghị đề ra chủ trương đối với công tác xây dựng Đảng
Nội dung:
1. Bỏ mọi thành kiến xung đội cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản
Đông Dương
2. Định tên Đảng là ĐCSVN
3. Thảo chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
5.Cử một ban Trung ương lâm thời
=> 24/2/1930, Quyết nghị của Lâm thời chấp ủy Đảng Cộng sản Việt Nam, chấp nhận
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập => việc thống nhất hoàn thành
Cương lĩnh chính trị (Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của
Đảng)
- Đường lối chiến lược
Nhiệm vụ, mục tiêu
Lực lượng cách mạng
Phương pháp cách mạng
Vị trí cách mạng Việt Nam
Lãnh đạo cách mạng
Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Đường lối chiến lược của cách mạng VN: là tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để
đi tới xã hội cộng sản
- Nhiệm vụ, mục tiêu: là đánh đổ đế quóc và phong kiến, giành độc lập dân tộc và
ruộng đất cho dân cày, nhiệm vụ dân tộc đặt lên hàng đầu (giáo trình trang 65) - Nội
dung cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: Lực lượng CM là công
nhân và nông dân cùng các lực lượng tiến bộ khác
- Phương pháp cách mạng là bằng con đường bạo lực cách mạng
- Cách mạng VN liên hệ mật theiét và là một bộ phận của CM vô sản thế giới
- Lãnh đạo cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Việt Nam
Phương hướng, nhiệm vụ, lực lượng, phương pháp, vị trí, lãnh đạo
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng
1. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- ĐCS VN ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng nước ta
- ĐCS VN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước
II. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
Cao trào cách mạng 1930-1931 và Xô Viết Nghệ - Tĩnh
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh của quần chúng
- Hội nghị lần thứ 1 bch tw (10/1930) và luận cương chính trị của đảng
- Cao trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931)
Đảng lãnh đạo cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc và cách mạng tháng tám
(9/1939-8/1945)
a. Chủ trương nêu cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc của Đảng và tích cực chuẩn bị
lực lượng mọi mặt (9/1939 - đầu 1945) Bối cảnh lịch sử Trên thế giới:
Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thews 2 bùng nổ
CP phản động Pháp thi hành chính sách phát xít
Ở châu á: px nhật ráo rít chuẩn bị mở rộng chiến tranh toàn bộ châu á thái bình dương
Tại Đông Dương
Chính quyền thuộc địa thi hành nhiều chính sách phản động
Tháng 9/1940, Nhật nhảy vào xâm lược VN
XH tiếp tục có sự phân hóa sâu sắc, mâu thuẫn dân tộc, gc
Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng trước tiên của cách mạng Đông
Dương
Hội nghị trung ương 6 (11/1939)
Hội nghị trung ương 8 (5/1941)
- Đặt nhiệm vụ chống đế quốc, phát xít, giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Chủ trương đoàn kết rộng rãi lực lượng toàn dân tộc
- Chủ trương giải quyết vấn đề dt trong khuôn khổ từng nước
- Đặt công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang làm nhiệm vụ trung tâm
Đảng lãnh đạo cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc và cách mạng tháng tám (9/1939
đến 8/1945)
Chủ trương nêu cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc của Đảng và tích cực châunr bị lực
lượng mọi mặt (9 đến đầu 1945) Lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước
Btvn:
Anh chị hãy phân tích những điểm giống và khác nhau giữa cương lĩnh chính trị của
Nguyễn Ái Quốc 2/1930 và luận cương chính trị của Trần Phú 10/1930
Cương lĩnh chính trị
(Chính cương vắn tắt + Sách
lược vắn tắt)
Luận cương chính trị
Giống
- Đều xác định CMVN sẽ trải qua 2 giai đoạn là cách mạng tư
sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Đều chủ trương làm nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến
giành độclập dân tộc và ruộng đất
- Đều xác định lực lượng nòng cốt là công nông
- Đều xác định nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng là
sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
- Đều xác định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách
mạng thế giới
Đường lối
chiến lược
Chủ trương làm tư sản dân
quyền cách mạng và cách mạng
thổ địa cách mạng để đi tới xã
hội cộng sản
cách mạng tư sản dân quyền có
tách chất thổ địa và phản đế, phát
triển, bỏ qua thời kỳ tư bổn mà
tranh đấu thẳng lên con đường xã
hội chủ nghĩa
Nhiệm vụ,
mục tiêu
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
“Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và bọn phong kiến phải
làm cho nước Nam được hoàn
toàn độc lập”
=> chống đế quốc và chống
phong kiến là nhiệm vụ cơ bản
để giành độc lập cho dân tộc và
ruộng đất cho dân cày
=> chống đế quốc giành độc lập
cho dân tộc được đặt ở vị trí
hàng đầu
- Tranh đấu để đánh đổ các
di tíchphong kiến đánh đổ các
cách bóc lột theo lối tiền tư bổn
và để thực hành thổ địa cách
mạng cho triệt để
- Đánh đổ đế quốc chủ
nghĩa Pháp làm cho Đông Dương
hoàn toàn độc lập
=> 2 nhiệm vụ chiến lược có
quan hệ khăng khít với nhau
=> vấn đề thổ địa là cái cốt
của cách mạng tư sản dân
quyền
Lực lượng
cách mạng
- Công nhân, nông dân là
lực lượng cơ bản trong đó giai
cấp công nhân lãnh đạo
- Đoàn kết các giai cấp tiến
bộ yêu nước khác
- Liên lạc với tiểu 4 sản t
thức trung nông để kéo họ vào
vô sản giai cấp
- Phú nông, trung tiểu địa
chủ vàtư bản mà chưa rõ mặt
phản cách mạng thì phải lợi
dụng, ít nhất làm họ đứng trung
lập
Giai cấp nông sản và nông dân
trong đó giai cấp vô sản là động
lực chính và mạnh
Phương
pháp cách
mạng
Con đường bạo lực cách mạng
của quần chúng, trong bất cứ
hoàn cảnh nào cũng không được
thỏa hiệp
Con đường võ trang bạo động
Vị trí cách
mạng Việt
Nam
Cách mạng Việt Nam liên lạc
mật thiết là một bộ phận của
cách mạng vô sản thế giới
Cách -mạng Đông Dương là một
bộ phận của cách mạng vô sản
thế giới
Lãnh đạo
cách mạng
Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng cộng sản Đông Dương
Đánh giá
- Phản ánh một cách súc
tích các luận điểm cơ bản của
cách mạng Việt Nam thể hiện
bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ,
sáng tạo
(vận dụng sáng tạo CN Mác
Lênin vào thực tiễn CMVN: giải
phóng dân tộc gắn với giải
phóng giai cấp, giương cao ngọn
cờ độc lập dân tộc và XHCN;
kết hợp nhuần nhuyễn quan
điểm dân tộc và giia cấp, độc lập
tự do
là tư tưởng cốt lõi, lực lượng
cách mạng)
- Chỉ rõ những mâu thuẫn
cơ bảnvà chủ yếu của dân tộc
Việt Nam đặc biệt là việc đánh
- Xác định nhiều vấn đề
bản vềchiến lược cách mạng,
thống nhất với nội dung của
chánh cương, sách lược vắn tắt
- Không nêu rõ mâu thuẫn
chủ yếu của xã hội Việt Nam
thuộc địa, không nhấn mạnh
nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà
đặt mà nặng về đấu tranh giai cấp
và cách mạng ruộng đất
- Không đề ra được một
chiến lược liên minh dân tộc và
giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu
tranh chống đế quốc xâm lược và
tay sai
giá đúng đắn xác thực thái độ
các giai tầng xã hội đối với
nhiệm vụ giải phóng dân tộc
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG
CHIẾN HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC,
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
I. Đảng lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng và
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ
(19451954)
a. Hoàn cảnh lịch sử
* Thuận lợi:
- Tình hình thế giới
+ Hệ thống XHCN hình thành, Liên Xô trở thành thành trì của CNXH
+ Phong trào cộng sản, công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát
triển mạnh mẽ
- Tình hình trong n ước :
+ Cách MT8 thành công, nước VN DCCH ra đời
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ dã trở thahf người làm chủ đất nước
ĐCS trở thành đảng cầm quyền, lãnh đạo CM trong cả nước
Chính quyền CM đã được thiết lập từ TW tới cơ sở
Mặt trận Việt Minh đc củng cố, mở rộng
* Khó khăn
- Tình hình TG:
+ CNTB, đứng đầu là Mỹ tiến hành “chiến tranh lạnh” nhằm chống Liên Xô, các nước
XHCN, phong trào giải phóng dân tộc
Các nước đế quốc âm mưu “ chia lại hệ thống thuộc địa thế giới”
- Tình hình trong nước:
+ Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập còn non trẻ
+ Chưa có nước lớn nào công nhận địa vị pháp lý của nhà nước VNDCCH
+ Đất nước đứng trước tình thế khó khăn: “giặc đói”, “giặc dốt” và “giặc ngoại xâm”.
Vận mệnh dân tộc Việt Nam trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc
b. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược Nam Bộ
- 3/9/1945, Chính phủ lâm thời đã xác định những nhiệm vụ lớn, cấp bách của Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là cứu đói, chống nạn thất học, tổng tuyển cử -
25/11/1945, Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị kháng chiến, kiến quốc
+ Về chỉ đạo cheién lược, cuộc cách mạng Đ D lúc này vẫn là dân tộc giải phóng
+ Kẻ thù chính phải tập trung đấu tranh lúc này là thực dân Pháp xâm lược - ….
- Về ngoại giao, kiên trì chủ trương ngoại giao với các nước theo nguyên tắc “bình
đẳng tương trợ”. Thực hiện “Hoa Việt thân thiện”, Đối với Pháp, độc lập về chính
trị, nhân nhượng về kinh tế
- Về Đảng: Phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán cộng khai của đảng: tuyển thêm
đảng viên
- Về kháng chiến ở Nam Bộ và miền Nam Trung Bộ…
=> Thực hiện chủ trương chiến lược của Đảng “vừa kháng chiến, vừa kiến quốc”,
chính phủ đã triển khai những nhiệm vụ lớm, cấp bách là: chống giặc đối, chống giặc
dốt, củng cố bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân, chống giặc ngoại xâm,…
=> Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” có ý nghĩa hết sức quan trọng
- Chỉ thị xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc VN là thực dân Pháp xâm lược
- Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược, sách lược cm,
- Đề ra những biện pháp cụ thể đối nội, ngoại để khắc phục nạn đói, dốt, chống thù
trong giặc ngoài…
* Chống giặc đói
- Thực hiện phong trào tiết kiệm: “ngày đồng tâm”,”nhường cơm sẻ áo
- Phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý, ra sắc lệnh giảm
25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia. Cuối 1945, đầu 1946, nạn đói đc đẩy lùi
- Vận động nhân dân quyên góp tiền, vàng cho cách mạng (thu được 370 kg vàng)
- Ngày 23/11/1946, Quốc hội cho lưu hành tiền VN trong cả nước
* Chống giặc dốt:
-Khai giảng năm học mới
- Xây dựng nền văn hóa mới, xóa bỏ những hủ tục lạc hậu
- 8/9/1945, Chủ tịch HCM ban hành Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ: cơ quan
chuyên trách chống giặc dốt
- Thực hiện phong trào bình dân học vụ. Cuối năm 1946, cả nước có thêm 2,5 triệu
người biết độc, viết
* Củng cố chính quyền
+ Xây dựng được nền móng 1 chế độ xh mới chế độ dân chủ nhân dân
+ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập thông qua bầu cử: (6/1/1946,
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (bầu được 333 đại biểu); ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa
1 tiến hành kỳ họp thứ nhất)
+ 9/11/1946, Hiến pháp dân chủ nahan dân đầu tiên được Quốc hội thông qua và ban
hành
+ Bộ máy chính quyền từ TW đến địa phương và các cơ quan tư pháp, tòa án được
thiết lập và tăng cường, xây dựng Quân đội quốc gia…
+ Thành lập Hội Liên hiệp dân VN (Liên Việt) do Huỳnh Thúc Kháng làm Hội trường
+ Thành lập Hội đồng cố vấn chính phủ do Vĩnh Thụy (tức cựu hoàng Bảo Đại) đứng
đầu
* Chống giặc ngoại xâm
- 23/9/1945, thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn, Chợ Lớn
- Kháng chiến chống TDP
- Thực hiện phong trào Nam tiến, chi viện cho Nam Bộ
- Nhân nhượng với quân Tưởng ở miền Bắc và tập trung đánh Pháp ở miền Nam
- Pháp – Tưởng ký Hiệp ước Hoa – Pháp ở Trùng Khánh (28/2/1946) - Việt Nam ký
với Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946
=> Ý nghĩa của những thành tựu đó:
- bảo vệ, giữ vững chính quyền cách mạng
- Xây dựng nền móng cho nước VNDCCH
- Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc kháng chiến lâu dài
Nguyên nhân thắng lợi:
- Đánh giá đúng tình hình nước ta sau CMT8
- Kịp thời đề ra chủ trương kháng chiến, kiến quốc đúng đắn
- Xây dựng và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc…
- Lợi dụng được mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù…
Bài học kinh nghiệm:
- Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, vừa xây dựng và bảo vệ chính
quyền cm
- triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính,
nhân nhượng có nguyên tắc
- Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng và củng cố chính quyền nhân
dân
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng và quá trình thực hiện
từ năm 1946 đến 1950
a. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
* Hoàn cảnh lịch sử
- Hiệp định Pháp Hoa (2/1946) và Hiệp định sơ bộ Pháp – Việt (3/1946) đã ký
kết…- Thực dân Pháp vi phạm Hiệp định sơ bộ, ráo riết chuẩn bị mở rộng chiến
tranh ra cả nước
- Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận định: “Nhất định không sớm thì
muộn Pháp sẽ đánh mình và mình cũng nhất định phải đánh Pháp”. Những công việc
cần lịp được toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị
- Thuận lợi của ta:
+ Việt Nam chiến đấu vì độc lập tự do của dân tộc, vì chính nghĩa
+ VN đã có sự chuẩn bị cần thiết về mọi mặt và chiến đấu trên chính mảnh đất của
mình
+ Thực dân Pháp cũng có những khó khăn về chính trị, kinh tế, quân sự,…
- Khó khăn:
+ Tương quan lực lượng quân sự của ta so với quân Pháp yếu hơn
+ Việt nam bị kẻ thù bao vây bốn phía, chưa được nước nào thừa nhận nền độc lập và
giúp đỡ
+ Thực dân Pháp có vũ khí tối tân, đã chiến đóng được Lào và Campuchia và một số
nơi ở Nam bộ, có quân đội đứng chân trong các thành thị lớn ở miền Bắc
=> Hoàn cảnh lịch sử nêu trên là cơ sở để Đảng xác định đường lối cho cuộc kháng
chiến
* Đường lối kháng chiến của Đảng
- Nội dung: đường lối kháng chiến của Đảng được thể hiện tập trung trong một số văn
kiện: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946);
Chỉ thị toàn dân kháng chiến của BCH TW Đảng (22/12/1946); Tác phẩm Kháng
chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh (1947)
- Tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp:
+ Thực dân Pháp là kẻ thù chính
+ Tính chất dân tộc giải phóng, chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ nền độc lập, tự do
cho dân tộc và có tính chất dân chủ mới
- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng là thực hiện cuộc chiến tranh
nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính
Kháng chiến toàn dân:
- Mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc VN với TDP, Pháp là nước tư bản
hùng mạnh
- Phương châm mỗi người dân là một chiễn sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài, đoàn
kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nông do Đảng ta lãnh đạo
Kháng chiến toàn diện: quân sự, chính trị, kinh tế và văn hóa, ngoại giao, nhưng trên
mặt trận quân sự là chủ yếu
Kháng chiến lâu dài: (trường kỳ): vừa đánh vừa tranh thủ thời gian chuyển hóa lực
lượng của ta từ yếu thành mạnh,…
Dựa vào sức mình là chính: (tự lực cánh sinh): dựa vào nhân dân: công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc,…
=> Đường lối kháng chiến của Đảng ta với nội dung cơ bản là kháng chiến vừa kiến
quốc là đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ là ngọn cờ của Đảng ta dẫn dắt và tổ chức
nhân dân ta giành thắng lợi
b. Lãnh đạo, tổ chức cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950
- Kháng chiến toàn quốc
- Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị
- Phát triển kinh tế, văn hóa
- Mở rộng mặt trận ngoại giao
- Xây dựng lực lượng chính trị, vũ trang
- Đánh bại kể hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của TDP
3. Lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)
| 1/12

Preview text:

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo
đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 1. Hoàn cảnh lịch sử
Tình hình thế giới:
- Chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc (độc quyền chủ nghĩa)
+ Sản xuất hàng hóa, nguyên liệu, thị trường phát triển => Xâm lược á phi mỹ
la tinh (vì tài nguyên phong phú, nhân công rẻ, chính trị xã hội lạc hậu)
+ Phát triển không đều nhau trong lòng các nước tư bản dẫn tới mâu thuẫn tư
bản tư bản, tư bản già, sớm như nga anh pháp tbn bdn thì hệ thống thuộc địa nhiều, tư
bản trẻ mới xuất hiện như đức,… ít thuộc địa)
- Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi
- Quốc tế Cộng sản được thành lập (3/1919): vạch lối chỉ đường => xuất hiện hàng
loạt các đảng cộng sản
Tình hình trong nước:
* Quá trình xâm lược của thực dân Pháp
- Ngày 1/9/1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược và từng bước thôn tính Việt Nam
1884: Triều đình nhà Nguyễn và Pháp ký hiệp ước Patơnốt => Pháp căn bản
hoàn thành cuộc xâm lược VN
1896: Phong trào Cần Vương thất bại
1897: Pháp bắt đầu khai thác thuộc địa
1897-1914: Lần thứ nhất dừng lại do WW1 1919-
1929: khủng hoảng thừa dẫn đến WW2
- Khai thác trên lĩnh vực:
+ Về kinh tế: Thực dân Pháp thi hành chính sách độc quyền về kinh tế + Về chính trị:
Thực dân Pháp tiến hành đàn áp đẫm máu phong trào yêu nước
Thủ tiêu mọi quyền tự do, dân chủ của nhân dân ta
+ Về văn hóa – xã hội
Thực dân Pháp thực hiện chính sách ngu dân về giáo dục và nô dịch về văn
háo, khuyến khích tệ nạn xã hội
=> Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến - Giai cấp, tầng lớp:
+ Địa chủ phong kiến: chia thành 3 bộ phận
+ Nông dân: Lực lượng đông đảo nhất có tinh thần đấu tranh kiên cương, bất khuất
+ Công nhân: Là lực lượng cách mạng quan trọng, duy nhất có thể lãnh đạo
cách mạng (xuất hiện năm 1893): đại diện cho 1 phương thức sản xuất tiên tiến
+ Tiểu tư sản: (nhà buôn nhỏ, học sinh, sinh viên, giáo viên,…) Có tinh thần
dân tộc và rất nhạy cảm về chính trị + Tư sản:
Tư sản mại bản (bộ phận phản cách mạng)
Tư sản dân tộc (có tinh thần dân tộc) => 2 mâu thuẫn:
Toàn dân tộc VN >< TDP xâm lược (mâu thuẫn dân tộc)
Nhân dân VN (chủ yếu là nông dân) >< Địa chủ PK
*Các phong trào đấu tranh yêu nước
Theo khuynh hướng phong kiến
Cần Vương 1885-1896: lãnh đạo bởi vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
Khởi nghĩa Ba Đình (Phan Đình Phùng, Cao Thắng), Yên Thế (Hoàng Hoa Thám)
Phong kiến thoái trào, không phù hợp với hoàn cảnh
Phong trào nổi ra lẻ tẻ => Thất bại
=> Cổ vũ phong trào yêu nước
Đấu tranh dân chủ tư sản
Phan Bội Châu (quê Nam Đàn, Nghệ An, hiệu: Phan Sào Nam): khuynh hướng bạo
động, bị ảnh hưởng bởi cách mạng Duy Tân của Nhật Bản => phong trào Đông Du
Bị ảnh hưởng bởi cách mạng Trung Quốc của Tôn Trung Sơn => Việt Nam Quang
phục Hội => ám sát => khởi nghĩa Thái Nguyên (Lương Ngọc Quyến, Đội Cấn)
Phan Chu Trinh (quê Quảng Nam, hiệu: Phan Tây Hồ): khuynh hướng cải cách=>
khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, dựa vào Pháp nâng dân trí => bất bạo động,
bạo động tắt tử, bất vong ngoại, vong ngoại giả ngu => chủ nghĩa duy tân
=> Tiểu tư sản: Phong trào để tang Phan Chu Trinh (1926), Phong trào thả tự do cụ Phan Bội Châu (1925)
Việt Nam Quốc dân Đảng (theo giai cấp tư sản Việt Nam) => Khởi nghĩa Yên Bái
=> Đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại, khủng hoảng đường lối và
lực lượng lãnh đạo cách mạng
a. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
- 5/6/1911, lấy tên Văn Ba từ bến Nhà Rồng, Người đã ra đi tìm đường cứu nước-
1919, Người tham gia vào Đảng Xã hội Pháp
- 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxây bản yêu sách 8 điểm đòi các
quyền tự do dân chủ cho dân tộc Việt Nam
- 7/1920, đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vể vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa” của Lênin
=> Muốn cúu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường vô sản
- 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người
Cộng sản đầu tiên của dân tộc (chiến sĩ cộng sản)
=> Từ CN yêu nước chân chính,
b. Quá trình chuẩn bị thành lập Đảng * Về tư tưởng * Về chính trị
Chỉ có GP giai cấp VS mới giải phóng được DT, cả hai cuộc CM này chỉ có thể là sự nghiệp gpdt
CM giải phóng dt là 1 bộ phận của cmvs thế giới
Lực lượng cm: công nông là gốc cm, học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn cm của công nông
Cm muốn giành thắng lợi phải có đảng lãnh đạo
Cm là sự nghiệp của quần chúng * Về tổ chức
- 2/1925, NAQ lập Cộng sản đoàn
- 6/1925, Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
- 1925-1927, NAQ mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị
- 7/1925 Người tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
- 1928-1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa”
* Sự ra đời 3 tổ chức Cộng sản
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: Đông Dương Cộng sản Đảng (17/6/1929), An
Nam Cộng sản Đảng (11/1929)
Tân Việt Cách mạng Đảng: Đông Dương Cộng sản liên đoàn (1/1/1930)
=> xu thế đấu tranh theo khuynh hướng Cộng sản
Hội nghị thành lập Đảng
* Yêu cầu lịch sử* Nội dung HN:
- Hội nghị họp từ ngà 6/1 đến 7/2/1930 tại bán đảo Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng, là ĐCS Việt Nam
- Thông qua các văn kiện do NAQ soạn thảo
- Hội nghị đề ra chủ trương đối với công tác xây dựng Đảng Nội dung:
1. Bỏ mọi thành kiến xung đội cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương
2. Định tên Đảng là ĐCSVN
3. Thảo chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
5.Cử một ban Trung ương lâm thời
=> 24/2/1930, Quyết nghị của Lâm thời chấp ủy Đảng Cộng sản Việt Nam, chấp nhận
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập => việc thống nhất hoàn thành
Cương lĩnh chính trị (Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng)
- Đường lối chiến lược Nhiệm vụ, mục tiêu Lực lượng cách mạng Phương pháp cách mạng
Vị trí cách mạng Việt Nam Lãnh đạo cách mạng
Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Đường lối chiến lược của cách mạng VN: là tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để
đi tới xã hội cộng sản
- Nhiệm vụ, mục tiêu: là đánh đổ đế quóc và phong kiến, giành độc lập dân tộc và
ruộng đất cho dân cày, nhiệm vụ dân tộc đặt lên hàng đầu (giáo trình trang 65) - Nội
dung cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: Lực lượng CM là công
nhân và nông dân cùng các lực lượng tiến bộ khác
- Phương pháp cách mạng là bằng con đường bạo lực cách mạng
- Cách mạng VN liên hệ mật theiét và là một bộ phận của CM vô sản thế giới
- Lãnh đạo cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Việt Nam
Phương hướng, nhiệm vụ, lực lượng, phương pháp, vị trí, lãnh đạo
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng
1. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- ĐCS VN ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng nước ta
- ĐCS VN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước
II. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
Cao trào cách mạng 1930-1931 và Xô Viết Nghệ - Tĩnh
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh của quần chúng
- Hội nghị lần thứ 1 bch tw (10/1930) và luận cương chính trị của đảng
- Cao trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931)
Đảng lãnh đạo cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc và cách mạng tháng tám (9/1939-8/1945)
a. Chủ trương nêu cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc của Đảng và tích cực chuẩn bị
lực lượng mọi mặt (9/1939 - đầu 1945) Bối cảnh lịch sử Trên thế giới:
Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thews 2 bùng nổ
CP phản động Pháp thi hành chính sách phát xít
Ở châu á: px nhật ráo rít chuẩn bị mở rộng chiến tranh toàn bộ châu á thái bình dương Tại Đông Dương
Chính quyền thuộc địa thi hành nhiều chính sách phản động
Tháng 9/1940, Nhật nhảy vào xâm lược VN
XH tiếp tục có sự phân hóa sâu sắc, mâu thuẫn dân tộc, gc
Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng trước tiên của cách mạng Đông Dương
Hội nghị trung ương 6 (11/1939)
Hội nghị trung ương 8 (5/1941)
- Đặt nhiệm vụ chống đế quốc, phát xít, giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Chủ trương đoàn kết rộng rãi lực lượng toàn dân tộc
- Chủ trương giải quyết vấn đề dt trong khuôn khổ từng nước
- Đặt công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang làm nhiệm vụ trung tâm
Đảng lãnh đạo cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc và cách mạng tháng tám (9/1939 đến 8/1945)
Chủ trương nêu cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc của Đảng và tích cực châunr bị lực
lượng mọi mặt (9 đến đầu 1945) Lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước Btvn:
Anh chị hãy phân tích những điểm giống và khác nhau giữa cương lĩnh chính trị của
Nguyễn Ái Quốc 2/1930 và luận cương chính trị của Trần Phú 10/1930 Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị
(Chính cương vắn tắt + Sách lược vắn tắt) Giống -
Đều xác định CMVN sẽ trải qua 2 giai đoạn là cách mạng tư
sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa -
Đều chủ trương làm nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến
giành độclập dân tộc và ruộng đất -
Đều xác định lực lượng nòng cốt là công nông -
Đều xác định nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng là sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
- Đều xác định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới Đường lối
Chủ trương làm tư sản dân
cách mạng tư sản dân quyền có
chiến lược quyền cách mạng và cách mạng
tách chất thổ địa và phản đế, phát
thổ địa cách mạng để đi tới xã
triển, bỏ qua thời kỳ tư bổn mà hội cộng sản
tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa
Nhiệm vụ, Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: -
Tranh đấu để đánh đổ các mục tiêu
“Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
di tíchphong kiến đánh đổ các
Pháp và bọn phong kiến phải
cách bóc lột theo lối tiền tư bổn
làm cho nước Nam được hoàn
và để thực hành thổ địa cách toàn độc lập” mạng cho triệt để
=> chống đế quốc và chống -
Đánh đổ đế quốc chủ
phong kiến là nhiệm vụ cơ bản
nghĩa Pháp làm cho Đông Dương
để giành độc lập cho dân tộc và hoàn toàn độc lập ruộng đất cho dân cày
=> 2 nhiệm vụ chiến lược có
=> chống đế quốc giành độc lập quan hệ khăng khít với nhau
cho dân tộc được đặt ở vị trí
=> vấn đề thổ địa là cái cốt hàng đầu
của cách mạng tư sản dân quyền Lực lượng - Công nhân, nông dân là
Giai cấp nông sản và nông dân
cách mạng lực lượng cơ bản trong đó giai
trong đó giai cấp vô sản là động
cấp công nhân lãnh đạo lực chính và mạnh -
Đoàn kết các giai cấp tiến bộ yêu nước khác -
Liên lạc với tiểu 4 sản trí
thức trung nông để kéo họ vào vô sản giai cấp -
Phú nông, trung tiểu địa
chủ vàtư bản mà chưa rõ mặt
phản cách mạng thì phải lợi
dụng, ít nhất làm họ đứng trung lập Phương
Con đường bạo lực cách mạng
Con đường võ trang bạo động pháp cách
của quần chúng, trong bất cứ mạng
hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp
Vị trí cách Cách mạng Việt Nam liên lạc
Cách -mạng Đông Dương là một mạng Việt
mật thiết là một bộ phận của
bộ phận của cách mạng vô sản Nam
cách mạng vô sản thế giới thế giới Lãnh đạo
Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng cộng sản Đông Dương cách mạng Đánh giá - Phản ánh một cách súc -
Xác định nhiều vấn đề cơ
tích các luận điểm cơ bản của
bản vềchiến lược cách mạng,
cách mạng Việt Nam thể hiện
thống nhất với nội dung của
bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, chánh cương, sách lược vắn tắt sáng tạo
(vận dụng sáng tạo CN Mác – - Không nêu rõ mâu thuẫn
Lênin vào thực tiễn CMVN: giải chủ yếu của xã hội Việt Nam
phóng dân tộc gắn với giải
thuộc địa, không nhấn mạnh
phóng giai cấp, giương cao ngọn nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà
cờ độc lập dân tộc và XHCN;
đặt mà nặng về đấu tranh giai cấp
kết hợp nhuần nhuyễn quan
và cách mạng ruộng đất
điểm dân tộc và giia cấp, độc lập tự do -
Không đề ra được một
là tư tưởng cốt lõi, lực lượng
chiến lược liên minh dân tộc và cách mạng)
giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu
tranh chống đế quốc xâm lược và -
Chỉ rõ những mâu thuẫn tay sai
cơ bảnvà chủ yếu của dân tộc
Việt Nam đặc biệt là việc đánh
giá đúng đắn xác thực thái độ
các giai tầng xã hội đối với
nhiệm vụ giải phóng dân tộc
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG
CHIẾN HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC,
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
I. Đảng lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng và
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ (19451954) a. Hoàn cảnh lịch sử * Thuận lợi: - Tình hình thế giới
+ Hệ thống XHCN hình thành, Liên Xô trở thành thành trì của CNXH
+ Phong trào cộng sản, công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ
- Tình hình trong n ước :
+ Cách MT8 thành công, nước VN DCCH ra đời
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ dã trở thahf người làm chủ đất nước
ĐCS trở thành đảng cầm quyền, lãnh đạo CM trong cả nước
Chính quyền CM đã được thiết lập từ TW tới cơ sở
Mặt trận Việt Minh đc củng cố, mở rộng… * Khó khăn - Tình hình TG:
+ CNTB, đứng đầu là Mỹ tiến hành “chiến tranh lạnh” nhằm chống Liên Xô, các nước
XHCN, phong trào giải phóng dân tộc
Các nước đế quốc âm mưu “ chia lại hệ thống thuộc địa thế giới” - Tình hình trong nước:
+ Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập còn non trẻ
+ Chưa có nước lớn nào công nhận địa vị pháp lý của nhà nước VNDCCH
+ Đất nước đứng trước tình thế khó khăn: “giặc đói”, “giặc dốt” và “giặc ngoại xâm”.
Vận mệnh dân tộc Việt Nam trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc
b. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược Nam Bộ
- 3/9/1945, Chính phủ lâm thời đã xác định những nhiệm vụ lớn, cấp bách của Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là cứu đói, chống nạn thất học, tổng tuyển cử -
25/11/1945, Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị kháng chiến, kiến quốc
+ Về chỉ đạo cheién lược, cuộc cách mạng Đ D lúc này vẫn là dân tộc giải phóng
+ Kẻ thù chính phải tập trung đấu tranh lúc này là thực dân Pháp xâm lược - ….
- Về ngoại giao, kiên trì chủ trương ngoại giao với các nước theo nguyên tắc “bình
đẳng tương trợ”. Thực hiện “Hoa Việt thân thiện”, Đối với Pháp, độc lập về chính
trị, nhân nhượng về kinh tế
- Về Đảng: Phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán cộng khai của đảng: tuyển thêm đảng viên
- Về kháng chiến ở Nam Bộ và miền Nam Trung Bộ…
=> Thực hiện chủ trương chiến lược của Đảng “vừa kháng chiến, vừa kiến quốc”,
chính phủ đã triển khai những nhiệm vụ lớm, cấp bách là: chống giặc đối, chống giặc
dốt, củng cố bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân, chống giặc ngoại xâm,…
=> Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” có ý nghĩa hết sức quan trọng
- Chỉ thị xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc VN là thực dân Pháp xâm lược
- Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược, sách lược cm,…
- Đề ra những biện pháp cụ thể đối nội, ngoại để khắc phục nạn đói, dốt, chống thù trong giặc ngoài…
* Chống giặc đói
- Thực hiện phong trào tiết kiệm: “ngày đồng tâm”,”nhường cơm sẻ áo”
- Phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý, ra sắc lệnh giảm tô
25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia. Cuối 1945, đầu 1946, nạn đói đc đẩy lùi
- Vận động nhân dân quyên góp tiền, vàng cho cách mạng (thu được 370 kg vàng)
- Ngày 23/11/1946, Quốc hội cho lưu hành tiền VN trong cả nước
* Chống giặc dốt:
-Khai giảng năm học mới
- Xây dựng nền văn hóa mới, xóa bỏ những hủ tục lạc hậu
- 8/9/1945, Chủ tịch HCM ban hành Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ: cơ quan
chuyên trách chống giặc dốt
- Thực hiện phong trào bình dân học vụ. Cuối năm 1946, cả nước có thêm 2,5 triệu
người biết độc, viết
* Củng cố chính quyền
+ Xây dựng được nền móng 1 chế độ xh mới – chế độ dân chủ nhân dân
+ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập thông qua bầu cử: (6/1/1946,
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (bầu được 333 đại biểu); ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa
1 tiến hành kỳ họp thứ nhất)
+ 9/11/1946, Hiến pháp dân chủ nahan dân đầu tiên được Quốc hội thông qua và ban hành
+ Bộ máy chính quyền từ TW đến địa phương và các cơ quan tư pháp, tòa án được
thiết lập và tăng cường, xây dựng Quân đội quốc gia…
+ Thành lập Hội Liên hiệp dân VN (Liên Việt) do Huỳnh Thúc Kháng làm Hội trường
+ Thành lập Hội đồng cố vấn chính phủ do Vĩnh Thụy (tức cựu hoàng Bảo Đại) đứng đầu
* Chống giặc ngoại xâm
- 23/9/1945, thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn, Chợ Lớn - Kháng chiến chống TDP
- Thực hiện phong trào Nam tiến, chi viện cho Nam Bộ
- Nhân nhượng với quân Tưởng ở miền Bắc và tập trung đánh Pháp ở miền Nam
- Pháp – Tưởng ký Hiệp ước Hoa – Pháp ở Trùng Khánh (28/2/1946) - Việt Nam ký
với Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946
=> Ý nghĩa của những thành tựu đó:
- bảo vệ, giữ vững chính quyền cách mạng
- Xây dựng nền móng cho nước VNDCCH
- Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc kháng chiến lâu dài
Nguyên nhân thắng lợi:
- Đánh giá đúng tình hình nước ta sau CMT8
- Kịp thời đề ra chủ trương kháng chiến, kiến quốc đúng đắn
- Xây dựng và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc…
- Lợi dụng được mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù…
Bài học kinh nghiệm:
- Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, vừa xây dựng và bảo vệ chính quyền cm
- triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính,
nhân nhượng có nguyên tắc
- Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng và củng cố chính quyền nhân dân
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng và quá trình thực hiện
từ năm 1946 đến 1950
a. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
* Hoàn cảnh lịch sử
- Hiệp định Pháp – Hoa (2/1946) và Hiệp định sơ bộ Pháp – Việt (3/1946) đã ký
kết…- Thực dân Pháp vi phạm Hiệp định sơ bộ, ráo riết chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra cả nước
- Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận định: “Nhất định không sớm thì
muộn Pháp sẽ đánh mình và mình cũng nhất định phải đánh Pháp”. Những công việc
cần lịp được toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị - Thuận lợi của ta:
+ Việt Nam chiến đấu vì độc lập tự do của dân tộc, vì chính nghĩa
+ VN đã có sự chuẩn bị cần thiết về mọi mặt và chiến đấu trên chính mảnh đất của mình
+ Thực dân Pháp cũng có những khó khăn về chính trị, kinh tế, quân sự,… - Khó khăn:
+ Tương quan lực lượng quân sự của ta so với quân Pháp yếu hơn
+ Việt nam bị kẻ thù bao vây bốn phía, chưa được nước nào thừa nhận nền độc lập và giúp đỡ
+ Thực dân Pháp có vũ khí tối tân, đã chiến đóng được Lào và Campuchia và một số
nơi ở Nam bộ, có quân đội đứng chân trong các thành thị lớn ở miền Bắc
=> Hoàn cảnh lịch sử nêu trên là cơ sở để Đảng xác định đường lối cho cuộc kháng chiến
* Đường lối kháng chiến của Đảng
- Nội dung: đường lối kháng chiến của Đảng được thể hiện tập trung trong một số văn
kiện: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946);
Chỉ thị toàn dân kháng chiến của BCH TW Đảng (22/12/1946); Tác phẩm Kháng
chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh (1947)
- Tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp:
+ Thực dân Pháp là kẻ thù chính
+ Tính chất dân tộc giải phóng, chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ nền độc lập, tự do
cho dân tộc và có tính chất dân chủ mới
- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng là thực hiện cuộc chiến tranh
nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính
Kháng chiến toàn dân:
- Mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc VN với TDP, Pháp là nước tư bản hùng mạnh
- Phương châm mỗi người dân là một chiễn sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài, đoàn
kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nông do Đảng ta lãnh đạo
Kháng chiến toàn diện: quân sự, chính trị, kinh tế và văn hóa, ngoại giao, nhưng trên
mặt trận quân sự là chủ yếu
Kháng chiến lâu dài: (trường kỳ): vừa đánh vừa tranh thủ thời gian chuyển hóa lực
lượng của ta từ yếu thành mạnh,…
Dựa vào sức mình là chính: (tự lực cánh sinh): dựa vào nhân dân: công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc,…
=> Đường lối kháng chiến của Đảng ta với nội dung cơ bản là kháng chiến vừa kiến
quốc là đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ là ngọn cờ của Đảng ta dẫn dắt và tổ chức
nhân dân ta giành thắng lợi
b. Lãnh đạo, tổ chức cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950 - Kháng chiến toàn quốc
- Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị
- Phát triển kinh tế, văn hóa
- Mở rộng mặt trận ngoại giao
- Xây dựng lực lượng chính trị, vũ trang
- Đánh bại kể hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của TDP
3. Lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)