



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61630936
TUẦN 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ LUẬT SO SÁNH I.
Khái niệm Luật so sánh
1. Luật so sánh là gì?
1.3. Đặc điểm của luật so sánh
- Không phải lĩnh vực luật thực định
- So sánh các HTPL khác nhau
Ngoại lệ: Scotland - UK, Hongkong - TQ, Lousiana - Mỹ, Quebec - Canada
- Nghiên cứu LSS khác nghiên cứu luật nước ngoài
- Là một ngành khoa học độc lập
- Phạm vi nghiên cứu rộng (Ss đại cương + Ss chuyên ngành)
2. Đối tượng nghiên cứu 2.1.
Nghiên cứu gì?
- HTPL: Thiết chế PL và QPPL - Nhóm HTPL: điểm tương đồng:
+ Dòng họ PL (legal family)
+ TRuyền thống PL (legal tradition) + HTPL (legal system)
2.2. Phạm vi nghiên cứu (nên tự thu hẹp phạm vi để dễ so sánh) -
HTPL của quốc gia/vùng lãnh thổ (giữa các nước với nhau)
- Dòng họ PL: So sánh giữa các dòng như:
+ Civil, Common: nên chọn đại diện tiêu biểu + Chính trị: Hiến pháp
+ Văn hoá - xã hội: Dân sự, HNGĐ
- Pháp luật quốc tế: Điều ước quốc tế, cam kết quốc tế - trước khi thực hiện phải so sánh với PL nước mình:
+ Nếu giống: So sánh như bth + Nếu khác: nội luật
hoá 2.3. Cấp độ so sánh Phân loại:
- Vĩ mô: So sánh bên ngoài, lớn, trừu tượng (Common - Civil, 2 quốc gia, kiểu tư
duy pháp lý của Anh và Pháp)
- Vi mô: Ss cụ thể, chi tiết bên trong (chế định về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của Anh và…)
● Lưu ý: So sánh vĩ mô và vi mô chỉ mang tính tương đối, luôn có sự phối hợp
VD: để thực hiện được vĩ mô -> cần thực hiện vi mô:
Ss cơ chế đào tạo luật của VN và TQ -> Vi mô (nhưng trong bài cần có mở kết nói tổng quan - vĩ mô)
3. Phương pháp của LSS lOMoAR cPSD| 61630936
3.1. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chung
- Phương pháp đặc thù: phương pháp so sánh chức năng: Khi nghiên cứu, chỉ tập
trung vào chức năng của quy phạm, chế định mà không cần quan tâm đến hình
thức hay biểu hiện ra bên ngoài của quy phạm, chế định đó
VD: So sánh bộ luật thừa kế của Pháp với bộ luật thừa kế ở VN:
+ Tìm vb PL: Bộ luật thừa kế Pháp + Chế định thừa kế ở VN (trong BLDS) -> chỉ
tìm quy phạm, qđ nói về chức năng, không qtam đến hình thức (là bộ luật hay chế định) 3.2. 4. Phân loại LSS ● Phạm vi (cấp độ) - Vi mô - Vĩ mô
● Số lượng đối tượng: - Song diện - 2 - Đa diện - >2 ● Mục đích:
- Ss học thuật (nghiên cứu) - Ss lập pháp
II. Sự hình thành và phát triển của LSS 1. Trên thế giới
1.1. Trước thế kỉ 19
- Trước TK1 (TCN): mầm mống LSS ra đời ở nhà nước Hy Lạp cổ đại (SSHT) và
nhà nước La Mã cổ đại (SSLP)
- TK1 (TCN) -> TK6 (SCN): thời kỳ đế quốc La Mã thịnh vượng -> LSS không ptr
- TK6 -> TK14 (TRUNG CỔ): không ptr, trừ Anh có SSHT
- TK14 -> TK16 (CN nhân văn): SSHT phát triển ít ở Đức - TK17, 18 (á THẢO LUẬN TUẦN 2
1. Trình bày về Luật chung Châu Âu Jus Commune
● Là sản phẩm của ai: Là sản phẩm của các Luật gia, các giáo sư trường Đại học
Châu Âu, là sự hợp nhất giữa:
+ Luật La Mã - Giecmanh thời trung cổ
+ Kiến thức mới từ việc phục hồi nghiên cứu CJC của 2 trường phái nghiên cứu: Bình chú và Bình luận
● Luật chung Châu Âu có được tiếp nhận dễ dàng ở các nước Châu Âu lục địa
hay không? Không lOMoAR cPSD| 61630936
- Vẫn được tiếp nhận ở tất cả các nước Châu Âu
- Có nước tiếp nhận dễ dàng, có nước khó
● Tất cả các trường phái nghiên cứu luật La Mã xuất hiện từ tk11-tk18 ở Châu Âu
đều có công lao rất lớn trong việc tạo ra Jus Commune: Sai - Các trường phái:
+ Bình chú Luật: xuất hiện đầu tiên
+ Bình luận Luật: ra đời muộn hơn so với bình chú, nghiên cứu CJC, kế thưà kết quả
của bình chú Luật, ngoài ra còn bổ sung nghiên cứu Luật Giáo hội
+ Nhân văn pháp lý: Có đối tượng, phương pháp nghiên cứu riêng + Pháp luật tự nhiên
+ Pháp điển hiện đại: chủ yếu nghiên cứu pháp luật Đức
- Cả 5 trường phái có điểm chung là đều nghiên cứu Luật La Mã, nhưng không phải
tất cả đều có công lao lớn trong tạo ra Jus Commune.
- 4 trường phái đầu tiên có công lao rất lớn trong việc tạo ra hệ thống pháp luật Civil law
+ 2 trường phái đầu: tạo ra Jus Commune. Bản chất của Jus Commune là Luật La
Mã (do 2 trường phái tạo ra Jus Commune là 2 trường phái nghiên cứu Luật La
Mã - bình chú và bình luận)
+ 2 trường phái sau: chấm dứt Jus Commune. Ủng hộ chủ nghĩa dân tộc, đề cao tinh
thần quốc gia, dân tộc (mỗi nước cần có luật riêng) -> Đến tk18 không còn sử dụng Luật chung Châu Âu
2. Nêu những điều kiện để tiến hành pháp điển hoá thành công
● Pháp điển hoá: hình thức hệ thống hoá pháp luật, tập hợp, sắp xếp các
quy phạm pháp luật, các chế định luật, các văn bản quy phạm pháp luật
trong ngành luật theo trình tự nhất định, loại bỏ những mâu thuẫn
chồng chéo, các quy định lỗi thời và
bổ sung những quy định mới, từ đó, ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới
trên cơ sở kế thừa và phát triển các quy phạm pháp luật cũ mà điển hình là các bộ luật - pháp điển.
● Kết quả của pháp điển hoá: Bộ pháp điển hoá, Bộ luật, Luật ● Điều
kiện tiến hành pháp điển hoá thành công: 2 điều kiện:
- Phải được tiến hành ở một quốc gia có chủ quyền, đã được khai sáng, văn minh,
không bị cản trở bởi quá khứ và quyết tâm thiết lập nên những quy tắc mới về
công bằng, tự do và phẩm giá của mỗi cá nhân - được cho rằng là nền tảng của xã hội
- Phải được tiến hành ở quốc gia đủ mạnh để gây được ảnh hưởng tất yếu đến các quốc gia khác. lOMoAR cPSD| 61630936
3. Các con đường mở rộng của truyền thống Civil law 2 con đường:
- Thuộc địa hoá (ép buộc) - Tự nguyện học hỏi
4. Phạm vi bành chướng của Civil law
- Sang châu Mỹ: ép buộc thuộc địa + Bắc: Civil + Common + Nam: thuần Civil
- Sang châu Phi: ép buộc thuộc địa
+ Bắc: PL Hồi giáo + Civil
+ Phi đen & Madagascar: thuần Civil + Nam: Civil + Common
- Sang châu Á (ép buộc + tự nguyện):
+ Thuần Civil: Hàn, Đài, Thổ Nhĩ Kì
+ Civil + Common: Siri Lanka, Phil
+ Civil + Luật Hồi giáo: Ả rập, Indo + Civil + XHCN: VN
+ Civil + truyền thống Á Đông: Nhật
5. Nguyên nhân xuất hiện equity
Common law ra đời từ thực tiễn xét xử của tòa Hoàng gia.
Nguyên nhân ra đời của equity: Do Common law (toà Hoàng gia) xuất hiện các hạn chế:
- Hạn chế về mặt Luật nội dung:
+ Việc giải quyết vụ việc không còn chính xác
+ Tư duy của Thẩm phán trở nên kém linh hoạt, sáng tạo
+ Xuất hiện tình trangj không có án lệ thì sẽ không thụ lý được (không tìm được
mẫu trong tuyển tập án lệ)
- Hạn chế về Luật hình thức:
+ Chọn sai trát (mẫu đơn thư khởi kiện) nên mất quyền khởi kiện
+ Thiếu trát, không khởi kiện được
+ Toà Hoàng gia quan trọng luật hình thức, chứng cứ trình ra toà
6. Nguyên nhân cải tổ hệ thống pháp luật Anh
Khi tồn tại 2 hệ thống pháp luật (Common law + Equity) -> chồng chéo, phức tạp -> cần có sự cải tổ lOMoAR cPSD| 61630936
● Hạn chế của Common law: Nguyên tắc tiền lệ pháp: Án lệ ngày càng bị gò bó, cứng nhắc
- Lúc đầu không ràng buộc
- Càng về sau càng ràng buộc, chặt chẽ - Hạn chế của Equity:
- Lúc đầu: mềm mỏng, linh hoạt
- Sau: có xuất bản sách -> theo sách -> gò bó, cứng nhắc
● Mối quan hệ giữa Common (Toà Hoàng gia) và Equity (Toà Đại pháp):
- Đang xét xử thì toà còn lại xen vào
- Một vụ việc muốn đáp ứng cả 2 nhu cầu thì phải ra cả 2 toà -> Cần phải cải tổ
7. Trình bày những thành tựu của cuộc cải tổ HTPL của Anh ở tk19 Tiến hành trên nhiều lĩnh vực:
● Cải tổ hệ thống Toà án:
- Ban hành ra 2 đạo luật cải tổ:
+ Đạo luật (1873): Luật Toà án Tối cao (Toà Đại pháp + Toà Hoàng gia): Toà án tối
cao, Toà cấp cao, Toà phúc thẩm
+ Đạo luật (1876): Luật Thẩm quyền xét xử phúc thẩm: Trao thẩm quyền xét xử cao
nhất cho Uỷ ban tư pháp đặc biệt của Thượng Nghị viện (Toà án Tối cao không có
thẩm quyền xét xử cao nhất) -> chỉ kéo dài đến 2009, hiện tại (2024) thẩm quyền xét
xử cao nhất là Toà án tối cao 2009 ● Cải tổ Luật Nội dung:
- Common law kết hợp với Equity
- Pháp điển hoá: trình độ, quy mô không bằng các nước Civil law (Pháp, Đức) ●
Cải tổ Luật Hình thức:
- Xoá hệ thống trát (tư duy về trát vẫn còn tồn tại đến hiện tại), giữ lại duy nhất trát
triệu tập (dành cho bị đơn)
8. Trình bày nguyên nhân và quy mô bành trướng của HTPL Anh ra các khu vực
khác trên thế giới
Tất cả các quốc gia, vùng lãnh thổ từng là thuộc địa của Anh đều có HTPL giống Anh:
Sai. Minh chứng: có các quốc gia từng là thuộc địa của Anh nhưng không có HTPL giống Anh ● Quy mô bành trướng:
- Vùng thuộc địa chưa có PL: HTPL giống Anh -> Úc, New Zealand - Vùng thuộc
địa đã có PL tồn tại sẵn (PL bản địa,..):
+ PL tồn tại hỗ trợ cho việc khai thác thuộc địa của Anh: HTPL khác Anh -> Quebec
(Canada), Louisiana (Mỹ), Nam Phi, Ấn Độ lOMoAR cPSD| 61630936
+ PL tồn tại không hỗ trợ việc khai thác thuộc địa của Anh -> bắt thay đổi: HTPL giống Anh -> Hong Kong
9. So sánh Common law và Equity trong HTPL Anh (tiêu chí)
- Cơ quan ban hành: là sản phẩm do cơ quan tư pháp ban hành (giống nhau) - Thời gian ra đời - Quá trình phát triển - Tính chất
- Sự đóng góp đối với sự hình thành chế định Uỷ thác (Equity góp phần tạo ra chế định Uỷ thác)
10. So sánh Common law (Toà Hoàng gia) với Jus Commune
- Nguồn gốc (Chủ thể ban hành)
- Phạm vi áp dụng: Common – Anh, Jus Commune – toàn Châu Âu
- Sự tồn tại: Common – còn, JC – hết
- Bản chất: Common – Tập quán pháp, JC – Luật La Mã
- Con đường hình thành: Common – thực tiễn xét xử của toà Hoàng gia, JC – các giáo sư Đh - Tính chất VẤN ĐỀ 3:
KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRUYỀN THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN THẾ GIỚI
1. Cấu trúc pháp luật
1.1. Khái niệm
Cấu trúc pháp luật là toàn bộ các bộ phận cấu thành của PL quốc gia và mối liên hệ giữa
các bộ phận cấu thành đó với nhau
1.2. Lý do, mục đích và tính tương đối của việc phân chia
- Lý do: QHXH -> thống trị - bị trị -> phương pháp điều chỉnh khác nhau- Mục đích:
+ La Mã: phát triển tư pháp
+ Sau này: tăng cường khâu quản lý: Toà Tư pháp + Toà Hành chính
+ Anh: xác định thủ tục tố tụng
- Tính tương đối: lưỡng tính (VD: Luật Hình sự, Luật Lao động, Luật Hàng
hải, Luật SHTT, Luật ASXH,…) lOMoAR cPSD| 61630936
1.3. Cấu trúc pháp luật ở các nước Civil law
1.3.1. Luật công -
Khái niệm: QPPL – Nhà nước -
VD: HP, HC, HS, thuế,…- Sự phát triển:
+ La Mã: chỉ phát triển Luật tư (đặc biệt: LHS)
+ TK6 – TK18: Bộ máy nn không ptr, Luật áp dụng hỗn độn
-> Luật công không ptr - Đặc điểm:
+ Mục đích: lợi ích toàn xh (luật tư: hướng tới lợi ích cá nhân)
+ Phương pháp: mệnh lệnh (luật tư: bình đẳng)
+ Cq sử dụng Luật công: Hệ thống tòa HC (luật tư: Hệ thống toà án Tư pháp)
+ QPPL: tính tổng quát, chung chung, trừu tượng (luật tư: cụ thể, chi tiết) -
Nguyên tắc cơ bản: (Nguyên tắc LHP, LHS, LHC)
+ Quyền lực nhà nước xuất phát từ nhân dân, chủ quyền tối cao
+ Đảm bảo phân chia quyền lực giữa các nhánh lập pháp, tư pháp, hành pháp (tam quyền phân lập)
+ Đảm bảo các cơ quan tư pháp độc lập với cq lập pháp và hành pháp
+ Đảm bảo quyền công dân và quyền con ng
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền -
Điểm yếu của Luật công: Luật công < Luật tư (Pháp: không
có Bộ luật HC -> dựa vào phán quyết của Tòa án; Đức:
Luật môi trường, Luật ASXH,…)
1.3.2. Luật tư (?)
1.4. Cấu trúc pháp luật các nước Common law · Cách phân chia nhóm QPPL 1: - Luật Hình sự - Luật Dân sự · Cách phân nhóm QPPL 2: - Common law - Equity - Pháp luật thành văn
1.5. Sự tương đồng và khác biệt trong cấu trúc pháp luật giữa các nước Civil law và Common law ? lOMoAR cPSD| 61630936 2. Nguồn luật
- Là các hình thức chứa đựng QPPL (là tất cả những căn cứ để ng có thẩm quyền
xây dựng, giải thích, áp dụng PL)
2.1. Nguồn luật ở các nước Civil law
* Nguồn sơ cấp: (ưu tiên)
1. Pháp luật thành văn (cơ bản, quan trọng
nhất) - Vị trí: Sơ cấp - Phân loại: + Hiến pháp
Tại tất cả các nước Civil law, HP được coi là nguồn luật có giá trị cao nhất
-> Sai (Các nước không coi HP là nguồn luật cao nhất: Hà Lan, Pháp – coi Điều ước quốc
tế đứng trên Hiến pháp) + Điều ước quốc tế
+ Bộ luật (BLDS Pháp 1804, BLDS Đức 1896) + Luật
+ Văn bản dưới luật: Nghị định, Thông tư, Quyết định, Lệnh, Chỉ thị,… (?)
1. So sánh luật công và luật tư (đặc điểm)
2. Sự tương đồng và khác biệt trong cấu trúc pháp luật giữa các nước Civil law và Common law?
3. Nêu hệ quả của việc phân chia cấu trúc pháp luật
4. So sánh BLDS Pháp và Đức (hoàn cảnh ra đời, đặc điểm, ý nghĩa)
- Sự khác nhau giữa các nước: ngôn ngữ, kiểm soát tính hợp hiến, giải thích luật, … -> tư duy trừu tượng 2. Tập quán pháp
- K/n: Thói quen (lâu đời, thừa nhận rộng rãi, không trái với những tập quán khác) - Phân loại:
+ Tập quán áp dụng đương nhiên
+ Tập quán áp dụng theo sự dẫn chiếu của pháp luật: trong trường hợp 2 bên ký
kết hợp đồng mà không rõ ràng -> áp dụng PL ở nơi ký kết hợp đồng + Tập quán trái pháp luật - Vị trí:
+ Chủ đạo (=PLTV): Đức, Thuỵ Sĩ, Hy Lạp
+ Phủ định vai trò: Pháp, Ý, Áo -> Sơ cấp
3. Các nguyên tắc chung pháp luật
- Hình thức tồn tại: trước đây (độc lập) -> hiện nay (PLTV) lOMoAR cPSD| 61630936 - Phân loại: LQT + LQG * Nguồn thứ cấp:
4. Phán quyết toà án (Án lệ)
Không phải các phán quyết của Toà án đều là án lệ (một án lệ là một phán quyết, nhưng 1
phán quyết được coi là án lệ phải được cq có thẩm quyền lưạ chọn, cung cấp những
nguyên tắc làm tiền lệ để giải quyết những vụ việc tương tự trong tương lai) -
K/n: Án lệ là bản án đã tuyên/sự giải thích PL -> Tiền lệ -> Trường hơpj tương tự -
Vai trò: nguồn luật bổ sung -
Việc sử dụng án lệ ở các quốc gia Civil law:
+ Không thừa nhận (phán quyết của toà/thực tiễn xét xử): Pháp
+ Thừa nhận, áp dụng hạn chế: Đức, Thuỵ Sĩ -> Tuyển tập án lệ
5. Các tác phẩm của các học giả pháp lý (Học thuyết pháp lý)
- K/n: là những học thuyết được rút ra từ các công trình nghiên cứu về luật
- Vị trí: trước đây -> quan trọng, ngày nay -> thứ cấp
2.2. Nguồn luật ở các nước Common law
2.2.1. Nguồn luật của Anh
* Khái quát về HTPL Vương quốc Anh - England - Wales
- Scotland: mang tính chất dòng Civil law của Pháp
- Northern Ireland: vẫn khác biệt, phức tạp
-> HTPL Vương quốc Anh chưa thống nhất về mặt luật áp dụng và hệ thống toà án
* Nguồn luật ở Anh: Án lệ và Pháp luật thành văn là 2 nguồn luật quan sơ cấp ở Anh 1. Án lệ:
- K/n: bản án/cách giải thích luật cung cấp nguyên tắc pháp lý làm tiền lệ - vụ tương tự quá khứ
- Vai trò của thẩm phán: sáng tạo luật, khác với dòng họ Civil
- Stare Decicis/Rule of Precedent (TK13)
+ cấp dưới phải tuân theo cấp trên (chiều dọc): TA tối cao (Uỷ ban phúc thẩm – Thượng
Nghị viện); TA phúc thẩm; TA cấp cao
+ cấp trên phải tuân theo các bản án của chính mình (chiêù ngang): hiện nay đã bị bãi bỏ,
ở Anh chỉ còn tồn tại chiều dọc lOMoAR cPSD| 61630936
Tất cả các phán quyết của TATC, TAPT, TACC ở Anh đều được coi là án lệ
-> Sai. Vì phải là những bản án được xuất bản thì mới được coi là án lệ
- Bản án được xuất bản -> án lệ - Các phần của bản án:
+ Ratio Decidendi: QPPL, nguyên tắc ->
+ Obiter Dictum : bình luận, nhận xét ->
- Xuất bản phẩm, internet
- Vị trí: sơ cấp (nghiêm ngặt) – khác với ở Mỹ (lỏng lẻo)
2. Pháp luật thành văn
TK7 sau công nguyên: PLTV (90 Điều, tập quán pháp) * Vị trí:
- Quá khứ -> viển vông - Hiện nay: PLTV = AL
- Thực tế: PLTV -> giải thích hẹp -> AL* Phân loại:
- VB do Nghị viện ban hành: + Luật + Luật thống nhất + Luật hệ thống hoá
- VB do Nghị viện uỷ quyền ban hành: + VB thi hành Luật + Luật lệ địa phương
Hiến pháp Anh không được coi là luật gốc, luật cơ bản. Nếu có mâu thuẫn về mặt nội
dung giữa Hiến pháp Anh và Luật thông thường thì tuân theo căn cứ thời gian, cái nào
mới hơn thì sẽ có hiệu lực.
3. Pháp luật của Liên minh Châu Âu - Pháp luật thành văn - Phán quyết toà án -> BREXIT?? 4. Tập quán pháp
- K/n: Thói quen lâu đời (trước thời vua Richard đệ nhất lên ngôi – trước 1189), thừa
nhận rộng rãi, không trái tập quán khác
- Vị trí: quá khứ -> quan trọng, hiện nay (AL + PLTV) -> mờ nhạt 5. Tục lệ
- K/n: thói quen lưu truyền – hoàng gia, chính phủ
-> mang bản chất Hiến pháp Anh lOMoAR cPSD| 61630936
6. Đặc quyền hoàng gia
Hiện nay: chỉ mang t/c hình thức
Mang bản chất Hiến pháp Anh
7. Một số loại nguồn khác:
- Các tác phẩm có uy tín (học thuyết pháp lý) - Lẽ phải: Equity - Các nguyên tắc chung PL
8. Pháp luật quốc tế
2.3. Sự tương đồng và khác biệt về nguồn luật giữa các nước Civil law và Common law THẢO LUẬN TUẦN 3
1. So sánh luật công và luật tư (đặc điểm) Tiêu chí Luật công Luật tư Giống Khác Định nghĩa QPPL – Nhà nước
Điều chỉnh mqh giữa các cá nhân, tổ chức Sự phát triển TK19 – nay: Bộ máy nn
Phát triển ngay từ thời La
dần ptr, bắt đầu phát triển Mã luật công Đặc điểm: - Mục đích: lợi - Mục đích: - Mục đích ích toàn xh hướng tới lợi - Phương pháp - Phương pháp: ích cá nhân điều chỉnh mệnh lệnh - Phương pháp: - Cơ quan tài - Cq tài phán: bình đẳng phán Hệ thống toà - Cq tài phán: Hệ - Tính chất quy HC thống toà án phạm pháp - QPPL: tính Tư pháp luật tổng quát, - QPPL: chi tiết chung chung, trừu tượng lOMoAR cPSD| 61630936 Nguyên tắc cơ bản + Quyền lực nhà nước
+ Tự do, bình đẳng thoả xuất phát từ nhân dân, thuận
chủ quyền tối cao + Đảm + Không xâm phạm lợi
bảo phân chia quyền lực ích các bên
giữa các nhánh lập pháp,
+ Tôn trọng truyền thống tư pháp, hành pháp (tam quyền phân lập) + Đảm bảo các cơ quan
tư pháp độc lập với cq lập pháp và hành pháp +
Đảm bảo quyền cong dân và quyền con ng + Xây dựng nhà nước Tiêu chí Luật công Luật tư pháp quyền Ví dụ
Luật hình sự, Luật hành Luật Dân sự, Luật chính, Luật Hiến pháp Thương mại (chứng khoán,…) Chế định Luật nghĩa vụ: + Hợp đồng
+ Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng + Làm giàu bất chính
2. Sự tương đồng và khác biệt trong cấu trúc pháp luật giữa các nước Civil law và Common law?
Cấu trúc pháp luật các nước Civil law - Luật công - Luật tư
Cấu trúc pháp luật các nước Common law
· Cách phân chia nhóm QPPL 1: - Luật Hình sự - Luật Dân sự · Cách phân nhóm QPPL 2: - Common law - Equity lOMoAR cPSD| 61630936 - Pháp luật thành văn
3. Nêu hệ quả của việc phân chia cấu trúc pháp luật
- Dẫn đến sự phân công lao động đặc trưng trong nghề luật và đào tạo luật -
Dẫn tới việc hình thành cơ quan tài phán đặc biệt là Hệ thống Toà hành chính
· Cơ quan bảo hiến Pháp: Hội đồng Bảo hiến (bảo hiến tập trung)
· Cơ quan bảo hiến Đức: Toà án Hiến pháp Liên bang (bảo hiến tập trung) ·
Cơ quan bảo hiến Mỹ: Toàn bộ hệ thống toà án Mỹ (bảo hiến phi tập trung) ·
Chức năng của cơ quan bảo hiến: -
4. So sánh BLDS Pháp và Đức (hoàn cảnh ra đời, đặc điểm, ý nghĩa) 4 tiêu chí: - Tgian, hoàn cảnh ra đơif + 1864 -
Cấu trúc: con ng, tsan nghĩa vụ/ ..thừa kế -
Nguyên tắc cơ bản: /hệ thống hoá ,có tính khoa học, hợp đồng -
Ảnh hươngr tư tưởng: /La Mã cổ điển -
Người soạn thảo: luật gia, thẩm phán/ giáo sư, học giả -
Ngôn ngữ: dễ hiểu/ khó hiểu, hàn lâm -
Giống: cùng civil, ổn định, lâu dài, ảnh hươngr lớn · Pháp: Bối cảnh lịch sử: -
Trước 1789 (Cách mạng Pháp): HTPL Pháp hỗn hợp, chưa thống nhất -
Sau 1789: Cần phải thống nhất HTPL -> pháp điển hoá● BLDS Napoleon 1804: -
H/c ra đời: các nhà thực hành luật, soạn thảo năm 1800 -> có hiệu lực năm 1804
Tư tưởng: tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có để làm luật (luật La Mã, tập quán
Giecmanh – ng Đức cổ, ,…) - Đặc điểm:
+ Gắn liền với tên tuổi của Napoleon
+ Có tính ổn định và hiệu lực lâu dài
+ Đánh dấu sự phát triển của kỹ thuật lập pháp
+ Có những quy định lạc hậu với thời điểm ban hành lOMoAR cPSD| 61630936
+ Mang tính Đức nhiều hơn BLDS Đức ( Pháp có yếu tố Giecmanh – Đức cổ, Đức không có)
+ Không ngừng được sửa đổi, bổ sung hoàn thiện
+ Phản ánh tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản
+ Xây dựng dựa trên nguyên tắc phi tôn giáo
+ Thống nhất quan hệ dân sự -> quan hệ chính trị
+ Thiếu vắng khái niệm so với Đức -
Nội dung: Thiên mở đầu + 5 quyển (Người, Tài sản, Thay đổi về sở hữu,
Cácphương thức xác lập quyền sở hữu, Giao dịch bảo đảm, Quy chế dành
riêng cho Mayotte) – trước có 3, sau thêm 2 -
Ý nghĩa: có tầm ảnh hưởng lớn
+ Pháp: pháp luật (pháp điển hoá) + văn hoá
+ Thế giới: là tượng đài cho cac nước như: Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha, các qg ở cận đông,
bắc phi, Mỹ Latinh,… trong đó có Việt Nam · Đức: Bối cảnh lịch sử: - Trước 1871 - Sau 1871
● BLDS Đức 1896 -
H/c ra đời: soạn thảo 1874-1896 -> có hiệu lực 1900, Chủ thể soạn thảo: Các
giáo sư (kp tất cả đều là hội đồng các giáo sư – do ngôn từ sử dụng phức tạp,
hàn lâm, là ngôn ngữ của các giáo sư)
Tư tưởng: chính trị phức tạp, nhiều vùng miền tranh cãi lớn -> không lấy quy định có sẵn
(trong đó có yếu tố Giecmanh) – Uỷ ban soạn thảo nghĩ ra luật mới -> làm luật lâu hơn - Đặc điểm:
+ Ngôn ngữ trừu tượng, hàn lâm, bác học
+ Kết cấu hiện đại: quyển 1 (chung) & quyển 2,3,4,5 (riêng)
+ Bộ luật của những khái niệm
+ Có những quy định lạc hậu với thời điểm ban hành
+ Không ngừng sửa đổi, bổ sung hoàn thiện - Nội dung: + Quyển 1: Phần chung
+ Quyển 2: Luật Nghĩa vụ (quan trong nhất)
+ Quyển 3: Luật sở hữu tài sản
+ Quyển 4: Luật gia đình
+ Quyển 5: Luật thừa kế
- Ý nghĩa: Đối với cả Đức và trên thế giới (Ý, Hy Lạp) – có tầm ảnh hưởng lớn lOMoAR cPSD| 61630936
BLDS Pháp (BLDS Napoleon BLDS Đức 1896 1804) Bối cảnh lịch sử Bối cảnh lịch sử: Bối cảnh lịch sử: - Trước 1789 - Trước 1871 (Cáchmạng Pháp): - Sau 1871 HTPL Pháp hỗn
è BLDS Đức 1896 hợp, chưa thống nhất - Sau 1789: Cần phải thống nhất HTPL -> pháp điển hoá
è BLDS Napoleon 1804 Hoàn cảnh ra đời
Các nhà thực hành luật, soạn Soạn thảo 1874-1896 -> có
thảo năm 1800 -> có hiệu lực hiệu lực 1900 năm 1804
Tư tưởng: chính trị phức tạp,
Tư tưởng: tận dụng nguồn
nhiều vùng miền tranh cãi
nguyên liệu sẵn có để làm luật lớn (luật La Mã, tập quán
-> không lấy quy định có sẵn
Giecmanh – ng Đức cổ, ,…) (trong đó có yếu tố Giecmanh) – Uỷ ban soạn
thảo nghĩ ra luật mới -> làm luật lâu hơn Đặc điểm
Nguồn luật ở Mỹ:
1. Trình bày sự du nhập của HTPL Anh vào Mỹ và sự biến dạng của HTPL Anh tại Mỹ - Thuộc địa hóa
Ngay sau khi HTPL Anh được đưa vào Mỹ thì được người Mỹ tiếp nhận vô cùng nồng nhiệt: Sai
Sơ lược quá trình phát triển HTPL Mỹ:
· TK15: châu Mỹ được phát hiện: lOMoAR cPSD| 61630936
· Cuối TK16: Châu Âu lục địa + Anh di cư sang
· Đầu TK17 (án lệ 1607): tuyên bố áp dụng Common law -
Không tiếp nhận (hà khắc + phức tạp) -
Không có PL bản địaè PL thần quyền -> giữa TK 17 ban hành pháp luật
thành văn sơ khai · Đầu TK18: - Chính trị ổn đinhj - Giao lưu thương mại - Pháp bành chướng -
Luật gia từ Anh sangè Tiếp nhận Common law nồng nhiệt · 1776: Mỹ độc lập: -
Pháp không đóng chiếm, đã có bộ máy nn
è Loại bỏ Common law -> theo Civil, tuy nhiên rào cản ngôn ngữ -> miễn cưỡng
áp dụng Common (miễn cưỡng do những sự khác biệt – biến dạng)
2. Trình bày về nguồn luật án lệ của Mỹ - Án lệ:
+ Giải thích luật (ở Mỹ nghiêng về vai trò này)
+ Tạo ra các quy phạm pháp luật mới
3. So sánh nguyên tắc Stare Decisis được áp dụng tại Anh và Mỹ Có 2 chiều: -
Dọc: cấp dưới tuân theo cấp trên -
Ngang: tuân theo phán quyết ở cùng cấpĐặc trưng: -
Mỹ: linh hoạt hơn, mềm dẻo, lỏng lẻo -
Anh: nghiêm ngặt, chặt chẽ hơn
4. Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự mềm dẻo, linh hoạt của án lệ tại
Mỹ* Cấu trúc toà án Mỹ: Có 52 hệ thống toà án (Đâỳ đủ các bộ phận):
+ Hệ thống Toà tiểu bang (50): Giá trị của phán quyết chỉ áp dụng cho bang đó, tuy nhiên
các bang khác phải tôn trọng phán quyết của các bang còn lại (chiều ngang)
+ Hệ thống Toà liên bang (1)
+ Hệ thống Toà Columbia (1) · Các nguyên nhân: -
Xuất phát từ cấu trúc hệ thống toà án Mỹ -
Nguyên tắc Stare Decisis chỉ tuân theo chiều dọc -
Quan điểm của thẩm phán: Bản án: Thẩm phán Mỹ trình bày chi tiết quan
điểm về chính sách xã hội tác động đến việc đưa ra phán quyết -
Tâm lý của ng Mỹ: không thích những gì xuất xứ từ Anh, quốc gia đa dân
tộc, đa văn hoá -> không thích ép buộc vào 1 khuôn nhất định -> linh hoạt lOMoAR cPSD| 61630936
5. Trình bày về nguồn pháp luật thành văn của Mỹ
* Hiến pháp Mỹ: được coi là đạo luật gốc, cơ bản, có cơ chế bảo hiến (phi tập trung) – khác với Anh - Hiến pháp liên bang (1)
- Hiến pháp tiểu bang (50) * Đặc trưng:
+ Thừa nhận quyền tối thượng của nhân dân
+ Ghi nhận về quyền con người: không xuất hiện ngay từ đầu, về sau mới bổ sung từ tu chính án thứ 10
+ Có sức sống mãnh liệt, được coi là tài liệu sống: do kĩ thuật luật pháp của nhà soạn thảo
tuyệt vời, do chức năng kép của hệ thống toà án Mỹ (xét xử + bảo hiến) · Bộ luật, luật · Văn bản dưới luật
6. Trình bày về học thuyết tam quyền phân lập nhưng có sự kiềm chế, đối trọng tại Mỹ. Cho VD
* Tam giác: Thẩm quyền độc lập, tác động qua lại - Lập pháp: + Quốc hội làm luật
+ Đề bạt mức lương Thẩm phán -
Hành pháp: Đứng đầu là chính phủ:
+ Tổng thống có quyền phủ quyết dự thảo luật
+ Tổng thống bổ nhiệm Thẩm phán - Tư pháp:
+ Có quyền vô hiệu hoá đạo luật vi hiến
+ Có quyền tuyên các quyết định, hành vi của Chính phủ là vi hiến * Ví dụ:
Án lệ 1803: Mabury và Madison
7. Ở Mỹ có tập quán pháp không? Vì sao -> Không
- Do HTPL Mỹ non trẻ, không có yếu tố lâu đời, tập quán bản địa của ng da đỏ không còn
- Du nhập từ Anh, không phải tập quán của Mỹ
VẤN ĐỀ 4: HỆ THỐNG TOÀ ÁN
I. HỆ THỐNG TOÀ ÁN PHÁP lOMoAR cPSD| 61630936
Hệ thống toà án ở Pháp được tổ chức thành 2 nhánh độc lập và song song với nhau: Tư pháp và Hành chính 1. Nhánh tư pháp -
Nhánh toà án tư pháp chuyên giải quyết các tranh chấp dân sự và hình sự,
được tổ chức thành 3 cấp toà và 2 cấp xét xử -
3 cấp toà: Toà sơ thẩm ở cấp khu vực (quận, huyện); Toà án phúc thẩm vùng
(tỉnh, thành phố); Toà phá án (cao nhất trong cấp này) * Toà phá án: -
Là toà tư pháp tối cao- Chức năng:
+ xem xét lại bản án đã được xét xử bởi toà án cấp dưới nếu có kháng cáo, kháng nghị;
+ chỉ xem xét lại về mặt trình tự, thủ tục, không xem xét lại về mặt nội dung, tình tiết
(tương tự giám đốc thẩm ở VN);
+ khi xem xét lại bản ản, toà phá án có thể ban hành 1 trong 2 quyết định: -
Giữ nguyên bản án: nếu không vi phạm trình tự thủ tục -
Huỷ án: nếu vi phạm trình tự thủ tục (phá án); không tự xét xử lại mà trả lại
bản án cho 1 trong 2 toà: toà đã xét xử ban đầu nhưng thay hội đồng xét xử
hoặc toà cùng cấp với toà xét xử ban đầu, khi trả lại bản án sẽ kèm theo
hướng dẫn trình tự thủ tục, tuy nhiên bản hướng dẫn khi phá án lần 1 chỉ có
giá trị tham khảo, nhưng đến phá án lần 2 bắt buộc phải áp dụng 2. Nhánh hành chính -
Chức năng: giải quyết các tranh chấp hành chính- Cơ cấu tổ chức: 3 cấp toà:
+ Toà Hành chính sơ thẩm +
Toà Hành chính phúc thẩm + Tham chính viện:
* Tham chính viện: - Là toà
án Hành chính tối cao - Chức năng:
+ xem xét lại bản án đã được xét xử ở toà án cấp dưới nếu có kháng cáo, kháng nghị;
+ có thể tự mình xét xử lại nếu thấy có lợi cho công tác xét xử;
+ kiểm tra tính hợp hiến của các văn bản dưới luật
(ngoại trừ toà Hành chính phúc thẩm, các toà Hành chính ở Pháp có thêm chức năng
tham mưu tư vấn cho các cơ quan hành chính cùng cấp)
3. Cơ quan bảo vệ Hiến pháp của Pháp (Đ56-63 HP Pháp)
(?) Đọc Đ120 Dự thảo Hiến pháp 2013 (quy định về Hội đồng Hiến pháp ở VN) è Liên hệ với Pháp lOMoAR cPSD| 61630936 - Chức năng:
+ bảo vệ hiệu lực của HP thông qua việc kiểm tra tính hợp hiến của các đạo luật do Nghị viện ban hành
+ tồn tại độc lập – kiểm soát quyền lực của các nhánh khác tốt hơn
- Cơ cấu tổ chức: gồm 2 loại tvien:
+ Cựu Tổng thống (nhiệm kỳ suốt đời nếu không có văn bản từ chối)
+ 9 thành viên sau: 3 người do đương kim Tổng thống bổ nhiệm, 3 người do Chủ tịch
Thượng viện bổ nhiệm, 3 người do Chủ tịch Hạ viện bổ nhiệm (nhiệm kì 9 năm, và
không được bổ nhiệm lại, sau 3 năm bổ nhiệm mới 3 thành viên) – phải là thành viên
chuyên trách để đảm bảo tính khách quan (phải nghỉ cviec đang đảm nhiệm (có thể là thủ
tướng,…) -> đảm bảo tính khách quan); Chủ tịch HĐ HP do đương kim Tổng thống bổ
nhiệm (chỉ phát huy vai trò của mình khi tổng số tvien của HĐ HP là 1 số chẵn) -
Thời điểm ktra tính hợp hiến:
+ trước khi đạo luật có hiệu lực (đã được Nghị viện thông qua nhưng chưa được Tổng thống công bố)
+ thông thường ktra trong 30 ngày, nếu có yêu cầu của Chính phủ là 8 ngày (ngày liên tục – kp ngày làm việc) -
Chỉ ktra tính hợp hiến với các trường hợp:
+ tổ chức hđ của 1 cơ quan nhà nước nào đó (Nghị viện, Chính phủ, chính quyền địa phương,..)
+ các đạo luật khác chỉ ktra khi có yêu cầu của các chủ thể sau: Tổng thống, Thủ tướng,
Chủ tịch Thượng viện, Chủ tịch Hạ viện, 60 Thượng nghị sĩ, 60 Hạ nghị sĩ
+ kể từ tháng 3/2010, đương sự đang có vụ việc giải quyết tại toà cũng có quyền thông
qua Toà án yêu cầu xem xét tính hợp hiến của đạo luật đang được sử dụng để giải quyết
tranh chấp è Đạo luật đã có hiệu lực cũng có thể bị xem xét tính hợp hiến -
Văn bản tuyên bố 1 đạo luật nào đó là vi hiến hay không vi hiến tồn tại dưới
dạng quyết định của HĐ HP sẽ giữ nguyên hiệu lực hoặc làm mất hiệu lực
toàn bộ hoặc 1 phần của đạo luật đó
II. HỆ THỐNG TOÀ ÁN ĐỨC
Tổ chức thành 6 nhánh tồn tại song song, độc lập với nhau: -
Nhánh Toà án HP: bảo vệ HP của bang và liên bang – 2 cấp toà này tồn tại độc lập với nhau -
Nhánh Toà án Tư pháp: giải quyết vụ việc dân sự hoặc hình sự -
Nhánh Toà án Hành chính: giải quyết các tranh chấp hành chính lOMoAR cPSD| 61630936 -
Nhánh Toà án Xã hội: giải quyết những tranh chấp lq đến an sinh xã hội
(bhxh, cứu trợ xh, ưu đãi xh) -
Nhánh Toà án Lao động: giải quyết các tranh chấp lao động (đều có sự hiện
diện của của tổ chức đại diện cho ng lđ – công đoàn, nghiệp đoàn) -
Nhánh Toà án Tài chính: giải quyết tranh chấp liên quan đến thuế, phí, lệ phí THẢO LUẬN TUẦN 4
1. Làm luật và giải thích luật ở Pháp Làm luật:
* Cơ quan có thẩm quyền làm luật:
- Nghị viện: ban hành các đạo luật để điều chỉnh các nhóm cụ thể: quyền dân sự, quyền tự do công cộng,…
- Chính phủ: xây dựng và thực hiện chính sách quốc gia (Điều 20), ban hành vbqppl: vb
để cụ thể hoá và thực thi các đạo luật của Nghị viện, vb ban hành theo thầm quyền riêng của Chính phủ
- Quốc hội: thông qua luật, giám sát hoạt động của Chính phủ và quyết định các chính
sách công (Điều 24) * Đề xuất xây dựng luật:
- Thủ tướng (dự thảo luật) và các nghị sĩ (kiến nghị luật) đều có quyền đưa ra sáng kiến ban hành luật.
- Dự án luật do Thủ tướng trình sẽ được thảo luận tại Hội đồng bộ trưởng (Conseil des ministres).
- Dự án luật phải có ý kiến của Tham chính viện (Conseil d'État)
- Sau đó, dự án luật sẽ được trình lên Thường vụ Hạ viện hoặc Thường vụ Thượng viện. -
Các dự án luật về tài chính và nguồn tài chính cho bảo hiêm xã hội phải được trình đầu
tiên ở Hạ viện; các dự án luật về đơn vị hành chính lãnh thô phải được trình đâu tiên ở Thượng viện * Trình tự, thủ tục: -
Xem xét dự thảo luật tại Ủy ban: Ủy ban phân công một thành viên chịu
trách nhiệm chính trong xem xét đề xuất xây dựng luật (Báo cáo). Úy ban
thông qua đề xuất xây dựng luật (có thể sửa đổi) hoặc không thông qua đề xuất xây dựng luật.
Thành viên Nghị viện và Chính phủ có quyền đưa ra các sửa đổi, bổ sung đối với dự thảo
luật được trình trước Nghị viện. Quyền này có thể được thực hiện tại phiên họp toàn thể
hoặc tại Ủy ban theo các quy định tại Nội quy của các viện, phù hợp với khuôn khô do
một đạo luật về tô chức quy định. Khi cuộc tranh luận bắt đầu, Chính phủ có quyền phản
đôi việc xem xét các sửa đôi, bô sung mà trước đó chưa được chuyển đến xem xét tại Ủy
ban có liên quan của Nghị viện. Nếu Chính phủ có yêu cầu, Hạ viện hoặc Thượng viện sẽ