Chương 1 - Tổng quan về quản trị trong các tổ chức | Trường đại học Điện Lực
Chương 1 - Tổng quan về quản trị trong các tổ chức | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
8/12/2021 QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TRONG CÁC TỔ CHỨC HƯỚNG DẪN HỌC
Sinh viên nên tìm hiểu thêm một số kiến
thức về quản trị trong tổ chức, doanh nghiệp.
Tìm hiểu tại sao vấn đề quản trị có vai
trò vô cùng quan trọng trong một tổ chức.
Tham khảo giáo trình: Quản trị học, T . S
Nguyễn Thị Thanh Dần – NXB Bách Khoa Hà Nội
Thảo luận với giáo viên và các sinh viên
khác về các vấn đề chưa nắm rõ. 2 1 8/12/2021 MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1
Sau khi học xong chương 1, sinh viên
có thể trình bày và hiểu rõ các nội dung:
Hiểu được khái niệm quản trị, vai trò,
đặc tính và các chức năng của quản trị.
Nắm bắt được những đặc trưng của tổ
chức và sự khác biệt giữa tổ chức
truyền thống và tổ chức kiểu mới.
Định nghĩa được nhà quản trị, những
kỹ năng và vai trò của nhà quản trị.
Phân loại môi trường quản trị và các
đặc trưng môi trường quản trị theo xu thế hiện đại. Nội dung chương 1
Mộ số KN cơ bả va trò và đặc tính của QT
1.2 Các chức năng của quản trị 1.3. Tổ chức 1.4 Nhà quản trị
1.5. Môi trường quản trị 2 8/12/2021
1.1. Một số khái niệm cơ bản, vai trò và đặc tính của quản trị KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ
Theo nhà nghiên cứu coi trọng yếu tố nhiệm vụ công việc cho
rằng: “Quản trị là hoạt đông do một người hoặc nhiều người
phối hợp với người khác để thu được kết quả mà một người
không thể thực hiện được”.
Theo nhà nghiên cứu coi trọng yếu tố nghệ thuật lãnh đạo cá
nhân cho rằng: “Quản trị là lãnh đạo”.
Theo nhà nghiên cứu nhấn mạnh tác dụng của ra quyết định
cho rằng: “Quản trị là ra quyết định”.
1.1. Một số khái niệm cơ bản và vai trò của quản trị tổ chức ( ) tiếp KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ
Quản trị là quá trình thông qua hoạt động lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn nhân lực, vật lực và tài
chính nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu của tổ chức. 3 8/12/2021 Như vậy:
Quản trị bao gồm 4 hoạt động: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát. Đây cũng chính là 4 chức năng của quản trị.
Quản trị sử dụng 4 chức năng trên phối hợp hài hòa và đồng
bộ hóa với các nguồn lực (như nhân lực, vật lực và tài chính)
để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Quản trị phối hợp này làm cho tổ chức hoạt động hiệu quả
Quản trị cần có trong mỗi tổ chức?
1.1. Một số khái niệm cơ bản và vai trò của quản trị tổ chức ( ) tiếp VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ
Bất kỳ hoạt động tập thể nào cũng cần có quản trị:
Giúp các nhà quản trị định hướng, tạo thành một thể thống
nhất trong tổ chức, tránh mâu thuẫn hay xung đột lẫn nha . u
Giúp nhà quản trị đạt được mục tiêu, hiệu quả quản trị nhờ sự
phối hợp đồng bộ giữa các nguồn lực của tổ chức
Giúp doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, nâng
cao khả năng cạnh tranh và hiệu suất công tác và sản xuất
kinh doanh nhờ sự phát triển mạnh mẽ của khoa học quản lý 4 8/12/2021
1.1. Một số khái niệm cơ bản và vai trò của quản trị tổ chức (tiếp)
ĐẶC TÍNH CỦA QUẢN TRỊ
- Quản trị học là một môn khoa học mang tính tổng hợp.
- Quản trị học vừa là khoa học vừa là nghệ thuật.
- Quản trị học là một môn khoa học mang tính không chính xác.
- Quan điểm hệ thống của quản trị học.
- Quản trị học là môn khoa học “mềm”.
- Thuộc tính hai mặt của quản trị
1.2. Các chức năng của quản trị
• Các chức năng quản trị để chỉ những nhiệm vụ lớn nhất và
bao trùm nhất trong các hoạt động về quản trị.
• Trong thập niên 30, Gulick và Urwich nêu ra bảy chức năng
quản trị: Hoạch định; Tổ chức; Nhân sự; Chỉ hu ; y Phối hợp; Kiểm tra; và Tài chính.
• Henri Fayol thì đề xuất năm chức năng quản trị: Hoạch định;
Tổ chức; Chỉ huy; Phối hợp; và Kiểm tra.
• Trong giáo trình này, nghiên cứu sâu 4 chức năng quản trị:Lập
kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát. 5 8/12/2021
1.2. Các chức năng của quản trị ( ) tiếp Lập kế hoạch Kiểm soát Tổ chức ườ Lãnh đạo ố ợ
Tiến trình quản trị
Chức năng lập kế hoạch liên quan đến việc xác định
các mục tiêu của tổ chức và cách thức để đạt được chúng.
Nhà quản trị lập kế hoạch vì ba lý do: •
Thiết lập một định hướng toàn diện cho tương lai của tổ chức. •
Xác định và cam kết các nguồn lực để đạt được các mục tiêu. •
Quyết định những hoạt động nào phải thực hiện
để đạt được các mục tiêu của tổ chức. 6 8/12/2021
Tiến trình quản trị
Chức năng tổ chức là một tiến trình xác định các
quyết định sẽ được đưa ra ở đâu, ai sẽ thực hiện
những công việc và nhiệm vụ gì, và ai sẽ phải báo cáo cho ai trong tổ . chức
Tiến trình quản trị
Chức năng lãnh đạo liên quan đến việc làm cho nhân
viên thực hiện những nhiệm vụ cần thiết bằng cách động
viên họ đạt được mục tiêu của tổ chức. 7 8/12/2021
Tiến trình quản trị
Chức năng kiểm soát là một tiến trình mà một người,
một nhóm hoặc một tổ chức giám sát một cách có ý thức
sự thực hiện và đưa ra các điều chỉnh hành động cần thiết. 1.3. Tổ chức
Tổ chức: là tập hợp hai hay nhiều người cùng làm việc, phối
hợp với nhau, có những quan hệ ảnh hưởng hoặc phụ thuộc lẫn
nhau, tuân theo những nguyên tắc, quy chế hay thể chế xác
định và các đặc trưng về muc tiêu chung, các chuẩn mực văn
hóa,…của tổ chức đó.
Mục tiêu: một trạng thái mong muốn trong tương lai mà tổ
chức cố gắng để đạt được. Mục tiêu của quản trị là đạt được
mục tiêu chung của tổ chức để có hiệu quả nhất
Hiệu quả và kết quả? Đó có phải là hai khái niệm đồng nhất
Hiệu quả thể hiện khi chúng ta so sánh những kết quả đạt được
với những chi phí đã bỏ ra.
Hiệu quả tỉ lệ thuận với kết quả đạt được nhưng lại tỉ lệ nghịch
với chi phí bỏ ra. Càng ít tốn kém các nguồn lực thì hiệu quả
sản xuất kinh doanh càng cao 8 8/12/2021 1.3. Tổ chức Tổ chức
• Tổ chức là một sự sắp xếp có hệ thống để cho nhiều
người làm việc cùng nhau nhằm đạt được mục tiêu
nhất định; điều này đúng cho tất cả các tổ chức lợi
nhuận hoặc phi lợi nhuận.
• Những nhà quản trị làm việc ở đâu?
Những đặc điểm chung • Các mục tiêu • Cơ cấu • Nhiều người 1.3. Tổ chức Cơ cấu Con người Mục đích B A 9 8/12/2021 1.3. Tổ chức
Quản trị là tiến trình đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả
và hữu hiệu, được thực hiện thông qua và với người khác.
Hiệu quả (Efficiency)
Làm mọi điều một cách đúng đắn, trong việc xem xét mối
quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, cố làm cho chi phí các
nguồn lực là thấp nhất ->liên quan đến phương pháp thực hiện
Hữu hiệu (Effectiveness)
Làm những điều đúng, đạt được mục tiêu ->kết quả cuối cùng 1.3. Tổ chức Phương tiện Kết quả Hiệu quả Hữu hiệu SỬ ĐẠT DỤNG ĐƯỢC Chi phí
Mục tiêu Đạt được Cao NGUỒN Thấp MỤC LỰC TIÊU 10 8/12/2021 1.3. Tổ chức Con người Cấu trúc Mục tiêu rõ ràng
ĐặctrưngcơbảncủaTổchức 1.3. Tổ chức Tổ chức truyền thống Tổ chức kiểu mới Ổn định Năng động Thiếu tính linh hoạt Linh hoạt Chú ý vị trí công việc Chú ý kỹ năng
Căn cứ vào vị trí đánh giá công việc
Căn cứ vào nhiệm vụ đánh giá công việc Định hướng cá nhân Định hướng nhóm
Vị trí công việc cố định lâu dài
Vị trí công việc tạm thời
Quan tâm mệnh lệnh của nhà quản trị Quan tâm sự tham gia đóng góp ý kiến
của cá nhân trong tổ chức
Nhà quản trị ra quyết định
Nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định Chú ý quy tắc Quan tâm khách hàng
Đội ngũ nhân viên tương đối đồng
Đa dạng hóa đội ngũ nhân viên nhất Quan hệ thứ bậc
Quan hệ ngang dọc và mạng lưới hóa
Địa điểm và thời gian làm việc cố định Địa điểm và thời gian làm việc linh hoạt
Sự thay đổi trong tổ chức 11 8/12/2021 1.3. Tổ chức
Tổ chức doanh nghiệp
Xu thế phát triển của doanh nghiệp trên thế giới
Các DN phát triển tập trung tạo nên các trung tâm công nghiệp.
Các DN địa phương có cơ hội tham gia vào mạng lưới sản
xuất dưới sự điều hành của các công ty đa quốc gia.
Mối quan hệ giữa các công ty trong nước và các công ty đa
quốc gia càng chặt chẽ hơn. 1.3. Tổ chức
Tổ chức doanh nghiệp
Tổ chức doanh nghiệp tại Việt Nam
Khái niệm: DN là một tổ chức kinh tế, có tư cách pháp nhân
hoặc không, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy
định của pháp luật, nhằm đạt được những muc tiêu nhất định Phân loại D : N
• Theo ngành nghề kinh doanh
• Theo hình thức pháp lý: Công ty TNHH, DNNN, CTCP, CTHD, DNTN 12 8/12/2021 1.4. Nhà quản trị
1.4.1 Nhà quản trị và các cấp bậc nhà quản trị
1.4.2 Chức năng, vai trò và kỹ năng của nhà quản trị
1.4.3 Nhà quản trị toàn cầu: cơ hội và thách thức
1.4.1 Nhà quản trị và các cấp bậc của nhà quản trị Khái niệm:
Nhà quản trị là người nắm giữ những vị trí đặc biệt trong một
tổ chức, được giao quyền hạn và trách nhiệm điều khiển và
giám sát công việc của những người khác nhằm hoàn thành
mục tiêu chung của tổ chức đó. 13 8/12/2021
1.4.1 Nhà quản trị và các cấp bậc của nhà quản trị
Quản Trị Viên Cấp Cao: Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, Giám đốc …
Xây dựng chiến lược, kế hoạch hành động và phát triển tổ chức
Quản Trị Viên Cấp Trung: Trưởng phòng, Quản
đốc, Cửa hàng trưởng …
Đưa ra các quyết định chiến thuật để thực
hiện kế hoạch và chính sách của tổ chức
Quản Trị Viên Cấp Cơ Sở: Tổ trưởng, Nhóm trưởng, Trưởng ca…
Hướng dẫn, đốc thúc, điều khiển công
nhân trong công việc hàng ngày
1.4.1 Nhà quản trị và các cấp bậc của nhà quản trị
Thời gian của các nhà quản trị cho các họat động theo cấp bậc trong tổ chức
Nhà quản trị cấp cơ sở Nhà quản trị cấp trung Nhà quản trị cấp cao 14 8/12/2021
1.4.2 Chức năng, vai trò và kỹ năng của nhà quản trị Chức năng Nhiệm vụ chủ yếu
-Xác định mục tiêu phát triển của doanh nghiệp LẬP KẾ HOẠCH
-Xây dựng chiến lược kinh doanh để thực hiện mục tiêu.
- Lập kế hoạch hành động.
-Xác lập sơ đồ tổ chức
-Mô tả nhiệm vụ của từng bộ phận TỔ CHỨC
-Thiết lập các mối quan hệ phối hợp ngang,dọc -Phân chia quyền hạn
-Xây dựng quy chế hoạt động Chức năng Nhiệm vụ chủ yếu -Chỉ huy công việc -Động viên LÃNH ĐẠO
-Thiết lập hệ thống thông tin có hiệu quả -Xử lý xung đột
-Xác định nội dung kiểm tra và hình thức kiểm tra KIỂM SOÁT
-Lập lịch trình kiểm tra
-Đánh giá tình hình thực hiện và
xác định nguyên nhân sai lệch
- Đề xuất các biện pháp điều chỉnh 15 8/12/2021
1.4.2 Chức năng, vai trò và kỹ năng của nhà quản trị
Vai trò của nhà quản trị
Nhóm vai trò quan hệ con người Nhóm vai trò thông tin
Nhóm vai trò ra quyết định
VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
( HENRY MINTZBERG – 1973 ) LĨNH VỰC VAI TRÒ - Người đại diện QUAN HỆ VỚI - Người lãnh đạo CON NGƯỜI - Người liên kết
- Thu thập và xử lý thông tin - Phổ biến thông tin TRUYỀN THÔNG - Người phát ngôn - Người sáng tạo - Người điều khiển RA QUYẾT ĐỊNH
- Điều phối các nguồn lực - Nhà thương lượng 16 8/12/2021
Vai trò quan hệ con người với con người
Vai Trò Đại Diện Chào mừng khách, ký văn bản, luật lệ …
Vai Trò Lãnh Đạo Phối hợp & kiểm tra thuộc cấp … Vai Trò liên
Quan hệ với người khác trong & kết ngoài tổ chức … Vai trò truyền thông Xử lý Thông Thu ,
thập tiếp nhận, xử lý thông tin trước khi Tin
quyết định có xử lý thông tin hay không và loại trừ những
thông tin gây ảnh hưởng xấu đến tổ chức Người phổ
Chuyển tải các thông tin trong nội bộ tổ biến
chức thông qua các cuộc họp, điện thoại… Người phát
Cung cấp thông tin ra bên ngoài tổ ngôn
chức thông qua các phương tiện thông tin… 17 8/12/2021 Vai trò ra quyết định
Hành động như một người tiên phong, Người
cải tiến các hoạt động của tổ chức, phát sáng tạo
triển các chương trình hành động
Người điều khiển Thực hiện các điều chỉnh cần thiết khi tổ
chức đối mặt với những khó khăn không
tiên liệu trước, những cuộc khủng hoảng… Điều phối
Phân bổ ngân sách, nhân lực, nguồn lực thời gian … Nhà thương Thương lượng đàm , lượng phán… 1.4.2 (tiếp) ….
Kỹ năng của nhà quản trị Kỹ năng Yêu câu TƯ DUY
-Tầm nhìn chiến lược, tư duy có hệ thống, (Nhận thức)
- Khả năng khái quát hoá các mối quan hệ giữa các sự
vật - hiện tượng qua đó giúp cho việc nhận dạng vấn đề và đưa ra giải pháp. KỸ THUẬT
- Nắm bắt và thực hành được công việc chuyên môn liên
(Chuyên môn) quan đến phạm vi mình phụ trách NHÂN SỰ
- Hiểu biết về nhu cầu, động cơ, thái độ, hành vi của (Con người) con người
- Biết tạo động lực làm việc cho nhân viên
- Khả năng thiết lập những quan hệ hợp tác có hiệu quả,
có nghệ thuật giao tiếp tốt
- Quan tâm và chia sẻ đến người khác 18 8/12/2021
Mối quan hệ kỹ năng và cấp quản trị Nhà quản trị cấp cao Nhà quản trị Cấp trung Nhà quản trị Cấp thấp KN Tư duy KN Nhân sự KN Kỹ thuật 1.4.3 (tiếp)
Nhà quản trị toàn cầu: cơ hội và thách thức
Sự cởi mở về tính toàn cầu: sự khác biệt về văn hóa, truyền
thống lịch sử, tín ngưỡng…
Những thách thức trong việc quản lý lực lượng lao động toàn
cầu: vai trò ngày càng tăng của khách hàng, sự đổi mới và tính bền vững
Những thay đổi tất yếu về đối tượng và mục tiêu quản trị: mục
tiêu phát triển bền vững của các quốc gia 19 8/12/2021 1.4.3 (tiếp)
Các thách thức của quản trị
Sự tăng lên của số lượng các tổ chức toàn cầu.
Xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua thông qua hiệu suất,
chất lượng, sự đổi mới, và sự đáp ứng ở cấp độ cao hơn.
Sự gia tăng kết quả thực hiện trong khi vẫn duy trì được các
nhà quản trị có đạo đức.
Sự quản lý một lực lượng lao động đa dạng ngày càng tăng.
Sử dụng các công nghệ mới.
1.5. Môi trường quản trị
1.5.1 Khái niệm và phân loại môi trường quản trị 1.5.1.1 Môi trường vĩ mô 1.5.1.2 Môi trường vi mô
1.5.1.3 Môi trường nội bộ
1.5.2 Quản trị trong môi trường toàn cầu hóa
1.5.3 Trách nhiệm xã hội và đạo đức quản trị
1.5.4 Quản trị xanh và bền vững 20 8/12/2021
1.5.1 Khái niệm và phân loại môi trường quản trị Khái niệm
Môi trường quản trị (hay còn gọi là MT kinh doanh)của tổ chức
bao gồm toàn bộ các yếu tố bên trong và bên ngoài, có những
tác động trực tiếp hay gián tiếp đến mục tiêu chiến lược, phạm
vi hoạt động, kết quả hoạt động của tổ chức
1.5.1 Khái niệm và phân loại môi trường quản trị Phân loại
Môi trường vĩ mô (MT tổng quát, MT chung)
Môi trường vi mô (MT đặc thù, MT cạnh tran ) h
Môi trường nội bộ (MT bên trong) 21 8/12/2021
1.5.1 Khái niệm và phân loại môi trường quản trị
Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động của doanh nghiệp 1.
Đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp 2.
Đến phạm vi hoạt động của doanh nghiệp 3.
Đến mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
Môi trường có thể tác động đến doanh nghiệp theo 2 hướng 1.
Hướng thuận: khi nó tạo ra cơ hội thuận lợi cho DN phát triển 2.
Hướng nghịch: khi nó đe dọa và gây thiệt hại đến sự phát triển của DN
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô
Khái niệm: Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố bên ngoài có tác
động đến tất cả các tổ chức trong nền kinh tế. Môi trường vĩ mô bao gồm:
Môi trường văn hoá – xã hội.
Môi trường chính trị - pháp luật. Môi trường kinh tế.
Môi trường kỹ thuật -công nghệ. Môi trường tự nhiên Môi trường quốc tế 22 8/12/2021
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô
Những yếu tố môi trường vĩ mô:
Ảnh hưởng trên bình diện rộng và lâu dài.
Doanh nghiệp khó kiểm soát được n . ó
Mức độ tác động và tính chất tác động của loại môi trường
này khác nhau theo từng ngành
Ảnh hưởng đến môi trường vi mô và môi trường nội bộ.
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế
Các yếu tố của môi trường kinh tế bao gồm:
•Thu nhập và kiểu phân phối thu nhập của dân chúng quyết
định việc mua hàng của họ.
• Lãi suất ngân hàng, lạm phát có ảnh hưởng đến việc thu hút
đầu tư trong cũng như ngoài nước.
• Các giai đoạn của chu kỳ kinh tế: phát triển–phồn vinh–suy
thoái–phục hồi, ảnh hưởng đến S . X
• Xu hướng chi tiêu: SP có chất lượng và giá cả cao ngày càng
được được ưa chuộng. 23 8/12/2021
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường chính trị, pháp luật
• Mỗi chế độ chính trị xã hội đều có hệ thống pháp luật, bao gồm hiến
pháp, các đạo luật, pháp lệnh, nghị định, chỉ thị, thông tư,... Pháp luật
có chức năng bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ quyền lợi của
các doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi rộng lớn của xã hội.
• Chính phủ đóng vai trò quan trọng: vừa có thể thúc đẩy vừa có thể
hạn chế việc kinh doanh. Thúc đẩy bằng cách khuyến khích việc mở
rộng và phát triển hoạt động kinh doanh thông qua việc trợ cấp cho các
ngành công nghiệp được lựa chọn, ưu tiên về thuế trong những hoàn
cảnh nhất định, bảo vệ một vài ngành kinh doanh thông qua những
biểu thuế suất đặc biệt, hay bằng cách trợ giúp việc nghiên cứu và triển khai.
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường văn hóa – xã hội
•Văn hóa xã hội bao gồm các giá trị, các truyền thống, các niềm
tin và các chuẩn mực, được chấp nhận bởi một xã hội, được
truyền từ đời này sang đời khác và được thể hiện qua việc ăn,
mặc, ở, đi lại, học tập, thờ cúng, lễ hội, giao tiếp … • Bao gồm các yếu tố: Dân số Văn hóa Tôn giáo Nghề nghiệp Tư duy và lối sống Hôn nhân và gia đình 24 8/12/2021
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường công nghệ
• Những biến số công nghệ: •Trình độ công nghệ
•Tốc độ thay thế công nghệ
•Tốc độ truyền bá công nghệ
•Sự thân thiện của công nghệ
• Những xu thế công nghệ:
•Tốc độ phát triển công nghệ rất nhanh
• Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn hơn
•Sự đầu tư rất lớn cho hoạt động nghiên cứu và triển khai của các DN đầu ngành.
•Sự bắt chước rất nhanh của các DN nhỏ
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường tự nhiên
•Thiên nhiên là thế giới xung quanh cuộc sống của chúng ta.
•Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
• Tài nguyên thiên nhiên bao gồm :
Tài nguyên vô hạn (không khí, nước,ánh sáng,gió)
Tài nguyên hữu hạn tái tạo được (rừng, thực phẩm)
Tài nguyên hữu hạn không tái tạo được (dầu thô, than
đá,vàng, kim cương, đồng, kẽm, platinium …)
• Chi phí năng lượng phục vụ sản xuất ngày càng tăng cao như
chi phí gas, xăng dầu, than đá, điện .
• Mức độ ô nhiễm môi trường đến mức báo động. 25 8/12/2021
1.5.1.2 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô là môi trường bao gồm các yếu tố bên ngoài,
có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp.
Môi trường này có tác động ảnh hưởng trực tiếp và thường
xuyên, đe dọa trực tiếp sự thành bại của doanh nghiệp, mang
tính đặc thù của từng ngành và từng đơn vị.
Đây là môi trường quyết định đến tính chất cạnh tranh.
1.5.1.2 Môi trường vi mô Khách hàng Thị trường Thị trường Thị trường người tiêu nhà sản người trung dùng xuất gian P/Phối Thị trường Thị trường cơ quan nhà quốc tế nước Doanh nghiệp 26 8/12/2021
1.5.1.2 Môi trường vi mô Đối thủ cạnh tranh
Hiểu biết về đối thủ cạnh tranh rất có ý nghĩa đối với các công ty
Xác định chiến lược cạnh tranh
Các tiêu chuẩn đánh giá mức độ cạnh tranh
Số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh trong ngành
Mức độ tăng trưởng của ngành Samsung Nokia Cơ cấu chi phí
Mức độ đa dạng hóa sản phẩm
Phân tích từng đối thủ cạnh tranh
“Biếtngườibiếtta trămtrậntrămthắng”
Mục tiêu tương lai của đối thủ cạnh tranh?
Chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh?
Điểm mạnh & điểm yếu của đối thủ cạnh tranh?
1.5.1.2 Môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Phải nhận định được nguồn gốc và biểu biện của nguy
cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới Giải pháp giúp công ty bảo vệ vị trí cạnh tranh là duy trì hàng rào hợp pháp nhằm ngăn cản sự xâm nhập ngành 27 8/12/2021
1.5.1.2 Môi trường vi mô Nhà cung ứng
•Cung cấp các nguồn lực cho công ty như nguyên nhiên vật
liệu, nhân lực, cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc
• Các nhà Quản trị cần phải nắm bắt được khả năng cung
ứng của họ cả về chất lẫn lượng.
• Sự gia tăng giá cả từ phía nhà cung ứng gây khó khăn cho
các hoạt động doanh nghiệp.
• Sự gia tăng chi phí, sự thiếu hàng trong ngắn hạn gây tác
hại đến khả năng thoả mãn khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp trong dài hạn.
1.5.1.3 Môi trường nội bộ
Là những yếu tố môi trường vi mô nhưng lại nằm trong DN,
chúng có ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên, rất quan trọng tới hoạt
động quản trị ngay chính DN đó.
Các yếu tố này giúp DN xác định rõ ưu, nhược điểm của mình để
đưa ra giải pháp giảm bớt nhược điểm, phát huy ưu điểm.
Bao gồm các yếu tố bên trong DN: Nhân lực Tài chính R&D Sản xuất Marketing Văn hoá tổ chức 28 8/12/2021
1.5.1.3 Môi trường nội bộ Các yếu tố
Nhân lực: tổng số nhân lực hiện có, cơ cấu nhân lực, trình
độ chuyên môn, vấn đề phân phối thu nhập, các chính sách
động viên nhân viên, mức độ thuyên chuyển, bỏ việc
Tài chính: Khả năng về vốn của DN, khả năng huy động
vốn, phân bổ và sử dụng nguồn vốn, kiểm soát các chi phí
Nghiên cứu phát triển: khả năng phát triển sản phẩm
mới, cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ…
1.5.1.3 Môi trường nội bộ
Sản xuất: Năng lực SX của DN, mức độ khai thác công suất MMTB, năng suất,…
Marketing: Nghiên cứu thị trường, khách hàng, phân phối sản phẩm, quảng cáo,…
Văn hóa tổ chức: Đặc tính của văn hóa, dạng văn hoá, mức
độ phù hợp của VHTC với giai đoạn phát triển của DN 29 8/12/2021
1.5.2 Quản trị trong môi trường toàn cầu hóa
Chú trọng hơn nữa về yếu tố con người.
Quản trị phải được nâng tầm chuyên nghiệp hơn về đội ngũ các nhà quản trị
Trong các DN phải có sự thay đổi căn bản về tổ chức DN theo hướng linh hoạt
Xây dựng các chuẩn mực văn hóa DN
Nhanh chóng tận dụng tối đa tiến bộ KHKT
1.5.3 Trách nhiệm xã hội và đạo đức quản trị
Trách nhiệm xã hội (CSR - Corporate Social Responsibility)
Khái niệm và vai trò của trách nhiệm XH đối với tổ chức:
Liên minh Châu Âu (EU): CSR khi DN tích hợp các mối quan
tâm XH và MT trong hoạt động kinh doanh, tương tác với
các bên liên quan trên cơ sở tự nguyện
Hội đồng kinh doanh thế giưới về phát triển bền vững –
PTBV (WBCSD): CSR là cam kết liên tục của DN để hành xử
đạo đức và đóng góp cho phát triển kinh tế nhằm nâng cao
chất lượng cuốc sống của lực lượng lao động và gia đình
của họ cũng như của cộng đồng địa phương và xã hội nói chung 30 8/12/2021
1.5.3 Trách nhiệm xã hội và đạo đức quản trị
Hai quan điểm về trách nhiệm xã hội:
Quan điểm cổ điển: CSR duy nhất của quản trị là tối đa hóa lợi ích
Quan điểm kinh tế học XH: CSR của quản trị không chỉ dừng
lại ở việc tạo ta lợi nhuận mà còn bao gồm cả bảo vệ và nâng cao phúc lợi XH
1.5.3 Trách nhiệm xã hội và đạo đức quản trị
Mô hình 4 giai đoạn thực hiện trách nhiệm xã hội của tổ chức:
Giai đoạn 1: Nhà quản trị quan tâmlợi ích cổ đông, họ tuân
theo quan điểm cổ điển và tuân thủ mọi quy định của pháp luật
Giai đoạn 2: Nhà quản trị mở rộng trách nhiệm XH liên quan
đến lợi ích của tập thể người lao động: điều kiện làm việc,
quyền lợi người lao động…
Giai đoạn 3: Nhà quản trị mở rộng phạm vi trách nhiệm XH
đến các tập thể liên quan đến lợi ích khác như nhà cung cấp, khách hàng…
Giai đoạn 4: Trách nhiệm XH thống nhất về ý nghĩa với định
nghĩa của kinh tế học XH 31 8/12/2021
1.5.3 Trách nhiệm xã hội và đạo đức quản trị Đạo đức quản trị
Khái niệm: Đạo đức là một bộ quy tắc về nhân cách hay phẩm
hạnh và những giá trị điều khiển hành vi của một cá nhân hay
một nhóm được dùng để đánh giá điều gì đó là đúng hay sai
1.5.3 Trách nhiệm xã hội và đạo đức quản trị
Các cách tiếp cận của đạo đức quản trị Tiếp cận thực dụng
Tiếp cận chủ nghĩa cá nhân
Tiếp cận quyền đạo đức Tiếp cận công bằng 32 8/12/2021
1.5.3 Trách nhiệm xã hội và đạo đức quản trị
Các giai đoạn phát triển của đạo đức
Cấp độ 1: Đạo đức tiền quy ước
Cấp độ 2: Đạo đức quy ước
Cấp độ 3: Đạo đức hậu quy ước
1.5.4 Quản trị xanh và bền vững
Các tiếp cận tổ chức “xanh” Tiếp cận hợp pháp
Tiếp cận theo thị trường
Tiếp cận của các bên liên quan
Tiếp cận của các nhà hoạt động môi trường 33