














Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58778885
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ    
1. Các nguyên nhân chủ yếu khiến các MNC mở rộng ra quốc tế.  
+ Hạn chế thấp nhất rủi ro ầu tư vốn 
+ Thâm nhập thị trường qua xuất khẩu 
+ Giành ược các nhà cung cấp với chi phí rẻ qua nhập khẩu 
+ Chấm dứt kinh doanh với chi phí thấp nhất khi cần thiết     
2. Các iều kiện kinh tế, ctri nào tác ộng ến dòng tiền, suất sinh lời yêu cầu và giá  trị của MNC -  Kinh tế:  
+ Tỷ giá hối oái: MNC hoạt ộng trên nhiều thị trường -> nhiều loại tiền tệ khác nhau 
-> biến ộng tỷ giá -> ảnh hưởng dòng tiền. 
(Khi ồng tiền của quốc gia xuất khẩu tăng (giảm) -> lợi nhuận thu về = ồng nội tệ  giảm (tăng)) 
+ Lãi suất: lãi suất tăng -> chi phí vay vốn tăng -> dòng tiền tự do giảm -> suất 
sinh lời yêu cầu tăng và ngược lại 
+ Lạm phát cao -> giá trị dòng tiền giảm -> chi phí ầu vào tăng -> lợi nhuận giảm  - Chính trị:  
+ Rủi ro chính trị -> dòng tiền giảm ( qua gián oạn sản xuất, cấm vận,...) -> yêu 
cầu suất sinh lời cao ể bù ắp rủi ro tăng 
+ Thuế và luật: thuế cao + quy ịnh chặt chẽ -> lợi nhuận giảm -> suất sinh lời yêu  cầu tăng 
+ Chính sách TMQT và Hiệp ịnh 
- Điều kiện TCQT: thanh khoản và tiếp cận vốn quốc tế. Tiếp cận thị trường vốn 
quốc tế giúp MNC huy ộng vốn với lãi suất thấp -> tối ưu dòng tiền.      
3. Các rủi ro nào các MNC phải ối mặt khi mở rộng ra quốc tế  
+ Rủi ro trong pháp lí mua bán hàng hóa: thuế quan, vận chuyển, bảo hiểm, chu kỳ cung  cầu,... 
+ Rủi ro tài chính: tỷ giá, lạm phát, chính sách quản lí ngoại hối, khủng hoảng nợ,... + 
Rủi ro về văn hóa: ngôn ngữ, hành vi tiêu dùng,...     
4. Các quyền cổ ông của các nhà ầu tư tại các MNC  
- Quyền bỏ phiếu (voting rights): bầu ban lãnh ạo, các vde chính sách thay ổi iều lệ  cty. 
- Quyền tgia họp cổ ông (right to attend general meeting) 
- Quyền nhận cổ tức (right to dividends) 
- Quyền bán cổ phần (right to transfer shares) 
- Quyền ưu tiên mua cổ phiếu (pre emptive rights) 
- Quyền tgia vào việc tái cấu trúc hoặc giải thể cty 
- Quyền bve khỏi các giao dịch nội gián - Quyền tgia quản trị cty - ...      lOMoAR cPSD| 58778885    
5. Sự phát triển của Đông Âu có tác ộng ntn ến mở rộng quốc tế của MNC 
- Thị trường mới và tiềm năng phát triển: Sau khi Liên Xô tan rã và các nước 
Đông Âu chuyển ổi sang nền kinh tế thị trường, khu vực này ã trở thành một thị 
trường mới ầy tiềm năng cho các MNC. Nhu cầu tiêu dùng tăng cao, ặc biệt là ối 
với hàng hóa và dịch vụ từ phương Tây, mang lại cơ hội lớn cho các công ty mở 
rộng vào các quốc gia như Ba Lan, Hungary, và Cộng hòa Séc.   
- Lao ộng giá rẻ và nguồn nhân lực có trình ộ: Đông Âu có lực lượng lao ộng giá 
rẻ nhưng lại có tay nghề cao, ặc biệt là trong các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ 
thông tin. Điều này thu hút nhiều MNC thiết lập các cơ sở sản xuất hoặc trung tâm 
phát triển ở khu vực này ể giảm chi phí vận hành mà vẫn duy trì chất lượng sản  phẩm cao.   
- Thu hút ầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Các quốc gia Đông Âu ã áp dụng 
nhiều chính sách thuận lợi ể thu hút FDI, như các ưu ãi thuế, cải cách thể chế, và 
cam kết hội nhập với Liên minh châu Âu (EU). Điều này khuyến khích nhiều MNC 
mở rộng hoạt ộng kinh doanh và ầu tư vào khu vực.   
- Vị trí chiến lược: Đông Âu có vị trí chiến lược giữa Tây Âu và châu Á, iều này làm 
cho khu vực trở thành một trung tâm giao thương quan trọng. MNC có thể tận 
dụng lợi thế này ể phát triển chuỗi cung ứng và phân phối hàng hóa ến các thị 
trường khác một cách hiệu quả hơn.   
- Sự cạnh tranh tăng cao: Khi Đông Âu trở thành khu vực tiềm năng thu hút nhiều 
MNC, mức ộ cạnh tranh giữa các công ty a quốc gia cũng gia tăng. Điều này buộc 
các MNC phải ổi mới, cải thiện dịch vụ và sản phẩm ể có thể duy trì lợi thế cạnh  tranh.   
- Hội nhập vào chuỗi cung ứng toàn cầu: Đông Âu ã trở thành một phần quan 
trọng của chuỗi cung ứng toàn cầu, ặc biệt trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp. 
Nhiều MNC ã thiết lập nhà máy tại khu vực này ể tối ưu hóa quy trình sản xuất, 
giảm chi phí và tăng cường sự hiện diện tại các thị trường quốc tế khác         
6. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất mặt hàng ơn lẻ, chuyên ngành hẹp có 
thể trở thành MNC không?  
Có, nếu công ty có hoạt ộng về ầu tư nước ngoài.          lOMoAR cPSD| 58778885
7. Tại sao thay ổi trong thuế quan của Mỹ không ảnh hưởng ến cán cân thương  mại Mỹ?  
- Độ trễ trong iều chỉnh kinh tế: Cán cân thương mại phản ánh sự chênh lệch 
giữa giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia. Khi Mỹ thay ổi thuế quan 
(tăng hoặc giảm), hiệu ứng có thể không ngay lập tức tác ộng ến quyết ịnh thương 
mại, vì các hợp ồng thương mại thường ã ược ký kết từ trước, và các chuỗi cung 
ứng toàn cầu không dễ dàng thay ổi trong ngắn hạn.   
- Sức mạnh của ồng USD: Đồng ô la Mỹ thường giữ giá trị cao so với các loại tiền 
tệ khác. Điều này có nghĩa là hàng hóa Mỹ xuất khẩu có thể ắt hơn, và hàng nhập 
khẩu vào Mỹ rẻ hơn. Thậm chí khi thuế quan ược tăng lên ể làm giảm nhập khẩu, 
ồng ô la mạnh có thể tiếp tục thúc ẩy việc nhập khẩu nhiều hơn so với xuất khẩu, 
duy trì cán cân thương mại thâm hụt.   
- Cầu hàng hóa nội ịa và quốc tế: Sự phụ thuộc của người tiêu dùng và doanh 
nghiệp Mỹ vào hàng hóa nhập khẩu có thể dẫn ến việc tăng thuế không ủ ể giảm 
nhu cầu nhập khẩu. Ngược lại, nhu cầu quốc tế ối với hàng hóa và dịch vụ của Mỹ 
cũng có thể không tăng áng kể chỉ dựa trên thay ổi thuế quan, vì các yếu tố như 
chất lượng sản phẩm, thương hiệu, và chi phí vận chuyển vẫn óng vai trò lớn.   
- Chuyển ổi sản xuất và chuỗi cung ứng toàn cầu: Doanh nghiệp có thể tìm các 
nguồn cung ứng thay thế từ các nước khác không bị ảnh hưởng bởi thuế quan 
mới, iều này giúp họ tránh ược các tác ộng của thay ổi về thuế mà vẫn duy trì ược 
cán cân thương mại tương ối ổn ịnh.     
8. Tại sao suy thoái toàn cầu năm 2008 lại khuyến khích chính phủ áp ặt nhiều hơn 
các hạn chế thương mại  
1. Bảo vệ các ngành công nghiệp nội ịa 
Trong thời kỳ suy thoái, các doanh nghiệp và ngành công nghiệp nội ịa gặp khó khăn 
do giảm cầu và cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa nhập khẩu. Chính phủ nhiều nước, 
bao gồm cả các cường quốc kinh tế, ã áp dụng các biện pháp bảo hộ thương mại như 
thuế quan, hạn ngạch và các quy ịnh kỹ thuật ể bảo vệ các ngành sản xuất trong nước 
khỏi sự cạnh tranh từ bên ngoài.   
2. Giảm thất nghiệp và ổn ịnh kinh tế 
Suy thoái dẫn ến tăng cao tỷ lệ thất nghiệp, và các chính phủ tìm cách hạn chế tình 
trạng này bằng cách bảo vệ việc làm trong nước. Áp ặt các hạn chế thương mại có 
thể giúp giảm lượng hàng nhập khẩu, thúc ẩy sản xuất trong nước, và từ ó giúp duy 
trì việc làm cho người lao ộng. Điều này cũng ược coi là cách ể ổn ịnh nền kinh tế 
trong bối cảnh suy thoái.          lOMoAR cPSD| 58778885
3. Áp lực chính trị và xã hội 
Trong giai oạn suy thoái, chính phủ thường ối mặt với áp lực lớn từ các doanh nghiệp 
nội ịa, người lao ộng, và cử tri yêu cầu phải có hành ộng ể bảo vệ nền kinh tế và giảm 
thiểu tác ộng tiêu cực. Việc áp ặt các biện pháp hạn chế thương mại có thể là một 
công cụ ể các chính trị gia thể hiện rằng họ ang nỗ lực bảo vệ lợi ích quốc gia.   
4. Chính sách kích thích nội ịa 
Nhiều quốc gia ã áp dụng các gói kích thích kinh tế nhằm khôi phục nền kinh tế trong 
nước. Tuy nhiên, nếu hàng hóa nhập khẩu vẫn chiếm ưu thế, các gói kích thích này 
có thể dẫn ến việc chi tiêu vào hàng nhập khẩu thay vì hàng nội ịa. Do ó, các chính 
phủ ã ưa ra các rào cản thương mại ể khuyến khích tiêu thụ sản phẩm trong nước, 
tạo thêm việc làm và thúc ẩy nền kinh tế nội ịa.   
5. Tâm lý bảo hộ thương mại 
Trong bối cảnh suy thoái, tâm lý bảo hộ thương mại có xu hướng gia tăng khi mỗi 
quốc gia cố gắng bảo vệ lợi ích của mình. Việc giảm tự do hóa thương mại có thể xuất 
phát từ việc các quốc gia muốn bảo toàn nguồn lực và thị trường nội ịa, ặc biệt khi 
các nước khác cũng ang thực hiện các biện pháp tương tự.   
6. Phá giá và cạnh tranh không lành mạnh 
Trong suy thoái, một số quốc gia có thể phá giá tiền tệ hoặc trợ cấp mạnh mẽ cho các 
ngành xuất khẩu ể tăng cường cạnh tranh. Điều này dẫn ến sự không công bằng trong 
thương mại quốc tế. Để ối phó, các quốc gia khác có thể áp ặt các biện pháp hạn chế 
thương mại như thuế chống bán phá giá hoặc quy ịnh nhập khẩu nghiêm ngặt hơn 
nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước khỏi tác ộng của cạnh tranh không lành  mạnh.    Kết luận:  
Suy thoái toàn cầu năm 2008 ã thúc ẩy nhiều chính phủ áp dụng các biện pháp hạn 
chế thương mại nhằm bảo vệ nền kinh tế nội ịa, giữ việc làm và giảm tác ộng tiêu cực 
của suy thoái. Mặc dù các biện pháp này có thể giúp ngắn hạn, nhưng về lâu dài, 
chúng có thể gây ra tác ộng tiêu cực ối với sự tự do hóa thương mại và hợp tác quốc  tế.         
9. Giải thích ngắn gọn ảnh hưởng của sự thay ổi yếu tố kinh tế ến cán cân tài khoản  vãng lai của Mỹ  
- Tăng trưởng kinh tế: Khi nền kinh tế Mỹ tăng trưởng mạnh, nhu cầu tiêu dùng và 
ầu tư tăng cao, dẫn ến gia tăng nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. Điều này có thể 
làm cán cân tài khoản vãng lai thâm hụt, vì nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.        lOMoAR cPSD| 58778885
- Tỷ giá hối oái: Nếu ồng USD tăng giá, hàng hóa và dịch vụ Mỹ sẽ trở nên ắt hơn 
ối với người mua nước ngoài, khiến xuất khẩu giảm. Đồng thời, hàng nhập khẩu 
trở nên rẻ hơn, làm gia tăng nhập khẩu, dẫn ến thâm hụt tài khoản vãng lai. 
- Lãi suất: Lãi suất cao ở Mỹ thu hút dòng vốn nước ngoài, giúp tăng tài khoản vốn 
nhưng có thể gây thâm hụt tài khoản vãng lai do ồng USD tăng giá, ảnh hưởng 
tiêu cực ến xuất khẩu.   
- Giá dầu và hàng hóa: Mỹ nhập khẩu nhiều năng lượng và hàng hóa. Khi giá dầu 
hoặc các nguyên liệu thô tăng, chi phí nhập khẩu tăng, khiến thâm hụt tài khoản  vãng lai lớn hơn.   
- Chính sách thương mại: Các biện pháp như tăng thuế quan hoặc hạn chế 
thương mại có thể làm giảm nhập khẩu và cải thiện cán cân tài khoản vãng lai, 
mặc dù iều này phụ thuộc vào phản ứng của các ối tác thương mại.     
10. IMF tham gia vào thương mại quốc tế ntn  
1. Ổn ịnh tài chính toàn cầu 
IMF giúp duy trì sự ổn ịnh của hệ thống tài chính toàn cầu, iều này rất quan trọng cho 
thương mại quốc tế. Bằng cách giám sát tình hình kinh tế và tài chính của các quốc 
gia thành viên, IMF có thể ưa ra các khuyến nghị và hỗ trợ tài chính ể ngăn chặn hoặc 
giảm thiểu khủng hoảng tài chính, giúp duy trì luồng thương mại ổn ịnh giữa các quốc  gia.   
2. Hỗ trợ tài chính và iều chỉnh cán cân thanh toán 
IMF cung cấp các khoản vay và gói hỗ trợ tài chính cho các quốc gia gặp khó khăn về 
cán cân thanh toán, tức là khi một quốc gia không ủ dự trữ ngoại tệ ể thanh toán cho 
hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu. Bằng cách cung cấp hỗ trợ tài chính và khuyến khích 
các chính sách cải cách kinh tế, IMF giúp các quốc gia ổn ịnh nền kinh tế và tiếp tục 
tham gia vào thương mại quốc tế.   
3. Tư vấn chính sách kinh tế 
IMF cung cấp tư vấn cho các quốc gia về các chính sách kinh tế vĩ mô, bao gồm cả 
chính sách thương mại. Tổ chức này khuyến khích các chính sách tự do hóa thương 
mại, giảm bớt rào cản thương mại và tạo iều kiện thuận lợi cho sự phát triển của  thương mại quốc tế. 
4. Phát triển năng lực và cải cách kinh tế 
IMF hỗ trợ các quốc gia thành viên phát triển năng lực trong việc quản lý các vấn ề 
kinh tế và tài chính, bao gồm việc cải cách hệ thống thuế, quản lý nợ công và chính 
sách thương mại. Điều này giúp các quốc gia nâng cao khả năng hội nhập vào nền 
kinh tế toàn cầu và thúc ẩy thương mại quốc tế.        lOMoAR cPSD| 58778885
5. Tạo iều kiện cho hợp tác quốc tế 
IMF là một diễn àn quốc tế giúp các quốc gia trao ổi thông tin và hợp tác về các vấn ề 
kinh tế và tài chính, bao gồm cả thương mại. Điều này giúp thúc ẩy sự hợp tác giữa 
các quốc gia thành viên và ảm bảo rằng các chính sách thương mại không gây xung 
ột hoặc làm mất ổn ịnh hệ thống tài chính toàn cầu.   
6. Giảm bất cân ối thương mại 
IMF khuyến khích các quốc gia thành viên iều chỉnh các chính sách kinh tế ể giảm 
thâm hụt hoặc thặng dư cán cân thương mại quá mức, nhằm duy trì sự cân bằng và 
bền vững của thương mại quốc tế. IMF cũng hỗ trợ các quốc gia cải thiện khả năng 
cạnh tranh quốc tế thông qua cải cách kinh tế.   
Nhìn chung, IMF không trực tiếp quản lý hoặc iều hành thương mại quốc tế, nhưng 
thông qua việc hỗ trợ tài chính, tư vấn chính sách, và thúc ẩy ổn ịnh kinh tế, tổ chức 
này góp phần lớn vào việc duy trì và phát triển thương mại toàn cầu.     
11. Các MNC sử dụng các thị trường tài chính quốc tế ntn   1. Huy ộng vốn 
MNC có thể phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu trên các thị trường tài chính quốc tế ể 
huy ộng vốn. Điều này giúp họ tiếp cận nguồn vốn lớn từ các nhà ầu tư toàn cầu với 
lãi suất thấp hơn so với việc chỉ huy ộng từ thị trường trong nước. 
• Phát hành cổ phiếu quốc tế (Global IPO): MNC niêm yết cổ phiếu trên các sàn 
giao dịch quốc tế (như New York Stock Exchange, London Stock Exchange) ể 
thu hút các nhà ầu tư nước ngoài. 
• Phát hành trái phiếu quốc tế (Eurobonds): MNC phát hành trái phiếu bằng các 
loại tiền tệ khác nhau ể huy ộng vốn với iều kiện tài chính tốt hơn từ các thị trường  nước ngoài. 
2. Quản lý rủi ro tỷ giá và lãi suất 
MNC hoạt ộng ở nhiều quốc gia và phải ối mặt với rủi ro từ biến ộng tỷ giá hối oái và 
lãi suất. Để bảo vệ lợi nhuận, họ sử dụng các công cụ tài chính quốc tế như: 
• Hợp ồng kỳ hạn (Forward Contracts): MNC sử dụng hợp ồng kỳ hạn ể khóa tỷ 
giá hối oái cho các giao dịch trong tương lai, bảo vệ lợi nhuận khỏi rủi ro tỷ giá. 
• Hợp ồng hoán ổi (Swaps): MNC sử dụng hoán ổi lãi suất hoặc hoán ổi tiền tệ ể 
giảm thiểu rủi ro biến ộng lãi suất hoặc tỷ giá. 
3. Đa dạng hóa ầu tư và quản lý danh mục tài sản 
Các thị trường tài chính quốc tế giúp MNC ầu tư vào các tài sản, cổ phiếu, và trái 
phiếu nước ngoài ể a dạng hóa danh mục ầu tư của họ, giảm thiểu rủi ro từ việc phụ 
thuộc vào một thị trường duy nhất. 
• Đầu tư vào các tài sản tài chính quốc tế: MNC có thể ầu tư vào các tài sản ở các 
nước có lợi suất cao hơn hoặc cơ hội tăng trưởng tốt hơn, cải thiện lợi nhuận.      lOMoAR cPSD| 58778885
4. Tối ưu hóa cơ cấu vốn 
MNC có thể tận dụng các thị trường tài chính quốc tế ể tối ưu hóa cơ cấu vốn bằng 
cách vay nợ hoặc phát hành chứng khoán ở những thị trường có iều kiện tài chính tốt  hơn. 
• Vay nợ ở nước ngoài: MNC có thể vay tiền từ các ngân hàng hoặc thị trường 
tài chính quốc tế với lãi suất thấp hơn so với vay trong nước, giúp giảm chi phí  vốn. 
• Lợi thế từ iều kiện tín dụng: Các thị trường tài chính quốc tế có thể cung cấp 
iều kiện tín dụng tốt hơn hoặc nhiều lựa chọn vay hơn so với thị trường trong  nước. 
5. Chuyển lợi nhuận và quản lý thanh khoản 
MNC thường sử dụng thị trường tài chính quốc tế ể chuyển lợi nhuận từ các chi nhánh 
ở các quốc gia khác nhau về công ty mẹ, ồng thời quản lý thanh khoản hiệu quả hơn. 
• Tối ưu hóa chuyển tiền giữa các quốc gia: Sử dụng các công cụ tài chính quốc 
tế ể chuyển lợi nhuận và vốn từ các chi nhánh hoặc thị trường nước ngoài về 
công ty mẹ với chi phí và rủi ro thấp nhất. 
• Quản lý dòng tiền quốc tế: MNC quản lý dòng tiền giữa các quốc gia và vùng 
lãnh thổ thông qua thị trường tài chính quốc tế, giúp tối ưu hóa thanh khoản và  hiệu quả tài chính. 
6. Sáp nhập và mua lại quốc tế (M&A) 
Các MNC sử dụng các thị trường tài chính quốc tế ể thực hiện các hoạt ộng sáp nhập 
và mua lại các công ty ở nước ngoài. Thị trường quốc tế cung cấp nguồn vốn và cơ 
hội tiếp cận các doanh nghiệp mà họ muốn mua lại.   
• Tài trợ M&A: Các giao dịch mua lại quốc tế thường cần lượng vốn lớn, và các 
MNC sử dụng thị trường tài chính quốc tế ể huy ộng tiền hoặc bảo lãnh cho các  giao dịch này.  Kết luận: 
MNC sử dụng các thị trường tài chính quốc tế ể huy ộng vốn, quản lý rủi ro, a dạng 
hóa ầu tư, tối ưu hóa cơ cấu vốn, chuyển lợi nhuận, và thực hiện các chiến lược M&A. 
Nhờ vào khả năng tiếp cận và sử dụng linh hoạt các công cụ tài chính quốc tế, MNC 
có thể hoạt ộng hiệu quả trên toàn cầu và giảm thiểu các rủi ro liên quan ến biến ộng  tài chính và kinh tế.       
12. Tại sao các ngân hàng lại rất mong muốn ược tham gia vào tín dụng hợp vốn  châu Âu   1. Giảm thiểu rủi ro 
Tín dụng hợp vốn (syndicated loans) cho phép các ngân hàng chia sẻ rủi ro của một 
khoản vay lớn với nhiều ngân hàng khác. Thay vì một ngân hàng chịu hoàn toàn rủi 
ro khi cho vay một khoản tiền lớn, tín dụng hợp vốn giúp phân bổ rủi ro giữa nhiều 
bên. Điều này ặc biệt quan trọng trong bối cảnh các khoản vay cho các dự án lớn hoặc 
các doanh nghiệp có mức ộ tín nhiệm không ồng ều.      lOMoAR cPSD| 58778885  
2. Tiếp cận các khoản vay lớn hơn 
Bằng cách tham gia tín dụng hợp vốn, các ngân hàng có cơ hội tham gia vào các 
khoản vay có quy mô lớn mà nếu chỉ hoạt ộng ộc lập, họ sẽ không ủ năng lực tài chính 
ể cung cấp. Điều này giúp các ngân hàng nhỏ và vừa tham gia vào những giao dịch 
lớn và cải thiện thu nhập từ lãi vay và các khoản phí.   
3. Tăng trưởng doanh thu từ phí 
Trong tín dụng hợp vốn, ngân hàng ứng ầu (lead arranger) có thể thu ược nhiều phí 
từ việc iều phối và quản lý khoản vay. Điều này tạo ra một nguồn thu nhập áng kể 
ngoài lãi vay. Các ngân hàng tham gia khác cũng có thể hưởng lợi từ các khoản phí 
tham gia, dù ở mức thấp hơn.   
4. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng lớn 
Tham gia vào tín dụng hợp vốn giúp các ngân hàng xây dựng mối quan hệ với các 
doanh nghiệp lớn và các tập oàn a quốc gia, những khách hàng có nhu cầu vay vốn 
lớn và liên tục. Điều này mở ra cơ hội cho các ngân hàng cung cấp thêm các sản 
phẩm và dịch vụ tài chính khác như tư vấn M&A, quản lý tài sản, hoặc hỗ trợ huy ộng 
vốn trên thị trường vốn.   
5. Tăng cường uy tín và sự hiện diện trên thị trường 
Tham gia tín dụng hợp vốn, ặc biệt khi là ngân hàng ứng ầu, giúp ngân hàng nâng 
cao uy tín và sự hiện diện trên thị trường tài chính quốc tế. Điều này tạo cơ hội ể họ 
thu hút thêm các khách hàng lớn và tham gia vào nhiều dự án quốc tế hơn.   
6. Tuân thủ quy ịnh về vốn 
Việc cho vay hợp vốn giúp các ngân hàng tuân thủ các yêu cầu về vốn của các cơ 
quan quản lý tài chính, như Basel III, bằng cách giảm thiểu lượng vốn cần thiết cho 
một khoản vay lớn. Bằng cách chia sẻ khoản vay với nhiều ngân hàng, mỗi ngân hàng 
chỉ cần phân bổ một phần vốn nhỏ, từ ó giúp họ quản lý hiệu quả hơn tỷ lệ vốn/tài sản  có rủi ro.   
7. Tăng cường khả năng cạnh tranh 
Trong bối cảnh thị trường châu Âu cạnh tranh, tín dụng hợp vốn giúp các ngân hàng 
mở rộng quy mô hoạt ộng và tham gia vào các khoản vay quốc tế lớn hơn. Điều này 
giúp họ duy trì và mở rộng thị phần trong khu vực tài chính châu Âu, ồng thời nâng 
cao khả năng cạnh tranh so với các ngân hàng ối thủ.   
8. Cơ hội hợp tác và quan hệ ối tác 
Tham gia vào tín dụng hợp vốn mang lại cơ hội hợp tác giữa các ngân hàng, từ ó hình 
thành mối quan hệ ối tác chiến lược lâu dài. Những mối quan hệ này có thể hữu ích 
cho các hoạt ộng kinh doanh khác, chẳng hạn như sáp nhập và mua lại (M&A), ầu tư 
chung vào các dự án hoặc chia sẻ thông tin thị trường.        lOMoAR cPSD| 58778885 Kết luận:  
Các ngân hàng mong muốn tham gia vào tín dụng hợp vốn châu Âu vì nó giúp họ 
giảm thiểu rủi ro, tiếp cận các khoản vay lớn hơn, tăng doanh thu từ phí, xây dựng 
mối quan hệ với các khách hàng lớn, nâng cao uy tín, và tuân thủ các quy ịnh về vốn. 
Đây là một chiến lược hiệu quả giúp các ngân hàng mở rộng hoạt ộng trong một thị 
trường tài chính ngày càng cạnh tranh.   
13. Tại sao các công ty của Mỹ lại phát hành cổ phiếu ở châu Âu nhiều hơn từ khi 
ồng Euro ra ời năm 1999?  
1. Thị trường tài chính hợp nhất và sâu rộng hơn 
Trước khi có ồng Euro, các thị trường tài chính châu Âu bị phân mảnh do sự tồn tại 
của nhiều loại tiền tệ khác nhau, gây ra khó khăn trong việc phát hành cổ phiếu và 
tiếp cận nguồn vốn. Sự ra ời của ồng Euro ã hợp nhất các thị trường tài chính trong 
khu vực, giúp tạo ra một thị trường vốn lớn hơn, ổn ịnh hơn và dễ tiếp cận hơn cho 
các công ty Mỹ. Điều này ã khuyến khích các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu tại 
châu Âu ể huy ộng vốn từ nhiều nhà ầu tư hơn.   
2. Giảm rủi ro tỷ giá 
Trước khi ồng Euro ra ời, các công ty phát hành cổ phiếu ở châu Âu phải ối mặt với 
rủi ro tỷ giá do sự biến ộng của nhiều loại tiền tệ khác nhau. Việc phát hành cổ phiếu 
tại một khu vực sử dụng chung ồng Euro giúp giảm thiểu rủi ro này, làm cho quá trình 
huy ộng vốn trở nên dễ dàng và an toàn hơn. Nhờ ồng tiền chung, các công ty Mỹ 
không cần phải lo lắng về sự biến ộng tỷ giá giữa các ồng tiền quốc gia trong khu vực.   
3. Tiếp cận nguồn vốn lớn và a dạng 
Sự ra ời của ồng Euro ã giúp tạo ra một thị trường vốn chung rộng lớn với nhiều nhà 
ầu tư quốc tế. Các nhà ầu tư từ các quốc gia trong khu vực ồng Euro dễ dàng tham 
gia vào các hoạt ộng ầu tư xuyên biên giới mà không cần ổi tiền tệ, làm tăng tính thanh 
khoản và cơ hội tiếp cận nguồn vốn. Điều này khuyến khích các công ty Mỹ tìm kiếm 
vốn ở châu Âu ể hưởng lợi từ thị trường tài chính lớn và phong phú hơn.     
4. Đa dạng hóa cơ sở nhà ầu tư 
Phát hành cổ phiếu ở châu Âu giúp các công ty Mỹ a dạng hóa cơ sở nhà ầu tư của 
mình. Điều này ặc biệt quan trọng trong việc giảm rủi ro phụ thuộc vào một thị trường 
cụ thể (như thị trường Mỹ). Bằng cách thu hút các nhà ầu tư châu Âu, các công ty có 
thể mở rộng khả năng huy ộng vốn và xây dựng mối quan hệ tốt hơn với các nhà ầu  tư toàn cầu.   
5. Lợi thế của thị trường ồng Euro ối với các công ty a quốc gia 
Nhiều công ty Mỹ là các tập oàn a quốc gia có hoạt ộng kinh doanh tại châu Âu. Phát 
hành cổ phiếu ở châu Âu bằng ồng Euro giúp họ dễ dàng thu hút sự quan tâm của 
các nhà ầu tư ịa phương và khu vực, những người hiểu rõ về hoạt ộng của công ty      lOMoAR cPSD| 58778885
trong khu vực ồng Euro. Điều này cũng giúp các công ty Mỹ tận dụng các cơ hội tài 
chính trong khu vực mà họ hoạt ộng mạnh mẽ.   
6. Tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu 
Việc phát hành cổ phiếu tại châu Âu giúp tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu của các 
công ty Mỹ, vì các cổ phiếu này ược giao dịch trên nhiều sàn giao dịch lớn của châu 
Âu (như London Stock Exchange, Euronext). Tăng tính thanh khoản giúp cổ phiếu hấp 
dẫn hơn ối với các nhà ầu tư và có thể dẫn ến ịnh giá cao hơn.   
7. Hưởng lợi từ sự tăng trưởng của nền kinh tế châu Âu 
Kể từ khi ồng Euro ra ời, nền kinh tế châu Âu ã trở nên mạnh mẽ và ổn ịnh hơn, thu 
hút sự chú ý của các nhà ầu tư toàn cầu. Các công ty Mỹ phát hành cổ phiếu ở châu 
Âu có thể tận dụng sự tăng trưởng này, thu hút nhà ầu tư ang tìm kiếm các cơ hội ầu  tư vào khu vực Eurozone.   
8. Hội nhập tài chính và giảm chi phí giao dịch 
Đồng Euro ã thúc ẩy sự hội nhập tài chính trong khu vực, làm giảm áng kể chi phí giao 
dịch và thủ tục pháp lý khi phát hành cổ phiếu xuyên biên giới. Điều này giúp các công 
ty Mỹ dễ dàng tiếp cận thị trường châu Âu mà không phải ối mặt với các rào cản như 
trước ây, giúp giảm chi phí và thời gian huy ộng vốn.    Kết luận:  
Các công ty Mỹ phát hành cổ phiếu ở châu Âu nhiều hơn từ khi ồng Euro ra ời vì họ 
ược hưởng lợi từ thị trường tài chính thống nhất, rủi ro tỷ giá thấp hơn, khả năng tiếp 
cận nguồn vốn lớn hơn và cơ hội a dạng hóa cơ sở nhà ầu tư. Đồng thời, sự ổn ịnh 
của khu vực ồng Euro và tính thanh khoản cao hơn cũng làm cho việc huy ộng vốn ở 
châu Âu trở nên hấp dẫn hơn ối với các công ty Mỹ.   
14. Tại sao các MNC thích ầu tư vào thị trường tài chính nước ngoài  
1. Đa dạng hóa rủi ro 
Đầu tư vào thị trường tài chính nước ngoài giúp MNC a dạng hóa danh mục ầu tư, 
giảm thiểu rủi ro liên quan ến việc phụ thuộc vào một thị trường duy nhất. Sự a dạng 
hóa giúp MNC bảo vệ lợi nhuận của mình trước các biến ộng kinh tế, chính trị hoặc 
tài chính tại một quốc gia cụ thể. Nếu một thị trường gặp khó khăn, các khoản ầu tư 
vào các thị trường khác có thể vẫn mang lại lợi nhuận.   
2. Tăng cường lợi nhuận tiềm năng 
Các MNC tìm kiếm cơ hội ầu tư vào các thị trường nước ngoài có tiềm năng tăng 
trưởng nhanh hoặc lãi suất và lợi tức cao hơn so với các thị trường tài chính trong 
nước. Điều này giúp họ tối ưu hóa lợi nhuận từ các khoản ầu tư của mình. Một số thị 
trường mới nổi thường mang lại cơ hội lợi nhuận cao hơn, ặc biệt là khi nền kinh tế 
của các quốc gia ó phát triển mạnh mẽ.        lOMoAR cPSD| 58778885
3. Tận dụng lợi thế về lãi suất và tỷ giá 
Đầu tư vào các thị trường nước ngoài cho phép MNC tận dụng lợi thế của sự chênh 
lệch về lãi suất và tỷ giá hối oái giữa các quốc gia. Các thị trường có lãi suất cao hơn 
có thể mang lại lợi nhuận lớn hơn, trong khi các thay ổi tích cực về tỷ giá hối oái có 
thể làm gia tăng giá trị các khoản ầu tư khi chuyển ổi lợi nhuận về tiền tệ nội ịa.   
4. Tiếp cận nguồn vốn rẻ hơn 
Trong một số trường hợp, các thị trường nước ngoài có thể cung cấp nguồn vốn với 
chi phí thấp hơn hoặc iều kiện tài chính hấp dẫn hơn. Ví dụ, các MNC có thể vay vốn 
từ các thị trường quốc tế với lãi suất thấp hơn trong nước, giúp họ giảm chi phí tài 
chính và tối ưu hóa cơ cấu vốn.   
5. Mở rộng hiện diện toàn cầu 
Đầu tư vào thị trường tài chính nước ngoài giúp các MNC mở rộng sự hiện diện toàn 
cầu, tạo iều kiện thuận lợi cho các hoạt ộng kinh doanh tại các quốc gia ó. Điều này 
không chỉ tạo cơ hội ể tìm hiểu và tiếp cận khách hàng ịa phương, mà còn giúp xây 
dựng mối quan hệ với các nhà ầu tư, ối tác và chính phủ tại các thị trường này.   
6. Đáp ứng các yêu cầu pháp lý và quy ịnh 
Một số quốc gia có thể yêu cầu các MNC ầu tư vào thị trường tài chính ịa phương như 
một phần của iều kiện ể hoạt ộng kinh doanh trong nước. Việc tuân thủ các yêu cầu 
pháp lý và quy ịnh này giúp MNC duy trì quan hệ tốt với các chính phủ và cơ quan 
quản lý ịa phương, ồng thời tránh những rủi ro về pháp lý.   
7. Tăng cường thanh khoản và tối ưu hóa vốn 
Bằng cách ầu tư vào các thị trường tài chính nước ngoài, MNC có thể tối ưu hóa quản 
lý dòng tiền và thanh khoản. Đặc biệt, nếu công ty có doanh thu từ nhiều quốc gia, 
việc ầu tư tại các thị trường ó giúp dễ dàng tiếp cận dòng tiền và tái ầu tư vào hoạt 
ộng kinh doanh tại khu vực ó mà không cần chuyển tiền về trụ sở chính, giảm thiểu 
chi phí giao dịch và rủi ro tỷ giá.   
8. Cơ hội tiếp cận các sản phẩm và công cụ tài chính a dạng 
Các thị trường tài chính nước ngoài có thể cung cấp các sản phẩm tài chính và công 
cụ ầu tư a dạng mà các MNC có thể tận dụng. Chẳng hạn, các công cụ phái sinh, cổ 
phiếu, trái phiếu nước ngoài, và các công cụ tài chính khác giúp MNC tối ưu hóa chiến 
lược ầu tư và quản lý rủi ro. Một số thị trường tài chính phát triển như London, Tokyo 
hoặc Singapore cung cấp các công cụ và sản phẩm tài chính tiên tiến mà các MNC  có thể khai thác.   
9. Lợi thế cạnh tranh 
MNC ầu tư vào thị trường tài chính nước ngoài có thể tận dụng cơ hội ể nâng cao 
năng lực cạnh tranh bằng cách tiếp cận những công nghệ, mô hình kinh doanh, hoặc 
xu hướng tài chính mới nhất tại các thị trường ó. Việc hiểu biết sâu về các thị trường      lOMoAR cPSD| 58778885
nước ngoài cũng có thể mang lại cho các MNC lợi thế khi thực hiện các chiến lược 
mở rộng kinh doanh hoặc mua bán sáp nhập (M&A) tại các quốc gia ó.   
10. Hưởng lợi từ chính sách ưu ãi của chính phủ 
Nhiều quốc gia cung cấp các ưu ãi thuế và chính sách hỗ trợ cho các nhà ầu tư nước 
ngoài nhằm thu hút vốn ầu tư quốc tế. MNC có thể hưởng lợi từ những ưu ãi này, 
giúp tăng lợi nhuận và giảm chi phí ầu tư khi tham gia vào các thị trường tài chính  nước ngoài.    Kết luận:  
Các MNC thích ầu tư vào thị trường tài chính nước ngoài vì nó giúp họ a dạng hóa rủi 
ro, tăng lợi nhuận tiềm năng, tiếp cận nguồn vốn rẻ, tận dụng lợi thế về lãi suất và tỷ 
giá, mở rộng hiện diện toàn cầu và hưởng lợi từ các chính sách ưu ãi của các quốc 
gia khác. Điều này giúp MNC tối ưu hóa hoạt ộng tài chính và nâng cao năng lực cạnh 
tranh trên thị trường toàn cầu.     
15. Tại sao có sự chênh lệch giá mua bán của ồng tiền quốc gia kém phát triển và  ồng Euro  
Sự chênh lệch giá mua bán giữa ồng tiền của các quốc gia kém phát triển và ồng Euro 
thường xuất phát từ một số nguyên nhân chính:   
• Tình trạng kinh tế: Các quốc gia kém phát triển thường có nền kinh tế không ổn 
ịnh, với tỷ lệ lạm phát cao hơn, iều này làm giảm giá trị ồng tiền của họ so với các 
ồng tiền mạnh như Euro.   
• Cán cân thanh toán: Nếu một quốc gia có thâm hụt cán cân thanh toán (chi tiêu 
nhiều hơn thu nhập), ồng tiền của quốc gia ó sẽ chịu áp lực giảm giá.   
• Chính sách tiền tệ: Ngân hàng trung ương của các quốc gia kém phát triển có 
thể áp dụng chính sách tiền tệ không hiệu quả, dẫn ến sự mất giá của ồng tiền.   
• Tâm lý thị trường: Nhà ầu tư và thị trường thường có xu hướng tìm kiếm sự an 
toàn trong các ồng tiền mạnh, dẫn ến việc bán ra các ồng tiền của quốc gia kém  phát triển.   
• Yếu tố chính trị: Bất ổn chính trị hoặc các cuộc khủng hoảng có thể làm tăng rủi 
ro và làm giảm giá trị ồng tiền.   
• Tỷ giá hối oái: Tỷ giá hối oái giữa ồng tiền kém phát triển và Euro có thể bị ảnh 
hưởng bởi các quy ịnh, thuế và phí giao dịch khi ổi tiền.          lOMoAR cPSD| 58778885
16. Tại sao các nhà ầu tư Đức thích mua cổ phiếu của công ty Bloomington (Mỹ) 
ược phát hành tại Đức hơn tại thị trường Mỹ  
• Rủi ro hối oái: Khi mua cổ phiếu trên thị trường Mỹ, nhà ầu tư phải ối mặt với rủi 
ro biến ộng tỷ giá hối oái. Mua cổ phiếu tại Đức giúp giảm thiểu rủi ro này.   
• Chi phí giao dịch: Mua cổ phiếu trên thị trường nội ịa thường có chi phí giao dịch 
thấp hơn so với việc giao dịch quốc tế, bao gồm cả phí chuyển ổi tiền tệ.   
• Quy ịnh pháp lý: Cổ phiếu phát hành tại Đức thường tuân thủ các quy ịnh pháp 
lý của châu Âu, có thể mang lại cảm giác an toàn hơn cho nhà ầu tư.   
• Sự quen thuộc: Nhà ầu tư có thể cảm thấy thoải mái hơn với các công ty và sản 
phẩm tài chính quen thuộc, cũng như môi trường ầu tư trong nước.   
• Tính thanh khoản: Cổ phiếu ược phát hành tại Đức có thể có tính thanh khoản 
cao hơn cho nhà ầu tư Đức, do nhu cầu và sự quan tâm lớn hơn từ thị trường nội  ịa.   
• Thông tin và phân tích: Các nhà ầu tư có thể dễ dàng tiếp cận thông tin và phân 
tích về cổ phiếu ược phát hành tại Đức thông qua các kênh truyền thông ịa  phương.   
Những yếu tố này cùng nhau tạo iều kiện thuận lợi cho các nhà ầu tư Đức khi lựa 
chọn mua cổ phiếu của công ty Bloomington qua thị trường Đức.     
17. Giải thích khi thành lập siêu thị mới tại Trung Quốc , Wal-mart ã sử dụng thị 
trường giao ngay trong giao dịch ngoại hối hay thị trường tiền tệ quốc tế hay 
thị trường trái phiếu quốc tế ể tài trợ như thế nào?  
Khi Wal-Mart mở rộng hoạt ộng tại Trung Quốc, họ có thể sử dụng nhiều công cụ tài 
chính khác nhau ể tài trợ cho các dự án của mình, bao gồm thị trường giao ngay trong 
giao dịch ngoại hối, thị trường tiền tệ quốc tế và thị trường trái phiếu quốc tế. Dưới ây là 
cách mỗi công cụ có thể ược sử dụng:  1. 
Thị trường giao ngay trong giao dịch ngoại hối: Wal-Mart có thể sử 
dụng thị trường này ể chuyển ổi tiền tệ ngay lập tức khi cần thanh toán các chi phí 
bằng ồng Nhân dân tệ (CNY). Điều này giúp họ quản lý rủi ro tỷ giá hối oái và ảm bảo 
rằng họ có ủ tiền mặt ể áp ứng các nhu cầu tài chính ngắn hạn1.  2. 
Thị trường tiền tệ quốc tế: Wal-Mart có thể vay vốn từ các ngân hàng 
quốc tế hoặc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn như thương phiếu (commercial 
paper) ể tài trợ cho các hoạt ộng tại Trung Quốc. Điều này giúp họ tiếp cận nguồn vốn 
với lãi suất thấp hơn so với việc vay trong nước2.  3. 
Thị trường trái phiếu quốc tế: Wal-Mart cũng có thể phát hành trái phiếu 
quốc tế ể huy ộng vốn dài hạn. Trái phiếu này có thể ược phát hành bằng các loại tiền      lOMoAR cPSD| 58778885
tệ mạnh như USD hoặc EUR, sau ó chuyển ổi sang CNY ể sử dụng tại Trung Quốc. 
Điều này giúp họ tận dụng lãi suất thấp trên thị trường quốc tế và giảm chi phí vốn2. 
Việc sử dụng các công cụ tài chính này giúp Wal-Mart tối ưu hóa chi phí tài chính 
và quản lý rủi ro tỷ giá khi mở rộng hoạt ộng tại Trung Quốc      
18. Tại sao khi sự kiện 11/9 xảy ra mọi người lại dự oán chứng khoán và lãi suất tại 
Mỹ sẽ bị giảm? Vậy dòng vốn giữa Mỹ và các quốc gia khác sẽ bị ảnh hưởng  ntn?  
Khi sự kiện 11/9 xảy ra, có một số lý do khiến mọi người dự oán chứng khoán 
và lãi suất tại Mỹ sẽ giảm:    
• Tâm lý thị trường: Sự kiện 11/9 gây ra lo ngại lớn về an ninh và ổn ịnh kinh tế. Nhà 
ầu tư thường có xu hướng bán tháo cổ phiếu trong thời gian không chắc chắn, 
dẫn ến giảm giá chứng khoán.   
• Tác ộng ến doanh nghiệp: Các ngành công nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề, như 
hàng không, du lịch và khách sạn, sẽ ghi nhận giảm doanh thu và lợi nhuận. Điều 
này làm tăng dự oán về sự sụt giảm tổng thể của thị trường chứng khoán.   
• Chính sách tiền tệ: Để hỗ trợ nền kinh tế và khôi phục niềm tin của người tiêu 
dùng, Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có khả năng sẽ hạ lãi suất. Lãi suất thấp hơn 
thường dẫn ến việc giảm chi phí vay mượn và khuyến khích ầu tư, nhưng cũng 
ồng nghĩa với việc lợi suất từ trái phiếu và các công cụ ầu tư an toàn khác sẽ giảm.   
• Rủi ro hệ thống: Sự kiện này làm gia tăng lo ngại về các mối e dọa khủng bố trong 
tương lai, ảnh hưởng ến các quyết ịnh ầu tư và chi tiêu của người tiêu dùng.   
Dòng vốn giữa Mỹ và các quốc gia khác:  
• Dòng vốn ra khỏi Mỹ: Sau sự kiện, nhà ầu tư có thể sẽ tìm kiếm các nơi trú ẩn an 
toàn hơn, dẫn ến việc rút vốn khỏi thị trường Mỹ và chuyển sang các tài sản ổn 
ịnh như vàng hoặc trái phiếu chính phủ của các quốc gia khác.   
• Dòng vốn vào Mỹ: Ngược lại, một số nhà ầu tư có thể thấy rằng các tài sản giá rẻ 
tại Mỹ là cơ hội ầu tư hấp dẫn và do ó, dòng vốn từ các quốc gia khác có thể chảy  vào Mỹ.   
• Rủi ro chính trị: Các nước có thể iều chỉnh dòng vốn ra vào Mỹ, dựa trên các yếu 
tố như chính sách thương mại và sự ổn ịnh của ồng ô la Mỹ.   
Tác ộng dài hạn: Nếu sự bất ổn chính trị và kinh tế kéo dài, có thể dẫn ến việc thay ổi 
các chiến lược ầu tư dài hạn, khiến dòng vốn giữa Mỹ và các quốc gia khác bị ảnh  hưởng lâu dài hơn.         lOMoAR cPSD| 58778885