



















Preview text:
Chương 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ, NĂNG LỰC CỦA NGƯỜI KỸ SƯ
1.1 Khái niệm kỹ sư
Theo quyết định số 11/2006/QĐ-BNV của Bộ Nội Vụ Việt Nam
Kỹ sư vừa là một chức danh vừa là học vị của người được đào tạo hoặc thành thạo
trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
Người kỹ sư sử dụng óc sáng tạo, công nghệ kỹ thuật và hiểu biết khoa học để giải
quyết các vấn đề thực tế. Tốt nghiệp từ các trường đại học kỹ thuật.
1.2 Phân loại các cấp bậc kỹ sư:
Kỹ sư: Là viên chức chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm thực hiện hoặc chỉ
đạo thực hiện các nhiệm vụ công nghệ có độ phức tạp mức trung bình (nhiệm vụ
công nghệ cấp cơ sở) trong các đơn vị và tổ chức diễn ra hoạt động triển khai và
nghiên cứu phát triển công nghệ.
Kỹ sư chính: Chịu trách nhiệm thực hiện hoặc chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ công nghệ có độ phức tạp trung bình đến độ phức tạp cao (nhiệm vụ công nghệ
cấp cơ sở, hoặc một phần nhiệm vụ công nghệ cấp Bộ, ngành) trong các đơn vị và
tổ chức diễn ra hoạt động triển khai và nghiên cứu phát triển công nghệ.
Kỹ sư cao cấp: Chịu trách nhiệm thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ
công nghệcó độ phức tạp cao (nhiệm vụ công nghệ cấp Bộ, ngành và Nhà nước),
những vấn đề kinh tế - kỹ thuật tổng hợp liên quan đến nhiều chuyên ngành kỹ
thuật của ngành kinh tế kỹ thuật đảm nhiệm.
1.3 Vai trò của người kỹ sư:
“Sử dụng toán học và khoa học để giải quyết các vấn đề kỹ thuật khác nhau.
Nhiệm vụ chính của họ bao gồm phát triển các sản phẩm mới cho các công ty hoặc
cá nhân sử dụng, bảo trì các sản phẩm hiện tại để nâng cao khả năng sử dụng và
thiết kế các máy móc mới để cải thiện hiệu quả của tổ chức”
1.4 Nhiệm vụ của người kỹ sư: Kỹ sư:
- Xây dựng, thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật.
- Quản lý công nghệ trong phạm vi được giao.
- Nghiên cứu, phát triển công nghệ kỹ thuật trong phạm vi được giao.
- Thực hiện nhiệm vụ thiết kế, thẩm định, thi công, triển khai kế hoạch sản xuất.
- Bồi dưỡng, biên soạn tài liệu nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân và kỹ thuật viên.
- Phát hiện, điều chỉnh kịp thời với các hoạt động kỹ thuật lỗi Kỹ sư chính:
- Xây dựng, tổ chức chỉ đạo các nhiệm vụ kỹ thuật
- Chủ trì các đề án thiết kế cấp cơ sở, xây dựng các đề án đổi mới công nghệ - quy trình sản xuất
- Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý công nghệ trong phạm vi được giao
- Tổng kết, phân tích, đánh giá mức độ hoàn thiện và hiệu quả các giải pháp công
nghệ, từ đó đề xuất bổ sung.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các đề tài, dự án phát triển và triển khai công nghệ
- Chủ trì xây dựng chương trình, nội dung đào tạo và bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ Kỹ sư cao cấp:
- Tham gia hoặc chủ trì chỉ đạo xây dựng và đề ra các giải pháp chiến lược (nghiên
cứu và phát triển) cấp Bộ, ngành và địa phương
- Tham gia hoặc chủ trì chỉ đạo xây dựng các phương án công nghệ.
- Tham gia hoặc chủ trì tổ chức xét duyệt các phương án công nghệ
- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài, dự án phát triển công nghệ của nhà nước, Bộ, ngành và địa phương.
1.5 Năng lực của người kỹ sư: Kỹ sư:
- Nắm được đường lối phát triển kinh tế
- Nắm được tình hình kinh tế xã hội
- Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật tương ứng
- Sử dụng được một ngoại ngữ thông dụng (theo yêu cầu)
- Sử dụng thành thạo máy vi tính, máy móc thiết bị chuyên dụng Kỹ sư chính:
- Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành KT phù hợp
- Có kiến thức kinh tế…, nắm vững phương pháp tổ chức chỉ đạo
- Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý
- Khả năng làm việc độc lập, sáng tạo…, tổng kết thực tiễn
- Khả năng kết nối các nhà nghiên cứu và giới kinh doanh
- Thời gian ở bậc kỹ sư tối thiểu là 9 năm
- Hoàn thành lớp bồi dưỡng… (kỹ sư chính).
- Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất một đề án sáng tạo - Thành thạo ngoại ngữ Kỹ sư cao cấp:
- Có khả năng tập hợp các nhà nghiên cứu có năng lực
- Ở ngạch kỹ sư chính tối thiểu là 6 năm
- Hoàn thành lớp bồi dưỡng … ngạch kỹ sư cao cấp
- Chủ trì một đề án công trình trọng điểm quốc gia
- Sử dụng 2 ngoại ngữ trong hoạt động chuyên môn
1.6 Trực tiếp sản xuất:
a/ Vị trí kỹ sư kỹ thuật - trực tiếp sản xuất *Mô tả:
Tổ trưởng, ca trưởng, kỹ sư trưởng, chuyền trưởng…
Kỹ sư vận hành, bảo trì, …
Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất *Nhiệm vụ chính Phân công lao động
Vận hành và kiểm soát các quá trình sản xuất
Kiểm tra quy trình sản xuất
Theo dõi, kiểm tra hiệu quả lao động và hiệu suất hoạt động của các thiết bị
Điều hành quá trình sản xuất
b/ Vị trí điều hành sản xuất - gián tiếp sản xuất *Mô tả:
Giám đốc kỹ thuật, quản đốc, trưởng phòng sản xuất - kỹ thuật
Các kỹ sư kiểm tra chất lượng đầu ra (kiểm soát, phân tích), an toàn, …
Tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất *Nhiệm vụ chính:
Lập kế hoạch sản xuất
Phụ trách về nguyên liệu, vật tư
Bố trí lao động, sản lượng, … Kiểm tra chung… Tổng hợp báo cáo
Nghiên cứu nâng cao sản xuất, công nghệ - kỹ thuật… Kiểm soát chất lượng
Nghiên cứu nâng cao chất lượng sản xuất: sản phẩm – giá thành
Xem xét sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật
Quản lý, xứ lý về mặt con người, thiết bị và công nghệ Báo cáo cấp trên
1.7 Dịch vụ sản xuất a/ Kỹ sư dự án *Mô tả:
Giám đốc/phó giám đốc phụ trách, tổ trưởng/trưởng nhóm, nhân viên dự án, …
Tham gia trực tiếp vào các dự án kỹ thuật *Nhiệm vụ chính:
Giới thiệu quảng bá hình ảnh công ty, tìm kiếm xây dựng các quan hệ khác hàng…
Tham gia vào qua trình lập hồ sơ thầu dự án
Lập dự toán để thực hiện dự án Lên kế hoạch thi công
Kiểm soát vật tư, nguồn lực trong dự án
Có thể trực tiếp tham gia công tác thi công kỹ thuật trong dự án b/ Kỹ sư kinh doanh *Mô tả + Nhiệm vụ
Xây dựng chiến lượt Marketing & Sales…
Tham gia tìm hợp đồng hợp tác kỹ thuật, …
Tiếp thị sản phẩm kỹ thuật
Phối hợp với các kỹ sư dự án, kỹ thuật trong các dự án kỹ thuật
c/ Kỹ sư kỹ thuật/ tư vấn kỹ thuật
1.8 Nghiên cứu và đào tạo: a/ Nghiên cứu *Khoa học là gì?
Hệ thống tri thức về các quy luật của vật chất và sự vận động của vật chất Có hai loại tri thức: ✓ Tri thức kinh nghiệm ✓ Tri thức khoa học NCKH cơ bản NCKH ứng dụng *Các bước NCKH: Phân tích hiện trạng Phân tích các giải pháp
Các mục tiêu cần nghiên cứu Kế hoạch nghiên cứu
Thực hiện đề tài nghiên cứu
▪ Đo lường thu thập dữ liệu ▪ Phân tích dữ liệu
▪ Đánh giá, kiểm chứng
Hoàn chỉnh việc nghiên cứu Báo cáo và bảo vệ b/ Đào tạo
*Mô tả và nhiệm vụ:
Các công việc giảng dạy…ở các trường Đại học, Cao đẳng, TCCN, …
Phụ trách đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên công ty, … 1.9 Kiến thức
a/ Kiến thức xã hội: Chính trị, Pháp luật, Quốc phòng, an ninh, Kinh tế - xã hội, kỹ năng mềm
b/ Kiến thức chuyên ngành: kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành
Chương 2: ĐẠO ĐỨC CỦA NGƯỜI KỸ SƯ 2.1 Quy tắc
a/ Người kỹ sư luôn đặt sự an toàn và phúc lợi của cộng đồng lên hàng đầu
Người kỹ sư không chấp nhận, ký duyệt các kế hoạch hoặc các thông số không đạt
các tiêu chuẩn kỹ thuật. Những sự sai sót này có thể gây ra những hậu quả nghiêm
trọng cho xã hội sau này.
Nếu khách hàng hoặc người cấp cao hơn bỏ qua những rủi ro để thực hiện kế
hoạch này, người kỹ sư phải thông báo với người có thẩm quyền và rút khỏi dự án
b/ Người kỹ sư không để lợi ích cá nhân ảnh hưởng đến nghiệp vụ
Người kỹ sư phải công tư phân minh. Khi các nhà cung cấp có ý muốn gửi các
khoản tiền bồi dưỡng hoặc các vật phẩm có giá trị nhằm mục đích lôi kéo kỹ sư
mua sản phẩm của họ, người kỹ sư không được nhận những khoản đó.
Không trực tiếp hoặc gián tiếp nhận tiền hoa hồng hoặc các khoản phụ cấp từ các
nhà thầu hoặc các bên liên quan.
Không lợi dụng danh phận và chức vụ của mình để trục lợi từ khách hàng hoặc
công ty mà người kỹ sư đang làm việc cùng.
c/ Chỉ thực hiện các nhiệm vụ trong phạm vi quyền hạn
Người kỹ sư không kí duyệt các kế hoạch hoặc các tài liệu khi không đủ năng lực
để kiểm soát, cũng như không ký duyệt các kế hoạch hoặc tài liệu một cách qua
loa, cẩu thả. Người kỹ sư cần kiểm tra và theo dõi các tài liệu kỹ lưỡng rồi mới đưa ra quyếtđịnh.
Khi không nắm rõ hết các chi tiết cụ thể trong một dự án lớn, người kỹ sư vẫn có
thể nhận nhiệm vụ vàchịu trách nhiệm với điều kiện tất cả các chi tiết kỹ thuật cụ
thể đều phải được phân công và ký xác nhận bởi các kỹ sư có trình độ và kiến thức
chuyên ngành về các chi tiết kỹ thuật đó
d/ Trung thực và khách quan trong những phát biểu công khai
Khi nhìn thấy những xung đột hoặc các chi tiết có nguy cơ gây thiệt hại cho dự án,
người kỹ sư phải lập tức báo cáo cho cấp cao hơn để phòng ngừa rủi ro và đảm
bảo chất lượng dịch vụ.
Các kỹ sư không nhận tiền công, bằng tài chính hay bằng bất kỳ cách nào khác, từ
nhiều hơn một bên liên quan cho các dịch vụ trong cùng một dự án, hoặc cho các
dịch vụ liên quan đến cùng một dự án, trừ khi sự việc được trình bày đầy đủ và
được tất cả các bên liên quan chấp nhận.
e/ Tránh xa các hành vi lừa đảo
Không đưa ra những thông tin sai lệch hoặc thổi phồng trách nhiệm của mình khi được giao nhiệm vụ.
Không xuyên tạc sự thật về người sử dụng lao động, nhân viên, thông tin về doanh
thu của công ty trên các brochure, các bài giới thiệu để chiếm dụng lòng tin của người khác
2.2 Đạo đức là gì?
Đạo đức là những tiêu chuẩn, nguyên tắc được dư luận xã hội thừa nhận, qui định
hành vi, quan hệ của con người đối với nhau và đối với xã hội
Những tiêu chuẩn đạo đức được áp dụng cho các hành vi có kết quả hoặc có thể có
kết quả rõ ràng trong cuộc sống của con người.
2.3 Đạo đức nghềnghiệp là gì?
Là một hệ thống những chuẩn mực giá trị đạo đức XH
Phù hợp với đặc điểm của mỗi nghề, quyền & nghĩa vụ của người lao động
Phản ánh nhân cách của người LĐ
Đạo đức nghề nghiệp là tài sản quí giá của người lao động khi hành nghề.
2.4 Hai mảng của đạo đức trong kỹ thuật
Mối liên kết chính kết nối giữa đạo đức và kỹ thuật xuất phát từ tác động của sản
phẩm và quy trình được thiết kế cho xã hội.
Các kỹ sư phải suy nghĩ về thiết kế, chế tạo, và tiếp thị sản phẩm mang lại lợi ích cho xã hội.
Trách nhiệm xã hội đòi hỏi phải có sự xem xét đến nhu cầu của xã hội khi thiết kế
chế tạo sản phẩm hay quá trình
Đạo đức có một kết nối thứ hai với kỹ thuật:
Đạo đức xuất phát từ trách nhiệm xã hội đặt những bổn phận và nghĩa vụ lên mỗi cá nhân chúng ta.
Đạo đức phù hợp với kỹ thuật thông qua trách nhiệm nghề nghiệp.
2.5 Chuẩn mực đạo đức đối với sinh viên ngành kỹ thuật
Sống có lý tưởng: vì nước, vì dân, vì lợi ích XH
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
Tinh thần trách nhiệm, chất lượng và hiệu quả trong học tập.
Chủ động, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo.
Trung thực, dũng cảm, tự trọng, trong sáng, giản dị
Tham gia phòng, chống gian lận, tiêu cực trong học tập, thi cử:
+ Không quay cóp, học hộ, thi hộ, làm bài hộ. Không nhờ người khác học, thi, làm bài hộ mình.
+ Số liệu và dữ liệu tính toán phải trung thực.
+ Tôn trọng quyền tác giả, không copy GT, sách in
+ Không sao chép bài tập, tiểu luận, đồ án, …
Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự. Kính trọng thầy, cô, cán bộ công nhân viên.
Đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong học tập, rèn luyện.
Tôn trọng pháp luật, bảo vệ môi trường. Tôn trọng kỷ luật, kỷ cương học tập.
Tuân thủ nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, nội quy quy chế của nhà trường, nơi cư trú:
+ Không vi phạm luật giao thông, luật môi trường…,
+ Không bỏ học, đi trễ, về sớm, làm việc riêng trong lớp học…
+ Không vi phạm tệ nạn XH: ma túy, cờ bạc, cá độ, rượu bia…
2.6 Khái niệm nghề:
Nghề là công việc chuyên làm theo sự phân công lao động xã hội.
2.7 Phân biệt Luật pháp và Đạo đức
Luật pháp: Tạo ra quy tắc để hướng dẫn hành vi
Cân bằng các giá trị mâu thuẫn nhau trong xã hội
Trừng phạt các hành vi bất hợp pháp
Đạo đức: Đưa ra những định hướng cho hành vi
Đồng tình hay phê phán một hành vi nào đó
Chỉ ra các tình huống mà các giá trị cạnh tranh va chạm nhau.
2.8 “Hợp pháp” có đồng nghĩa với “hợp đạo đức”? Có:
Luật pháp xác định nghĩa vụ, quyền hạn hành vi cho phép.
Tuân thủ đạo đức kinh doanh: chỉ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được giao Không:
Luật không chỉ ra được những tình huống khó xử của đạo đức
Nghĩa vụ hợp pháp có thể không đạt tới tiêu chuẩn hành vi đạo đức
2.9 Giải quyềt tình huống khó xử của đạo đức
1. Xác định những dữ kiện có liên quan
2. Xác định những việc phải làm
3. Xác định những người có liên quan
4. Xác định những giải pháp có thể
5. Đánh giá từng giải pháp
6. So sánh để lựa chọn giải pháp
7. Quyết định giải pháp 8. Hành động
2.10 Các chuẩn mực đạo đức cơ bản của người kỹ sư
1/ Đảm bảo sự an toàn, sức khỏe và lợi ích của cộng đồng
2/ Chỉ thực hiện các công việc trong lĩnh vực thẩm quyền của mình
3/ KS khi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn phải tuyên bố công khai một cách khách quan, trung thực
4/ KS làm việc và phục vụ người sử dụng LĐ và khách hàng với tất cả năng lực,
sự tận tâm, công bằng, minh bạch
5/ Tôn trọng luật pháp và bảo vệ môi trường. Tránh các hành vi lừa đảo
6/ KS luôn tự kiểm soát mình về vinh dự, trách nhiệm, đạo đức và tính hợp pháp
trong nghề nghiệp để nâng cao danh dự, uy tín và tính hữu dụng của nghề nghiệp kỹ sư
2.11 Bổn phận kỹ sư đối với xã hội
a/ Trách nhiệm chung
Khi thực hiện nhiệm vụ thì người kỹ sư có trách nhiệm cao nhất đối với lợi ích xã hội
Người kỹ sư chỉ chứng nhận các bản thiết kế bảo đảm cuộc sống, sức khỏe, phúc
lợi, tài sản của cộng đồng trong khi vẫn tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật b/ Cảnh báo
Nếu một phán xét chuyên môn của người kỹ sư bị bác bỏ mà dẫn tới sự nguy hại
cho cuộc sống, sức khỏe, phúc lợi hoặc tài sản của cộng đồng thì phải thông báo
cho người sử dụng lao động (người chủ), đồng nghiệp và những ai có liên quan.
c/ Trung thực trong công việc
Kỹ sư phải khách quan, trung thực trong các báo cáo, các phát biểu hay những kết
quả thử nghiệm và phải cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến sản phẩm
Kỹ sư không đưa ra những ý kiến nghề nghiệp nếu những ý kiến này không dựa
trên nền tảng của các sự kiện và một kết quả đánh giá đáng tin cậy
d/ Bổn phận tiết lộ thông tin rõ ràng
Kỹ sư sẽ không đưa ra những ý kiến chuyên môn về những vấn đề mà họ đã được
vận động, được trả tiền để phát biểu, trừ khi họ xác định rõ ràng họ phát biểu với tư
cách gì và công ty mà họ đại diện
e/ Luật “Bàn tay sạch”
Kỹ sư không tham gia làm ăn, không liên quan đến các cá nhân, tổ chức có hành vi bất hợp pháp
f/ Trách nhiệm đối với luật pháp xã hội
Kỹ sư khi biết về bất kỳ vi phạm luật lệ nào có thể xảy ra, phải có trách nhiệm báo
cáo cơ quan chuyên môn phù hợp và giúp cơ quan chức năng giải quyết vấn đề khi được yêu cầu.
2.12 Bổn phận kỹ sư đối với NSDLĐ & Khách hàng
a/ Lĩnh vực chuyên môn
Kỹ sư chỉ nhận những nhiệm vụ kỹ thuật thuộc lĩnh vực được đào tạo hay có đủ
kiến thức và kinh nghiệm thực tế.
Kỹ sư chỉ xác nhận, ký tên vào các bản vẽ, các thiết kế khi họ nắm vững hoặc đã
điều hành, giám sát trực tiếp.
b/ Yêu cầu bảo mật
KS không được tiết lộ những thông tin nghề nghiệp mà không có sự cho phép của
người sử dụng lao động hay của khách hàngngoại trừ có sự yêu cầu hay cho phép của pháp luật
c/ Va chạm về quyền lợi
Kỹ sư không được nhận những đặc quyền, đặc lợi như tài chính, vật chất …từ phía
nhà thầu hay các tổ chức khác khi đang làm việc cho NSDLĐ hay khách hàng
Kỹ sư phải thông báo cho NSDLĐ hoặc khách hàng những va chạm có thể xảy ra
về mặt quyền lợi hay những tình huống khác có thể ảnh hưởng đến phán xét
chuyên môn hay chất lượng công việc của họ
d/ Thông báo đầy đủ
KS sẽ không nhận tiền công hay sự đền bù từ nhiều hơn một phía (một công ty) khi
tham gia một dự án, trừ khi những nội dung của dự án được công bố và được tất cả các bên chấp nhận.
e/ Va chạm với lợi ích của nhà nước
Để tránh va chạm này, KS đang làm việc cho một công ty sẽ không được tìm kiếm
hợp đồng chuyên môn từ một tổ chức/ cơ quan chính phủ nếu anh ta là thành viên
của tổ chức/ cơ quan đó.
2.13 Bổn phận đối với các kỹ sư khác
a/ Bổn phận đối với người sử dụng lao động tiềm năng:
Kỹ sư không được giới thiệu sai hay cho phép giới thiệu sai về chức danh, bằng
cấp của mình và cộng sự. Không giới thiệu sai về mức độ trách nhiệm hay mức độ
phức tạp của nhiệm vụ. Không giới thiệu sai về công ty khi tuyển dụng nhân viên
hay khi tìm cơ hội kinh doanh.
b/ Va chạm về quyền lợi
Kỹ sư không trực tiếp hoặc gián tiếp tìm kiếm hay nhận tặng phẩm, quà biếu, tiền
hoa hồng khi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, và cũng không tham gia bất kỳ tổ
chức chính trị nào vì mục đích tìm kiếm hợp đồng của cơ quan nhà nước.
c/ Bảo vệ thanh danh của đồng nghiệp:
Kỹ sư không được làm thương tổn, sai lệch, ảnh hưởng xấu một cách trực tiếp hay
gián tiếp uy tín chuyên môn của đồng nghiệp cũng như không được phán xét một
cách mơ hồ về công việc của đồng nghiệp.
Khi phê phán về chuyên môn của đồng nghiệp phải cẩn trọng, khách quan, trung thực
2.14 Người kỹ sư có đạo đức nghềnghiệp là người:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn trong khả năng của mình
Có thể làm việc với đồng nghiệp tin cậy và hiểu biết
Truyền kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và hiểu biết nghề nghiệp cho thế hệ nối tiếp
để góp phần nâng cao danh dự, uy tín và tính hữu dụng của nghề kỹ sư
CHƯƠNG 3: CÁC KĨ NĂNG MỀM
3.1 Thế nào là học tập tích cực?
Học tập tích cực là trải nghiệm, tư duy và tham gia. Qua đó, bạn có thể khám phá một
chuỗi các trải nghiệm hiệu quả và thú vị, đồng thời, có trách nhiệm với việc học tập
của bản thân. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi trường học tập trực tuyến, nơi
bạn thậm chí không cần gặp giáo viên hay bạn học.
Hoạt động thực hành: Lắng nghe tích cực, quan sát, trình bày trước đám đông, nói và làm, ghi chú, …
3.2 Thế nào là làm việc tích cực?
Làm việc tích cực – Thái độ khi làm việc được hiểu là sự lạc quan, vui vẻ, chuyên
nghiệp và tận tâm, … Nhờ vậy, người có thái độ tốt sẽ được cấp trên và đồng nghiệp
đánh giá cao không chỉ về năng lực mà còn về tinh thần làm việc. Từ đó, bạn có thể
mở rộng mối quan hệ và có nhiều cơ hội phát triển tốt hơn.
3.3 Nguyên tắc SMART (kỹ năng làm việc)
S = Specific: đơn giản, hợp lý, cụ thể
M = Measurable: Đo lường được
A = Achievable: Tính thực tế, có thể đạt được
R = Relevant: Tính liên quan
T = Time-Bound: Thời hạn đạt được mục tiêu
*Ví dụ: Mục tiêu SMART: Tăng 10% người để lại email trên blog trong vòng 1 tháng.
– Tính cụ thể.: Tăng số lượng người đăng ký email bằng cách cài đặt pop up tải Ebook hữu ích trên blog.
– Đo lường được: Mục tiêu tăng 10% người đăng ký so với tháng trước.
– Tính khả thi: 2 tháng trước khi áp dụng chia sẻ tài liệu trên blog đã ghi nhận tỷ lệ
người đăng ký tăng 7% chỉ trong 2 tuần.
– Tính thích hợp: Bằng cách sử dụng ebook thu hút người dùng truy cập, tải, chúng tôi
đã tăng được lưu lượng truy cập website, gia tăng nhận diện thương hiệu, tăng uy tín
và thu thập được số lượng lớn data chất lượng.
– Giới hạn thời gian: Trong vòng 1 tháng.
*Các bước áp dụng nguyên tắc SMART
1. Xác định mục tiêu: Dựa vào các tiêu chí phân tích, xác định mục tiêu.
- Mục tiêu phải có tính khả thi - Giới hạn thời gian
- Có sản phẩm, thành tựu cụ thể.
2. Viết mục tiêu đó ra giấy:
Viết những gì muốn thực hiện ra giấy theo thứ tự ưu tiên
Đặt trên bàn, dán nơi bàn làm việc hoặc bất cứ đâu bạn có thể nhìn thấy thường xuyên nhất.
Cách làm này sẽ khiến bạn luôn nghĩ đến những mục tiêu cụ thể và thôi thúc, quyết
tâm hiện thực nó mỗi ngày.
3. Lập kế hoạch chi tiết để thực hiện mục tiêu:
Chia nhỏ mục tiêu: mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm cần phải làm gì, tức xác định con
đường bạn sẽ đi bao xa để rút ngắn thời gian và khoảng cách đạt được mục tiêu.
Lập sơ đồ phân tích công việc hàng ngày để biết được việc gì cần làm trước, việc gì
làm sau, việc gì quan trọng và cần làm ngay, làm gấp, ... để có sự phân chia thời
gian và công việc cho hợp lý.
Lưu ý: Định kỳ kiểm tra những mục tiêu nhỏ đó để biết được mình đã đi được
chừng nào (đạt bao nhiêu % kế hoạch) và còn phải tiếp tục trong bao lâu nữa để về đích.
3.4 Kỹ năng quản lý thời gian:
1. Xác định mục tiêu
2. Liệt kê những công việc cần phải làm
3. Sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên
4. Tính kỷ luật và thói quen
5. Tập trung, thực hiện nghiêm túc từng công việc
6. Lên thời gian cụ thể cho công việc
7. Cân bằng giữa Work và Life
3.5 Lập kế hoạch là gì?
Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động được sắp xếp theo lịch trình, có thời
hạn, nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp tốt nhất… để
đạt tới mục tiêu cuối cùng đã được đề ra.
3.6 Ý nghĩa của việc lập kế hoạch
Tư duy có hệ thống hơn để có thể tiên liệu được các tình huống sắp xảy ra.
Phối hợp được mọi nguồn lực của cá nhân, tổ chức để tạo nên một sức mạnh tổng
hợp, có thể giữ vững “mũi tiến công” vào mục tiêu cuối cùng mình muốn hướng đến.
Dễ dàng kiểm tra, giám sát hiệu quả thực hiện dự án của mình
3.7 Cách viết 1 bản kế hoạch – 5W1H2C5M (kỹ năng lập kế hoạch)
1. Xác định công việc W (what): Làm cái gì?
Làm cái gì? Nội dung công việc đó là gì? Các bước để thực hiện công việc đó.
Chắc chắn rằng bước sau là sự phát triển của bước trước.
2. Xác định mục tiêu W (why): Tại sao làm?
Tại sao phải làm công việc này? (Cần thiết, bức xúc). Ý nghĩa của nó với khoa học
KT, với xã hội, cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp,... Hệ quả gì nếu không thực hiện chúng?
3. Xác định 3W (where, when, who)
Where: (ở đâu?) có thể bao gồm các câu hỏi sau: Công việc đó thực hiện tại đâu?
Giao hàng tại địa điểm nào? Kiểm tra tại bộ phận nào? Thử nghiệm những công đoạn nào? v.v…
When: (Khi nào?) Công việc đó thực hiện khi nào, khi nào thì giao, khi nào kết thúc …
Who: (ai?) bao gồm các khía cạnh sau: Ai làm việc đó, ai kiểm tra, ai hỗ trợ, ai chịu trách nhiệm, …
4. Xác định cách thức thực hiện 1H (how)
How: (như thế nào?) bao gồm các nội dung: Làm như thế nào? Tài liệu hướng dẫn
thực hiện là gì (cách thức thực hiện từng công việc)? Tiêu chuẩn là gì? Nếu có
máy móc thì cách thức vận hành như thế nào?
5. Xác định phương pháp kiểm soát và kiểm tra 2C (control, check)
Control: Phương pháp kiểm soát liên quan đến: Kiểm tra như thế nào? Ai kiểm
tra? Kiểm tra, đo lường bằng dụng cụ, máy móc như thế nào? Có bao nhiêu điểm
kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu
Checklist: Danh mục công việc cần kiểm tra
Liệt kê danh mục công việc kiểm tra. Tần suất kiểm tra như thế nào? Ai tiến hành
kiểm tra? Những điểm kiểm tra nào là trọng yếu?
6. Xác định nguồn lực thực hiện 5M (man, money, material, machine và method).
Man: Bao gồm các nội dung: Những ai sẽ thực hiện công việc? Ai hỗ trợ? Ai
kiểm tra? Nếu cần nguồn phòng ngừa thì có đủ nguồn lực con người để hỗ trợ không?
Money: Bao gồm các nội dung: Cần bao nhiêu tiền? (Dự toán chi tiết từng hạng
mục: giá cả, số lượng, đơn giá) Ai chi tiền? (Tự có, góp vốn, vay...) Tính các
phương án dự phòng: trượt giá, rủi ro thị trường, tác động các chính sách kinh tế, ...
Material: Bao gồm các nội dung: Làm bằng vật tư gì? (Linh kiện, thiết bị, máy
móc, dự toán chi tiết từng hạng mục: giá cả, số lượng, đơn giá) Tính các phương
án dự phòng: trượt giá, rủi ro thị trường, tác động các chính sách kinh tế, ...
Machine và method: Bao gồm các nội dung: Máy móc, phương tiện để thi công?
Phương pháp thi công: thủ công, bằng máy hay tự động hóa? Thuê khoán máy
móc, thuê khoán nhà xưởng, phương tiện… Các phương án dự phòng...
3.8 Quy tắc: STARS (kỹ năng lập kế hoạch)
Steps: Các bước thực hiện Timing: Thời gian
Assigment: Người thực hiện
Responsibility: Người chịu trách nhiệm
Success Criteria: Tiêu chí thành công
3.9 Phân loại Bloom (kỹ năng tư duy phân tích – giải quyết vấn đề) 1. Cơ sở
Năm 1956, Benjamin Bloom, một giáo sư của trường Đại học Chicago, đã công bố
kết quả nổi tiếng của ông “Sự phân loại các mục tiêu giáo dục."
Bloom nêu ra sáu mức độ nhận thức – kết quả của ông đã được sử dụng trong hơn
bốn thập kỷ qua đã khẳng định phương pháp dạy học nhằm khuyến khích và phát
triển các kỹ năng tư duy của học sinh ở mức độ cao. 2. Nhận biết
Là khả năng ghi nhớ và nhận biết thông tin: xác định, phân loại, mô tả, định vị,
phác thảo, lấy ví dụ, phân biệt quan điểm từ thực tế, liệt kê, nêu tên, định danh,
bày tỏ, nhận biết, nhớ lại, đối chiếu. 3. Hiểu
Là khả năng hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải thích hoặc suy diễn. (Dự đoán được kết
quả và ảnh hưởng): Tóm tắt, giải thích, diễn dịch, mô tả, so sánh, chuyển đổi, ước
lượng, diễn giải, phân biệt, chứng tỏ, hình dung, trình bày lại, viết lại, lấy ví dụ. 4. Vận dụng
Là khả năng sử dụng thông tin và kiến thức từ một sự việc này sang sự việc khác.
(Sử dụng những hiểu biết trong hoàn cảnh mới): giải quyết, minh họa, tính toán,
diễn dịch, thao tác, dự đoán, bày tỏ, áp dụng, phân loại, thay đổi, đưa vào thực tế,
chứng minh, ước tính, vận hành. 5. Phân tích
Là khả năng nhận biết chi tiết, phát hiện và phân biệt các bộ phận cấu thành của
thông tin hay tình huống: phân tích, tổ chức, suy luận, lựa chọn, vẽ biểu đồ, phân
biệt, đối chiếu, so sánh, lí giải sự khác biệt, phân loại, phác thảo, liên hệ 6. Tổng hợp
Là khả năng hợp nhất nhiều thành phần để tạo thành sự vật lớn: thiết kế, giả thiết,
hỗ trợ, viết ra, báo cáo, hợp nhất, tuân thủ, phát triển, thảo luận, lập kế hoạch, so
sánh, tạo mới, xây dựng, sắp đặt, sáng tác, tổ chức 7. Đánh giá
Là khả năng phán xét giá trị hoặc sử dụng thông tin theo các tiêu chí thích hợp.
(Hỗ trợ đánh giá bằng lý do): đánh giá, lựa chọn, ước tính, phán xét, bảo vệ, định
giá, phê bình/khen, bào chữa/thanh minh, tranh luận, kết luận, định lượng, xếp loại.
3.10 Phát triển nghềnghiệp:
Kế hoạch phát triển sự nghiệp của bạn bao gồm đặt mục tiêu, tìm ra cách để hoàn tất
các mục tiêu, và tạo một khung thời gian cho chính mình.
*Áp dụng phương pháp 5W1H2C5M để lập kế hoạch phát triển sự nghiệp cho bản thân
3.11 Lập kế hoạch phát triển nghềnghiệp
1. Tầm nhìn (Vision)
Doanh nghiệp, tổ chức, bộ phận, hay bản thân chúng ta sẽ trở thành gì trong 5, 10, hay 20 năm tới
Tầm nhìn xác lập không gian mà chúng ta muốn hướng đến Ở vị trí lãnh đạo:
- Tạo ra các tầm nhìn xa
- Truyền thông tầm nhìn của mình với cộng sự
2. Mục tiêu định tính (Goal)
Cụ thể hóa của tầm nhìn nhưng vẫn mang những nét định tính
3. Mục tiêu lượng (Objectives)
Các mục tiêu định lượng cụ thể cho từng giai đoạn
Là các mục tiêu định lượng nên phải đo lường được 4. Công việc (Task)
Đề ra các côngviệc chi tiết đểthực hiện mụctiêu
Các phương tiện/ phương pháp/ kỹ thuật để thựchiện các mục tiêu
5. Thời gian biểu (Timelines)
Thiết lập thứ tự ưu tiên của cáccông việc
Cụ thể hóa tiến độ và lịch trình cho từng công việc
6. Thực hiện kế hoạch (Follow up)
Đưa vào thực hiện kế hoạch Phân công nhân sự
Kiểm tra theo dõi những sai lệch