lOMoARcPSD| 61260386
Chương 10: Tổng cung tổng cầu
Nội dung chính:
- Tổng cầu AD
- Tổng cung AS
- Mô hình AD AS: xác định trạng thái cân bằng
- Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn
- Hiệu ứng của chính sách tiền tệ và tài khóa trong ngắn hạn
I. Tổng cầu – AD 1. Khái niệm
- AD là tổng sản lượng trong nước mà các tác nhân trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả
năng mua tại mỗi mức giá, trong điều kiện các yếu tố khác là không đổi
AD phản ánh mối quan hệ giữa sản lượng mua và mức giá
AD phản ánh tổng chi tiêu dự kiến (khác GDP)
2. Các thành tố của AD
Đối tượng mua
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Người nước ngoài
Hoạt động mua
Tiêu dùng (C)
Đầu tư (I)
Chi tiêu chính phủ (G)
Xuất khẩu ròng (NX)
AD gồm 4 thành tố: C, I, G, NX
3. Tính chất đường tổng cầu
- Khi giá tăng sản lượng hàng hóa và dịch vụ giảm
lOMoARcPSD| 61260386
- Nguyên nhân đường cầu có độ dốc âm
Hiệu ứng của cải (Pigou)
Mức giá chung giảm giá trị thực tế lượng tiền mà người dân đang nắm giữ
tăng lên
Người dân cảm thấy khá giả hơn
Tiêu dùng (C) tăng
Hiệu ứng lãi suất (Keynes)
Mức giá giảm người dân có nhu cầu nắm giữ ít tiền hơn
Tiết kiệm tăng lên lãi xuất có xu hướng giảm
Đầu tư (I) tăng
Hiệu ứng tỉ giá (Mundell – Fleming)
Mức giá giảm
Tỷ giá hối đoái thực tăng: Đồng nội tệ mất giá so với
ngoại tệ
Hàng VN trở nên rẻ một cách tương đối so với hàng nước ngoài
NX tăng
lOMoARcPSD| 61260386
4. Các nhân tố làm dịch chuyển AD
- Tiêu dùng cá nhân (C) thay đổi khi:
Thu nhập khả dụng hiện tại (Y
D
) – tài sản hộ gia đình:
Y
D
tăng C tăng AD tăng
Kỳ vọng về thu nhập khả dụng trong tương lai: HDG tin rằng thu nhập trong
tương lai tăng thì hiện tại
C tăng AD tăng
Chính sách thuế: chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân
Y
D
tăng C tăng AD tăng
Sở thích, thói quen, tập quán tiêu dùng
- Đầu tư (I) thay đổi khi
Lãi suất: i tăng I giảm AD giảm
Kỳ vọng: doanh nghiệp kì vọng lạc quan thì sẽ tăng đầu tư I tăng AD tăng
Chính sách thuế: thuế mà doanh nghiệp phải trả giảm xuống I tăng AD tăng
Môi trường đầu tư: môi trường thuận lời thì I tăng AD tăng
- Chi tiêu chính phủ (G): được coi là biến chính sách – phụ thuộc quyết định của chính
phủ
- Xuất khẩu ròng NX:
lOMoARcPSD| 61260386
Tỷ giá: tỷ giá tăng NX tăng AD tăng
Thu nhập của người nước ngoài: tăng thì người nước ngoài sẽ mua nhiều hàng hóa
hơn NX tăng AD tăng
Thu nhập của người trong nước
Thuế nhập khẩu
Sở thích
II. Tổng cung – AS
1. Khái niệm:
- Là mức sản lượng mà các doanh nghiệp trong nước sẵn sàng và có khả năng sản xuất và
cung ứng tại mỗi mức giá, trong điều kiện các yếu tố khác là không đổi - Có hai loại
đường tổng cung:
Đường AS ngắn hạn
Đường AS dài hạn
Đường tổng cung dài hạn
- Là đường thẳng đứng, không phụ thuộc vào giá cả
- Sản lượng được sản xuất ra hoàn toàn phụ thuộc vào lao động, tư bản, tài nguyên, và
công nghệ (Giá nào cũng bán)
- Sản lượng được xác định tại mức sản lượng tự nhiên/ tiềm năng/ toàn dụng
lOMoARcPSD| 61260386
Các nhân tố làm dịch chuyển cung trong dài hạn
- Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển khi các yếu tố sản xuất thay đổi
Lao động
Tư bản
Tài nguyên thiên nhiên
Công nghệ
Vốn nhân lực
Đường tổng cung ngắn hạn
- Đặc điểm: Khi mức giá chung tăng lên thì làm tăng lượng hàng hóa và dịch vụ cung
ứng
Nguyên nhân làm đường tổng cung ngắn hạn dốc lên (3 mô hình)
- Lý thuyết về nhận thức sai lầm
Sự thay đổi mức giá chung tạm thời làm các nhà cung ứng nhận thức sai lầm về
những gì đang diễn ra
Khi giá chung tăng, các nhà sản xuất nhầm tưởng rằng mức giá tương đối của sản
phẩm tăng lên
Do đó, họ sản xuất nhiều hơn - Lý thuyết về tiền lương cứng nhắc
Tiền lương danh nghĩa thường chậm điều chỉnh trong ngắn hạn
Khi mức giá chung tăng lên, tiền lương thực tế của công nhân bị giảm xuống
lOMoARcPSD| 61260386
Chi phí thuê nhân công trở nên rẻ hơn doanh nghiệp sẽ thuê nhiều công nhân và
sản lượng sẽ tăng lên
- Lý thuyết về giá cả cứng nhắc
Giá cả của một số hàng hóa thường chậm điều chỉnh so với những thay đổi của
tình hình kinh tế
Khi mức giá chung tăng, giá cả hàng hóa đã niêm yết trở nên rẻ tương đối Điều
này làm tăng lượng bán và các doanh nghiệp tăng sản lượng
Các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn
- Nguồn lực sản xuất:
Lao động
Vốn tư bản
Tài nguyên thiên nhiên
Công nghệ
Vốn nhân lực
- Giá nguyên vật liệu (đầu vào) và tiền lương: chi phí giảm lợi nhuận tăng dịch
phải
- Mức giá chung kỳ vọng: tăng trong tương lai thì hiện tại AS giảm
- Chính sách kinh tế
III. Mô hình tổng cầu – tổng cung
- Mô hình tổng cầu – tổng cung giải thích biến động của hoạt động kinh tế trong ngắn
hạnthông qua việc phân tích 2 biến
Sản lượng hàng hóa và dịch vụ
Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ - Mô hình sử dùng AD – AS để
phân tích
Biến nội sinh là biến giá (P)
- Trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn xảy ra khi
AD = AS
- Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn
lOMoARcPSD| 61260386
AD = AS-LR
IV. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn
- Hai nguyên nhân gây biến động
Các cú sốc cầu: làm dịch chuyển đường AD
Các cú sốc cung: làm dịch chuyển đường AS (ngắn hạn)
1. Cú sốc cầu
- Trong ngắn hạn, sự dịch chuyển của tổng cung gây ra biến động sản lượng và giá của
hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế
- Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu chỉ tác động đến mức giá chung mà không
anh hưởng đến sản lượng
lOMoARcPSD| 61260386
- Trong một số trường hợp, các nhà hoạch định chính sách sẽ can thiệp vào nền kinh tế
Các chính sách chỉ tác động vào AD
Mục tiêu là đưa về điểm cân bằng ban đầu: mục tiêu Y tăng, AD tăng, kết quả Y
tăng, giá tăng lạm phát
Cách chính phủ thường làm: tác động vào G
2. Cú sốc cung
- Có 2 loại cú sốc cung:
Cú sốc cung có lợi: AS tăng
Cú sốc cung bất lợi: AS giảm (đình lạm)
- Trong ngắn hạn, cú sốc cung gây ra biến động cả sản lượng và giá cả của hàng hóa và
dịch vụ của nền kinh tế
- Trong dài hạn, cú sốc cung không ảnh hưởng đến sản lượng và giá
- Trong một số tường hợp, các nhà hoạch định tác động vào nền kinh tế
lOMoARcPSD| 61260386
Mục tiêu : Y tăng
Mục tiêu: P giảm
Chính sách: AD tăng
Chính sách: AD giảm
Kết quả: Y tăng, P tăng
Nền kinh tế tiếp tục lạm phát
Kết quả: P giảm, Y giảm
Nền kinh tế suy thoái trầm trọng hơn
V. Hiệu ứng của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ (NHTW)
Mở rộng
Thắt chặt
MS tăng i giảm I tăng
AD tăng
MS giảm i tăng I giảm
AD giảm
Kết quả: P tăng, Y tăng
Lạm phát
Kết quả: P giảm, Y giảm
Suy thoái
Chính sách tài khóa (Chính phủ)
Mở rộng
Thắt chặt
G tăng
T (thuế ròng) giảm C tăng
G giảm
T tăng C giảm
Kết quả: AD tăng P tăng, Y tăng
Lạm phát
Kết quả: AD giảm P giảm, Y
giảm Suy
thoái
Hiệu ứng của chính sách tài khóa
- Hiệu ứng số nhân: Khi G thay đổi 1 đơn vị thì tổng cầu của nền kinh tế sẽ thay đổi
nhiều hơn 1 đơn vị
G tăng AD tăng
lOMoARcPSD| 61260386
- Hiệu ứng lấn át: Khi G thay đổi thì sẽ làm đầu tư thay đổi theo chiều hướng ngược lại.G
tăng I giảm AD giảm
MPC: Xu hướng tiêu dùng cận biên
MPM: Xu hướng nhập khẩu cận biên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61260386
Chương 10: Tổng cung tổng cầu Nội dung chính: - Tổng cầu AD - Tổng cung AS
- Mô hình AD – AS: xác định trạng thái cân bằng
- Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn
- Hiệu ứng của chính sách tiền tệ và tài khóa trong ngắn hạn
I. Tổng cầu – AD 1. Khái niệm
- AD là tổng sản lượng trong nước mà các tác nhân trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả
năng mua tại mỗi mức giá, trong điều kiện các yếu tố khác là không đổi
AD phản ánh mối quan hệ giữa sản lượng mua và mức giá
AD phản ánh tổng chi tiêu dự kiến (khác GDP)
2. Các thành tố của AD Đối tượng mua Hoạt động mua 1. Hộ gia đình Tiêu dùng (C) 2. Doanh nghiệp Đầu tư (I) 3. Chính phủ Chi tiêu chính phủ (G) 4. Người nước ngoài Xuất khẩu ròng (NX)
AD gồm 4 thành tố: C, I, G, NX
3. Tính chất đường tổng cầu
- Khi giá tăng sản lượng hàng hóa và dịch vụ giảm lOMoAR cPSD| 61260386
- Nguyên nhân đường cầu có độ dốc âm
 Hiệu ứng của cải (Pigou)
 Mức giá chung giảm giá trị thực tế lượng tiền mà người dân đang nắm giữ tăng lên
Người dân cảm thấy khá giả hơn
Tiêu dùng (C) tăng
 Hiệu ứng lãi suất (Keynes)
 Mức giá giảm người dân có nhu cầu nắm giữ ít tiền hơn
Tiết kiệm tăng lên lãi xuất có xu hướng giảm
Đầu tư (I) tăng
 Hiệu ứng tỉ giá (Mundell – Fleming)
 Mức giá giảm Tỷ giá hối đoái thực
tăng: Đồng nội tệ mất giá so với ngoại tệ
Hàng VN trở nên rẻ một cách tương đối so với hàng nước ngoài NX tăng lOMoAR cPSD| 61260386
4. Các nhân tố làm dịch chuyển AD
- Tiêu dùng cá nhân (C) thay đổi khi:
 Thu nhập khả dụng hiện tại (YD) – tài sản hộ gia đình:
YD tăng C tăng AD tăng
 Kỳ vọng về thu nhập khả dụng trong tương lai: HDG tin rằng thu nhập trong
tương lai tăng thì hiện tại
C tăng AD tăng
 Chính sách thuế: chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân
YD tăng C tăng AD tăng
 Sở thích, thói quen, tập quán tiêu dùng
- Đầu tư (I) thay đổi khi
 Lãi suất: i tăng I giảm AD giảm
 Kỳ vọng: doanh nghiệp kì vọng lạc quan thì sẽ tăng đầu tư I tăng AD tăng
 Chính sách thuế: thuế mà doanh nghiệp phải trả giảm xuống I tăng AD tăng
 Môi trường đầu tư: môi trường thuận lời thì I tăng AD tăng
- Chi tiêu chính phủ (G): được coi là biến chính sách – phụ thuộc quyết định của chính phủ - Xuất khẩu ròng NX: lOMoAR cPSD| 61260386
 Tỷ giá: tỷ giá tăng NX tăng AD tăng
 Thu nhập của người nước ngoài: tăng thì người nước ngoài sẽ mua nhiều hàng hóa
hơn NX tăng AD tăng
 Thu nhập của người trong nước  Thuế nhập khẩu  Sở thích II. Tổng cung – AS 1. Khái niệm:
- Là mức sản lượng mà các doanh nghiệp trong nước sẵn sàng và có khả năng sản xuất và
cung ứng tại mỗi mức giá, trong điều kiện các yếu tố khác là không đổi - Có hai loại đường tổng cung:  Đường AS ngắn hạn  Đường AS dài hạn
Đường tổng cung dài hạn
- Là đường thẳng đứng, không phụ thuộc vào giá cả
- Sản lượng được sản xuất ra hoàn toàn phụ thuộc vào lao động, tư bản, tài nguyên, và
công nghệ (Giá nào cũng bán)
- Sản lượng được xác định tại mức sản lượng tự nhiên/ tiềm năng/ toàn dụng lOMoAR cPSD| 61260386
Các nhân tố làm dịch chuyển cung trong dài hạn
- Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển khi các yếu tố sản xuất thay đổi  Lao động  Tư bản
 Tài nguyên thiên nhiên  Công nghệ  Vốn nhân lực
Đường tổng cung ngắn hạn
- Đặc điểm: Khi mức giá chung tăng lên thì làm tăng lượng hàng hóa và dịch vụ cung ứng
Nguyên nhân làm đường tổng cung ngắn hạn dốc lên (3 mô hình)
- Lý thuyết về nhận thức sai lầm
 Sự thay đổi mức giá chung tạm thời làm các nhà cung ứng nhận thức sai lầm về những gì đang diễn ra
 Khi giá chung tăng, các nhà sản xuất nhầm tưởng rằng mức giá tương đối của sản phẩm tăng lên
 Do đó, họ sản xuất nhiều hơn - Lý thuyết về tiền lương cứng nhắc
 Tiền lương danh nghĩa thường chậm điều chỉnh trong ngắn hạn
 Khi mức giá chung tăng lên, tiền lương thực tế của công nhân bị giảm xuống lOMoAR cPSD| 61260386
 Chi phí thuê nhân công trở nên rẻ hơn doanh nghiệp sẽ thuê nhiều công nhân và
sản lượng sẽ tăng lên
- Lý thuyết về giá cả cứng nhắc
 Giá cả của một số hàng hóa thường chậm điều chỉnh so với những thay đổi của tình hình kinh tế
 Khi mức giá chung tăng, giá cả hàng hóa đã niêm yết trở nên rẻ tương đối  Điều
này làm tăng lượng bán và các doanh nghiệp tăng sản lượng
Các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn - Nguồn lực sản xuất:  Lao động  Vốn tư bản
 Tài nguyên thiên nhiên  Công nghệ  Vốn nhân lực
- Giá nguyên vật liệu (đầu vào) và tiền lương: chi phí giảm lợi nhuận tăng dịch phải
- Mức giá chung kỳ vọng: tăng trong tương lai thì hiện tại AS giảm - Chính sách kinh tế
III. Mô hình tổng cầu – tổng cung
- Mô hình tổng cầu – tổng cung giải thích biến động của hoạt động kinh tế trong ngắn
hạnthông qua việc phân tích 2 biến 
Sản lượng hàng hóa và dịch vụ 
Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ - Mô hình sử dùng AD – AS để phân tích 
Biến nội sinh là biến giá (P)
- Trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn xảy ra khi AD = AS
- Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn lOMoAR cPSD| 61260386 AD = AS-LR
IV. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế ngắn hạn
- Hai nguyên nhân gây biến động
 Các cú sốc cầu: làm dịch chuyển đường AD
 Các cú sốc cung: làm dịch chuyển đường AS (ngắn hạn) 1. Cú sốc cầu
- Trong ngắn hạn, sự dịch chuyển của tổng cung gây ra biến động sản lượng và giá của
hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế
- Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu chỉ tác động đến mức giá chung mà không
anh hưởng đến sản lượng lOMoAR cPSD| 61260386
- Trong một số trường hợp, các nhà hoạch định chính sách sẽ can thiệp vào nền kinh tế
 Các chính sách chỉ tác động vào AD
 Mục tiêu là đưa về điểm cân bằng ban đầu: mục tiêu Y tăng, AD tăng, kết quả Y
tăng, giá tăng lạm phát
 Cách chính phủ thường làm: tác động vào G 2. Cú sốc cung
- Có 2 loại cú sốc cung:
 Cú sốc cung có lợi: AS tăng
 Cú sốc cung bất lợi: AS giảm (đình lạm)
- Trong ngắn hạn, cú sốc cung gây ra biến động cả sản lượng và giá cả của hàng hóa và
dịch vụ của nền kinh tế
- Trong dài hạn, cú sốc cung không ảnh hưởng đến sản lượng và giá
- Trong một số tường hợp, các nhà hoạch định tác động vào nền kinh tế lOMoAR cPSD| 61260386 Mục tiêu : Y tăng Mục tiêu: P giảm Chính sách: AD tăng Chính sách: AD giảm Kết quả: Y tăng, P tăng
Kết quả: P giảm, Y giảm
Nền kinh tế tiếp tục lạm phát
Nền kinh tế suy thoái trầm trọng hơn
V. Hiệu ứng của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ (NHTW) Mở rộng Thắt chặt
MS tăng i giảm I tăng
MS giảm i tăng I giảm AD tăng AD giảm Kết quả: P tăng, Y tăng
Kết quả: P giảm, Y giảm Lạm phát Suy thoái
Chính sách tài khóa (Chính phủ) Mở rộng Thắt chặt G tăng G giảm
T (thuế ròng) giảm C tăng T tăng C giảm
Kết quả: AD tăng P tăng, Y tăng Kết quả: AD giảm P giảm, Y Lạm phát giảm Suy thoái
Hiệu ứng của chính sách tài khóa
- Hiệu ứng số nhân: Khi G thay đổi 1 đơn vị thì tổng cầu của nền kinh tế sẽ thay đổi nhiều hơn 1 đơn vị G tăng AD tăng lOMoAR cPSD| 61260386
- Hiệu ứng lấn át: Khi G thay đổi thì sẽ làm đầu tư thay đổi theo chiều hướng ngược lại.G
tăng I giảm AD giảm
MPC: Xu hướng tiêu dùng cận biên
MPM: Xu hướng nhập khẩu cận biên