CHUYỂN HÓA
ACID NUCLEIC
1
#
MỤC TIÊU
1. Viết được sơ đồ s thoái hóa acid nucleic, base
purin và base pyrimidin
2. Trình bày được các bước trong quá trình tng hp
purin và pyrimidin nucleotid
3. Mô t được s tng hp ADN
4. Mô t được s tng hp ARN
5. Gii thích được mt s ri lon chuyn hóa acid
nucleic.
#
THOÁI HÓA ACID NUCLEIC
1.1. Sơ đồ tổng quát
Acid nucleic (ADN, ARN)
H
2
O
Nuclease
(
phosphodiesterase)
Nucleotid
Pvc
Nucleotidase
(
phosphatase
)
Nucleosid
Nucleosidase
(
phosphorylase)
Base N + Pentose
#
Base N + Pentose
Purin Pyrimidin
Acid uric NH
3
,CO
2
Urê
#
1.2. Thoái hóa base purin
nucleosidase
Xanthin oxidase
2 loại phản ứng chủ yếu: khử amin thuỷ phân và oxy hoá
ADA
deficiency
(ADA)
#
H
Xanthin oxidase
Xanthin
oxidase
Tất cả các purin nucleotid đều thoái hóa tạo acid uric
(nhưng có thể không dừng lại ở đó!)
#
Người
Chim Acid uric NT
Một số bò sát
Sản phẩm
Thoái hóa cuối cùng
Một số bò sát khác
Đa số ĐV có vú
Alantoin(
allantoatureaNH
3
)
Nhuyễn thể
Uricase
uricase
#
Sản phẩm thoái hóa cuối cùng của purin khác nhau giữa các
loài.
Uric Acid Allantoin Allantoic Acid Urea Ammonia
đa số các loài ĐV vú, acid uric được chuyển thành
allantoin tan trong nước nhờ uricase.
người, thiếu uricase nên sản phẩm cuối cùng của thoái
hóa purin acid uric.
Lượng acid uric thay đổi theo chế độ ăn, đặc biệt tăng với
chế độ ăn giàu purin (gan, thận, thịt, cua…).
#
Bình thường:
-Acid uric/máu 3 – 6 mg%
-Acid uric /NT 500-800 mg/ 24 giờ
Bệnh “gút” (goutte, gout, thống phong):
Acid uric/máu : >10mg% 15-20mg%
Có tinh thể Natri Urat ở sụn, xương …đặc biệt là các khớp
Viêm khớp cấp; ở đường tiểu Sỏi đường tiểu.
Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn giàu purin, uống rượu bia, béo
phì….
#
#
1.3. Thoái hóa base Pyrimidin
Chủ yếu gan
#
urê
#
2. TỔNG HỢP ACID NUCLEIC
Trong thể, nucleotid được tổng hợp theo nhu cầu phát triển
của tế bào mô, đặc biệt khi tế bào phân chia.
Quá trình tổng hợp chỉ tổng hợp các ribonucleotid.
Các deoxyribonucleotid sau đó sẽ được tổng hợp từ các
ribonucleotid tương ứng.
Nguyên liệu: H
3
PO
4
: từ thức ăn; Ribose: từ con đường HMP
Ribose-5- P; Base N: cơ thể tổng hợp.
Hai con đường :
Con đường tổng hợp mới (de novo pathway) : từ những tiền chất
chuyển hóa (acid amin, ribose 5-P, CO
2
,NH
3
)
Con đường tận dụng (salvage pathway) : tái sử dụng base nitơ
nucleosid tự do giải phóng từ quá trình thoái hóa acid nucleic.
#
Deoxyribonucleotid được to thành t ribonucleotid nh s kh oxy
2.1. Tổng hợp Purin và
Purin Nucleotid
#
3 giai đoạn:
Gđ 1: Tổng hợp PRPP từ ribose-5-P
Gđ 2: Trải qua nhiều pư để tạo thành IMP
Gđ 3: Tạo thành AMP và GMP từ IMP
TH purin
nucleotid t
ribose 5-
phosphat
#
#
Sinh tổng hợp purin nucleotid
Những chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp mới purin.
Adapted from LEHNINGER: Principles of Biochemistry
5
TH
edition (2008) David L. Nelson and Michael M. Cox
Publisher: W. H. Freeman
#
Gđ 3 : Tạo thành AMP và GMP
từ IMP
Adenine ribose-P
Guanine ribose-P
#
•Gm3cơchếcchế
ngược (ức chế enzym)
3Gđ
•ỞGđ3:
IMP AMP cần GTP
IMP GMP cần ATP
sự tổng hợp 2
nucleotid này có khuynh
hướng cân bằng.
1
2
3
ĐIỀU HÒA TỔNG HỢP
PURIN NUCLEOTID
#
HGPRT
TH purin nucleotid t vic tái s dng base
nitơ và nucleosid t do
Allopurinol allopurinol ribonucleotid bất hoạt (*)
Trong HC Lesch-Nyhan: hoạt tính HGPRT giảm → (*) không xảy ra
PRPP
HGPRT
#
Dùng pp đồng vị với
14
C và
15
N xác định được
nguồn gốc các nguyên tử trong nhân Purin:
#
2.2. Tổng hợp Pyrimidin Pyrimidin nucleotid
Tận dụng lại các base pyrimidin: vd: uracil uridin UMP nhờ
enzym uridin phosphorylase và uridin kinase
Tổng hợp mới: 2 giai đoạn :
Khác vi purin, nhân pyrimidin không
đượctng hpt PRPP sau khi tng
hpnhânpyrimidinmikếthpvi PRPP
để to thành pyrimidin nucleotid.
#
dUMP
dTMP
UMP được tng hp trước ri t đó mi tng
hp TMP và CTP.
Các ribonucleotid được tng hp trước, sau
đó mi kh Oxy v trí C2’ ca đường thành
các deoxyribonucleotid.
#
d
1
2
Thiếu2 enzym
capư 5, 6
tăng acid orotic
trong nướctiu.
(giảm UMP nên giảm
tổng hợp ADN và ARN,
trẻ bị thiếu máu và chậm
phát triển)
#
ĐIỀU HÒA TỔNG HỢP
PYRIMIDIN NUCLEOTID
1
2
CTP ức chế ngược enzym aspartate transcarbamoylase.
CTP ức chế aspartate
transcarbamoylase (hình
bên)
UMP ức chế CAP
synthase
TTP không có vai trò
trong ức chế ngược trên sự
tổng hợp pyrimidin
ADP và GDP cũng điều
hòa quá trình tổng hợp
PRPP (pư 1 trong qt tổng
hợp purin nucleotid) do
đó cũng điều hòa quá trình
tổng hợp pyrimidin.
#
Tăng acid Orotic/NT và
Megaloblastic anemia
Do khiếm khuyết enzym của 2 pư trong qt
tổng hợp UMP → thiếu CTP, TMP, UTP →
giảm sx HC .
Tăng bài tiết acid orotic trong nước tiểu.
Triệu chứng: chậm lớn; thiếu máu nặng
Điều trị bằng uridin/cytidin
#
Nguồn gốc các nguyên tử trên Pyrimidin:
#
2.3. KHỬ RIBONUCLEOTID THÀNH
DEOXYRIBONUCLEOTID
Khử nhóm 2’-hydroxyl của ribonucleotid diP
Phức hợp enzym ribonucleotid reductase
#
Sự tạo thành các Nucleosid di và triphosphat:
Bằng pư phosphoryl hóa
#
2.4. Tổng hợp ADN
(replication)
Mitosis
-prophase
-metaphase
-anaphase
-telophase
G
1
G
2
S
phase
interphase
Qt nhân đôi ADN
Nhân tế bào eukaryote
Tất cả các loài đều phải
nhân đôi ADN của
chúng một cách chính
xác trước khi tế bào
phân chia.
#
Một pt ADN sẽ tạo ra 2 pt ADN giống hệt nó, mỗi pt
ADN con gồm 1 sợi của ADN mẹ (bán bảo tồn) 1 sợi
mới được tổng hợp.
2.4.1.S nhân đôi bán bo tn
Da trên mô hình cu trúc xon đôi ca ADN gi thuyết
v cơ chế bán bo tn (a) ca s tng hp ADN:
#
2.4.2.Cấu trúc chạc ba của ADN
(replication fork):
Trong qt nhân đôi, 2 sợi ADN tách dần ra tạo nên cấu trúc
dạng chữ Y, vùng hoạt động này được gọi chạc ba
ADN.
#
2.4.3.Quá trình nhân đôi ADN
Ít nhất 20 enzym yếu tố protein tham gia
hệ thống Replicase (Replisom) hoạt động rất
nhanh rất chính xác: “bộ máy nhân đôi”
Tiền chất: 4 loại dNTP: dATP, dTTP, dGTP, dCTP
(deoxyribonucleosid 5’-triphosphat)
ADN khuôn
Mg
2+
(tối ưu hóa hoạt động của men ADN
polymerase)
#
Quá trình nhân đôi ADN, các giai đoạn:
1. Nhận biết điểm mở đầu và tháo xoắn
tách biệt 2 sợi ADN mẹ (hệ thống
Replicase)
2 loại protein chính tham gia:
ADN helicase, tách rời hai sợi
Protein gắn ADN sợi đơn (single
strand DNA binding protein hay SSB
protein), giữ cho 2 sợi ADN đơn
trạng thái rời nhau ổn định.
Quá trình này sử dụng năng lượng từ
ATP
# #
2. Tạo ARN mồi nhờ primase
Primase kết hợp ADN helicase tạo primosom
3.Tổng hợp hai sợi ADN mới nhờ ADN polymerase (ADN
Polymerase III)
-sợi dẫn,
-sợi sau đoạn Okazaki
4. Loại ARN mồi nhờ ADN polymerase I. Sau đó các đoạn
ADN mới tiếp tục được kéo dài.
5. Nối những đoạn ADN mới nhờ ADN ligase
#
Tổng hợp sợi dẫn
chỉ cần 1 ARN mồi.
Tổng hợp sợi sau
cần nhiều ARN mồi
ban đầu nhiều
đoạn ADN ngắn
được tổng hợp
(đoạn Okazaki)
#
ADN ligase nối các đoạn Okazaki bằng liên kết
phosphodieste
#
Cơ chế của sự kéo dài sợi ADN
#
2.4.4. Sacha ADN :
E.coli, t l sai sót 1/10
9
–10
10
nucleotid.
•Nh ADN polymerase I có th lùi li tách và loi b nucleotid
sai, gn nucleotid đúng.
ARN polymerase không tác dng t sacha.
#
Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào Eukaryote:
Chromosome ở tb Eukaryote là một sợi ADN xoắn đôi có chiều
dài trung bình là ~10
8
base pair.
Tốc độ nhân đôi 2 kb/phút → tái bản 1 chromosome người ~35 ngày.
Giải pháp: quá trình nhân đôi sẽ bắt đầu ở nhiều vị trí khác nhau trên
chromosome
.
Bubbles
Bubbles
#
2.5. Tổng hợp ARN (transcription)
(Sự chuyển mã, sao mã, sao chép)
Toàn bộ bộ gen của ADN cần được nhân đôi, nhưng
ch mtphnnh của bộ gen được sao chép tùy
theo nhu cầu phát triển, thay đổi sinh lý, môi trường.
Vùng ADN có thể được sao chép tạo ARN được gọi là
gen cấu trúc.
G C A G T A C A T G T C5' 3'
3'
C G T C A T G T A C A G
5'
template
strand
coding
strand
transcription
RNA
G C A G U A C A U G U C5' 3'
ADN-sợi mã hóa
ADN-sợi khuôn
ARN
#
Sợi khuôn ADN
Sự hình thành liên kết
phosphodieste.
Chiều tổng hợp từ 5´ đến 3´.
Sự giống nhau giữa tái bản
(replication) và sao chép
(transcription)
#
replication transcription
Khuôn Sợi đôi Sợi đơn
Nguyên
liệu
dNTP NTP
Mồi Không
Enzym ADN polymerase ARN polymerase
Sản phẩm dsDNA ssRNA
base pair A-T, G-C A-U, T-A, G-C
Sự khác nhau giữa
replication và transcription
#
2.5.1. Ở tb nhân sơ
a. Giai đoạn khởi đầu:
ARN polymerase sẽ tìm một điểm có gen khởi động, đây là
nơi bắt đầu sự chuyển mã.
Một vùng của chuỗi xoắn kép được tháo xoắn:
Sự tổng hợp ARN không cần một đoạn mồi.
Sự tổng hợp ARN xảy ra theo chiều 5’ 3’,
giống sự tổng hợp ADN.
#
b. Giai đoạn kéo dài:
•ARN Polymerase không có hoạt
tính nuclease. Mức độ sai sót của
sự tổng hợp ARN là 1/10
4
hoặc
1/10
5
.
c. Giai đoạn kết thúc:
#
Điều chỉnh ARN:
ARNm được điều chỉnh rất ít hoặc
không cần điều chỉnh sau khi ARN được tổng hợp. Một số
ARN được giải mã ngay trong quá trình chuyển mã.
tiền ARNt tiền ARNr:
- bị cắt đoạn bởi nuclease và được điều chỉnh thành những
sợi ARN mới.
- thêm một số nucleotid vào đầu ARN.Ví dụ, CCA được
thêm vào đầu 3’ của một số phân tử ARNt nào chưa có
sẵn trình tự chuỗi này ở đầu.
- thay đổi về base và ribose của ARNr.
một số base được methyl hóa ;
- tạo base hiếm ở ARNt…
#
#
2.5.2.Ở tế bào nhân thật:
Sự chuyển giải phân cách nhau về
không gian thời gian
Xảy ra trong nhân.
Những bản sao tiên phát được gắn chóp 7-methylguanosin
ở đầu 5’ và đuôi polyadenylat, dài khoảng 250 gốc A, ở
đầu 3’.
Hầu hết các tiền ARNm ở tế bào có nhân thật bậc cao đều
được qua một quá trình cắt nối (splicing).
#

Preview text:

MỤC TIÊU
1. Viết được sơ đồ sự thoái hóa acid nucleic, base CHUYỂN HÓA
purin và base pyrimidin ACID NUCLEIC
2. Trình bày được các bước trong quá trình tổng hợp
purin và pyrimidin nucleotid
3. Mô tả được sự tổng hợp ADN
4. Mô tả được sự tổng hợp ARN
5. Giải thích được một số rối loạn chuyển hóa acid nucleic. # 1
THOÁI HÓA ACID NUCLEIC Base N + Pentose
1.1. Sơ đồ tổng quát Acid nucleic (ADN, ARN) H2O Nuclease
(phosphodiesterase) Purin Pyrimidin Nucleotid Pvc Nucleotidase
(phosphatase) Nucleosid Acid uric NH3 , CO2 Nucleosidase (phosphorylase) Base N + Pentose Urê # #
1.2. Thoái hóa base purin Xanthin oxidase oxidase Xanthin ADA deficiency (ADA) H nucleosidase Xanthin oxidase
Tất cả các purin nucleotid đều thoái hóa tạo acid uric
(nhưng có thể không dừng lại ở đó!) #
2 loại phản ứng chủ yếu: khử amin thuỷ phân và oxy hoá # Người Chim Acid uric NT Một số bò sát
• Sản phẩm thoái hóa cuối cùng của purin khác nhau giữa các Sản phẩm loài.
Thoái hóa cuối cùng
Uric Acid  Allantoin  Allantoic Acid  Urea  Ammonia Một số bò sát khác Đa số ĐV có vú
• Ở đa số các loài ĐV có vú, acid uric được chuyển thành
Alantoin(allantoatureaNH3)
allantoin tan trong nước nhờ uricase. Nhuyễn thể
• Ở người, thiếu uricase nên sản phẩm cuối cùng của thoái hóa purin là acid uric.
• Lượng acid uric thay đổi theo chế độ ăn, đặc biệt tăng với Uricase uricase
chế độ ăn giàu purin (gan, thận, thịt, cua…). # # • Bình thường:
-Acid uric/máu  3 – 6 mg%
-Acid uric /NT  500-800 mg/ 24 giờ
• Bệnh “gút” (goutte, gout, thống phong):
 Acid uric/máu : >10mg%  15-20mg%
 Có tinh thể Natri Urat ở sụn, xương …đặc biệt là các khớp 
Viêm khớp cấp; ở đường tiểu  Sỏi đường tiểu.
 Yếu tố nguy cơ: chế độ ăn giàu purin, uống rượu bia, béo phì…. # #
1.3. Thoái hóa base Pyrimidin Chủ yếu ở gan # urê #
2.1. Tổng hợp Purin và
2. TỔNG HỢP ACID NUCLEIC Purin Nucleotid
• Trong cơ thể, nucleotid được tổng hợp theo nhu cầu phát triển
của tế bào và mô, đặc biệt khi tế bào phân chia.
• Quá trình tổng hợp chỉ tổng hợp các ribonucleotid.
• Các deoxyribonucleotid sau đó sẽ được tổng hợp từ các ribonucleotid tương ứng.
• Nguyên liệu: H3PO4: từ thức ăn; Ribose: từ con đường HMP 
Ribose-5- P; Base N: cơ thể tổng hợp. • Hai con đường :
• Con đường tổng hợp mới (de novo pathway) : từ những tiền chất
chuyển hóa (acid amin, ribose 5-P, CO2, NH3 )
• Con đường tận dụng (salvage pathway) : tái sử dụng base nitơ và
nucleosid tự do giải phóng từ quá trình thoái hóa acid nucleic. #
Deoxyribonucleotid được tạo thành từ ribonucleotid nhờ sự khử oxy # TH purin nucleotid từ ribose 5- phosphat 3 giai đoạn:
Gđ 1: Tổng hợp PRPP từ ribose-5-P
Gđ 2: Trải qua nhiều pư để tạo thành IMP
Gđ 3: Tạo thành AMP và GMP từ IMP # #
Sinh tổng hợp purin nucleotid
Gđ 3 : Tạo thành AMP và GMP
Những chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp mới purin. từ IMP Adenine ribose-P Guanine ribose-P # Adapted from LEHNINGER: P # rinciples of Biochemistry
5TH edition (2008) David L. Nelson and Michael M. Cox Publisher: W. H. Freeman 1 ĐIỀU HÒA TỔNG HỢP
TH purin nucleotid từ việc tái sử dụng base
nitơ và nucleosid tự do
PURIN NUCLEOTID 2
• Gồm 3 cơ chế ức chế
ngược (ức chế enzym) ở 3 Gđ • Ở Gđ3 : IMP  AMP cần có GTP 3 IMP  GMP cần có ATP  sự tổng hợp 2 HGPRT nucleotid này có khuynh hướng cân bằng. Allopurinol allopurinol PRPP ribonucleotid bất hoạt (*) HGPRT #
Trong HC Lesch-Nyhan: hoạt tính HGPRT giảm → (*) không xảy ra # 2.2.
Dùng pp đồng vị với 14C và 15N  xác định được
Tổng hợp Pyrimidin và Pyrimidin nucleotid
nguồn gốc các nguyên tử trong nhân Purin:
 Tận dụng lại các base pyrimidin: vd: uracil  uridin  UMP nhờ
enzym uridin phosphorylase và uridin kinase
 Tổng hợp mới: 2 giai đoạn :
Khác với purin, nhân pyrimidin không
được tổng hợp từ PRPP mà sau khi tổng
hợp nhân pyrimidin mới kết hợp với PRPP
để tạo thành pyrimidin nucleotid.
# # 1
UMP được tổng hợp trước rồi từ đó mới tổng hợp TMP và CTP.
Các ribonucleotid được tổng hợp trước, sau
đó mới khử Oxy ở vị trí C2’ của đường thành các deoxyribonucleotid.
2 Thiếu 2 enzym dUMP của pư 5, 6 tăng acid orotic dTMP trong nước tiểu. (giảm UMP nên giảm tổng hợp ADN và ARN, # #
trẻ bị thiếu máu và chậm phát triển) d
ĐIỀU HÒA TỔNG HỢP Tăng acid Orotic/NT và PYRIMIDIN NUCLEOTID
CTP ức chế ngược enzym aspartate tr Megaloblastic anemia 1 CTP ức chế aspartate transcarbamoylase (hình bên)
• Do khiếm khuyết enzym của 2 pư trong qt UMP ức chế CAP
tổng hợp UMP → thiếu CTP, TMP, UTP → synthase giảm sx HC . TTP không có vai trò
• Tăng bài tiết acid orotic trong nước tiểu.
trong ức chế ngược trên sự a
• Triệu chứng: chậm lớn; thiếu máu nặng nscarbamoylase. 2 tổng hợp pyrimidin ADP và GDP cũng điều
• Điều trị bằng uridin/cytidin hòa quá trình tổng hợp PRPP (pư 1 trong qt tổng hợp purin nucleotid) do
đó cũng điều hòa quá trình tổng hợp pyrimidin. # #
Nguồn gốc các nguyên tử trên Pyrimidin:
2.3. KHỬ RIBONUCLEOTID THÀNH DEOXYRIBONUCLEOTID
• Khử nhóm 2’-hydroxyl của ribonucleotid diP
• Phức hợp enzym ribonucleotid reductase # # 2.4. Tổng hợp ADN
Sự tạo thành các Nucleosid di và triphosphat: Bằng pư phosphoryl hóa (replication) S phase Qt nhân đôi ADN G1 interphase G2
Tất cả các loài đều phải Mitosis nhân đôi ADN của -prophase chúng một cách chính -metaphase -anaphase xác trước khi tế bào -telophase phân chia.
Nhân tế bào eukaryote # #
2.4.1.Sự nhân đôi bán bảo tồn
2.4.2.Cấu trúc chạc ba của ADN
Dựa trên mô hình cấu trúc xoắn đôi của ADN → giả thuyết
về cơ chế bán bảo tồn (a) của sự tổng hợp ADN: (replication fork):
Trong qt nhân đôi, 2 sợi ADN tách dần ra tạo nên cấu trúc
dạng chữ Y, vùng hoạt động này được gọi là chạc ba ADN.
Một pt ADN sẽ tạo ra 2 pt ADN giống hệt nó, mỗi pt
ADN con gồm 1 sợi của ADN mẹ (bán bảo tồn) và 1 sợi mới được tổng hợp. # #
2.4.3.Quá trình nhân đôi ADN
Quá trình nhân đôi ADN, các giai đoạn:
Ít nhất 20 enzym và yếu tố protein tham gia
1. Nhận biết điểm mở đầu và tháo xoắn
hệ thống Replicase (Replisom) hoạt động rất
tách biệt 2 sợi ADN mẹ (hệ thống Replicase)
nhanh và rất chính xác: “bộ máy nhân đôi” •
2 loại protein chính tham gia:
 Tiền chất: 4 loại dNTP: dATP, dTTP, dGTP, dCTP
ADN helicase, tách rời hai sợi
(deoxyribonucleosid 5’-triphosphat)
Protein gắn ADN sợi đơn (single  ADN khuôn
strand DNA – binding protein hay SSB
 Mg 2+ (tối ưu hóa hoạt động của men ADN
protein), giữ cho 2 sợi ADN đơn ở polymerase)
trạng thái rời nhau và ổn định.
Quá trình này sử dụng năng lượng từ ATP # #
2. Tạo ARN mồi nhờ primase
Primase kết hợp ADN helicase tạo primosom
3.Tổng hợp hai sợi ADN mới nhờ ADN polymerase (ADN Polymerase III) -sợi dẫn, -sợi sau đoạn Okazaki
4. Loại ARN mồi nhờ ADN polymerase I. Sau đó các đoạn
ADN mới tiếp tục được kéo dài.
5. Nối những đoạn ADN mới nhờ ADN ligase # #
ADN ligase nối các đoạn Okazaki bằng liên kết phosphodieste Tổng hợp sợi dẫn chỉ cần 1 ARN mồi. Tổng hợp sợi sau cần nhiều ARN mồi và ban đầu nhiều đoạn ADN ngắn đ ư ợ c t ổ n g h ợ p ( đ o ạ n O k a z a k i ) # #
Cơ chế của sự kéo dài sợi ADN
2.4.4. Sửa chữa ADN :
E.coli, tỉ lệ sai sót 1/109 – 1010 nucleotid.
• Nhờ ADN polymerase I có thể lùi lại tách và loại bỏ nucleotid
sai, gắn nucleotid đúng.
ARN polymerase không có tác dụng tự sửa chữa. # #
Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào Eukaryote:
2.5. Tổng hợp ARN (transcription)
Chromosome ở tb Eukaryote là một sợi ADN xoắn đôi có chiều
(Sự chuyển mã, sao mã, sao chép)
dài trung bình là ~108 base pair.
Toàn bộ bộ gen của ADN cần được nhân đôi, nhưng
Tốc độ nhân đôi 2 kb/phút → tái bản 1 chromosome người ~35 ngày.
chỉ một phần nhỏ của bộ gen là được sao chép tùy
Giải pháp: quá trình nhân đôi sẽ bắt đầu ở nhiều vị trí khác nhau trên
theo nhu cầu phát triển, thay đổi sinh lý, môi trường. chromosome.
Vùng ADN có thể được sao chép tạo ARN được gọi là gen cấu trúc. 5' G C A G T A C A T G T C 3' coding ADN-sợi mã hóa strand 3' C G T C A T G T A C A G 5' template ADN-sợi khuôn strand transcription Bubbles Bubbles # # 5' G C A G U A C A U G U C 3' RNA ARN
Sự giống nhau giữa tái bản Sự khác nhau giữa
(replication) và sao chép
replication và transcription (transcription)Sợi khuôn ADN replication transcription Khuôn Sợi đôi Sợi đơn
Sự hình thành liên kết phosphodieste. Nguyên dNTP NTP liệu
Chiều tổng hợp từ 5´ đến 3´. Mồi Không Enzym ADN polymerase ARN polymerase Sản phẩm dsDNA ssRNA # base pair A-T, G-C A-U, T-A, G-C# 2.5.1. Ở tb nhân sơ b. Giai đoạn kéo dài: a. Giai đoạn khởi đầu:
• ARN polymerase sẽ tìm một điểm có gen khởi động, đây là
nơi bắt đầu sự chuyển mã.
• Một vùng của chuỗi xoắn kép được tháo xoắn:
•ARN Polymerase không có hoạt
tính nuclease. Mức độ sai sót của
sự tổng hợp ARN là 1/104 hoặc 1/105.
• Sự tổng hợp ARN không cần một đoạn mồi. c. Giai đoạn kết thúc:
• Sự tổng hợp ARN xảy ra theo chiều 5’ 3’, giống sự tổng hợp ADN. # # Điều chỉnh ARN:
• ARNm được điều chỉnh rất ít hoặc
không cần điều chỉnh sau khi ARN được tổng hợp. Một số
ARN được giải mã ngay trong quá trình chuyển mã.
• tiền ARNt và tiền ARNr:
- bị cắt đoạn bởi nuclease và được điều chỉnh thành những sợi ARN mới.
- thêm một số nucleotid vào đầu ARN.Ví dụ, CCA được
thêm vào đầu 3’ của một số phân tử ARNt nào chưa có
sẵn trình tự chuỗi này ở đầu.
- thay đổi về base và ribose của ARNr.
một số base được methyl hóa ;
- tạo base hiếm ở ARNt… # #
2.5.2.Ở tế bào nhân thật:
Sự chuyển mã và giải mã phân cách nhau về không gian và thời gian • Xảy ra trong nhân.
• Những bản sao tiên phát được gắn chóp 7-methylguanosin
ở đầu 5’ và đuôi polyadenylat, dài khoảng 250 gốc A, ở đầu 3’.
• Hầu hết các tiền ARNm ở tế bào có nhân thật bậc cao đều
được qua một quá trình cắt nối (splicing). # #