















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58583460 CHƯƠNG 2. 
Hoạch định NNL: Là quá trình dự báo nhu cầu NNL và khả năng cung cấp của DN, xác định 
mức độ thiếu hụt về NNL, và đưa ra các kế hoạch hành động nhằm đáp ứng những nhu cầu đó 
Nhà quản trị cấp cao xác định các mục tiêu của tổ chức và làm thế nào để chúng đạt đc 
Hoạch định NNL chiến lược: quan tâm tới triết lý kinh doanh, mục tiêu và chiến lược, đi trc lập  kế hoạch NNL 
Các nhà QT cấp cơ sở và nhà QT nhân sự tập trung liên kết tất cả các hoạt động nhân sự hướng 
tới mục tiêu chiến lược của tổ chức 
Vai trò: Chọn đúng người vào đúng chỗ, đúng công việc, đúng thời điểm  Mục tiêu: 
- Phòng ngừa tình trạng thừa hoặc thiếu NNL 
- Đảm bảo cho DN có đúng người (với kỹ năng phù hợp), đúng chỗ, đúng lúc 
- Đảm bảo DN có thể phản ứng nhanh chóng với những thay đổi trong mtrg 
- Đưa ra định hướng và sự gắn kết các hoạt động với hệ thống NNL  1. Phân tích mtrg 
Mục đích: Xác định và dự báo vấn đề, đe dọa và cơ hội đối với nhân sự  Mtrg bên ngoài:  Phân tích cạnh tranh 
Thị trường lao động: số lượng, chủng loại 
Các quy định của PL liên quan đến việc sd LĐ 
Mtrg nội bộ: chiến lược, công nghệ, văn hóa tc 
2. Dự báo nhu cầu NNL 
DN cần bnh ng với các kỹ năng và năng lực gì để thực hiện các mục tiêu của DN trong tgian tới  Các pp: 
- Định tính: dựa trên phán đoán+ Áp dụng:  DN vừa và nhỏ 
Những bộ phận/ng mới làm về hoạch định NNL 
Khi mtrg luôn luôn biến động  + PP: 
Đánh giá của các nhà quản trị: từ dưới lên/từ trên xuống  Kỹ thuật Delphi      lOMoAR cPSD| 58583460
- Định lượng: Phân tích dãy số thời gian 
+ Phân tích hồi quy: quan hệ giữa nhân sự và doanh số, sản lượng 
Áp dụng: DN có quy mô lớn  + PP toán học đơn giản 
3. Xác định khả năng cung NNL: khả năng cung nội bộ  Dữ liệu kỹ năng 
- Các yếu tố của dữ liệu kỹ năng 
+ Dữ liệu về quá khứ của nhân viên: 
Tên và mô tả ngắn gọn các vị trí trước đây 
Kỹ năng quan trọng cần có hoặc học được khi đảm nhiệm công việc này  Học vấn 
Các dự án đặc biệt đã hoàn thành. 
+ Dữ liệu về tình trạng kỹ năng hiện tại: 
Nhấn mạnh các kỹ năng liên quan 
Tự đánh giá về năng lực, kỹ năng, biện pháp cải thiện 
Đánh giá của cấp trên về năng lực, kỹ năng...  + Dữ liệu tương lai: 
Mục tiêu nghề nghiệp (1->3 năm): vị trí, công việc Đánh 
giá của cấp trên về cách thức để thực hiện mục tiêu Các 
khoá huấn luyện và phát triển. 
Dữ liệu kỹ năng quản lý (management inventory) 
Dự báo những thay đổi về nhân sự 
4. Phân tích thiếu hụt 
Mục đích: Ss giữa nhu cầu và khả năng cung cấp 
5. Phát triển kế hoạch hành động 
Kế hoạch hành động: Khi thừa nhân lực  Giải pháp  Tốc độ 
Mức độ ảnh hưởng đến con ng  Cắt giảm nhân công  Nhanh  Cao  Giảm lương  Nhanh  Cao  Hạ chức  Nhanh  Cao  Thuyên chuyển  Nhanh  Vừa phải      lOMoAR cPSD| 58583460 Chia sẻ công việc  Nhanh  Vừa phải  Cho thuê nhân viên  Nhanh  Thấp  Ngừng tuyển dụng  Chậm  Thấp  Nghỉ việc tự nguyện  Chậm  Thấp 
Khuyến khích về hưu sớm  Chậm  Thấp  Đào tạo lại  Chậm  Thấp 
Kế hoạch hành động: Khi thiếu nhân lực  Giải pháp  Tốc độ 
Mức độ ảnh hưởng đến con ng  Làm thêm giờ  Nhanh  Cao 
Sử dụng nhân viên tạm thời  Nhanh  Cao  Thuê ngoài  Nhanh  Cao 
Đào tạo và thuyên chuyển  Chậm  Cao  Giảm tỷ lệ bỏ việc  Chậm  Vừa phải  Đổi mới công nghệ  Chậm  Thấp  Thiết kế lại cv  Chậm  Thấp  Tuyển nv mới  Chậm  Thấp 
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC 
Nghề: Tập hợp những công việc tương tự về nội dung và có liên quan với nhau, đòi hỏi ng lđ 
phải có sự hiểu biết đồng bộ về chuyên môn nghiệp vụ, có những kỹ năng và kinh nghiệm cần  thiết để thực hiện 
Công việc: Tất cả các vị trí giống nhau về mặt nhiệm vụ chính phải thực hiện 
Vị trí: Tập hợp các nhiệm vụ mà 1 ng phải thực hiện 
Nhiệm vụ: Là 1 hoạt động riêng biệt với 1 mục đích cụ thể mà mỗi ng phải thực hiện 
Phân tích công việc: là quá trình xác định có hệ thống những nhiệm vụ cấu thành các công việc 
chính yếu có trong tổ chức và những năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm và phẩm chất cần thiết để 
hoàn thành những công việc đó 
Ngày nay, ptcv đc mở rộng và bao gồm việc thu thập thông tin về chế độ đãi ngộ gắn với cv  Gồm:  
- Mô tả cv: công tác cụ thể, trách nhiệm, nhiệm vụ- Mô tả tiêu chuẩn cv: kiến thức, kỹ năng, khả 
năng Mục đích: Kết quả ptcv dc sd cho: 
- Lập kế hoạch cá nhân: Dự báo nhu cầu và cung về kỹ năng 
- Tuyển dụng: Tiêu chuẩn đánh giá và tuyển chọn -> PP đánh giá và tuyển chọn 
- Đào tạo và phát triển: Xác định nhu cầu đào tạo cho nhân viên hiện tại -> Nội dung chương 
trình đào tạo -> Đánh giá hiệu quả đào tạo 
- Quản lý thành tích: xác định tiêu chí/tiêu chuẩn sd để đánh giá thành tích -> thiết kế biểu mẫu 
đánh giá -> đưa ra kỳ vọng về thành tích cho nhân viên      lOMoAR cPSD| 58583460
- Xây dựng hệ thống đãi ngộ: Định giá công việc -> Điều chỉnh tiền lươngÝ nghĩa: 
- PTCV càng quan trọng và bắt buộc khi: 
DN mới thành lập và việc ptcv đc tiến hành lần đầu 
Khi xuất hiện cv mới 
Khi có sự thay đổi về nd cv 
Lưu ý: PTCV phải dựa vào cv, k dựa vào ng thực hiện cv đó  Quy trình PTCV:  Thực đơn PTCV:  
- Nội dung cv: các hoạt động – những gì mà nhân viên thực tế phải thực hiện  Cấp độ 1: Bao quát 
Chức năng hoặc nhiệm vụ chung: các mảng/phạm vi trách nhiệm chủ yếu  Cấp độ 2: Cụ thể 
Nhiệm vụ chính(cụ thể) 
Những gì nhân viên phải thực hiện khi triển khai một chức năng của công  việc 
Một họat động tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể 
Hành vi làm việc: một hoạt động quan trọng nhưng không gắn với một nhiệm vụ 
cụ thể nào Cấp độ 3: Chi tiết 
Công đoạn: Các bước cần được triển khai để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể 
Các sự kiện quan trọng: những hoạt động cụ thể có tạo ra sự khác biệt giữa các 
mức thành tích khác nhau - Bối cảnh thực hiện cv: 
Những điều kiện trong đó nhân viên phải thực hiện công việc của mình 
Những yêu cầu mà công việc này đòi hỏi đối với người thực hiện  Quan hệ báo cáo:  Quan hệ giám sát: 
Quyền hạn: Tuyển dụng, sa thải, ngân sách… 
Quan hệ với người khác: Đối tượng và bản chất mối quan hệ. 
Điều kiện làm việc: Những nhân tố gây ra sự không thoải mái hoặc nguy hiểm. 
Các nhu cầu về thể lực: Các khía cạnh gây tốn sức đối với người thực hiện. VD: Chạy, 
leo trèo, đứng lâu, mang vác…      lOMoAR cPSD| 58583460
Các nhu cầu đối với cá nhân 
Những khía cạnh của công việc có thể gây ức chế, ngắt quãng công việc 
Khách hàng khó tính, nhàm chán, xung đột hoặc không rõ ràng về trách  nhiệm. 
Đòi hỏi phải làm ngoài 
giờ. Các yêu cầu về thể chất Ví  dụ: 
Công việc bình thường. Thỉnh thoảng phải di chuyển những vật nặng tới 25kg, 
thường xuyên phải di chuyển những vật nặng tới 15kg và luôn luôn phải di chuyển 
những vật nặng tới 5kg. 
Công việc nặng nhọc. Thỉnh thoảng phải di chuyển vật nặng tới 50kg, thường 
xuyên phải di chuyển những vật nặng tới 25kg và luôn luôn phải di chuyển những vật  khoảng 10kg 
Công việc rất nặng nhọc: Thỉnh thoảng phải di chuyển những vật nặng hơn 50kg, 
thường xuyên phải di chuyển những vật nặng hơn 25kg và luôn luôn phải di chuyển 
những vật nặng hơn 10kg.  Điều kiện làm việc: 
Phải làm việc trong môi trường điều kiện nhiệt độ rất lạnh. Có giai đoạn nhiệt độ 
dưới 0 độ C trong thời gian trên 1 giờ. 
Phải làm việc trong điều kiện nhiệt độ rất nóng. Có giai đoạn nhiệt độ trên 37 độ 
C trong thời gian từ 1h trở lên 
Làm việc trong môi trường ồn ào. Có nhiều tiếng ồn đến mức nhân viên phải hét 
lên mới có thế nghe được tiếng nói xung quanh. 
Làm việc ở nơi bị rung/Chấn động. Tiếp xúc với những chuyển động lắc thường 
xuyên hoặc toàn bộ cơ thể 
- Các yêu cầu đối với nhân viên (Worker requirements): Kiến thức, kỹ năng, khả năng, các yêu 
cầu khác cần để hoàn thành công việc 
Yêu cầu đối với người thực hiện 
Kiến thức: Hệ thống những hiểu biết hoặc thông tin có thể áp dụng cho việc thực  hiện nhiệm vụ 
Kỹ năng: Những năng lực thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. (có thể quan sát được, 
mang tính thao tác, và có thể học) 
Khả năng/thái độ: Năng lực thực hiện các nhiệm vụ phi thao tác. Gồm: trí lực, thể 
lực, năng lực tư duy, năng lực tâm lý…      lOMoAR cPSD| 58583460
Các yêu cầu khác (Others) 
Yêu cầu về thân nhân hoặc pháp lý  Yêu cầu về tính cách 
Yêu cầu về sự sẵn sàng bắt đầu làm việc 
Ví dụ về 1 số yêu cầu khác: 
Yêu cầu về mặt pháp lý  - Chứng chỉ hành nghề  - Bằng lái xe  - Hộ khẩu  - Tiền án, tiền sự  Yêu cầu về tính cách  - Tinh thần làm việc 
- Đạo đức nghề nghiệp  - Sự chu đáo  - Nỗ lực  - Trung thực và tin cậy 
Yêu cầu về sự sẵn sàng 
- Ngày có thể bắt đầu làm việc- Giờ và ngày làm việc trong tuần  - Đi lại... 
Sản phẩm của PTCV: 
1. Bản Mô tả công việc mô tả những nhiệm vụ người nắm công việc phải thực hiện, thực hiện 
như thế nào, trong điều kiện như thế nào và tại sao. 
Thông thường, Bản MTCV gồm: 
- Phòng ban/nhóm công việc  - Chức danh 
- Tóm tắt về công việc 
- Các nhiệm vụ và mảng nhiệm vụ 
- Bối cảnh thực hiện công việc 
- Ngày phân tích công việc 
Yêu cầu đối với bản mô tả công viêc:̣      lOMoAR cPSD| 58583460
- Hướng dẫn cho người thực hiên bị ết được phải làm gì và làm như thế nào 
- Cung cấp những thông tin có thể được sử dụng trong quá trình tuyển dụng. Không chỉ những 
yêu cầu về kỹ năng mà còn những thông tin về “bản chất” của người có thể phù hợp nhất với  công viêc ̣ 
- Đưa ra cơ sở để trả lời “Ai là ai” và thư mục kỹ năng nhờ đó các thành viên trong tổ chức biết 
ai làm gì và ai biết gì. 
Lưu ý khi viết bản mô tả công việc: 
- Chỉ tập trung vào công việc 
Tránh đưa ra danh mục “ước muốn” những kỹ năng hoặc phẩm chất cá nhân 
Tập trung vào công việc, không tập trung vào người thực hiện cv 
- Sử dụng các động từ chỉ hành động 
- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu 
- Sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên/sự cần thiết 
- Viết ra một cách cụ thể 
- Đưa ra những kỳ vọng hợp lý 
Thiết lập “ định mức” quá cao hay hay quá thấp sẽ ảnh hưởng đến lượng ứng viên.  - Hãy nhất quán 
Định nghĩa những thuật ngữ như “ có thể”, thỉnh thoảng, thường xuyên, định kỳ. 
- Thu thập thông tin từ người khác 
Củng cố thông tin từ nhân viên, quản lý/giám sát. 
- Nên thêm câu “các nhiệm vụ khác khi được phân công” 
2. Bản tiêu chuẩn công việc chỉ ra những yêu cầu đối với người thực hiện công việc phải có để 
hoàn thành tốt công việc đó; xác định những kiến thức, kỹ năng, trình độ, kinh nghiệm, chứng 
nhận nghề nghiệp và những khả năng cần để hoàn thành công việc hiệu quả. 
Bản TCCV gồm các thông tin: 
- Phòng ban/nhóm công việc  - Chức danh 
- Tóm tắt về công việc 
- Các kiến thức, kỹ năng, khả năng và các đặc điểm khác. 
Thông thường, Bản MTCV và TCCV được viết trên cùng một văn bản 
Ai nên tham gia phân tích và viết bản mô tả công việc?      lOMoAR cPSD| 58583460
Người thực hiện công việc 
Người quản lý trực tiếp 
Chuyên viên phòng nhân sự  Chuyên gia tư vấn 
Phân chia trách nhiệm giữa bộ phận nhân sự và quản lý bộ phận  Bộ phận nhân sự  Quản lý bộ phận 
Điều phối quá trình phân tích công việc 
Hoàn chỉnh hoặc phân công nhân viên cung 
cấp thông tin phân tích công việc 
Thiết kế bản mô tả công việc để quản lý bộ 
Kiểm tra và đảm bảo độ chính xác của bản  phận xem xét  MTCV/TCCV 
Định kỳ kiểm tra bản MTCV/TCCV 
Yêu cầu điều chỉnh khi công việc thay đổi 
Kiểm tra thông tin đầu vào của quản lý bộ 
Xác định các tiêu chuẩn đánh giá thành tích 
phận để đảm bảo tính chính xác 
dựa trên thông tin phân tích công việc 
Tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc tư vấn từ bên ngoài 
Có thể đóng vai trò là chuyên gia hoặc thành 
đối với trường hợp khó khăn  viên ban đánh giá MTCV 
Các phương pháp thu thập thông tin  Phương pháp phỏng vấn 
Gặp trực tiếp người thực hiện công việc để hỏi về:  - Nội dung công việc. 
- Các chức năng, nhiệm vụ 
- Các điều kiện làm việc 
- Các kiến thức, kỹ năng cần thiết 
Ghi chép theo mẫu, so sánh câu trả lời của các đối tượng khác nhau cùng thực hiện một công  việc. 
Hướng dẫn thực hiện phỏng vấn phân tích công việc: 
- Nêu mục đích của cuộc phỏng vấn 
- Cấu trúc cuộc phỏng vấn 
Mô tả các chức năng chính -> các nhiệm vụ trong mỗi chức năng -> các bước thực hiện;  hoặc 
Mô tả các hoạt động theo khu vực; hoặc 
Mô tả chức năng theo khoảng thời gian/mùa vụ; hoặc 
Nêu danh mục các dự án -> các hoạt động của từng dự án 
- Kiểm soát cuộc phỏng vấn      lOMoAR cPSD| 58583460
Kiểm soát thời gian và nội dung  Bày tỏ sự quan tâm 
Thường xuyên nhắc lại và tóm tắt các điểm chính 
Đừng cố gắng gợi ý những thay đổi hoặc cải tiến về phương pháp thực hiện công việc 
- Ghi lại cuộc phỏng vấn 
- Kết thúc cuộc phỏng vấn bằng việc tổng kết lại thông tin/các hoạt động chính 
Ưu: có thể tìm hiểu sâu về cv 
Nhược: tốn tgian, k áp dụng dc cho tca cv  Phương pháp bảng hỏi: 
- Soạn một bảng câu hỏi với những nội dung cần thiết để phân tích công việc 
- Chuyển bảng câu hỏi cho người thực hiện công việc- Thu bảng câu hỏi về và tổng hợp, phân  tích câu trả lời Ưu:  Thu thập thông tin nhanh. 
Thu thập được nhiều thông tin 
Dễ thực hiện và chi phí thấp trong quá trình triển khai  Nhược điểm: 
Tốn thời gian và chi phí cho việc soạn hoặc thiết kế bảng câu hỏi. 
Phụ thuộc nhiều vào người điền vào bảng câu hỏi 
Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát một hoặc một nhóm làm việc từ đầu đến cuối, rồi ghi  lại thông tin theo mẫu 
Ưu điểm: Quan sát được chi tiết từng hành vi và thao tác của người thực hiện công việc 
Nhược điểm: Tốn thời gian, Không thu thập được đầy đủ thông tin cần thiết 
Cách tốt nhất để thu thập thông tin? 
Sử dụng bảng hỏi với những công việc rõ ràng. 
Sử dụng phỏng vấn với những công việc không rõ ràng. 
Sử dụng phương pháp quan sát với những công việc mang tính kỹ thuật. 
Chương IV: TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ  Khái niệm 
Tuyển dụng: Là quá trình tuyển mộ, tuyển chọn những ứng viên phù hợp với công việc      lOMoAR cPSD| 58583460
Tuyển mộ: Là quá trình thu hút những người có khả năng từ nhiều nguồn khác nhau đến đăng ký 
nộp đơn tìm việc làm. Tuyển chọn: quá trình lựa chọn 
=> là quá trình tuyển mộ các ứng viên và đánh giá lựa chọn người phù hợp 
Các mô hình tuyển dụng 
Mô hình 1: Con người/Công việc  Cv: các yc và đãi ngộ 
Cn: năng lực và động cơ  -> kq nhân sự:  Thu hút  Hiệu quả  Duy trì  Sự có mặt  Sự thỏa mãn  … 
Mô hình 2: Con người/Tổ chức 
Cv: các yc và đãi ngộ: các giá trị, các nhiệm vụ mới, cv đa năng, cv tương lai 
Cn: năng lực và động cơ - > kq nhân sự:  Thu hút  Hiệu quả  Duy trì  Sự có mặt  Sự thỏa mãn  …  Quy trình tuyển dụng: 
Ứng viên/Tổ chức -> tuyển mộ (tìm kiếm và thu hút) -> tuyển chọn (đo lường và đánh giá) -> ra 
quyết định tuyển dụng 
Tuyển mộ là quá trình tìm kiếm và thu hút các ứng viên tiềm năng đối với DN  Mục đích: 
Thu hút đông đảo ứng viên      lOMoAR cPSD| 58583460
Thu hút ứng viên có chất lượng 
Thu hút ứng viên sẵn sàng vào làm việc 
Tuyển được nhân viên nhanh nhất  Chi phí thấp 
Chọn được ứng viên phù hợp nhất 
Tạo được hình ảnh tốt, cả với người không được tuyển 
Các nhân tố tác động tới tuyển mộ 
- Các yếu tố thuộc về tổ chức 
+ Hình ảnh của tổ chức 
+ Sức hấp dẫn của công việc 
+ Chính sách của tổ chức  + Kế hoạch nhân sự 
+ Năng lực của người tuyển dụng  + Chi phí cho tuyển mộ 
Các yếu tố thuộc về môi trường 
+ Điều kiện thị trường lao động (cung và cầu lao động) 
+ Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác  + Các xu hướng kinh tế 
+ Thái độ của xã hội đối với một số nghề nhất định  Nguồn tuyển mộ  Nguồn nội bộ  - Ưu điểm 
+ Đưa ra quyết định chính xác. 
+ Tránh được những kỳ vọng hoặc bất mãn sau khi được tuyển. 
+ Tác động tích cực đến động cơ của nhân viên. 
+ Khai thác tối đa năng lực của người LĐ  Nhược điểm  + Cạnh tranh nội bộ. 
+ Hiệu ứng “kẻ thua cuộc”      lOMoAR cPSD| 58583460
+ Dẫn đến “chuỗi đề bạt” 
+ Hạn chế tư tưởng mới. 
+ Hạn chế số lượng ứng viên.  Nguồn bên ngoài  - Ưu điểm 
+ Thu hút được nhiều ứng viên tài năng. 
+ Thu hút được những ý tưởng mới. 
+ Chi phí tuyển dụng những người quản lý thấp hơn so với đào tạo nhân viên nội bộ.  - Nhược điểm 
+ Khó thu hút, đánh giá ứng viên. 
+ Mất thời gian định hướng, đào tạo nhân viên mới.  + Tốn thời gian. 
+ Giảm động cơ làm việc của nhân viên hiện tại. 
Khi nào cần tuyển mộ từ bên ngoài: 
- Tổ chức mới thành lập 
- Tuyển vào những vị trí ban đầu 
- Lấp những chỗ trống mà nguồn nhân lực nội bộ không đáp ứng được 
- Thích ứng với sự tăng trưởng: Sức mạnh là ở sự đa dạng: Khác nhau về học vấn, về kinh 
nghiệm, về văn hoá… - Thu hút những ý tưởng mới.  Phương pháp tuyển mộ  Phương pháp  Ưu  Nhược  Quảng cáo  - Công bố rộng rãi; 
Có thể sẽ có nhiều ứng viên 
- Có thể nhắm đến những  không phù hợp.   
nhóm ứng viên nhất định   
Qua giới thiệu của nhân viên 
- Thông tin về DN do chính  -  Có thể không làm đa 
các nhân viên cung cấp; -  dạng nhân viên 
có thể có được những ứng  -  Khó từ chối trong  viên giỏi 
trường hợp ứng viên không  đạt yêu cầu 
Trung tâm giới thiệu việc làm Miễn phí hoặc phí rất thấp 
Ứng viên thường thiếu năng  của Chính phủ 
lực và ít được đào tạo      lOMoAR cPSD| 58583460
Trung tâm giới thiệu việc làm -  Quan hệ rộng;  Chi phí cao  tư nhân  -  Tuyển chọn kĩ 
lưỡng;- Thường có cam đoan  trong thời gian ngắn 
Tuyển chọn từ trường học  -  Số lượng lớn; 
Chỉ giới hạn ở những vị trí  -  Có thể tập trung vào  ban đầu 
những đối tượng nhất định 
Những dịch vụ hỗ trợ tạm 
Đáp ứng những nhu cầu tạm  - Tốn kém  thời  thời 
- NV thiếu hiểu biết về mục 
tiêu và hoạt động tổng thể của  DN 
Thuê nhân viên hoặc qua các 
Đáp ứng được nhu cầu tạm 
Ít mật thiết với doanh nghiệp  nhà thầu 
thời, nhưng thường dùng cho hơn là với dự án hiện tại 
những dự án dài hạn nhất  định  Quảng cáo trên mạng 
Hướng tới đông đảo công 
Có thể sẽ có nhiều ứng viên 
chúng; có thể được thông tin  không thích hợp.  phản hồi ngay lập tức 
Hiệu quả của các phương pháp tuyển mộ: 
- số lượng ứng viên tham gia dự tuyển (tuyển mộ từ các trường, nhật báo) 
- tỷ lệ bỏ việc thấp nhất (giới thiệu của nhân viên, ƯV tự do) 
- thành tích, thái độ (tuyển mộ từ các trường, giới thiệu của nhân viên, ƯV tự do)  6đ 40c trắc nghiệm 
4đ 2/3c: Chương 2 (bỏ phần đầu tiên, bdau từ hoạch định NNL),3,4 
Đưa ra mệnh đề -> đúng sai giải thích (2 mệnh đề)  Tính toán 
CHƯƠNG 6. QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH  Vấn đề 
- Nội dung đánh giá có liên quan  nhưng chưa đủ  - Tiêu thức khá rõ 
nhưng chưa có mức nhất định 
- Phạm vi kiểm soát quá lớn => không giám sát nổi => không có đủ thông tin 
- Thông tin k đc tập hợp và bảo lưu 
- Tách rời giữa kq đánh giá và lương thưởng 
- Ng đánh giá có động cơ dễ dãi => vì quan hệ chứ k vì công việc      lOMoAR cPSD| 58583460 Mô hình  
Chiến lược: Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn; các giá trị 
Các đặc điểm cá nhân: Kiến thức, kỹ năng, khả năng, các yếu tố khác 
Những ràng buộc: Văn hóa tổ chức, mtrg bên ngoài 
=> Hành vi cá nhân => Kết quả  Bao gồm 
- Thống nhất giữa cấp dưới và ng quản lý trực tiếp về: 
> Kỳ vọng về kq cần đạt được 
> Cách thức đạt đc mục tiêu 
> Cách thức đo lường/các tiêu chí sẽ đc sd để đánh giá thành tích của các cá nhân 
- Truyền đạt những kỳ vọng và ưu tiên liên quan đến kế hoạch kd và pt năng lực quản lý cốt lõi 
- Phản hồi thường xuyên cho cấp dưới về thành tích và cơ hội học hỏi, pt của họ nhằm cải thiện  thành tích cá nhân  - Hỗ trợ pt cá nhân 
- Truyền đạt các tiêu chuẩn đánh giá thành tích 
Căn cứ đánh giá thành tích cv  - Kq công việc  - Năng lực chuyên môn  - Thái độ làm việc  - Phẩm chất cá nhân 
Tuy nhiên, những yếu tố này phải lq đến cv 
Các phương pháp đánh giá  - So sánh 
- Ghi chép những sự kiện quan trọng  - Đánh giá dựa vào pccn 
- Đánh giá dựa trên hành vi  - Đánh giá dựa trên kq  - Phương pháp 360 độ  Các pp so sánh 
- Phương pháp xếp hạng      lOMoAR cPSD| 58583460
> Xếp hạng giản đơn: đánh giá, sắp xếp nhân viên từ ng thực hiện tốt nhất đến ng kém nhất và  ngược lại 
> Xếp hạng luân phiên: chọn ra người đứng đầu và người đứng cuối, tiếp tục làm như vậy cho  đến hết 
- Phân phối bắt buộc: Bắt buộc 1 con số cố định hoặc 1 tỷ lệ % nhất định số nhân viên loại  A,B,C 
- Phương pháp so sánh cặp: Từng cặp nv dc so sánh theo 1 tiêu chí nào đó 
Ưu: dễ giải thích, dễ hiểu, dễ sd 
Tiết kiệm tgian và chi phí 
Nhược: Chỉ áp dụng khi số nv ít 
Khó khăn trong việc phản hồi cho nhân viên 
Không áp dụng đc khi so sánh các nv ở nhóm, phòng ban khác 
Ng đánh giá phải biết hết các tv trong đơn vị 
Đánh giá mang tính chủ quan 
- Phương pháp đánh giá dựa vào phẩm chất cá nhân 
Ưu: Khả năng ứng dụng cao 
Chỉ cần 1 mẫu cho tca các cv 
Nhược: Khó cung cấp thông tin phản hồi  Khó đánh giá chính xác 
Dễ mắc lỗi chủ quan khi đánh giá 
- Phương pháp đánh giá dựa trên hành vi: đánh giá dựa trên các hành vi mà ng thực hiện cv 
cần thể hiện để có thể hoàn thành tốt cv > Thang điểm quan sát hành vi BOS 
+ Xác định 5-15 hành vi cần phải có để đạt dc thành tích cao cho mỗi cv 
+ Đánh giá tần suất thể hiện từng hành vi theo 5 mức (Never, rarely, sometimes, usually, always) 
+ Điểm số cuối cùng là điểm tổng hoặc điểm bình quân 
- Đánh giá dựa trên kq: đg dựa trên các mục tiêu và tiêu chuẩn/định mức thành tích cần đạt đc 
Quy trình quản trị bằng mục tiêu: 
> Thiết lập mục tiêu 
> Lập kế hoạch triển khai  > Đánh giá  Ưu:      lOMoAR cPSD| 58583460
> Góp phần cải thiện thành tích 
> NV có định hướng cách thức, yc hoàn thành cv, tự tin và đc động viên tốt trong quá trình pt cá  nhân 
> Các quan hệ giao tiếp trong DN đc pt 
> Tránh đc các lỗi thông thường 
> Thực tiễn và chi phí  Nhược: 
> Không cụ thể hóa hành vi cần thiết để đạt đc mục tiêu 
> Tập trung vào mục tiêu ngắn hạn 
> Khó so sánh đc giữa các nhân viên với nhau 
> Khó đc chấp nhận bởi ng sd