Chương 2- Những vẫn đề cơ bản về nhà nước môn Pháp luật đại cương

Chương 2- Những vẫn đề cơ bản về nhà nước môn Pháp luật đại cương với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHÀ NƯỚC
HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Hiến pháp 2013
- Luật tổ chức Quốc Hội 2014; sửa đổi, bổ sung 2020
- Luật tổ chức Chính Phủ 2015
- Luật tổ chức toà án nhân dân 2014
- Luật tổ chức Viện Kiểm Sát nhân dân 2014
- Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019
- Luật kiểm toán nhà nước 2015
I. Nguồn gốc, khái niệm, bản chất của nhà nước và
chức năng của nhà nước
II. Hình thức nhà nước
III. Bộ máy nhà nước
IV. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
NỘI DUNG CHƯƠNG
I. NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM,
BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nguồn gốc nhà nước
2. Khái niệm nhà nước
3. Bản chất nhà nước
4. Chức năng của nhà nước
1. Nguồn gốc nhà nước
1.1. Quan điểm phi Mác xít về nguồn gốc nhà nước
1.2. Học thuyết Mác – Lê nin về nguồn gốc nhà nước
1.1. Quan điểm phi Mác – Xít về nguồn
gốc nhà nước
Quan điểm phi Mác – xit về nguồn
gốc nhà nước
Thuyết
thần
quyền
Thuyết
gia
trưởng
Thuyết
bạo lực
Thuyết
khế ước
xã hội
1.2. Học thuyết Mác – Lênin
về nguồn gốc nhà nước
Nội dung quan điểm:
Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu,
bất biến là một phạm trù lịch sử, quá trình phát
sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước nảy sinh từ trong
đời sống hội, xuất hiện khi hội loài người phát
triển đến một trình độ nhất định sẽ tiêu vong khi
những điều kiện khách quan của sự tồn tại nhà nước
không còn nữa.
Quá trình hình thành NN
*Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc
Công xã
nguyên thủy
sở kinh tế
- Chế độ sở
hữu chung về
TLSX và sản
phẩm lao động
- Nguyên tắc
phân phối bình
quân của cải.
Cơ sở xã hội
- Bình đẳng về
quyền và địa vị
xã hội.
- Không tồn tại
đặc quyền, đặc
lợi, sự phân
hóa giàu
nghèo.
Thị tộc
Thị tộc
Nguyên tắc tổ
chức
Theo huyết
thống
Bộ máy
quản
Hội đồng
thị tộc
Là tổ chức
quyền lực cao
nhất của Thị tộc.
Thủ lĩnh quân
sự
Là người đứng
đầu thị tộc
Quyền lực
xã hội
Hòa nhập với dân
Bảo vệ lợi ích của
cộng đồng
Không bộ máy
cưỡng chế
* Phân hoá giai cấp sự xuất hiện nhà nước
Vào thời kỳ cuối của hội công nguyên thuỷ
đã lần lượt diễn ra ba lần phân công lao động hội:
Ba lần phân
công lao động
Lần 3
Thương
nghiệp ra
đời
Lần 2
Thủ công
nghiệp tách
khỏi nông
nghiệp
Lần 1
Chăn nuôi
tách khỏi
trồng trọt
Nguyên nhân kinh tế:
Sự xuất hiện chế độ tư hữu...
Nguyên nhân hội:
Sự phân hoá hội thành giai cấp
đối kháng mâu thuẫn ko thể điều
hòa được
Nhà nước
ra đời
1.3. Những phương thức hình thành
nhà nước điển hình trong lịnh sử
1
Sự ra đời
nhà nước
Aten
cổ đại
2
Sự ra đời
nhà nước
Rôma
cổ đại
3
Sự ra đời
nhà nước
Giéc –
manh
4
Sự ra đời
nhà nước
Phương
Đông
cổ đại
2. Khái niệm nhà nước
2.1. Định nghĩa
Nhà nước tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
bộ máy chuyên trách để cưỡng chế quản
hội nhằm duy trì trật tự hội, bảo vệ địa vị lợi ích
của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
2.2. Đặc điểm nhà nước
Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế
Nhà nước ban hành pháp luật và bảo đảm
thực hiện bằng quyền lực nhà nước
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Nhà nước quản lý dân cư theo lãnh thổ
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
dưới hình hình thức bắt buộc
3. Bản chất của nhà nước
Tính xã hội
Tính giai cấp
3.1. Tính giai cấp của nhà nước
Trả lời câu hỏi: nhà nước của ai? Do ai lập ra bảo vệ
lợi ích của ai?
Nhà nước bộ mấy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay
g/c cầm quyền, công cụ sắc bén để thể thực hiện s
thống trị, duy trì trật tự hội.
Sự thống trị giai cấp được thể hiện trên ba phương
diện: Kinh tế, chính trị, tưởng
Nhà nước ngoài bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị thì
nhà nước còn bảo đảm lợi ích của các giai tầng khác
trong hội.
Nhà nước thực hiện các công việc chung của hội
(xây dựng các công trình phúc lợi hội, trường học,
bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh…)
3.2. ã hộiTính x
4. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
4.1. Định nghĩa
Chức năng của nhà nước những phương diện
(mặt) hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện
những nhiệm vụ bản được đặt ra trước nhà nước.
Căn cứ vào phạm vi hoạt động của nnước, chức
năng của nhà nước gồm:
- Chức năng đối nội: phát triển kinh tế, đảm bảo trật tự
xã hội, bảo vệ chế độ kinh tế - xã hội, ...
- Chức năng đối ngoại: bảo vệ đất nước, thiết lập quan
hệ bang giao với các nước, ...
4.2. Phân loại
a. Hình thức thực hiện
Xây dựng pháp luật
(Lập pháp)
Tổ chức thực hiện
pháp luật
(Hành pháp)
4.3. Hình thức và phương pháp thực
hiện chức năng của nhà nước
Bảo vệ pháp luật
(Tư pháp)
b. Phương thức thực hiện
Thuyết p
Cưỡng chế
4.3. Hình thức và phương thức thực
hiện chức năng của nhà nước
II. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm
Hình thức n nước
cách thức tổ chức
phương pháp thực hiện
quyền lực nhà nước.
2. Các yếu tố của hình thức nhà nước
Hình thức chính thể
Chế độ chính trị
Hình thức cấu trúc nhà nước
2.1. Hình thức chính thể
2.1.1. Định nghĩa
Hình thức chính thể cách thức tổ chức, trình tự
thiết lập quan hcủa các quan quyền lực nhà nước
tối cao cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc
thành lập các cơ quan này.
Chính thể cộng hoà
Chính thể quân chủ
2.1.2. Các hình thức chính thể
Quân
chủ
hạn
Quân
chủ
tuyệt
Cộng
hoà
quý
Cộng
hoà
dân
chế
đối
tộc
chủ
2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước
2.2.1. Định nghĩa
Hình thức cấu trúc việc tổ chức Nhà nước thành
các đơn vị hành chính lãnh thổ c lập những mối liên hệ
qua lại giữa các quan Nhà nước, giữa trung ương với địa
phương.
Hình thức cấu trúc bao gồm 2 loại:
1
Nhà nước đơn nhất
- chủ quyền chung cho
toàn bộ lãnh thổ, lãnh thổ
thống nhất.
- Một hệ thống quan nhà
nước thống nhất.
- Có một hệ thống pháp luật.
2
Nhà nước liên bang
- Nhà nước liên bang chủ
quyền chung, các tiểu bang
sự độc lập tương đối.
- 2 hệ thống quan nhà
nước (cơ quan của liên bang,
cơ quan của từng bang).
- 2 hệ thống pháp luật
(Luật của liên bang, luật của
từng bang)
2.3. Chế độ chính trị
2.3.1. Định nghĩa
tổng thể các phương pháp, thủ đoạn, cách thức
các quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền
lực nhà nước
Chế độ dân chủ
Dân chủ
Chế độ phản
dân chủ
Phản dân chủPhản dân chủ
Phương pháp,
thủ đoạn, cách
thức thực hiện
QLNN
Chế độ chính trị
III- BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
Bộ máy nhà nước hệ thống các quan nhà
nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt
động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực
hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.
- ng cụ chuyên chính của giai cấp thống trị về
kinh tế, chính trị, tưởng trong hội, bảo vệ trước hết
lợi ích của giai cấp cầm quyền.
- Nắm giữ đồng thời ba quyền lực trong hội: kinh
tế, chính trị và tư tưởng.
- Sử dụng pháp luật để quản lý xã hội.
- Vận dụng 2 phương pháp quản bản: thuyết
phục và cưỡng chế.
1.2. Đặc điểm
2. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước
2.1. Các nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước:
-Nguyên tắc tập quyền
-Nguyên tắc phân quyền
2. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước
Bộ máy nhà nước XHCN
Bộ máy nhà nước tư sản
Bộ máy nhà nước phong kiến
Bộ máy nhà nước chủ nô
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
2.2. Quá trình phát triển của bộ máy nhà nước:
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền chủ nô
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước
Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước: Quân sự- hành chính.
2.2.1 Bộ máy nhà nước chủ nô
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền phong kiến
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước:
Giai đoạn đầu: Mô hình bộ máy nhà nước phân quyền
cát cứ.
Giai đoạn sau: Mô hình bộ máy nhà nước trung ương tập
quyền.
2.2.2. Bộ máy nhà nước phong kiến:
2.2.3 Bộ máy nhà nước tư sản
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Dựa trên học thuyết phân chia quyền lực (nguyên tắc
tam quyền phân lập).
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước
Bộ máy nhà nước tư sản
Quyền lập pháp Quyền hành pháp Quyền tư pháp
(Nghị viện, quốc hội) (Chính phủ) (Tòa án)
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
Nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước:
1. Hệ thống cơ quan quyền lực
2. Hệ thống cơ quan hành chính
3. Nguyên thủ quốc gia
4. Hệ thống cơ quan xét xử
5. Hệ thống cơ quan kiểm sát
….
2.2.4 Bộ máy nhà nước XHCN
IV. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam
2. Hình thức Nhà nước CHXHCN Việt Nam
3. Chức năng Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
4. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa
của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về Nhân dân nền tảng
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và đội ngũ trí thức.
(Khoản 1, 2 Hiến pháp 2013)
2. Hình thức nhà nước CHXHCN Việt
Nam
Hình thức chính thể: Cộng hòa dân chủ XHCN
Hình thức cấu trúc: Nhà nước đơn nhất
Chế độ chính trị: Dân chủ.
3. Chức năng Nhà nước CHXHCN Việt
Nam
Chức năng kinh tế
Chức năng
tư tưởng,
Chức năng xã hội
Hợp tác vì những
hoạt động chung
Thiết lập, phát triển
quan hệ bang giao
Bảo vệ đất nước
C ăng
ội
Chức n
Đối ng
văn hóa
4. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
4.1. Các nguyên tắc bản về tổ chức hoạt động của bộ
máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
•Nguyên tắc tất cả quyền lực thuộc về tay nhân dân
•Nguyên tắc quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân
công, phối hợp kiểm soát giữa các quan nhà nước trong
việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
•Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
•Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc
•Nguyên tắc tập trung dân chủ
•Nguyên tắc pháp quyền hội chủ nghĩa
Nguyên tc pháp quyn xã hi ch nghĩa
4
. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
1
2
3
4
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
Chính quyền địa phương
6
5
4
3
Chủ tịch nước
Chính phủ
2
Quốc hội
1
Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước
4.2. Các cơ trong Bộ máy nhà nướcquan
QUỐC HỘI
a/ Cơ chế thành lập: Do nhân dân trực tiếp bầu ra.
b/ Vị trí pháp : QH cơ quan đại biểu cao nhất của
nhân dân, quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN
c/ Chức năng; nhiệm vụ quyền hạn
- Chức năng
+ Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp
+ Quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất
nước
+ Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ
hoạt động của nhà nước.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 70 Hiến pháp 2013
Luật Tổ chức Quốc hội
CHỦ TỊCH NƯỚC
a/ chế thành lập: Chủ tịch nước do QH bầu theo
nhiệm kỳ của QH.
b/ Vị trí pháp lý: Điều 86 Hiến pháp 2013 quy định “Chủ
tịch nước người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước
CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại”
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 88 Hiến
pháp 2013
CHÍNH PHỦ
a/ Cơ chế thành lập: Do nhân dân gián tiếp bầu thông qua
cơ quan quyền lực cao nhất. Quốc hội bầu thủ tướng Chính
Phủ trong số các đại biểu Quốc hội.
b/ Vị trí pháp : Đ94 hiến pháp 2013 qui định: Chính ph
quan chấp nh của Quốc hội, quan hành chính nhà
nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 96 Hiến pháp
2013, Điều 6-27 Luật Tổ chức Chính phủ
TÒA ÁN NHÂN DÂN
a/ chế thành lập: Chánh án a án nhân dân tối
cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị
của Chủ tịch nước; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao,
Tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức.
b/ Vị trí pháp : hệ thống quan xét xử
trong bộ máy nhà ớc Việt Nam (Điều 102 Hiến pháp
2013)
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
- Chức năng: xét xử
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 2 Luật tổ chức Toà án
nhân dân 2014.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
a/ chế thành lập: Viện trưởng VKSND tối cao do QH
bầu theo đề nghị của Chủ tịch nước; Việc thành lập, giải thể
VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện do Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định theo đề ngh của Viện trưởng
VKSND tối cao.
b/ Vị trí pháp lý: cơ quan giữ quyền công tố giám sát
hoạt động tư pháp của nhà nước CH XHCN VN.
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Chức năng:
+ Thực hành quyền công tố: Điều 3 Luật tổ chức VKSND
2014
+ Kiểm sát hoạt động tư pháp: Điều 4 Luật tổ chức VKSND
2014
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 41 Luật Tổ chức VKSND 2014
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Hội đồng nhân dân
a/ chế thành lập: HĐND địa phương do nhân
dân địa phương trực tiếp bầu ra.
b/ Vị trí pháp lý: HĐND quan quyền lực nhà
nước địa phương, đại diện cho ý chí nguyện vọng của
nhân dân địa phương, do nhân n dịa phương bầu ra, chịu
trách nhiệm trước nhân dân địa phương quan nhà
nước cấp trên (Điều 113 Hiến pháp 2013)
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 19, 26
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
2. Uỷ ban nhân dân
a/ chế thành lập: UBND địa phương do HĐND địa
phương bầu ra
b/ Vị trí pháp lý: quan chấp hành hành chính
của nhà nước địa phương, do HĐND địa phương cùng cấp
bầu ra, chịu trách nhiệm chấp hành HP, Luật, các văn bản của
quan NN cấp trên các NQ của HĐND cùng cấp (Điều
114 Hiến pháp 2013)
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 21, 28 Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ
a/ chế thành lập (Điều 117 Hiến pháp 2013):
quan do Quốc hội thành lập
b/ Vị trí pháp lý: quan tổ chức bầu cử ĐBQH
hướng dẫn bầu cử ĐBHĐND
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Chức năng: tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo
hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 14 Luật bầu cử ĐBQH
ĐBHĐND
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
a/ Cơ chế thành lập (Điều 118 Hiến pháp 2013)
- Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập
- Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán
nhà nước, do Quốc hội bầu
b/ Vị trí pháp lý: cơ quan thực hiện kiểm toán việc
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Chức năng: Kiểm toán nhà nước có chức năng đánh giá,
xác nhận, kết luận kiến nghị đối với việc quản lý, sử dụng tài
chính công, tài sản công (Khoản 1 Điều 118 Hiến pháp 2013; Điều
9 Luật kiểm toán nhà nước 2015)
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 13,14 Luật Kiểm toán nhà
nước 2015
| 1/102

Preview text:

CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Hiến pháp 2013 -
Luật tổ chức Quốc Hội 2014; sửa đổi, bổ sung 2020 -
Luật tổ chức Chính Phủ 2015 -
Luật tổ chức toà án nhân dân 2014 -
Luật tổ chức Viện Kiểm Sát nhân dân 2014 -
Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 -
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019 -
Luật kiểm toán nhà nước 2015 NỘI DUNG CHƯƠNG I.
Nguồn gốc, khái niệm, bản chất của nhà nước và
chức năng của nhà nước II. Hình thức nhà nước III. Bộ máy nhà nước
IV. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
I. NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC 1. Nguồn gốc nhà nước 2. Khái niệm nhà nước 3. Bản chất nhà nước
4. Chức năng của nhà nước 1. Nguồn gốc nhà nước
1.1. Quan điểm phi Mác xít về nguồn gốc nhà nước
1.2. Học thuyết Mác – Lê nin về nguồn gốc nhà nước
1.1. Quan điểm phi Mác – Xít về nguồn gốc nhà nước
Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc nhà nước Thuyết Thuyết Thuyết Thuyết thần gia bạo lực khế ước quyền trưởng xã hội
1.2. Học thuyết Mác – Lênin
về nguồn gốc nhà nước Nội dung quan điểm:
Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu,
bất biến mà là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát
sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước nảy sinh từ trong
đời sống xã hội, xuất hiện khi xã hội loài người phát
triển đến một trình độ nhất định và sẽ tiêu vong khi
những điều kiện khách quan của sự tồn tại nhà nước không còn nữa.
 Quá trình hình thành NN
*Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc Cơ sở kinh tế Cơ sở xã hội - Chế độ sở - Bình đẳng về hữu chung về quyền và địa vị TLSX và sản xã hội. phẩm lao động Công xã - Không tồn tại - Nguyên tắc nguyên thủy đặc quyền, đặc phân phối bình lợi, sự phân quân của cải. hóa giàu nghèo. Thị tộc Nguyên tắc tổ Theo huyết chức thống Hội đồng Là tổ chức quyền lực cao Bộ máy thị tộc nhất của Thị tộc. quản lý Thị tộc Thủ lĩnh quân Là người đứng sự đầu thị tộc Hòa nhập với dân cư Quyền lực Bảo vệ lợi ích của xã hội cộng đồng Không có bộ máy cưỡng chế
* Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước
Vào thời kỳ cuối của xã hội công xã nguyên thuỷ
đã lần lượt diễn ra ba lần phân công lao động xã hội: Lần 1 Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt Ba lần phân công lao động Lần 2 Thủ công nghiệp tách Lần 3 khỏi nông Thương nghiệp nghiệp ra đời Nguyên nhân kinh tế:
Sự xuất hiện chế độ tư hữu... Nhà nước ra đời Nguyên nhân xã hội:
Sự phân hoá xã hội thành giai cấp
đối kháng và mâu thuẫn ko thể điều hòa được
1.3. Những phương thức hình thành
nhà nước điển hình trong lịnh sử 1 2 3 4 Sự ra đời Sự ra đời Sự ra đời Sự ra đời nhà nước nhà nước nhà nước nhà nước Aten Rôma Giéc – Phương cổ đại cổ đại manh Đông cổ đại 2. Khái niệm nhà nước 2.1. Định nghĩa
Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
có bộ máy chuyên trách để cưỡng chế và quản lý xã
hội nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị và lợi ích
của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
2.2. Đặc điểm nhà nước
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
Nhà nước quản lý dân cư theo lãnh thổ
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Nhà nước ban hành pháp luật và bảo đảm
thực hiện bằng quyền lực nhà nước
Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế
dưới hình hình thức bắt buộc
3. Bản chất của nhà nước Tính giai cấp Tính xã hội
3.1. Tính giai cấp của nhà nước
• Trả lời câu hỏi: nhà nước của ai? Do ai lập ra và bảo vệ lợi ích của ai?
• Nhà nước là bộ mấy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay
g/c cầm quyền, là công cụ sắc bén để thể thực hiện sự
thống trị, duy trì trật tự xã hội.
• Sự thống trị giai cấp được thể hiện trên ba phương
diện: Kinh tế, chính trị, tư tưởng 3.2. Tính xã hội
• Nhà nước ngoài bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị thì
nhà nước còn bảo đảm lợi ích của các giai tầng khác trong xã hội.
• Nhà nước thực hiện các công việc chung của xã hội
(xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, trường học,
bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh…)
4. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC 4.1. Định nghĩa
Chức năng của nhà nước là những phương diện
(mặt) hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện
những nhiệm vụ cơ bản được đặt ra trước nhà nước. 4.2. Phân loại
Căn cứ vào phạm vi hoạt động của nhà nước, chức
năng của nhà nước gồm:
- Chức năng đối nội: phát triển kinh tế, đảm bảo trật tự
xã hội, bảo vệ chế độ kinh tế - xã hội, ...
- Chức năng đối ngoại: bảo vệ đất nước, thiết lập quan
hệ bang giao với các nước, ...
4.3. Hình thức và phương pháp thực
hiện chức năng của nhà nước a. Hình thức thực hiện Tổ chức thực hiện Xây dựng pháp luật pháp luật (Lập pháp) (Hành pháp) Bảo vệ pháp luật (Tư pháp)
4.3. Hình thức và phương thức thực
hiện chức năng của nhà nước
b. Phương thức thực hiện Thuyết p Cưỡng chế II. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm
Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước.
2. Các yếu tố của hình thức nhà nước Hình thức chính thể Chế độ chính trị
Hình thức cấu trúc nhà nước 2.1. Hình thức chính thể 2.1.1. Định nghĩa
Hình thức chính thể là cách thức tổ chức, trình tự
thiết lập và quan hệ của các cơ quan quyền lực nhà nước
tối cao cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc
thành lập các cơ quan này.
2.1.2. Các hình thức chính thể Chính thể quân chủ Chính thể cộng hoà Quân Quân Cộng Cộng chủ chủ hoà hoà tuyệt hạn quý dân đối chế tộc chủ
2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước 2.2.1. Định nghĩa
Hình thức cấu trúc là việc tổ chức Nhà nước thành
các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những mối liên hệ
qua lại giữa các cơ quan Nhà nước, giữa trung ương với địa phương.
Hình thức cấu trúc bao gồm 2 loại: 1 2 Nhà nước đơn nhất - Có chủ quyền chung cho Nhà nước liên bang
toàn bộ lãnh thổ, lãnh thổ
- Nhà nước liên bang có chủ thống nhất.
quyền chung, các tiểu bang có
- Một hệ thống cơ quan nhà
sự độc lập tương đối. nước thống nhất.
- Có 2 hệ thống cơ quan nhà
- Có một hệ thống pháp luật.
nước (cơ quan của liên bang, cơ quan của từng bang).
- Có 2 hệ thống pháp luật
(Luật của liên bang, luật của từng bang) 2.3. Chế độ chính trị 2.3.1. Định nghĩa
Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn, cách thức
mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước Phương pháp, Dân chủ Ph P ả h n ả n d â d n â n c h c ủ h thủ đoạn, cách thức thực hiện QLNN Chế độ phản Chế độ chính trị Chế độ dân chủ dân chủ III- BỘ MÁY NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm 1.1. Định nghĩa
Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà
nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt
động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực
hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước. 1.2. Đặc điểm
- Là công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị về
kinh tế, chính trị, tư tưởng trong xã hội, bảo vệ trước hết
lợi ích của giai cấp cầm quyền.
- Nắm giữ đồng thời ba quyền lực trong xã hội: kinh
tế, chính trị và tư tưởng.
- Sử dụng pháp luật để quản lý xã hội.
- Vận dụng 2 phương pháp quản lý cơ bản: thuyết phục và cưỡng chế.
2. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước
2.1. Các nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước: -Nguyên tắc tập quyền -Nguyên tắc phân quyền
2. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước
2.2. Quá trình phát triển của bộ máy nhà nước: Add Your Text Bộ máy nhà nước XHCN Add Your Text
Bộ máy nhà nước tư sản Add Your Text
Bộ máy nhà nước phong kiến Add Your Text
Bộ máy nhà nước chủ nô
2.2.1 Bộ máy nhà nước chủ nô
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền chủ nô
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước
Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước: Quân sự- hành chính.
2.2.2. Bộ máy nhà nước phong kiến:
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền phong kiến
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước:
Giai đoạn đầu: Mô hình bộ máy nhà nước phân quyền cát cứ.
Giai đoạn sau: Mô hình bộ máy nhà nước trung ương tập quyền.
2.2.3 Bộ máy nhà nước tư sản
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Dựa trên học thuyết phân chia quyền lực (nguyên tắc tam quyền phân lập).
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước
Bộ máy nhà nước tư sản Quyền lập pháp Quyền hành pháp Quyền tư pháp (Nghị viện, quốc hội) (Chính phủ) (Tòa án)
2.2.4 Bộ máy nhà nước XHCN
a. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
Nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa
b. Cấu trúc bộ máy nhà nước:
1. Hệ thống cơ quan quyền lực
2. Hệ thống cơ quan hành chính 3. Nguyên thủ quốc gia
4. Hệ thống cơ quan xét xử
5. Hệ thống cơ quan kiểm sát ….
IV. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam
2. Hình thức Nhà nước CHXHCN Việt Nam
3. Chức năng Nhà nước CHXHCN Việt Nam
4. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và đội ngũ trí thức.
(Khoản 1, 2 Hiến pháp 2013)
2. Hình thức nhà nước CHXHCN Việt Nam
• Hình thức chính thể: Cộng hòa dân chủ XHCN
• Hình thức cấu trúc: Nhà nước đơn nhất
• Chế độ chính trị: Dân chủ.
3. Chức năng Nhà nước CHXHCN Việt Nam C ăng Chức n ội Đối ng Chức năng kinh tế Bảo vệ đất nước Thiết lập, phát triển Chức năng xã hội quan hệ bang giao Chức năng Hợp tác vì những tư tưởng, hoạt động chung văn hóa
4. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4.1. Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
•Nguyên tắc tất cả quyền lực thuộc về tay nhân dân
•Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
•Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
•Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc
•Nguyên tắc tập trung dân chủ
•Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa
4. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4.2. Các cơ quan trong Bộ máy nhà nước 1 Quốc hội Chủ 1 tịch nước 2 3 Chín 2 h phủ 4
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân 3 5 Chính quyền địa phương 4 6
Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước QUỐC HỘI
a/ Cơ chế thành lập: Do nhân dân trực tiếp bầu ra.
b/ Vị trí pháp lý: QH là cơ quan đại biểu cao nhất của
nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN
c/ Chức năng; nhiệm vụ quyền hạn - Chức năng
+ Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp
+ Quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước
+ Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ
hoạt động của nhà nước.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 70 Hiến pháp 2013 và
Luật Tổ chức Quốc hội CHỦ TỊCH NƯỚC
a/ Cơ chế thành lập: Chủ tịch nước do QH bầu theo nhiệm kỳ của QH.
b/ Vị trí pháp lý: Điều 86 Hiến pháp 2013 quy định “Chủ
tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước
CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại”
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 88 Hiến pháp 2013 CHÍNH PHỦ
a/ Cơ chế thành lập: Do nhân dân gián tiếp bầu thông qua
cơ quan quyền lực cao nhất. Quốc hội bầu thủ tướng Chính
Phủ trong số các đại biểu Quốc hội.
b/ Vị trí pháp lý: Đ94 hiến pháp 2013 qui định: Chính phủ
là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà
nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 96 Hiến pháp
2013, Điều 6-27 Luật Tổ chức Chính phủ TÒA ÁN NHÂN DÂN
a/ Cơ chế thành lập: Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị
của Chủ tịch nước; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao,
Tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
b/ Vị trí pháp lý: là hệ thống cơ quan xét xử
trong bộ máy nhà nước Việt Nam (Điều 102 Hiến pháp 2013)
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: - Chức năng: xét xử
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 2 Luật tổ chức Toà án nhân dân 2014. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
a/ Cơ chế thành lập: Viện trưởng VKSND tối cao do QH
bầu theo đề nghị của Chủ tịch nước; Việc thành lập, giải thể
VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện do Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng VKSND tối cao.
b/ Vị trí pháp lý: là cơ quan giữ quyền công tố và giám sát
hoạt động tư pháp của nhà nước CH XHCN VN.
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn - Chức năng:
+ Thực hành quyền công tố: Điều 3 Luật tổ chức VKSND 2014
+ Kiểm sát hoạt động tư pháp: Điều 4 Luật tổ chức VKSND 2014
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 41 Luật Tổ chức VKSND 2014 CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 1. Hội đồng nhân dân
a/ Cơ chế thành lập: HĐND địa phương do nhân
dân địa phương trực tiếp bầu ra.
b/ Vị trí pháp lý: HĐND là cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của
nhân dân địa phương, do nhân dân dịa phương bầu ra, chịu
trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà
nước cấp trên (Điều 113 Hiến pháp 2013)
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 19, 26
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 2. Uỷ ban nhân dân
a/ Cơ chế thành lập: UBND địa phương do HĐND địa phương bầu ra
b/ Vị trí pháp lý: là cơ quan chấp hành và hành chính
của nhà nước ở địa phương, do HĐND địa phương cùng cấp
bầu ra, chịu trách nhiệm chấp hành HP, Luật, các văn bản của
cơ quan NN cấp trên và các NQ của HĐND cùng cấp (Điều 114 Hiến pháp 2013)
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 21, 28 Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương HỘI ĐỒNG BẦU CỬ
a/ Cơ chế thành lập (Điều 117 Hiến pháp 2013): là cơ
quan do Quốc hội thành lập
b/ Vị trí pháp lý: Là cơ quan tổ chức bầu cử ĐBQH và
hướng dẫn bầu cử ĐBHĐND
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Chức năng: tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và
hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 14 Luật bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
a/ Cơ chế thành lập (Điều 118 Hiến pháp 2013)
- Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập
- Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán
nhà nước, do Quốc hội bầu
b/ Vị trí pháp lý: Là cơ quan thực hiện kiểm toán việc
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
c/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Chức năng: Kiểm toán nhà nước có chức năng đánh giá,
xác nhận, kết luận và kiến nghị đối với việc quản lý, sử dụng tài
chính công, tài sản công (Khoản 1 Điều 118 Hiến pháp 2013; Điều
9 Luật kiểm toán nhà nước 2015)
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 13,14 Luật Kiểm toán nhà nước 2015