Chương 2: QUY PHẠM PHÁP LUẬT - QUAN HỆ PHÁP LUẬT VI
PHẠM
PHÁP LUẬT TRÁCH NHIỆM PHÁP
2.2, QUY PHẠM PHÁP LUẬT
2.2.1
, Khái niệm quy phạm pháp luật
-
Quy phạm là quy tắc, khuôn mẫu, mệnh lệnh xác định. Quy phạm
mệnh lệnh thể hiện ý chí của con người mang tính điều chỉnh dựa trên cơ
sở phán ánh các quy luật khách quan của tự nhiên hội, chứa đựng
những thông tin về trật tự hợp c hội trong một điều kiện nhất định.
VD: Quy phạm được tạo ra khi đời sống xã hội đòi hỏi phải những quy tắc
xử sự khác nhau để điều chỉnh hành vi con người
a) Khái niệm:
-
Quy phạm pháp luật:
Quy phạm pháp luật những
quy tắc xử sự tính bắt buộc
chung.
Do nhà nước bàn hành hoc
thừa nhận.
Được nhà nước đảm bảo thực
hiện.
dụ: Khoản 3 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định
"Khi tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải
nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường
đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên."
-
Đặc điểm:
quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
+ Quy tắc xử sự: cho phép, bắt buộc, cấm đoán
+ Tính bắt buộc chung: không gian, đối tượng, áp dụng nhiều lần
Chức đựng các quyền nghĩa vụ pháp
+ Quyền: Khả năng xử sự của chủ thể pháp luật cho phép
+ Nghĩa vụ: Cách thức x sự pháp luật bắt buộc chủ th
Do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
+ Con đường hình thành của QLPL
+ Ban hành QPPL mới
+ Thừa nhận những quy phạm tập quán, đạo đức
Được nhà nước đảm bảo thực hiện
+ Những quy phạm hội khác không đặc điểm này
+ Phương pháp: Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế
- Phân loại:
Căn c vào nội dung
QPPL định nghĩa/ QPPL điều chỉnh/ QPPL bảo vệ
Căn cứ vào ĐTPC,
PPDC
QP luật hình sự, QP luật hành chính, QP luật dân sự...
Căn cứ vào tính chất
mệnh lệnh
QPPL trao quyền/ QPPL cấm/ QPPL bắt buộc
Căn cứ vào tác dụng,
vai trò
QPPL hình thức/ QPPL nội dung
Căn cứ vào cách
trình bày
QPPL dứt khoát/ QPPL tùy nghi/ QPPL hướng dẫn
2.2.2
, Cấu trức của quy phạm pháp luật
(KHÔNG CẦN THÊM VÀO SLIDE, NGƯỜI THUYẾT TRÌNH TỰ
ĐỌC)Thực hiện được chức năng điều chỉnh các quan hệ hội, quy phạm pháp
luật thường cấu trúc bên trong các bộ phận hợp thành quy phạm pháp luật.
Thông thường, quy phạm pháp luật được hợp thành từ ba bộ phận: giả định, quy
định chế tài.
a, Giả định: một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên phạm vi tác động
của quy phạm pháp luật, trong những điều kiện hoàn cảnh thể xảy ra trên
thực tết buộc các chủ thể pháp luật trong những hoàn cảnh, điều kiện đó cần
phải xử sự theo quy định nhà nước
-
Nội dung bộ phận giả định: chủ thể, phạm vi thời gian, không gian, những
hoàn cảnh, tình huống, điều kiện nhất định.
-
Bộ phận giả định trả lời cho câu hỏi: tổ chức, nhân nào ? khi nào?
Trong điều kiện hoàn cảnh nào ?
dụ về giả định: “Người nào dùng lực, đe dọa dùng lực hoặc lợi dụng
tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc
thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị
phạt từ 02 năm đến 07 năm.” (khoản 1, Điều 141 Bộ luật nh sự 2015 (sửa
đổi, bổ sung 2017).
-
Các loại giả định
Giả định giản đơn: chỉ nêu một hoàn cảnh, điều kiện tác động
VD: Khoản 1 Điều 4 Luật quốc tịch Việt Nam 1998: «Người quốc tịch
Việt nam công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam»
Giả định phức tạp: nêu lên nhiều hoàn cảnh điều kiện tác động
giữa chúng mối liên hệ với nhau
VD: Khoản 1 Điều 192 BLHS 1999: “Người nào trồng cây thuốc phiện,
cây coca, câycần sa hoặc các loại cây khác chứa chất ma túy, đã được giáo
dục nhiều lần, đã được tạo điều kiện để ổn định cuộc sống đã bị xử phạt hành
chính về hành vi này còn vi phạm thì bị phạt từ 6 tháng đến 3 năm
Giả định xác định: liệt một cách chính xác ng hoàn cảnh cụ
thể trong đó mệnh lệnh của quy phạm đòi hỏi phải thực hiện
Giả định xác định tương đối: Đề ra điều kiện môi trường tác động
của quy phạm nhưng chỉ hưởng cho chủ thể áp dụng pháp luật, khả
năng giải quyết viên đề trong mỗi trường hợp cụ thể thể vắng
mặt hoặc mặt điều kiện đã đề ra
Giả định cụ thể. Điều kiện tác động của quy phạm pháp luật được
thể hiện được đầy hiệu cụ th
Giã định trừu tượng. c điều kiện tác động của quy phạm pháp
luật được vài định bằng các dấu hiệu chung, cùng một loại
b, Quy định:
Khái niệm:
Quy định một bộ phận quan trọng của quy phạm pháp luật quy định
thể hiện ý chí lợi ích của n nước, xã hội nhân con người trong
việc điều chỉnh quan h hội nhất định.
Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật trả lời cho các câu hỏi như:
- Được phép làm gì?
- Không được phép làm gì?
- Làm như thế o?
- Phải làm ?
dụ: Khoản 1 Điều 47 BLDS năm 2005 quy định:
nhân quyền t do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo
một tôn giáo nào.”
Phân loại: Dựa vào các tiêu chí khác nhau, bộ phận quy định thể
được phân thành : Quy định cấm, quy định bắt buộc, quy định dứt
khoát, quy định tùy nghi...
Yêu cầu: Mức độ chính xác, chặt chẽ, ràng của các mệnh lệnh, chỉ
dẫn được nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật một
trong những điều kiện để bảo đảm cho pháp luật được thực hiện
nghiêm chỉnh
c, Chế tài:
Khái niệm: Chế tài bộ phận của quy phạm pháp luật
quy định c biện pháp cưỡng chế mang tính chất trừng
phạt nhà nước dự kiến thể áp dụng đối với các chủ
thể vi phạm pháp luật, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ những mệnh lệnh đã được nêu
trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật.
Bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật trả lời cho câu hỏi:
Hậu quả sẽ như thế nào nếu không thực hiện đúng mệnh lệnh
của nhà nước đã nêu bộ phận quy định của quy phạm pháp
luật?
dụ: Điều 94 BLHS năm 1999 quy định:
“Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng n của tưởng lạc hậu
hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt giết con mới đ
hoặc vứt bỏ đứa trẻ đó dẫn đến hậu quả đứa trẻ chết, thì bị phạt
cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt từ ba tháng đến
hai năm.”
Phân loại:
Chế tài hình sự : áp dụng đối với những hành vi nguy hiểm cho hội bị
coi tội phạm
Chế tài hành chính : bao gồm các hình thức x vi phạm hành chính áp
dụng đối với các nhân , tổ chức hành vi cố ý hoặc ý khi vi phạm
các quy định của pháp luật về quản nhà nước không phải một tội
phạm
Chế tài kỷ luật : được áp dụng đối với người lao động khi họ vi phạm o
nội dung của quy chế lao động.
Chế tài dân sự : là các biện pháp tác động đến tài sản, hoặc nhân thân áp
dụng đối với một bên đã gây ra thiệt hại cho bên khác
LƯU Ý:
- một quy phạm pháp luật không nhất thiết phải đầy đ 3 bộ phận: giả định,
quy định, chế tài. Thông thường chỉ cần 2 bộ phận khi đọc lên ta thể hiểu
được ý chí của nhà nước muốn thể hiện.
- thứ tự của các bộ phận không nhất thiết phải theo trình tự bộ phận nào trước,
bộ phận nào sau, phụ thuộc o ngữ cảnh, văn phong
Vd: Lực lượng trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ
quốc, Nhân dân, với Đảng Nhà nước, nhiệm vụ bảo v
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quc,
an ninh quốc gia trật tự, an toàn hội; bảo vệ Nhân n,
Đảng, Nhà nước chế độ hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước
thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. (Điều 65 Hiến pháp 2013).
>> Giả định: “Lực lượng trang nhân dân” Phần giả định trong trường hợp
này nêu lên quan hệ hội quy phạm này điều chỉnh, xác định đối tượng
phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó lực lượng trang
nhân dân.
>> Quy định: tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng Nhà
nước, nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của
Tổ quốc, an ninh quốc gia trật tự, an toàn hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng,
Nhà nước chế độ hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước thực
hiện nghĩa vụ quốc tế”. Phần quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức
xử sự của đối tượng được nêu phần giả định.
>> Chế tài: không
2.2.3
Phân loại quy phạm pháp luật
a) Căn cứ vào đối tượng và phương pháp điều chỉnh:
- QPPL Hình sự
Downloaded by Nguyen Linh (vjt26@gmail.com)
dụ: luật đặc xá
- QPPL Dân s
dụ : Bộ luật dân sự 2015
- QPPL Hành chính
dụ : Luật bảo hiểm hội
b) Căn cứ vào nội dung của QPPL: (khái niệm kh cần thêm vào slide để
người thuyết trình nói)
- QPPL định nghĩa: (Là loại QPPL nội dung giải thích, xác định
một vấn đề nào đó hoặc nêu ra những khái niệm pháp lý. Thuyết trình
nói)
dụ: Khoản 2 điều 3 Luật thủy sản 2017 quy định:” nguồn lợi thủy
sản tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên giá trị kinh tế,
khoa học, du lịch, giải trí”
- QPPL điều chỉnh: QPPL nội dung trực tiếp điều chỉnh hành vi
của các chủ thể pháp luật.
dụ: Điều 38 khoản 1 Luật bảo vệ môi
trường: “Việc quy hoạch, xây dựng, cải tạo
phát triển làng nghề phải gắn với bảo vệ môi
trường. Nhà nước khuyến khích phát triển khu,
cụm nông nghiệp làng nghề có chung hệ thống
kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường.”
c) Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh nêu trong QPPL:
- QPPL bắt buộc: loại QPPL quy định một cách xử sự ràng
chặt chẽ.
- QPPL tùy nghi: loại QPPL nêu ra hai hay nhiều cách xử sự cho
phép chủ thể lựa chọn cho mình cách xử sự tối ưu.
- QPPL hướng dẫn: loại QPPL nội dung hướng dẫn các chủ thể
tự giải quyết một số công việc nhất định.
d) Căn cứ vào phạm trù nội dung hình thức:
- QPPL nội dung: loại QPPL điều chỉnh mặt nội dung của QHXH
hiện thực, quy định quyền và nghĩa vụ pháp của các chủ thể tham
gia qua hệ. QPPL nội dung được thực hiện theo đúng quy định của PL,
bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ thể pháp luật.
- QPPL hình thức: loại QPPL điều chỉnh thủ tục pháp lý nhằm đảm
bảo các QPPL nội dung được thực hiện theo đúng quy định của PL,
bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ thể pháp luật.
Ngoài ra còn quy phạm pháp luật nguyên tắc : Chỉ nêu nguyên tắc
bản để xử sự chứ không nêu cách xử sự cụ thể.
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1) Khái niệm: Thực hiện pháp luật hoạt động mục đích nhằm hiện thực
hóa các quy định của pháp luật, làm cho chúng đi vào cuộc sống, trở thành
những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
2) Các hình thức thực hiện pháp luật:
-
Căn c vào tính chất của hoạt động thực hiện các quy phạm pháp luật, khoa
học pháp xác định những hình thức thực hiện pháp luật sau:
Tuân thủ pháp luật:
hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế,
không tiến hành những hoạt động pháp luật cấm.
Các quy phạm pháp luật cấm được thực hiện hình thức này.
VD: không nhận hối lộ; không sử dụng chất ma túy, không lái xe khi nồng
độ cồn trong người…..
Thi hành pháp luật:
hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật thực hiện
nghĩa vụ pháp của mình bằng hành động tích cực.
Các quy phạm pháp luật bắt buộc được thực hiện hình thức này.
VD: nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ quân sự,….
Sử dụng pháp luật:
hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật thực hiện
quyền, t do pháp của mình.
Các quy phạm pháp luật quy định về quyền tự do pháp lý của các tổ
chức, nhân được thực hiện hình thức này.
VD: công dân quyền tự do kinh doanh, quyền đi lại trong nước hay ra
nước ngoài,…
Áp dụng pháp luật:
hình thức thực hiện pháp luật, trong đó nhà nước thông qua các
quan nhà nước hoặc nhà chức trách thẩm quyền tổ chức cho các chủ
thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự mình căn cứ
vào các quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh,
thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể.
Các chủ thể pháp luật thực hiện các quy định pháp luật luôn sự can
thiệp của quan nhà nước hay nhà chức trách thẩm quyền.
VD: một người vượt đèn đỏ cảnh sát giao thông căn cứ vào luật giao
thông xử phạt người đó.
-
Giữa các hình thức thực hiện pháp luật luôn sự đan xen, bao hàm gắn
chặt chẽ với nhau không biệt lập với nhau.
- Nếu n tuân thủ, thi hành sử dụng pháp luật những hình thức mọi
chủ thể pháp luật đều thể tiến hành được thì áp dụng pháp luật chỉ dành
cho các chủ thể thẩm quyền. vậy, áp dụng pháp luật vừa hình thức
thực hiện pháp luật vừa giai đoạn các chủ thể thẩm quyền tiến hành
tổ chức cho các chủ thể pháp luật khác thực hiện các quy định của pháp luật.
Đực

Preview text:

Chương 2: QUY PHẠM PHÁP LUẬT - QUAN HỆ PHÁP LUẬT – VI PHẠM
PHÁP LUẬT – TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
2.2, QUY PHẠM PHÁP LUẬT
2.2.1 , Khái niệm quy phạm pháp luật
- Quy phạm là quy tắc, khuôn mẫu, mệnh lệnh xác định. Quy phạm là
mệnh lệnh thể hiện ý chí của con người mang tính điều chỉnh dựa trên cơ
sở phán ánh các quy luật khách quan của tự nhiên xã hội, chứa đựng
những thông tin về trật tự hợp lý cả xã hội trong một điều kiện nhất định.
VD: Quy phạm được tạo ra khi đời sống xã hội đòi hỏi phải có những quy tắc
xử sự khác nhau để điều chỉnh hành vi con người a) Khái niệm:
- Quy phạm pháp luật:
• Quy phạm pháp luật là những
quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung.
• Do nhà nước bàn hành hoặc thừa nhận.
• Được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Ví dụ: Khoản 3 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định
"Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải
nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường
đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên." - Đặc điểm:
• Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
+ Quy tắc xử sự: cho phép, bắt buộc, cấm đoán
+ Tính bắt buộc chung: không gian, đối tượng, áp dụng nhiều lần
• Chức đựng các quyền và nghĩa vụ pháp lý
+ Quyền: Khả năng xử sự của chủ thể mà pháp luật cho phép
+ Nghĩa vụ: Cách thức xử sự mà pháp luật bắt buộc chủ thể
• Do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
+ Con đường hình thành của QLPL + Ban hành QPPL mới
+ Thừa nhận những quy phạm tập quán, đạo đức
• Được nhà nước đảm bảo thực hiện
+ Những quy phạm xã hội khác không có đặc điểm này
+ Phương pháp: Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế - Phân loại:
Căn cứ vào nội dung QPPL định nghĩa/ QPPL điều chỉnh/ QPPL bảo vệ Căn cứ vào ĐTPC,
QP luật hình sự, QP luật hành chính, QP luật dân sự. . PPDC Căn cứ vào tính chất
QPPL trao quyền/ QPPL cấm/ QPPL bắt buộc mệnh lệnh
Căn cứ vào tác dụng, QPPL hình thức/ QPPL nội dung vai trò Căn cứ vào cách
QPPL dứt khoát/ QPPL tùy nghi/ QPPL hướng dẫn trình bày
2.2.2 , Cấu trức của quy phạm pháp luật
(KHÔNG CẦN THÊM VÀO SLIDE, NGƯỜI THUYẾT TRÌNH TỰ
ĐỌC)Thực hiện được chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội, quy phạm pháp
luật thường có cấu trúc bên trong là các bộ phận hợp thành quy phạm pháp luật.
Thông thường, quy phạm pháp luật được hợp thành từ ba bộ phận: giả định, quy định và chế tài.
a, Giả định: là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên phạm vi tác động
của quy phạm pháp luật, trong những điều kiện hoàn cảnh có thể xảy ra trên
thực tết buộc các chủ thể pháp luật ở trong những hoàn cảnh, điều kiện đó cần
phải xử sự theo quy định nhà nước
- Nội dung bộ phận giả định: chủ thể, phạm vi thời gian, không gian, những
hoàn cảnh, tình huống, điều kiện nhất định.
- Bộ phận giả định trả lời cho câu hỏi: tổ chức, cá nhân nào ? khi nào?
Trong điều kiện hoàn cảnh nào ?
Ví dụ về giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng
tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc
thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.” (khoản 1, Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). - Các loại giả định
• Giả định giản đơn: chỉ nêu một hoàn cảnh, điều kiện tác động
VD: Khoản 1 Điều 4 Luật quốc tịch Việt Nam 1998: «Người có quốc tịch
Việt nam là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam»
• Giả định phức tạp: nêu lên nhiều hoàn cảnh điều kiện tác động và
giữa chúng có mối liên hệ với nhau
VD: Khoản 1 Điều 192 BLHS 1999: “Người nào trồng cây thuốc phiện,
cây coca, câycần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy, đã được giáo
dục nhiều lần, đã được tạo điều kiện để ổn định cuộc sống và đã bị xử phạt hành
chính về hành vi này mà còn vi phạm thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm
• Giả định xác định: liệt kê một cách chính xác rõ ràng hoàn cảnh cụ
thể mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm đòi hỏi phải thực hiện
• Giả định xác định tương đối: Đề ra điều kiện môi trường tác động
của quy phạm nhưng chỉ hưởng cho chủ thể áp dụng pháp luật, khả
năng giải quyết viên đề trong mỗi trường hợp cụ thể có thể vắng
mặt hoặc có mặt điều kiện đã đề ra
• Giả định cụ thể. Điều kiện tác động của quy phạm pháp luật được
thể hiện được đầy hiệu cụ thể
• Giã định trừu tượng. Các điều kiện tác động của quy phạm pháp
luật được vài định bằng các dấu hiệu chung, cùng một loại b, Quy định: Khái niệm:
Quy định là một bộ phận quan trọng của quy phạm pháp luật vì quy định
thể hiện ý chí và lợi ích của nhà nước, xã hội và cá nhân con người trong
việc điều chỉnh quan hệ xã hội nhất định.
Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật trả lời cho các câu hỏi như: - Được phép làm gì?
- Không được phép làm gì? - Làm như thế nào? - Phải làm gì?
Ví dụ: Khoản 1 Điều 47 BLDS năm 2005 quy định:
“ Cá nhân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.”
Phân loại: Dựa vào các tiêu chí khác nhau, bộ phận quy định có thể
được phân thành : Quy định cấm, quy định bắt buộc, quy định dứt
khoát, quy định tùy nghi. .
Yêu cầu: Mức độ chính xác, chặt chẽ, rõ ràng của các mệnh lệnh, chỉ
dẫn được nêu trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật là một
trong những điều kiện để bảo đảm cho pháp luật được thực hiện nghiêm chỉnh c, Chế tài:
Khái niệm: Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật
quy định các biện pháp cưỡng chế mang tính chất trừng
phạt mà nhà nước dự kiến có thể áp dụng đối với các chủ
thể vi phạm pháp luật, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ những mệnh lệnh đã được nêu
trong bộ phận quy định của quy phạm pháp luật.
Bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật trả lời cho câu hỏi:
Hậu quả sẽ như thế nào nếu không thực hiện đúng mệnh lệnh
của nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật?
Ví dụ: Điều 94 BLHS năm 1999 quy định:
“Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu
hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà giết con mới đẻ
hoặc vứt bỏ đứa trẻ đó dẫn đến hậu quả đứa trẻ chết, thì bị phạt
cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.” Phân loại:
• Chế tài hình sự : áp dụng đối với những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm
• Chế tài hành chính : bao gồm các hình thức xử lý vi phạm hành chính áp
dụng đối với các cá nhân , tổ chức có hành vi cố ý hoặc vô ý khi vi phạm
các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là một tội phạm
• Chế tài kỷ luật : được áp dụng đối với người lao động khi họ vi phạm vào
nội dung của quy chế lao động.
• Chế tài dân sự : là các biện pháp tác động đến tài sản, hoặc nhân thân áp
dụng đối với một bên đã gây ra thiệt hại cho bên khác • LƯU Ý:
- một quy phạm pháp luật không nhất thiết phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định,
quy định, chế tài. Thông thường chỉ cần 2 bộ phận khi đọc lên ta có thể hiểu
được ý chí của nhà nước muốn thể hiện.
- thứ tự của các bộ phận không nhất thiết phải theo trình tự bộ phận nào trước,
bộ phận nào sau, phụ thuộc vào ngữ cảnh, văn phong
Vd: Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ
quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc,
an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân,
Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước
và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. (Điều 65 Hiến pháp 2013).
>> Giả định: “Lực lượng vũ trang nhân dân” Phần giả định trong trường hợp
này nêu lên quan hệ xã hội mà quy phạm này điều chỉnh, xác định rõ đối tượng
phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó là lực lượng vũ trang nhân dân.
>> Quy định: “tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà
nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của
Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng,
Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực
hiện nghĩa vụ quốc tế”. Phần quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức
xử sự của đối tượng được nêu ở phần giả định.
>> Chế tài: không có
2.2.3 Phân loại quy phạm pháp luật
a) Căn cứ vào đối tượng và phương pháp điều chỉnh: - QPPL Hình sự
Downloaded by Nguyen Linh (vjt26@gmail.com) ví dụ: luật đặc xá - QPPL Dân sự
Ví dụ : Bộ luật dân sự 2015 - QPPL Hành chính
Ví dụ : Luật bảo hiểm xã hội
b) Căn cứ vào nội dung của QPPL: (khái niệm kh cần thêm vào slide để
người thuyết trình nói)
- QPPL định nghĩa: (Là loại QPPL có nội dung giải thích, xác định
một vấn đề nào đó hoặc nêu ra những khái niệm pháp lý. Thuyết trình nói)
Ví dụ: Khoản 2 điều 3 Luật thủy sản 2017 quy định:” nguồn lợi thủy
sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên có giá trị kinh tế,
khoa học, du lịch, giải trí”
- QPPL điều chỉnh: Là QPPL có nội dung trực tiếp điều chỉnh hành vi
của các chủ thể pháp luật.
Ví dụ: Điều 38 khoản 1 Luật bảo vệ môi
trường: “Việc quy hoạch, xây dựng, cải tạo và
phát triển làng nghề phải gắn với bảo vệ môi
trường. Nhà nước khuyến khích phát triển khu,
cụm nông nghiệp làng nghề có chung hệ thống
kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường.”
c) Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh nêu trong QPPL:
- QPPL bắt buộc: Là loại QPPL quy định một cách xử sự rõ ràng và chặt chẽ.
- QPPL tùy nghi: Là loại QPPL nêu ra hai hay nhiều cách xử sự cho
phép chủ thể lựa chọn cho mình cách xử sự tối ưu.
- QPPL hướng dẫn: Là loại QPPL có nội dung hướng dẫn các chủ thể
tự giải quyết một số công việc nhất định.
d) Căn cứ vào phạm trù nội dung và hình thức:
- QPPL nội dung: Là loại QPPL điều chỉnh mặt nội dung của QHXH
hiện thực, quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể tham
gia qua hệ. QPPL nội dung được thực hiện theo đúng quy định của PL,
bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ thể pháp luật.
- QPPL hình thức: Là loại QPPL điều chỉnh thủ tục pháp lý nhằm đảm
bảo các QPPL nội dung được thực hiện theo đúng quy định của PL,
bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ thể pháp luật.
Ngoài ra còn có quy phạm pháp luật nguyên tắc : Chỉ nêu nguyên tắc
cơ bản để xử sự chứ không nêu cách xử sự cụ thể.
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1) Khái niệm: Thực hiện pháp luật là hoạt động có mục đích nhằm hiện thực
hóa các quy định của pháp luật, làm cho chúng đi vào cuộc sống, trở thành
những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
2) Các hình thức thực hiện pháp luật:
- Căn cứ vào tính chất của hoạt động thực hiện các quy phạm pháp luật, khoa
học pháp lí xác định những hình thức thực hiện pháp luật sau: ➢ Tuân thủ pháp luật:
• Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế,
không tiến hành những hoạt động mà pháp luật cấm.
• Các quy phạm pháp luật cấm được thực hiện ở hình thức này.
VD: không nhận hối lộ; không sử dụng chất ma túy, không lái xe khi có nồng độ cồn trong người…. ➢ Thi hành pháp luật:
• Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật thực hiện
nghĩa vụ pháp lý của mình bằng hành động tích cực.
• Các quy phạm pháp luật bắt buộc được thực hiện ở hình thức này.
VD: nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ quân sự,…. ➢ Sử dụng pháp luật:
• Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật thực hiện
quyền, tự do pháp lý của mình.
• Các quy phạm pháp luật quy định về quyền và tự do pháp lý của các tổ
chức, cá nhân được thực hiện ở hình thức này.
VD: công dân có quyền tự do kinh doanh, có quyền đi lại trong nước hay ra nước ngoài,… ➢ Áp dụng pháp luật:
• Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó nhà nước thông qua các cơ
quan nhà nước hoặc nhà chức trách có thẩm quyền tổ chức cho các chủ
thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự mình căn cứ
vào các quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh,
thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể.
• Các chủ thể pháp luật thực hiện các quy định pháp luật luôn có sự can
thiệp của cơ quan nhà nước hay nhà chức trách có thẩm quyền.
VD: một người vượt đèn đỏ
cảnh sát giao thông căn cứ vào luật giao
thông xử phạt người đó.
- Giữa các hình thức thực hiện pháp luật luôn có sự đan xen, bao hàm và gắn
bó chặt chẽ với nhau không biệt lập với nhau.
- Nếu như tuân thủ, thi hành và sử dụng pháp luật là những hình thức mà mọi
chủ thể pháp luật đều có thể tiến hành được thì áp dụng pháp luật chỉ dành
cho các chủ thể có thẩm quyền. Vì vậy, áp dụng pháp luật vừa là hình thức
thực hiện pháp luật vừa là giai đoạn mà các chủ thể có thẩm quyền tiến hành
tổ chức cho các chủ thể pháp luật khác thực hiện các quy định của pháp luật. Đực
Document Outline

  • a)Khái niệm:
  • 2.2.2, Cấu trức của quy phạm pháp luật
  • b, Quy định:
  • c, Chế tài:
  • 2.2.3Phân loại quy phạm pháp luật
    • a)Căn cứ vào đối tượng và phương pháp điều chỉnh:
    • b)Căn cứ vào nội dung của QPPL: (khái niệm kh cần th
    • c)Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh nêu trong QPPL:
    • d)Căn cứ vào phạm trù nội dung và hình thức:
    • 2)Các hình thức thực hiện pháp luật: