Chương 2: Tâm lý học truyền thông | Khoa Các Khoa Học Liên Ngành - Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Chương 2: Tâm lý học truyền thông | Khoa Các Khoa Học Liên Ngành - Đại Học Quốc Gia Hà Nội được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
27 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 2: Tâm lý học truyền thông | Khoa Các Khoa Học Liên Ngành - Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Chương 2: Tâm lý học truyền thông | Khoa Các Khoa Học Liên Ngành - Đại Học Quốc Gia Hà Nội được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

101 51 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 37186047
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
------------------------
BÀI
TẬP NHÓM CHƯƠNG II
HỌC PHẦN: TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn
Ths.
:
Kiều Thị Yến
Nhóm sinh viên
thực hiện
:
Nhóm 7
Lớp
:
QH2022.TH2
Hà Nội, 202
4
lOMoARcPSD| 37186047
MỤC LỤC
lOMoARcPSD| 37186047
3
Câu 1: Trình bày các hiện tượng tâm lý trong hoạt ộng truyền thông. Lấy ví dụ minh
họa (Dư luận, tâm trạng, ảnh hưởng xã hội)........................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Dư luận xã hội ............................................................................................................... 5
1.2. Tâm trạng xã hội ........................................................................................................... 6
1.3. Ảnh hưởng xã hội .......................................................................................................... 7
Câu 2: Cơ chế tác ộng tâm lý là gì? Nêu các cơ chế tác ộng tâm lý trong hoạt ộng truyền
thông (Ám thị, thôi miên, bắt chước, lây lan, thuyết phục, ịnh khuôn). Lấy ví dụ minh
họa ............................................................................................................................................. 8
2.1. Cơ chế tác ộng tâm lý là gì ? ......................................................................................... 8
2.2. Các cơ chế tác ộng tâm lý học trong hoạt ộng truyền thông ....................................... 9
2.2.1. Ám thị ...................................................................................................................... 9
2.2.2. Thôi miên .............................................................................................................. 10
2.2.3. Bắt chước .............................................................................................................. 11
2.2.4. Lây lan ................................................................................................................... 13
2.2.5. Thuyết phục .......................................................................................................... 14
2.2.6. Định khuôn ........................................................................................................... 15
Câu 3: Trình bày các quy luật tâm lý trong hoạt ộng truyền thông (3 quy luật). Lấy ví
dụ từng quy luật ..................................................................................................................... 16
3.1. Quy luật biến ổi ồng hoá và tương phản của ý thức .................................................. 16
3.1.1. Nội dung quy luật ................................................................................................. 16
3.1.2. Ứng dụng của quy luật trong hoạt ộng thực tiễn ............................................... 17
3.2. Quy luật loại bỏ tâm thế .............................................................................................. 17
3.2.1. Nội dung quy luật ................................................................................................. 17
3.2.2. Vận dụng quy luật trong hoạt ộng thực tiễn ....................................................... 18
3.3. Quy luật iều tiết ............................................................................................................ 19
3.3.1. Nội dung quy luật ................................................................................................. 19
3.3.2. Vận dụng quy luật trong hoạt ộng thực tiễn ...................................................... 19
Câu 4: Phân tích các yếu tố tâm lý ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt ộng truyền thông
(chú ý, tri giác, trí nhớ, tư duy, liên hệ ngược). Lấy ví dụ từng yếu tố ............................. 20
4.1. Sự chú ý ........................................................................................................................ 20
4.2. Quá trình tri giác ......................................................................................................... 21
4.3. Trạng thái xúc cảm ...................................................................................................... 22
4.4. Quá trình trí nhớ .......................................................................................................... 23
4.5. Tư duy .......................................................................................................................... 24
4.6. Liên hệ ngược .............................................................................................................. 26
lOMoARcPSD| 37186047
lOMoARcPSD| 37186047
5
BÀI LÀM
Câu 1: Trình bày các hiện tượng tâm lý trong hoạt ộng truyền thông. Lấy ví dụ
minh họa (Dư luận, tâm trạng, ảnh hưởng xã hội).
1.1. Dư luận xã hi
Dư luận xã hội là biểu hiện của lý trí nhưng quá trình hình thành nên dư luận xã
hội bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cảm xúc. Đây công cụ, phương tiện nhận biết,
giải và dự báo về sự vật, hiện tượng trong môi trường sống luôn biến ổi của con người.
Từ góc tâm lý học, luận hội ối tượng giải tỏa tâm trạng bức xúc, căng thẳng
hoặc chán chường, stress nhm tạo ra sự yên tâm, ồng thuận và niềm tin xã hội. Từ góc
ộ xã hội học, dư luận xã hội là hiện tượng xã hội ặc bit phn ánh các luồng ý kiến, các
tâm trạng và các kiểu hành vi của các nhóm xã hội với những mối quan tâm khác nhau.
Ví dụ, vụ án cướp tiệm vàng Bắc Giang của Nguyễn Văn A ã làm xôn xao
luận với mức phạt về 3 tội danh: ớp tài sản, làm 3 người tử vong, chiếm oạt tài sn
nhưng chỉ bị phạt 18 năm do bị cáo chưa ến tuổi thành niên. Sau khi phiên tòa kết
thúc, nhiều ý kiến cho rằng bản kết án này chưa thỏa áng bởi hành vi của Nguyễn Văn
A một tội ác man rợ, phải trả giá bằng mức án cao nhất tử hình. Những ý kiến ó
ược coi là một dư luận xã hội.
Tin ồn cũng một hiện tượng tâm xã hội. Nhưng tin ồn khác với luận
hội chtin ồn không phải là sản phẩm của tư duy phán xét của cá nhân mang nó.
tin ồn “chỉ là tin tức vsự việc, sự kiện, hay hiện tượng có thể có thật, có thể không
tht hoc chcó một phần sự thật ược lan truyền từ người này sang người khác”.
Tiêu chí
Dư luận xã hội
Tin ồn
lOMoARcPSD| 37186047
6
Nguồn
gốc
Được xuất phát từ những sự kiện có
tht và có mức ộ chính xác nhiều hơn
so với tin ồn.
Là những tin tức về một hiện
tượng hay sự kiện có thcó tht
hoặc không có thật hoặc ch
một phần sự thật ược lan truyền
từ cá nhân này sang cá nhân
khác.
Cơ chế
hình
thành
Được hình thành thông qua quá trình
giao tiếp, tranh luận, trao ổi gia các cá
nhân trong cộng ồng. Quan iểm cá
nhân là một ý kiến nhỏ trong ý kiến
chung.
Có thể bị nhào nặn, bóp méo
bởi khuynh hướng cá nhân của
người truyền tin. Nó thường
mang ậm sắc màu chủ quan của
ối tượng truyền tin.
Hình
thc lan
truyền
Lan truyền theo nhiều hình thức khác
nhau như: chữ viết, lời nói, bí mật,
công khai, chính thức và không chính
thc.
Theo con ường không chính
thc, ngm ẩn, bí mật.
Bảng 1.1. Phân biệt dư luận xã hội và tin ồn
1.2. Tâm trạng xã hội
Tâm trạng xã hội hình thành một cách tự phát và tồn tại có tính chất thời iểm do
tác ộng của các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài xã hội. Tâm trạng xã hội gồm
có ám thị và dư luận xã hội. Ám thlà s tác ộng có chủ ịnh của người ám thị tới người
bị ám thị làm cho họ tiếp nhận thông tin một cách không phê phán, chấp hành tuyệt i
những yêu cầu ược hóa qua thông tin ó. Còn luận hội lành mạnh sẽ tạo nên
tâm trạng tích cực, không lành mạnh sẽ tạo nên tâm trạng tiêu cực. Tâm trạng tích cực
của xã hội sẽ tạo ra sự lan toả trong các thông iệp của hoạt ộng truyền thông. Tâm trạng
xã hội cũng có thể tạo ra ảnh hưởng tiêu cực ti hoạt ộng truyền thông như kìm hãm sự
phát triển, thông iệp kược tiếp nhận, công chúng hiểu sai thông iệp,… dụ, Ninh
Anh Bùi Nguyễn Tùng Dương (Chú Ninh - Anh m) 2 tiktoker tm ảnh hưởng
tới giới trẻ knhiều trong những ngày gần ây. Cặp ôi nổi lên ược rất nhiều người
lOMoARcPSD| 37186047
7
ngưỡng mộ nhờ câu chuyện tình 10 năm cùng dễ thương và thú vị của mình. Nhờ
câu chuyện này cộng ồng mạng ược xem những khoảnh khắc dễ thương hay suy
nghĩ tích cực hơn về tình yêu ồng giới trong xã hội ngày nay.
1.3. Ảnh hưởng xã hi
Đây là cách mà cá nhân thay ổi hành vi của họ ể áp ứng nhu cầu của môi trường
xã hội. Nó có nhiều hình thức và có thể ược nhìn thấy trong sự phù hợp, xã hội hoá, áp
lực từ bạn bè. Ảnh hưởng hội cập ến các nhân thay ổi hành vi của họ áp ứng
nhu cầu của môi trường xã hội. Nó gm ba loi: tuân thủ, nhận dạng, nội tâm hóa (theo
nhà tâm lý học của Harvard: Herbert Kelman).
Tuân thủ khi mọi người tỏ ra ồng ý với người khác nhưng thực sự giữ kín ý
kiến bất ồng của họ, thường do mệnh lệnh của người. Nhận dạng khi mọi người bị
ảnh hưởng bởi một người khác ược yêu thích tôn trọng, chẳng hạn như một người
nổi tiếng. Yếu tố ảnh hưởng thường bao gồm lứa tuổi, nhân, nhóm, giới tính, thi
gian. Nội tâm hoá là khi con người chấp nhận một niềm tin hoặc hành vi và ồng ý trên
tất cả các mặt công khai và riêng tư. Loại này thường liên quan ến hquyền lực không
cân bằng, bản chất là áp lại quyền lực.
dụ, bộ phim “Đào, Phở Piano” cũng ược ông ảo người trbiết ến thông qua
nền tảng TikTok. “Đào, Phở Piano” như một hiện tượng chưa từng tại Việt Nam
khi ây một bộ phim chiến tranh Việt Nam nhà nước ặt hàng sản xuất chỉ ược
chiếu tại rạp chiếu phim Quốc Gia tại Hà Nội và không ược chiếu tại tất cả các cụm rạp
trên toàn quốc giống như những bphim khác. Nhưng nhờ vào một video của một
tiktoker review phim trên nền tảng Tiktok mà bộ phim lúc ầu không ược ai biết ến ã gây
tiếng vang lớn ược ông ảo người trcũng như mọi người dân mọi lứa tuổi mau
chóng ra rạp ược thưởng thức bộ phim này. Lượng người dân i xem ông ến nỗi rạp
chiếu phim Quốc Gia cháy họ ã yêu cầu mong muốn phim ược mở tại các cụm
rạp khác nhiều khung giờ hơn ược thưởng thức. Có thể thy chỉ thông qua mt
video review phim cũng ã nói lên sự phổ biến lan truyền nhanh chóng của mạng
hội này. Nhờ vào tính ảnh ởng của nó mà ngày càng nhiều người dùng lan truyền ược
những thông tin hữu ích, tích cực.
lOMoARcPSD| 37186047
8
Câu 2: Cơ chế tác ộng tâm lý là gì? Nêu các cơ chế tác ộng tâm lý trong hoạt ng
truyền thông (Ám thị, thôi miên, bắt chước, lây lan, thuyết phục, ịnh khuôn). Lấy
ví dụ minh họa.
2.1. Cơ chế tác ộng tâm lý là gì ?
Tác ộng tâm tác ng giữa con người với con người, tác ộng ược thực hiện
trong quá trình giao tiếp. Thông qua ó, con người iều chỉnh thái ộ và hành vi của người
khác tùy theo mục ích cụ thể của mình.
Tác ng tâm một quá trình với những hành ộng cụ thmục ích trên
phương diện tâm thông qua các phương pháp, phương tiện khác nhau. Đó sự tác
ộng với mục ích can thiệp vào i sống tâm của con người: làm thay ổi, hình thành
hay xóa i những ặc iểm tâm lý nào ó ở người bị tác ộng. Nói cách khác, ó sự tác ộng
làm xuất hiện biểu hiện hay hạn chế, chuyển ổi những yếu tố tâm nhất ịnh con
người.
Cơ chế tác ộng tâm là quá trình hoặc phương pháp sử dụng các yếu tố tâm
ể ảnh hưởng ến suy nghĩ, cảm xúc và hành vi của một người hoặc một nhóm người. Nó
thường ược sử dụng trong nhiều lĩnh vực như tâm học, quảng cáo, marketing, quan
hệ công chúng và nhiu lĩnh vực khác.
Cơ chế tác ộng tâmdựa trên nhận thức các quá trình tâm lý bên trong mi
cá nhân như:
chế tác ộng thông qua cảm xúc: Sử dụng các yếu tố tạo cảm c như niềm
vui, sợ hãi, lo lắng, lòng tin, sự kích thích hoặc sự quan tâm tác ộng ến tâm trạng
hành vi của người khác.
Cơ chế tác ộng thông qua logic và lý thuyết: Sử dụng lập luận, bằng chứng và lý
thuyết ể thuyết phục người khác về một quan im cthhoặc thay ổi suy nghĩ ca họ.
Cơ chế tác ộng thông qua quan hệ xã hội: S dụng quan hệ xã hội, nhóm người,
vai trò xã hội và sự ảnh hưởng của những người khác ể tác ộng ến suy nghĩ, cảm xúc và
hành vi của một người.
lOMoARcPSD| 37186047
9
Cơ chế tác ộng thông qua tiềm thức: Sử dụng các yếu tố tiềm thức như tình thân,
ký ức tiềm thức, ước mơ, hoài nghi hoặc sự tự hào ể tác ộng ến suy nghĩ và hành vi của
người khác mt cách không rõ ràng.
2.2. Các cơ chế tác ộng tâm lý học trong hoạt ộng truyền thông
2.2.1. Ám thị
chế tác ộng tâm ám thị trong hoạt ộng truyền thông là một phương pháp sử
dụng các yếu tố tâm lý ể tạo ra sự ảnh hưởng và thay ổi ý kiến của công chúng một cách
tiêu cực, thường nhằm mục ích phân biệt, phê phán hoặc gây rối.
Một số chế tác ng tâm lý ám thị thường ược sử dụng trong hoạt ng truyền
thông:
chế tác ộng thông qua cảm xúc: Sử dụng các yếu tố tạo cảm c như niềm
vui, sợ hãi, lo lắng, lòng tin, sự kích thích hoặc sự quan tâm tác ộng ến tâm trạng
hành vi của người khác.
Cơ chế tác ộng thông qua logic và lý thuyết: Sử dụng lập luận, bằng chứng và lý
thuyết ể thuyết phục người khác về mt quan im cthhoặc thay ổi suy nghĩ ca họ.
Cơ chế tác ộng thông qua quan hệ xã hội: S dụng quan hệ xã hội, nhóm người,
vai trò xã hội và sự ảnh hưởng của những người khác ể tác ộng ến suy nghĩ, cảm xúc và
hành vi của một người.
Cơ chế tác ộng thông qua tiềm thức: Sử dụng các yếu tố tiềm thức như tình thân,
ký ức tiềm thức, ước mơ, hoài nghi hoặc sự tự hào ể tác ộng ến suy nghĩ và hành vi của
người khác mt cách không rõ ràng.
dụ: Vào m 1922, Đại tuớng George Squier sáng chế ra Muzak, nhạc ược
truyền từ ĩa than ến nơi làm việc thông qua dây iện. Muzak ưc viết chương trình rất
cẩn thận, ược chứng minh rằng nó có tác dụng thúc ẩy khả năng làm việc, luợng hàng
bán ra cao, ngăn ngừa trộm cắp. Hơn hai mươi năm về trước, nhiều cửa ng n
phòng ở Mỹ Canada ã lắp ặt một thứ gọi “hộp en nhỏ”, ó âm nhạc pha lẫn một
số thông iệp chống trộm. Những thông iệp “Tôi là người trung thực, tôi sẽ không trộm
lOMoARcPSD| 37186047
10
cắp” ược lặp lại 9000 lần trong 1 giờ với âm lượng khó thể nghe ra ã giúp cho tỷ lệ
trm cắp ở một cửa hàng giảm ến 37% trong vòng 9 tháng thử nghiệm.
2.2.2. Thôi miên
chế tác ộng tâm thôi miên trong truyền thông việc sdụng các yếu tố
tâm lý ể tạo ra sự mê hoặc và kiểm soát tâm trạng, ý thức hoặc hành vi của khách hàng
ể thúc ẩy họ mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Một số cơ chế tác ộng tâm lý thôi miên trong
truyền thông marketing bao gồm:
Kỹ thuật tạo sự khan hiếm: Sử dụng thông iệp về sự khan hiếm, dụ như "giới
hạn thời gian" hoặc "sản phẩm có số lượng giới hạn" ể tạo cảm giác khẩn cấp và áp lực
mua hàng nhanh chóng. Điều này có thể thôi miên khách hàng thúc ẩy họ mua sản
phẩm ể không bỏ lỡ cơ hội.
Hiển thị sự thành công hội: Sử dụng hình ảnh hoặc câu chuyện về thành
công, giàu có, hoặc sự thừa nhận xã hội ể tạo ra sự thèm muốn và sự tò mò trong khách
hàng. Việc thấy người khác thành công hoặc một lối sống áng mơ ước thể thôi
miên khách hàng và thúc ẩy họ mua sản phẩm ể ạt ược cảm giác tương tự.
Sử dụng kỹ thuật tạo sự tương phản: So sánh giữa trạng thái hiện tại trạng thái
tương lai tưởng sau khi mua sản phẩm. Sự tương phản y thôi miên khách hàng
thúc ẩy họ mua sản phẩm ể ạt ược lợi ích và sự thay ổi mà sản phẩm ha hẹn.
Kỹ thuật tạo nhu cầu và nỗi lo: Sử dụng thông iệp về nhu cầu không thể thiếu
hoặc nỗi lo tiềm tàng ể thôi miên khách hàng. Việc tạo ra sự nhận thức về nhu cầu hoặc
nỗi lo có thể thúc ẩy khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ ể giải quyết vn ề hoặc ạt
ược an tâm.nhận thức về nhu cầu hoặc nỗi lo thể thúc ẩy khách hàng mua sản phẩm
hoặc dch vụ ể giải quyết vấn ề hoặc ạt ược an tâm.
Ví dụ : Dollar Shave Club – “giúp bạn cạo râu với vài ô la một tháng
Trong bối cảnh thị trường các sản phẩm cạo râu bị ộc chiếm bởi Gillette, khách
hàng chỉ có thể chọn mt trong hai ó là bỏ một số tiền lớn ể sở hữu cây dao cạo cht
lOMoARcPSD| 37186047
11
lượng cao và phải thay lưỡi cạo ắt tiền liên tục; hoặc là s dụng những sản phẩm giá rẻ
và chúng khiến da mặt bạn au ớn, chảy máu mỗi lần cạo râu.
Dollar Shave Clun xây dựng chiến lược bán hàng thú vị
Nhận thấy ược vấn ó nên Dollar Shave Club ã xây dựng một chiến lược bán
hàng cực kỳ thú vị. Từ một video ộc thoại có lượt xem lớn tới các dịch vụ i kèm với nội
dung hấp dẫn, hài hước, Dollar Shave Club ã thay ổi vấn ó bằng những chiếc máy cạo
râu cực kỳ chất lượng ến mang tới tận nhà của khách hàng chỉ với giá vài ô la. Xem chi
tiết ti https://www.youtube.com/watch?v=ZUG9qYTJMsI
2.2.3. Bắt chước
chế tác ng tâm bắt chước trong truyền thông việc sdụng nguyên tắc
chế tâm con người tự nhiên xu hướng bắt chước phỏng hành vi
của người khác. Một số cơ chế tác ộng tâm lý bắt chước trong truyền thông như sau:
Sử dụng quảng cáo người nổi tiếng: Sử dụng người nổi tiếng hoặc người tiếng
ể quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ. Khi khách hàng thấy người nổi tiếng sử dụng hoặc
ủng hộ một sản phẩm, họ có xu hướng bắt chước và tin tưởng vào sản phẩm ó.
Sử dụng ánh giá bình luận từ người dùng: Hiển thị ánh giá bình luận tích
cực từ người dùng khác khuyến khích người tiếp nhận bắt chước mua sản phẩm.
lOMoARcPSD| 37186047
12
Khi khách hàng thấy rằng nhiều người ã trải nghim tích cc và hài lòng vi sản phẩm,
họ có xu hướng bắt chước và muốn có trải nghiệm tương tự.
Sử dụng trải nghiệm khách hàng: Tạo ra các tri nghiệm khách hàng tích cực và
áng nhớ ể khuyến khích người tiếp nhận bắt chưc và tham gia. Khi khách hàng thấy
người khác có trải nghiệm tốt và thú vị với sản phẩm hoặc dịch v, họ có xu hướng bắt
chước và muốn trải nghiệm tương tự.
Sử dụng hình ảnh và video mô phỏng: Hiển thị hình ảnh hoặc video về người sử
dụng sản phẩm hoặc dch vụ mô phỏng hành vi hoặc kết quả mà người tiếp nhận muốn
ạt ược. Khi khách hàng thấy một người khác ạt ược thành công hoặc trải qua một trạng
thái tương tự với sản phẩm, họ có xu hướng bắt chước và muốn ạt ược iều tương tự.
dụ về chiến lược bắt chước sản phẩm dạng nhái kiểu sản phẩm ththy
nhiều các ông lớn u ngành. Chẳng hạn như 2 ối thủ sức ảnh hưởng nhất ngành
nước giải khát là Coca-cola và Pepsico.
Coca - cola và Pepsi là những ối thủ sử dụng chiến thuật bắt chước sản phẩm
Coca - Cola Pepsico luôn có những chiến lược bắt chước sản phẩm với a phần
các dòng sản phẩm nước uống. Mỗi khi hãng này ra mắt một loại thức uống hương vị
mới, chẳng bao lâu ng còn lại cũng cho ra mắt sản phẩm hương vị tương tự. Tuy
nhiên trong khi Coca-cola luôn nhấn mạnh ến thức uống thì Pepsi lại chọn cách nhấn
mạnh ến người dùng thc uống.
lOMoARcPSD| 37186047
13
2.2.4. Lây lan
Lây lan tâm lý là một hiện tượng rất phổ biến trong ời sống xã hội. Theo nhà tâm
lý học Viết An râyeva G.M “Lây lan tâm lý là sự tiêm nhiễm không ý thức những
trạng thái tâm lý xác ịnh của cá nhân”. Lây lan tâm lý thường gắn liền với một cảm xúc
cụ thể mà không nhận thức thông tin một cách có ý thức trong trạng thái con người tiếp
nhận thông tin một cách thức như bị tiêm nhiễm. Nhà tâm học Pháp Lebon G
thì cho rằng lây lan tâm lý cũng là một dạng ảnh hưởng xã hội, vai trò của các tác nhân
lây truyền tâm ây rất quan trọng. Theo ông, lây lan tâm cũng hiện tượng thôi
miên và các cơ chế tác ộng tâm lý ở ây ược gii thích như sau: Trong ám ông tất ccác
xúc cảm, hành vi u lây lan, khi bị lây lan tnhân thường phục tùng lợi ích ca
nhóm. Trong truyền thông người ta ã sử dụng lây lan tâm tác ộng ến người nhận
thông tin qua các hoạt ộng công chúng.
Ví dụ: Thử thách xô nước á (Ice Bucket Challenge 2014)
“Ice Bucket Challenge” 2014 là chiến dịch hết sức nhân văn và có tác ộng tích
cực thc sự ến một b phận cộng ồng trong xã hi ALS Ice Bucket Challenge. Đây
là mt chiến dịch online ược khởi xướng vào năm 2014 nhằm nâng cao nhận thức ca
mọi người vcăn bệnh Amyotrophic Lateral Sclerosis (ALS) – Hội chứng teo cơ
xương cứng một bên và gây quỹ ủng hộ những bệnh nhân mắc phải căn bệnh này.
Để thực hiện thử thách người chơi chỉ cần một chậu/xô nước á lên u họ
thách thức ít nhất 3 người cùng tham gia. Chiến dịch ã ược lan truyền rộng rãi trên mạng
xã hội với hashtag #IceBucketChallenge. Kết quả ấn tượng mà chiến dịch ã thu ược
115 triệu ô chỉ trong vòng 8 tuần ầu phát ộng. Tổng số người tham gia thử thách ước
tính lên tới 17 triệu người trên toàn thế giới. Rất nhiều người nổi tiếng cũng thực hiện
Ice Bucket Challenge như tỷ phú Bill Gates, cựu tổng thống Mỹ George W.
Bush, Donald Trump, diễn viên Tom Cruise, nhà sáng lập Facebook Mark Zuckerberg,
ca sĩ Rihanna, Tim Cook, siêu sao bóng á Cristiano Ronaldo,…
Chiến dịch tạo ược làn sóng lan truyền mạnh mẽ qua các kênh khác nhau, thu hút
sự chú ý bởi cộng ng thông qua tiếng nói của nhiều người nổi tiếng, ảnh hưởng
lOMoARcPSD| 37186047
14
trong xã hội, kết hợp với cách thức thực hiện cùng ơn giản, mọi người thể dễ dàng
tham gia. Trên tất cả, ộng cơ ằng sau thử thách vô cùng ý nghĩa.
2.2.5. Thuyết phc
Thuyết phục hình thức tác ộng mục ích, chương trình, kế hoạch tới
người nhận tin nhằm hình thành, thay ổi quan iểm, thái ối với nội dung thông iệp trình
bày theo hướng mong i.
Thuyết phục khác các cơ chế tác ộng khác ó là tác ộng ến người nghe trong trạng
thái tiếp thu thông tin một cách ý thức. Trong truyền thông muốn tạo ra ược thông
iệp có tính thuyết phục mạnh thì cần ảm bảo ba yếu tố sau:
Mỗi thông iệp ưa ra cần thỏa mãn ược nhu cầu cụ thối với người nghe, thông
iệp không chỉ nói ti vấn ề cụ thmà còn cách thc vấn ề ặt ra.
Thông iệp ưa ra phải ộc áo, nổi bật i thủ cạnh tranh không ược (tính ộc
áo của sản phẩm truyềnt).
Thông iệp cần ược trình bày một cách mạnh mẽ, thuyết phục nhằm lôi cuốn chú
ý, lĩnh hội của người nhận tin ối với quan iểm truyền ạt.
Ví d: Chiến dịch “ Thanh xuân là ây” của dầu gội Nguyên Xuân
Với chiến dịch “Thanh xuân là ây”, Nguyên Xuân thấy rằng người con gái Huế
từ xưa tới nay luôn mang ậm cốt cách cung ình, nét ẹp thanh lịch gắn với tà áo dài tím,
chiếc nón bài thơ, ôi mắt trm buồn mơ mộng và mái tóc thề nữ tính. Mái tóc của
người phụ nữ Huế cũng ít nhiều ổi thay ể phù hợp với nhịp sống hiện ại, thế nhưng vẻ
ẹp tự nhiên của mái tóc vẫn luôn ược họ yêu thích và trân trọng.
lOMoARcPSD| 37186047
15
Hoa Hậu Thế Giới Việt Nam (Miss World 2022) Huỳnh Nguyễn Mai Phương và Hoa
hậu Việt Nam năm 2010 Ngọc Hân tham gia sự kiện với một vai trò ặc biệt
Do ó, chiến lược của Nguyên Xuân lôi kéo stham gia của phụ nữ Huế bằng
những hoạt ộng tập thể gắn liền với áo dài, cùng sồng hành của những hoa hậu, i
diện cho vẻ ẹp Chân – Thiện – Mỹ của người Việt ể “Tôn vinh giá trị truyền thống, gắn
kết các thế hệ”, lan tỏa các giá trị nhân văn cao ẹp trong cộng ồng.
2.2.6. Định khuôn
một trong các chế tâm có vai trò quan trọng trong hot ộng truyền thông.
Theo nhà tâm lý học người Mỹ Lipman U ịnh khuôn là “Hình ảnh chủ quan thu gọn về
i tượng nào ó trong hiện thực khách quan ảnh hưởng trực tiếp tới việc lĩnh hội
hiểu biết chúng tạo ược không khí hoặc tình huống truyền thông phù hợp sẽ tạo ược
niềm tin ở người nghe”.
Khi truyền thông iệp cần chú ý tới t hợp các yếu tố trên, hạn chế mặt tác ộng
không cần thiết có thể xảy ra. Truyền thông iệp thành công cần chú ý vthế, ịa vị, uy
tín ca người truyền thông iệp, truyền thông iệp với mục ích gì và cho ối tượng là
người như thế nào.
lOMoARcPSD| 37186047
16
dụ: Tiếp nối tinh thần của chiến dịch “Real Beauty” ược Unilever thực hiện
từ năm 2004, video clip “Real beauty sketches” cũng hướng ến n vinh vẹp thực sự
của người phụ nữ bằng việc mô tả một cuộc thử nghiệm. Dove ã mời Gil Zamora, một
nghệ vẽ phác họa chuyên nghiệp do FBI ào tạo, vẽ lại chân dung của một số người
phụ nữ dựa theo chính lời miêu tả của họ. Gil những người phnữ này không hề nhìn
thấy nhau mà anh chỉ vẽ bằng cách hỏi các câu hỏi về khuôn mặt, tóc, mắt, v.v… Sau ó,
Gil tiến hành vẽ lại người phụ nữ ấy lần nữa, nhưng thông qua miêu tả của một người
khác a t
ừng găp  ăt ngượ i phu  ữ ấy. Hai bức phác họa sau ó sẽ ược trưng bày cạnh
nhau và a cho th
y rõ rệt sự khác biệt. Khi ngắm nhìn lai, u hết những người phụ nữ
ược vẽ ều công nhận rằng trong những bức họa do người khác miêu tả, họ trông xinh ẹp
và vui vẻ hơn. Đoan video ạ  chỉ ra rằng toàn p u xinh ep  hơn là ho ng i, ĩ ều
này úng như thông iêp c
a Dove muốn gửi gắm “You’re more beautiful than you think”.
Xem chi tiết: https://www.youtube.com/watch?v=XpaOjMXyJGk
Câu 3: Trình bày các quy luật tâm lý trong hoạt ộng truyền thông (3 quy luật). Lấy
ví dụ từng quy luật.
3.1. Quy luật biến ổi ồng hoá và tương phản của ý thức
3.1.1. Nội dung quy lut
Khi nguồn thông tin do chủ thtruyền thông ưa ra trùng hợp hoặc gần gũi với
quan iểm của người nghe thì người nghe sẽ có nhận xét, ồng tình với quan iểm của chủ
thtruyn thông. Đó chính sự ồng hóa quan iểm giữa người nói người người nghe.
Bản chất của sự ồng hóa này strùng hợp, sự gần gũi giữa quan iểm của chủ th
truyền thông và quan iểm của người nghe.
Khi nguồn thông tin ưa ra khác hẳn với quan iểm của người nghe thì người nghe
càng ánh giá khác xa hơn nữa, họ sẽ không ồng tình, không chấp nhận quan iểm của chủ
thtruyền thông. Đây là sự tương phản ý thức, bản chất của sự ối lập, sự khác biệt
quan iểm ca nhà truyn thông với quan iểm riêng của người nghe.
Quy luật này tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn của chủ thtruyền
thông. Để ạt ược mục ích chủ thể truyền thông thì cần có các biện pháp cụ thể.
lOMoARcPSD| 37186047
17
3.1.2. Ứng dng của quy luật trong hoạt ộng thực tin
Do sự a dạng của người nghe (trình hiểu biết, lập trường...) nên ng một tác
ộng truyền thông sẽ thu ược kết quả khác nhau. Qua ó chúng ta thấy quan iểm truyền
thông ược biểu hiện một cách khách quan, nó thể tồn tại dưới hình thức này hoặc
hình thức khác, chúng ý nghĩa khác nhau i với từng loại người nghe. Như vậy, chúng
ta thấy có sự ồng hóa, tương phản của ý thức trong truyền thông.
Ví dụ: “Share a Coke” của Coca Cola
Biến ổi ồng hoá: Chiến dịch "Share a Coke" tập trung vào mục tiêu chung của
việc tạo ra sự liên kết cá nhân giữa người tiêu dùng và thương hiệu. Bằng cách cá nhân
hóa sản phẩm thông qua việc in tên riêng n lon chai, Coca-Cola tạo ra một trải
nghiệm ộc áo nhân hóa, thúc y sự kết nối tinh tế giữa sản phẩm người tiêu
dùng.
Tương phản của ý thức: Mặc dù chiến dịch làm nổi bt quy lut biến ổi ồng hoá,
nhưng cũng có yếu tố tương phản khi khuyến khích việc giữ gìn bản sắc cá nhân. Thay
vì áp ặt một hình ảnh chung, "Share a Coke" tạo cơ hội cho người tiêu dùng tự do biểu
t bản thân thông qua việc chọn tên riêng hoặc từ mô tmà hmuốn chia sẻ.
3.2. Quy luật loi b tâm thế
3.2.1. Nội dung quy lut
Khi quan iểm của người nghe khác với quan iểm của nhà truyền thông, người
nghe sẽ không chấp nhận, có sự ánh giá tương phản. Tuy nhiên, sự ánh giá tương phản
chỉ xuất hiện khi người nghe không có sự hỗ trợ của yếu tố bên ngoài và bên trong. Sau
ó nếu nhà truyền thông tiếp tục truyền thông quan iểm ó cho người nghe thì người nghe
dễ xích lại gần quan iểm truyền thông. Người nghe có khuynh hướng thoát khỏi sự kích
ộng bằng cách loại bỏ tâm thế cũ, xích lại gần quan iểm truyền thông.
Khi người nghe ánh giá tương phản với quan iểm truyền thông, nếu người nghe
ược sự hỗ trhội thì lúc ó tâm thế của họ sẽ biến ổi theo chiều ớng i nghịch
lOMoARcPSD| 37186047
18
với quan iểm truyền thông. Nvậy hình thành thái thù ịch, ối nghịch với quan im
truyền thông.
Sự ánh giá tương phản về quan iểm truyền thông của người nghe còn do sự tác
ộng chính nhân cách của người truyền thông. Người truyền thông m cho người nghe
không thiện cảm với họ, ánh giá xấu về nhân cách của người truyền thông thế
người nghe hoàn toàn loi bỏ quan iểm mà nhà truyền thông ưa ra.
3.2.2. Vận dụng quy luật trong hoạt ộng thc tiễn
Trong quá trình thực hiện hoạt ộng truyền thông, chủ thể truyền thông phải quan
tâm ặc biệt ến công chúng, ến tâm của họ trên cơ sở ó thuyết phục họ rút ngắn
khoảng cách giữa nhà truyền thông ối tượng truyền thông. Chủ thtruyền thông
không ngừng hoàn thiện nhân cách của mình ể tạo ra ược sự tin tưởng, yêu quý từ phía
người nghe, làm cho người nghe tiếp nhận quan iểm truyền thông một cách dễ dàng.
Ví dụ: Trong chiến dịch "Share a Coke," Coca-Cola in tên cá nhân và từ ngữ như
friend” “family“soulmate” lên bao bì thay vì nhãn thông thường, tạo cảm giác
nhân hóa. Điều này khuyến khích người tiêu dùng chia sẻ Coca-Cola với bạn
người thân, tạo ra một cm giác gắn kết và chia sẻ niềm vui.
Chiến dịch Share a Coke – chiến dịch ể ời của Coca Cola
lOMoARcPSD| 37186047
19
3.3. Quy luật iều tiết
3.3.1. Nội dung quy lut
Trong trường hợp quan iểm truyền thông phợp với tâm thế sẵn của i tượng
có thể có hai loại ánh giá ồng hóa như sau :
Đồng hóa tâm thế tương ối: Đồng hóa tâm thế tương ối diễn ra khi ối tượng cm
thấy quan iểm truyền thông gần gũi hoặc nhiều quan iểm chung với quan iểm của
mình, mặc họ vẫn nhận ược sự khác biệt giữa quan iểm của mình với quan iểm truyền
thông. Kết quả của sự ồng hóa sự thay ổi tâm thế của ối tượng theo quan iểm truyền
thông Trong tâm lý hc gọi hiện tượng trên siều tiết tâm thế. n cạnh hiện tượng
trên còn có sự ồng hóa ảo ảnh liên quan chặt chẽ ến các trạng thái tâm lý cảm xúc hoc
tình huống ặc biệt nào ó trong truyền thông.
Đồng hóa tâm thế tuyệt ối: Hiện tượng này diễn ra khi ối tượng chấp nhận quan
iểm truyền thông tới mức không nhận thấy sự khác biệt giữa quan iểm của mình với
quan iểm truyền thông khác biệt nhỏ nhất. Trong tình huống này, tâm thế sẵn
của ối tượng là không thay ổi.
Nhờ nắm vững nội dung bản của truyền thông, ối tượng thể khái quát các
quan iểm, phân biệt những khía cạnh quan trọng, bản. Do vậy, các tình huống tương
tự thì ối tượng dễ dàng bỏ qua những khác biệt không áng kể chấp nhận quan iểm
truyền thông. Hiện tượng trên tạo cho ối tượng dễ dàng thích nghi hơn với môi trường.
3.3.2. Vận dụng quy luật trong hoạt ộng thc tin
Trong hoạt ộng truyền thông phải ịnh hình, củng cố tâm thế sẵn bằng cách
thỏa mãn nhu cầu thông tin thường xuyên của ối tượng. Chủ thtruyền thông cần
mối quan hệ thường xuyên ưa ra những nội dung truyền thông phù hợp với nhu cầu
và mong muốn của ối tượng.
Ví dụ: “Share a Coke” của Coca Cola
Đồng hóa tâm thế tương ối: Trong chiến dịch "Share a Coke," Coca-Cola tạo ra
một không gian tương tác nơi mọi người thể chia sẻ trải nghiệm của họ thông qua
lOMoARcPSD| 37186047
20
việc chia sẻ hình ảnh hoặc câu chuyện về việc tìm và chia sẻ Coca-Cola có chứa tên của
họ trên mạng hội. Qua việc này, người tiêu dùng trở thành một phần của cộng ồng
trực tuyến chung, chia sniềm vui trải nghiệm tích cực liên quan ến thương hiệu.
Điều này tạo ra một cảm giác ồng thuận kết nối giữa những người tiêu dùng, tạo ra
sự ồng hóa tâm thế tương ối trong cộng ồng trực tuyến xung quanh thương hiệu Coca-
Cola.
Đồng hóa tâm thế tuyt ối: Thông qua những quảng cáo với những hình ảnh về
niềm vui, hạnh phúc skết nối, Coca-Cola thtạo ra một hình ảnh tuyệt ối về
thương hiệu như một biểu tượng của niềm vui sự hòa nhập hội. Các yếu tố như
màu ỏ, hình dạng của lon Coca-Cola và âm nhạc trong quảng cáo có thể ược sử dụng ể
tạo ra một hình ảnh thương hiệu ồng ều ồng nhất trên toàn cầu, ồng thời ưa ra một ặc
iểm chung về niềm vui và sự kết nối mà mọi người trên thế giới nhận biết.
Câu 4: Phân tích các yếu tố tâm lý ảnh hưởng ti hiệu quả của hoạt ộng truyền
thông (chú ý, tri giác, trí nhớ, tư duy, liên hệ ngược). Lấy ví dụ từng yếu t.
4.1. Sự chú ý
Trong môi trường xung quanh luôn có vô vàn sự vật tác ộng vào ta, sự quan tâm
của chúng ta khá a dạng, có thể biến ổi theo thời gian và không gian. Vì vậy, ý thức của
con người phải biết lựa chọn, biết tập trung vào ối tượng hay thuộc nh nào ó của sự vật
tiến hành hoạt ộng ó, ta gọi hiện tượng ó là chú ý.
Chú ý sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật hiện tượng ịnh
hướng hoạt ộng, ảm bảo iều kiện thần kinh, m lý cần thiết cho hoạt ộng ể tiến hành
hiệu quả.
Có ba loại chú ý, gm:
Chú ý có chủ ịnh: Là loại chú ý có mục ích tự giác, tiêu hao nhiều năng lượng, òi
hỏi có sự nỗ lực ý chí cũng như có biện pháp ểớng vào ối tượng.
lOMoARcPSD| 37186047
21
Chú ý không chủ ịnh: loại chú ý không mục ích tự giác, không cần sự nỗ
lực của bản thân, không sử dụng một biện pháp hay thủ thuật nào mà vẫn chú ý ược o
ối tượng. Chú ý không có chủ ịnh chủ yếu do tác ộng bên ngoài gây ra.
Chú ý sau khi có chủ ịnh: Là loại chú ý vốn là chú ý có chủ ịnh, nhưng không òi
hỏi sự căng thẳng của ý chí, lôi cuốn con người vào nội dung và phương thức hoạt ộng
tới mc hứng thú, em li hiệu quả cao của chú ý.
dụ: Chiến dịch của Honda Đi về nhà ãn tận dụng tâm chú ý của công
chúng khi làn sóng nhạc Rap nổi lên sau chương trình Rap Việt. Ngay từ khi ra mắt, Đi
về nhà” ã thu hút ược sự quan tâm của khán giViệt, với gần 18 triệu ợt view chỉ
trong 4 ngày sau khi ra mắt, ạt vtrí thứ hai Top Trending YouTube. Bên cạnh ó, lời bài
hát ộc áo cũng ược cộng ồng mạng sử dụng nmột câu hot trending chia snhiều
trên các kênh social media.
Chiến dịch truyền thông Honda
4.2. Quá trình tri giác
Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề
ngoài của sự vật, hiện tượng ang trực tiếp tác ộng vào các giác quan của con người.
lOMoARcPSD| 37186047
22
Đối với hoạt ộng truyền thông chúng ta ề cập tới tri giác thông iệp, tổ hợp các kích
thích ược phản ánh trong ý thức của người nhận tin dưới dạng tri giác.
Theo quan iểm tâm lý học thì cơ sở của giải mã là quá trình tri giác. Thực cht
của tri giác là sự phản ảnh trong ý thức các kích thích tác ộng trực tiếp tới giác quan.
Quá trình tri giác rất phc tạp, muốn truyền thông hiệu quả thì kích thích truyền ạt
phải ược người nghe tri giác.
Tính cht la chọn của tri giác: người nhận tin không phải lúc nào cũng cũng có
cơ hội la chọn kiểu và hình thức thông tin ược truyền ạt. Không ít trường hợp do ảnh
hưởng của tình huống mà người nhn tin chỉ tri giác những ặc iểm ni bt, bất ngờ của
thông iệp. Vì vậy việc tạo ra ược nội dung mới, cách trình bày nổi bật là việc làm hết
sức quan trọng ối với người truyền tin.
Ví dụ: Khi các kênh truyền thông ưa những thông iệp có nội dung ngược lại với
tâm thế của khách hàng thì họ có thể tắt ài, tivi hoặc mở sang kênh khác.
4.3. Trạng thái xúc cảm
Các trạng thái xúc cảm xuất hiện vi việc tiếp nhận và xử lý thông tin truyền
thông. Mục ích của hoạt ộng truyền thông là tạo ra các trạng thái cảm xúc mạnh thúc
ẩy quá trình lĩnh hội thông iệp ở ngưi nhận tin. Các trạng thái xúc cm nảy sinh do sự
tha mãn hay không thomãn gia nội dung thông iệp truyền ạt với nhu cầu, mong
muốn của họ.
Xúc cảm có thể thúc ẩy hoặc cản trở việc lĩnh hội thông tin, vì thế người truyền
tin cần phải chú ý tới vai trò của xúc cảm, tình cm cthể khi xây dựng và truyền ạt
thông iệp. Thông tin khác lạ, quan trọng có thể kích thích các xúc cảm mạnh ở người
nhận tin, ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt ộng này. Vì thế hoạt ộng truyền thông cần
chú ý tới xúc cảm của công chúng trong các nội dung, hình ảnh truyền thông.
Ví dụ: Khi một người ang trong trạng thái xúc cm tích cực, ví dụ như hạnh
phúc, hứng thú, họ có thể nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng bởi các thông iệp tích cực. Ví
dụ, khi một người ang trong trạng thái tâm trạng tốt, các quảng cáo tích cực có thể tạo
lOMoARcPSD| 37186047
23
ra ảnh hưởng mạnh, tăng cường cảm giác hạnh phúc và thu hút sự quan tâm của người
tiếp nhận thông tin.
4.4. Quá trình trí nhớ
Quá trình truyền thông sau khi ược xử lý trong quá trình tư duy và tưởng tượng
ược người nhận tin ghi nhớ lưu giữ. Việc lưu giữ nội dung thông iệp là một trong
những iều kiện cơ bản quy ịnh tính hiệu quả ca hoạt ộng truyền thông. Thông tin
truyền thông ược nhắc i nhắc lại nhiều lần thì di vào trí nhớ lâu bền và trở thành
niềm tin ca công chúng.
Trí nhớ là quá trình tâm lý phức tạp, ó là quá trình con người ghi nhớ, lưu giữ,
tái hiện tất cả những gì mà con người trải qua. Các nhà tâm lý học ã sử dụng các qui
lut của trí nhớ trong hoạt ộng truyền thông như sau:
Qui luật về tính lựa chọn của ghi nhớ: Trong quá trình lĩnh hội thông iệp truyền
thông, thì các tài liu càng gắn với tâm thế, tình cảm cảm bao nhiêu thì người nhận tin
càng ghi nhlâu bấy nhiêu.
Qui luật trí nhớ ngắn hạn: Trí nhớ ngắn hạn ca con người phụ thuc vào tính
cht và khối lượng ối tượng cần ghi nhớ. Vì thế hoạt ộng truyền thông thì thông iệp
ưa ra phải ngắn gọn, dễ hiểu.
Qui luật hiệu ứng vị trí: Các nhà tâm lý ã chứng minh rằng thường tài liệu ược
trình bày ở ầu và cuối dãy thông iệp thì ược ghi nhớ tốt hơn các tài liệu trình bày
giữa. Vì thế trong hoạt ộng truyền thông các quan iểm, sản phẩm quan trọng cần ưc
trình bày ở ầu hay cuối dãy thì sẽ ược người nhận tin ghi nhớ tốt hơn.
Bằng cách củng cố, nhắc lại thông iệp truyền thông nhiều lần sẽ người nhận
tin ghi nhớ tốt hơn.
Sử dụng các yếu tố hài hước, biếm hoạ, thể tạo ra cảm xúc tốt, thúc y quá
trình ghi nhớ thông iệp của người nhn tin.
lOMoARcPSD| 37186047
24
Các iều kiện, tình huống hội truyền thông ảnh hưởng lớn tới trí nhcủa
người nhận tin. Ví dụ âm thanh, hình ảnh sinh ộng khiến người tiếp nhận thông
iệp dễ ghi nhớ.
Ví d: Chiến dịch "Bảo tàng tuổi ther (thơ)" của Sa ặc Ông Thọ ã sử dụng hiệu
quả yếu tố trí nhớ ể tạo ảnh hưởng ến người tiêu dùng. Trí nhớ, ặc bit là ký c tuổi
thơ, có một sc mạnhc bit trong vic gợi lên cảm xúc và tạo ra sự liên kết mạnh mẽ
với thương hiệu.
Chiến dịch này ã khéo léo tái hiện những hình ảnh quen thuộc và gắn liền với
ký ức ca nhiều thế hệ người Việt, như bánh mì chấm sữa, que kem mát lạnh, hay
những chiếc iện thoại làm bằng ống bơ. Điều này không chỉ gợi nhớ về một thời ã qua
mà còn tạo ra một cm giác thân thuộc và gần gũi với sản phẩm.
“Bảo tàng tuổi ther” - Chiến dịch giúp thương hiệu sữa Ông Thọ "trẻ hóa"
4.5. Tư duy
Tư duy là quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối
liên hệ và quan hệ bên trong, có tính quy luật của sự vật và hiện tượng trong hiện thực
lOMoARcPSD| 37186047
25
khách quan mà trước ó ta chưa biết. Tư duy không chỉ giải quyết ược những nhiệm vụ
trước mắt mà còn có thể giải quyết cả những nhiệm vụ trong tương lai.
Tư duy có ảnh hướng ến hiệu quả truyền thông:
Đánh giá và phân tích thông tin: Tư duy giúp người nhận tin ánh giá và phân tích
thông tin, so sánh nó với quan iểm và tâm thế sẵn có của họ. Điều này giúp họ hiểu rõ
hơn về thông iệp ang ưc truyền ạt và làm thế nào nó liên quan ến quan iểm ca họ.
Hệ thống hoá quan iểm: Tư duy giúp người nhận tin hệ thống hoá quan iểm ca
họ, giúp họ xác ịnh ưc những thông tin nào quan trọng và những thông tin nào không.
Đồng hoá thông tin: Tư duy giúp người nhận tin sử dụng tri thức và kinh
nghiệm có sẵn ể phân tích và tổng hợp thông tin truyền thông. Điều này giúp họ lựa
chọn thông tin phù hợp và chuyển thông tin mới vào hthống tri thức ã có.
Phân tích thông tin: Tư duy giúp người nhận tin phân tích thông tin ở nhiều
mức ộ khác nhau, giúp họ rút ra ược các ý chính từ thông iệp truyền thông và lưu giữ
chúng trong trí nhớ.
Thay ổi tâm thế: Qua quá trình ghi nhớ và lưu giữ thông tin, tư duy có thể giúp
thay ổi tâm thế của người nhận tin, từ ó tạo ra sthay ổi trong hành vi và quan iểm ca
họ.
Ví d: Mt công ty muốn quảng bá một sản phẩm mới. Họ sử dụng tư duy phân
tích ể nghiên cứu thị trường và hiểu rõ hơn về khách hàng mục tiêu. Dựa trên những
thông tin này, họ sử dụng tư duy sáng tạo ể tạo ra một chiến dịch quảng cáo ộc áo
hấp dẫn. Trong quá trình triển khai chiến dịch, họ sử dụng tư duy phản biện ể
ánh giá hiệu quả của chiến dịch và iều chỉnh chiến lược nếu cần. Tất cả những yếu tố tư
duy này ều góp phần làm tăng hiệu quả của quá trình truyền thông.
lOMoARcPSD| 37186047
26
4.6. Liên hệ ngược
Liên hệ ngược trong truyền thông là một cơ chế cho phép người truyền tin nhận
biết và ánh giá phản ứng của người nhận tin ối với thông iệp, từ ó iều chỉnh cách thức
truyền ạt của mình. Có hai cấp ộ của liên hệ ngưc:
Liên hệ ngược cấp ộ thứ nhất: Xuất hiện trong iều kiện giao tiếp trực tiếp. Người
truyền tin nhìn thấy người nhận tin phản ứng như thế nào ối với thông iệp, từ ó họ
ththay ổi cách thức truyền ạt của mình.
Liên hệ ngược cấp ộ thứ hai: Xuất hiện khi người truyền tin ánh giá kết quả của
hoạt ộng truyền thông. Sau khi tiến hành hoạt ộng truyền thông, người truyền tin có thể
nghiên cứu kết quả ban ầu của nó, trên cơ sở phân tích kết quả nhận ược, người truyền
tin thay ổi cách thức truyền ạt tiếp theo.
Liên hệ ngược có ảnh hưởng ến hiệu quả quá trình truyền thông như sau:
Điều chỉnh thông iệp: Liên hệ ngược cho phép người truyền tin iều chỉnh thông
iệp của mình dựa trên phản hồi từ người nhận tin. Điều này giúp thông iệp trở nên phù
hợp và hiệu quả hơn.
Thích ứng với môi trường: Liên hệ ngược giúp người truyền tin thích ng với
môi trường truyền thông. Nếu người nhận tin không hiểu hoặc không phản ứng như
mong ợi, người truyền tin thể thay ổi cách thức truyền ạt hoặc thông iệp phù hợp
hơn.
Tăng cường sự tương tác: Liên hệ ngược tạo ra một quá trình truyền thông hai
chiều, nơi người truyền tin và người nhận tin cùng tham gia tương tác. Điều này tạo
ra một môi trường truyền thông tương tác và thú vị hơn.
Đánh giá hiệu quả: Liên hệ ngược cung cấp cho người truyền tin một cách ể ánh
giá hiệu quả của thông iệp và quá trình truyền thông. Dựa trên phản hồi, họ thể ánh
giá xem thông iệp có ưc hiểu úng và nhận ược phản ứng mong muốn hay không.
Ví dụ một công ty ang chạy một chiến dịch quảng cáo mới cho mt sản phẩm.
lOMoARcPSD| 37186047
27
Liên hệ ngược cấp ộ thứ nhất: Công ty theo dõi phản hồi trc tiếp từ khách hàng
trên các kênh truyền thông hội, nbình luận, chia sẻ, và lượt thích. Nếu họ nhn
thấy rằng phản hồi không như mong ợi (ít lượt thích hoặc bình luận tiêu cực), họ có thể
quyết ịnh thay i nội dung quảng o, hình ảnh, hoặc thông iệp quảng cáo thu hút
khách hàng hơn.
Liên hệ ngược cấp ộ thứ hai: Sau khi chiến dịch quảng cáo kết thúc, công ty tiến
hành phân tích kết quả, như số lượng sản phẩm bán ra, lượng truy cập website, hoặc
nhận biết thương hiệu. Nếu kết quả không ạt ược mục tiêu, công ty có thể quyết ịnh thay
i chiến lược quảng cáo cho các chiến dịch tiếp theo.
Trong cả hai trường hợp, liên hệ ngược ã giúp công ty iều chỉnh chiến dịch quảng
cáo của mình ể tăng hiệu quả. Điều này cho thấy sự quan trọng của liên hệ ngược trong
truyền thông quảng cáo.
| 1/27

Preview text:

lOMoAR cPSD| 37186047
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH ------------------------ BÀI
TẬP NHÓM CHƯƠNG II
HỌC PHẦN: TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn :T
hs. Kiều Thị Yến
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 7 Lớp : QH2022.TH2
Hà Nội, 202 4 lOMoAR cPSD| 37186047 MỤC LỤC lOMoAR cPSD| 37186047
Câu 1: Trình bày các hiện tượng tâm lý trong hoạt ộng truyền thông. Lấy ví dụ minh
họa (Dư luận, tâm trạng, ảnh hưởng xã hội)........................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Dư luận xã hội ............................................................................................................... 5
1.2. Tâm trạng xã hội ........................................................................................................... 6
1.3. Ảnh hưởng xã hội .......................................................................................................... 7
Câu 2: Cơ chế tác ộng tâm lý là gì? Nêu các cơ chế tác ộng tâm lý trong hoạt ộng truyền
thông (Ám thị, thôi miên, bắt chước, lây lan, thuyết phục, ịnh khuôn). Lấy ví dụ minh
họa ............................................................................................................................................. 8

2.1. Cơ chế tác ộng tâm lý là gì ? ......................................................................................... 8
2.2. Các cơ chế tác ộng tâm lý học trong hoạt ộng truyền thông ....................................... 9
2.2.1. Ám thị ...................................................................................................................... 9
2.2.2. Thôi miên .............................................................................................................. 10
2.2.3. Bắt chước .............................................................................................................. 11
2.2.4. Lây lan ................................................................................................................... 13
2.2.5. Thuyết phục .......................................................................................................... 14
2.2.6. Định khuôn ........................................................................................................... 15
Câu 3: Trình bày các quy luật tâm lý trong hoạt ộng truyền thông (3 quy luật). Lấy ví
dụ từng quy luật ..................................................................................................................... 16
3.1. Quy luật biến ổi ồng hoá và tương phản của ý thức .................................................. 16
3.1.1. Nội dung quy luật ................................................................................................. 16
3.1.2. Ứng dụng của quy luật trong hoạt ộng thực tiễn ............................................... 17
3.2. Quy luật loại bỏ tâm thế .............................................................................................. 17
3.2.1. Nội dung quy luật ................................................................................................. 17
3.2.2. Vận dụng quy luật trong hoạt ộng thực tiễn ....................................................... 18
3.3. Quy luật iều tiết ............................................................................................................ 19
3.3.1. Nội dung quy luật ................................................................................................. 19
3.3.2. Vận dụng quy luật trong hoạt ộng thực tiễn ...................................................... 19
Câu 4: Phân tích các yếu tố tâm lý ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt ộng truyền thông
(chú ý, tri giác, trí nhớ, tư duy, liên hệ ngược). Lấy ví dụ từng yếu tố ............................. 20
4.1. Sự chú ý ........................................................................................................................ 20
4.2. Quá trình tri giác ......................................................................................................... 21
4.3. Trạng thái xúc cảm ...................................................................................................... 22
4.4. Quá trình trí nhớ .......................................................................................................... 23
4.5. Tư duy .......................................................................................................................... 24
4.6. Liên hệ ngược .............................................................................................................. 26 3 lOMoAR cPSD| 37186047 lOMoAR cPSD| 37186047 BÀI LÀM
Câu 1: Trình bày các hiện tượng tâm lý trong hoạt ộng truyền thông. Lấy ví dụ
minh họa (Dư luận, tâm trạng, ảnh hưởng xã hội).
1.1. Dư luận xã hội
Dư luận xã hội là biểu hiện của lý trí nhưng quá trình hình thành nên dư luận xã
hội bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cảm xúc. Đây là công cụ, phương tiện ể nhận biết, lý
giải và dự báo về sự vật, hiện tượng trong môi trường sống luôn biến ổi của con người.
Từ góc ộ tâm lý học, dư luận xã hội là ối tượng giải tỏa tâm trạng bức xúc, căng thẳng
hoặc chán chường, stress nhằm tạo ra sự yên tâm, ồng thuận và niềm tin xã hội. Từ góc
ộ xã hội học, dư luận xã hội là hiện tượng xã hội ặc biệt phản ánh các luồng ý kiến, các
tâm trạng và các kiểu hành vi của các nhóm xã hội với những mối quan tâm khác nhau.
Ví dụ, vụ án cướp tiệm vàng ở Bắc Giang của Nguyễn Văn A ã làm xôn xao dư
luận với mức phạt về 3 tội danh: cướp tài sản, làm 3 người tử vong, chiếm oạt tài sản
nhưng chỉ bị phạt 18 năm tù do bị cáo chưa ến tuổi thành niên. Sau khi phiên tòa kết
thúc, nhiều ý kiến cho rằng bản kết án này chưa thỏa áng bởi hành vi của Nguyễn Văn
A là một tội ác man rợ, phải trả giá bằng mức án cao nhất là tử hình. Những ý kiến ó
ược coi là một dư luận xã hội.
Tin ồn cũng là một hiện tượng tâm lý xã hội. Nhưng tin ồn khác với dư luận xã
hội ở chỗ tin ồn không phải là sản phẩm của tư duy phán xét của cá nhân mang nó. Mà
tin ồn “chỉ là tin tức về sự việc, sự kiện, hay hiện tượng có thể có thật, có thể không có
thật hoặc chỉ có một phần sự thật ược lan truyền từ người này sang người khác”. Tiêu chí
Dư luận xã hội Tin ồn 5 lOMoAR cPSD| 37186047 Nguồn
Được xuất phát từ những sự kiện có
Là những tin tức về một hiện gốc
thật và có mức ộ chính xác nhiều hơn
tượng hay sự kiện có thể có thật so với tin ồn.
hoặc không có thật hoặc chỉ có
một phần sự thật ược lan truyền
từ cá nhân này sang cá nhân khác. Cơ chế
Được hình thành thông qua quá trình
Có thể bị nhào nặn, bóp méo hình
giao tiếp, tranh luận, trao ổi giữa các cá bởi khuynh hướng cá nhân của thành
nhân trong cộng ồng. Quan iểm cá
người truyền tin. Nó thường
nhân là một ý kiến nhỏ trong ý kiến
mang ậm sắc màu chủ quan của chung. ối tượng truyền tin. Hình
Lan truyền theo nhiều hình thức khác
Theo con ường không chính
thức lan nhau như: chữ viết, lời nói, bí mật,
thức, ngầm ẩn, bí mật. truyền
công khai, chính thức và không chính thức.
Bảng 1.1. Phân biệt dư luận xã hội và tin ồn
1.2. Tâm trạng xã hội
Tâm trạng xã hội hình thành một cách tự phát và tồn tại có tính chất thời iểm do
tác ộng của các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài xã hội. Tâm trạng xã hội gồm
có ám thị và dư luận xã hội. Ám thị là sự tác ộng có chủ ịnh của người ám thị tới người
bị ám thị làm cho họ tiếp nhận thông tin một cách không phê phán, chấp hành tuyệt ối
những yêu cầu ược mã hóa qua thông tin ó. Còn dư luận xã hội lành mạnh sẽ tạo nên
tâm trạng tích cực, không lành mạnh sẽ tạo nên tâm trạng tiêu cực. Tâm trạng tích cực
của xã hội sẽ tạo ra sự lan toả trong các thông iệp của hoạt ộng truyền thông. Tâm trạng
xã hội cũng có thể tạo ra ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt ộng truyền thông như kìm hãm sự
phát triển, thông iệp khó ược tiếp nhận, công chúng hiểu sai thông iệp,… Ví dụ, Ninh
Anh Bùi và Nguyễn Tùng Dương (Chú Ninh - Anh m) là 2 tiktoker có tầm ảnh hưởng
tới giới trẻ khá nhiều trong những ngày gần ây. Cặp ôi nổi lên và ược rất nhiều người 6 lOMoAR cPSD| 37186047
ngưỡng mộ nhờ câu chuyện tình 10 năm vô cùng dễ thương và thú vị của mình. Nhờ
câu chuyện này mà cộng ồng mạng ược xem những khoảnh khắc dễ thương hay suy
nghĩ tích cực hơn về tình yêu ồng giới trong xã hội ngày nay.
1.3. Ảnh hưởng xã hội
Đây là cách mà cá nhân thay ổi hành vi của họ ể áp ứng nhu cầu của môi trường
xã hội. Nó có nhiều hình thức và có thể ược nhìn thấy trong sự phù hợp, xã hội hoá, áp
lực từ bạn bè. Ảnh hưởng xã hội ề cập ến các cá nhân thay ổi hành vi của họ ể áp ứng
nhu cầu của môi trường xã hội. Nó gồm ba loại: tuân thủ, nhận dạng, nội tâm hóa (theo
nhà tâm lý học của Harvard: Herbert Kelman).
Tuân thủ là khi mọi người tỏ ra ồng ý với người khác nhưng thực sự giữ kín ý
kiến bất ồng của họ, thường do mệnh lệnh của người. Nhận dạng là khi mọi người bị
ảnh hưởng bởi một người khác ược yêu thích và tôn trọng, chẳng hạn như một người
nổi tiếng. Yếu tố ảnh hưởng thường bao gồm lứa tuổi, cá nhân, nhóm, giới tính, thời
gian. Nội tâm hoá là khi con người chấp nhận một niềm tin hoặc hành vi và ồng ý trên
tất cả các mặt công khai và riêng tư. Loại này thường liên quan ến hệ quyền lực không
cân bằng, bản chất là áp lại quyền lực.
Ví dụ, bộ phim “Đào, Phở và Piano” cũng ược ông ảo người trẻ biết ến thông qua
nền tảng TikTok. “Đào, Phở và Piano” như một hiện tượng chưa từng có tại Việt Nam
khi ây là một bộ phim chiến tranh Việt Nam mà nhà nước ặt hàng sản xuất và chỉ ược
chiếu tại rạp chiếu phim Quốc Gia tại Hà Nội và không ược chiếu tại tất cả các cụm rạp
trên toàn quốc giống như những bộ phim khác. Nhưng nhờ vào một video của một
tiktoker review phim trên nền tảng Tiktok mà bộ phim lúc ầu không ược ai biết ến ã gây
tiếng vang lớn và ược ông ảo người trẻ cũng như mọi người dân ở mọi lứa tuổi mau
chóng ra rạp ể ược thưởng thức bộ phim này. Lượng người dân i xem ông ến nỗi rạp
chiếu phim Quốc Gia cháy vé và họ ã yêu cầu mong muốn phim ược mở tại các cụm
rạp khác và có nhiều khung giờ hơn ể ược thưởng thức. Có thể thấy chỉ thông qua một
video review phim cũng ã nói lên sự phổ biến và lan truyền nhanh chóng của mạng xã
hội này. Nhờ vào tính ảnh hưởng của nó mà ngày càng nhiều người dùng lan truyền ược
những thông tin hữu ích, tích cực. 7 lOMoAR cPSD| 37186047
Câu 2: Cơ chế tác ộng tâm lý là gì? Nêu các cơ chế tác ộng tâm lý trong hoạt ộng
truyền thông (Ám thị, thôi miên, bắt chước, lây lan, thuyết phục, ịnh khuôn). Lấy ví dụ minh họa.
2.1. Cơ chế tác ộng tâm lý là gì ?
Tác ộng tâm lý là tác ộng giữa con người với con người, tác ộng ược thực hiện
trong quá trình giao tiếp. Thông qua ó, con người iều chỉnh thái ộ và hành vi của người
khác tùy theo mục ích cụ thể của mình.
Tác ộng tâm lý là một quá trình với những hành ộng cụ thể có mục ích trên
phương diện tâm lý thông qua các phương pháp, phương tiện khác nhau. Đó là sự tác
ộng với mục ích can thiệp vào ời sống tâm lý của con người: làm thay ổi, hình thành
hay xóa i những ặc iểm tâm lý nào ó ở người bị tác ộng. Nói cách khác, ó là sự tác ộng
làm xuất hiện biểu hiện hay hạn chế, chuyển ổi những yếu tố tâm lý nhất ịnh ở con người.
Cơ chế tác ộng tâm lý là quá trình hoặc phương pháp sử dụng các yếu tố tâm lý
ể ảnh hưởng ến suy nghĩ, cảm xúc và hành vi của một người hoặc một nhóm người. Nó
thường ược sử dụng trong nhiều lĩnh vực như tâm lý học, quảng cáo, marketing, quan
hệ công chúng và nhiều lĩnh vực khác.
Cơ chế tác ộng tâm lý dựa trên nhận thức và các quá trình tâm lý bên trong mỗi cá nhân như:
Cơ chế tác ộng thông qua cảm xúc: Sử dụng các yếu tố tạo cảm xúc như niềm
vui, sợ hãi, lo lắng, lòng tin, sự kích thích hoặc sự quan tâm ể tác ộng ến tâm trạng và
hành vi của người khác.
Cơ chế tác ộng thông qua logic và lý thuyết: Sử dụng lập luận, bằng chứng và lý
thuyết ể thuyết phục người khác về một quan iểm cụ thể hoặc thay ổi suy nghĩ của họ.
Cơ chế tác ộng thông qua quan hệ xã hội: Sử dụng quan hệ xã hội, nhóm người,
vai trò xã hội và sự ảnh hưởng của những người khác ể tác ộng ến suy nghĩ, cảm xúc và
hành vi của một người. 8 lOMoAR cPSD| 37186047
Cơ chế tác ộng thông qua tiềm thức: Sử dụng các yếu tố tiềm thức như tình thân,
ký ức tiềm thức, ước mơ, hoài nghi hoặc sự tự hào ể tác ộng ến suy nghĩ và hành vi của
người khác một cách không rõ ràng.
2.2. Các cơ chế tác ộng tâm lý học trong hoạt ộng truyền thông
2.2.1. Ám thị
Cơ chế tác ộng tâm lý ám thị trong hoạt ộng truyền thông là một phương pháp sử
dụng các yếu tố tâm lý ể tạo ra sự ảnh hưởng và thay ổi ý kiến của công chúng một cách
tiêu cực, thường nhằm mục ích phân biệt, phê phán hoặc gây rối.
Một số cơ chế tác ộng tâm lý ám thị thường ược sử dụng trong hoạt ộng truyền thông:
Cơ chế tác ộng thông qua cảm xúc: Sử dụng các yếu tố tạo cảm xúc như niềm
vui, sợ hãi, lo lắng, lòng tin, sự kích thích hoặc sự quan tâm ể tác ộng ến tâm trạng và
hành vi của người khác.
Cơ chế tác ộng thông qua logic và lý thuyết: Sử dụng lập luận, bằng chứng và lý
thuyết ể thuyết phục người khác về một quan iểm cụ thể hoặc thay ổi suy nghĩ của họ.
Cơ chế tác ộng thông qua quan hệ xã hội: Sử dụng quan hệ xã hội, nhóm người,
vai trò xã hội và sự ảnh hưởng của những người khác ể tác ộng ến suy nghĩ, cảm xúc và
hành vi của một người.
Cơ chế tác ộng thông qua tiềm thức: Sử dụng các yếu tố tiềm thức như tình thân,
ký ức tiềm thức, ước mơ, hoài nghi hoặc sự tự hào ể tác ộng ến suy nghĩ và hành vi của
người khác một cách không rõ ràng.
Ví dụ: Vào năm 1922, Đại tuớng George Squier sáng chế ra Muzak, nhạc ược
truyền từ ĩa than ến nơi làm việc thông qua dây iện. Muzak ược viết chương trình rất
cẩn thận, và ược chứng minh rằng nó có tác dụng thúc ẩy khả năng làm việc, luợng hàng
bán ra cao, và ngăn ngừa trộm cắp. Hơn hai mươi năm về trước, nhiều cửa hàng văn
phòng ở Mỹ và Canada ã lắp ặt một thứ gọi là “hộp en nhỏ”, ó là âm nhạc pha lẫn một
số thông iệp chống trộm. Những thông iệp “Tôi là người trung thực, tôi sẽ không trộm 9 lOMoAR cPSD| 37186047
cắp” ược lặp lại 9000 lần trong 1 giờ với âm lượng khó có thể nghe ra ã giúp cho tỷ lệ
trộm cắp ở một cửa hàng giảm ến 37% trong vòng 9 tháng thử nghiệm.
2.2.2. Thôi miên
Cơ chế tác ộng tâm lý thôi miên trong truyền thông là việc sử dụng các yếu tố
tâm lý ể tạo ra sự mê hoặc và kiểm soát tâm trạng, ý thức hoặc hành vi của khách hàng
ể thúc ẩy họ mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Một số cơ chế tác ộng tâm lý thôi miên trong
truyền thông marketing bao gồm:
Kỹ thuật tạo sự khan hiếm: Sử dụng thông iệp về sự khan hiếm, ví dụ như "giới
hạn thời gian" hoặc "sản phẩm có số lượng giới hạn" ể tạo cảm giác khẩn cấp và áp lực
mua hàng nhanh chóng. Điều này có thể thôi miên khách hàng và thúc ẩy họ mua sản
phẩm ể không bỏ lỡ cơ hội.
Hiển thị sự thành công và xã hội: Sử dụng hình ảnh hoặc câu chuyện về thành
công, giàu có, hoặc sự thừa nhận xã hội ể tạo ra sự thèm muốn và sự tò mò trong khách
hàng. Việc thấy người khác thành công hoặc có một lối sống áng mơ ước có thể thôi
miên khách hàng và thúc ẩy họ mua sản phẩm ể ạt ược cảm giác tương tự.
Sử dụng kỹ thuật tạo sự tương phản: So sánh giữa trạng thái hiện tại và trạng thái
tương lai lý tưởng sau khi mua sản phẩm. Sự tương phản này thôi miên khách hàng và
thúc ẩy họ mua sản phẩm ể ạt ược lợi ích và sự thay ổi mà sản phẩm hứa hẹn.
Kỹ thuật tạo nhu cầu và nỗi lo: Sử dụng thông iệp về nhu cầu không thể thiếu
hoặc nỗi lo tiềm tàng ể thôi miên khách hàng. Việc tạo ra sự nhận thức về nhu cầu hoặc
nỗi lo có thể thúc ẩy khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ ể giải quyết vấn ề hoặc ạt
ược an tâm.nhận thức về nhu cầu hoặc nỗi lo có thể thúc ẩy khách hàng mua sản phẩm
hoặc dịch vụ ể giải quyết vấn ề hoặc ạt ược an tâm.
Ví dụ : Dollar Shave Club – “giúp bạn cạo râu với vài ô la một tháng”
Trong bối cảnh thị trường các sản phẩm cạo râu bị ộc chiếm bởi Gillette, khách
hàng chỉ có thể chọn một trong hai ó là bỏ một số tiền lớn ể sở hữu cây dao cạo chất 10 lOMoAR cPSD| 37186047
lượng cao và phải thay lưỡi cạo ắt tiền liên tục; hoặc là sử dụng những sản phẩm giá rẻ
và chúng khiến da mặt bạn au ớn, chảy máu mỗi lần cạo râu.
Dollar Shave Clun xây dựng chiến lược bán hàng thú vị
Nhận thấy ược vấn ề ó nên Dollar Shave Club ã xây dựng một chiến lược bán
hàng cực kỳ thú vị. Từ một video ộc thoại có lượt xem lớn tới các dịch vụ i kèm với nội
dung hấp dẫn, hài hước, Dollar Shave Club ã thay ổi vấn ề ó bằng những chiếc máy cạo
râu cực kỳ chất lượng ến mang tới tận nhà của khách hàng chỉ với giá vài ô la. Xem chi
tiết tại https://www.youtube.com/watch?v=ZUG9qYTJMsI
2.2.3. Bắt chước
Cơ chế tác ộng tâm lý bắt chước trong truyền thông là việc sử dụng nguyên tắc
và cơ chế tâm lý mà con người tự nhiên có xu hướng bắt chước và mô phỏng hành vi
của người khác. Một số cơ chế tác ộng tâm lý bắt chước trong truyền thông như sau:
Sử dụng quảng cáo người nổi tiếng: Sử dụng người nổi tiếng hoặc người có tiếng
ể quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ. Khi khách hàng thấy người nổi tiếng sử dụng hoặc
ủng hộ một sản phẩm, họ có xu hướng bắt chước và tin tưởng vào sản phẩm ó.
Sử dụng ánh giá và bình luận từ người dùng: Hiển thị ánh giá và bình luận tích
cực từ người dùng khác ể khuyến khích người tiếp nhận bắt chước và mua sản phẩm. 11 lOMoAR cPSD| 37186047
Khi khách hàng thấy rằng nhiều người ã trải nghiệm tích cực và hài lòng với sản phẩm,
họ có xu hướng bắt chước và muốn có trải nghiệm tương tự.
Sử dụng trải nghiệm khách hàng: Tạo ra các trải nghiệm khách hàng tích cực và
áng nhớ ể khuyến khích người tiếp nhận bắt chước và tham gia. Khi khách hàng thấy
người khác có trải nghiệm tốt và thú vị với sản phẩm hoặc dịch vụ, họ có xu hướng bắt
chước và muốn trải nghiệm tương tự.
Sử dụng hình ảnh và video mô phỏng: Hiển thị hình ảnh hoặc video về người sử
dụng sản phẩm hoặc dịch vụ mô phỏng hành vi hoặc kết quả mà người tiếp nhận muốn
ạt ược. Khi khách hàng thấy một người khác ạt ược thành công hoặc trải qua một trạng
thái tương tự với sản phẩm, họ có xu hướng bắt chước và muốn ạt ược iều tương tự.
Ví dụ về chiến lược bắt chước sản phẩm dạng nhái kiểu sản phẩm có thể thấy
nhiều ở các ông lớn ầu ngành. Chẳng hạn như 2 ối thủ có sức ảnh hưởng nhất ngành
nước giải khát là Coca-cola và Pepsico.
Coca - cola và Pepsi là những ối thủ sử dụng chiến thuật bắt chước sản phẩm
Coca - Cola và Pepsico luôn có những chiến lược bắt chước sản phẩm với a phần
các dòng sản phẩm nước uống. Mỗi khi hãng này ra mắt một loại thức uống hương vị
mới, chẳng bao lâu hãng còn lại cũng cho ra mắt sản phẩm có hương vị tương tự. Tuy
nhiên trong khi Coca-cola luôn nhấn mạnh ến thức uống thì Pepsi lại chọn cách nhấn
mạnh ến người dùng thức uống. 12 lOMoAR cPSD| 37186047 2.2.4. Lây lan
Lây lan tâm lý là một hiện tượng rất phổ biến trong ời sống xã hội. Theo nhà tâm
lý học Xô Viết An râyeva G.M “Lây lan tâm lý là sự tiêm nhiễm không có ý thức những
trạng thái tâm lý xác ịnh của cá nhân”. Lây lan tâm lý thường gắn liền với một cảm xúc
cụ thể mà không nhận thức thông tin một cách có ý thức trong trạng thái con người tiếp
nhận thông tin một cách vô thức và như bị tiêm nhiễm. Nhà tâm lý học Pháp Lebon G
thì cho rằng lây lan tâm lý cũng là một dạng ảnh hưởng xã hội, vai trò của các tác nhân
lây truyền tâm lý ở ây rất quan trọng. Theo ông, lây lan tâm lý cũng là hiện tượng thôi
miên và các cơ chế tác ộng tâm lý ở ây ược giải thích như sau: Trong ám ông tất cả các
xúc cảm, hành vi ều lây lan, khi bị lây lan thì cá nhân thường phục tùng lợi ích của
nhóm. Trong truyền thông người ta ã sử dụng lây lan tâm lý ể tác ộng ến người nhận
thông tin qua các hoạt ộng công chúng.
Ví dụ: Thử thách xô nước á (Ice Bucket Challenge 2014)
“Ice Bucket Challenge” 2014 là chiến dịch hết sức nhân văn và có tác ộng tích
cực thực sự ến một bộ phận cộng ồng trong xã hội – ALS Ice Bucket Challenge. Đây
là một chiến dịch online ược khởi xướng vào năm 2014 nhằm nâng cao nhận thức của
mọi người về căn bệnh Amyotrophic Lateral Sclerosis (ALS) – Hội chứng teo cơ
xương cứng một bên và gây quỹ ủng hộ những bệnh nhân mắc phải căn bệnh này.
Để thực hiện thử thách người chơi chỉ cần ổ một chậu/xô nước á lên ầu họ và
thách thức ít nhất 3 người cùng tham gia. Chiến dịch ã ược lan truyền rộng rãi trên mạng
xã hội với hashtag #IceBucketChallenge. Kết quả ấn tượng mà chiến dịch ã thu ược là
115 triệu ô chỉ trong vòng 8 tuần ầu phát ộng. Tổng số người tham gia thử thách ước
tính lên tới 17 triệu người trên toàn thế giới. Rất nhiều người nổi tiếng cũng thực hiện
Ice Bucket Challenge như tỷ phú Bill Gates, cựu tổng thống Mỹ George W.
Bush, Donald Trump, diễn viên Tom Cruise, nhà sáng lập Facebook Mark Zuckerberg,
ca sĩ Rihanna, Tim Cook, siêu sao bóng á Cristiano Ronaldo,…
Chiến dịch tạo ược làn sóng lan truyền mạnh mẽ qua các kênh khác nhau, thu hút
sự chú ý bởi cộng ồng thông qua tiếng nói của nhiều người nổi tiếng, có ảnh hưởng 13 lOMoAR cPSD| 37186047
trong xã hội, kết hợp với cách thức thực hiện vô cùng ơn giản, mọi người có thể dễ dàng
tham gia. Trên tất cả, ộng cơ ằng sau thử thách vô cùng ý nghĩa.
2.2.5. Thuyết phục
Thuyết phục là hình thức tác ộng có mục ích, có chương trình, có kế hoạch tới
người nhận tin nhằm hình thành, thay ổi quan iểm, thái ộ ối với nội dung thông iệp trình bày theo hướng mong ợi.
Thuyết phục khác các cơ chế tác ộng khác ó là tác ộng ến người nghe trong trạng
thái tiếp thu thông tin một cách có ý thức. Trong truyền thông muốn tạo ra ược thông
iệp có tính thuyết phục mạnh thì cần ảm bảo ba yếu tố sau:
• Mỗi thông iệp ưa ra cần thỏa mãn ược nhu cầu cụ thể ối với người nghe, thông
iệp không chỉ nói tới vấn ề cụ thể mà còn cách thức vấn ề ặt ra.
• Thông iệp ưa ra phải ộc áo, nổi bật mà ối thủ cạnh tranh không có ược (tính ộc
áo của sản phẩm truyền ạt).
• Thông iệp cần ược trình bày một cách mạnh mẽ, thuyết phục nhằm lôi cuốn chú
ý, lĩnh hội của người nhận tin ối với quan iểm truyền ạt.
Ví dụ: Chiến dịch “ Thanh xuân là ây” của dầu gội Nguyên Xuân
Với chiến dịch “Thanh xuân là ây”, Nguyên Xuân thấy rằng người con gái Huế
từ xưa tới nay luôn mang ậm cốt cách cung ình, nét ẹp thanh lịch gắn với tà áo dài tím,
chiếc nón bài thơ, ôi mắt trầm buồn mơ mộng và mái tóc thề nữ tính. Mái tóc của
người phụ nữ Huế cũng ít nhiều ổi thay ể phù hợp với nhịp sống hiện ại, thế nhưng vẻ
ẹp tự nhiên của mái tóc vẫn luôn ược họ yêu thích và trân trọng. 14 lOMoAR cPSD| 37186047
Hoa Hậu Thế Giới Việt Nam (Miss World 2022) Huỳnh Nguyễn Mai Phương và Hoa
hậu Việt Nam năm 2010 Ngọc Hân tham gia sự kiện với một vai trò ặc biệt
Do ó, chiến lược của Nguyên Xuân là lôi kéo sự tham gia của phụ nữ Huế bằng
những hoạt ộng tập thể gắn liền với tà áo dài, cùng sự ồng hành của những hoa hậu, ại
diện cho vẻ ẹp Chân – Thiện – Mỹ của người Việt ể “Tôn vinh giá trị truyền thống, gắn
kết các thế hệ”, lan tỏa các giá trị nhân văn cao ẹp trong cộng ồng.
2.2.6. Định khuôn
Là một trong các cơ chế tâm lý có vai trò quan trọng trong hoạt ộng truyền thông.
Theo nhà tâm lý học người Mỹ Lipman U ịnh khuôn là “Hình ảnh chủ quan thu gọn về
ối tượng nào ó trong hiện thực khách quan và ảnh hưởng trực tiếp tới việc lĩnh hội và
hiểu biết chúng tạo ược không khí hoặc tình huống truyền thông phù hợp sẽ tạo ược
niềm tin ở người nghe”.
Khi truyền thông iệp cần chú ý tới tổ hợp các yếu tố trên, hạn chế mặt tác ộng
không cần thiết có thể xảy ra. Truyền thông iệp thành công cần chú ý vị thế, ịa vị, uy
tín của người truyền thông iệp, truyền thông iệp với mục ích gì và cho ối tượng là người như thế nào. 15 lOMoAR cPSD| 37186047
Ví dụ: Tiếp nối tinh thần của chiến dịch “Real Beauty” ược Unilever thực hiện
từ năm 2004, video clip “Real beauty sketches” cũng hướng ến tôn vinh vẻ ẹp thực sự
của người phụ nữ bằng việc mô tả một cuộc thử nghiệm. Dove ã mời Gil Zamora, một
nghệ sĩ vẽ phác họa chuyên nghiệp do FBI ào tạo, vẽ lại chân dung của một số người
phụ nữ dựa theo chính lời miêu tả của họ. Gil và những người phụ nữ này không hề nhìn
thấy nhau mà anh chỉ vẽ bằng cách hỏi các câu hỏi về khuôn mặt, tóc, mắt, v.v… Sau ó,
Gil tiến hành vẽ lại người phụ nữ ấy lần nữa, nhưng thông qua miêu tả của một người
khác a t̃ ừng găp ṃ ăt ngượ ̀i phu ṇ ữ ấy. Hai bức phác họa sau ó sẽ ược trưng bày cạnh
nhau và a cho th̃ ấy rõ rệt sự khác biệt. Khi ngắm nhìn lai, ḥ ầu hết những người phụ nữ
ược vẽ ều công nhận rằng trong những bức họa do người khác miêu tả, họ trông xinh ẹp
và vui vẻ hơn. Đoan video ạ ̃ chỉ ra rằng toàn bô pḥ u ṇ ữ xinh ep ̣ hơn là ho ngḥ i, ĩ ều
này úng như thông iêp c ̣ ủa Dove muốn gửi gắm “You’re more beautiful than you think”.
Xem chi tiết: https://www.youtube.com/watch?v=XpaOjMXyJGk
Câu 3: Trình bày các quy luật tâm lý trong hoạt ộng truyền thông (3 quy luật). Lấy
ví dụ từng quy luật.
3.1. Quy luật biến ổi ồng hoá và tương phản của ý thức
3.1.1. Nội dung quy luật
Khi nguồn thông tin do chủ thể truyền thông ưa ra trùng hợp hoặc gần gũi với
quan iểm của người nghe thì người nghe sẽ có nhận xét, ồng tình với quan iểm của chủ
thể truyền thông. Đó chính là sự ồng hóa quan iểm giữa người nói và người người nghe.
Bản chất của sự ồng hóa này là sự trùng hợp, sự gần gũi giữa quan iểm của chủ thể
truyền thông và quan iểm của người nghe.
Khi nguồn thông tin ưa ra khác hẳn với quan iểm của người nghe thì người nghe
càng ánh giá khác xa hơn nữa, họ sẽ không ồng tình, không chấp nhận quan iểm của chủ
thể truyền thông. Đây là sự tương phản ý thức, bản chất của nó là sự ối lập, sự khác biệt
quan iểm của nhà truyền thông với quan iểm riêng của người nghe.
Quy luật này tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn của chủ thể truyền
thông. Để ạt ược mục ích chủ thể truyền thông thì cần có các biện pháp cụ thể. 16 lOMoAR cPSD| 37186047
3.1.2. Ứng dụng của quy luật trong hoạt ộng thực tiễn
Do sự a dạng của người nghe (trình ộ hiểu biết, lập trường...) nên cùng một tác
ộng truyền thông sẽ thu ược kết quả khác nhau. Qua ó chúng ta thấy quan iểm truyền
thông ược biểu hiện một cách khách quan, nó có thể tồn tại dưới hình thức này hoặc
hình thức khác, chúng có ý nghĩa khác nhau ối với từng loại người nghe. Như vậy, chúng
ta thấy có sự ồng hóa, tương phản của ý thức trong truyền thông.
Ví dụ: “Share a Coke” của Coca Cola
Biến ổi ồng hoá: Chiến dịch "Share a Coke" tập trung vào mục tiêu chung của
việc tạo ra sự liên kết cá nhân giữa người tiêu dùng và thương hiệu. Bằng cách cá nhân
hóa sản phẩm thông qua việc in tên riêng lên lon và chai, Coca-Cola tạo ra một trải
nghiệm ộc áo và cá nhân hóa, thúc ẩy sự kết nối tinh tế giữa sản phẩm và người tiêu dùng.
Tương phản của ý thức: Mặc dù chiến dịch làm nổi bật quy luật biến ổi ồng hoá,
nhưng cũng có yếu tố tương phản khi khuyến khích việc giữ gìn bản sắc cá nhân. Thay
vì áp ặt một hình ảnh chung, "Share a Coke" tạo cơ hội cho người tiêu dùng tự do biểu
ạt bản thân thông qua việc chọn tên riêng hoặc từ mô tả mà họ muốn chia sẻ.
3.2. Quy luật loại bỏ tâm thế
3.2.1. Nội dung quy luật
Khi quan iểm của người nghe khác với quan iểm của nhà truyền thông, người
nghe sẽ không chấp nhận, có sự ánh giá tương phản. Tuy nhiên, sự ánh giá tương phản
chỉ xuất hiện khi người nghe không có sự hỗ trợ của yếu tố bên ngoài và bên trong. Sau
ó nếu nhà truyền thông tiếp tục truyền thông quan iểm ó cho người nghe thì người nghe
dễ xích lại gần quan iểm truyền thông. Người nghe có khuynh hướng thoát khỏi sự kích
ộng bằng cách loại bỏ tâm thế cũ, xích lại gần quan iểm truyền thông.
Khi người nghe ánh giá tương phản với quan iểm truyền thông, nếu người nghe
ược sự hỗ trợ xã hội thì lúc ó tâm thế của họ sẽ biến ổi theo chiều hướng là ối nghịch 17 lOMoAR cPSD| 37186047
với quan iểm truyền thông. Như vậy là hình thành thái ộ thù ịch, ối nghịch với quan iểm truyền thông.
Sự ánh giá tương phản về quan iểm truyền thông của người nghe còn do sự tác
ộng chính nhân cách của người truyền thông. Người truyền thông làm cho người nghe
không có thiện cảm với họ, ánh giá xấu về nhân cách của người truyền thông vì thế
người nghe hoàn toàn loại bỏ quan iểm mà nhà truyền thông ưa ra.
3.2.2. Vận dụng quy luật trong hoạt ộng thực tiễn
Trong quá trình thực hiện hoạt ộng truyền thông, chủ thể truyền thông phải quan
tâm ặc biệt ến công chúng, ến tâm lý của họ trên cơ sở ó mà thuyết phục họ ể rút ngắn
khoảng cách giữa nhà truyền thông và ối tượng truyền thông. Chủ thể truyền thông
không ngừng hoàn thiện nhân cách của mình ể tạo ra ược sự tin tưởng, yêu quý từ phía
người nghe, làm cho người nghe tiếp nhận quan iểm truyền thông một cách dễ dàng.
Ví dụ: Trong chiến dịch "Share a Coke," Coca-Cola in tên cá nhân và từ ngữ như
“friend” “family” và “soulmate” lên bao bì thay vì nhãn thông thường, tạo cảm giác cá
nhân hóa. Điều này khuyến khích người tiêu dùng chia sẻ Coca-Cola với bạn bè và
người thân, tạo ra một cảm giác gắn kết và chia sẻ niềm vui.
Chiến dịch Share a Coke – chiến dịch ể ời của Coca – Cola 18 lOMoAR cPSD| 37186047
3.3. Quy luật iều tiết
3.3.1. Nội dung quy luật
Trong trường hợp quan iểm truyền thông phù hợp với tâm thế có sẵn của ối tượng
có thể có hai loại ánh giá ồng hóa như sau :
Đồng hóa tâm thế tương ối: Đồng hóa tâm thế tương ối diễn ra khi ối tượng cảm
thấy quan iểm truyền thông gần gũi hoặc có nhiều quan iểm chung với quan iểm của
mình, mặc dù họ vẫn nhận ược sự khác biệt giữa quan iểm của mình với quan iểm truyền
thông. Kết quả của sự ồng hóa là sự thay ổi tâm thế của ối tượng theo quan iểm truyền
thông Trong tâm lý học gọi hiện tượng trên là sự iều tiết tâm thế. Bên cạnh hiện tượng
trên còn có sự ồng hóa ảo ảnh liên quan chặt chẽ ến các trạng thái tâm lý cảm xúc hoặc
tình huống ặc biệt nào ó trong truyền thông.
Đồng hóa tâm thế tuyệt ối: Hiện tượng này diễn ra khi ối tượng chấp nhận quan
iểm truyền thông tới mức không nhận thấy sự khác biệt giữa quan iểm của mình với
quan iểm truyền thông dù là khác biệt nhỏ nhất. Trong tình huống này, tâm thế có sẵn
của ối tượng là không thay ổi.
Nhờ nắm vững nội dung cơ bản của truyền thông, ối tượng có thể khái quát các
quan iểm, phân biệt những khía cạnh quan trọng, cơ bản. Do vậy, ở các tình huống tương
tự thì ối tượng dễ dàng bỏ qua những khác biệt không áng kể ể chấp nhận quan iểm
truyền thông. Hiện tượng trên tạo cho ối tượng dễ dàng thích nghi hơn với môi trường.
3.3.2. Vận dụng quy luật trong hoạt ộng thực tiễn
Trong hoạt ộng truyền thông phải ịnh hình, củng cố tâm thế có sẵn bằng cách
thỏa mãn nhu cầu thông tin thường xuyên của ối tượng. Chủ thể truyền thông cần có
mối quan hệ thường xuyên và ưa ra những nội dung truyền thông phù hợp với nhu cầu
và mong muốn của ối tượng.
Ví dụ: “Share a Coke” của Coca Cola
Đồng hóa tâm thế tương ối: Trong chiến dịch "Share a Coke," Coca-Cola tạo ra
một không gian tương tác nơi mọi người có thể chia sẻ trải nghiệm của họ thông qua 19 lOMoAR cPSD| 37186047
việc chia sẻ hình ảnh hoặc câu chuyện về việc tìm và chia sẻ Coca-Cola có chứa tên của
họ trên mạng xã hội. Qua việc này, người tiêu dùng trở thành một phần của cộng ồng
trực tuyến chung, chia sẻ niềm vui và trải nghiệm tích cực liên quan ến thương hiệu.
Điều này tạo ra một cảm giác ồng thuận và kết nối giữa những người tiêu dùng, tạo ra
sự ồng hóa tâm thế tương ối trong cộng ồng trực tuyến xung quanh thương hiệu Coca- Cola.
Đồng hóa tâm thế tuyệt ối: Thông qua những quảng cáo với những hình ảnh về
niềm vui, hạnh phúc và sự kết nối, Coca-Cola có thể tạo ra một hình ảnh tuyệt ối về
thương hiệu như một biểu tượng của niềm vui và sự hòa nhập xã hội. Các yếu tố như
màu ỏ, hình dạng của lon Coca-Cola và âm nhạc trong quảng cáo có thể ược sử dụng ể
tạo ra một hình ảnh thương hiệu ồng ều và ồng nhất trên toàn cầu, ồng thời ưa ra một ặc
iểm chung về niềm vui và sự kết nối mà mọi người trên thế giới nhận biết.
Câu 4: Phân tích các yếu tố tâm lý ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt ộng truyền
thông (chú ý, tri giác, trí nhớ, tư duy, liên hệ ngược). Lấy ví dụ từng yếu tố.
4.1. Sự chú ý
Trong môi trường xung quanh luôn có vô vàn sự vật tác ộng vào ta, sự quan tâm
của chúng ta khá a dạng, có thể biến ổi theo thời gian và không gian. Vì vậy, ý thức của
con người phải biết lựa chọn, biết tập trung vào ối tượng hay thuộc tính nào ó của sự vật
ể tiến hành hoạt ộng ó, ta gọi hiện tượng ó là chú ý.
Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật hiện tượng ể ịnh
hướng hoạt ộng, ảm bảo iều kiện thần kinh, tâm lý cần thiết cho hoạt ộng ể tiến hành có hiệu quả. Có ba loại chú ý, gồm:
Chú ý có chủ ịnh: Là loại chú ý có mục ích tự giác, tiêu hao nhiều năng lượng, òi
hỏi có sự nỗ lực ý chí cũng như có biện pháp ể hướng vào ối tượng. 20 lOMoAR cPSD| 37186047
Chú ý không chủ ịnh: Là loại chú ý không có mục ích tự giác, không cần sự nỗ
lực của bản thân, không sử dụng một biện pháp hay thủ thuật nào mà vẫn chú ý ược vào
ối tượng. Chú ý không có chủ ịnh chủ yếu do tác ộng bên ngoài gây ra.
Chú ý sau khi có chủ ịnh: Là loại chú ý vốn là chú ý có chủ ịnh, nhưng không òi
hỏi sự căng thẳng của ý chí, lôi cuốn con người vào nội dung và phương thức hoạt ộng
tới mức hứng thú, em lại hiệu quả cao của chú ý.
Ví dụ: Chiến dịch của Honda – Đi về nhà ãn tận dụng tâm lý chú ý của công
chúng khi làn sóng nhạc Rap nổi lên sau chương trình Rap Việt. Ngay từ khi ra mắt, “Đi
về nhà” ã thu hút ược sự quan tâm của khán giả Việt, với gần 18 triệu lượt view chỉ
trong 4 ngày sau khi ra mắt, ạt vị trí thứ hai Top Trending YouTube. Bên cạnh ó, lời bài
hát ộc áo cũng ược cộng ồng mạng sử dụng như một câu hot trending và chia sẻ nhiều
trên các kênh social media.
Chiến dịch truyền thông Honda
4.2. Quá trình tri giác
Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề
ngoài của sự vật, hiện tượng ang trực tiếp tác ộng vào các giác quan của con người. 21 lOMoAR cPSD| 37186047
Đối với hoạt ộng truyền thông chúng ta ề cập tới tri giác thông iệp, tổ hợp các kích
thích ược phản ánh trong ý thức của người nhận tin dưới dạng tri giác.
Theo quan iểm tâm lý học thì cơ sở của giải mã là quá trình tri giác. Thực chất
của tri giác là sự phản ảnh trong ý thức các kích thích tác ộng trực tiếp tới giác quan.
Quá trình tri giác rất phức tạp, muốn truyền thông hiệu quả thì kích thích truyền ạt
phải ược người nghe tri giác.
Tính chất lựa chọn của tri giác: người nhận tin không phải lúc nào cũng cũng có
cơ hội lựa chọn kiểu và hình thức thông tin ược truyền ạt. Không ít trường hợp do ảnh
hưởng của tình huống mà người nhận tin chỉ tri giác những ặc iểm nổi bật, bất ngờ của
thông iệp. Vì vậy việc tạo ra ược nội dung mới, cách trình bày nổi bật là việc làm hết
sức quan trọng ối với người truyền tin.
Ví dụ: Khi các kênh truyền thông ưa những thông iệp có nội dung ngược lại với
tâm thế của khách hàng thì họ có thể tắt ài, tivi hoặc mở sang kênh khác.
4.3. Trạng thái xúc cảm
Các trạng thái xúc cảm xuất hiện với việc tiếp nhận và xử lý thông tin truyền
thông. Mục ích của hoạt ộng truyền thông là tạo ra các trạng thái cảm xúc mạnh thúc
ẩy quá trình lĩnh hội thông iệp ở người nhận tin. Các trạng thái xúc cảm nảy sinh do sự
thỏa mãn hay không thoả mãn giữa nội dung thông iệp truyền ạt với nhu cầu, mong muốn của họ.
Xúc cảm có thể thúc ẩy hoặc cản trở việc lĩnh hội thông tin, vì thế người truyền
tin cần phải chú ý tới vai trò của xúc cảm, tình cảm cụ thể khi xây dựng và truyền ạt
thông iệp. Thông tin khác lạ, quan trọng có thể kích thích các xúc cảm mạnh ở người
nhận tin, ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt ộng này. Vì thế hoạt ộng truyền thông cần
chú ý tới xúc cảm của công chúng trong các nội dung, hình ảnh truyền thông.
Ví dụ: Khi một người ang trong trạng thái xúc cảm tích cực, ví dụ như hạnh
phúc, hứng thú, họ có thể nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng bởi các thông iệp tích cực. Ví
dụ, khi một người ang trong trạng thái tâm trạng tốt, các quảng cáo tích cực có thể tạo 22 lOMoAR cPSD| 37186047
ra ảnh hưởng mạnh, tăng cường cảm giác hạnh phúc và thu hút sự quan tâm của người tiếp nhận thông tin.
4.4. Quá trình trí nhớ
Quá trình truyền thông sau khi ược xử lý trong quá trình tư duy và tưởng tượng
ược người nhận tin ghi nhớ lưu giữ. Việc lưu giữ nội dung thông iệp là một trong
những iều kiện cơ bản quy ịnh tính hiệu quả của hoạt ộng truyền thông. Thông tin
truyền thông ược nhắc i nhắc lại nhiều lần thì dễ i vào trí nhớ lâu bền và trở thành
niềm tin của công chúng.
Trí nhớ là quá trình tâm lý phức tạp, ó là quá trình con người ghi nhớ, lưu giữ,
tái hiện tất cả những gì mà con người trải qua. Các nhà tâm lý học ã sử dụng các qui
luật của trí nhớ trong hoạt ộng truyền thông như sau:
Qui luật về tính lựa chọn của ghi nhớ: Trong quá trình lĩnh hội thông iệp truyền
thông, thì các tài liệu càng gắn với tâm thế, tình cảm cảm bao nhiêu thì người nhận tin
càng ghi nhớ lâu bấy nhiêu.
Qui luật trí nhớ ngắn hạn: Trí nhớ ngắn hạn của con người phụ thuộc vào tính
chất và khối lượng ối tượng cần ghi nhớ. Vì thế hoạt ộng truyền thông thì thông iệp
ưa ra phải ngắn gọn, dễ hiểu.
Qui luật hiệu ứng vị trí: Các nhà tâm lý ã chứng minh rằng thường tài liệu ược
trình bày ở ầu và cuối dãy thông iệp thì ược ghi nhớ tốt hơn các tài liệu trình bày ở
giữa. Vì thế trong hoạt ộng truyền thông các quan iểm, sản phẩm quan trọng cần ược
trình bày ở ầu hay cuối dãy thì sẽ ược người nhận tin ghi nhớ tốt hơn.
• Bằng cách củng cố, nhắc lại thông iệp truyền thông nhiều lần sẽ là người nhận tin ghi nhớ tốt hơn.
• Sử dụng các yếu tố hài hước, biếm hoạ, có thể tạo ra cảm xúc tốt, thúc ẩy quá
trình ghi nhớ thông iệp của người nhận tin. 23 lOMoAR cPSD| 37186047
• Các iều kiện, tình huống và cơ hội truyền thông ảnh hưởng lớn tới trí nhớ của
người nhận tin. Ví dụ âm thanh, hình ảnh sinh ộng khiến người tiếp nhận thông iệp dễ ghi nhớ.
Ví dụ: Chiến dịch "Bảo tàng tuổi ther (thơ)" của Sữa ặc Ông Thọ ã sử dụng hiệu
quả yếu tố trí nhớ ể tạo ảnh hưởng ến người tiêu dùng. Trí nhớ, ặc biệt là ký ức tuổi
thơ, có một sức mạnh ặc biệt trong việc gợi lên cảm xúc và tạo ra sự liên kết mạnh mẽ với thương hiệu.
Chiến dịch này ã khéo léo tái hiện những hình ảnh quen thuộc và gắn liền với
ký ức của nhiều thế hệ người Việt, như bánh mì chấm sữa, que kem mát lạnh, hay
những chiếc iện thoại làm bằng ống bơ. Điều này không chỉ gợi nhớ về một thời ã qua
mà còn tạo ra một cảm giác thân thuộc và gần gũi với sản phẩm.
“Bảo tàng tuổi ther” - Chiến dịch giúp thương hiệu sữa Ông Thọ "trẻ hóa" 4.5. Tư duy
Tư duy là quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối
liên hệ và quan hệ bên trong, có tính quy luật của sự vật và hiện tượng trong hiện thực 24 lOMoAR cPSD| 37186047
khách quan mà trước ó ta chưa biết. Tư duy không chỉ giải quyết ược những nhiệm vụ
trước mắt mà còn có thể giải quyết cả những nhiệm vụ trong tương lai.
Tư duy có ảnh hướng ến hiệu quả truyền thông:
Đánh giá và phân tích thông tin: Tư duy giúp người nhận tin ánh giá và phân tích
thông tin, so sánh nó với quan iểm và tâm thế sẵn có của họ. Điều này giúp họ hiểu rõ
hơn về thông iệp ang ược truyền ạt và làm thế nào nó liên quan ến quan iểm của họ.
Hệ thống hoá quan iểm: Tư duy giúp người nhận tin hệ thống hoá quan iểm của
họ, giúp họ xác ịnh ược những thông tin nào quan trọng và những thông tin nào không.
Đồng hoá thông tin: Tư duy giúp người nhận tin sử dụng tri thức và kinh
nghiệm có sẵn ể phân tích và tổng hợp thông tin truyền thông. Điều này giúp họ lựa
chọn thông tin phù hợp và chuyển thông tin mới vào hệ thống tri thức ã có.
Phân tích thông tin: Tư duy giúp người nhận tin phân tích thông tin ở nhiều
mức ộ khác nhau, giúp họ rút ra ược các ý chính từ thông iệp truyền thông và lưu giữ chúng trong trí nhớ.
Thay ổi tâm thế: Qua quá trình ghi nhớ và lưu giữ thông tin, tư duy có thể giúp
thay ổi tâm thế của người nhận tin, từ ó tạo ra sự thay ổi trong hành vi và quan iểm của họ.
Ví dụ: Một công ty muốn quảng bá một sản phẩm mới. Họ sử dụng tư duy phân
tích ể nghiên cứu thị trường và hiểu rõ hơn về khách hàng mục tiêu. Dựa trên những
thông tin này, họ sử dụng tư duy sáng tạo ể tạo ra một chiến dịch quảng cáo ộc áo và
hấp dẫn. Trong quá trình triển khai chiến dịch, họ sử dụng tư duy phản biện ể
ánh giá hiệu quả của chiến dịch và iều chỉnh chiến lược nếu cần. Tất cả những yếu tố tư
duy này ều góp phần làm tăng hiệu quả của quá trình truyền thông. 25 lOMoAR cPSD| 37186047
4.6. Liên hệ ngược
Liên hệ ngược trong truyền thông là một cơ chế cho phép người truyền tin nhận
biết và ánh giá phản ứng của người nhận tin ối với thông iệp, từ ó iều chỉnh cách thức
truyền ạt của mình. Có hai cấp ộ của liên hệ ngược:
Liên hệ ngược cấp ộ thứ nhất: Xuất hiện trong iều kiện giao tiếp trực tiếp. Người
truyền tin nhìn thấy người nhận tin phản ứng như thế nào ối với thông iệp, từ ó họ có
thể thay ổi cách thức truyền ạt của mình.
Liên hệ ngược cấp ộ thứ hai: Xuất hiện khi người truyền tin ánh giá kết quả của
hoạt ộng truyền thông. Sau khi tiến hành hoạt ộng truyền thông, người truyền tin có thể
nghiên cứu kết quả ban ầu của nó, trên cơ sở phân tích kết quả nhận ược, người truyền
tin thay ổi cách thức truyền ạt tiếp theo.
Liên hệ ngược có ảnh hưởng ến hiệu quả quá trình truyền thông như sau:
Điều chỉnh thông iệp: Liên hệ ngược cho phép người truyền tin iều chỉnh thông
iệp của mình dựa trên phản hồi từ người nhận tin. Điều này giúp thông iệp trở nên phù hợp và hiệu quả hơn.
Thích ứng với môi trường: Liên hệ ngược giúp người truyền tin thích ứng với
môi trường truyền thông. Nếu người nhận tin không hiểu hoặc không phản ứng như
mong ợi, người truyền tin có thể thay ổi cách thức truyền ạt hoặc thông iệp ể phù hợp hơn.
Tăng cường sự tương tác: Liên hệ ngược tạo ra một quá trình truyền thông hai
chiều, nơi người truyền tin và người nhận tin cùng tham gia và tương tác. Điều này tạo
ra một môi trường truyền thông tương tác và thú vị hơn.
Đánh giá hiệu quả: Liên hệ ngược cung cấp cho người truyền tin một cách ể ánh
giá hiệu quả của thông iệp và quá trình truyền thông. Dựa trên phản hồi, họ có thể ánh
giá xem thông iệp có ược hiểu úng và nhận ược phản ứng mong muốn hay không.
Ví dụ một công ty ang chạy một chiến dịch quảng cáo mới cho một sản phẩm. 26 lOMoAR cPSD| 37186047
Liên hệ ngược cấp ộ thứ nhất: Công ty theo dõi phản hồi trực tiếp từ khách hàng
trên các kênh truyền thông xã hội, như bình luận, chia sẻ, và lượt thích. Nếu họ nhận
thấy rằng phản hồi không như mong ợi (ít lượt thích hoặc bình luận tiêu cực), họ có thể
quyết ịnh thay ổi nội dung quảng cáo, hình ảnh, hoặc thông iệp quảng cáo ể thu hút khách hàng hơn.
Liên hệ ngược cấp ộ thứ hai: Sau khi chiến dịch quảng cáo kết thúc, công ty tiến
hành phân tích kết quả, như số lượng sản phẩm bán ra, lượng truy cập website, hoặc ộ
nhận biết thương hiệu. Nếu kết quả không ạt ược mục tiêu, công ty có thể quyết ịnh thay
ổi chiến lược quảng cáo cho các chiến dịch tiếp theo.
Trong cả hai trường hợp, liên hệ ngược ã giúp công ty iều chỉnh chiến dịch quảng
cáo của mình ể tăng hiệu quả. Điều này cho thấy sự quan trọng của liên hệ ngược trong truyền thông quảng cáo. 27