Chương 3: Môi trường tổ chức | Quản trị học đại cương | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chương 3: Môi trường tổ chức | Quản trị học đại cương | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG B A
MÔI TRƯỜNG
C CA T CH
3
Ni dung chính
Gii thiu
Định nghĩa môi trường bên ngoài
Môi trường hp
Khách hàng
Nhà cung cp
Đối th cnh tranh
Các nhóm gây áp lc
Môi trường chung
Các điu kin kinh tế
Các điu kin chính tr, lut pháp
Các điu ki n v ăn hóa, xã hi
Các điu ki n v nhân ch ng h c
Các điu ki n v Công ngh
Toàn cu
Môi tr i quường tác độ đếng n Ngườ n như
thế nào
Đ đị ánh giá tính b t nh c a môi trường
Qun lý Mi quan h vi các bên liên quan
Nhng bên liên quan là ai?
Ti sao vic qun mi quan h đó li
quan trng
Các mi quan h đó có th qun lý được không?
Chương này tho lun v các thành ph n mc
độ ph c t p ca môi trường bên ngoài ca t ch c
cách thc các yếu t o s này t c ép đối vi
N
g
ư
i qun lý
3.1 Giơ i thiêuchung
Các nhà qun lý cn nh ng c nh h n cn thc rng môi trườ a t chc s ưởng đế ch thc mt
t chc được qun lý cũng nh hiư u qu hot động c a nó. Trong ch ương này, môi trường ca t
chc s được khám phá để giúp chúng ta hiu được nhng y u t ph p cế c t u thành nên môi
trường này.
3.2 Môi trường hot động ca t chc
Trong chương 1, chúng ta đã biết t t h th chc là m ng m , nó tương tác v i môi trường bên ngoài khi
ly các yếu t đầu vào t môi trường và phân phi các yếu t đầu ra. Bt k ai nghi ng tác động ca môi
trường bên ngoài đối vi qun lý cn xem xét nhng ví d sau:
Chi nhánh Cadillac c a hãng General Motor nh n th y các khách hàng trung thành c a
mìn đang ngày càng già đi. Độ tui trung bình ca nhng khách hàng mua xe mi ca
hãng hin nay 60. ng ngĐể đối phó xu hướng này, nh ười qun ca công ty đang
phi tìm cách thu hút nhng khách hàng thế h tr hơn.
Kh đặ ng ho ăng tài chính châu Á n m 2000, c bi t là các nưc Nh t, Hàn Qu c, Thái Lan
dn n đế đấu tư nước ngoài (FDI) vào Vi t Nam gim sút đáng k . Các cao c văn phòng
mi xây nhm đón các nhà đầu tư nước ngoài b b độ đầ ư tr ng, không hot ng u t
mnh m vào các khu công nghip, cơ s h t ng v.v. T đ đó nh hưởng áng k đến hot
độ ng c a các công ty xây d ng.
Do vy, tác i hành độ ng c a môi trường bên ngoài đối v động và hành vi ca ng n lý cười qu n
phi được chú trng. Môi trường cha đựng nhng áp lc đóng vai trò quan trng trong vic
đị nh hình nh ng n l c c a người qun lý.
Môi trường c đơ a t ch c bao g m nh ng nhóm người n v bên ngoài t ch c th tác
độ đế độ ng n kết qu hot ng c a t ch c. Môi trường c a t ch c bao g m môi trường vi mô và
môi trường vĩ mô như trong Hình 3.1.
3.2.1 Môi trương vi mô
Môi trường vi mô bao gm nhng đơn vtác động trc tiếp và tc thi đến các quyết định và
hành động ca người qun lý và liên quan trc tiếp n viđế c đạt được mc tiêu ca t chc.
Môi trường vi là duy nht v i m i t chc và thay đổi theo nh đng iu ki n nh t định. Môi
trường vi mô ca các t chc khác nhau tùy thuc vào “ngách” t ch c vc ph , tương ng
vi chng loi sn phNm hoc dch v mà t chc cung cp và th trường mà tô chc ph v. Ví
d TIMEX và ROLEX cùng sn xu ng ht đồ , nhưng môi trường vi ca 2 công ty này hoàn
toàn khác nhau do h hot động trên 2 “ngách” th trường hoàn toàn khác bit. S n phNm c a
TIMEX ng hđồ để bàn, đeo tay phc v t ng l p nhân dân lao động v i mc giá r . Trong
khi đó, ROLEX ch chế to đồng h đeo tay và phc v th trườ ường nh ng ng i có thu nhp cao
trong hi. ROLEX cũng công ty luôn đi đầu trong nhng ci tiến v công ngh chế to
đồ ng h .
N hng y u tế chính ca môi trường vi bao gm: khách hàng, nhà cung cp, đối th cnh
tranh và các nhóm áp lc khác.
3.2.1.1 Khách hàng
T chc tn ti để tha mãn nhng nhu cu ca khách hàng. Khách hàng là nhng cá nhân và t
chc h a tp thu các kết qu hot động (sn phNm) c ch chc. Điu này cũ đng úng vi các t c
chính quyn cung c ng, cp các dch v hành chính (công ch p giy phép v.v.) cho hi.
Khách hàng biu hin mt s bt đị đố nh tim tàng i v i t ch c. Khi khNu v ca khách hàng
thay đổi, h th không tha mãn v m d ch v c. Ti nhng sn phN hin ti ca t ch t
nhiên, mt s t chc đối din vi nh đị ơ ng bt nh t khách hàng nhiu h n nh ng t ch c khác.
Ví d ng v: Club Med ni tiế i vic cung cp các tour du lch cho đối tượng khách hàng còn độc
thân vi nh n thng bãi bin tràn ngp nng k thú. Gn đây, Club Med nh y rng khách
hàng mc tiêu ca h ã l đ p gia đình sinh con. N hng khách hàng này tìm kiếm nhng khu
ngh thích hp cho gia đình, nơi h có th mang theo con cái. Mc dù Club Med đáp ng nhu cu
thay đổi này b u nhng cách gii thi ng hình thc du l ng chch khác nhau bao gm c nh ương
trình dành cho gia đình, công ty vn t thy r ng cng tht khó để thay đổi hình nh truyn th a
mình, do v y r n c ng nh nh t khó khă để duy trì nhng khách hàng cũ ũ ư ng khách hàng mi.
3.2.1.2 Nhà cung cp
Khi nghĩ đến các nhà cung cp, bn thường nghĩ đến các t chc cung cp vt tư máy móc,
thiết b. Tuy nhiên, khái nim nhà cung cp còn bao hàm c nhng t chc cung c p tài chính và
nhân lc cho t ch c n a. Các c đông, ngân hàng, các công ty bo him, các qu ti t kiế m
các t ch c khác nh ng ngu n th đảm bo cung cp tin bc liên tc cho các hot động
ca t chc.
Tương t nh ư v y, các trường đại hc, cao đẳng, các trường dy ngh , các hi p hi ngh nghi p
th trường lao ng là nh ng lao độ ng ngu n cung cp lc lượ động cho t chc. Khi các ngun
cung c t, các quyp nhân lc cn ki ết định và hành động c g n. a người qun lý s p khó khă
N him v c đả ư ế a người qun làm sao m bo vi c cung c p vt t , thi t b, v n, nhân l c
được đị n nh, liên t c và vi m c chi phí thp nh ng d ng k n tt. Vic thut kinh doanh đi
(e-business) làm thay đổi cách thc các t chc liên h vi các nhà cung cp. Hãng chế to ô
Toyota thiết lp nh ng k ết ni đin t vi các nhà cung c đểp c a mình đảm bo rng công ty
th nhn được vt tư theo đúng chng loi, đúng s lượng, đúng thi đim v n thi trí c ết.
Mc dù nhng kết ni đin t này giúp các nhà qu n lý ki m soát được s bt định, h chc chn
không th các nhà cung c xóa b hoàn toàn nh ng bt định đến t p.
3.2.1.3 Các đối th cnh tranh
Trong quá trình hot động sn xut kinh doanh, nhng nhà qun lý không th b đố qua các i th
cnh tranh. Đối th cnh tranh N hng t chc này m t yếu t môi trường quan tr ng cn
phi giám sát và đối phó. Hu hết các t đố ch c đều có ít nh t m t i th cnh tranh. Cho dù hot
độ độ ư ũng trong lĩnh v c c quyn, nhưng B u chính Vit N am c ng cnh tranh vi các hãng như
Fedex, UPS, các hình thc giao tiếp khác như đ i n tho i, e-mail, fax. Hãng thi trang th
thao ln nh nh tranh vư N ike cnh tranh vi Adidas, Fila nhiu hãng khác. Coca-Cola c i
Pepsi các công ty nước gii khát khác. N gay c các t chc phi li nhun như bo tàng m
thut, Hi ch th p đỏ quc tế cũ ng cnh tranh v ngu n kinh phí, tình nguyn viên, khách
hàng.
Các nhà qun lý không th b qua s cnh tranh. N ếu h làm như vy, h s chu h u qu . Ví d,
cho đế n nh ng năm 1980s 3 hãng thông t BC chin ln ca M là ABC, CBS và N ếm lĩnh tt c
thi lượng thông tin, gi gày nay, vi trí trên các kênh truyn hình. N i cáp truyn hình k thut
s, v tinh, đầu máy DVD, và các trang web trc tuyến, khách hàng có nhiu s la ch đển xem
hơn. Khi công ngh tiếp tc thay đổi và ci tiến s làm cho s cnh tranh l ơn h n trong lĩnh vc
truyn hình. Internet cũng tác độ đếng n vic quyết định các đối th cnh tranh ca mt t
chc vì nó gn như xóa đi nhng biên gii địa lý. S d đ ng hình th c ào to tr c tuyến, mt s
trường đại hc c a M cũng có th cnh tranh vi các trường đạ i h c n i tiếng khác. M t ví d
khác vic các hãng hàng không giá r (Tiger Airway, Asia Air), cho phép đặt và mua qua
mng đã thu hút mt s đ lượng áng k khách hàng c a các hãng n i tiếng khác.
N hng ví d này cho thy rng đối th c nh tranh – bi u hi n qua giá c, các s n phNm mi được
phát trin, các dch v i kèm v.v. có th đ được xem m t yếu t môi trường các nhà
qun lý cn phi giám sát và luôn luôn sn sàng thích ng.
3.2.1.4 Nhóm các t chc gây áp lc
N hóm các t chc gây áp lc là nh ng t chc thay m t các cơ quan nhà nước theo dõi vi c thc
hin các v nhăn bn pháp lut ca các t chc (ví d ư Phòng Tài nguyên, Môi trường, Phòng Y
tế qun, huyn v.v.). Đây cũng là các t chc các m đặ đối quan tâm c bit i vi môi trường,
độ đống vt quý hiế m, nhân quy n v.v. Các t ch c này to ra áp l c i vi các t chc khi theo
dõi ho ng giá trt độ ng c a t chc vi phm nh vă n hóa, chính tr, hay mâu thu n vi mi
quan tâm đặc bit ca h.
Mt vài t chc đin hình như hip hi Các bà m chng lái xe khi say rượu (Mothers Against
Drunk Driving MADD) Sinh viên chng các quyết định tiêu cc (Students Against
Destructive Decisions) to ra sc ép đối vi các công ty đồ u ng có c n, các nhà hàng, quán bar,
cũng như nâng cao nhn thc ca công chúc v nhng vn đề mà các lái xe say rượu th gây
ra.
3.2.2 Môi trường chung
Môi trường chung ca t chc bao gm điu kin chung v kinh tế, chính tr/lut pháo, văn hóa –
h i, dân s , công ngh xu hướng toàn cu hóa th nh h n tưởng đế chc. nhng
yếu t nh h n t bên ngoài này không ưởng đế chc trc tiếp như các yếu t thuc môi trường vi
mô, các nhà qun lý vn cn phi xem xét các yếu t p k ho này khi l ế ch, t chc, lãnh đạo và
kim tra.
3.2.2.1 Các điu kin kinh tế (Economic Conditions)
Các điu kin kinh tế bao gm lãi sut, t l lm phát, nh đổ ng thay i trong thu nh p iêu dùng,
nh hng bi ng cến độ a th trường chng khoán v.v. N ng yếu t nh h này th ưởng đến các
thc tin qu ng suy thoái kinh t , ln lý trong các t chc. Vi tình tr ế m phát cao, thu nhp dành
cho tiêu dùng ca người dân xung thp d n nhu cn đế u tiêu dùng các hàng hóa như ô tô, xe
máy, đồ đin t n xu gia dng v.v. Qua đó các công ty s t các loi mt hàng này cũng chu nh
hưởng, p. đòi hi nhng nhà qun lý phi có nhng phương án đối phó phù h
3.2.2.2 Các điu kin Chính tr/Lut pháp (Political/Legal Conditions)
Các điu kin chính tr bao gm s n định chung v chính tr t đội các qu c gia di n ra ho t ng
sn xu t, kinh doanh, c ng nh ũ ư thái độ c th ca các quan chc chính ph đối vi doanh nghip.
Vit N am đưc xem là mt quc gia có tình hình chính tr tương n nh. đối đị Điu này giúp cho
hot động kinh doanh ca các doanh nghip được thun li, d dàng thu hút được v đầ ưn u t
nước ngoài. Tương t nh ư v ếy, s hi u bi t, thái độ c đốa các quan ch c chính ph i vi hot
độ địng kinh doanh, chp nhn nh ng hình th c kinh doanh mi hay bo th , nh hướng hp tác
quc tế hay bo v n xu n ho ng c các nhà s t trong nước v.v. đều th tác động đế t độ a các
doanh nghip.
N gay c khi t chc hot độ ng m địt qu c gia hay lãnh th khác, tình hình chính tr a
phương này cũng là yếu t c n ph i xem xét.
Bên cnh ng, đó, lut định ca các quc gia, các quy định ca tng cơ quan chính quyn địa phươ
cũng nh các quy ư định ca quc tế s nh hưởng đế n nh ng gì t chc đưc làm và không được
làm. d điu lut v t t người khuyế M (The Americans with Disabilities Act ADA) ban
hành năm 1990 được xây dng làm cho công vic, các trang thiết b công cng tr nên d tiếp
cn hơn, bình đẳng hơn đối vi người khuyết tt vi tư cách là khách hàng cng nh ngư ười được
tuyn d quy nh hng. Biu 3.1 lit mt s định lut pháp quan trng ưởng đến các doanh
nghip.
Biu 3.1: Mt s đ iu lut c a M nh hưởng các doanh nghip
Pháp lut Mc đích
Lut v S c kh e an toàn
ngh nghip năm 1970
Yêu cu người s d động lao ng cung cp môi trường
làm vi i cho sc không có nh ng yếu t nguy h c khe
Lut v An toàn sn phNm tiêu
dùng năm 1972
Đưa ra nh ng tiêu chuNn cho m t s sn phNm nht định,
yêu cu có nhãn hiu cnh báo v.v.
Lut v cơ h i tuyn d ng
công bng năm 1972
N ghiêm cm đối x phân bit trong m i lĩnh v c c a
quan h ng d ng ười s ng lao động – lao độ
Lut v chế độ ngh m năm
1993
Mi năm, người lao động được ngh 12 tun không lương
để sinh n ho ăc ch m sóc v/ch ng, con cái, cha m b
m nng.
Tha ước khu vc thương mi
t do Bc M năm 1993
To ra khu vc thương m do gii t a M, Canada
Mexico.
Tha ước chung v Thuế quan
Thương mi (GATT) năm
1994
Yêu cu h p m u xu ng kho th c thuế quan toàn c ng
40%, m r ng chính sách bo h s hu trí tu trên toàn
thế gi u ti, và xiết cht nhng qui định v đầ ư và thương
mi trong lĩnh v c dch v
N hư v y, các t ch c ph i mt r t nhiu thi gian tin b u quy c để đáp ng các yêu c định
ca chính quyn, nhưng tác động còn ln h n cơ thi gian tin b u tc. Các yế lut pháp làm
gim s t do c a các t ch c bng vi ếc hn ch các l a ch đị n. Hãy xem quyết nh sa th i
nhân viên. Trước đây, nhân viên th t do ri b t ch c bt c khi nào nhà tuyn d ng
cũng có quyn sa thi nhân viên bt c khi nào có th hoc chng vì nguyên nhân nào. Lut pháp
các quyết định ca tòa án đã hn ch c hiế nhng các t chc th th n. Các nhà uyn
dng được mong đợi hành x vi nhân viên theo nh ng nguyên tc trung th c công bng.
N hng người nhân viên cm thy mình b đối x sai thường đệ trình v vic ca mình lên tòa án.
đ đị ây các thNm phán s quyết nh “công bng” là thế nào. Xu hướng này làm cho các nhà qu n
gp nhiu khó khăn khi sa thi nhng nhân viên kết qu làm vic yếu kém hoc loi b
nhng nhân viên có hành vi k lut kém.
3.2.2.3 Các điu kin văn hóa – xã hi (Sociocultural Conditions)
Các điu ki n v ăn hóa xã hi bao gm nhng mong đợi luôn thay đổi ca mt xã hi. Các giá tr
hi, phong tc tp quán, khNu v th thay đổi các nhà qu n cũng c n phi nh n biết
được nh đổ ng thay i y. d , hãng Pepsi Cola ti Vi t N am phát tri n phn mt s Nm mi
nước cam ép Twister cho riêng th trường Vi t N am sau khi nghiên c u thói quen u ng nước
cam tươi v t c a ng a phười dân đị ương. T ng t nhươ ư vy vi các sn phNm Sunsilk B Kết,
nhm thích ng v u c i tiêu dùng Vii thói quen và th hiế a ngườ t N am.
Bên cnh ng đó, cách thc làm vic ca người lao độ các nước cũng khác nhau do yếu t khác
bit văn hóa. N gười Vit N am chăm ch, nh nh h ng c nông nghiưng b ưở a nn kinh tế p
văn minh lúa nước nên không có tác phong làm vic công nghi p, tinh th n làm vic nhóm kém,
các k ngh Tết thườ ướng kéo dài tr c và sau k ngh chính th đ độc. Trong khi ó, ngưi lao ng
các nước công nghip phát trin tính k lut cao, ý thc làm vic tp th nghiêm túc, công
vic luôn được bt đầu nghiêm chnh ngay sau m ăi k ngh dài (N oel, N m mi).
3.2.2.4 Các điu kin dân s (Demographic Conditions)
Các điu ki ng hn dân s (nhân ch c), bao gm các đặc đim v th ch c ưa dân chúng, nh
gii, tui, trình độ h đị đ đặ đc vn, v trí a lý, cu trúc gia ình thu nhp. N h ng c im này
th thay đổi và người qun lý cũng cn phi thích nghi vi nhng thay đổi này.
Ti M, các nhà nghiên cu dân s đặt tên cho nhng nhóm tui c th ế. N hóm suy y u
(Depression group) được sinh ra trong giai đ o n 1912-1921, nhóm Chiến tranh thế gii th II
(World War II) sinh ra trong giai đon 1922-1927; nhóm sau chiến trianh (post war) sinh ra trong
giai đon (1928-1945); nhóm bùng n tr em (baby boomers) sinh ra giai đon 1946-1964.;
nhóm Thế h ế X (Generation X) sinh trong giai đon 1965-1977; và nhóm Th h Y (Generation
Y) sinh ra trong giai đon 1978-1994. Mi mt nhóm có nh đặng c đim riêng, tuy nhiên nhóm
Y nhn được s quan tâm đặc bit h h c t p, làm vic, mua sm vui chơi v cơ bn
nhng khác bit, t ó nh h ng đ ưở đến các nhà qun lý và t chc.
Gii tr Vit N am hin nay cũng nhiu đặc đim khác bit. H s dng internet máy tính
cho hc tp, gi i trí nhi u h p c n v giơn; quan tâm nhiu hơn đến thi trang; tiế ăn hóa thế i
nhanh hơn. ng N h đặc đim này đòi hi phi phương pháp ging d y m i, các công ty may
mc cũng ph p nhi thay đổi và c t mu mã liên tc v.v.
3.2.2.5 Các điu kin công ngh (Technological Conditions)
Trong các y u t mô, y u tế thuc môi trường vĩ ế thay đổi nhanh nht chính là công ngh. Chúng
ta đang sng trong th thay i k công ngh đổ i liên t c. d ư nh gien ca con người cũ đng ã
được gi ếi mã; các thi t b thông tin ngày càng nh gn hơn, mnh m hơn. Chúng ta có các văn
phòng t động hóa, s d đ ng các bu i h p in t (tr c tuyế n), c dây chuy n sn xut robot
hóa, các mch tích hp, các b vi x siêu mnh, các pin nhiên li u tng hp, c các hình
thc kinh doanh đin t. Các công ty da ch yế u vào công ngh như General Electric, eBay, và
Google ngày càng phát đạt. Bên cnh đó, các công ty như Wal-Mart cũ ng s d ng các h th ng
thông tin tinh vi để duy trì phát trin doanh s. Các t chc khác như Amazon.com s dng
thông tin như mt li thế c nh tranh ng d ng h thng công ngh hi n đại để liên tc vượt
lên các đối th cnh tranh. Tương t như v y, các trường hc, b nh vi n, sân bay, cơ quan công
an và ngay c các t chc quân đội cũ ng s d c ng nh ng ưu thế a công ngh để đạt được nhng
li thế c nh tranh vượt tr i so vi các t ch c không chu thích nghi. Tóm l i, công ngh làm
thay đổi nhanh chóng các th c xây d n vc các t ch ng cu trúc cách th các nhà qu n
hành t chc.
3.2.2.6 Xu hướng toàn cu hóa (Global)
N hng nhà qun các t chc ln hay nh đều đối din vi thách thc t các đối th cnh
tranh toàn cu ngày mt t i s i căng. V ra đờ a nhiu hi p ước quc tế, xóa b rào c n thu ế quan
ca vic xut nhp khNu s n ph Nm, các doanh nghip th tiêu th sn phNm các th trường
quc gia khác vi giá bán gn nh gi n xuư không thay đổi. N goài ra để m thiu chi phí s t, hoc
phc v nhu c ng tu khách hàng địa phươ t hơn, các doanh nghip tiến hành chuyn mt phn
hoc toàn b ho n xut động s t ca mình sang các địa phương có chi phí nhân công thp hơn,
gn ngu u h n, ho ng ln cung cp nguyên li ơ c lượng khách hàng tim nă n. Biu 3.2 dưới
đ đ ây cho th y m t phn áng k doanh s c độa các công ty M được t hot ng kinh doanh
bên ngoài nước M.
Biu 3.2: Mc độ toàn cu hóa ca m a M t s Công ty c
Công ty Doanh thu t các cơ s ngoài nước M
ExxonMobil 71.8%
Col
g
ate-Palmolive 71.6%
Texas Instrument 67.8%
McDonald’s 61.6%
Coca-Col
a
61.2%
Gillette 60.1%
N gun: B. Zajac, “Global Giants”, Forbes, July 2004, 2000, pp. 335-38
N gay c s ế n phNm ca mt s hãng nước ngoài ni ti ng như N ike, Adidas, Prada v.v. hi n nay
hoàn toàn được s các nn xut ước chi phí nhân công r như Trung Quc, Vit N am,
Indonesia v.v.
3.3 Cách thc các yếu t môi trường nh h n tưởng đế chc
Biết được các yếu t khác nhau ca môi trường r t quan tr ng đối vi các nhà qun lý. Tuy
nhiên, hiu ng được cách thc môi trường tác động đến nhng người qun cũng quan tr
không kém. Môi trường ng nh hưở đến các nhà qun lý dưới 2 tiêu chí: mc độ bt định ca môi
trường và mi quan h gi n t pha các bên liên đới khác nhau t i gia t chc và các b n bên
ngoài.
3.3.1 Tính bt định ca môi trường
Không phi t t c các môi trường ca t ch đềc u ging nhau. S khác bit v i tr ường hot
độ ng c a các t ch c chính là s b t định c a môi trường. S bt định này được định nghĩa là
mc độ thay đổi và phc tp trong môi trường ca t chc (xem Biu 3.3).
Biu 3.3: Ma trn tính bt định ca môi trường
Mc độ thay đổi
Mc độ phc tp
n nh ng đị Năng độ
Đơn gin
Ô1
Môi trường n định th d đ oán
được
S l ng các y u tượ ế môi trường ít
Các yếu t môi trường tương đối ging
nhau và duy trì s gi ng nhau đó
Yêu cu t hi u bii thiu đối vi mc độ ết
v các thành phn
Ô2
Môi trường năng động không th d
đoán được
S l ng các y u tượ ế môi trường ít
Các yếu t ng t môi trườ ương ng đối gi
nhau, nhưng luôn thay đổi
Yêu cu ti thiu đối v i m c độ hiu
biết v các thành phn
Phc tp
Ô3
Môi trường n định th d đ oán
được
S l ng các y u t ng nhi u ượ ế môi trườ
Các yếu t không gi ng nhau, duy trì
tình trng này
Yêu cu cao đối v i m t v c độ hiu biế
các thành phn
Ô4
Môi trường năng động không th d
đoán được
S l ng các y u t ng nhi u ượ ế môi trườ
Các yếu t không ging nhau luôn
thay đổi
Yêu cu cao đối v t vi mc độ hiu biế
các thành phn
3.3.1.1 Mc độ thay đổi
Tiêu chí th nht biu hi nh cn tính bt đị a môi trường là s đổ thay i. N ếu các yếu t thu c môi
trường ca t chc thay đổi thường xuyên, môi trường ca t chc đó được xem n ngăng độ
(dynamic). N ếu s hay đổi ch m độc t đi thiu, môi trường ó được xem địn nh (stable).
Mt môi trường n định th môi trường không các đối th cnh tranh mi, các đố i h
cnh tranh hin thi không nhng đột phá v công ngh, các t chc gây áp lc ít hành
độ ng chi ph i t i ch c, v.v. M t công ty môi trường n nh đị đin hình Zippo
Manufacturing, thường được biết đến v ng hoi b t l a Zippo. Môi trườ t động ca Zippo ít
đố i th c nh tranh và không có s đổ thay i nhi u v công ngh. Có l quan tâm duy nh t đố i v i
công ty xu hướng gim s lượng nguơif hút thu c, tuy nhiên b t l a c a công ty vn được
nhng nhóm khách hàng khác s d n r o, h p d n. ng và th trường toàn cu v t đông đả
N gược li, ngành công nghim âm nhc ghi âm đối din vi mt môi trường bt định và không
th d đoán được. Các dng file nhc k thut s và các sites t c nhi nh ư iTunes đã làm thay đổi
hoàn toàn ngành công nghip. Mc các công ty âm nhc vn thu c doanh sđượ theo cách
truyn thng qua vic bán các sn phNm như đĩa nha, băng cassettes, và CD, công ngh s đang
thay đổi to ra s h n ng ng. độn và bt định. Môi trường ca t chc này được xem là nă độ
Cn l u ý r ng như ng thay đổi nhanh, nhưng có th d đ oán đượ được thì không c xem năng
độ ư ng. Ví d nh các công ty nước gii khát (Bia Hà N i, Coca-Cola) có lượng sn phNm tiêu th
gim vào các thàng 11, 12 hàng năm nhng thay đổi đã được biết trước. Do v y không th
xem bt định. N ếu nhng thay đổi th đượ đ đ c d oán chính xác, ó không phi lài s bt
đị đốnh mà các nhà qu n lý c n phi i din.
3.3.1.2 Mc độ phc tp
Thước đo khác ca tính bt định liênq uan đến mc độ phc tp ca môi trường. Tiêu chí này
được định nghĩa s lượng các yếu t trong môi trường c a m t t ch c, mc độ hi u bi ết
ca t chc đối vi các yếu t môi trường ca mình. Công ty đồ chơi Hasbro, hãng sn xut đồ
chơi ln th 2 trên thế gii đã đơn gin hóa môi trường hot độ ng c a mình bng cách mua li
mt lot công ty đối th cnh tranh như Tiger Electronics, Wizards of the Coast, Kenner Toys,
Parker Brothers, Tonka Toys. Khi mt t i ít chc phi đối phó v đố t th cnh tranh hơn, ít
khách hàng hơn, ít nhà cung cp và các cơ quan chính ph hơn, môi trường ca t chc đó được
xem là ít phc tp hơn, nghĩa là ít bt định hơn.
Mc độ phc tp còn được đánh giá thông qua nhng hi u bi ết mt t chc cn đối vi môi
trường c m n t n, h c n pha mình. Ví d t công ty t chc dch v giao dch đi trc tuyế i biết
v các dch v c ưa t ch c cung cp dch v internet nếu nh h đả mu n m bo rng trang
web ca h luôn địn nh, tin c ch cy, an toàn cho các giao d phiếu ca khách hàng. Trong
khi đó, các nhà qun lý mt ca hàng sách trong trường u đại hc ch có nhu cu hiu biết ti thi
v các nhà cung cp.
N hư v y tính b t định ca môi trường ng nh hưở đến t u hi n nh chc được bi ư thế nào. Biu 3.3 có 4
ô, mi ô mt s kế t hp gi a m c độ ph c t p mc độ đổ thay i. Ô1 (môi trường n định đơn
gin) cho th mc độ b t định c a môi trường t i thi u. Ô4 (môi trường năng động phc tp)
mc độ b t định cao nh t. L dĩ nhiên, các nhà qu n nh hưởng nhi u nh t đến kế t qu hot động
ca t chc Ô1 và ít nht Ô4.
Bi vì tính bt định đe da hiu qu ca t chc, nên các nhà qun lý luôn c gng gi u hm thiu nó. H ết
các ngành hin nay n vđều ang đ đối di i s thay đổi năng động, làm cho môi trường ca các ngành ngày
càng bt định.
3.3.2 Qun lý Mi quan h gia các bên liên đới (Stakeholder Relationships)
Các bên liên đới ca t chc là các nhóm, t ch a tc, cá nhân thuc môi trường c chc có tác
độ đế độ ng n các quyết định và hành ng c a t ch c. Các nhóm này có li ích hoc b nh hưởng
quan tr các ho ng t t độ ng c a t ch c. N gược li, các nhóm này cũng có th nh h n tưởng đế
chc. Ví d: Công ty sa Vinamilk s nh h n nhưởng đế ng người chăn nuôi bò sa, nhân viên,
các đối th cnh tranh, công chúng đị đớ ũa phương v.v. M t trong s các bên liên i này c ng
th tác động đến quyết định và hành ng các tđộ ng c a các nhà qun lý caVinamilk. Ý tưở chc
các bên liên c giđới ngày càng được chp nh n r ng rãi bi các h v qu n lý cũ ưng nh các
nhà qun lý thc tin.
Biu 3.4 th hin các bên liên đối thường g p c u ý r a t chc. Lư ng nhng bên liên đới này
bao gm c các nhóm bên trong và bên ngoài, vì c 2 nhóm này đêì có th nh h n nhưởng đế ng
t ch c t chc làm cách th c hot động. Tuy nhiên, chúng ta quan m ch yếu đến các
nhóm bên ngoài và tác độ ng c a các nhóm này đổi v i s thn tr i qu ng c a ngu n lý khi lp k ế
hoch, t chc, lãnh đạo kim tra. Điu đó không nghĩa các bên liên đới ni b không
quan tr ưng, nh ng chúng s được đề cp đến dưới góc độnhân viên ca t ch c trong các ni
dung khác ca qun lý.
Biu 3.4 Mi quan h gi a các bên liên a t đới c chc
Ti sao qun quan h các bên liên đới li quan trng? Ti sao các nhà qun lý nên quan tâm
đế n m i quan h gi a các bên liên đới? M t lý do là m i quan h này có th dn đến các kết qu
hot động c nh n, s n gia t chc, như ng đổi mi thành công hơ tin cy cao hơ a các bên liên
đớ độ độ đổ ư i, và m c linh hot cao hơn c a t ch c nh m gim tác ng c a thay i. N h ng m i quan
h này có nh h n hi u quưởng đế c a t ch c không? Câu tr l i là có! Các nhà nghiên c u v
qun tr phát hin ra rng các nhà qun lý trong các t chc có hiu qu cao có xu hướng quan
tâm đến yêu cu ca tt c các nhóm liên đới khi h ra quyết định.
do th hai cn ph gi n phi qun mi quan h a các bên liên đới đấy là vic “c i
làm”, do các t chc ph thuc vào các bên liên đới bên ngoài khi h là ngun cung cp các yếu
t đầu vào, và là nơi tiêu th kết qu đầu ra, và các nhà qun lý nên xem xét các mi quan tâm ca nhng
nhóm này khi ra quyết định và thc thi hành động.
Các mi quan h này được qun lý theo 4 bước sau:
Công
đoàn
C
đông
Cng
đồng
N
Cung
cp
P.tin
Thông
tin
Chính
quyn
Hi
T.mi
& ngành
Đối th
cnh
tranh
N hóm
XH và
CT
Khách
hàng
N hân
viên
T
chc
Xác định các bên liên đới bên ngoài
Xem xét các yêu cu/quan tâm c th c a t ng nhóm
Xác đị độ đố nh m c quan tr ng c a các m i quan tâm này i vi t ch c
Xác đị ế nh nh ng cách ti p cn c th các nhà qu n lý có th s d để ng qun lý t ng
mi quan h, d ng ca trên mc độ quan tr a tng bên liên đới s b đị t nh c a môi
trường.
Câu hi ôn tp chương
1. Hãy định ngh ng hoĩa môi trườ t động ca t chc.
2. Mô t 4 yếu t trong môi trường vi mô ca t chc.
3. Mô t 6 yếu t trong môi trường vi mô ca t chc.
4. Tính bt định ca môi trường ng b ng y u tđược đặc trư i nh ế nào?
5. h N ng bên liên đới các t chc nào ti sao người qun cn phi quan tâm đến
vic qun lý các mi quan h vi các nhng bên liên đới.
6. Hãy mô t 4 cách khác nhau để người qun lý qun lý mi quan h vi các bên liên quan.
| 1/12

Preview text:

CHƯƠNG B A MÔI TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC 3
Ni dung chính Giới thiệu
Định nghĩa môi trường bên ngoài Môi trường hẹp Khách hàng Nhà cung cấp
Chương này thảo luận về các thành phần và mức Đối thủ cạnh tranh độ phức ạ
t p của môi trường bên ngoài của tổ chức Các nhóm gây áp lực
và cách thức các yếu tố này tạo sức ép đối với Môi trường chung Người quản lý Các điều kiện kinh tế
Các điều kiện chính trị, luật pháp
Các điều kiện văn hóa, xã hội
Các điều kiện về nhân chủng học
Các điều kiện về Công nghệ Toàn cầu
Môi trường tác động đến Ngư i ờ quản lý như thế nào Đánh giá tính ấ
b t định của môi trường
Quản lý Mối quan hệ với các bên liên quan
Những bên liên quan là ai?
Tại sao việc quản lý mối quan hệ đó lại quan trọng
Các mối quan hệ đó có thể quản lý được không?
3.1 Giơithiêuchung
Các nhà quản lý cần nhận thức rằng môi trư ng ờ
của tổ chức sẽ ảnh hưởng đến cả cách thức một
tổ chức được quản lý cũng như hiệu quả hoạt động c a
ủ nó. Trong chương này, môi trường của tổ
chức sẽ được khám phá để giúp chúng ta hiểu được những yếu t
ố phức tạp cấu thành nên môi trường này.
3.2 Môi trường hot động ca t chc
Trong chương 1, chúng ta đã biết tổ chức là một hệ thống mở, nó tương tác với môi trường bên ngoài khi
lấy các yếu tố đầu vào từ môi trường và phân phối các yếu tố đầu ra. Bất kỳ ai nghi ngờ tác động của môi
trường bên ngoài đối với quản lý cần xem xét những ví dụ sau:
• Chi nhánh Cadillac của hãng General Motor nhận thấy các khách hàng trung thành của
mìn đang ngày càng già đi. Độ tuổi trung bình của những khách hàng mua xe mới của
hãng hiện nay là 60. Để đối phó xu hướng này, những người quản lý của công ty đang
phải tìm cách thu hút những khách hàng ở thế hệ trẻ hơn.
• Khủng hoảng tài chính châu Á năm 2000, đặc biệt là các nước N ậ h t, Hàn Q ố u c, Thái Lan
dẫn đến đấu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam giảm sút đáng ể k . Các cao ốc văn phòng
mới xây nhằm đón các nhà đầu tư nước ngoài bị bỏ trống, không có hoạt động đầu tư
mạnh mẽ vào các khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng v.v. Từ đó ảnh hưởng đáng kể đến hoạt
động của các công ty xây dựng.
Do vậy, tác động của môi trường bên ngoài đối với hành động và hành vi của người quản lý cần
phải được chú trọng. Môi trường chứa đựng những áp lực đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nhữ ỗ
ng n lực của người quản lý.
Môi trường của tổ chức bao gồm n ữ
h ng nhóm người và đơn vị bên ngoài ổ t chức có thể tác
động đến kết quả hoạt động của tổ chức. Môi trường của tổ chức bao gồm môi trường vi mô và
môi trường vĩ mô như trong Hình 3.1.
3.2.1 Môi trương vi mô
Môi trường vi mô bao gồm những đơn vị có tác động trực tiếp và tức thời đến các quyết định và
hành động của người quản lý và liên quan trực tiếp đến việc đạt được mục tiêu của tổ chức.
Môi trường vi mô là duy nhất với m i
ỗ tổ chức và thay đổi theo nhữ đ
ng iều kiện nhất định. Môi
trường vi mô của các tổ chức khác nhau tùy thuộc vào “ngách” mà tổ chức ph c ụ vụ, tương ứng
với chủng loại sản phNm hoặc dịch vụ mà tổ chức cung cấp và thị trường mà tô chức phụ vụ. Ví
dụ TIMEX và ROLEX cùng sản xuất ng đồ
hồ, nhưng môi trường vi mô của 2 công ty này hoàn
toàn khác nhau do họ hoạt động trên 2 “ngách” thị trường hoàn toàn khác biệt. Sản phNm của TIMEX là đ ng ồ
hồ để bàn, đeo tay phục vụ tầng lớp nhân dân lao động ớ v i mức giá rẻ. Trong
khi đó, ROLEX chỉ chế tạo đồng hồ đeo tay và phục vụ thị trường nh ng ữ người có thu nhập cao
trong xã hội. ROLEX cũng là công ty luôn đi đầu trong những cải tiến về công nghệ chế tạo đồ ồ ng h .
N hững yếu tố chính của môi trường vi mô bao gồm: khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh
tranh và các nhóm áp lực khác. 3.2.1.1 Khách hàng
Tổ chức tồn tại để thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng. Khách hàng là những cá nhân và tổ
chức hấp thu các kết quả hoạt động (sản phNm) c a
ủ tổ chức. Điều này cũng đúng với các t ổ chức
chính quyền cung cấp các dịch vụ hành chính (công chứng, cấp giấy phép v.v.) cho xã hội.
Khách hàng biểu hiện một sự bất định tiềm tàng đối với tổ chức. Khi khNu vị của khách hàng
thay đổi, họ có thể không thỏa mãn với những sản phNm và dịch vụ hiện tại của tổ ch c ứ . Tất
nhiên, một số tổ chức đối diện với những bất định ừ t khách hàng nhiề ơ u h ữ n nh ng tổ chức khác.
Ví dụ: Club Med nổi tiếng với việc cung cấp các tour du lịch cho đối tượng khách hàng còn độc
thân với những bãi biển tràn ngập nắng và kỳ thú. Gần đây, Club Med nhận thấy rằng khách
hàng mục tiêu của họ ã
đ lập gia đình và sinh con. N hững khách hàng này tìm kiếm những khu
nghỉ thích hợp cho gia đình, nơi họ có thể mang theo con cái. Mặc dù Club Med đáp ứng nhu cầu
thay đổi này bằng cách giới thiệu những hình thức du lịch khác nhau bao gồm cả nh n ữ g chương
trình dành cho gia đình, công ty vẫn tự thấy rằng thật khó để thay đổi hình ảnh truyền th ng ố của
mình, do vậy rất khó khăn để duy trì những khách hàng c c ũ ng nh ũ
ư những khách hàng mới.
3.2.1.2 Nhà cung cp
Khi nghĩ đến các nhà cung cấp, bạn thường nghĩ đến các tổ chức cung cấp vật tư và máy móc,
thiết bị. Tuy nhiên, khái niệm nhà cung cp còn bao hàm cả những tổ chức cung cấp tài chính và nhân lực cho tổ ch c
ứ nữa. Các cổ đông, ngân hàng, các công ty bảo hiểm, các quỹ tiết kiệm và các t
ổ chức khác là những nguồn có thể đảm bảo cung cấp tiền bạc liên tục cho các hoạt động của tổ chức. Tương t
ự như vậy, các trường đại học, cao đẳng, các trường dạy nghề, các hiệp hội nghề nghiệp và thị trường lao n
độ g là những nguồn cung cấp lực lư n
ợ g lao động cho tổ chức. Khi các nguồn
cung cấp nhân lực cạn kiệt, các quyết định và hành động của người quản lý sẽ gặp khó khăn.
N hiệm vụ của người quản lý là làm sao đảm bảo việc cung cấp vật tư, thiết bị, vốn, nhân lực
được ổn định, liên tục và với mức chi phí thấp nhất. Việc ứng d ng ụ
kỹ thuật kinh doanh điện tử
(e-business) làm thay đổi cách thức các tổ chức liên hệ với các nhà cung cấp. Hãng chế tạo ô tô
Toyota thiết lập những kết nối điện tử với các nhà cung cấp của mình để đảm bảo rằng công ty
có thể nhận được vật tư theo đúng chủng loại, đúng số lượng, đúng thời điểm và vị trí cần thiết.
Mặc dù những kết nối điện tử này giúp các nhà quản lý kiểm soát được sự bất định, họ chắc chắn
không thể xóa bỏ hoàn toàn những bất định đến t c ừ ác nhà cung cấp.
3.2.1.3 Các đối th cnh tranh
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, những nhà quản lý không thể bỏ qua các đối thủ
cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh là N hững tổ chức này là một yếu tố môi trường quan trọng cần
phải giám sát và đối phó. Hầu hết các tổ chức đều có ít n ấ
h t một đối thủ cạnh tranh. Cho dù hoạt
động trong lĩnh vực độc quyền, nhưng Bưu chính Việt N am cũng cạnh tranh với các hãng như
Fedex, UPS, và các hình thức giao tiếp khác như điện thoại, e-mail, và fax. Hãng thời trang thể
thao lớn như N ike cạnh tranh với Adidas, Fila và nhiều hãng khác. Coca-Cola cạnh tranh với
Pepsi và các công ty nước giải khát khác. N gay cả các tổ chức phi lợi nhuận như bảo tàng mỹ thuật, Hội ch
ữ thập đỏ quốc tế cũng cạnh tranh về nguồn kinh phí, tình nguyện viên, và khách hàng.
Các nhà quản lý không thể bỏ qua sự cạnh tranh. N ếu họ làm như vậy, họ sẽ chịu hậu quả. Ví dụ,
cho đến những năm 1980s 3 hãng thông tấn lớn của Mỹ là ABC, CBS và N BC chiếm lĩnh tất cả
thời lượng thông tin, giải trí trên các kênh truyền hình. N gày nay, với cáp truyền hình kỹ thuật
số, vệ tinh, đầu máy DVD, và các trang web trực tuyến, khách hàng có nhiều sự lựa chọ để n xem
hơn. Khi công nghệ tiếp tục thay đổi và cải tiến sẽ làm cho sự cạnh tranh lớn hơn trong lĩnh vực
truyền hình. Internet cũng có tác động đến việc quyết định các đối thủ cạnh tranh của một tổ
chức vì nó gần như xóa đi những biên giới địa lý. Sử dụng hình thức đào tạo trực tuyến, một số trường đại học c a
ủ Mỹ cũng có thể cạnh tranh với các trường đại học nổi tiếng khác. ộ M t ví dụ
khác là việc các hãng hàng không giá rẻ (Tiger Airway, Asia Air), cho phép đặt và mua vé qua
mạng đã thu hút một số lượ đ ng áng kể khách hàng ủ
c a các hãng nổi tiếng khác.
N hững ví dụ này cho thấy rằng đối thủ cạnh tranh – biểu h ệ
i n qua giá cả, các sản phNm mới được
phát triển, và các dịch vụ i
đ kèm v.v. – có thể được xem là một yếu tố môi trường mà các nhà
quản lý cần phải giám sát và luôn luôn sẵn sàng thích ứng.
3.2.1.4 Nhóm các t chc gây áp lc
N hóm các tổ chức gây áp lực là những tổ chức thay mặt các cơ quan nhà nước theo dõi việc thực
hiện các văn bản pháp luật của các tổ chức (ví d
ụ như Phòng Tài nguyên, Môi trường, Phòng Y
tế quận, huyện v.v.). Đây cũng là các tổ chức có các mối quan tâm đặc biệt đối với môi trường,
động vật quý hiếm, nhân quyền v.v. Các tổ chức này tạo ra áp lực đối với các tổ chức khi theo
dõi hoạt động của tổ chức có vi phạm nh n
ữ g giá trị văn hóa, chính trị, hay mâu thuẫn với mối
quan tâm đặc biệt của họ.
Một vài tổ chức điển hình như hiệp hội Các bà mẹ chống lái xe khi say rượu (Mothers Against
Drunk Driving – MADD) và Sinh viên chống các quyết định tiêu cực (Students Against
Destructive Decisions) tạo ra sức ép đối với các công ty đồ uống có cồn, các nhà hàng, quán bar,
cũng như nâng cao nhận thức của công chúc về những vấn đề mà các lái xe say rượu có thể gây ra.
3.2.2 Môi trường chung
Môi trường chung của tổ chức bao gồm điều kiện chung về kinh tế, chính trị/luật pháo, văn hóa – xã h i
ộ , dân số, công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa có thể ảnh hưởng đến tổ chức. Dù những
yếu tố bên ngoài này không ảnh hưởng đến tổ chức trực tiếp như các yếu tố thuộc môi trường vi
mô, các nhà quản lý vẫn cần phải xem xét các yếu tố này khi lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
3.2.2.1 Các điu kin kinh tế (Economic Conditions)
Các điều kiện kinh tế bao gồm lãi suất, tỷ lệ lạm phát, những thay đổi trong thu nhập iêu dùng, những biến ng độ
của thị trường chứng khoán v.v. N hững yếu tố này có thể ảnh hưởng đến các
thực tiễn quản lý trong các tổ chức. Với tình trạng suy thoái kinh tế, lạm phát cao, thu nhập dành
cho tiêu dùng của người dân xuống thấp dẫn đến nhu cầu tiêu dùng các hàng hóa như ô tô, xe
máy, đồ điện tử gia dụng v.v. Qua đó các công ty sản xuất các loại mặt hàng này cũng chịu ảnh
hưởng, đòi hỏi những nhà quản lý phải có những phương án đối phó phù hợp.
3.2.2.2 Các điu kin Chính tr/Lut pháp (Political/Legal Conditions)
Các điều kiện chính trị bao gồm sự ổn định chung về chính trị tại các quốc gia diễn ra h ạ o t động
sản xuất, kinh doanh, c ng nh ũ
ư thái độ cụ thể của các quan chức chính phủ đối với doanh nghiệp.
Việt N am được xem là một quốc gia có tình hình chính trị tương đối n
ổ định. Điều này giúp cho
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp được thuận lợi, dễ dàng thu hút được vốn đầu tư nước ngoài. Tương t
ự như vậy, sự hiểu biết, thái độ của các quan chức chính p ủ h đối với hoạt
động kinh doanh, chấp nhận những hình thức kinh doanh mới hay bảo t ủ
h , định hướng hợp tác
quốc tế hay bảo vệ các nhà sản xuất trong nước v.v. đều có thể tác động đến hoạt ng độ của các doanh nghiệp.
N gay cả khi tổ chức hoạt động ở một quốc gia hay lãnh thổ khác, tình hình chính trị ở cá địa
phương này cũng là yếu tố cần phải xem xét.
Bên cạnh đó, luật định của các quốc gia, các quy định của từng cơ quan chính quyền địa phư ng, ơ
cũng như các quy định của quốc tế sẽ ảnh hưởng đến những gì tổ chức được làm và không được
làm. Ví dụ điều luật về người khuyết tậ Mỹ (The Americans with Disabilities Act – ADA) ban
hành năm 1990 được xây dựng làm cho công việc, các trang thiết bị công cộng trở nên dễ tiếp
cận hơn, bình đẳng hơn đối với người khuyết tật với tư cách là khách hàng cững như người được
tuyển dụng. Biểu 3.1 liệt kê một s
ố quy định luật pháp quan trọng ảnh hưởng đến các doanh nghiệp.
Biu 3.1: Mt số đ
iu lut ca Mỹ ả
nh hưởng các doanh nghip Pháp lut
Mc đích
Luật về Sức khỏe và an toàn Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp môi trường nghề nghiệp năm 1970
làm việc không có những yếu tố nguy hại cho sức khỏe
Luật về An toàn sản phNm tiêu Đưa ra những tiêu chuNn cho ộ
m t số sản phNm nhất định, dùng năm 1972
yêu cầu có nhãn hiệu cảnh báo v.v.
Luật về cơ hội tuyển ụ
d ng N ghiêm cấm đối xử phân biệt trong mọi lĩnh ự v c của công bằng năm 1972 quan hệ người s d
ử ụng lao động – lao ng độ
Luật về chế độ nghỉ ốm năm Mỗi năm, người lao động được nghỉ 12 tuần không lương 1993
để sinh nở hoặc chăm sóc vợ/c ồ h ng, con cái, cha mẹ bị ốm nặng.
Thỏa ước khu vực thương mại Tạo ra khu vực thương mại tự do giữa Mỹ, Canada và tự do Bắc Mỹ năm 1993 Mexico.
Thỏa ước chung về Thuế quan Yêu cầu hạ thấp mức thuế quan toàn cầu xu ng ồ khoảng
và Thương mại (GATT) năm 40%, mở rộng chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ trên toàn 1994
thế giới, và xiết chặt những qui định về đầu tư và thương
mại trong lĩnh vực dịch v ụ
N hư vậy, các tổ chức phải mất rất nhiều thời gian và tiền bạc để đáp ứng các yêu cầu quy định
của chính quyền, nhưng tác động còn lớn hơn cả thời gian và tiền bạc. Các yếu tố luật pháp làm
giảm sự tự do của các tổ chức bằng việc hạn chế các lựa chọn. Hãy xem xé quyết định sa thải
nhân viên. Trước đây, nhân viên có thể tự do rời bỏ tổ chức bất cứ khi nào và nhà tuyển ụ d ng
cũng có quyền sa thải nhân viên bất cứ khi nào có thể hoặc chẳng vì nguyên nhân nào. Luật pháp
và các quyết định của tòa án đã hạn chế những gì các tổ chức có thể thực hiện. Các nhà uyển
dụng được mong đợi hành xử với nhân viên theo những nguyên tắc trung thực và công bằng.
N hững người nhân viên cảm thấy mình bị đối xử sai thường đệ trình vụ việc của mình lên tòa án.
Ở đây các thNm phán sẽ quyết định “công bằng” là thế nào. Xu hướng này làm cho các nhà quản
lý gặp nhiều khó khăn khi sa thải những nhân viên có kết quả làm việc yếu kém hoặc loại bỏ
những nhân viên có hành vi kỷ luật kém.
3.2.2.3 Các điu kin văn hóa – xã hi (Sociocultural Conditions)
Các điều kiện văn hóa xã hội bao gồm những mong đợi luôn thay đổi của một xã hội. Các giá trị
xã hội, phong tục tập quán, khNu vị có thể thay đổi và các nhà quản lý cũng cần phải nhận biết
được những thay đổi này. Ví dụ, hãng Pepsi Cola tại Việt N am phát triển một sản phNm mới
nước cam ép Twister cho riêng thị trường Việt N am sau khi nghiên cứu thói quen uống nước
cam tươi vắt của người dân địa phương. Tư ng ơ t
ự như vậy với các sản phNm Sunsilk Bồ Kết,
nhằm thích ứng với thói quen và thị hiếu của ngư i tiêu dùng Vi ờ ệt N am.
Bên cạnh đó, cách thức làm việc của người lao đ ng ộ
ở các nước cũng khác nhau do yếu tố khác
biệt văn hóa. N gười Việt N am chăm chỉ, nhưng bị ảnh hư ng ở
của nền kinh tế nông nghiệp và
văn minh lúa nước nên không có tác phong làm việc công nghiệp, tinh thần làm việc nhóm kém,
các kỳ nghỉ Tết thường kéo dài t ư
r ớc và sau kỳ nghỉ chính thức. Trong khi đó, người lao động ở
các nước công nghiệp phát triển có tính kỷ luật cao, ý thức làm việc tập thể nghiêm túc, công
việc luôn được bắt đầu nghiêm chỉnh ngay sau mỗi kỳ nghỉ dài (N oel, N ăm mới).
3.2.2.4 Các điu kin dân s (Demographic Conditions)
Các điều kiện dân số (nhân ch ng ủ
học), bao gồm các đặc điểm về thể chấ của dân chúng, như
giới, tuổi, trình độ học vấn, vị trí địa lý, cấu trúc gia đình và thu nhập. N ữ h ng đặc điểm này có
thể thay đổi và người quản lý cũng cần phải thích nghi với những thay đổi này.
Tại Mỹ, các nhà nghiên cứu dân số đặt tên cho những nhóm tuổi cụ thể. N hóm suy yếu
(Depression group) được sinh ra trong giai đ ạ
o n 1912-1921, nhóm Chiến tranh thế giới thứ II
(World War II) sinh ra trong giai đoạn 1922-1927; nhóm sau chiến trianh (post war) sinh ra trong
giai đoạn (1928-1945); nhóm bùng nổ trẻ em (baby boomers) sinh ra ở giai đoạn 1946-1964.;
nhóm Thế hệ X (Generation X) sinh trong giai đoạn 1965-1977; và nhóm Thế hệ Y (Generation
Y) sinh ra trong giai đoạn 1978-1994. Mỗi một nhóm có những đặc điểm riêng, tuy nhiên nhóm
Y nhận được sự quan tâm đặc biệt vì họ học ậ
t p, làm việc, mua sắm và vui chơi về cơ bản có những khác biệt, từ ó đ ảnh hư ng ở
đến các nhà quản lý và tổ chức.
Giới trẻ Việt N am hiện nay cũng có nhiều đặc điểm khác biệt. Họ sử dụng internet và máy tính
cho học tập, giải trí nhiều hơn; quan tâm nhiều hơn đến thời trang; tiếp cận văn hóa thế giới
nhanh hơn. N hững đặc điểm này đòi hỏi phải có phương pháp giảng dạy mới, các công ty may
mặc cũng phải thay đổi và cập nhật mẫu mã liên tục v.v.
3.2.2.5 Các điu kin công ngh (Technological Conditions)
Trong các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, yếu tố thay đổi nhanh nhất chính là công nghệ. Chúng
ta đang sống trong thời kỳ công nghệ thay đổi liên tục. Ví dụ như gien của con người cũng đã
được giải mã; các thiết bị thông tin ngày càng nhỏ gọn hơn, mạnh mẽ hơn. Chúng ta có các văn
phòng tự động hóa, sử dụng các buổi họp điện tử (trực tuyến), các dây chuyền sẳn xuất robot
hóa, các mạch tích hợp, các bộ vi xử lý siêu mạnh, các pin nhiên liệu tổng hợp, và ả c các hình
thức kinh doanh điện tử. Các công ty dựa chủ yếu vào công ng ệ
h như General Electric, eBay, và
Google ngày càng phát đạt. Bên cạnh đó, các công ty như Wal-Mart cũng sử dụng các hệ thống
thông tin tinh vi để duy trì và phát triển doanh số. Các tổ chức khác như Amazon.com sử dụng
thông tin như một lợi thế cạnh tranh và ứng dụng ệ h thống công ng ệ
h hiện đại để liên tục vượt
lên các đối thủ cạnh tranh. Tương tự như vậy, các trường học, bệnh viện, sân bay, cơ quan công
an và ngay cả các tổ chức quân đội cũng sử dụng những ưu thế của công nghệ để đạt được những
lợi thế cạnh tranh vượt trội so với các tổ chức không chịu thích nghi. Tóm lại, công nghệ làm
thay đổi nhanh chóng các thức các t
ổ chức xây dựng cấu trúc và cách thứ các nhà quản lý vận hành tổ chức.
3.2.2.6 Xu hướng toàn cu hóa (Global)
N hững nhà quản lý ở các tổ chức lớn hay nhỏ đều đối diện với thách thức từ các đối thủ cạnh
tranh toàn cầu ngày một tăng. Với sự ra đời của nhiều hiệp ước quốc tế, xóa bỏ rào cản thuế quan
của việc xuất nhập khNu sản phNm, các doanh nghiệp có thể tiêu thụ sản phNm ở các thị trường
quốc gia khác với giá bán gần như không thay đổi. N goài ra để giảm thiểu chi phí sản xuất, hoặc
phục vụ nhu cầu khách hàng địa phư ng ơ
tốt hơn, các doanh nghiệp tiến hành chuyển một phần
hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất của mình sang các địa phương có chi phí nhân công thấp hơn,
gần nguồn cung cấp nguyên liệu hơn, hoặc có lượng khách hàng tiềm năng lớn. Biểu 3.2 dưới
đây cho thấy một phần đáng kể doanh số của các công ty Mỹ có được từ hoạt động kinh doanh bên ngoài nước Mỹ.
Biu 3.2: Mc độ toàn cu hóa ca mt s Công ty ca M Công ty
Doanh thu t các cơ s ngoài nước Mỹ ExxonMobil 71.8% Colgate-Palmolive 71.6% Texas Instrument 67.8% McDonald’s 61.6% Coca-Cola 61.2% Gillette 60.1%
N guồn: B. Zajac, “Global Giants”, Forbes, July 2004, 2000, pp. 335-38
N gay cả sản phNm của một số hãng nước ngoài nổi tiếng như N ike, Adidas, Prada v.v. hiện nay
hoàn toàn được sản xuất ở các nước có chi phí nhân công rẻ như Trung Quốc, Việt N am, Indonesia v.v.
3.3 Cách thc các yếu t môi trường nh hưởng đến t chc
Biết được các yếu tố khác nhau của môi trường rất quan trọng đối với các nhà quản lý. Tuy
nhiên, hiểu được cách thức môi trường tác động đến những người quản lý cũng quan tr ng ọ
không kém. Môi trường ảnh hư ng ở
đến các nhà quản lý dưới 2 tiêu chí: mức độ bất định của môi
trường và mối quan hệ giữa các bên liên đới khác nhau t n
ồ tại giữa tổ chức và các b ộ phận bên ngoài.
3.3.1 Tính bt định ca môi trường
Không phải tất cả các môi trường của tổ chức đều giống nhau. Sự khác biệt về môi trường hoạt
động của các tổ chức chính là s bt định
c a môi trường. Sự bất định này được định nghĩa là
mức độ thay đổi và phức tạp trong môi trường của tổ chức (xem Biểu 3.3).
Biu 3.3: Ma trn tính bt định ca môi trường
Mc độ thay đổi n đ nh
Năng đ ng Ô1 Ô2 Môi trường n
ổ định và có thể dự đoán Môi trường năng động và không thể dự Đ ơ được đoán được Số lư ng các y ợ ếu tố môi trường ít Số lư ng các y ợ ếu tố môi trường ít M n gi
Các yếu tố môi trường tương đối giống Các yếu tố môi trư ng ờ tương đối gi ng ố c n
nhau và duy trì sự giống nhau đó
nhau, nhưng luôn thay đổi đ
Yêu cầu tối thiểu đối với mức
độ hiểu biết Yêu cầu tối thiểu đối với mức độ hiểu p về các thành phần
biết về các thành phần h c tạ Ô3 Ô4 p Môi trường n
ổ định và có thể dự đoán Môi trường năng động và không thể dự P được đoán được h ứ Số lư ng các y ợ ếu tố môi trư ng nhi ờ ều Số lư ng các y ợ ếu tố môi trư ng nhi ờ ều c tạ Các yếu t
ố không giống nhau, và duy trì Các yếu tố không giống nhau và luôn p tình trạng này thay đổi
Yêu cầu cao đối với mức độ hiểu biết về Yêu cầu cao đối với mức độ hiểu biết về các thành phần các thành phần
3.3.1.1 Mc độ thay đổi
Tiêu chí thứ nhất biểu hiện tính bất đ nh ị
của môi trường là sự thay đổi. N ếu các yếu tố thuộc môi
trường của tổ chức thay đổi thường xuyên, môi trường của tổ chức đó được xem là năng độ ng
(dynamic). N ếu sự hay đổi chỉ ở mức độ tối thiểu, môi trường đó được xem là ổn định (stable). Một môi trường n
ổ định có thể là môi trường không có các đối thủ cạnh tranh mới, các đối ủ h
cạnh tranh hiện thời không có những đột phá về công nghệ, các tổ chức gây áp lực ít có hành
động chi phối tổi chức, v.v. Một công ty có môi trường n
ổ định điển hình là Zippo
Manufacturing, thường được biết đến với bật lửa Zippo. Môi trư ng ờ
hoạt động của Zippo có ít
đối thủ cạnh tranh và không có sự thay đổi nhiều ề v công nghệ. Có ẽ
l quan tâm duy nhất đối ớ v i
công ty là xu hướng giảm số lượng nguơif hút thuốc, tuy nhiên bật lửa ủ c a công ty vẫn được
những nhóm khách hàng khác sử dụng và thị trường toàn cầu vẫn rất đông đảo, hấp dẫn.
N gược lại, ngành công nghiệm âm nhạc ghi âm đối diện với một môi trường bất định và không thể d
ự đoán được. Các dạng file nhạc kỹ thuật số và các sites tải nhạc như iTunes đã làm thay đổi
hoàn toàn ngành công nghiệp. Mặc dù các công ty âm nhạc vẫn thu đư c ợ doanh số theo cách
truyền thống qua việc bán các sản phNm như đĩa nhựa, băng cassettes, và CD, công nghệ số đang thay đổi tạo ra sự h n
ỗ độn và bất định. Môi trường của tổ chức này được xem là năng ng. độ Cần l u
ư ý rằng những thay đổi nhanh, nhưng có thể dự đoán được thì không được xem là năng
động. Ví dụ như các công ty nước giải khát (Bia Hà N ội, Coca-Cola) có lượng sản phNm tiêu thụ
giảm vào các thàng 11, 12 hàng năm là những thay đổi đã được biết trước. Do vậy không thể
xem là bất định. N ếu những thay đổi có thể được dự đoán chính xác, đó không phải lài sự bất
định mà các nhà quản lý ầ c n phải đối diện.
3.3.1.2 Mc độ phc tp
Thước đo khác của tính bất định liênq uan đến mc độ phc tp của môi trường. Tiêu chí này
được định nghĩa là số lượng các yếu tố trong môi trường của ộ
m t tổ chức, và mức độ hiểu biết
của tổ chức đối với các yếu tố môi trường của mình. Công ty đồ chơi Hasbro, hãng sản xuất đồ
chơi lớn thứ 2 trên thế giới đã đơn giản hóa môi trường hoạt động của mình bằng cách mua lại
một loạt công ty đối thủ cạnh tranh như Tiger Electronics, Wizards of the Coast, Kenner Toys,
Parker Brothers, và Tonka Toys. Khi một tổ chức phải đối phó với ít đốt t ủ h cạnh tranh hơn, ít
khách hàng hơn, ít nhà cung cấp và các cơ quan chính phủ hơn, môi trường của tổ chức đó được
xem là ít phức tạp hơn, nghĩa là ít bất định hơn.
Mức độ phức tạp còn được đánh giá thông qua những hiểu biết một tổ chức cần đối với môi trường của mình. Ví d m
ụ ột công ty tổ chức dịch vụ giao dịch điện tử trực tuyến, h c ọ ần phải biết
rõ về các dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ internet nếu n ư
h họ muốn đảm bảo rằng trang
web của họ luôn ổn định, tin cậy, và an toàn cho các giao dịch cổ phiếu của khách hàng. Trong
khi đó, các nhà quản lý một cửa hàng sách trong trường đại học chỉ có nhu cầu hiểu biết tối thiểu về các nhà cung cấp.
N hư vậy tính bất định của môi trường ảnh hư n
ở g đến tổ chức được biểu hiện như thế nào. Biểu 3.3 có 4
ô, mỗi ô là một sự kết hợp giữa ứ m c độ phức ạ
t p và mức độ thay đổi. Ô1 (môi trường ổn định và đơn
giản) cho thấ mức độ bất định của môi trường là tối thiểu. Ô4 (môi trường năng động và phức tạp) có
mức độ bất định cao nhất. ẽ
L dĩ nhiên, các nhà quản lý có ảnh hưởng nhiều n ấ h t đến kết q ả u hoạt động
của tổ chức ở Ô1 và ít nhất ở Ô4.
Bởi vì tính bất định đe dọa hiệu quả của tổ chức, nên các nhà quản lý luôn cố gắng giảm thiểu nó. Hầu hết
các ngành hiện nay đều đang đối diện với sự thay đổi năng động, làm cho môi trường của các ngành ngày càng bất định.
3.3.2 Qun lý Mi quan h gia các bên liên đới (Stakeholder Relationships)
Các bên liên đới của tổ chức là các nhóm, tổ chức, cá nhân thuộc môi trường c a ủ tổ chức có tác
động đến các quyết định và hành động của tổ chức. Các nhóm này có lợi ích hoặc bị ảnh hưởng quan trọng t
ừ các hoạt động của t
ổ chức. N gược lại, các nhóm này cũng có thể ảnh hưởng đến tổ
chức. Ví dụ: Công ty sữa Vinamilk sẽ ảnh hưởng đến những người chăn nuôi bò sữa, nhân viên,
các đối thủ cạnh tranh, công chúng địa phương v.v. Một trong ố
s các bên liên đới này ũ c ng có
thể tác động đến quyết định và hành động của các nhà quản lý củaVinamilk. Ý tư n ở g các tổ chức
có các bên liên đới ngày càng được chấp nhận rộng rãi bởi các h c
ọ giả về quản lý cũng như các
nhà quản lý thực tiễn.
Biểu 3.4 thể hiện các bên liên đối thường gặp của tổ chức. Lưu ý rằng những bên liên đới này
bao gồm cả các nhóm bên trong và bên ngoài, vì cả 2 nhóm này đêì có thể ảnh hưởng đến những
gì tổ chức làm và cách th c ứ t
ổ chức hoạt động. Tuy nhiên, chúng ta quan tâm chủ yếu đến các
nhóm bên ngoài và tác động của các nhóm này đổi với sự thận trọng của nguời quản lý khi lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Điều đó không có nghĩa là các bên liên đới nội bộ không
quan trọng, nhưng chúng sẽ được đề cập đến dưới góc độ là nhân viên của t ổ chức trong các nội dung khác của quản lý.
Biu 3.4 Mi quan h gia các bên liên đới ca t chc N hân Công viên Khách đoàn hàng N Cổ hóm đông XH và CT T Cộng chc Đối thủ đồng cạnh tranh N Hội hà Cung T.mại cấp & ngành P.tiện Chính Thông quyền tin
Tại sao quản lý quan hệ các bên liên đới lại quan trọng? Tại sao các nhà quản lý nên quan tâm
đến mối quan hệ giữa các bên liên đới? ộ
M t lý do là mối quan hệ này có thể dẫn đến các kết quả
hoạt động của tổ chức, nh
ư những đổi mới thành công hơn, sự tin cậy cao hơn giữa các bên liên đới, và ứ
m c độ linh hoạt cao hơn ủ
c a tổ chức nhằm giảm tác động của thay đổi. N ư h ng mối quan
hệ này có ảnh hưởng đến hiệu quả của tổ chức không? Câu trả lời là có! Các nhà nghiên cứu về
quản trị phát hiện ra rằng các nhà quản lý trong các tổ chức có hiệu quả cao có xu hướng quan
tâm đến yêu cầu của tất cả các nhóm liên đới khi họ ra quyết định.
Lý do thứ hai cần phải quản lý mối quan hệ giữa các bên liên đới là vì đấy là việc “cần phải
làm”, do các tổ chức phụ thuộc vào các bên liên đới bên ngoài khi họ là nguồn cung cấp các yếu
tố đầu vào, và là nơi tiêu thụ kết quả đầu ra, và các nhà quản lý nên xem xét các mối quan tâm của những
nhóm này khi ra quyết định và thực thi hành động.
Các mối quan hệ này được quản lý theo 4 bước sau:
• Xác định các bên liên đới bên ngoài
• Xem xét các yêu cầu/quan tâm cụ thể của từng nhóm
• Xác định mức độ quan t ọ r ng của các ố m đố
i quan tâm này i với tổ chức
• Xác định những cách tiếp cận cụ thể mà các nhà quản lý có thể sử dụng để quản lý từng
mối quan hệ, dựa trên mức độ quan trọng của từng bên liên đới và sự bất định của môi trường. Câu hỏi ôn tập chương
1. Hãy định nghĩa môi trư ng ho ờ
ạt động của tổ chức.
2. Mô tả 4 yếu tố trong môi trường vi mô của tổ chức.
3. Mô tả 6 yếu tố trong môi trường vi mô của tổ chức.
4. Tính bất định của môi trường được đặc tr ng b ư ởi những yếu tố nào?
5. N hững bên liên đới là các tổ chức nào và tải sao người quản lý cần phải quan tâm đến
việc quản lý các mối quan hệ với các những bên liên đới.
6. Hãy mô tả 4 cách khác nhau để người quản lý quản lý mối quan hệ với các bên liên quan.