










Preview text:
Chương 5:
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP , TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
3 phần chính:
Phần 1: Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Phần 2: Liên minh giai cấp tầng lớp Trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Phần 3: Cơ cấu xã hội giai cấp Và liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
ở Việt Nam tư bản chủ nghĩa
Phần 1: Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1.Khái
niệm, vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp: a.Khái niệm:
- Cơ cấu xã hội: là hệ thống những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối
quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên. Ví dụ:
cộng đồng sinh viên HNUE, cộng đồng dân tộc Mường tại tỉnh Hoà
Bình, tập hợp công nhân tại khu công nghiệp Nhơn Hội,…
+ Cơ cấu xã hội phân thành nhiều loại như
● Cơ cấu xã hội - dân cư
● Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp
● Cơ cấu xã hội - giai cấp ● Cơ cấu xã hội - dân tộc
● Cơ cấu xã hội - tôn giáo,..
- Cơ cấu xã hội - giai cấp: là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách
quan trong một chế độ nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu TLSX,
về tổ chức quản lý, về địa vị chính trị - xã hội… giữa các giai cấp, tầng lớp đó.
+ Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH : là tổng thể các giai
cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau, gồm: ● Giai cấp công nhân ● Giai cấp nông dân ● Tầng lớp trí thức ● Tầng lớp doanh nhân
● Tầng lớp thanh niên, phụ nữ
b.Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội .
- Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác, vì:
+ Liên quan tới các đảng phái chính trị và nhà nước, đến quyền sở hữu TLSX, quản
lý tổ chức lao động, phân phối thu nhập.
Vì : bất cứ 1 đảng, nhà nước nào cũng luôn luôn mang bản chất của 1 giai cấp, và cụ
thể luôn mang bản chất của giai cấp cầm quyền.
+ Sự biến đổi của nó ảnh hưởng tới sự biến đổi của các cơ cấu xã hội khác và tác
động tới sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội . Ví dụ: ●
cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam từ năm 1986 trở lại đây
có sự biến đổi, giai cấp công nhân, trí thức tăng nhanh, nông dân giảm…
dẫn đến cơ cấu xã hội dân cư thay đổi, dân cư thành thị liên tục tăng, cư dân nông thôn giảm,…
+ Là căn cứ để từ đó xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của
mỗi xã hội trong từng giai đoạn cụ thể . Ví dụ:●
Tại Đại hội XIII, Đảng ta nêu rõ yêu cầu trong xây dựng
các chính sách xã hội và quản lý phát triển xã hội là cần: Trên cơ sở dự
báo đúng xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội ở nước ta trong những năm tới,
xây dựng các chính sách xã hội và quản lý phát triển xã hội phù hợp, giải
quyết hài hòa các quan hệ xã hội, kiểm soát phân tầng xã hội,…
- Tuy nhiên, không được tuyệt đối hóa, xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác.
2. Sự biến đổi có tính quy luật:
Cơ cấu XH - GC trong thời kỳ quá độ lên XH chủ nghĩa có những biến đổi mang tính quy luật sau:
➢ Một là : cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu Kinh tế
+ Biến đổi do nhiều tác động: Phương thức sản xuất, cơ cấu ngành nghề, thành
phần kinh tế, cơ cấu kinh tế,...
+ Vận động theo cơ chế thị trường: dưới lãnh đạo của Đảng Cộng sản, quản lý của
nhà nước nhằm xây dựng xã hội chủ nghĩa
+ Nền KT phát triển mạnh với tính cạnh tranh cao cùng xu thế hội nhập sâu rộng
khiến các giai cấp, tầng lớp năng động và có khả năng thích ứng nhanh, chủ động sáng tạo hơn. Ví dụ:●
Nước ta trước năm 1986: cơ cấu KT nước ta chủ yếu là nông
nghiệp với mô hình tập trung, bao cấp. Lúc này giai cấp nông dân chiếm
đa số, công nhân và tri thức rất ít. Cho đến khi đổi mới, quá độ sau năm
1986: chuyển đổi KT thị trường, công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì giai
cấp công nhân, tri thức tăng mạnh. nhiều nông dân chuyển sang làm trong
các khu nhà máy, dịch vụ.
➢ Hai là: cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng làm xuất hiện tầng lớp mới
+ Kết cấu kinh tế đa dạng tạo dẫn đến những biến đổi đa dạng cơ cấu XH-GC
+ Biểu hiện: Tồn tại các giai cấp, tầng lớp XH khác nhau
+ Ngoài GC công nhân, nông dân, tầng lớp tri thức, tư sản còn xuất hiện tầng lớp
XH mới: doanh nhân, tiểu chủ, những người giàu và trung lưu,... Ví dụ: ●Sự
đổi mới từ KT tập trung sang KT thị trường xuất hiện các tầng
lớp mới như doanh nhân do khuyến khích KT tư nhân với nhiều lĩnh vực
ngành nghề đa dạng: Doanh nhân Phạm Nhật Vượng về Vingroup, Trần
Đình Long của Tập đoàn Hòa Phát, Đoàn Nguyên Đức phát triển Hoàng
Anh Gia Lai thành đa ngành lớn hoạt động nhiều lĩnh vực như bất động
sản, nông nghiệp, bóng đá,..
➢ Ba là: cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh vừa liên minh
+ Từng bước xóa bỏ bất bình đẳng, dẫn đến sự xích lại gần nhau. ( Giai cấp công
nhân, nông dân, tri thức)
+ Mức độ tùy thuộc vào điều kiện KT-XH trong từng giai đoạn, từng bước xóa bỏ
tình trạng bóc lột giai cấp, vươn tới giá trị bình đẳng công bằng. Ví dụ: ●
Doanh nhân đầu tư vốn và kỹ thuật vào 1 nhà máy, tạo việc
làm cho công nhân giúp nâng cao mức sống và kỹ năng của người lao
động là hợp tác liên minh. Để nâng cao năng suất, chất lượng, doanh
nghiệp cũng phải đầu tư cải thiện điều kiện làm việc, đào tạo kỹ năng cho
công nhân khiến doanh nhân mất thêm 1 khoản. Đấu tranh xảy ra khi khác
biệt lợi ích: Công nhân đòi hỏi tăng lương, các quyền lợi lao động khác.
Trong khi đó, doanh nhân có xu hướng muốn giảm chi phí để tối đa hóa
lợi nhuận, xung đột về lợi ích dẫn đến các cuộc đình công, biểu tình của
công nhân để đòi hỏi quyền lợi chính đáng. Vai trò của nhà nước: Ban
hành chính sách lao động, hỗ trợ kinh phí, bảo vệ quyền lợi các bên, thúc
đẩy hiểu biết hợp tác tiến tới mục tiêu chung chủ nghĩa XH
Phần 2 : Liên minh giai cấp tầng lớp Trong thời kỳ quá độ lên CNXH
A - Xét dưới góc độ chính trị
- C.Mác và Ph.Ăngghen, VI.Lênin đều khẳng định liên minh công, nông và các
tầng lớp lao động khác là vấn đề mang tính nguyên tắc.
- Trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh giai cấp của các giai
cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu.
- Những lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung
- Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai
cấp công nhân liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
để tạo sức mạnh tổng hợp
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lớp lao động khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản, vừa là lực lượng
chính trị - xã hội to lớn
➜ Đấu tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau → các GC sẽ liên minh
với các tầng lớp, GC → thực hiện nhu cầu và lợi ích chung.
B - Xét dưới góc độ kinh tế
❖ Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH xuất phát từ yêu
cầu khách quan của kinh tế.
+ Yêu cầu khách quan của quá trình CNH, HĐH và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Xuất phát từ nhu cầu, lợi ích kinh tế của các giai cấp.
❖ Mỗi lĩnh vực của nền kinh tế chỉ phát triển được khi gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ cho
nhau để cùng hướng tới phục vụ phát triển sản xuất và tạo thành nền cơ cấu kinh
tế quốc dân thống nhất. VD: ●
Sản phẩm công nghiệp phục vụ CNH, HĐH nông nghiệp và phát triển nông thôn.
❖ Các chủ thể của các lĩnh vực công nghiêp, nông nghiệ p, dịch ṿ ụ, khoa học và
công nghê… tất yếu ̣ phải gắn bó, liên minh chặt chẽ với nhau để cùng thực hiên
những nhu cầu và lợi ích kinh tế chung.̣ VD: ●
Sản phẩm khoa học của đội ngũ trí thức giúp nông dân tăng năng
suất lao động. ( Giống gạo ngon nhất thế giới ST25 của VN do các kỹ sư
nông nghiệp nghiên cứu. )
=> Sản phẩm NCKH của đội ngũ trí thức giúp nông dân tăng năng suất lao động, cải tiến lao động.
❖ Chính những biến đổi trong cơ cấu kinh tế đã và đang từng bước tăng cường khối
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức và các tầng lớp nhân dân.
Phần 3 : Cơ cấu xã hội giai cấp Và liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam tư bản chủ nghĩa.
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. a,
Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính
đặc thù của xã hội Việt Nam.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp vận động biến đổi theo đúng quy luật: sự biến đổi của
cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế. VD: ●
Sau đại hội VI(1986) Việt Nam chuyển từ nền kinh tế tập trung
sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi
về kinh tế này đã dẫn đến sự chuyển đổi trong cơ cấu xã hội - giai cấp từ
cơ cấu xã hội - giai cấp giản đơn: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân,
đội ngũ trí thức đến hình thành cơ cấu xã hội - giai cấp đa dạng: giai cấp
công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân, đội ngũ thanh niên.
- Sự biến đổi đa dạng, phức tạp cơ cấu xã hội - giai cấp Việt Nam diễn ra trong nội
bộ từng giai cấp, tầng lớp; đồng thời có sự chuyển hóa cho nhau giữa các giai cấp, tầng lớp. VD: ●
Trong giai cấp công nhân đội ngũ “công nhân hiện đại”, “công
nhân trí thức” ngày càng lớn mạnh để đáp ứng với thời đại. Bên cạnh đó
sự phân hóa giàu nghèo cũng ngày càng rõ nét trong giai cấp công nhân.
b, Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp
ngày càng được khẳng định.
- Giai cấp công nhân Việt Nam:
+ Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng Sản Việt
Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; tiên phong trong sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội và đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước; nòng cốt trong liên minh công - nông - trí thức.
+ Giai cấp này có sự biến đổi nhanh về số lượng và chất lượng và có sự thay đổi đa dạng về cơ cấu. VD: ●
Bộ phận công nhân hiện đại tăng nhanh họ có chuyên môn kỹ
thuật, kỷ luật, tác phong ngày càng được nâng lên đáp ứng nhu cầu thời
đại. Bên cạnh đó là sự phân hóa giàu nghèo, sự giác ngộ ý thức chính trị khác nhau. - Giai cấp nông dân:
+ Là chủ thể của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây
dựng nông thôn mới; là cơ sở và lực lượng quan trong phát triển kinh tế- xã hội
bền vững, đảm bảo quốc phòng an ninh, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Ngày nay giai cấp nông dân có sự thay đổi về cơ cấu và giảm dần về số lượng. VD ●:
Một bộ phận nông dân trở thành công nhân; xuất hiện những chủ
trang trại, chủ vườn cây rộng lớn bên cạnh đó cũng có những nông dân
không có ruộng đất, nông dân đi làm thuê. - Đội ngũ trí thức:
+ Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp đổi mới đất
nước. Xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ dân tộc, sức mạnh đất nước.
+ Hiện nay vai trò của đội ngũ trí thức ngày càng giữ vị trí quan trọng trong việc
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế trí thức, khoa
học công nghệ, cuộc cách mạng công nghiệp lần 4. VD ●
: Ở Việt Nam tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng, số lượng
người theo học tại các trường đại học, cao đẳng, các cơ sở dạy nghề tăng nhanh chóng. - Đội ngũ doanh nhân:
+ Là lực lượng xung kích tiên phong trong mặt trận kinh tế; là lực lượng đóng góp
tích cực vào giải quyết việc làm và tích cực tham gia các vấn đề an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. - Đội ngũ thanh niên:
+ Là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, lực lượng xung
kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Cần tạo động lực cho thanh niên xung kích trong học tập, lao động sáng tạo, khởi
nghiệp, lập nghiệp, làm chủ kiến thức khoa học… VD: ●
Trong các trường như phổ thông, đại học đều có các câu lạc bộ
nhằm giúp người học phát triển các kỹ năng, phát triển các năng lực thể
chất và tinh thần từ đó tăng sự đoàn kết, gắn bó của đội ngũ thanh niên.
2, Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
a, Nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Gồm có 3 nội dung cơ bản của liên minh:
+ Nội dung kinh tế của liên minh.
+ Nội dung chính trị của liên minh.
+ Nội dung văn hóa - xã hội của liên minh.
❖ Nội dung kinh tế của liên minh: - Nội dung
+ Thực chất là sự hợp tác giữa các giai cấp, tầng lớp trong nước và mở rộng liên kết
hợp tác với các lực lượng khác. Để xây dựng nền kinh tế mới XHCN hiện đại.
+ Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất - kỹ thuật của liên minh
trong thời kỳ quá độ lên CNXH. - Nhiệm vụ :
+ Phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
+ Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.
+ Đẩy mạnh CNH, HĐH, phát triển kinh tế tri thức, nâng cao trình độ khoa học, công nghệ.
+ Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
+ Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và
chuỗi giá trị toàn cầu.
+ Tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
– Ngoài ra, theo nội dung kinh tế của liên minh:
+ Dưới góc độ kinh tế cần: Xác định đúng tiềm lực kinh tế và xác định đúng cơ cấu kinh tế
+ Tổ chức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế để phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống.
+ Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào sản xuất kinh doanh. VD: ●
Tổ chức liên kết kinh tế giữa các lĩnh vực khác nhau trong nước,
ngoài nước, ứng dụng KH - KT vào sản xuất,... để tạo nền tảng phát triển
đất nước về nhiều mặt, góp phần phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài,...
❖ Nội dung chính trị của liên minh.
- Khối liên minh giữa giai cấp, tầng lớp cần thực hiện nhằm:
+ Tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn, đập tan mọi âm mưu chống
phá sự nghiệp xây dựng CNXH, bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
- Ở Việt Nam, nội dung chính trị của liên minh được thể hiện ở việc:
+ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân.
+ Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
=> Để xây dựng, bảo vệ chế độ chính trị, giữ vững độc lập và định hướng đi lên CNXH - Nhiệm vụ:
+ Hoàn thiện, phát huy dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân.
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN, thực hiện quyền lực thuộc về nhân dân
+ Củng cố, phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc; tăng cường sự đồng thuận xã hội
+ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo. Tăng cường
bản chất giai cấp công nhân.
+ Động viên nhân dân chấp hành đường lối chính trị của Đảng; pháp luật, chính sách nhà nước.
+ Kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu “diễn biến hòa
bình” của các thế lực thù địch và phản động. VD: ●T
rong phong trào cách mạng 1930 - 1031, Liên minh công - nông
đầu tiên ở nước ta được ra đời đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam,
đây là sự liên minh về mặt chính trị, từ đó góp phần tạo nên sức mạnh
đoàn kết các giai cấp trong xã hội đập tan mọi âm mưu, hành động chống
phá của các thế lực thù địch.
❖ Nội dung văn hóa - xã hội của liên minh.
- Là tổ chức liên minh các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng để:
+ Cùng nhau xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại. - Nhiệm vụ:
+ Đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con
người và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội”.
+ Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng tới chân
- thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc nhân văn dân chủ và khoa học.
- Ngoài ra, để có thể thực hiện nội dung văn hóa - xã hội của liên minh cần:
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
+ Thực hiện tốt các chính sách xã hội, xóa đói giảm nghèo.
+ Chăm sóc sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
+ Nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội,...
=> Đây là nội dung cơ bản, lâu dài tạo điều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền vững. VD: ●
Trong nội dung chính sách đổi mới đất nước năm 1986 đã xác định
nội dung văn hóa - xã hội là 1 trong những nội dung vô cùng quan trọng.
Vì vậy, đối với một vài địa phương có nền văn hóa - xã hội còn lạc hậu
đã tiến hành đổi mới văn hoá - xã hội, từ đó góp phần xây dựng nền văn
hoá - xã hội tiên tiến, góp phần phát triển địa phương trên nhiều phương
diện như: văn hóa - xã hội, kinh tế, chính trị, …
b. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh
tế với đảm bảo tiến bộ công bằng xã hội, tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy
biến đổi cơ cấu xã hội- giai cấp theo hướng tích cực.
- Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tạo sự
biến đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội- giai cấp.
- Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực
lượng trong khối liên minh và toàn xã hội..
- Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh phát
triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy
vai trò của các chủ thể trong khối liên minh
- Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
CÂU HỎI CỦNG CỐ: [9 câu trắc nghiệm, 1 câu tự luận có sao]
Câu 1: Quá trình biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam được quy định bởi yếu tố nào? A. Văn hóa B. Chính trị C. Kinh tế D. Khoa học
Câu 2:Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tầng lớp nào được coi là lực lượng
nòng cốt trong việc xây dựng xã hội mới? A. Tầng lớp tư sản B. Tầng lớp nông dân C. Tầng lớp công nhân D. Tầng lớp trí thức
Câu 3: Trong thời kỳ quá độ lên XH chủ nghĩa có mấy biến đổi mang tính quy luật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Mối quan hệ giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thường là:
A. Mâu thuẫn và đối kháng hoàn toàn
B. Đấu tranh và liên minh C. Hoàn toàn hòa hợp
D. Độc lập và không liên quan
Câu 5: Đâu là căn cứ để xây dựng chính sách phát triển Kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi giai đoạn? A. Cơ cấu kinh tế
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp
C. Cơ cấu xã hội - dân cư D. Cơ cấu chính trị
Câu 6: Điền vào chỗ trống quan điểm của Đảng: “ Phát triển (............) ” lớn mạnh về
số lượng và chất lượng, có tinh thần cống hiến cho dân tộc, có chuẩn mực văn hóa, đạo
đức, tiến bộ và trình độ quản trị, kinh doanh giỏi. A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân C. Đội ngũ doanh nhân D. Đội ngũ trí thức
Câu 7: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là phương hướng cơ bản để xây dựng cơ
cấu xã hội- giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội.
C. Chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
D. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Câu 8: Liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH xét dưới góc độ:
A. Góc độ chính trị và góc độ kinh tế
B. Góc độ kinh tế và góc độ xã hội
C. Góc độ xã hội và góc độ văn hóa
D. Góc độ giáo dục và kinh tế
Câu 9: Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kì quá độ lên XHCN có những đặc điểm nào?
A. Tính ổn định và không thay đổi
B. Sự phân hóa đa dạng và phức tạp của các tầng lớp xã hội
C. Chỉ tồn tại hai giai cấp chủ yếu là công nhân và nông dân
D. Sự đồng nhất và không có mâu thuẫn giữa các giai cấp
Lý giải: xã hội không chỉ có các giai cấp truyền thống như công nhân và nông dân, mà
còn xuất hiện nhiều tầng lớp xã hội mới, như trí thức, doanh nhân, và các tầng lớp lao
động khác, phản ánh quá trình chuyển đổi kinh tế, sự phát triển của các ngành công nghiệp, dịch vụ,...
Câu 10: (*) Nêu các nội dung cơ bản của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Trả lời: Nội dung kinh tế Nội dung chính trị
Nội dung văn hóa - xã hội
Nhóm 29 xin gửi cô bài trình bày ND, chúng em cảm ơn cô đã xem và mong muốn nhận được
nhận xét từ cô về bài của nhóm. Chúc cô một ngày làm việc năng suất ạ! Danh sách nhóm 29:
1. Hoàng Thị Huyền (Trưởng nhóm) 6. Lã Thị Ánh Tuyết 2. Tạ Thị Thu Phương 7. Quách Thị Tuyền 3. Hoàng Đỗ Giang Nam 8. Lương Văn Ngọc 4. Hoàng Thị Diệu Linh 9. La Thị Quý 5. Bùi Đào Lân 10. Bàn Thị Thảo