



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342985 AN SINH XÃ HỘI
Sự cần thiết của an sinh xã hội: nhu cầu; rủi ro, khó khăn; tình trạng thất nghiệp; xu
hướng già hóa dân số; hậu quả của chiến tranh, bùng nổ.
Chương I: Tổng quan về an sinh xã hội
1.1 Một số quan niệm
Theo H. Beveridge, nhà kinh tế học và xã hội người Anh (1879-1963), an sinh xã hội
là sự đảm bảo về việc làm khi người ta còn sức làm việc và bảo đảm một lợi tức khi
người ta kh còn sức làm việc nữa.
Trong đạo luật về an sinh xã hội của Mỹ, an sinh xã hội được hiểu khái quát hơn, đó là
sự bảo đảm của xã hội, nhằm bảo tồn nhân cách cùng giá trị của cá nhân, đồng thời tạo
lập cho con người một đời sống sung mãn và hữu ích để phát triển tài năng đến tột độ.
- An sinh xã hội là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thôngqua một
loạt biện phấp công cộng, nhằm chống lại những khó khan về kinh tế và xã hội
- “An sinh xã hội là những biện pháp c -
- ASXH là thành tố của hệ thống chính sách công liên quan đến sự đảm bảo antoàn cho
tất cả các thành viên xã hội chứ không chỉ có công nhân
- Hệ thống ASXH là các chương trình bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, phòngchống tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệm, các chương trình khác như: chương trình quảng cáo
của các doanh nghiệp như chương trình mua sữa ủng hộ quỹ cho trẻ em vùng cao,…
=>ASXH là một hệ thống các chính sách và chương trình do nhà nước, các đối tác xã
hội thực hiện nhằm đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, sức khỏe và các phúc lợi xã
hội , nâng cao năng lực của cá nhân, hộ gia định và cộng đồng trong quản lý và kiểm
soát các rủi ro do mất việc làm, tuổi già, ốm đau, rủi ro thiên tai, chuyển đổi cơ cấu,
khủng hoảng kinh tế, dẫn đến giảm hoặc bị mất thu nhập và khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
1.1.2 Bản chất của an sinh xã hội
- Bảo vệ các thành viên xã hội trước rủi ro và biến cố lOMoAR cPSD| 46342985
+ ASXH là sự che chắn, bảo vệ cho các thành viên trong xã hội trước các rủi ro,
biến cố không may xảy ra trong cuộc sống
+ Sự cứu trợ, che chắn bảo vệ giữa các quốc gia thậm chí trong cùng một quốc
gia nhưng ở những giai đoạn khác nhau lại có sự hỗ trọ khác nhau
+ Sự hỗ trợ này tùy thuộc vào quan điểm, đk kinh tế xã hội, thể chế chính trị của
từng quốc gia ở từng giai đoạn khác nhau. - ASXH thể hiện tính văn hóa, nhân đạo
+ Mỗi con người đều có những giá trị nhất định nằm trong hệ giá trị chung của
xã hội. Họ phải được tạo đk để phát huy những giá trị của mình
+ Trong cuộc sống khi không may gặp những khó khăn, bất hạnh họ phải được
xã hội, cộng đồng tạo ra một lực đẩy để họ vượt qua khó khăn vươn lên.
+ Nhờ sự hỗ trợ giúp đỡ đó mà chống lại những tư tưởng trông chờ, ỉ lại, chống
lại tư tưởng mạnh ai nấy lo, đèn nhà ai nấy rạng,… từ đó tạo ra một xã hội hài hòa,
mọi người thương yêu chung sống hòa bình với nhau
+ Tính nhân đạo không chỉ thể hiện trong một quốc gia mà nó lan tỏa ra khắp
thế giới, không phân biệt chủng tốc, màu da, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, …
Ví dụ: sự ủng hộ người nhân miền trung trong đợt bão lũ, cán bộ công chứng trích 1-2
ngày lương vào quỹ ủng hộ,… - ASXH là cơ chế phân phối lại thu nhập
+ ASXH là một kênh, là cách để thực hiện việc phân phối lại thu nhập giữa các
thành viên, các nhóm trong cộng đồng và xã hội
+ Sự phân phối vừa được thực hiện một cách chặt chẽ theo quy định của pháp
luât, vừa mềm dẻo linh hoạt nhằm phát huy sức mạnh tiềm năng tối đa của cộng đồng
+ Việc phân phối hiện nay được thực hiện theo cả chiều ngang và chiều dọc
1.1.3 Mục tiêu của an sinh xã hội
Tạo ra một lưới an toàn cho các thành viên trong xã hội, khi họ không may gặp rủi ro
hoặc lâm vào tình cảnh yếu thế
1.1.4 Các nguyên tắc của an sinh xã hội - Bền vững - ổn định lOMoAR cPSD| 46342985 - Bảo trợ - Bao phủ - Trách nhiệm cá nhân
1.1.5 Vai trò của an sinh xã hội
- ASXH luôn khơi dậy được tinh thần đoàn kết và giúp đỡ nhau trong cộng đồngxã hội
+ Trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia đều có chung 1 mục đích: đảm
bảo cho hạnh phúc và lợi ích cho mọi người trong xã hội
+ Thông qua những biện pháp, các chính caccsh chế độ ASXH tạo ra “lưới chắn”
an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp nhằm bảo vệ cho mọi thành viên trong cộng đồng
khi bị giảm hoặc mất thu nhập phải tang chi phí đột xuất do nhiều nguyên nhân khác
nhau trong đó có “rủi ro xã hội”
Vd: rủi ro xã hội là trong quá trình phát triển của xã hội mang lại lợi ích cho tất cả mn
nhưng sẽ có một số người bị tụt lại phía sau : như thời đại công nghệ 4.0 mang lại đa
phần lợi ích cho tất cả mn nhưng 1 nhóm người k đáp ứng được yêu cầu của công nghệ
nên họ sẽ bị đào thải, giảm hoặc mất thu nhập.
- ASXH vừa là nhân tố ổn định vừa là nhân tố động lực cho sự phát triển kinh tếxã hội
+ Khi chế độ ASXH được đảm bảo, các nhóm đối tượng yếu thế được quan tâm,
chăm lo tình hình chính trị, xã hội sẽ được đảm bảo, ổn định
+ ASXH ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế mỗi bước, khi quy mô và diện bảo vệ mở rộng
+ Chương trình ASXH dài hạn góp phần thực hành tiết kiệm, tạo lập quỹ đầu tư
cho các mục tiêu phát triển KTXH. - Góp phần đảm bảo công bằng xã hội
+ Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc
+ Công cụ cải thiện đời sống của dân cư, đặc biệt là những người yếu thế, nghèo khổ
+ ASXH được đông đảo người dân quan tâm
+ ASXH góp phần đảm bảo công bằng xã hội thông qua phân phối lại thu nhập VD:
- ASXH là chất xúc tác giúp các nước, các dân tộc hiểu biết và xích lại gần nhauhơn lOMoAR cPSD| 46342985
+ Các chương trình hành động có liên quan được nhân dân và chính phủ hưởng ứng
+ Các chương trình liên quan đến KT-CT-XH mỗi nước nhưng thể hiệu bản chất ASXH
+ ASXH góp phần đẩy lùi nghèo đói, hạn chế và đẩy lùi những tiêu cực làm thế giới xích lại với nhau
VD: xóa đói giảm nghèo, giảm thiểu tệ nạn xã hội: ma túy, thuốc phiện,… +
1.1.6 Chức năng của ASXH - Phòng ngừa rủi ro - Giảm thiểu rủi ro
- Khắc phục rủi roThảo luận:
- phúc lợi xã hội: phúc lợi xã hội thường đường trích từ thuế , được hưởng phúclợi mà
k cần phải đóng góp hay yêu cầu gì, vd:
- Lưới an sinh: nhằm mục đích giúp đỡ những người đang trong tình trạngkhủng hoảng
để giúp họ k rơi vào tình trạng đói nghèo. VD: bảo hiểm thất nghiệp
- Sàn an sinh xã hội: mức thấp nhất, mức tối thiểu,…
1.2 An sinh xã hôi ở một số nước trên thế giới
1.2.1 Lý thuyết nhà nước xã hội của otto Von Bismarck - BHXH bắt buộc với NLD
- NSDLD có trách nhiệm đóng quỹ BHXH
- Vai trò bảo hộ của nhà nước
- Quỹ bảo hiểm được quản lý bởi đối tác xã hội
1.2.2 Lý thuyết nhà nước phúc lợi của Lord beveridge - Bảo hiểm việc làm - Bảo hiểm xã hội - Trợ giúp xã hội
1.2.3 Lý thuyết chia sẻ trách nhiệm xã hội
- Đối tượng xã hội/ rủi ro: nhà thờ, nhà chùa, các tổ chức xã hội; Doanh nghiệp; Người
dân; Cộng đồng (trong đó chia sẻ TNXH của DN là nội dung cơ bản)
1.2.4 Lý thuyết rủi ro và quản lý rủi ro lOMoAR cPSD| 46342985 ...... Vai trò của ILO
- Thiết lập, xây dựng các chuẩn mực, chương trình và chính sách quốc tế ASXH
- Nghiên cứu và đào tạo các chuyên gia về ASXH cho các nước
- Hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho các nước và thực hiện hợp tác quốc tế CÔNG ƯỚC
- Số 102 An sinh xã hội (Các tiêu chuẩn tối thiểu), 1952
- Số 103 Bảo vệ thai sản (Sửa đổi), 1952
- Số 118 Bình đẳng trong đối xử ,1962
- Số 121 Chế độ về tai nạn lao động, 1964
- Số 128 Chế độ mất sức lao động, tuổi già và tuất, 1967
- Số 130 Chế độ ốm đau và chăm sóc y tế, 1969
- Số 157 Duy trì quyền lợi Bảo hiểm xã hội, 1982
- Số 165 Quy định tối thiêu những người làm việc trên biên (Sửa đổi), 1987 - Số 168
Xúc tiến việc làm và chông thất nghiệp, 1988. Khuyến nghị
- Số 95 Bảo vệ thai sản (Sửa đổi), 1952
- Số 121 Chế độ tai nạn lao động, 1964
- Số 131 Chế độ mất sức lao động, tuổi già và tuất, 1967
- Số 134 Chế độ ốm đau và chăm sóc y tế, 1969
- Số 162 Người lao động cao tuổi, 1980
- Số 167 Duy trì quyền lợi Bảo hiểm xã hội, 1983
- Số 176 Xúc tiến việc làm và chống thất nghiệp, 1988 Công ước 102 • Chăm sóc y tế • Tro cap gia dinh • Trợ cấp ốm đau • Trợ cấp thai sản
• Trợ cấp thất nghiệp • Trợ cấp tàn tật lOMoAR cPSD| 46342985 • Trợ cấp tuổi già
• Trợ cấp tiền tử tuất
• Trợ cấp tai nạn lao động hoặc nghề nghiệp
CHƯƠNG 2: AN SINH XÃ HỘI
2.1 Hỗ trợ tiếp cận việc làm
2.1.1 Khái niệm bảo hiểm xã hội - Theo IOL:
“BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua các biện
pháp cộng đồng, nhằm chống lịa các khó khăn về kinh tế, xã hội do bị ngừng hoặc giảm
thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thương tật, tuổi già
và chết, đồng thời đảm bảo cho các chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”
- Theo khoản 1 điều 3 luật BHXH 2014:
BHXH là sự đảm bảo thay thế hoạc bù đắp 1 phần thu nhập của người lao động khi họ
bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
2.1.2 Bản chất BHXH
- Hình thức bảo hiểm thu nhập cho NLD
- Sp tất yếu khách quan của xã hội phát triển - Quyền cơ bản của NLD
- Hình thức dịch vụ công để quản lý và đáp ứng nhu cầu chia sẻ rủi ro
- Vừa thực hiện mục đích xã hội, vừa thực hiện mục đích kinh tế
2.1.3 Chức năng của BHXH
- BHXH bảo đảm bù đắp hoặc thay thế 1 phần thu nhập cho người lao động
- BHXH phân phối lại thu nhập giữ những người tham gia
- BHXH góp phần kích thích nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng suấtlao động xh
- BHXH góp phần thu hút lao động, hình thành và phát triển TTLD, gắn bó vớilợi ích của NLD – NSDLD
2.1.4 Nguyên tắc của BHXH lOMoAR cPSD| 46342985
- Mọi người lao động đều có quyền tham gia và hưởng BHXH
- Mức hưởng BHXH trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng và chia sẻ cộng đồng -
BHXH thực hiện trên cơ sở số đông bù số ít
- NN thống nhất quản lý BHXH
- BHXH phải kêt hợp hài hòa các lợi ích, các mục tiêu và phù hợp với điêu kiện KT-XH của đất nước
Câu hỏi: Vai trò của BHXH trong hệ thống an sinh xã hội là gì?
- BHXH là nội dung chính của ASXH: NLD là lực lượng chính tạo ra của cảivật chất;
Kích thích phát triển kinh tế, nâng cao NSLD
- Điều tiết các chính sách an sinh xã hội khác: Mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung đểgóp
phần ổn định cuộc sống; Các chính sách bổ trọ cho Asxh.
2.1.5 Các loại bảo hiểm xã hội a, Trợ cấp ốm đau
- Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiêm xã hội bắt
buộc được hưởng khi bản thân hoặc con cái của họ bị ốm đau bệnh tật.
- Ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho người tham gia khi phải
nghỉ việc do ốm đau, bệnh tật.
- Đôi với bản thân người lao động, tiên trợ câp từ chê độ ôm đau sẽ hô trợ một phân
chi phí khám chữa bệnh giúp người lao động vẫn đảm bảo duy trì cuộc sống và nhanh
chóng trở lại tiếp tục với công việc.
* Đối tượng được áp dụng chế độ ốm đau:
- Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đônglạo động
xác định thời hạn, hợp động lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhật
định có thời hạn từ đủ 03 tháng đên dưới 12 tháng, kê cả hợp đông lao động được
ký kêt giữa người sử dụng lạo động với người đại diện theo pháp luật của người
dưới 15 tuôi theo quy định của pháp luật về lao động;
(2) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức; lOMoAR cPSD| 46342985
(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trongtô chức cơ yeu;
(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ si quannghiệp
vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tắc
cơ yêu hưởng lương như đối với quân nhân;
(6) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điêu hành hợp tác xã có hưởngtiên lương.
Khoản 1, Điều 3, Mục I (Thông tư 59/2015/TT – BLDTTBXH) -
Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều
trị thượng tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc
và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. -
Người lạo động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có
xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. -
Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trongcác
trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
* Trường hợp không được hưởng chế độ ốm đau bhxh -
Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, dosay
rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy -
NLD nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp- NLD bị
ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hàng
năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động,
nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bhxh
* Thời gian hưởng trợ cấp - Thời gian đóng BHXH - Tính chất công việc
Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường
+ Đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: Nghỉ tối đa 30 ngày;
+ Đóng bảo hiêm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: Nghi tôi đa 40 ngày; + Đóng
bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên: Nghỉ tối đa 60 ngày. lOMoAR cPSD| 46342985
Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
+ NLD làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy himrt hoặc đặc biết nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tê ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được
nghỉ chế độ ốm đau như sau:
+ Đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: Hưởng 40 ngày;
+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: Hưởng 50 ngày;
+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên: Hưởng 70 ngày
Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do
Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau: + Tối đa 180 ngày tính cả
ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần + Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đạu mà
vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời
gian tối đa hưởng chế độ ốm đau bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
• Con dưới 3 tuổi: tối đa 20 ngày
• Con từ đủ 3 đến dưới 7 tuổi: tối đa 15 ngày
• Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau tính theo ngày làm việckhông kể
ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Thời gian này được tính kể từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm
bắt đâu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động
* Mức hưởng chế độ ốm đãu lOMoAR cPSD| 46342985
Mức hưởng chế độ ốm đau =
Tiể nlươ ngtháng đóngBHXH
củathángliềnkềtr ước khinghỉ việc ¿
x75%xsố ngà ynghỉviệcđượ chưở ngchế độố mđ au¿ 24ngà y
* Mức hưởng chế độ ốm đau
* Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
- Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sk do NSDLD và BCH công đoàn cơ sở quy
định, TH đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do NSDLD quyết định như sau:
+ Đối với NLD sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần
chữa trị dài ngày, tối đa 10 ngày.
+ Đối với NLD sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phẫu thuật: tối đa 7 ngày
+ Đối với trường hợp khác: 5 ngày
Từ 1/7/2023 mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sk sau khi ốm đau tăng lên thành 540k/ ngày
b. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Tai nạn lao động là tai nạn xảy ra dối với người lao động trong quá trình laođộng gây
tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người
lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
- Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do đk lao động có hại của nghề nghiệp tácđộng
đến người lao động trong thời gian làm việc, thực hiện nhiệm vụ. lOMoAR cPSD| 46342985 - Đối tượng:
(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao
động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được kỷ
kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15
tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
(2.)Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đền dưới 03 tháng;
(3). Cán bộ, công chức, viên chức;
(4). Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
(5).Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ
yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
(6).Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục
vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
(7).Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
- Điều kiện hưởng: Bị TNLD thuộc 1 trong các trường hợp quy định; Điều kiện hồ sơ;
Bị suy giảm khả năng lao động 5% trở lên do tai nạn lao động - NLD bị tai nạn thuộc 1 trong các trường hợp:
+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu
cầu của người sử dụng lao động (trường hợp này yêu cầu văn bản theo yêu cầu từ đơn vị)
- Nguyên nhân gây bệnh nghề nghiệp
• Làm việc trong môi trường quá nóng, quá lạnh, gây ra bệnh say nóng, saynăng, cảm lạnh, ngất...
• Làm việc trong điều kiện thiếu ánh sáng lOMoAR cPSD| 46342985
• Làm việc trong điều kiện tiếng ồn sản xuất thường xuyên vượt quá mức giớihạn 85 dB
• Làm việc trong điều kiện rung động thường xuyên với các thông số có hại vớicơ thể con người...
• Làm việc trong điều kiện phải tiếp xúc thường xuyên với bụi sản xuất: silic,bụi than, quặng phóng xạ...
• Làm việc trong điều kiện tiếp xúc lâu với các chất hóa học (nhựa thông, sơn,dung môi, mỡ, khoáng...)
• Làm việc trong điều kiện có tác dụng của các tia phóng xạ, các chất phóng xạvà đồng vị
• Làm việc trong điều kiện sử dụng tia năng lượng cường độ lớn (tia hồng ngoại,dòng điện tần số cao). - Nhận trợ cấp 1 lần:
Nld bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần với
mức hướng trợ cấp như sau: •
Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 0,5 lần mức lương cơ sở, sau
đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở; •
Ngoài mức trợ câp quy định trên thi NLD còn được hưởng thêm khoản trợ
câptính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, từ một năm trở xuống
thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm
0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động
hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
- Nhận trợ cấp hàng tháng:
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp
hằng tháng với mức trợ cấp như sau: •
Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở,sau
đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở; •
Ngoài mức trên, hằng tháng NLĐ còn được hưởng thêm một khoản trợ cấptính
theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, từ một năm trở xuống được
tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lOMoAR cPSD| 46342985
lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác
định mắc bệnh nghề nghiệp;
VD: NLD bị tai nạn lao động trong tháng đầu tiên đi làm thì tính như thế nào?
Trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc thời
gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản
trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó. - Mức đóng:
- Quy định về đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưsau: •
Theo quy định tại Điều 44 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 (có hiệu lực
từngày 01/7/2016) thì hằng tháng, người sử dụng lao động đóng tối đa 1% trên quỹ
tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiêm xã hội của người lao động quy định tại Điêu 43
Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 vào Quỹ bảo hiêm tai nạn lao động, bệnh nghê nghiệp. •
Từ ngày 01/6/2017, người sử dụng lao động hằng tháng đóng bằng 0,5% trênquỹ
tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 21 Quyết định
595/QĐ-BHXH năm 2017. c. Chế độ thai sản - Điều kiện hưởng: + Lao động nữ mang thai
+ Ld nữ sinh con (đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng)
+ Ld nữ mang thai và người mẹ nhờ mang thai hộ (đóng BHXH từ đủ 6 tháng
trở lên trong thời gian 12 tháng)
+ NLD nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi (đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng)
+ LD nữ đặt vòng tránh thai, NLD thực hiện biện pháp triệt sản
+ LD nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con - Mức hưởng: lOMoAR cPSD| 46342985 lOMoAR cPSD| 46342985
Mức trợ cấp thai sản hàng tháng = Mức lương đóng BHXH x 100% x Số ngày nghỉ
hưởng chế độ thai sản / Số ngày làm việc trong tháng • Trong đó: -
Mức lương đóng BHXH là mức lương cơ sở, phụ cấp và các khoản bổ sungkhác
được tính vào lương đóng BHXH. Mức lương này không quá 20 lần mức lương cơ lOMoAR cPSD| 46342985 -
Số ngày nghỉ hưởng chế độ thai sản là số ngày nghỉ khi khám thai, sinh con,nuôi
con nhỏ, sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý. - Số ngày làm việc
trong tháng là số ngày làm việc theo quy định của pháp luật hoặc theo hợp đồng lao động.
VD:Người lao động nữ A có mức lương đóng BHXH là 10.000.000 đồng/tháng, nghỉ
sinh con 6 tháng và số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động là 24 ngày.
• Mức trợ cấp thai sản hàng tháng của lao động A trong trường hợp này sẽ là:
• Mức trợ cấp thai sản hàng tháng = 10.000.000 x 100% x 30 / 24 = 12.000.000đồng
Câu hỏi: Người mang thai có được hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc kh? Trả lời:
Vẫn được hưởng nếu người đó đóng BHXH đúng và đủ thời gian quy định d, Bảo hiểm
hưu trí * Đối tượng tham gia:
- Người lv theo HDLD k xác định thời hạn
- Người lv theo HDLD xác định thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Công nhân quốc phòng, công an công nhân, người làm công tác khác trong tổchức cơ yếu
- Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, quân đội nhân dân * Thời gian tham gia Năm nghỉ hưu
Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương
ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45% 2018 16 năm 2019 17 năm 2020 18 năm 2021 19 năm Từ 2022 trở đi 20 năm * Tuổi nghỉ hưu Hiện nay Bộ luật mới Lao động bình thường Nam: 60 Nam: 62 Nữ: 55 tuổi Nữ: 60 lOMoAR cPSD| 46342985
Lao động làm việc nặng Nam:55 Nam: 57
nhọc, môi trường độc hại Nữ: 50 Nữ: 55 Lao động trình độ cao Nam: 65 tuổi Nam: 67 Nữ: 60 tuổi Nữ: 65
Câu hỏi: Tại sao tăng tuổi nghỉ hưu? Trả lời:
- Tăng tuổi thọ trung bình
- Thiếu hụt lao động vào giữa thế kỉ 21
- Quỹ BHXH thu không đủ chi
* Tiền lương bình quân tháng đóng BHXH
- Các khoản phụ cấp lương tính đóng BHXH: phụ cấp khu vực; phụ cấp chức vụ; độc
hại; lưu động; thu hút; trách nhiệm; thâm niênn e, Chế độ tử tuất
2.2 Bảo hiểm xã hội
2.2.1 BHXH rút 1 lần
* Quy định tại khoản 1 Điều 60 và khoản 1 Điều 77 Luật BHXH năm 2014 và khoản
1 Điều 1 Nghị quyết 93/2015/QH13, người lao động có yêu cầu thì được nhận BHXH
một lần nếu thuộc một trong các trường hợp:
Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH; lao động nữ hoạt động
chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trân đã đủ tuôi nghỉ hưu mà
khi nghỉ việc chưa đủ 15 năm đóng
BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện. •
Ra nước ngoài đề định cư; mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tỉnh
mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã
chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế. •
Công an, bộ đội khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để
hướng lương hưu; sau 1 năm nghi việc hoặc sau 1 năm không tiếp tục tham gia
BHXH tự nguyện mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.
* Những thiệt thòi khi NLD rút BHXH 1 lần? -
Mức thụ hưởng. Một năm, mức đóng BHXH bằng 2,64 tháng lương, trong
khiNLD chỉ nhận được số tiền tương ứng 1,5 tháng lương cho những năm đóng trước lOMoAR cPSD| 46342985
năm 2014 và 2 tháng lương cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi - Thời gian đóng
BHXH đã được tính hưởng BHXH một lần thì không được tính vào thời gian làm cơ
sở để tín lương các chế độ BHXH khác -
Mất cơ hội được hưởng lương hưu hằng tháng khi hết tuổi lao động hoặc nếuđủ
điều kiện hưởng thì mức hưởng hưu thấp, do bị trừ đi đóng thời gian đóng BHXH đã nhận 1 lần -
Mất cơ hội được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí (với mức hưởng 95% chi
phíkhám chữa bệnh) trong suốt thời gian hưởng lương hưu để chăm sóc sức khỏe -
Thân nhân không được hưởng trợ cấp mai táng và trợ cấp tử tuất nếu người đã nhận
bhxh 1 lần không may qua đời -
Không có lương hưu hàng tháng để trang trải cs khi về già và phải phụ thuộcvào
con cái hoặc người thân khi không còn khả năng lao động.
* Nguồn hình thành quỹ BHXH - Ngân sách - NSDLD - NLD - Lợi tức - Khác * Sử dụng quỹ
- Chi trả các chế độ Bhxh
* Đầu tư : trái phiếu, gửi tiết kiệm, TTTC, TTCK
* Đặc điểm tài chính BHXH:
- Tài chính BHXH không có mục tiêu lợi nhuận
- Tài chính BHXH có tính đa chủ thể- Tài chính BHXH có tính công cộng
- Tài chính BHXH có tính kêt hợp giữa hoàn trả và không hoàn trả, giữa bắtbuộc và tự nguyện
* Chế độ lương hưu xã hội:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: lOMoAR cPSD| 46342985
- Đối tượng: Người lao dộng dã tuổi nghĩ hưu nhưng chưa đù năm đóng BHXHđể hướng lượng hưu
- Điều kiện:Có thời gian tham gian BHXH
- Chế độ: +Trợ cáp hàng tháng thấp nhất bằng trợ cấp hưu trí xã hội.
+ Cấp thẻ BHYT miễn phí
+ Thân nhân được nhận trợ cấp một lần và trợ cấp mai táng nếu người đang hưởng chế độ chết. 2.2.2 Bảo hiểm y tế
- BHYT là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượngtheo quy
định của Luật BHYT để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do nhà
nước tổ chức sự kiện
- Nhóm do NLD và NSDLD đóng, nhóm do người sử dụng lao động đóng (nhưhọc sinh, sv)
- Nhóm do cơ quan BHXH đóng, nhóm tham gia BHYT theo hộ gia định
- BHYT tự nguyện: các đối tượng còn lại
- Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đổitượng theo
quy định của Luật Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận
do Nhà nước tổ chức thực hiện.
- bảo hiểm y tế là một loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏecộng đồng.
* Nguyên tác của bảo hiềm xã hội lOMoAR cPSD| 46342985
(1) Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT.
(2) Mực đóng BHYT được xác định theo tỷ lệ phân trăm của tiền lương, tiềncông, tiên
lương hưu, tiên trợ câp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành chính.
(3) Mức hưởng BHYT theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm viquyền lợi của người tham gia BHYT.
(4) Chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT do quỹ BHYT và người tham giaBHYT cùng chi trả.
(5) Quỹ BHYT được quản lý tập trung, thông nhât, công khai, minh bạch, bảođảm cần
đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
- người mua bảo hiểm y tế sẽ được chi trả một phân hoặc toàn bộ chi phí thăm khám,
điều trị, phục hồi sức khỏe,... nếu không may xảy ra tai nạn, ốm đau, bệnh tật.