lOMoARcPSD| 61559320
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VT BIỆN CHỨNG
I. Vật chất và ý thức:
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật
chất
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất
Khẳng định: bản nguyên của thế giới vật chất. (thế giới con người đang
sống là thế giới vật chất).
Vật chất là: 1 chất và 1 số chất (sẵn có trong giới tự nhiên).
Xem vật chất (hay một số chất) vật “khởi nguyên” sản sinh ra toàn bộ thế giới
vũ trụ.
Phnhận vai trò của thần linh sinh ra thế giới vật chất
CNDV thời kỳ cổ đại đồng nhất vật chất với “vật thể cthể”
Ví dụ: quan niệm của CNDV thời kỳ cổ đại về vật chất Phương Đông cổ đại:
1) Thuyết tứ đại: (Ấn Độ) đất, nước, lửa, gió => 4 nguyên về chất: rắn, lỏng, nhiệt, vận động
2) Thuyết Âm Dương : (Trung Hoa) cho rằng có hai lực lượng âm dương đối lập nhau
nhưng lại gắn bó, cấu kết với nhau trong mọi vật, khởi ngun của mọi sự sinh thành,
biến hóa
3) Thuyết ngũ hành: coi năm yếu tố: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ những yếu tố khởi nguyên
cấu tạo nên mọi vt Phương Tây cổ đại:
- Mặt ch cực:
1) Trình độ nhận thức của con người đã phát triển tới một mức độ nhất định
2) Khi giải thích về thế giới hđã lấy bản thân thế giới ( các svht trong thế giới để giải thích
sự vận động của thế gii)
3) Không dựa vào một lực lượng siêu nhiên nào đó tồn tại bên ngoài con người
- Mặt hạn chế:
1) Mang nặng nh trực quan cảm nh ( quan sát trực ếp) chưa schứng minh của
khoa học
2) Chưa phân biệt được vật chất với vật thể nên đã đồng nhất vật chất với vật thể cụ th
3) Không có cơ sở để xác định: bản chất của ý thức
4) Không xác định đúng mqh biện chứng giữa: vật cht – ý thức
Những hạn chế trên đã làm CNDV trước Mác trở thành CNDV không triệt để ( nửa vời)
Câu hỏi: Tại sao nói CNDV trước Mác là CNDV nửa vời?
- Bởi khi giải quyết vấn đề về giới tự nhiên => đứng trên quan điểm duy vật. Khi giải quyết
vấn đề hội => trượt sang chủ nghĩa duy tâm b. Quan điểm của CNDV thời kỳ cận đại
về vật chất
lOMoARcPSD| 61559320
1) Vật chất là nguyên tử: nhỏ nhất, đặc, ko phâ chia, ko thẩm thấu, ko thay đổi
2) Vật chất là khối lượng
- Nằm ngoài svht
- Khối lượng nh
- Ko thay đổi
Giải thích sự vận động của thế giới vật chất trên nền tảng học Tách rời vật chất
khỏi vận động, ko gian và thời gian
Quan diểm này chỉ tồn tại đến cuối tk XIX đầu tk XX thì bị bác bỏ
Ti sao bị bác bỏ: phát hiện ra a X, chứng minh có những vật ko nhìn thấy đc nhưng vẫn tồn tại
(>< với quan niệm cndv thời kỳ cận đại), khối lượng nằm bên ngoài svht ( đối với các nhà triết hc
cận đại) . các phát minh khoa hc ra đời đã bác bỏ quan điểm này.
c. Cuộc cách mạng trong KHTN cuối TK XIX đầu Tk XX dẫn đến sự phá vỡ quan
điểm của CNDVSH TK XVII – XVIII về vật chất
1895: Rơn – ghen phát hiện ra a X
1896: Béc - cơ - ren: phát hiện được hiện tượng phóng xạ
1897: Tômxơn phát hiện ra điện tử
1901: Kaufman c/m khối lượng biến đổi theo vận tốc điện tử 1905, 1916:
A.Anhxtanh phát hiện thuyết tương đối hẹp
- Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát đã “hoài nghi” quan niệm về vật chất của CNDV
trước Mác
- CNDT “ tấn công và phủ nhận” quan niệm về vật chất của CNDV
- 1 số nhà KHTN “trượt” từ CNDV máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào
CNDT
V.I.Lenin đã phân ch nh hình phức tạp đó và chỉ rõ:
- Vật hc ko bkhủng hoảng, đó chính dấu hiệu của một cuộc cách mạng trong
KHTN
- Cái bêu tan ko phải nguyên tử, không phải “vật chất êu tan” mà chỉ giới
hạn hiểu biết của con người về vật chất là êu tan
- Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý học đương thời ko hề bác bỏ vật chất mà
chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con ng về vật chất
d. Quan niệm của triết học Mác Lenin vvật chất Quan niệm của Ph.Ăngghen
về vật chất Để có một quan niệm đúng đắn về vật chất:
1) Cần phải có sự phân biệt rõ ràng giữa vật chất với nh cách là một phạm trù triết học
lOMoARcPSD| 61559320
2) Một sáng tạo, một công trình trí óc của duy con người trong qtrình phản ánh hiện
thực chứ ko phải là sản phẩm chủ quan của tư duy
3) Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẽ nhưng chúng vẫn có 1 đặc
nh chung, thống nhất đó nh vật chất – nh tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức.
Như vậy: Ph.Ăngghen là người đưa ra ý tưởng về vật chất
Dựa trên ý tưởng của Ph.Ăngghen, Lenin đã ến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mói
nhất của khoa học. Đấu tranh chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm.
V.I.Lenin đã m kiếm phương pháp định nghĩa mới cho phạm trù vật chất: đó chính
thông qua sự đối lập với phạm trù ý thức. Định nghĩa vật chất của V.I.Lenin:
Vật chất một phạm trù triết học dùng để chthực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tốn tại không lệ thuc
vào cảm giác.
Phân ch:
Th1: vật chất một phạm trù triết học Vật chất trong triết
học:
- Vật chất là vấn đề cơ bản của triết học
- Vật chất nói chung
- Tồn tại vô cùng, vô tận
- Không sinh ra, không mất đi (chuyển hóa) (chỉ chuyển hóa từ dạng này
sang dạng khác)
Vật chất của khoa học cụ th
- Vật chất nói riêng
- Tồn tại có giới hạn
- Sinh ra và mất đi ( sự vật hiện tượng)
Th2: dùng để chthực tại khác quan -> thực tại KQ một khái niệm dùng để chtất cả những
gì mà tồn tại khách quan
Thứ 3: được đem lại cho con người trong cảm giác.
Vật chất => Bộ não (ý thức)
Đem lại cho con người => Những hiểu biết về VC dưới dạng cảm giác thông qua các giác
quan
Thứ 4: được cảm giác chụp lại, chép lại
Kđ mặt T2 (vấn đề cơ bản của triết học) => con người có khả năng nhận thức
lOMoARcPSD| 61559320
Nhận thức được bằng cách => chép lại, chụp lại, phn ảnh” Thứ 5: vật chất tồn tại ko lệ
thuộc vào cảm giác
Kđ VC tồn tại khách quan => không phụ thuộc vào ý thức của con người
Dù con người nhận thức? Hay không nhận thức? => “VC vẫn tồn tại và vận động theo quy
luật”
*Ý nghĩa định nghĩa VC V.I.Lênin
Giải quyết một các đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết hc
Khắc phục triệt để hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri
Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm n trong KHTN
To ền đề xay dựng quan điểm duy vật về xh, và lịch sử loài ng
sở để xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết
học duy vật biện chứng với khoa học
Đẩy lùi hiện tượng mê n dị đoan n vào thần thánh trong đời xh
Các hình thức tồn tại của vật chất
Vật chất – vận động
Cách 1: theo Ph.Ăngghen cho rằng : vận động hiểu theo nghĩa chung nhất là dùng để chmọi sự
thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ
Cách 2: theo Ph.Ăngghen : vận động hiểu theo nghĩa chung nhất dùng để chsự biến đổi nói
chung. Nó bao gồm mọi quá trình, từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho tới sự thay đổi trong tư duy
Nguồn gốc – nguyên nhân của vận động
Nguồn gốc: do sự tác động lẫn nhau của chính các thành tnội tại trong cấu trúc vật chất. đó
chính là sự “ tự thân vận động” của vật chất.
Nguyên nhân: do quá trình – giải quyết các mặt đối lập ( mâu thuẫn) bên trong svht
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất:
T1: vật chất chỉ tổn tại bằng cách vận động chỉ thông qua vận động vật chất biểu hiện sự
tồn tại của mình.
T2: con ng chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của vật chất
Các hình thức vận động:
lOMoARcPSD| 61559320
1. sự thay đổi về vị trí của các vật thể trong không gian ( vận động học) (hình thức vđ
thấp nhất)
2. Là sự thay đổi của các sxht các quá nh vật lý ( vận động lý học)
3. Là sự thay đôi của các quá trình kết hợp và phân giải các chất ( vận động hóa học)
4. Là sự thay đổi của cơ thể sống với mt ( vận động sinh học)
5. sự thay đổi của các lĩnh vực trong đời sống xh ( vận động hội) (hình thức vđ cao nhất)
Đứng im: là một trạng thái đặc biệt của vận động . Tức vận động trong trạng thái cân bằng.
Đứng im tương đối tạm thời o Đứng im tương đối đứng im chđúng khi xét với
một hay một số hình thức VĐ; ngay trong một hình thức thì cũng chđúng với một
hay một số quan hệ
o Đứng im là tạm thời vì nó chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định; chỉ xy ra trong
một quan hnhất định chứ không phải mọi quan hcùng một lúc; chỉ xảy ra với
một hình thức vận động chứ không phải với mọi hình thức vận động Mqh giữa vận
động và đứng im
- Các hình thức nói trên khác nhau về chất,từ vđ học đến xh sự khác nhau về
trình độ của sự
- Các hình thức cao xuất hiện trên sở các hình thức thấp hơn. Trong khi các hình
thức vận động thấp hơn ko có khả năng bao hàm các hình thức vđ ở trình độ cao
- Trong sự tồn tại của mình mỗi 1 sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức khác nhau.
Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc trưng bởi hình thức vđ cao nhất.
Không gian: là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự tương quan về mặt kích thước giữa svht
này với svht khác
Thời gian: 1 phạm trù triết hc dùng để chđộ dài diễn biến, sự chuyển ếp của các quá trình.
Kết luận:
- Không gian – thời gian là: những phương thức, hình thức tồn tại của vật chất
- Vật chất, vận động, ko gian, thời gian:
Ko tách rời nhau
Đều tồn tại khách quan như vật chất.
e. Tính thống vật chất của thế giới
1) Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, ko tự nhiên sinh ra, ko mất đi
2) Ch1 thế giới duy nhất thế giới vật chất, trước, quyết định ý thức của con
người
3) Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều là những dạng cụ thcủa vật chất, nên chúng có
mqh qua lại, tác động qua lại lẫn nhau
lOMoARcPSD| 61559320
4) Thế giới thống nhất ở nh vật chất của nó
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
CNDT: ý thức là bản thể đầu ên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại,
biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất
CNDV: xuất phát từ thế giới hiện thực để giải nguồn gốc của ý thức, coi ý thức cũng là một dạng
vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra
CNDVBC: ý thức xuất hiện kết qucủa qtrình ến hóa lâu dài của giới TN, của lịch sử trái
đất, đồng thời là kết quả trực ếp của thực ễn xh – lịch sử của con người
Ý thức có 2 nguồn gốc:
Nguồn gốc tự nhiên: được thể hiện thông qua bộ não của con người <–thế giới hiện thực
khách quan Bộ não người:
1. kết quả, sản phẩm của sự ến hóa lâu dài của giới TN. Đồng thời KQ LS XH của con
người
2. Là một trong những bộ não phát triển cao nhất so với các loài động vật
3. Bộ não người có khoảng 14 tỷ - 15 tỷ nơron thần kinh
4. Trong khi não động vật phát triển cao nhất có khoảng 9 tỷ nơzon thần kinh
5. Bộ não con người có 2 loại tế bào (tế bào trắng và tế bào xám)
6. Bộ não của con người thông qua quá trình lao động, vận động, biến đổi…
=> Như vậy: Khi đề cập đến bộ não của con người thì không phải tất cả mọi bộ não
Mà: hoạt động bình thường, không bị tổn thương, đang nằm trong miền nhận thức
Thế giới HTKQ:
- Khách thể
- Đối tượng
- Chất liệu
Để bộ não người phảnh ánh ( NT)
Trong quá trình nhận thức giữa chthkhách thể mqh Nguồn gốc xh:
gồm lao động và ngôn ngữ Lao động:
Định nghĩa về lđ: tách mình ra khỏi giới tự nhiên (động vật)
- Hoàn thiện hơn về mặt sinh học ( dáng đi, bàn tay, giác quan… )
- Phát hiện ra công cụ lao động mới
lOMoARcPSD| 61559320
- Khám phá ra bí mật và quy luật của giới tự nhiên
- Làm chủ giới tự nhiên
- Ngôn ngữ được hình thành
Ngôn ngữ: ( là cái vỏ vật chất của tư duy)
Ngôn ngữ là hệ thống n hiệu vật chất mang nội dung ý thức
1. Ngôn ngữ có 3 loại: nói, viết, hình thể
2. Trao đổi được thông n
3. Truyền đạt được kinh nghiệm
4. y tỏ nh cảm
b. Bản chất của ý thức
Ý thức
Định nghĩa: là sự phản ánh thế giới HTKQ vào trong bộ óc của con người Bản chất:
Ý thức sự phản ánh mang nh năng động, sáng tạo Thế gii
HTKQ vào trong bộ óc con người Thứ nhất: ý thức sphản ánh
năng động, sáng tạo
- Ý thức có khả năng:
o Tiếp nhận, xử lý thông n o Phát hiện ý nghĩa của thông n
o Sáng tạo thông n mới
o Trao đổi thông n giữa chủ thể và khách thể
Thứ 2: Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Nghĩa là hình ảnh của thế giới HTKQ đã được cải biến, sáng tạo thêm thông qua bộ não, bàn tay
của chủ thnhận thức
c. Kết cấu của ý thức
Cấu trúc của ý thức phthuộc vào tri thức, nh cảm, niềm n, ý chí Các cấp độ của ý thức:
tự ý thức, ềm thức và vô thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
A. Quan điểm của CNDT
- Ý thức tồn tại duy nhất, tuyệt đối, nh quyết định, còn thế giới vật chất chỉ bản
sao, biểu hiện khác của ý thức nh thần, là nh thứ hai do ý thức nh thần sinh ra
- Phnhận nh khách quan, cường điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất
chấp điều kiện, quy luật khách quan
B. CNSHDV thế kỷ XVI-XVIII
lOMoARcPSD| 61559320
- Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức
- Phnhận nh độc lập tương đối và nh năng động, sáng tạo của ý thức trong hoạt động
thực ễn, rơi vào trạng thái thụ động, ỷ lại, trông chờ không đem lại hiệu quả trong hoạt
động thực ễn
C. Quan điểm của CNDVBC
- Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
Thứ 1: vật chất (T1) ý thức (T2)
VC quyết định nguồn gốc của YT
- TGVC ra đời khoảng 4.8 triệu năm. Lúc này loài người chưa xuất hiện -
> ý thức chưa hình thành -> TGVC đã tồn tại
- Ý thức của con người có nguồn XH ( học thuyết ến hóa của Darwin) Thứ 2: vật chất là cơ
sở, điều kiện, ền đề. Đồng thời nguồn gốc cho sự ra đời tồn tại phát triển của ý
thức. VD: covid 19 xh…. -> vắc xin ra đời
Thứ 3: điều kiện, hoàn cảnh, phương ện vc như thế nào? Thì ý thức như thế ấy
- Vật chất phát triển đến đâu -> YT hình thành đến đó
- VC thay đổi -> YT cũng thay đổi theo. VD: nhu cầu bản năng của con người…
Thứ 4: ý thức có nguồn gốc XH (TGVC). Bởi vì hoạt động của con người bao giờ cũng dựa
vào những phương ện vật chất sẵn có
Thứ 5: vật chất còn là điều kiện, môi trường để hiện thực hóa ý thức
Vật chất có khả năng biến ý thức thành hiện thực. VD: khám sức khỏe định kỳ…
Th6: nhu cầu về khám bệnh định kỳ: người có điều kiện (người ko có điều kiện), nhu cu
về ăn - ở - mặc – đi lại …
- Ý thức có nh độc lập tương đối tác động ngược trở lại đối với vật chất: Thứ 1: ý thức tác
động trở lại thế giới vc. Bởi vì: ý thức phản ánh thế giới HTKQ vào trong bộ óc con người -
> giúp con người hiểu được bản chất quy luật vận động
Th2: sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực ễn của con
người. Con người dựa trên tri thức về quy luật khách quan để đề ra phương hướng mục
êu hoạt động
Thứ 3: vai trò của ý thức thể hin chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực ễn của con người
Ý nghĩa phương pháp luận:
1. Con người phải đảm bảo nh : “nh khách quan khi xem xét sự vật hiện tượngo Tôn
trọng vai trò của nhân tố vật chất o Tôn trọng những vấn đề thực ễn đưa ra
o Xuất phát từ thực ễn và hành động theo quy luật khách quan
2. Ý thức tác động trở lại vật chất, thông qua hoạt động của con người. Cho nên con người
cần phải phát huy nh ch cực của ý thức đối với vật chất bằng cách: “ Nâng cao năng lực
nhận thức các quy luật khách quan và vận dụng chúng vào trong hoạt động thực ễn”
3. Con người cần:
lOMoARcPSD| 61559320
o Chống lại bệnh chủ quan, duy ý chí
o Thái độ thụ động, chờ đợi: vào điều kiện vật chất, hoàn cảnh khác quan
II. Phép biện chứng duy vật
1. Biện chứng
Là phương pháp xem xét svht trong:
- Mối liên hệ
- Sự vận động và phát triển
Của các svht trong thế giới HTKQ ( đời sống XH)
Diễn ra theo quy luật 2 loại
hình biện chứng:
Biện chứng khách quan của thế giới VC dùng để ch:
- Các mối liên hệ
- Sự vđ và phát triển
Không phụ thuộc và ý thức, trình độ, ước muốn, nguyện vọng của con người
Biện chứng chủ quan là sự phản ánh biện chứng khách quan vào trong bộ não của con người
Nghĩa là khi con người phản ánh o Các mi
liên hệ
o Sự vận động, phát triển của thế giới VC
2. Phép biện chứng
khi con người đã có tri thức ( ý niệm ) về biện chứng
- Mối liên hệ
- Sự vận động – phát triển
Được con người phản ánh lại thông qua: nguyên lý, quy luật, phạm trù, khái niệm,… ->
học thuyết
Phép biện chứng: học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hthống
các: nguyên , quy luật khoa học, nhằm xây dựng hthống các quy tắc phương pháp luận của
nhận thức và thực ễn
3. Phép BCDV
Phép biện chứng duy vật: học thuyết khoa học nghiên, khái quất biện chứng của thế giới thành
các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học
PBC thuộc về biện chứng chủ quan
Những hình thức cơ bản của phép biện chứng duy vật
lOMoARcPSD| 61559320
1) PBC chất phác PBC thời kỳ
cổ đại:
Nhận thức biện chứng về thế giới:
- Nặng nh “trực quan”
- Nhận thức bên ngoài SV – HT
- Chưa đạt tới trình độ phân ch, mổ xẻ vấn đề
- Chưa được chứng minh bằng những thành tựu của KH
- Nên PBC của họ nặng nh: “ngây thơ, chất phác” “không ai tắm 2 lần trên 1 dòng sông
2) PBCDT
Là học thuyết duy tâm nghiên cứu về:
- Các mối liên hệ
- Các quy luật
Chi phối sự vđ và phát triển của các sự vật, hiện tượng
Đỉnh cao của BCDT được thể hiện trong triết học cổ điển Đức thế kỷ XX. Bắt đầu từ
Cantơ và đc hoàn thiện trong triết hc của Hegel CÔNG LAO:
- Trình bày dưới dạng các nguyên lý, các quy luật, các phạm trù
- Ông đã trình bày những tư tưởng cơ bản nhất của PBC 1 cách “ CÓ HỆ THỐNG”
HẠN CHẾ:
- Hạn chế lớn nhất trong TH của Hegel là nh chất: “ duy tâm, thần bí
Bởi vì khi ông coi mọi sự vật, hiện tượng, quá trình đều là hiện thân của “ Ý NIỆM TUYỆT ĐỐI”
3) PBCDV
Do C.Mác Ph. Ăngghen sáng lập, Lenin người bsung phát triển. học thuyết khoa hc
nghiên cứu về:
- Các mối liên hệ
- Về sự vận động và phát triển c
Của mọi svht trong tg, diễn ra theo quy luật Đặc trưng:
- PBDV được xây dựng trên nền tảng của TGQ DV khoa học
- Nội dung của PBCDV vừa thể hiện TGQ vừa thể hiện là PPL Vai trò:
- PBCDV tạo nên sự thống nhất hữu cơ giữa nh khoa học và nh cách mạng của CN M – L
- PBCDV là “công cụ” TGQ, PPL chung nhất định hướng cho con người trong hđ nhận thức,
giải thích và cải tạo TG.
A. 2 nguyên lý
1. Nguyên lý về MLH phổ biến
lOMoARcPSD| 61559320
1.1. Quan điểm siêu hình – biện chứng
Nguyên lý là nói đến những ý tưởng, lý thuyết ban đầu, đóng vai trò vô cùng quan trọng
Được xem là điểm xuất phát để xây dựng các lý thuyết KH khác Quan điểm siêu hình:
- Tất cả mọi svht trong TG luôn tồn tại một cách tách rời cô lập
- SVHT này tồn tại bên cạnh SVHT kia
- Giữa các SVHT ko có phụ thuộc, ràng buộc, quy định, lẫn nhau
- Các svht ko mối liên hệ với nhau. Nếu thì đó mối liên hệ bên ngoài (ngẫu nhiên)
Quan điểm biện chứng:
- Svht tồn tại trong mối liên hệ với nhau
- Giữa cá svht có sự ràng buộc, quy định lẫn nhau
- Các svht có sự tác động, ảnh hưởng lẫn nhau
- Sự quy định ở bên trong sự vật ( mang nh tất nhiên)
Kết luận:
Tất cả mọi svht trong tg:
- Luôn luôn tồn tại trong mlh phổ biến quy định, ràng buộc lẫn nhau
- Ko có svht nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, ko liên hệ Tóm lại: các svht trong tg:
- Tồn tại trc hết cho bản thân mình
- Sau đó là tồn tại cho các sự vật, hiện tương xung quanh nó, bên cạnh nó
KHÁI NIỆM VỀ MỐI LIÊN HỆ:
Mối liên hệ phbiến:
- Quy định lẫn nhau
- Tác động qua lại
- Chuyển hóa lẫn nhau
Xảy ra giữa các mặt trong 1 svht, giữa các svht với nhau
1.2. Nội dung nguyên lý ( nh cht)
1.2.1. Tính khách quan
- Mối liên hệ phbiến là cái vốn có của svht
- Tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
- Dù con người có nhận thức được hay ko nhận thức được thì mlh vẫn tồn tại
Tất cả mọi svht cũng như thế giới, luôn luôn tồn tại trong mlh phbiến quy định ràng
buộc lẫn nhau, ko có svht nào tồn tại cô lập riêng lẻ ko liên hệ
1.2.2. Tính phổ biến
- Mlh này không chỉ din ra ở một sv – ht trong đời sống xh
- Mlh này diễn ra ở mọi svht, mọi lĩnh vực trong đời sống của xh: từ tn, xh cho đến tư duy
1.2.3. Tính đa dạng và phong phú
lOMoARcPSD| 61559320
- Svht khác nhau thì vị trí, vai trò của nó sẽ khác nhau
- ở ko gian khác nhau thì mlh khác nhau
- ở th gian khác nhau thì mlh khác nhau
1.2.4Quán triệt quan điểm toàn diện
Thứ 1: đặt sự vật trong một chỉnh thể thống nhất
Thứ 2: xem xét tất cả các mặt, các yếu tố, các mlh của sv
Thứ 3: phân loại mlh -> trực ếp, gián ếp, cơ bản, chủ yếu, thứ yếu
Thứ 4: vận dụng mlh vào trong cuộc sống
Thứ 5: chống lại quan điểm SH, phiến diện
1. 2.5Quán triệt quan điểm lịch sử cụ th
Thứ 1: cần chú ý đến hòa cảnh lịch sử cụ thmà đối tượng đó sinh ra, tồn tại, biến đổi và
phát triển
Thứ 2: con ng ko chdừng lại việc nắm bắt svht đang tồn tại. Mà phải thấy được sự phát
triển của svht trong tương lai (kể cả những biến đổi có nh chất thụt lùi)
Thứ 3: Nhận thức và cải tạo svht cần phải gắn với không gian, thời gian, xác định
Thứ 4: Phân chia quá trình phát triển thành từng giai đoạn, theo trình tự thời gian
1.3. Ý nghĩa PPL
1.3.1. Quan điểm toàn diện
1) Muốn nhận thức đúng bản chất svht. Thì con người cần nghiên cứu m hiểu tất cả các
mặt, các yếu tố cấu tạo nên sv ấy cũng như svht khác. Đồng thời chống lại quan điểm phiến
diện ( tức là mới chỉ thấy 1 mặt đã vội kết luận về bản chất của vấn đề)
2) Khi tác động vào svht con người không chỉ chú ý tới MLH nội tại. Khi t/đ vào svht con ng
không chỉ chú ý tới mlh nội tại. còn chú ý tới những mlh của svht ấy với svht khác.
Đôồng thời phải biết phân lại mlh xem đâu là: mlh cơ bản, ko bản/ mlh chủ yếu, thứ
yếu/ mlh trực ếp gián ếp
3) SV tồn tại rất nhiều mlh. Do đố : chúng ta cần pahir phân loại mlh
=> mlh bên trong, ngoài
=> mlh cơ bản, ko cơ bản
=> mlh chủ yếu, thứ yếu
=> mlh trực ếp, gián ếp
=> Mục đích là để m ra mlh quan trọng thúc đẩy svht phát triển (vd: 2 năm học tập tại ĐH)
4) Khi đã xđ và m ra được đâu là mlh cơ bản? Mlh quan trọng? Mlh trực ếp?
=> Thì con người phải vận dụng mlh đó mộ cách triệt để, có hq vào trong hoạt động thực
ễn hàng ngày
1.3.2. Quan điểm lịch sử cụ th
- Svht khác nhau
Thì mối liên hệ khác nhau
Vị trí vai trò khác nhau
lOMoARcPSD| 61559320
Ví dụ: bệnh ở những giai đoạn khác nhau, có biểu hiện…
- Khi tác động vào svht, con người phải chú ý đến: điều kiện, hoàn
cảnh, môi trường
Cụ thể mà svht đang tồn tại
- Khi xem xét svht, con người phải xem t trong nh chỉnh thể
tránh nh trạng xem xét một mặt, bộ phạn. Đặt sv trong nh chỉnh
th
2. Nguyên lý về Sự phát triển
II.1. Nội dung
II.1.1. Quan điểm siêu hình
- Tất cả mọi sự vật hiện tượng nằm trong trạng thái đứng im
- Khi ra đời thì giữ nguyên như cái cũ ( ban đầu )
- Phát triển chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
Phát triển chỉ là sự thay đổi vị trí của svht trong không gian
II.1.2. Quan điểm biện chứng
- Sự vật hiện tượng luôn nằm trong trạng thái vận động
- Theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện
- Mỗi 1 svht một cách biến đổi theo cách riêng II.1.3.Định nghĩa về sự phát triển -
Định nghĩa sự phát triển:
Là một phạm trù triết học, dùng để chỉ quá trình vận động đi lên, theo con đường từ:
Thp -> cao, đơn giản -> phức tạp, kém hoàn thiện -> hoàn thiện
dụ: 5 hình thái kt-xh, 5 cấp học Tính khách
quan:
Th1: phát triển cái vốn của svht. Trong tự nhiên mang nh tự phát, trong hội phải
thông qua ( hoạt động có ý thức của con người)
Thứ 2: nguồn gốc động lực của sự phát triển xuất phát từ nhu cầu tồn tại của bản thân sự vt.
Thứ 3: do 2 quá trình ch lũy tạo nên: ch lũy về dần lượng ( đủ), giải quyết mâu thuẫn
Tính phổ biến:
Thứ 1: không gian nào cũng có sự phát triển
Thứ 2: thời gian nào cũng có sự phát triển
Thứ 3: lĩnh vực nào cũng có sự phát triển ( tự nhiên đến xã hội cho đến tư duy)
Tất cả mọi svht cũng như thế giới, luôn luôn tồn tại trong trạng thái vận động, biến đổi
không ngừng ( phát triển) Tính đa dạng và phong phú:
lOMoARcPSD| 61559320
Thứ 1: mỗi lĩnh vực có sự phát triển khác nhau
Thứ 2: mỗi sự vật có một cách thức phát triển riêng
Thứ 3: Phụ thuộc vào KG - TG và những yếu tố, đk tác động lên svht => Phát triển diễn ra
ở mọi svht trong đời sống xh là khác nhau
3. Ý nghĩa
3.1. Quan điểm lịch sử cụ th
1) Svht khác nhau thì mối liên kết khác nhau + vị trí vai trò khác nhau. VD: Bệnh những g
khác nhau có biểu hiện
2) Khi tác động vào svht con người phải chú ý đến: đk, hoàn cảnh, môi trường cthmà svht
tồn tại
3) Khi xem xét svht, con người phải xem xét trong nh chỉnh thể, tránh nh trạng xem xét
một mặt/ bộ phận, đặt sự vật trong nh chỉnh thể
3.2. Quan điểm phát triển
1) Khi xem xét svht phải luôn đặt trong khuynh ớng vận động, biến đổi, chuyển hóa
nhằm phát hiện ra xu hướng biến đổi
2) Nhận thức svht trong nh BC để thấy được nh quanh co, phức tạp của sự phát triển
3) Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến
4) Biết kế thừa các yếu tố ch cực từ đối tượng phát triển sáng tạo chúng trong điều
kiện mới
Kết luận: Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khác phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kến đối
lập với sự phát triển. Đó những yếu tố cần thiết để phát triển ngành y tế nói iếng các
lĩnh vực khác nói chung.
B. Ba quy luật 6 cặp phạm trù
1. Định nghĩa của phạm trù, phạm trù triết học
1.1. Phạm trù và phạm trù triết học
- Phạm trù: những khái niệm bản phản ánh những mặt, những thuộc nh, những mlh,
vốn có ở các svht, đối tượng trong thế giới hiện thực. Vd: sinh học: di truyền, biến dị, vật
lý: năng lượng,…
- Phạm trù triết học: là những khái niệm cơ bản phản ánh những mặt, những thuộc nh và
mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực
( tự nhiên, hội, duy). Vd: vật chất ý thức, số lượng – chất lượng, mặt đối lập ( mâu
thuẫn), nguyên nhân kết quả, tất nhiên ngẫu nhiên, khả năng hiện thực,…… ĐIM
GIỐNG VÀ KHÁC NHAU:
GIỐNG:
- Đều là những khái niệm cơ bản
lOMoARcPSD| 61559320
- Sản phẩm của quá trình tư duy
- Kết quả của quá trình nhận thức
- Vạch ra những đặc trưng chung nhất của một nhóm đối tượng KHÁC:
- Phạm trù phản ánh những mặt, những thuộc nh, những mlh phbiến thuộc 1 lĩnh vực
nhất định của hiện thực mà ngành KH đó nghiên cứu
- Phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc nh, những mlh phổ biến thuộc tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, từ tự nhiên đến xã hội cho đến tư duy.
Tính chất của phạm trù
- Được hình thành trong quá trình nhận thức
- Nội dung mang nh khách quan. Do phản ánh hiện thực khách quan đạt được ( hình
ảnh chủ quan của thế giới khách quan)
- Luôn vận động phát triển, liên hệ và chuyển hóa cho nhau
Ý nghĩa của phạm trù
- Là chỗ dựa cho nhận thức
- Là công cụ để nhận thức
- Là cơ sở để phục vụ cho quá trình giao ếp
- Là hiêu được sv đó là gì, tồn tại như thế nào Kết luận:
- Sự vật là một thể thống nhất của các mặt đối lập mà phạm trù lại phản ánh nh đối lập đó
Nên phạm trù bao gicũng mang nh cặp đôi” *Cặp phạm trù cái
riêng – cái chung
- Cái riêng một phạm trù triết học dùng để chỉ: 1 sự vật, 1 hiện tượng, 1 quá trình riêng
lẻ nhất định
- Cái chung một phạm trù triết học dùng đ những mặt, những thuộc nh, những mlh
được lặp đi lặp lại nhiều svht
- Cái đơn nhất: là một phạm trù triết học dùng để chnhững mặt, những thuộc nh, những
mlh, chỉ có trong cái riêng mà không lặp đi lặp lại ở bất kỳ 1 sự vật hiện tượng nào khác
MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CÁI CHUNG VCÁI RIÊNG Tồn tại khách quan
1. Cái chung chtồn tại trong mqh với cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự tồn tại
của mình.
2. Ngược lại cái riêng mun biểu hiện sự tồn tại của mình thì phải thông qua cái chung.
3. Cái chung cái toàn bộ, phong phú hơn i riêng, còn cái riêng cái bộ phận nên sâu sắc
hơn cái chung.
4. Trong đk nhất định thì: cái chung => cái đơn nhất; i đơn nhất => cái chung
lOMoARcPSD| 61559320
5. thể chuyển hóa cho nhau theo hai chiều: cái đơn nhất cái chung tại mang nh
đặc thù Ý nghĩa ppl:
1. Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng
2. Nhiệm vụ của nhận thức phải m ra cái chung trong hoạt động thực ễn phải dựa
vào cái chung để tạo ra cái riêg
3. Trong hoạt động thực ễn ta cần chủ đọng tác động vào sự chuyển hóa cái đơn nhất thành
cái chung để phát triển nó, ngược lại, cái chung thành cái đơn nhất để xóa bỏ
*Cặp phạm trù nguyên nhân – kết quả:
- Nguyên nhân: phạm tdùng để chsự “tác độnglẫn nhau giữa các mặt trong một
svht hay giữa các svht với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định
- Kết quả: là phạm trù dùng để chnhững “biến oddoir” xuất hiện do những tác động giữa
các mặt, các yeus tố trong mọt sự vật hoặc giữa svht tạo nên
- Phân biệt nguyên nhân - nguyên cớ - điều kiện
Nguyên cớ: Là sk, hiện tượng sinh ra để che lấp nguyên nhân. Nguyên cớ chỉ có trong lĩnh vực xh
(do con người tạo ra) Nguyên nhân Điều kiện: những yếu tố (cần và đủ) giúp nguyên
nhân sinh ra KQ. Nhưng bản thân đk không sinh ra kq
- Mqh biện chứng giữa nguyên nhân & kết quả
1. NN sinh ra KQ. Quan hệ trước sau về mặt t/g thì chưa đủ mà phải có quan hệ sản sinh
2. NN sinh ra KQ rất phức tạo
3. KQ ra đời sẽ tác động NN theo 2 hướng..
4. NN và KQ có thể chuyến hóa cho nhau: NN => KQ => NN => KQ…
- Ý nghĩa PPL
1. Trong HĐ nhận thức và HĐ thực ễn phải bắt đù từ việc đi m những NN xuất hiện svht
2. Cần phải phân loại các NN để có những biện pháp giải quyết đúng đán
3. Phải tận dụng các KQ đã đạt được để tạo đk thúc đẩy NN phát huy tác dụng nhằm đạt mục
đích đã đề ra
C. Ba quy luật
CÁC QUI LUT CƠ BẢN CỦA PHÉP BCDV
1. Sơ lược về qui luật - phân loại qui luật
lOMoARcPSD| 61559320
Khái niệm quy luật: Quy luật những mlh khách quan, phbiến, bản chất, tất nhiên
lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc nh bên trong mỗi một sự vật, hiện tượng
hay giữa các svht với nhau Tính chất: Khách quan, phổ biến, đa dạng Phân loại:
1. Theo lĩnh vực: TN (lý, hóa, sinh…), XH (giai cấp, kinh tế..), Tư duy (logic, ngôn ngữ).
2. Theo phạm vi: Đặc thù (lý, hóa, sinh…), Chung (ĐL bảo toàn), Chung nhất (QL Triết
học)
2. Nội dung 3 qui luật cơ bản của PBCDV
*Qui luật từ những sự thay đổi vợng dẫn tới sự thay đổi về chất và ngược lại
Vị trí: là một trong ba qui luật cơ bản của phép BCDV
Vai trò: Chỉ ra cách thức vận động và phát triển của svht trong tg Khái niệm:
1. Chất: phạm trù triết học dùng đchỉ: những thuộc nh, nh qui định, đặc điểm, cấu
trúc khách quan. Vốn có bên trong sự vật hiện tượng. Mục đích của chất là xác định xem
sự vật đó là gi? Phân biệt sự vật này với sv khác? VD: Đường có vị ngọt (TTCB), màu trắng,
nh thể rắn, tan trong nước, được sử dụng trong cuộc sống (TTKCB); muối vị
mặn(TTCB), màu trắng, nh thể rắn, tan trong ớc, được sử dụng trong cuộc sống
(TTKCB). Ttkcb ( thuộc nh ko cơ bản)
2. Lượng: phạm trù triết học dùng để chnh quy định khách quan vốn của sự vật về
mặt: số lượng, quy mô, trình độ, nhịp độ…của các quá trình vận động và phát triển cuuar
sự vật hiện tượng
=> Lượng có nhiều biểu hiện khác nhau: số lượng, đại lượng, quy mô, xác suất, mức độ…
3. Độ: phạm trù triết học dùng để chsự thống nhất giữa chất và lượng. Nghĩa khoảng
giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi cơ bản về chất của sự vật
4. Điểm nút: là phạm trù triết học dùng để chỉ: thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã
làm thay đổi cơ bản về chất của sự vật
=> Bất kỳ 1 svht nào cũng được giới hạn bởi hai điểm nút (bắt đầu – kết thúc)
5. ớc nhảy: phạm trù triết học dùng để chỉ: sự chuyển hóa về chất do sự ch lũy về
lượng trước đó gây nên
=> Bước nhảy kết thúc một giai đoạn phát triển của sự vật
=> Đồng thời là bước khởi đầu cho giai đoạn phát triển ếp theo
lOMoARcPSD| 61559320
MQH BC giữa chất lượng: Triết học M-L kđ: Trong TGVC có vàn svht. Bất kỳ 1 svht
nào cũng sự thống nhất giữa hai mặt chất - lượng. Trong đó chất (tương đối) ổn định,
còn lượng thường xuyên thay đổi. MQH giữa chất và lượng là MQH 2 chiều
Chiều thứ 1: chiều thuận. Bất kỳ 1 svht nào ( ngay cả con ng – xh loài người) muốn có sự thay đổi
về chấtthì phải không ngừng ch lũy dần về “lượng(đủ lượng) trong một giới hạn độ nht
định. Sau đó ến dần tới điểm nút, khi tới điểm nút thì thực hiện “bước nhảy. khi “bước nhảy”
được thực hiện (thành công) thì sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời, chất mới ra đời thay thế cht
cũ.
Chiều thứ 2: khi chất mới ra đời thay thế chất cũ, điều này nghĩa svht mất đi, svht mới ra
đời. Đây chỉ là sự kết thúc một giai đoạn phát triển của sự vật, hiện tượng trong quá trình tồn tại
và phát triển. Khi chất mới ra đời thay cho chất cũ, chất mới lại tạo nên lượng mới,độ mới, điểm
nút mới, bước nhảy mới cho giai đoạn phát triển ếp theo
Quá trình này diễn ra liên tục, thường xuyên đối với sự tồn tại và phát triển của svht
CÁC HÌNH THỨC CỦA BƯỚC NHẢY:
Theo nhịp điệu bước nhảy: bước nhảy đột biến / dần dần
Theo quy bc nhảy: bước nhảy toàn bộ / cụ b Ý nghĩa
PPL:
1. Trong nhận thức - thực ễn con người phải biết ch lũy về lượng để có biến đổi về chất
=> Muốn có sự thay đổi về chất thì phải không ngừng ch lũy dần về lượng
=> Qui luật chung
2. Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy => Đây là yêu cầu khách quan của
sự vận động của svật, hiện tượng. Vì cậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn
hoặc bảo thủ, thụ động
3. Con người cần quan tâm, chú trọng hai mặt chất và lượng => Không được tuyệt đối hóa 1
trong 2 mặt trên
4. Trong hoạt động nhận thức - thực ễn. => Con người cần phải vận dụng linh hoạt hai hình
thức bước nhảy..
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (qui luật mâu thuẫn)
Vị trí: quy luật này có vị trí là hạt nhân của phép BC
Vai trò: chỉ ra vận động và nguồn gốc của sự vận động và phát triển
lOMoARcPSD| 61559320
Khái niệm mặt đối lập: những mặt, những thuộc nh, những yếu tố, những khuynh
ớng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư
duy.
VD: Trong sinh vật đồng hóa và dị hóa => Sự tồn tại của các mặt đối lập là khách quan và phổ
biến trong tất cả các sự vật Mâu thuẫn biện chứng:
1. Đấu tranh
2. Đòi hỏi
3. Thống nhất
4. Loại trừ => Chuyển hóa lẫn nhau Nội dung:
1. Sự thng nhất giữa các mặt đối lập: sự nương tượng lẫn nhau, tồn tại không tách rời
nhau. Sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia để làm ền đề. => Khi MĐL
này thay đổi, MĐL kia cũng phải thay đổi theo cho phù hp.
2. Đấu tranh giữa các mặt đối lập: là sự đấu tranh của các mặt đối lập, là sự tác động qua lại
theo xu hướng bài trừ phđịnh lẫn nhau giữa các mặt đó. Hình thức đấu tranh giữa các
MĐL phong phú, đa dạng, tùy thuộc vào nh chất, MQH qua lại giữa các MĐL và đk din
ra cuộc đấu tranh
VD: Trong lớp hoạt động đoàn kết và hoạt động cạnh tranh là các MĐL
=> Có những lúc HĐ đoàn kết nổi trội hơn, nhưng có những lúc HĐ cạnh tranh lại nổi trội hơn.
3. So sánh giữa thống nhất và đấu tranh:
Sự đấu tranh: Có nh tạm thời, tương đối => chỉ sự tồn tại trong trạng thái đứng im tương
đối của svht
Đấu tranh: có nh tuyệt đối, nghĩa đấu tranh phá vỡ sự ổn định tương đối của chúng
dẫn đến sự chuyển hóa vchất => nh tuyệt đối gắn với sự tự thân VĐ, phát triển diễn ra
không ngừng của svht
Nội dung của quy luật
1. Mâu thuẫn giữa các MĐL trong svhtNN giải quyết mâu thuẫn. Đó là động lực của sự ,
p.triển
2. Sự VĐ, p.triển của svht là tự thân
3. Sự thống nhất đấu tranh giữa các MĐL này là NN, động lực bên trong của sự VĐ và phát
triển => Cái cũ mất đi và cái mới ra đời Phân loại mâu thuẫn:
1) Vai trò của mâu thuẫn: mâu thuẫn chủ yếu/thứ yếu
lOMoARcPSD| 61559320
2) Quan hệ giữa các mặt đối lập: mâu thuẫn bên trong/ngoài
3) Tính chất của lợi ích quan hệ GC: mâu thuẫn đối kháng/ko đối kháng
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Mâu thuẫn trong svật, hiện tượng mang nh khách quan, phbiến nên phải tôn trọng
mâu thuẫn
- Phân ch cụ thtừng loại mâu thuẫn để m ra cách giải quyết phù hợp, xem t vai trò,
vị trí mối quan hệ giữa các mâu thuẫn điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập
khuôn, máy móc
- Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, ko điều
hòa mâu thuẫn cũng ko nóng vội hay bảo thủ
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
Các quan điểm về nhận thức
Quan điểm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản chất của nhận thức, giải quyết
mối quan hệ của tri thức, của tư duy của con người đối với thế giới hiện thực xung quanh Quan
điểm của CNDT:
CNDT khách quan: ko phủ nhận khnăng nhận thức của con người. Nhưng giải thích một cách
duy tâm, thần bí
CNDT chủ quan: phnhận khả năng nhận thức thế giới của con người. Nhận thức là sự phản ánh
trạng thái chủ quan của con người.
Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi:
Nghi ngờ khnăng nhận thức của con người, tuy còn hạn chế nhưng yếu tố ch cực đối vi
nhân thức khoa học. đề các tơ
Quan điểm của thuyết không thể biết:
Con người ko thể nhận thức được bản chất thế giới. Can Quan điểm của CNDV
trước Mác:
Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản, là bản sao chép nguyên xi trạng thái bất động của
sự vật. Phoi-ơ-bắc
Các nguyên tắc của lý luận nhận thức
Thứ 1: thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người
Th2: công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61559320
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG I.
Vật chất và ý thức:
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật chất -
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất •
Khẳng định: bản nguyên của thế giới là “vật chất”. (thế giới mà con người đang
sống là thế giới vật chất). •
Vật chất là: 1 chất và 1 số chất (sẵn có trong giới tự nhiên). •
Xem vật chất (hay một số chất) là vật “khởi nguyên” sản sinh ra toàn bộ thế giới vũ trụ. •
Phủ nhận vai trò của thần linh sinh ra thế giới vật chất
CNDV thời kỳ cổ đại đồng nhất vật chất với “vật thể cụ thể”
Ví dụ: quan niệm của CNDV thời kỳ cổ đại về vật chất Phương Đông cổ đại:
1) Thuyết tứ đại: (Ấn Độ) đất, nước, lửa, gió => 4 nguyên lý về chất: rắn, lỏng, nhiệt, vận động
2) Thuyết Âm – Dương : (Trung Hoa) cho rằng có hai lực lượng âm – dương đối lập nhau
nhưng lại gắn bó, cấu kết với nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa
3) Thuyết ngũ hành: coi năm yếu tố: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ là những yếu tố khởi nguyên
cấu tạo nên mọi vật Phương Tây cổ đại: - Mặt tích cực:
1) Trình độ nhận thức của con người đã phát triển tới một mức độ nhất định
2) Khi giải thích về thế giới họ đã lấy bản thân thế giới ( các svht trong thế giới để giải thích
sự vận động của thế giới)
3) Không dựa vào một lực lượng siêu nhiên nào đó tồn tại bên ngoài con người - Mặt hạn chế:
1) Mang nặng tính trực quan cảm tính ( quan sát trực tiếp) mà chưa có sự chứng minh của khoa học
2) Chưa phân biệt được vật chất với vật thể nên đã đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể
3) Không có cơ sở để xác định: bản chất của ý thức
4) Không xác định đúng mqh biện chứng giữa: vật chất – ý thức
 Những hạn chế trên đã làm CNDV trước Mác trở thành CNDV không triệt để ( nửa vời)
Câu hỏi: Tại sao nói CNDV trước Mác là CNDV nửa vời?
- Bởi vì khi giải quyết vấn đề về giới tự nhiên => đứng trên quan điểm duy vật. Khi giải quyết
vấn đề xã hội => trượt sang chủ nghĩa duy tâm b. Quan điểm của CNDV thời kỳ cận đại về vật chất lOMoAR cPSD| 61559320
1) Vật chất là nguyên tử: nhỏ nhất, đặc, ko phâ chia, ko thẩm thấu, ko thay đổi
2) Vật chất là khối lượng - Nằm ngoài svht - Khối lượng tĩnh - Ko thay đổi
 Giải thích sự vận động của thế giới vật chất trên nền tảng cơ học  Tách rời vật chất
khỏi vận động, ko gian và thời gian
 Quan diểm này chỉ tồn tại đến cuối tk XIX đầu tk XX thì bị bác bỏ
Tại sao bị bác bỏ: phát hiện ra tia X, chứng minh có những vật ko nhìn thấy đc nhưng vẫn tồn tại
(>< với quan niệm cndv thời kỳ cận đại), khối lượng nằm bên ngoài svht ( đối với các nhà triết hc
cận đại) . các phát minh khoa hc ra đời đã bác bỏ quan điểm này.
c. Cuộc cách mạng trong KHTN cuối TK XIX đầu Tk XX dẫn đến sự phá vỡ quan
điểm của CNDVSH TK XVII – XVIII về vật chất
1895: Rơn – ghen phát hiện ra tia X
1896: Béc - cơ - ren: phát hiện được hiện tượng phóng xạ
1897: Tômxơn phát hiện ra điện tử
1901: Kaufman c/m khối lượng biến đổi theo vận tốc điện tử 1905, 1916:
A.Anhxtanh phát hiện thuyết tương đối hẹp
- Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát đã “hoài nghi” quan niệm về vật chất của CNDV trước Mác
- CNDT “ tấn công và phủ nhận” quan niệm về vật chất của CNDV
- 1 số nhà KHTN “trượt” từ CNDV máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào CNDT
V.I.Lenin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ:
- Vật lý hc ko bị khủng hoảng, mà đó chính là dấu hiệu của một cuộc cách mạng trong KHTN
- Cái bị tiêu tan ko phải là nguyên tử, không phải là “vật chất tiêu tan” mà chỉ có giới
hạn hiểu biết của con người về vật chất là tiêu tan
- Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý học đương thời ko hề bác bỏ vật chất mà
chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con ng về vật chất
d. Quan niệm của triết học Mác – Lenin về vật chất Quan niệm của Ph.Ăngghen
về vật chất Để có một quan niệm đúng đắn về vật chất:
1) Cần phải có sự phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là một phạm trù triết học lOMoAR cPSD| 61559320
2) Một sáng tạo, một công trình trí óc của tư duy con người trong quá trình phản ánh hiện
thực chứ ko phải là sản phẩm chủ quan của tư duy
3) Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẽ nhưng chúng vẫn có 1 đặc
tính chung, thống nhất đó là tính vật chất – tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức.
 Như vậy: Ph.Ăngghen là người đưa ra ý tưởng về vật chất
Dựa trên ý tưởng của Ph.Ăngghen, Lenin đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mói
nhất của khoa học. Đấu tranh chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm.
 V.I.Lenin đã tìm kiếm phương pháp định nghĩa mới cho phạm trù vật chất: đó chính là
thông qua sự đối lập với phạm trù ý thức.  Định nghĩa vật chất của V.I.Lenin:
Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tốn tại không lệ thuộc vào cảm giác. Phân tích:
Thứ 1: vật chất là một phạm trù triết học Vật chất trong triết học:
- Vật chất là vấn đề cơ bản của triết học - Vật chất nói chung
- Tồn tại vô cùng, vô tận
- Không sinh ra, không mất đi (chuyển hóa) (chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác)
Vật chất của khoa học cụ thể - Vật chất nói riêng
- Tồn tại có giới hạn
- Sinh ra và mất đi ( sự vật – hiện tượng)
Thứ 2: dùng để chỉ thực tại khác quan -> thực tại KQ là một khái niệm dùng để chỉ tất cả những
gì mà tồn tại khách quan
Thứ 3: được đem lại cho con người trong cảm giác. •
Vật chất => Bộ não (ý thức) •
Đem lại cho con người => Những hiểu biết về VC dưới dạng cảm giác thông qua các giác quan
Thứ 4: được cảm giác chụp lại, chép lại •
Kđ mặt T2 (vấn đề cơ bản của triết học) => con người có khả năng nhận thức lOMoAR cPSD| 61559320 •
Nhận thức được bằng cách => “chép lại, chụp lại, phản ảnh” Thứ 5: vật chất tồn tại ko lệ thuộc vào cảm giác •
Kđ VC tồn tại khách quan => không phụ thuộc vào ý thức của con người •
Dù con người nhận thức? Hay không nhận thức? => “VC vẫn tồn tại và vận động theo quy luật”
*Ý nghĩa định nghĩa VC V.I.Lênin
Giải quyết một các đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học •
Khắc phục triệt để hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri •
Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm tin trong KHTN •
Tạo tiền đề xay dựng quan điểm duy vật về xh, và lịch sử loài ng •
Là cơ sở để xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết
học duy vật biện chứng với khoa học •
Đẩy lùi hiện tượng mê tín dị đoan tin vào thần thánh trong đời xh
Các hình thức tồn tại của vật chất
Vật chất – vận động
Cách 1: theo Ph.Ăngghen cho rằng : vận động hiểu theo nghĩa chung nhất là dùng để chỉ mọi sự
thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ
Cách 2: theo Ph.Ăngghen : vận động hiểu theo nghĩa chung nhất là dùng để chỉ sự biến đổi nói
chung. Nó bao gồm mọi quá trình, từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho tới sự thay đổi trong tư duy
Nguồn gốc – nguyên nhân của vận động
Nguồn gốc: do sự tác động lẫn nhau của chính các thành tố nội tại trong cấu trúc vật chất. đó
chính là sự “ tự thân vận động” của vật chất.
Nguyên nhân: do quá trình – giải quyết các mặt đối lập ( mâu thuẫn) bên trong svht
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất:
T1: vật chất chỉ tổn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình.
T2: con ng chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của vật chất
Các hình thức vận động: lOMoAR cPSD| 61559320
1. Là sự thay đổi về vị trí của các vật thể trong không gian ( vận động cơ học) (hình thức vđ thấp nhất)
2. Là sự thay đổi của các sxht các quá tình vật lý ( vận động lý học)
3. Là sự thay đôi của các quá trình kết hợp và phân giải các chất ( vận động hóa học)
4. Là sự thay đổi của cơ thể sống với mt ( vận động sinh học)
5. Là sự thay đổi của các lĩnh vực trong đời sống xh ( vận động xã hội) (hình thức vđ cao nhất)
Đứng im: là một trạng thái đặc biệt của vận động . Tức là vận động trong trạng thái cân bằng.
Đứng im là tương đối tạm thời o Đứng im là tương đối vì đứng im chỉ đúng khi xét nó với
một hay một số hình thức VĐ; ngay trong một hình thức VĐ thì nó cũng chỉ đúng với một hay một số quan hệ
o Đứng im là tạm thời vì nó chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định; chỉ xảy ra trong
một quan hệ nhất định chứ không phải mọi quan hệ cùng một lúc; chỉ xảy ra với
một hình thức vận động chứ không phải với mọi hình thức vận động Mqh giữa vận động và đứng im
- Các hình thức vđ nói trên khác nhau về chất,từ vđ cơ học đến vđ xh là sự khác nhau về trình độ của sự vđ
- Các hình thức vđ cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vđ thấp hơn. Trong khi các hình
thức vận động thấp hơn ko có khả năng bao hàm các hình thức vđ ở trình độ cao
- Trong sự tồn tại của mình mỗi 1 sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vđ khác nhau.
Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc trưng bởi hình thức vđ cao nhất.
Không gian: là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự tương quan về mặt kích thước giữa svht này với svht khác
Thời gian: là 1 phạm trù triết hc dùng để chỉ độ dài diễn biến, sự chuyển tiếp của các quá trình. Kết luận:
- Không gian – thời gian là: những phương thức, hình thức tồn tại của vật chất
- Vật chất, vận động, ko gian, thời gian:  Ko tách rời nhau
 Đều tồn tại khách quan như vật chất.
e. Tính thống vật chất của thế giới
1) Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, ko tự nhiên sinh ra, ko mất đi
2) Chỉ có 1 thế giới duy nhất là thế giới vật chất, có trước, quyết định ý thức của con người
3) Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều là những dạng cụ thể của vật chất, nên chúng có
mqh qua lại, tác động qua lại lẫn nhau lOMoAR cPSD| 61559320
4) Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
CNDT: ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại,
biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất
CNDV: xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức, coi ý thức cũng là một dạng
vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra
CNDVBC: ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của giới TN, của lịch sử trái
đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xh – lịch sử của con người
Ý thức có 2 nguồn gốc:
Nguồn gốc tự nhiên: được thể hiện thông qua bộ não của con người <–thế giới hiện thực
khách quan Bộ não người:
1. Là kết quả, sản phẩm của sự tiến hóa lâu dài của giới TN. Đồng thời là KQ LS XH của con người
2. Là một trong những bộ não phát triển cao nhất so với các loài động vật
3. Bộ não người có khoảng 14 tỷ - 15 tỷ nơron thần kinh
4. Trong khi não động vật phát triển cao nhất có khoảng 9 tỷ nơzon thần kinh
5. Bộ não con người có 2 loại tế bào (tế bào trắng và tế bào xám)
6. Bộ não của con người thông qua quá trình lao động, vận động, biến đổi…
=> Như vậy: Khi đề cập đến bộ não của con người thì không phải tất cả mọi bộ não
Mà: hoạt động bình thường, không bị tổn thương, đang nằm trong miền nhận thức Thế giới HTKQ: - Khách thể - Đối tượng - Chất liệu
 Để bộ não người phảnh ánh ( NT)
 Trong quá trình nhận thức giữa chủ thể và khách thể có mqh Nguồn gốc xh:
gồm lao động và ngôn ngữ Lao động:
Định nghĩa về lđ: tách mình ra khỏi giới tự nhiên (động vật)
- Hoàn thiện hơn về mặt sinh học ( dáng đi, bàn tay, giác quan… )
- Phát hiện ra công cụ lao động mới lOMoAR cPSD| 61559320
- Khám phá ra bí mật và quy luật của giới tự nhiên
- Làm chủ giới tự nhiên
- Ngôn ngữ được hình thành
Ngôn ngữ: ( là cái vỏ vật chất của tư duy)
Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức
1. Ngôn ngữ có 3 loại: nói, viết, hình thể
2. Trao đổi được thông tin
3. Truyền đạt được kinh nghiệm 4. Bày tỏ tình cảm
b. Bản chất của ý thức Ý thức
Định nghĩa: là sự phản ánh thế giới HTKQ vào trong bộ óc của con người Bản chất:
Ý thức là sự phản ánh mang tính năng động, sáng tạo  Thế giới
HTKQ vào trong bộ óc con người Thứ nhất: ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo - Ý thức có khả năng:
o Tiếp nhận, xử lý thông tin o Phát hiện ý nghĩa của thông tin
o Sáng tạo thông tin mới
o Trao đổi thông tin giữa chủ thể và khách thể
Thứ 2: Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Nghĩa là hình ảnh của thế giới HTKQ đã được cải biến, sáng tạo thêm thông qua bộ não, bàn tay
của chủ thể nhận thức
c. Kết cấu của ý thức
Cấu trúc của ý thức phụ thuộc vào tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí Các cấp độ của ý thức:
tự ý thức, tiềm thức và vô thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức A. Quan điểm của CNDT
- Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính quyết định, còn thế giới vật chất chỉ là bản
sao, biểu hiện khác của ý thức tinh thần, là tính thứ hai do ý thức tinh thần sinh ra
- Phủ nhận tính khách quan, cường điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất
chấp điều kiện, quy luật khách quan
B. CNSHDV thế kỷ XVI-XVIII lOMoAR cPSD| 61559320
- Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức
- Phủ nhận tính độc lập tương đối và tính năng động, sáng tạo của ý thức trong hoạt động
thực tiễn, rơi vào trạng thái thụ động, ỷ lại, trông chờ không đem lại hiệu quả trong hoạt động thực tiễn C. Quan điểm của CNDVBC
- Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
Thứ 1: vật chất (T1) ý thức (T2)
 VC quyết định nguồn gốc của YT
- TGVC ra đời khoảng 4.8 triệu năm. Lúc này loài người chưa xuất hiện -
> ý thức chưa hình thành -> TGVC đã tồn tại
- Ý thức của con người có nguồn XH ( học thuyết tiến hóa của Darwin) Thứ 2: vật chất là cơ
sở, điều kiện, tiền đề. Đồng thời là nguồn gốc cho sự ra đời tồn tại và phát triển của ý
thức. VD: covid 19 xh…. -> vắc xin ra đời
Thứ 3: điều kiện, hoàn cảnh, phương tiện vc như thế nào? Thì ý thức như thế ấy
- Vật chất phát triển đến đâu -> YT hình thành đến đó
- VC thay đổi -> YT cũng thay đổi theo. VD: nhu cầu bản năng của con người…
Thứ 4: ý thức có nguồn gốc XH (TGVC). Bởi vì hoạt động của con người bao giờ cũng dựa
vào những phương tiện vật chất sẵn có
Thứ 5: vật chất còn là điều kiện, môi trường để hiện thực hóa ý thức
 Vật chất có khả năng biến ý thức thành hiện thực. VD: khám sức khỏe định kỳ…
Thứ 6: nhu cầu về khám bệnh định kỳ: người có điều kiện (người ko có điều kiện), nhu cầu
về ăn - ở - mặc – đi lại …
- Ý thức có tính độc lập tương đối tác động ngược trở lại đối với vật chất: Thứ 1: ý thức tác
động trở lại thế giới vc. Bởi vì: ý thức phản ánh thế giới HTKQ vào trong bộ óc con người -
> giúp con người hiểu được bản chất quy luật vận động
Thứ 2: sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con
người. Con người dựa trên tri thức về quy luật khách quan để đề ra phương hướng mục tiêu hoạt động
Thứ 3: vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người
Ý nghĩa phương pháp luận:
1. Con người phải đảm bảo tính : “tính khách quan khi xem xét sự vật – hiện tượng” o Tôn
trọng vai trò của nhân tố vật chất o Tôn trọng những vấn đề thực tiễn đưa ra
o Xuất phát từ thực tiễn và hành động theo quy luật khách quan
2. Ý thức tác động trở lại vật chất, thông qua hoạt động của con người. Cho nên con người
cần phải phát huy tính tích cực của ý thức đối với vật chất bằng cách: “ Nâng cao năng lực
nhận thức các quy luật khách quan và vận dụng chúng vào trong hoạt động thực tiễn” 3. Con người cần: lOMoAR cPSD| 61559320
o Chống lại bệnh chủ quan, duy ý chí
o Thái độ thụ động, chờ đợi: vào điều kiện vật chất, hoàn cảnh khác quan II.
Phép biện chứng duy vật 1. Biện chứng
Là phương pháp xem xét svht trong: - Mối liên hệ
- Sự vận động và phát triển
 Của các svht trong thế giới HTKQ ( đời sống XH)
 Diễn ra theo quy luật 2 loại hình biện chứng:
Biện chứng khách quan của thế giới VC dùng để chỉ: - Các mối liên hệ - Sự vđ và phát triển
 Không phụ thuộc và ý thức, trình độ, ước muốn, nguyện vọng của con người
Biện chứng chủ quan là sự phản ánh biện chứng khách quan vào trong bộ não của con người
 Nghĩa là khi con người phản ánh o Các mối liên hệ
o Sự vận động, phát triển của thế giới VC
2. Phép biện chứng
khi con người đã có tri thức ( ý niệm ) về biện chứng - Mối liên hệ
- Sự vận động – phát triển
 Được con người phản ánh lại thông qua: nguyên lý, quy luật, phạm trù, khái niệm,… -> học thuyết
Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống
các: nguyên lý, quy luật khoa học, nhằm xây dựng hệ thống các quy tắc phương pháp luận của
nhận thức và thực tiễn 3. Phép BCDV
Phép biện chứng duy vật: là học thuyết khoa học nghiên, khái quất biện chứng của thế giới thành
các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học
 PBC thuộc về biện chứng chủ quan
Những hình thức cơ bản của phép biện chứng duy vật lOMoAR cPSD| 61559320
1) PBC chất phác PBC thời kỳ cổ đại:
Nhận thức biện chứng về thế giới:
- Nặng tính “trực quan”
- Nhận thức bên ngoài SV – HT
- Chưa đạt tới trình độ phân tích, mổ xẻ vấn đề
- Chưa được chứng minh bằng những thành tựu của KH
- Nên PBC của họ nặng tính: “ngây thơ, chất phác” “không ai tắm 2 lần trên 1 dòng sông” 2) PBCDT
Là học thuyết duy tâm nghiên cứu về: - Các mối liên hệ - Các quy luật
 Chi phối sự vđ và phát triển của các sự vật, hiện tượng
 Đỉnh cao của BCDT được thể hiện trong triết học cổ điển Đức thế kỷ XX. Bắt đầu từ
Cantơ và đc hoàn thiện trong triết hc của Hegel CÔNG LAO: -
Trình bày dưới dạng các nguyên lý, các quy luật, các phạm trù -
Ông đã trình bày những tư tưởng cơ bản nhất của PBC 1 cách “ CÓ HỆ THỐNG” HẠN CHẾ: -
Hạn chế lớn nhất trong TH của Hegel là tính chất: “ duy tâm, thần bí”
Bởi vì khi ông coi mọi sự vật, hiện tượng, quá trình đều là hiện thân của “ Ý NIỆM TUYỆT ĐỐI” 3) PBCDV
Do C.Mác và Ph. Ăngghen sáng lập, Lenin là người bổ sung phát triển. Là học thuyết khoa hc nghiên cứu về: - Các mối liên hệ
- Về sự vận động và phát triển c
 Của mọi svht trong tg, diễn ra theo quy luật Đặc trưng:
- PBDV được xây dựng trên nền tảng của TGQ DV khoa học
- Nội dung của PBCDV vừa thể hiện TGQ vừa thể hiện là PPL Vai trò:
- PBCDV tạo nên sự thống nhất hữu cơ giữa tính khoa học và tính cách mạng của CN M – L
- PBCDV là “công cụ” TGQ, PPL chung nhất định hướng cho con người trong hđ nhận thức,
giải thích và cải tạo TG. A. 2 nguyên lý
1. Nguyên lý về MLH phổ biến lOMoAR cPSD| 61559320
1.1. Quan điểm siêu hình – biện chứng
Nguyên lý là nói đến những ý tưởng, lý thuyết ban đầu, đóng vai trò vô cùng quan trọng
 Được xem là điểm xuất phát để xây dựng các lý thuyết KH khác Quan điểm siêu hình:
- Tất cả mọi svht trong TG luôn tồn tại một cách tách rời cô lập
- SVHT này tồn tại bên cạnh SVHT kia
- Giữa các SVHT ko có phụ thuộc, ràng buộc, quy định, lẫn nhau
- Các svht ko có mối liên hệ với nhau. Nếu có thì đó là mối liên hệ bên ngoài (ngẫu nhiên) Quan điểm biện chứng:
- Svht tồn tại trong mối liên hệ với nhau
- Giữa cá svht có sự ràng buộc, quy định lẫn nhau
- Các svht có sự tác động, ảnh hưởng lẫn nhau
- Sự quy định ở bên trong sự vật ( mang tính tất nhiên) Kết luận:
 Tất cả mọi svht trong tg:
- Luôn luôn tồn tại trong mlh phổ biến quy định, ràng buộc lẫn nhau
- Ko có svht nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, ko liên hệ Tóm lại: các svht trong tg:
- Tồn tại trc hết cho bản thân mình
- Sau đó là tồn tại cho các sự vật, hiện tương xung quanh nó, bên cạnh nó
KHÁI NIỆM VỀ MỐI LIÊN HỆ:
Mối liên hệ phổ biến: - Quy định lẫn nhau - Tác động qua lại - Chuyển hóa lẫn nhau
Xảy ra giữa các mặt trong 1 svht, giữa các svht với nhau
1.2. Nội dung nguyên lý ( tính chất) 1.2.1. Tính khách quan
- Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có của svht
- Tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
- Dù con người có nhận thức được hay ko nhận thức được thì mlh vẫn tồn tại
 Tất cả mọi svht cũng như thế giới, luôn luôn tồn tại trong mlh phổ biến quy định ràng
buộc lẫn nhau, ko có svht nào tồn tại cô lập riêng lẻ ko liên hệ 1.2.2. Tính phổ biến
- Mlh này không chỉ diễn ra ở một sv – ht trong đời sống xh
- Mlh này diễn ra ở mọi svht, mọi lĩnh vực trong đời sống của xh: từ tn, xh cho đến tư duy 1.2.3.
Tính đa dạng và phong phú lOMoAR cPSD| 61559320
- Svht khác nhau thì vị trí, vai trò của nó sẽ khác nhau
- ở ko gian khác nhau thì mlh khác nhau
- ở th gian khác nhau thì mlh khác nhau
1.2.4Quán triệt quan điểm toàn diện
Thứ 1: đặt sự vật trong một chỉnh thể thống nhất
Thứ 2: xem xét tất cả các mặt, các yếu tố, các mlh của sv
Thứ 3: phân loại mlh -> trực tiếp, gián tiếp, cơ bản, chủ yếu, thứ yếu
Thứ 4: vận dụng mlh vào trong cuộc sống
Thứ 5: chống lại quan điểm SH, phiến diện
1. 2.5Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể
Thứ 1: cần chú ý đến hòa cảnh lịch sử cụ thể mà đối tượng đó sinh ra, tồn tại, biến đổi và phát triển
Thứ 2: con ng ko chỉ dừng lại ở việc nắm bắt svht đang tồn tại. Mà phải thấy được sự phát
triển của svht trong tương lai (kể cả những biến đổi có tính chất thụt lùi)
Thứ 3: Nhận thức và cải tạo svht cần phải gắn với không gian, thời gian, xác định
Thứ 4: Phân chia quá trình phát triển thành từng giai đoạn, theo trình tự thời gian 1.3. Ý nghĩa PPL 1.3.1.
Quan điểm toàn diện
1) Muốn nhận thức đúng bản chất svht. Thì con người cần nghiên cứu tìm hiểu tất cả các
mặt, các yếu tố cấu tạo nên sv ấy cũng như svht khác. Đồng thời chống lại quan điểm phiến
diện ( tức là mới chỉ thấy 1 mặt đã vội kết luận về bản chất của vấn đề)
2) Khi tác động vào svht con người không chỉ chú ý tới MLH nội tại. Khi t/đ vào svht con ng
không chỉ chú ý tới mlh nội tại. Mà còn chú ý tới những mlh của svht ấy với svht khác.
Đôồng thời phải biết phân lại mlh xem đâu là: mlh cơ bản, ko cơ bản/ mlh chủ yếu, thứ
yếu/ mlh trực tiếp gián tiếp
3) SV tồn tại rất nhiều mlh. Do đố : chúng ta cần pahir phân loại mlh => mlh bên trong, ngoài
=> mlh cơ bản, ko cơ bản
=> mlh chủ yếu, thứ yếu
=> mlh trực tiếp, gián tiếp
=> Mục đích là để tìm ra mlh quan trọng thúc đẩy svht phát triển (vd: 2 năm học tập tại ĐH)
4) Khi đã xđ và tìm ra được đâu là mlh cơ bản? Mlh quan trọng? Mlh trực tiếp?
=> Thì con người phải vận dụng mlh đó mộ cách triệt để, có hq vào trong hoạt động thực tiễn hàng ngày 1.3.2.
Quan điểm lịch sử cụ thể - Svht khác nhau
 Thì mối liên hệ khác nhau
 Vị trí vai trò khác nhau lOMoAR cPSD| 61559320
Ví dụ: bệnh ở những giai đoạn khác nhau, có biểu hiện…
- Khi tác động vào svht, con người phải chú ý đến: điều kiện, hoàn cảnh, môi trường
 Cụ thể mà svht đang tồn tại
- Khi xem xét svht, con người phải xem xét trong tính chỉnh thể
tránh tình trạng xem xét một mặt, bộ phạn. Đặt sv trong tính chỉnh thể
2. Nguyên lý về Sự phát triển II.1. Nội dung II.1.1.
Quan điểm siêu hình
- Tất cả mọi sự vật hiện tượng nằm trong trạng thái đứng im
- Khi ra đời thì giữ nguyên như cái cũ ( ban đầu )
- Phát triển chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
Phát triển chỉ là sự thay đổi vị trí của svht trong không gian II.1.2.
Quan điểm biện chứng
- Sự vật hiện tượng luôn nằm trong trạng thái vận động
- Theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
- Mỗi 1 svht có một cách biến đổi theo cách riêng II.1.3.Định nghĩa về sự phát triển -
Định nghĩa sự phát triển:
Là một phạm trù triết học, dùng để chỉ quá trình vận động đi lên, theo con đường từ:
Thấp -> cao, đơn giản -> phức tạp, kém hoàn thiện -> hoàn thiện
Ví dụ: 5 hình thái kt-xh, 5 cấp học Tính khách quan:
Thứ 1: phát triển là cái vốn có của svht. Trong tự nhiên mang tính tự phát, trong xã hội phải
thông qua ( hoạt động có ý thức của con người)
Thứ 2: nguồn gốc động lực của sự phát triển xuất phát từ nhu cầu tồn tại của bản thân sự vật.
Thứ 3: do 2 quá trình tích lũy tạo nên: tích lũy về dần lượng ( đủ), giải quyết mâu thuẫn Tính phổ biến:
Thứ 1: không gian nào cũng có sự phát triển
Thứ 2: thời gian nào cũng có sự phát triển
Thứ 3: lĩnh vực nào cũng có sự phát triển ( tự nhiên đến xã hội cho đến tư duy)
 Tất cả mọi svht cũng như thế giới, luôn luôn tồn tại trong trạng thái vận động, biến đổi
không ngừng ( phát triển) Tính đa dạng và phong phú: lOMoAR cPSD| 61559320
Thứ 1: mỗi lĩnh vực có sự phát triển khác nhau
Thứ 2: mỗi sự vật có một cách thức phát triển riêng
Thứ 3: Phụ thuộc vào KG - TG và những yếu tố, đk tác động lên svht => Phát triển diễn ra
ở mọi svht trong đời sống xh là khác nhau 3. Ý nghĩa
3.1. Quan điểm lịch sử cụ thể
1) Svht khác nhau thì mối liên kết khác nhau + vị trí vai trò khác nhau. VD: Bệnh ở những g/đ khác nhau có biểu hiện
2) Khi tác động vào svht con người phải chú ý đến: đk, hoàn cảnh, môi trường cụ thể mà svht tồn tại
3) Khi xem xét svht, con người phải xem xét trong tính chỉnh thể, tránh tình trạng xem xét
một mặt/ bộ phận, đặt sự vật trong tính chỉnh thể
3.2. Quan điểm phát triển
1) Khi xem xét svht phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vận động, biến đổi, chuyển hóa
nhằm phát hiện ra xu hướng biến đổi
2) Nhận thức svht trong tính BC để thấy được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển
3) Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến
4) Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới
Kết luận: Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khác phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kến đối
lập với sự phát triển. Đó là những yếu tố cần thiết để phát triển ngành y tế nói iếng và các lĩnh vực khác nói chung.
B. Ba quy luật 6 cặp phạm trù
1. Định nghĩa của phạm trù, phạm trù triết học
1.1. Phạm trù và phạm trù triết học
- Phạm trù: là những khái niệm cơ bản phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mlh,
vốn có ở các svht, đối tượng trong thế giới hiện thực. Vd: sinh học: di truyền, biến dị, vật lý: năng lượng,…
- Phạm trù triết học: là những khái niệm cơ bản phản ánh những mặt, những thuộc tính và
mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực
( tự nhiên, xã hội, tư duy). Vd: vật chất – ý thức, số lượng – chất lượng, mặt đối lập ( mâu
thuẫn), nguyên nhân – kết quả, tất nhiên – ngẫu nhiên, khả năng – hiện thực,…… ĐIỂM
GIỐNG VÀ KHÁC NHAU: GIỐNG:
- Đều là những khái niệm cơ bản lOMoAR cPSD| 61559320
- Sản phẩm của quá trình tư duy
- Kết quả của quá trình nhận thức
- Vạch ra những đặc trưng chung nhất của một nhóm đối tượng KHÁC:
- Phạm trù phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mlh phổ biến thuộc 1 lĩnh vực
nhất định của hiện thực mà ngành KH đó nghiên cứu
- Phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mlh phổ biến thuộc tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, từ tự nhiên đến xã hội cho đến tư duy.
Tính chất của phạm trù
- Được hình thành trong quá trình nhận thức
- Nội dung mang tính khách quan. Do phản ánh hiện thực khách quan mà đạt được ( hình
ảnh chủ quan của thế giới khách quan)
- Luôn vận động phát triển, liên hệ và chuyển hóa cho nhau
Ý nghĩa của phạm trù
- Là chỗ dựa cho nhận thức
- Là công cụ để nhận thức
- Là cơ sở để phục vụ cho quá trình giao tiếp
- Là hiêu được sv đó là gì, tồn tại như thế nào Kết luận:
- Sự vật là một thể thống nhất của các mặt đối lập mà phạm trù lại phản ánh tính đối lập đó
 Nên phạm trù bao giờ cũng mang tính “ cặp đôi” *Cặp phạm trù cái riêng – cái chung
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ: 1 sự vật, 1 hiện tượng, 1 quá trình riêng lẻ nhất định
- Cái chung là một phạm trù triết học dùng để những mặt, những thuộc tính, những mlh
được lặp đi lặp lại ở nhiều svht
- Cái đơn nhất: là một phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những
mlh, chỉ có trong cái riêng mà không lặp đi lặp lại ở bất kỳ 1 sự vật – hiện tượng nào khác
MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CÁI CHUNG VẦ CÁI RIÊNG Tồn tại khách quan
1. Cái chung chỉ tồn tại trong mqh với cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự tồn tại của mình.
2. Ngược lại cái riêng muốn biểu hiện sự tồn tại của mình thì phải thông qua cái chung.
3. Cái chung là cái toàn bộ, phong phú hơn cái riêng, còn cái riêng là cái bộ phận nên sâu sắc hơn cái chung.
4. Trong đk nhất định thì: cái chung => cái đơn nhất; cái đơn nhất => cái chung… lOMoAR cPSD| 61559320
5. Có thể chuyển hóa cho nhau theo hai chiều: cái đơn nhất cái chung tại vì mang tính
đặc thù Ý nghĩa ppl:
1. Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng
2. Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa
vào cái chung để tạo ra cái riêg
3. Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ đọng tác động vào sự chuyển hóa cái đơn nhất thành
cái chung để phát triển nó, ngược lại, cái chung thành cái đơn nhất để xóa bỏ nó
*Cặp phạm trù nguyên nhân – kết quả: -
Nguyên nhân: Là phạm trù dùng để chỉ sự “tác động” lẫn nhau giữa các mặt trong một
svht hay giữa các svht với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định -
Kết quả: là phạm trù dùng để chỉ những “biến oddoir” xuất hiện do những tác động giữa
các mặt, các yeus tố trong mọt sự vật hoặc giữa svht tạo nên -
Phân biệt nguyên nhân - nguyên cớ - điều kiện
Nguyên cớ: Là sk, hiện tượng sinh ra để che lấp nguyên nhân. Nguyên cớ chỉ có trong lĩnh vực xh
(do con người tạo ra) ≠ Nguyên nhân ≠ Điều kiện: Là những yếu tố (cần và đủ) giúp nguyên
nhân sinh ra KQ. Nhưng bản thân đk không sinh ra kq -
Mqh biện chứng giữa nguyên nhân & kết quả
1. NN sinh ra KQ. Quan hệ trước sau về mặt t/g thì chưa đủ mà phải có quan hệ sản sinh
2. NN sinh ra KQ rất phức tạo
3. KQ ra đời sẽ tác động NN theo 2 hướng..
4. NN và KQ có thể chuyến hóa cho nhau: NN => KQ => NN => KQ… - Ý nghĩa PPL
1. Trong HĐ nhận thức và HĐ thực tiễn phải bắt đù từ việc đi tìm những NN xuất hiện svht
2. Cần phải phân loại các NN để có những biện pháp giải quyết đúng đán
3. Phải tận dụng các KQ đã đạt được để tạo đk thúc đẩy NN phát huy tác dụng nhằm đạt mục đích đã đề ra C. Ba quy luật
CÁC QUI LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BCDV
1. Sơ lược về qui luật - phân loại qui luật lOMoAR cPSD| 61559320
 Khái niệm quy luật: Quy luật là những mlh khách quan, phổ biến, bản chất, tất nhiên và
lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hiện tượng
hay giữa các svht với nhau 
Tính chất: Khách quan, phổ biến, đa dạng  Phân loại:
1. Theo lĩnh vực: TN (lý, hóa, sinh…), XH (giai cấp, kinh tế..), Tư duy (logic, ngôn ngữ).
2. Theo phạm vi: Đặc thù (lý, hóa, sinh…), Chung (ĐL bảo toàn), Chung nhất (QL Triết học)
2. Nội dung 3 qui luật cơ bản của PBCDV
*Qui luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất và ngược lại
Vị trí: là một trong ba qui luật cơ bản của phép BCDV •
Vai trò: Chỉ ra cách thức vận động và phát triển của svht trong tg  Khái niệm:
1. Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ: những thuộc tính, tính qui định, đặc điểm, cấu
trúc khách quan. Vốn có bên trong sự vật hiện tượng. Mục đích của chất là xác định xem
sự vật đó là gi? Phân biệt sự vật này với sv khác? VD: Đường có vị ngọt (TTCB), màu trắng,
tinh thể rắn, tan trong nước, được sử dụng trong cuộc sống (TTKCB); muối có vị
mặn(TTCB), màu trắng, tinh thể rắn, tan trong nước, được sử dụng trong cuộc sống
(TTKCB). Ttkcb ( thuộc tính ko cơ bản)
2. Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về
mặt: số lượng, quy mô, trình độ, nhịp độ…của các quá trình vận động và phát triển cuuar sự vật hiện tượng
=> Lượng có nhiều biểu hiện khác nhau: số lượng, đại lượng, quy mô, xác suất, mức độ…
3. Độ: là phạm trù triết học dùng để chỉ sự thống nhất giữa chất và lượng. Nghĩa là khoảng
giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi cơ bản về chất của sự vật
4. Điểm nút: là phạm trù triết học dùng để chỉ: thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã
làm thay đổi cơ bản về chất của sự vật
=> Bất kỳ 1 svht nào cũng được giới hạn bởi hai điểm nút (bắt đầu – kết thúc)
5. Bước nhảy: là phạm trù triết học dùng để chỉ: sự chuyển hóa về chất do sự tích lũy về
lượng trước đó gây nên
=> Bước nhảy kết thúc một giai đoạn phát triển của sự vật
=> Đồng thời là bước khởi đầu cho giai đoạn phát triển tiếp theo lOMoAR cPSD| 61559320 
MQH BC giữa chất và lượng: Triết học M-L kđ: Trong TGVC có vô vàn svht. Bất kỳ 1 svht
nào cũng là sự thống nhất giữa hai mặt chất - lượng. Trong đó chất (tương đối) ổn định,
còn lượng thường xuyên thay đổi. MQH giữa chất và lượng là MQH 2 chiều
Chiều thứ 1: chiều thuận. Bất kỳ 1 svht nào ( ngay cả con ng – xh loài người) muốn có sự thay đổi
về “chất” thì phải không ngừng tích lũy dần về “lượng” (đủ lượng) trong một giới hạn độ nhất
định. Sau đó tiến dần tới “ điểm nút”, khi tới điểm nút thì thực hiện “bước nhảy”. khi “bước nhảy”
được thực hiện (thành công) thì sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời, chất mới ra đời thay thế chất cũ.
Chiều thứ 2: khi chất mới ra đời thay thế chất cũ, điều này có nghĩa svht cũ mất đi, svht mới ra
đời. Đây chỉ là sự kết thúc một giai đoạn phát triển của sự vật, hiện tượng trong quá trình tồn tại
và phát triển. Khi chất mới ra đời thay cho chất cũ, chất mới lại tạo nên lượng mới,độ mới, điểm
nút mới, bước nhảy mới cho giai đoạn phát triển tiếp theo
 Quá trình này diễn ra liên tục, thường xuyên đối với sự tồn tại và phát triển của svht
CÁC HÌNH THỨC CỦA BƯỚC NHẢY:
Theo nhịp điệu bước nhảy: bước nhảy đột biến / dần dần
Theo quy mô bc nhảy: bước nhảy toàn bộ / cụ bộ  Ý nghĩa PPL:
1. Trong nhận thức - thực tiễn con người phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất
=> Muốn có sự thay đổi về chất thì phải không ngừng tích lũy dần về lượng => Qui luật chung
2. Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy => Đây là yêu cầu khách quan của
sự vận động của sự vật, hiện tượng. Vì cậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn
hoặc bảo thủ, thụ động
3. Con người cần quan tâm, chú trọng hai mặt chất và lượng => Không được tuyệt đối hóa 1 trong 2 mặt trên
4. Trong hoạt động nhận thức - thực tiễn. => Con người cần phải vận dụng linh hoạt hai hình thức bước nhảy..
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (qui luật mâu thuẫn)
Vị trí: quy luật này có vị trí là hạt nhân của phép BC •
Vai trò: chỉ ra vận động và nguồn gốc của sự vận động và phát triển lOMoAR cPSD| 61559320 •
Khái niệm mặt đối lập: là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những khuynh
hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
VD: Trong sinh vật đồng hóa và dị hóa => Sự tồn tại của các mặt đối lập là khách quan và phổ
biến trong tất cả các sự vật  Mâu thuẫn biện chứng: 1. Đấu tranh 2. Đòi hỏi 3. Thống nhất 4.
Loại trừ => Chuyển hóa lẫn nhau  Nội dung:
1. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập: là sự nương tượng lẫn nhau, tồn tại không tách rời
nhau. Sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia để làm tiền đề. => Khi MĐL
này thay đổi, MĐL kia cũng phải thay đổi theo cho phù hợp.
2. Đấu tranh giữa các mặt đối lập: là sự đấu tranh của các mặt đối lập, là sự tác động qua lại
theo xu hướng bài trừ phủ định lẫn nhau giữa các mặt đó. Hình thức đấu tranh giữa các
MĐL phong phú, đa dạng, tùy thuộc vào tính chất, MQH qua lại giữa các MĐL và đk diễn ra cuộc đấu tranh
VD: Trong lớp hoạt động đoàn kết và hoạt động cạnh tranh là các MĐL
=> Có những lúc HĐ đoàn kết nổi trội hơn, nhưng có những lúc HĐ cạnh tranh lại nổi trội hơn.
3. So sánh giữa thống nhất và đấu tranh: •
Sự đấu tranh: Có tính tạm thời, tương đối => chỉ sự tồn tại trong trạng thái đứng im tương đối của svht •
Đấu tranh: có tính tuyệt đối, nghĩa là đấu tranh phá vỡ sự ổn định tương đối của chúng
dẫn đến sự chuyển hóa về chất => tính tuyệt đối gắn với sự tự thân VĐ, phát triển diễn ra không ngừng của svht
Nội dung của quy luật
1. Mâu thuẫn giữa các MĐL trong svht là NN giải quyết mâu thuẫn. Đó là động lực của sự VĐ, p.triển
2. Sự VĐ, p.triển của svht là tự thân
3. Sự thống nhất và đấu tranh giữa các MĐL này là NN, động lực bên trong của sự VĐ và phát
triển => Cái cũ mất đi và cái mới ra đời Phân loại mâu thuẫn:
1) Vai trò của mâu thuẫn: mâu thuẫn chủ yếu/thứ yếu lOMoAR cPSD| 61559320
2) Quan hệ giữa các mặt đối lập: mâu thuẫn bên trong/ngoài
3) Tính chất của lợi ích quan hệ GC: mâu thuẫn đối kháng/ko đối kháng
Ý nghĩa phương pháp luận: -
Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan, phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn -
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp, xem xét vai trò,
vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc -
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, ko điều
hòa mâu thuẫn cũng ko nóng vội hay bảo thủ III.
LÝ LUẬN NHẬN THỨC
Các quan điểm về nhận thức
Quan điểm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản chất của nhận thức, giải quyết
mối quan hệ của tri thức, của tư duy của con người đối với thế giới hiện thực xung quanh Quan điểm của CNDT:
CNDT khách quan: ko phủ nhận khả năng nhận thức của con người. Nhưng giải thích một cách duy tâm, thần bí
CNDT chủ quan: phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người. Nhận thức là sự phản ánh
trạng thái chủ quan của con người.
Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi:
Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người, tuy còn hạn chế nhưng có yếu tố tích cực đối với
nhân thức khoa học. đề các tơ
Quan điểm của thuyết không thể biết:
Con người ko thể nhận thức được bản chất thế giới. Can tơ Quan điểm của CNDV trước Mác:
Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản, là bản sao chép nguyên xi trạng thái bất động của sự vật. Phoi-ơ-bắc
Các nguyên tắc của lý luận nhận thức
Thứ 1: thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người
Thứ 2: công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan