Chuyên đề đại lượng tỉ lệ nghịch, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Tài liệu gồm 18 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đại lượng tỉ lệ nghịch, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, có đáp án và lời giải chi tiết

Trang 1
BÀI 2. ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊ NGHỊCH. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và nhận biết được một số dụ về đại
lượng tỉ lệ nghịch đã biết.
+ Nắm được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Nắm được phương pháp giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Kĩ năng
+ Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Tìm được hệ số tỉ lệ công thức biểu diễn
đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Lập được bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch ngược lại, xét tương quan tỉ
lệ nghịch giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng.
+ Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa
Nếu đại lượng
y
liên hệ với đại lượng
x
theo
công thức
a
y
x
hay
xy a
(a một hằng số
khác 0) thì ta nói
tỉ lnghịch với
x
theo hệ s
tỉ lệ
a
.
Chú ý
Khi
y
tỉ lệ nghịch với
x
theo hệ số tlệ
a
thì
x
cũng tỉ lệ nghịch với
y
theo hệ số tỉ lệ
a
và ta nói
hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, thì
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không
đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
1 1 2 2
. . ...
x y x y a
+ Tỉ số hai giá trị bất của đại lượng này bằng
nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại
lượng kia.
3
1 2 1
2 1 3 1
,
y
x y x
x y x y
, ….
Vận tốc
v
km/h theo thời gian t giờ của một ô
chuyển động đều trên quãng đường
50
AB
km
hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Công thức biểu thị mối liên hệ giữa v và t là
50
v
t
hay
50
vt
.
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài toán 1. Nhận biết hai đại lương tỉ lệ nghịeh với nhau. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn
đạo lượng tỉ lệ nghịch
Phương pháp giải
Ta dùng công thức
a
y
x
hoặc
xy a
để xác định
tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng
x
y
.
Bước 1. Kiểm tra
x
y
biểu diễn được dưới
dạng
xy a
hay
a
y
x
với
a
một hằng số hay
không.
Bước 2. Xác định hệ số tỉ lệ công thức biểu diễn
đại lượng tỉ lệ nghịch.
dụ: Chiều dài
x
chiều rộng
y
của hình chữ
nhật diện tích bằng
a
, với
a
hằng số cho
trước.
Hãy xác định hai đại lượng đã cho phải hai
đại lượng tỉ lnghịch với nhau không? Nếu y
xác định hệ stỉ lệ biểu diễn đại lượng này theo
đại lượng kia.
Hướng dẫn giải
hình chữ nhật diện tích bằng
a
, với
a
hằng số cho trước nên
xy a
.
Hệ số tỉ lệ nghịch là
a
.
Công thức biểu diễn
y
theo
x
a
y
x
.
Ví dụ mẫu
dụ 1. Xác định các đại lượng đã cho trong mỗi câu sau phải hai đại lượng tlệ nghịch với nhau
không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ.
a) Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km.
b) Diện tích S và bán kính R của hình tròn.
c) Năng suất lao động N và thời gian thực hiện t để làm xong một lượng công việc a.
Hướng dẫn giải
a)
. 12
v t
nên v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ nghịch là 12.
b)
2
.
S R
nên S và R không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
c)
.
a N t
nên N và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ nghịch là a .
Ví dụ 2. Cho hai đại lượng
x
y
tỉ lệ nghịch với nhau và khi
6
x
thì
15
y
.
a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của
y
đối với
x
.
b) Hãy biểu diễn
theo
x
.
c) Tính giá trị của
y
khi
3
x
;
45
x
.
Hướng dẫn giải
Trang 3
a) Vì
x
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có công thức
a
y
x
.
Theo điều kiện, khi
6
x
thì
15
y
nên thay vào công thức, ta có
15 15.6 90
6
a
a
.
Vậy hệ số tỉ lệ là 90.
b) Công thức biểu diễn
y
theo
x
90
y
x
.
c) Ta có
90
y
x
Với
3
x
thì
90
30
3
y
.
Với
45
x
thì
90
2
45
y
.
Ví dụ 3: Chọn đáp án đúng.
Cho biết
y
tỉ lệ nghịch với
x
theo hệ số tỉ lệ
2
. Hỏi
x
tỉ lệ nghịch với
y
theo hệ số tỉ lệ nào?
A. 2. B.
2
. C.
1
2
. D.
1
2
.
Hướng dẫn giải
y
tỉ lệ nghịch với
x
theo hệ số tỉ lệ
2
nên ta có
2
y
x
.
Suy ra
2
2xy x
y
.
Vậy
x
tỉ lệ nghịch với
y
theo hệ số tỉ lệ
2
.
Chọn đáp án B.
Ghi nhớ: Khi
y
tỉ lệ nghịch với
x
theo hệ số tỉ lệ
a
thì
x
tỉ lệ nghịch với
y
theo hệ số tỉ l
a
.
Ví dụ 4. Cho ba đại lượng
x
,
y
,
z
. Xác định mối tương quan giữa các đại lượng
x
z
, biết
x
y
tỉ
lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
a
, còn
y
z
tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ b.
A. Đại lượng
x
tỉ lệ nghịch với đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ
k ab
.
B. Đại lượng
x
tỉ lệ thuận với đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ thuận
k ab
.
C. Đại lượng
x
tỉ lệ nghịch với đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ
a
k
b
.
D. Đại lượng
x
tỉ lệ thuận với đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ thuận
a
k
b
.
Hướng dẫn giải
Trang 4
x
y
tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số
a
nên ta có
a
x
y
.
y
z
tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số
b
nên ta có
b
y
z
.
Do đó
.
a a a
x z
b
y b
z
Vậy đại lượng
x
tỉ lệ thuận với đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ thuận
a
k
b
.
Chọn đáp án D.
Ghi nhớ:
Nếu
x
y
tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số
a
, còn
z
tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số
b
thì
x
tỉ lệ
thuận với
z
theo hệ số tỉ lệ thuận
a
k
b
.
Bài toán 2: Xét tương quan tỉ l nghịch giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của
chúng
Phương pháp giải
Từ bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng, ta xét
sự tương quan tỉ lệ nghịch.
Bước 1. Xem xét tất cả các tích của hai giá trị
tương ứng với hai đại lượng.
Bước 2. Rút ra kết luận
+ Nếu các tích đó bằng nhau thì các đại lượng tỉ lệ
nghịch.
+ Nếu các tích đó không bằng nhau thì các đại
lượng không tỉ lệ nghịch.
dụ: Theo bảng giá trị dưới đây
x
y
phải
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không?
x 1 2 4 40 60
y 120 60 30 3 2
Hướng dẫn giải
Ta có
1.120 2.60 4.30 2.60 120
.
Vậy
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Theo bảng giá trị dưới đây
x
y
có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không?
x
3 5 6 40 60
y
50 30 25 4 2,5
Hướng dẫn giải
Ta có
3.50 150 40.4 160
Vậy
x
y
không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Trang 5
Ví dụ 2. Theo bảng giá trị dưới đây
x
y
có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không?
x
10 20 25 30 40
y
10 5 4
10
3
2,5
Hướng dẫn giải
Ta có
10
10.10 20.5 25.4 30. 40.2,5 100
3
.
Vậy
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài tập tự luyện dạng 1
Chọn đáp án đúng từ câu 1 đến câu 5
Câu 1: Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi
1
4
x
thì
4
y
. Công thức biểu diễn
của
y
theo
x
A.
y
. B.
2
y x
. C.
2
y
x
. D.
2
y x
.
Câu 2: Cho
x
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, khi
12
x
thì
8
y
. Khi
3
x
thì
y
bằng
A.
32
y
. B.
32
y
. C.
2
y
. D.
2
y
.
Câu 3: Nếu đại lượng
x
tỉ lệ nghịch với đại lượng
y
theo hệ số tỉ lệ 2 đại lượng
y
tỉ lệ nghịch với
đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ là
6
thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
x
tỉ lệ nghịch với
z
theo hệ số tỉ lệ
1
3
a
.
B.
x
tỉ lệ thuận với
z
theo hệ số tỉ lệ
3
a
.
C.
x
tỉ lệ thuận với
z
theo hệ số tỉ lệ
3
k
.
D.
x
tỉ lệ thuận với
z
theo hệ số tỉ lệ
1
3
k
.
Câu 4: Nếu đại lượng
y
tỉ lệ nghịch với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ 3 đại lượng
x
tỉ lệ thuận với
đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ là
2
thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
y
tỉ lệ nghịch với
z
theo hệ số tỉ lệ
2
3
a
.
B.
y
tỉ lệ thuận với
z
theo hệ số tỉ lệ
2
3
k
.
C.
y
tỉ lệ thuận với
z
theo hệ số tỉ lệ
3
2
k
.
D.
y
tỉ lệ nghịch với
z
theo hệ số tỉ lệ
3
2
a
.
Trang 6
Câu 5: Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lnghịch. Biết rằng khi
15
x
thì
3
5
y
thì hệ số tỉ lệ của
y
đối với
x
A. 9. B.
3
75
. C.
9
. D.
3
75
.
Câu 6: Hãy cho biết hai đại lượng
x
trong mỗi trường hợp sau đây tỉ lệ nghịch với nhau hay
không?
a) Một đội dùng
x
máy cày (cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết
y
giờ.
b)
x
là số trang đã đọc còn y là số trang chưa đọc của một quyển sách.
c)
x
(mét) là chu vi của bánh xe,
là số vòng quay của bánh xe trên đoạn đường xe lăn từ A đến B.
Câu 7: Cho
x
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi
4
x
thì
8
y
.
a) Tìm hệ số tỉ lệ của
y
đối với
x
.
b) Biểu diễn y theo
x
.
c) Tính giá trị của
y
khi
8
x
2
x
.
Câu 8: Cho bảng sau
x
8
6
2
6 4
y
6 8 24
8
12
Hai đại lượng
x
y
được cho ở trên có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
Câu 1. Chọn C.
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên
a
y
x
với
0
a
là hệ số tỉ lệ.
Khi
1
2
x
thì
4
y
nên
4 2
1
2
a
a
. Vậy
2
y
x
.
Câu 2. Chọn A.
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên
a
y
x
với
0
a
là hệ số tỉ lệ.
Khi
12
x
thì
8
y
nên
8 12.8 96
12
a
a
. Vậy
96
y
x
.
Suy ra khi
3
x
thì
96
32
3
y
.
Câu 3: Chọn D.
Trang 7
Nếu đại lượng
x
tỉ lệ nghịch với đại lượng
theo hệ số tỉ lệ 2 đại lượng
y
tỉ lệ nghịch với đại
lượng
z
theo hệ số tỉ lệ
6
thì
x
tỉ lệ thuận với
z
theo hệ số tỉ lệ
2 1
6 3
(áp dụng kết quả của ví dụ
4).
Câu 4: Chọn D.
Vì đại lượng
y
tỉ lệ nghịch với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ là 3 nên ta có
3
y
x
.
Vì đại lượng
x
tỉ lệ thuận với đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ là
2
nên ta có
2
x z
.
Suy ra
3
3 3
2
2
y
x z z
Vậy đại lượng
y
tỉ lệ nghịch với
z
theo hệ số tỉ lệ
3
2
a
.
Câu 5: Chọn C.
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên
xy a
với
0
a
là hệ số tỉ lệ.
Khi
15
x
thì
3
5
y
nên
3
15. 9
5
a xy
. Vậy là hệ số tỉ lệ cần tìm là
9
.
Câu 6:
a) cùng cày xong một cánh đồng nên số máy cày
x
thời gian cày
y
hai đại lượng tỉ nghịch với
nhau.
b) Chỉ
x y
là tổng số trang quyển sách (là hằng số) còn
.
x y
không phải hằng số nên hai đại lượng
x
y
không tỉ lệ nghịch với nhau.
c)
.
x y
là chiều dài từ A đến B (là hằng số) nên hai đại lượng
x
tỉ lệ nghịch với nhau.
Câu 7:
a) Vì
x
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có
a
y
x
,
0
a
Khi
4
x
thì
8
y
nên
8 32
4
a
a
.
b) Với
32
a
ta có
32
y
x
.
c) Khi
8
x
thì
32
4
8
y
; khi
2
x
thì
32
16
2
y
.
Câu 8:
Hai đại lượng
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì
8.6 6.8 2.24 6. 8 4. 12 48
.
Dạng 2: Dựa vào tính chất của tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng
Phương pháp giải
Trang 8
Bước 1. Sử dụng các tính chất của hai đại lượng tỉ
lệ nghịch tính chất của tỉ lệ thức để biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng đã biết và các đại lượng
cần phải xác định.
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không
đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
1 1 2 2
. . ...
x y x y a
Tỉ số hai giá trị bất của đại lượng này bằng
nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại
lượng kia.
3
1 2 1
2 1 3 1
,
y
x y x
x y x y
, …
Bước 2. Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
để tìm các đại lượng.
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
a c a c a c
b d b d b d
a c e a b e a c e a c e
b d f b d f b d f b d f
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
Ví dụ:
Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi
1 2
,
x x
là hai giá trị của
x
, gọi
1 2
,
y y
hai giá trị
tương ứng của
y
. Biết
1 2
10, 15
x x
1 2
5
y y
.
a) Tính
1 2
,
y y
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
.
Hướng dẫn giải
a)
x
y
hai đại lượng tỉ lnghịch nên áp
dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có
1 2 1 2
2 1 2 1
x y y y
x y x x
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2
2 1 2 1
y y y y
x x x x
1 2 1 2
5 1
15 10 15 10 25 5
y y y y
Do đó
1
1
15. 3
5
y
2
1
10. 2
5
y
.
b) Ta
1 1 2 2
. . 30
a x y x y
nên ta có biểu diễn
theo
x
30
y
x
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi
1 2
,
x x
hai giá trị của
x
, gọi
1 2
,
y y
hai giá trị
tương ứng của
y
. Biết
1 2
2 8
x x
1 2
5, 15
y y
.
a) Tính
1 2
,
x x
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
.
Hướng dẫn giải
a) Vì
x
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có
1 2 1 2
2 1 2 1
x y x x
x y y y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
Trang 9
1 2 2 1 2 1 2 2
2 1 1 2 1
2 2 2
8 8
2 2 15 5 2.5 15 2.5 5
x x x x x x x x
y y y y y
1
8
15. 24
5
x
2
8
5. 8
5
x
b) Ta có
1 1 2 2
. . 120
a x y x y
nên ta có biểu diễn
y
theo
x
120
y
x
.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi
1 2
,
x x
hai giá trị của
x
, gọi
1 2
,
y y
hai giá trị
tương ứng của
y
. Biết
1 2
2 3 22
x y
1 2
5, 2
y x
.
a) Tính
1 2
, y
x
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
.
c) Tính giá trị của
x
khi
6
y
4
y
.
Câu 2: Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi
1 2
,
x x
hai giá trị của
x
, gọi
1 2
,
y y
hai giá trị
tương ứng của
y
. Biết
1
6
x
2
3
x
thì
1 2
2 8
y y
.
a) Tính
1
y
2
y
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
.
c) Tính giá trị của
y
khi
5
x
2
x
.
Câu 3: Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi
1 2
,
x x
hai giá trị của
x
, gọi
1 2
,
y y
hai giá trị
tương ứng của
y
. Biết
1
1
x
2
3
y
thì
1 2
2 9
y x
.
a) Tính
1
y
2
x
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
. Tính giá trị của
x
khi
10
y
12
y
.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
1 2
2 1
x y
x y
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2 1 2
2 1 2 1 2 1
2 3 2 3
2 3 2 3
x y x y x y
x y x y x y
1 2
2 3 22
x y
1 2
5, 2
y x
nên
1 2
22
2
2 5 2.2 3.5
x y
1
2. 2 4
x
2
5. 2 10
y
Vậy
1 2
4; 10
x y
.
Trang 10
b) Ta có hệ số tỉ lệ
1 1
4.5 20
a x y
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
20
y
x
.
c) Khi
6
y
thì
10
3
x
và khi
4
y
thì
5
x
.
Câu 2:
a) Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có
1 2 1 2
2 1 2 1
x y x x
x y y y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2 1
2 1 2 1 2
2 2
2 2
x x x x x
y y y y y
1
6
x
2
3
x
thì
1 2
2 8
y y
nên
2 1
3 2. 6
6 3 15
8 8
y y
1
3.8 8
15 5
y
2
6.8 16
15 5
y
.
Vậy
1
8
5
y
2
16
5
y
.
b) Ta có hệ số tỉ lệ
1 1
8 48
6.
5 5
a x y
.
Biểu diễn
y
theo
x
48
5
y
x
.
c) Khi
5
x
thì
48
25
y và khi
2
x
thì
24
5
y .
Câu 3:
a) Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có
1 2
2 1
x y
x y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2 1
2 1 2 1 2
2 2
2 2
x y x y x
x y x y x
1
1
x
2
3
y
thì
1 2
2 9
y x
nên
2
2 1
3 2. 1
1 3 5 9
9 9 5
x
x y
1
27
5
y
Vậy
1
9
5
x
1
27
5
y
.
b) Ta có hệ số tỉ lệ
1 1
27 27
1.
5 5
a x y
.
Biểu diễn
y
theo
x
27
5
y
x
.
Khi
10
y
thì
27
50
x
và khi
12
y
thì
9
20
x
.
Trang 11
Dạng 3: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Phương pháp giải
Bước 1. Xác định hệ số tỉ lệ
a
(với
0
a
) bằng
tích hai giá trị ơng ứng đã biết của hai đại lượng
tỉ lệ nghịch. ,
Bước 2. Dùng công thức
a
y
x
(với
0
a
) để tìm
các giá trị tương ứng của
x
.
Chú ý: Để tìm hệ số tỉ lệ
a
đôi khi ta phải sử dụng
đến tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
dụ: Cho biết
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch và bảng sau
x
1
1
x
2
2
x
3
1
x
4
2
x
5
4
x
1
?
y
2
?
y
3
?
y
4
3
y
5
?
y
a) Xác định hệ số tỉ lệ nghịch của
y
đối với
x
?
b) Điền số thích hợp vào dấu ?
c) Có nhận xét gì về các tích
1 1 2 2 3 3, 4 4 5 5
, , ,
x y x y x y x y x y
?
Hướng dẫn giải
a) Từ bảng, ta có
4 4
2, 3
x y
x
hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta
công thức
a
y
x
(với
0
a
).
Do đó
4 4 4
4
. 2.3 6
a
y a x y
x
.
Vậy hệ số tỉ lệ nghịch của
y
đối với
x
6
a
.
b) Công thức biểu diễn của đại
y
theo đại lượng
x
6
y
x
.
Do đó
1 2
6: 1 6, 6 : 2 3
y y
,
3
6 :1 6
y
5
3
6 : 4
2
y
.
Vậy số thích hợp điền vào các dấu ? lần lượt từ trái
sang phải là
3
6; 3;6;
2
.
c) Các tích đó đều bằng 6 (hệ số tỉ lệ).
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho biết
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
x
3
1,2
8 2,5
Trang 12
y
4
1
1,5
Hướng dẫn giải
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có công thức
a
y a xy
x
Từ bảng, ta có khi
8
x
thì
1,5 8.1,5 12
y a
. Vậy
12
y
x
.
Từ đó, ta điền được các số thích hợp vào các ô trống như sau
x
3
1,2
3
12
8 2,5
y
4
10
4
1
1,5 4,8
dụ 2. Một hình chữ nhật diện tích 16 m
2
. Các kích thước
x
m và
y
m của hình chữ nhật có liên hệ
gì với nhau? Lập bảng giá trị của
tương ứng với các giá trị sau của
x
: 8; 10; 16; 20; 25.
Hướng dẫn giải
Kích thước
x
y
của hình chữ nhật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì
160
xy
không đổi.
Do đó
160
y
x
.
Từ đó, lập được bảng các giá trị của
y
tương ứng với các giá trị của
x
x
8 10 16 20 25
y
20 16 10 8 6,4
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho biết
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bảng sau
x
6
3
1
1 2
y
3
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của
y
đối với
x
.
b) Điền số thích hợp vào ô trống.
Câu 2. Cho biết
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bảng sau
x
1
6
x
2
?
x
3
1
x
4
?
x
5
3
x
y
1
?
y
2
2
y
3
?
y
4
3
y
5
?
y
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ nghịch của
đối với
x
biết khi
2
x
thì
3
y
.
b) Điền số thích hợp vào ô trống.
c) Biết
x
một đại lượng tỉ lệ thuận với đại ợng
z
theo hệ số tỉ l2020. Hỏi đại lượng
y
đại
lượng
z
tỉ lệ như thế nào với nhau? Tính hệ số tỉ lệ đó.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Trang 13
a) Hệ số tỉ lệ nghịch của
y
đối với
x
1. 3 3
k
b)
x
6
3
1
1 2
y
1
2
1
3
3
3
2
Câu 2:
a) Vì
x
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có
a
y
x
,
0
a
Tại
2
x
thì
3
y
nên ta có
3 6
2
a
a
Vậy biểu diễn của
y
theo
x
6
y
x
.
b)
x
1
6
x
2
3
x
3
1
x
4
2
x
5
3
x
y
1
1
y
2
2
y
3
6
y
4
3
y
5
2
y
c) Vì
x
là một đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ là 2020 nên
2020
x z
.
6
y
x
nên
6 3
2020 1010
y
z z
Do đó
y
tỉ lệ nghịch với
z
theo hệ số tỉ lệ
3
1010
a .
Dạng 4: Một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch
Phương pháp giải
Bước 1. Xác định tương quan giữa hai đại lượng t
lệ nghịch.
Bước 2. Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch để suy ra giá trị cần tìm.
dụ: Một ô đi từ A đến B hết 4 giờ 30 phút.
Hỏi ô đi từ A đến B hết mấy giờ nếu ô đi với
vận tốc gấp đôi vận tốc cũ.
Hướng dẫn giải
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ.
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là
1
v
km/h và
2
v
km/h.
Thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt
1
t
giờ và
2
t
giờ.
Ta có vận tốc và thời gian của ô tô khi chuyển động
đều trên một quãng đường hai đại lượng tỉ lệ
nghịch. Do đó
Trang 14
1 2
2 1
v t
v t
(1)
Theo giả thiết, ta có
1
2 1
2
1
2
2
v
v v
v
(2)
Từ (1) và (2), suy ra
2 1
2
1
1
2 2
t t
t
t
1
4,5
t
nên
2
4,5
2,24
2
t
Vậy nếu đi với vận tốc gấp hai lần vận tốc thì ô
tô đi hết 2 giờ 15 phút.
Ví dụ mẫu
dụ. Cho biết 3 máy cày cày xong một cánh đồng hết 30 giờ. Hỏi 5 máy cày như thế cày xong cánh
đồng đó hết bao nhiêu giờ (biết rằng các máy cày có cùng năng suất)?
Hướng dẫn giải
Gọi thời gian để 5 máy cày cày xong cánh đồng là
x
(giờ);
0
x
.
năng suất của mỗi y cày như nhau, nên để cày cùng một cánh đồng, số máy cày tỉ lệ nghịch với
số giờ cày xong cánh đồng.
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có
30 5 3.30
18
3 5
x
x
Vậy 5 máy cày cày xong cánh đồng đó hết 18 giờ.
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Đlàm một công việc trong 8 gicần 30 công nhân. Nếu 40 công nhân tcông việc đó hoàn
thành trong mấy giờ? Biết rằng năng suất làm việc của các công nhân là như nhau.
Câu 2: Bạn Lan đi ttrường đến nhà với vận tốc 12 km/giờ hết 30 phút. Nếu Lan đi với vận tốc 10
km/giờ thì hết bao nhiêu thời gian?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Gọi thời gian để hoàn thành công việc của 40 công nhân là t giờ
0
t
.
Vì khối lượng công việc là không đổi nên số công nhân và thời gian để hoàn thành công việc đó là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch, ta có
30.8 40. 6
t t
.
Vậy thời gian để hoàn thành công việc của 40 công nhân là 6 giờ.
Trang 15
Câu 2: Đổi 30 phút = 0,5 giờ.
Giả sử Lan đi với vận tốc 10 km/giờ thì hết t giờ.
Ta có vận tốc thời gian Lan đi từ nhà đến trường hai đại lượng tỉ l nghịch nên ta
12.0,5 10. 0,6
t t
(giờ), tương ứng với 36 phút.
Vậy nếu Lan đi với vận tốc 10 km/giờ thì hết 36 phút.
Dạng 5: Chia một số thành những phần tỉ lệ nghịch với các số cho trước
Phương pháp giải
Giả schia số M thành các phần
x
,
y
,
z
, ... tỉ lệ
nghịch với các số
a
,
b
,
c
, ...
Bước 1. Thiết lập mối quan hệ giữa
x
,
,
z
,...
- Ta có
...
S x y z
- Các phần
x
,
y
,
z
,
t
, ... tỉ lệ nghịch với
a
,
b
,
c
,
d
,... nên ta có
ax by cz dt
Bước 2. Áp dụng tính chất của y tỉ số bằng nhau
để tính
x
,
,
z
,
t
, ….
Chú ý: Để chia số M thành các phần
x
,
y
,
z
, ...
tỉ lệ nghịch với
a
,
b
,
c
,...(khác không), ta chỉ cần
chia số M thành các phần tỉ lệ thuận với các số
1 1 1
, ,
a b c
.
Ví dụ:
Chia số 520 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2;3;4.
Hướng dẫn giải
Khi chia số 520 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3;
4 thì ta được mỗi phần lần lượt
x
,
y
,
z
0, 0, 0
x y z
.
Vì tổng ba số là 520 nên ta có
520
x y z
.
chia số 520 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2;3;4
nên ta có
2 3 4
x y z
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
2 3 4
1 1 1 1 1 1
2 3 4 2 3 4
x y z x y z
x y z
520
2 3 4 480
13
12
x y z
.
Do đó
480 : 2 240
x
,
480 : 3 160
y
,
480 : 4 120
z
.
Chia số 520 thành ba phần tlệ nghịch với 2;3;4 t
ba phần đó sẽ tỉ lệ thuận với
1 1 1
; ;
2 3 4
.
Ví dụ mẫu
dụ 1. Ba đội y san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc
trong 4 ngày, đội thứ hai hoàn thành trong 6 ngày, đội thứ ba hoàn thành trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội
bao nhiêu máy? Biết ba đội có tất cả 26 máy và các máy có cùng năng suất.
Hướng dẫn giải
Gọi số máy của ba đội lần lượt là
x
,
y
,
z
, , *
x y z
Trang 16
Ba đội có tất cả 26 máy nên ta có
26
x y z
.
ba đội làm ba khối lượng công việc như nhau các máy cùng năng suất nên số y tỉ lệ nghịch
với số ngày hoàn thành công việc. Do đó
4 6 8
x y z
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
26
4 6 8 48
1 1 1 1 1 1 13
4 6 8 4 6 8 24
x y z x y z
x y z
.
Suy ra
48: 4 12, 48 : 6 8, 48 :8 6
x y z
.
Vậy số máy của 3 đội là 12 máy, 8 máy và 6 máy.
Hướng tư duy:
ba đội làm ba khối lượng công việc như nhau các máy cùng ng suất nên số máy của mỗi đội
sẽ tỉ lệ nghịch với thời gian hoàn thành công việc. Do đó, chia số máy thành 3 phần tỉ lệ nghịch với thời
gian hoàn thành công việc của mỗi đội.
dụ 2: Hai ô đi tA đến B. Vận tốc của xe thứ nhất là 60km/h, của xe thứ hai 40km/h, nên thời
gian đi của xe thứ nhất ít hơn xe thứ hai là 30 phút. Tính quãng đường AB.
Hướng dẫn giải
Đổi 30 phút = 0,5 giờ.
Gọi thời gian để đi hết quãng đường AB của hai xe ô tô lần lượt là
1
t
giờ và
2
t
giờ
1 2
0, 0
t t
.
Vì thời gian đi của xe thứ nhất ít hơn xe thứ hai là 0,5 giờ nên ta có
2 1
0,5
t t
.
hai xe ô cùng chạy trên một quãng đường AB nên vận tốc và thời gian đi hai đại lượng tỉ l
nghịch, do đó
1 2
60 40
t t
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 2 1
1 2
0,5
60 40 60
1 1 1 1 1
60 40 60 40 120
t t t t
t t
.
Suy ra
1
60: 60 1
t
2
60: 40 1,5
t
.
Chiều dài của quãng đường AB
60.1 40.1,5 60
(km).
Bài tập tự luyện dạng 5
BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1: Ba công nhân làm chung 860 dụng cụ trong cùng một thời gian. Để tiện được một dụng cụ người
thứ nhất cần 5 phút, người thứ hai cần 6 phút, người thứ ba cần 9 phút. Tính số dụng cụ mỗi công nhân
tiện được.
Trang 17
Câu 2: Một xe ô tô chạy từ A đến B gồm ba chặng đường dài bằng nhau nhưng chất lượng mặt đường tốt
xấu khác nhau. Vận tốc trên mỗi chặng lần lượt là 72 km/h, 60 km/h, 40 km/h. Biết tổng thời gian xe chạy
từ A đến B hết 4 giờ. Tính quãng đường AB.
BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 3: Ba đội y cày làm trên ba cánh đồng diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc
hết 4 ngày, đội thứ hai hết 6 ngày, đội thứ ba hết 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? Biết số máy của
đội thứ nhất nhiều hơn số máy của độ thứ hai là 2 máy và năng suất của các máy là bằng nhau.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Gọi số dụng cụ của công nhân thứ nhất, thứ hai, thứ ba tiện được lần lượt là
x
,
y
,
z
, , *
x y z
.
Vì tổng số dụng cụ phải tiện là 860 nên ta có
860
x y z
Vì số dụng cụ tiện được tỉ lệ nghịch với thời gian để tiện xong một dụng cụ nên
5 6 9
x y z
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
860
5 6 9 1800
1 1 1 1 1 1 43
5 6 9 5 6 9 90
x y z x y z
x y z
1800 :5 360; 1800 : 6 300
x y
1800 : 9 200
z
.
Vậy số dụng cụ tiện được của người thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt 360 dụng cụ, 300 dụng cụ và 200
dụng cụ.
Câu 2:
Gọi thời gian xe đi hết mỗi chặng lần lượt là t
1
(h), t
2
(h), t
3
(h) với
1 2 3
0, 0, 0
t t t
.
Vì tổng thời gian xe chạy từ A đến B hết 4 giờ nên ta có
1 2 3
4
t t t
.
Vì xe chạy trên ba chặng đường có chiều dài là như nhau nên vận tốc và thời gian đi trên mỗi chặng là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó:
1 2 3
72 60 40
t t t
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
3 1 2 3
1 2
1 2 3
4
72 60 40 72
1 1 1 1 1 1 1
72 60 40 70 60 40 18
t t t t
t t
t t t
Chiều dài của đoạn đường AB là tổng chiều dài của ba chặng nên
Trang 18
1 2 3
72 60 40 72 72 72 216
S t t t
(km).
Vậy chiều dài của đoạn đường AB là 216 km.
BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 3:
Gọi số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là
x
,
z
, , *
x y z
.
Theo điều kiện đề bài, ta
4 6 8
x y z
2
x y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
2
4 6 8 24
1 1 1 1 1 1
4 6 8 4 6 12
x y z x y
x y z
24 : 4 6; 24 : 6 4
x y
24 :8 3
z
.
Vậy số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là 6 máy, 4 máy và 3 máy.
| 1/18

Preview text:

BÀI 2. ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊ NGHỊCH. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Mục tiêu  Kiến thức
+ Nắm được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và nhận biết được một số ví dụ về đại
lượng tỉ lệ nghịch đã biết.
+ Nắm được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Nắm được phương pháp giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.  Kĩ năng
+ Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Tìm được hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn
đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Lập được bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và ngược lại, xét tương quan tỉ
lệ nghịch giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng.
+ Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo a
công thức y  hay xy  a (a là một hằng số x
khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số
Vận tốc v km/h theo thời gian t giờ của một ô tô tỉ lệ a .
chuyển động đều trên quãng đường AB  50 km là Chú ý
hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x
Công thức biểu thị mối liên hệ giữa v và t là
cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a và ta nói 50
hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. v  hay vt  50 . t Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, thì
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không
đổi (bằng hệ số tỉ lệ). x .y  x .y  ...  a 1 1 2 2
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng
nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. x y x y 1 2 1 3  ,  , …. x y x y 2 1 3 1 Trang 1 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài toán 1. Nhận biết hai đại lương tỉ lệ nghịeh với nhau. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn
đạo lượng tỉ lệ nghịch Phương pháp giải a
Ví dụ: Chiều dài x và chiều rộng y của hình chữ
Ta dùng công thức y  hoặc xy  a để xác định x
nhật có diện tích bằng a , với a là hằng số cho
tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng x và y . trước.
Bước 1. Kiểm tra x và y có biểu diễn được dưới Hãy xác định hai đại lượng đã cho có phải là hai a
dạng xy  a hay y  với a là một hằng số hay đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau không? Nếu có hãy x
xác định hệ số tỉ lệ và biểu diễn đại lượng này theo không. đại lượng kia.
Bước 2. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn Hướng dẫn giải
đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vì hình chữ nhật có diện tích bằng a , với a là
hằng số cho trước nên xy  a .
Hệ số tỉ lệ nghịch là a . a
Công thức biểu diễn y theo x là y  . x Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Xác định các đại lượng đã cho trong mỗi câu sau có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ.
a) Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km.
b) Diện tích S và bán kính R của hình tròn.
c) Năng suất lao động N và thời gian thực hiện t để làm xong một lượng công việc a. Hướng dẫn giải a) .
v t  12 nên v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ nghịch là 12. b) 2
S   .R nên S và R không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) a  N.t nên N và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ nghịch là a .
Ví dụ 2. Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x  6 thì y  15 .
a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x .
b) Hãy biểu diễn y theo x .
c) Tính giá trị của y khi x  3; x  45 . Hướng dẫn giải Trang 2 a
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có công thức y  . x
Theo điều kiện, khi x  6 thì y  15 nên thay vào công thức, ta có a 15   a  15.6  90 . 6
Vậy hệ số tỉ lệ là 90. 90
b) Công thức biểu diễn y theo x là y  . x 90 c) Ta có y  x 90 Với x  3 thì y   30 . 3 90 Với x  45 thì y   2. 4  5
Ví dụ 3: Chọn đáp án đúng.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 2
 . Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? 1 1 A. 2. B. 2  . C. . D.  . 2 2 Hướng dẫn giải 2 
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 2  nên ta có y  . x 2 Suy ra xy  2   x  . y
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 2  . Chọn đáp án B.
Ghi nhớ: Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a .
Ví dụ 4. Cho ba đại lượng x , y , z . Xác định mối tương quan giữa các đại lượng x và z , biết x và y tỉ
lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a , còn y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ b.
A. Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ k  ab .
B. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ thuận k  ab . a
C. Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ k  . b a
D. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ thuận k  . b Hướng dẫn giải Trang 3 a
Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số a nên ta có x  . y b
Vì y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số b nên ta có y  . z a a a Do đó x    .z y b b z a
Vậy đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ thuận k  . b Chọn đáp án D. Ghi nhớ:
Nếu x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số a , còn y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số b thì x tỉ lệ a
thuận với z theo hệ số tỉ lệ thuận k  . b
Bài toán 2: Xét tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng Phương pháp giải
Từ bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng, ta xét Ví dụ: Theo bảng giá trị dưới đây x và y có phải
sự tương quan tỉ lệ nghịch.
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không?
Bước 1. Xem xét tất cả các tích của hai giá trị x 1 2 4 40 60
tương ứng với hai đại lượng. y 120 60 30 3 2
Bước 2. Rút ra kết luận Hướng dẫn giải
+ Nếu các tích đó bằng nhau thì các đại lượng tỉ lệ Ta có 1.120  2.60  4.30  2.60 120 . nghịch.
Vậy x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Nếu các tích đó không bằng nhau thì các đại
lượng không tỉ lệ nghịch. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Theo bảng giá trị dưới đây x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không? x 3 5 6 40 60 y 50 30 25 4 2,5 Hướng dẫn giải
Ta có 3.50  150  40.4  160
Vậy x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Trang 4
Ví dụ 2. Theo bảng giá trị dưới đây x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không? x 10 20 25 30 40 y 10 5 4 10 2,5 3 Hướng dẫn giải 10
Ta có 10.10  20.5  25.4  30.  40.2,5 100 . 3
Vậy x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài tập tự luyện dạng 1
Chọn đáp án đúng từ câu 1 đến câu 5 1
Câu 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x  thì y  4 . Công thức biểu diễn 4 của y theo x là 2 2 A. y  . B. y  2  x . C. y   . D. y  2x . x x
Câu 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, khi x  12 thì y  8 . Khi x  3 thì y bằng A. y  32 . B. y  32 . C. y  2 . D. y  2 .
Câu 3: Nếu đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là 2 và đại lượng y tỉ lệ nghịch với
đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là 6
 thì phát biểu nào sau đây là đúng? 1
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ a   . 3
B. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a  3.
C. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k  3. 1
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k   . 3
Câu 4: Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3 và đại lượng x tỉ lệ thuận với
đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là 2 thì phát biểu nào sau đây là đúng? 2
A. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ a   . 3 2
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k   . 3 3
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k   . 2 3
D. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ a   . 2 Trang 5 3
Câu 5: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết rằng khi x  15 thì y   thì hệ số tỉ lệ của y 5 đối với x là 3 3 A. 9. B.  . C. 9  . D. . 75 75
Câu 6: Hãy cho biết hai đại lượng x và y trong mỗi trường hợp sau đây có tỉ lệ nghịch với nhau hay không?
a) Một đội dùng x máy cày (cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
b) x là số trang đã đọc còn y là số trang chưa đọc của một quyển sách.
c) x (mét) là chu vi của bánh xe, y là số vòng quay của bánh xe trên đoạn đường xe lăn từ A đến B.
Câu 7: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x  4 thì y  8 .
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x . b) Biểu diễn y theo x .
c) Tính giá trị của y khi x  8 và x  2. Câu 8: Cho bảng sau x 8  6 2 6 4 y 6 8 24 8  12
Hai đại lượng x và y được cho ở trên có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không? Vì sao? ĐÁP ÁN Câu 1. Chọn C. a
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên y  với a  0 là hệ số tỉ lệ. x 1 a 2 
Khi x  thì y  4 nên 4   a  2 . Vậy y  . 2 1 x 2 Câu 2. Chọn A. a
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên y  với a  0 là hệ số tỉ lệ. x a 9  6
Khi x  12 thì y  8 nên 8 
 a  12.8  96 . Vậy y  . 1  2 x 96 Suy ra khi x  3 thì y   3  2 . 3 Câu 3: Chọn D. Trang 6
Nếu đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là 2 và đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại 2 1
lượng z theo hệ số tỉ lệ là 6
 thì x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ
  (áp dụng kết quả của ví dụ 6  3 4). Câu 4: Chọn D. 3
Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3 nên ta có y  . x
Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là 2 nên ta có x  2z . 3  3 3 Suy ra 2 y    x 2  z z 3
Vậy đại lượng y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ a   . 2 Câu 5: Chọn C.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên xy  a với a  0 là hệ số tỉ lệ. 3  3 
Khi x  15 thì y   nên a  xy  15.   9   
. Vậy là hệ số tỉ lệ cần tìm là 9 . 5  5  Câu 6:
a) Vì cùng cày xong một cánh đồng nên số máy cày x và thời gian cày y là hai đại lượng tỉ nghịch với nhau.
b) Chỉ có x  y là tổng số trang quyển sách (là hằng số) còn .
x y không phải hằng số nên hai đại lượng x
và y không tỉ lệ nghịch với nhau. c) .
x y là chiều dài từ A đến B (là hằng số) nên hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Câu 7: a
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có y  , a  0 x a
Khi x  4 thì y  8 nên 8   a  32 . 4 32 b) Với a  32 ta có y  . x 32 32 c) Khi x  8 thì y 
 4 ; khi x  2 thì y   16 . 8 2  Câu 8:
Hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì 8.6  6  .8  2  .24  6. 8    4. 1  2  4  8 .
Dạng 2: Dựa vào tính chất của tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng Phương pháp giải Trang 7
Bước 1. Sử dụng các tính chất của hai đại lượng tỉ Ví dụ:
lệ nghịch và tính chất của tỉ lệ thức để biểu thị mối Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi
quan hệ giữa các đại lượng đã biết và các đại lượng x , x là hai giá trị của x , gọi y , y là hai giá trị 1 2 1 2 cần phải xác định.
tương ứng của y . Biết x  1  0, x 15 và 1 2
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì y  y  5 .
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không 1 2
đổi (bằng hệ số tỉ lệ). a) Tính y , y . 1 2 x .y  x .y  ...  a b) Biểu diễn y theo x . 1 1 2 2
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng Hướng dẫn giải
nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp lượng kia.
dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có x y x y x y y y 1 2 1 3  ,  , … 1 2 1 2    x y x y x y x x 2 1 3 1 2 1 2 1
Bước 2. Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
để tìm các đại lượng. y y y  y 1 2 1 2  
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau x x x  x 2 1 2 1 a c a  c a  c y y y  y 5 1    1 2 1 2      b d b  d b  d 15 1  0 15  10 25 5 a c e a  b  e a  c  e a  c  e      1 1 Do đó  và    . b d f b  d  f b  d  f b  d  f y  15. 3 y  10. 2 1 5 2 5
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
b) Ta có a  x .y  x .y  30 nên ta có biểu diễn 1 1 2 2 30 y theo x là y   . x Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x , x là hai giá trị của x , gọi y , y là hai giá trị 1 2 1 2
tương ứng của y . Biết x  2x  8 và y  5, y  15 . 1 2 1 2 a) Tính x , x . 1 2 b) Biểu diễn y theo x . Hướng dẫn giải
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có x y x x 1 2 1 2    x y y y 2 1 2 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có Trang 8 x x 2x x  2x x x 2x 8 8 1 2 2 1 2 1 2 2         y y 2 y y  2 y 15 5 2.5 15  2.5 5 2 1 1 2 1 8  8
x  15.  24 và x  5.  8 1 5 2 5 120
b) Ta có a  x .y  x .y  120 nên ta có biểu diễn y theo x là y  . 1 1 2 2 x
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x , x là hai giá trị của x , gọi y , y là hai giá trị 1 2 1 2
tương ứng của y . Biết 2x  3y  22 và y  5, x  2 . 1 2 1 2 a) Tính x , y . 1 2 b) Biểu diễn y theo x .
c) Tính giá trị của x khi y  6 và y  4 .
Câu 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x , x là hai giá trị của x , gọi y , y là hai giá trị 1 2 1 2
tương ứng của y . Biết x  6 và x  3 thì y  2y  8 . 1 2 1 2 a) Tính y và y . 1 2 b) Biểu diễn y theo x .
c) Tính giá trị của y khi x  5 và x  2 .
Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x , x là hai giá trị của x , gọi y , y là hai giá trị 1 2 1 2
tương ứng của y . Biết x  1 và y  3 thì y  2x  9 . 1 2 1 2 a) Tính y và x . 1 2
b) Biểu diễn y theo x . Tính giá trị của x khi y  10 và y  12 . ĐÁP ÁN Câu 1: x y
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có 1 2  . x y 2 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có x y 2x 3y 2x  3y 1 2 1 2 1 2     x y 2x 3y 2x  3y 2 1 2 1 2 1 x y 22
Mà 2x  3y  22 và y  5, x  2 nên 1 2    2  1 2 1 2 2 5 2.2  3.5  x  2. 2   4
 và y  5. 2  10 2   1   Vậy x  4; y  1  0 . 1 2 Trang 9
b) Ta có hệ số tỉ lệ a  x y  4  .5  2  0 . 1 1 20
b) Biểu diễn y theo x là y   . x 10 c) Khi y  6 thì x  
và khi y  4 thì x  5 . 3 Câu 2: x y x x
a) Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có 1 2 1 2    x y y y 2 1 2 1 x x 2x x  2x
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có 1 2 1 2 1    y y 2y y  2 y 2 1 2 1 2 6  3 3  2. 6   15
Vì x  6 và x  3 thì y  2y  8 nên    1 2 1 2 y y 8 8 2 1 3.8 8    6.8 16 y   và y   . 1 15 5 2 15 5 8 16 Vậy y  và y   . 1 5 2 5 8 48
b) Ta có hệ số tỉ lệ a  x y  6  .   . 1 1 5 5 48
Biểu diễn y theo x là y   . 5x 48 24 c) Khi x  5 thì y 
và khi x  2 thì y   . 25 5 Câu 3: x y
a) Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có 1 2  x y 2 1 x y 2x y  2x
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có 1 2 1 2 1    x y 2x y  2x 2 1 2 1 2 1  3 3  2.  1 5 9 27
Vì x  1 và y  3 thì y  2x  9 nên     x   và y  1 2 1 2 2 x y 9 9 5 1 5 2 1 9 27 Vậy x   và y  . 1 5 1 5 27 27
b) Ta có hệ số tỉ lệ a  x y  1  .   . 1 1 5 5 27
Biểu diễn y theo x là y   . 5x 27 9 Khi y  10 thì x 
và khi y  12 thì x   . 50 20 Trang 10
Dạng 3: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch Phương pháp giải
Bước 1. Xác định hệ số tỉ lệ a (với a  0 ) bằng Ví dụ: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ
tích hai giá trị tương ứng đã biết của hai đại lượng nghịch và bảng sau tỉ lệ nghịch. , x x  1 x  2  x  1 x  2 x  4 1 2 3 4 5 a
Bước 2. Dùng công thức y  (với a  0 ) để tìm y y  ? y  ? y  ? y  3 y  ? x 1 2 3 4 5
các giá trị tương ứng của x và y .
a) Xác định hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x ?
Chú ý: Để tìm hệ số tỉ lệ a đôi khi ta phải sử dụng b) Điền số thích hợp vào dấu ?
đến tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
c) Có nhận xét gì về các tích x y , x y , x y x y , x y ? 1 1 2 2 3 3, 4 4 5 5 Hướng dẫn giải
a) Từ bảng, ta có x  2, y  3 4 4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có a
công thức y  (với a  0 ). x a Do đó y 
 a  x .y  2.3  6 . 4 4 4 x4
Vậy hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là a  6 .
b) Công thức biểu diễn của đại y theo đại lượng x 6 là y  . x Do đó y  6 : 1   6
 , y  6 : 2  3, 1   2   3
y  6 :1  6 và y  6 : 4  . 3 5 2
Vậy số thích hợp điền vào các dấu ? lần lượt từ trái 3
sang phải là 6;  3;6; . 2
c) Các tích đó đều bằng 6 (hệ số tỉ lệ). Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau x 3  1,2 8 2,5 Trang 11 y 4 1 1,5 Hướng dẫn giải a
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có công thức y   a  xy x 12
Từ bảng, ta có khi x  8 thì y  1,5  a  8.1,5  12 . Vậy y  . x
Từ đó, ta điền được các số thích hợp vào các ô trống như sau x 3  1,2 3 12 8 2,5 y 4 10 4 1 1,5 4,8
Ví dụ 2. Một hình chữ nhật có diện tích 16 m2. Các kích thước x m và y m của hình chữ nhật có liên hệ
gì với nhau? Lập bảng giá trị của y tương ứng với các giá trị sau của x : 8; 10; 16; 20; 25. Hướng dẫn giải
Kích thước x và y của hình chữ nhật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì xy  160 không đổi. 160 Do đó y  . x
Từ đó, lập được bảng các giá trị của y tương ứng với các giá trị của x là x 8 10 16 20 25 y 20 16 10 8 6,4
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bảng sau x 6  3 1 1 2 y 3 
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x .
b) Điền số thích hợp vào ô trống.
Câu 2. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bảng sau x x  6 x  ? x  1  x  ? x  3 1 2 3 4 5 y y  ? y  2  y  ? y  3 y  ? 1 2 3 4 5
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x biết khi x  2 thì y  3 .
b) Điền số thích hợp vào ô trống.
c) Biết x là một đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là 2020. Hỏi đại lượng y và đại
lượng z tỉ lệ như thế nào với nhau? Tính hệ số tỉ lệ đó. ĐÁP ÁN Câu 1: Trang 12
a) Hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là k  1. 3    3 b) x 6  3 1 1 2 y 1  1 3  3 3 2 2 Câu 2: a
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có y  , a  0 x a
Tại x  2 thì y  3 nên ta có 3   a  6 2 6
Vậy biểu diễn của y theo x là y   . x b) x x  6 x  3 x  1  x  2  x  3 1 2 3 4 5 y y  1 y  2  y  6 y  3 y  2  1 2 3 4 5
c) Vì x là một đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là 2020 nên x  2020z . 6 6 3 Mà y   nên y     x 2020z 1010z 3
Do đó y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ a   . 1010
Dạng 4: Một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch Phương pháp giải
Bước 1. Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ Ví dụ: Một ô tô đi từ A đến B hết 4 giờ 30 phút. lệ nghịch.
Hỏi ô tô đi từ A đến B hết mấy giờ nếu ô tô đi với
Bước 2. Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ vận tốc gấp đôi vận tốc cũ.
nghịch để suy ra giá trị cần tìm. Hướng dẫn giải
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ.
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v km/h và v km/h. 1 2
Thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t giờ và t giờ. 1 2
Ta có vận tốc và thời gian của ô tô khi chuyển động
đều trên một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Do đó Trang 13 v t 1 2  (1) v t 2 1 Theo giả thiết, ta có v 1 1 v  2v   (2) 2 1 v 2 2 t 1 t Từ (1) và (2), suy ra 2 1   t  2 t 2 2 1 4,5 Mà t  4,5 nên t   2, 24 1 2 2
Vậy nếu đi với vận tốc gấp hai lần vận tốc cũ thì ô
tô đi hết 2 giờ 15 phút. Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho biết 3 máy cày cày xong một cánh đồng hết 30 giờ. Hỏi 5 máy cày như thế cày xong cánh
đồng đó hết bao nhiêu giờ (biết rằng các máy cày có cùng năng suất)? Hướng dẫn giải
Gọi thời gian để 5 máy cày cày xong cánh đồng là x (giờ); x  0 .
Vì năng suất của mỗi máy cày là như nhau, nên để cày cùng một cánh đồng, số máy cày tỉ lệ nghịch với
số giờ cày xong cánh đồng.
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có 30 5 3.30   x   18 x 3 5
Vậy 5 máy cày cày xong cánh đồng đó hết 18 giờ.
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó hoàn
thành trong mấy giờ? Biết rằng năng suất làm việc của các công nhân là như nhau.
Câu 2: Bạn Lan đi từ trường đến nhà với vận tốc 12 km/giờ hết 30 phút. Nếu Lan đi với vận tốc 10
km/giờ thì hết bao nhiêu thời gian? ĐÁP ÁN Câu 1:
Gọi thời gian để hoàn thành công việc của 40 công nhân là t giờ t  0.
Vì khối lượng công việc là không đổi nên số công nhân và thời gian để hoàn thành công việc đó là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch, ta có 30.8  40.t  t  6 .
Vậy thời gian để hoàn thành công việc của 40 công nhân là 6 giờ. Trang 14
Câu 2: Đổi 30 phút = 0,5 giờ.
Giả sử Lan đi với vận tốc 10 km/giờ thì hết t giờ.
Ta có vận tốc và thời gian Lan đi từ nhà đến trường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
12.0,5  10.t  t  0, 6 (giờ), tương ứng với 36 phút.
Vậy nếu Lan đi với vận tốc 10 km/giờ thì hết 36 phút.
Dạng 5: Chia một số thành những phần tỉ lệ nghịch với các số cho trước Phương pháp giải
Giả sử chia số M thành các phần x , y , z , ... tỉ lệ Ví dụ:
nghịch với các số a , b , c , ...
Chia số 520 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2;3;4.
Bước 1. Thiết lập mối quan hệ giữa x , y , z ,... Hướng dẫn giải
- Ta có S  x  y  z  ...
Khi chia số 520 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3;
4 thì ta được mỗi phần lần lượt là x , y , z và
- Các phần x , y , z , t , ... tỉ lệ nghịch với a , b , c , x  0, y  0, z  0 .
d ,... nên ta có ax  by  cz  dt
Vì tổng ba số là 520 nên ta có x  y  z  520 .
Bước 2. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
để tính x , y , z , t , ….
Vì chia số 520 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2;3;4
nên ta có 2x  3y  4z .
Chú ý: Để chia số M thành các phần x , y , z , ...
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
tỉ lệ nghịch với a , b , c ,...(khác không), ta chỉ cần x y z x  y  z
chia số M thành các phần tỉ lệ thuận với các số 2x  3y  4z     1 1 1 1 1 1   1 1 1 , , . 2 3 4 2 3 4 a b c 520  2x  3y  4z   480 . 13 12 Do đó x  480 : 2  240 , y  480 : 3  160 , z  480 : 4  120 .
Chia số 520 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2;3;4 thì 1 1 1
ba phần đó sẽ tỉ lệ thuận với ; ; . 2 3 4 Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc
trong 4 ngày, đội thứ hai hoàn thành trong 6 ngày, đội thứ ba hoàn thành trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có
bao nhiêu máy? Biết ba đội có tất cả 26 máy và các máy có cùng năng suất. Hướng dẫn giải
Gọi số máy của ba đội lần lượt là x , y , z  x, y, z  * Trang 15
Ba đội có tất cả 26 máy nên ta có x  y  z  26 .
Vì ba đội làm ba khối lượng công việc như nhau mà các máy có cùng năng suất nên số máy tỉ lệ nghịch
với số ngày hoàn thành công việc. Do đó 4x  6y  8z .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có x y z x  y  z 26 4x  6y  8z       48 . 1 1 1 1 1 1 13   4 6 8 4 6 8 24
Suy ra x  48 : 4  12, y  48 : 6  8, z  48 :8  6 .
Vậy số máy của 3 đội là 12 máy, 8 máy và 6 máy. Hướng tư duy:
Vì ba đội làm ba khối lượng công việc như nhau mà các máy có cùng năng suất nên số máy của mỗi đội
sẽ tỉ lệ nghịch với thời gian hoàn thành công việc. Do đó, chia số máy thành 3 phần tỉ lệ nghịch với thời
gian hoàn thành công việc của mỗi đội.
Ví dụ 2: Hai ô tô đi từ A đến B. Vận tốc của xe thứ nhất là 60km/h, của xe thứ hai là 40km/h, nên thời
gian đi của xe thứ nhất ít hơn xe thứ hai là 30 phút. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn giải Đổi 30 phút = 0,5 giờ.
Gọi thời gian để đi hết quãng đường AB của hai xe ô tô lần lượt là t giờ và t giờ t  0,t  0 . 1 2  1 2
Vì thời gian đi của xe thứ nhất ít hơn xe thứ hai là 0,5 giờ nên ta có t  t  0,5 . 2 1
Vì hai xe ô tô cùng chạy trên một quãng đường AB nên vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch, do đó 60t  40t . 1 2
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có t t t  t 0,5 1 2 2 1 60t  40t      60 . 1 2 1 1 1 1 1  60 40 60 40 120
Suy ra t  60 : 60  1 và t  60 : 40  1,5 . 1 2
Chiều dài của quãng đường AB là 60.1  40.1,5  60 (km).
Bài tập tự luyện dạng 5 BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1: Ba công nhân làm chung 860 dụng cụ trong cùng một thời gian. Để tiện được một dụng cụ người
thứ nhất cần 5 phút, người thứ hai cần 6 phút, người thứ ba cần 9 phút. Tính số dụng cụ mỗi công nhân tiện được. Trang 16
Câu 2: Một xe ô tô chạy từ A đến B gồm ba chặng đường dài bằng nhau nhưng chất lượng mặt đường tốt
xấu khác nhau. Vận tốc trên mỗi chặng lần lượt là 72 km/h, 60 km/h, 40 km/h. Biết tổng thời gian xe chạy
từ A đến B hết 4 giờ. Tính quãng đường AB. BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 3: Ba đội máy cày làm trên ba cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc
hết 4 ngày, đội thứ hai hết 6 ngày, đội thứ ba hết 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? Biết số máy của
đội thứ nhất nhiều hơn số máy của độ thứ hai là 2 máy và năng suất của các máy là bằng nhau. ĐÁP ÁN Câu 1:
Gọi số dụng cụ của công nhân thứ nhất, thứ hai, thứ ba tiện được lần lượt là x , y , z  x, y, z  *.
Vì tổng số dụng cụ phải tiện là 860 nên ta có x  y  z  860
Vì số dụng cụ tiện được tỉ lệ nghịch với thời gian để tiện xong một dụng cụ nên 5x  6y  9z .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có x y z x  y  z 860 5x  6y  9z       1800 1 1 1 1 1 1 43   5 6 9 5 6 9 90
 x 1800 : 5  360; y 1800 : 6  300 và z  1800 : 9  200 .
Vậy số dụng cụ tiện được của người thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là 360 dụng cụ, 300 dụng cụ và 200 dụng cụ. Câu 2:
Gọi thời gian xe đi hết mỗi chặng lần lượt là t1 (h), t2 (h), t3 (h) với t  0,t  0,t  0 . 1 2 3
Vì tổng thời gian xe chạy từ A đến B hết 4 giờ nên ta có t  t  t  4 . 1 2 3
Vì xe chạy trên ba chặng đường có chiều dài là như nhau nên vận tốc và thời gian đi trên mỗi chặng là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó: 72t  60t  40t . 1 2 3
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có t t t t  t  t 4 1 2 3 1 2 3 72t  60t  40t       72 1 2 3 1 1 1 1 1 1 1   72 60 40 70 60 40 18
Chiều dài của đoạn đường AB là tổng chiều dài của ba chặng nên Trang 17
S  72t  60t  40t  72  72  72  216 (km). 1 2 3
Vậy chiều dài của đoạn đường AB là 216 km. BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 3:
Gọi số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là x , y và z  x, y, z  *.
Theo điều kiện đề bài, ta có 4x  6y  8z và x  y  2
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có x y z x  y 2 4x  6y  8z       24 1 1 1 1 1 1  4 6 8 4 6 12
 x  24 : 4  6; y  24 : 6  4 và z  24 :8  3 .
Vậy số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là 6 máy, 4 máy và 3 máy. Trang 18