Chuyên đề định lí và chứng minh định lí Toán 7

Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề định lí và chứng minh định lí trong chương trình môn Toán 7.

1
CHUYÊN ĐỀ 11 . ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Định lí . Giả thiếtkết luận của định lí:
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí
thường được phát biểu dưới dạng: “ Nếu … thì …”
Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí.
Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí.
2. Thế nào là chứng minh định lí ?
Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã
biết để suy ra kết luận của định lí.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dng 1. Xác đnh gi thiết và kết lun của định lí
I. Phương pháp giải:
Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “ Nếu … thì …”
Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí.
Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí.
II. Bài toán.
Bài 1.NB. Hãy nêu giả thiết và kết luận của định lí sau: Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
Lời giải:
Giải thiết : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba
Kết luận : chúng song song với nhau.
Bài 2.NB. Hãy phát biểu phần còn thiếu của giả thiết trong định lí sau: “ Hai góc ... thì bằng
nhau”
Lời giải:
Phần thiếu là: đối đỉnh
Bài 3.NB Hãy phát biểu phần còn thiếu của kết luận trong định lí sau: “ Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì ...
Lời giải:
Phần thiếu là: chúng song song với nhau.
Bài 4.TH Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí : “ Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau”
Lời giải:
2
GT
c
cắt
a
b
;
//ab
KL
11
AB=
Bài 5.TH Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau:
Lời giải:
Nếu đường thẳng
c
cắt hai đường thẳng phân biệt
. Và trong các góc tạo thành có một cặp
góc đồng vị bằng nhau thì
a
b
song song với nhau.
Bài 6.TH Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí : “ Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai
góc kề bù là một góc vuông ”
Lời giải:
a
b
c
a // b
1
1
B
A
a
b
c
1
1
D
C
z
y
m
x
n
O
3
GT
xOy
Oyz
kề bù
Om
là tia phân giác của
xOy
On
là tia phân giác của
yOz
KL
0
90mOn =
Bài 7.VD Phn gi thiết:
12
{ }; { }, 180c a A c b B A B = = + =
(tham kho hình v) là ca đnh
lý nào ?
Lời giải:
Nếu hai đường thng ct một đường thng th ba to thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì
hai đường thẳng đó song song.
Bài 8.VD Định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” có định lí đảo không ? Vẽ hình minh họa.
Lời giải:
Định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” không có định lí đảo .
Hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh.
Bài 9.VD Phát biểu định lí đảo của định lí sau: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song nhau”
Lời giải:
Định lí đảo “ Hai đường thẳng phân biệt song song nhau thì chúng cùng vuông góc với đường
thẳng thứ ba
a
b
c
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
G
H
I
K
4
Bài 10.VDC Cho hình vẽ với GT và LK sau. Có thể rút ra định lí nào.
GT
//ab
,
;c a A c b B = =
Am
là phân giác của
BAa
Bn
là phân giác của
ABb
KL
Am Bn
Lời giải:
Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì góc tạo bỡi hai tia phân giác
của hai góc trong cùng phía là một góc vuông.
Bài 11.VDC Cho định lí: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng
song song với đường thẳng đó”, kết luận của định lí ứng với hình vẽ dưới đây là:
Lời giải:
Kết lun là: b đi qua A
Bài 12.VDC Cho định lí: “Nếu một góc có hai cạnh là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì đó
là góc vuông”, kết luận của định lí ứng với hình vẽ dưới đây là:
a
b
c
n
m
C
B
A
a
b
A
x
m
t
z
y
O
5
Lời giải:
Kết lun là:
90zOt =
Dng 2. Chứng minh định lí
I. Phương pháp giải:
Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để
suy ra kết luận của định lí.
II. Bài toán.
Bài 1.NB Chứng minh định lí là gì ?
Lời giải:
Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để
suy ra kết luận của định lí.
Bài 2.NB Chọn đáp án đúng nhất trong các phát biểu sau:
Khi chứng minh một định lí người ta cần:
a) Chứng minh định lí đó đúng trong một trường hợp cụ thể của giả thiết.
b) Chứng minh định lí đó đúng trong hai trường hợp cụ thể của giả thiết.
c) Chứng minh định lí đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.
d) Chứng minh định lí đó đúng trong vài trường hợp cụ thể của giả thiết.
Lời giải:
c) Chứng minh định lí đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.
Bài 3.NB Phát biểu sau có phải là một định lí . “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai
đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia”
Lời giải:
Không
Bài 4.TH Diễn đạt bằng lời định lí sau:
Lời giải:
Nếu hai đường thẳng bị một đường thẳng thứ ba cắt và chúng tạo thanh một cặp góc trong
cùng phai bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau
a
b
c
1
1
I
H
6
Bài 5.TH Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thiện bài toán chứng minh định lí “ Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau.
1/ Và
32
180
o
OO+=
( vì kề bù)
2/Vậy
13
OO=
3/Có:
12
180
o
OO+=
( vì kề bù)
4/Suy ra :
1 2 3 2
O O O O+ = +
Lời giải:
Sắp xếp
3/Có:
12
180
o
OO+=
( vì kề bù)
1/ Và
32
180
o
OO+=
( vì kề bù)
4/Suy ra :
1 2 3 2
O O O O+ = +
2/Vậy
13
OO=
Bài 6.TH Cho
AD
là tia phân giác của
BAC
. Vẽ
BE
song song với
AD
,
EBA
BAD
là hai
góc so le trong. Chứng minh rằng
EBA DAC=
Lời giải:
Chứng minh:
Có:
( )
1DAC BAD=
( vì
AD
là tia phân giác của
BAC
)
( )
2EBA BAD=
( vì hai góc so le trong,
//BE AD
)
Từ (1) và (2) suy ra
EBA DAC=
4
3
2
1
O
b
a
B
A
C
E
D
7
Bài 7.VD Cho hình vẽ biết
DAB E
ACB CBF=
. Chứng minh rằng
AB GF
Lời giải:
ACB CBF=
;ACB CBF
có vị trí so le trong.
Do đó:
//ED GF
Lại có
DAB E
Vậy
AB GF
Bài 8.VD Ghi gi thiết kết lun và chng minh định lý “ Hai góc cùng ph vi mt góc th ba
thì bằng nhau”
Lưu ý hai góc phụ nhau có tng s đo bằng
0
90
Lời giải:
GT
0
90AC+=
,
0
90BC+=
KL
AB=
Chứng minh:
Ta có
90
o
AC+=
90
o
BC+=
Suy ra
A C B C+ = +
Do đó
AB=
Vậy “Hai góc cùng ph vi mt góc th ba thì bằng nhau”
Bài 9.VD Chứng minh định lí sau: “ Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là hai tia đối nhau”
Lời giải:
B
E
D
G
F
A
C
8
Ta có:
14
11
' ' ' ' '
22
tOt O xOy O xOy xOy x Oy= + + = + +
( )
1 1 1
' ' ' '
2 2 2
xOy xOy x Oy x Oy= + + +
(
''xOy x Oy=
vì đối đnh)
( )
1
' ' ' '
2
xOy xOy x Oy x Oy= + + +
00
1
.360 180
2
==
Vậy
Ot
'Ot
là hai tia đối nhau
Bài 10.VDC Chứng minh rằng nêu hai góc nhọn
, ' ' 'xOy x O y
// ' 'Ox O x
// ' 'Oy O y
thì
' ' 'xOy x O y=
Lời giải:
GT
, ' ' 'xOy x O y
nhọn
// ' 'Ox O x
// ' 'Oy O y
KL
' ' 'xOy x O y=
Chứng minh:
Vẽ tia
'OO
, ta có:
11
'OO=
( vì
11
,'OO
đồng vị ,
// ' 'Ox O x
)
22
'OO=
( vì
22
,'OO
đồng vị ,
// ' 'Oy O y
)
x
y
t
4
3
2
1
t'
y'
x'
O
x'
y'
x
y
2
1
2
1
O'
O
9
Suy ra
1 2 1 2
''O O O O+ = +
Vậy
' ' 'xOy x O y=
Bài 11.VDC Chứng minh rằng: Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng và A không nằm giữa B và C
thì khoảng cách từ điểm A đến trung điểm M của đoạn thẳng BC bằng nửa tổng của hai đoạn
thẳng AB và AC, tức là
2
AB AC
AM
+
=
Lời giải:
GT
Ba điểm A,B,C thẳng hàng và A không nằm giữa B và
C
M trung điểm của đoạn thẳng BC
KL
2
AB AC
AM
+
=
Vì điểm
A
không nằm giữa hai điểm
B
C
nên có hai trường hợp:
Trường hợp 1: điểm
B
nằm giữa hai điểm
A
C
Khi đó
BC AC AB=−
AM AB BM=+
2
BC
AM AB=+
( Vì
M
là trung điểm của
BC
)
2
AC AB
AM AB
=+
2
AB AC
AM
+
=
Trường hợp 2: điểm
C
nằm giữa hai điểm
A
B
Khi đó
BC AB AC=−
AM AC CM=+
2
BC
AM AC=+
( Vì
M
là trung điểm của
)
M
C
A
B
M
A
B
C
10
2
AB AC
AM AC
=+
2
AB AC
AM
+
=
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 12.VDC Cho hai góc kề bù
xOy
Oyz
. Gọi
Ot
là tia phân giác của
xOy
. Trong góc
Oyz
vẽ tia
'Ot
vuông góc với tia
Ot
. Chứng minh rằng
'Ot
là tia phân giác của
Oyz
Lời giải:
GT
xOy
Oyz
kề bù.
Ot
là tia phân giác của
xOy
Trong góc
Oyz
vẽ tia
'Ot
vuông góc với tia
Ot
.
KL
Chứng minh rằng
'Ot
là tia phân giác của
Oyz
' 90
o
xOt t Oz+=
' 90
o
tOy yOt+=
xOt tOy=
( vì
Ot
là tia phân giác của
xOy
)
Suy ra
' O 't Oz y t=
Vậy
'Ot
là tia phân giác của
Oyz
Phn III. BÀI TP T LUYN
Dng 1. Xác đnh gi thiết và kết lun của định lí
Bài 1.NB Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí sau:
“ Nếu
M
là trung điểm của đoạn thẳng
AB
thì
2
AB
AM MB==
Bài 2.TH Điền vào chỗ trống để được định lí đúng:
Nếu
Ot
là tia phân giác của
xOy
thì...
x
y
t'
t
z
O
11
Bài 3.VD Xác định giả thiết và kết luận của định lý sau:
“ Nếu hai góc
xOy
''x Oy
có một góc nhọn, một góc tù và
// ' 'Ox O x
,
// ' 'Oy O y
thì
' ' 180
o
xOy x Oy+=
Bài 4.VDC Cho hình vẽ với GT và LK sau. Có thể rút ra định lí nào.
GT
//ab
,
;c a A c b B = =
Am
là phân giác của
cAa
Bn
là phân giác của
nBb
KL
Am Bn
Dng 2. Chng minh định lí.
Bài 1.NB Phát biểu định lí đảo của định lí: “ Góc tạo bỡi hai tia phân giác của hai góc kề bù là
một góc vuông”
Bài 2.TH Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thiện bài toán chứng minh định lí “ Góc tạo bỡi hai
tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”
1/ Do đó
MON 90
o
=
2/
AOB
BOM
2
=
( vì OM là tia phân giác ca
AOB
)
a
b
c
m
n
C
B
A
C
A
B
O
N
M
12
3/
BOC
BON
2
=
( vì ON là tia phân giác của
BOC
)
4/
AOB BOC AOB BOC 180
BOM BON 90
2 2 2 2
o
o
+
+ = + = = =
Bài 3.VD Hãy vẽ hình nêu giả thiết và kết luận và chứng minh bài toán sau: “ Cho
AD
là tia
phân giác của
BAC
. Gọi
EAG
là góc đối đỉnh của
BAD
. Chứng minh rằng
DAC EAG=
Bài 4.VDC Chứng minh rằng nêu hai góc tù
, ' ' 'xOy x O y
// ' 'Ox O x
// ' 'Oy O y
thì
' ' 'xOy x O y=
ĐÁP SỐ BÀI TẬP TLUYỆN
Dạng 1. Xác đnh gi thiết và kết lun của định lí
Bài 1.
Giải thiết là:
M
là trung điểm của đoạn thẳng
AB
Kết luận là:
2
AB
AM MB==
.
Bài 2.
Nếu
Ot
là tia phân giác của
xOy
thì
OxOt y t=
Bài 3.
Giả thiết: hai góc
xOy
''x Oy
có một góc nhọn, một góc tù và
// ' 'Ox O x
,
// ' 'Oy O y
Kết luận:
' ' 180
o
xOy x Oy+=
Bài 4.
Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì góc tạo bỡi hai đường phân
giác của hai góc ngoài cùng phía là một góc vuông.
Dạng 2 . Chứng minh định lí
Bài 1.
Góc tạo bỡi hai tia phân giác của hai góc kề nhau là góc vuông thì hai góc đó là hai góc kề bù.
Bài 2.
Sắp xếp
2/
AOB
BOM
2
=
( vì OM là tia phân giác ca
AOB
)
3/
BOC
BON
2
=
( vì ON là tia phân giác của
BOC
)
4/
AOB BOC AOB BOC 180
BOM BON 90
2 2 2 2
o
o
+
+ = + = = =
13
1/ Do đó
MON 90
o
=
Bài 3.
GT
AD
là tia phân giác của
BAC
.
EAG
đối đỉnh với
BAD
KL
DAC EAG=
Chứng minh:
Có:
( )
1DAC BAD=
( vì
AD
là tia phân giác của
BAC
)
( )
2EAG BAD=
( vì hai góc đối đỉnh)
Từ (1) và (2) suy ra
DAC EAG=
Bài 4.
GT
, ' ' 'xOy x O y
// ' 'Ox O x
// ' 'Oy O y
KL
' ' 'xOy x O y=
Chứng minh:
Vẽ tia
'OO
, ta có:
11
'OO=
( vì
11
,'OO
đồng vị ,
// ' 'Ox O x
)
G
B
C
A
E
D
x
y
x'
y'
2
1
1
2
O
O'
14
22
'OO=
( vì
22
,'OO
đồng vị ,
// ' 'Oy O y
)
Suy ra
1 2 1 2
''O O O O+ = +
Vậy
' ' 'xOy x O y=
PHIẾU BÀI TẬP
Dng 1. Xác đnh gi thiết và kết lun của định lí
Bài 1.NB. Hãy nêu giả thiết và kết luận của định lí sau: Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
Bài 2.NB Hãy phát biểu phần còn thiếu của giả thiết trong định lí sau: “ Hai góc ... thì bằng
nhau”
Bài 3.NB Hãy phát biểu phần còn thiếu của kết luận trong định lí sau: “ Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì ...
Bài 4.TH Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí : “ Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau”
Bài 5.TH Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau:
Bài 6.TH Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí : “ Góc tạo bỡi hai tia phân giác của hai
góc kề bù là một góc vuông ”
Bài 7.VD Phn gi thiết:
12
{ }; { }, 180c a A c b B A B = = + =
(tham kho hình v) là ca đnh
lý nào ?
a
b
c
1
1
D
C
a
b
c
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
15
Bài 8.VD Định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” có định lí đảo không ? Vẽ hình minh họa.
Bài 9.VD Phát biểu định lí đảo của định lí sau: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song nhau”
Bài 10.VDC Cho hình vẽ với GT và LK sau. Có thể rút ra định lí nào.
GT
//ab
,
;c a A c b B = =
Am
là phân giác ca
BAa
Bn
là phân giác ca
ABb
KL
Am Bn
Bài 11.VDC Cho định lí: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng
song song với đường thẳng đó”, kết luận của định lí ứng với hình vẽ dưới đây là:
Bài 12.VDC Cho định lí: “Nếu một góc có hai cạnh là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì đó
là góc vuông”, kết luận của định lí ứng với hình vẽ dưới đây là:
Dng 2. Chứng minh định lí
Bài 1.NB Chứng minh định lí là gì ?
Bài 2.NB Chọn đáp án đúng nhất trong các phát biểu sau:
a
b
c
n
m
C
B
A
a
b
A
x
m
t
z
y
O
16
Khi chứng minh một định lí người ta cần:
a) Chứng minh định lí đó đúng trong một trường hợp cụ thể của giả thiết.
b) Chứng minh định lí đó đúng trong hai trường hợp cụ thể của giả thiết.
c) Chứng minh định lí đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.
d) Chứng minh định lí đó đúng trong vài trường hợp cụ thể của giả thiết.
Bài 3.NB Phát biểu sau có phải là một định lí . “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai
đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia”
Bài 4.TH Diễn đạt bằng lời định lí sau:
Bài 5.TH Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thiện bài toán chứng minh định lí “ Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau.
1/ Và
32
180
o
OO+=
( vì kề bù)
2/Vậy
13
OO=
3/Có:
12
180
o
OO+=
( vì kề bù)
4/Suy ra :
1 2 3 2
O O O O+ = +
Bài 6.TH Cho
AD
là tia phân giác của
BAC
. Vẽ
BE
song song với
AD
,
EBA
BAD
là hai
góc so le trong. Chứng minh rằng
EBA DAC=
a
b
c
1
1
I
H
4
3
2
1
O
b
a
17
Bài 7.VD Cho hình vẽ biết
DAB E
ACB CBF=
. Chứng minh rằng
AB GF
Bài 8.VD Ghi gi thiết kết lun và chng minh định lý “ Hai góc cùng ph vi mt góc th ba
thì bằng nhau”
Lưu ý hai góc phụ nhau có tng s đo bằng
0
90
Bài 9.VD Chứng minh định lí sau: “ Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là hai tia đối nhau”
Bài 10.VDC Chứng minh rằng nêu hai góc nhọn
, ' ' 'xOy x O y
// ' 'Ox O x
// ' 'Oy O y
thì
' ' 'xOy x O y=
Bài 11.VDC Chứng minh rằng: Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng và A không nằm giữa B và C
thì khoảng cách từ điểm A đến trung điểm M của đoạn thẳng BC bằng nửa tổng của hai đoạn
thẳng AB và AC, tức là
2
AB AC
AM
+
=
Bài 12.VDC. Cho hai góc kề bù
xOy
Oyz
. Gọi
Ot
là tia phân giác của
xOy
. Trong góc
Oyz
vẽ tia
'Ot
vuông góc với tia
Ot
. Chứng minh rằng
'Ot
là tia phân giác của
Oyz
Phn III. BÀI TP T LUYN
Dng 1. Xác đnh gi thiết và kết lun của định lí
Bài 1.NB Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí sau:
“ Nếu
M
là trung điểm của đoạn thẳng
AB
thì
2
AB
AM MB==
Bài 2.TH Điền vào chỗ trống để được định lí đúng:
B
A
C
E
D
B
E
D
G
F
A
C
18
Nếu
Ot
là tia phân giác của
xOy
thì...
Bài 3.VD Xác định giả thiết và kết luận của định lý sau:
“ Nếu hai góc
xOy
''x Oy
có một góc nhọn, một góc tù và
// ' 'Ox O x
,
// ' 'Oy O y
thì
' ' 180
o
xOy x Oy+=
Bài 4.VDC Cho hình vẽ với GT và LK sau. Có thể rút ra định lí nào.
GT
//ab
,
;c a A c b B = =
Am
là phân giác của
cAa
Bn
là phân giác của
nBb
KL
Am Bn
Dng 2. Chng minh định lí.
Bài 1.NB Phát biểu định lí đảo của định lí: “ Góc tạo bỡi hai tia phân giác của hai góc kề bù là
một góc vuông”
Bài 2.TH Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thiện bài toán chứng minh định lí “ Góc tạo bỡi hai
tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”
1/ Do đó
MON 90
o
=
2/
AOB
BOM
2
=
( vì OM là tia phân giác ca
AOB
)
a
b
c
m
n
C
B
A
C
A
B
O
N
M
19
3/
BOC
BON
2
=
( vì ON là tia phân giác của
BOC
)
4/
AOB BOC AOB BOC 180
BOM BON 90
2 2 2 2
o
o
+
+ = + = = =
Bài 3.VD Hãy vẽ hình nêu giả thiết và kết luận và chứng minh bài toán sau: “ Cho
AD
là tia
phân giác của
BAC
. Gọi
EAG
là góc đối đỉnh của
BAD
. Chứng minh rằng
DAC EAG=
Bài 4.VDC Chứng minh rằng nêu hai góc tù
, ' ' 'xOy x O y
// ' 'Ox O x
// ' 'Oy O y
thì
' ' 'xOy x O y=
| 1/19

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 11 . ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Định lí . Giả thiết và kết luận của định lí:
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí
thường được phát biểu dưới dạng: “ Nếu … thì …”
Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí.
Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí.
2. Thế nào là chứng minh định lí ?
Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã
biết để suy ra kết luận của định lí.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí
I. Phương pháp giải:
Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “ Nếu … thì …”
Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí.
Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. II. Bài toán.
Bài 1.NB. Hãy nêu giả thiết và kết luận của định lí sau: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” Lời giải:
Giải thiết là: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba
Kết luận là: chúng song song với nhau.
Bài 2.NB. Hãy phát biểu phần còn thiếu của giả thiết trong định lí sau: “ Hai góc ... thì bằng nhau” Lời giải:
Phần thiếu là: đối đỉnh
Bài 3.NB Hãy phát biểu phần còn thiếu của kết luận trong định lí sau: “ Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì ...” Lời giải:
Phần thiếu là: chúng song song với nhau.
Bài 4.TH Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí : “ Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau” Lời giải: 1 c a 1 A b 1 B a // b GT
c cắt a b ; a//b KL A = B 1 1
Bài 5.TH Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau: c a 1 C b 1 D Lời giải:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt ;
a b . Và trong các góc tạo thành có một cặp
góc đồng vị bằng nhau thì a b song song với nhau.
Bài 6.TH Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí : “ Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai
góc kề bù là một góc vuông ” Lời giải: y m n x O z 2 GT xOy và O y z kề bù
Om là tia phân giác của xOy
On là tia phân giác của yOz KL 0 mOn = 90
Bài 7.VD Phần giả thiết: c a = { }
A ;c b = { }
B , A + B = 180 (tham khảo hình vẽ) là của định 1 2 lý nào ? c 4 a 3 A 2 1 b 2 3 B 1 4 Lời giải:
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì
hai đường thẳng đó song song.
Bài 8.VD Định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” có định lí đảo không ? Vẽ hình minh họa. Lời giải:
Định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” không có định lí đảo . G K H I
Hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh.
Bài 9.VD Phát biểu định lí đảo của định lí sau: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song nhau” Lời giải:
Định lí đảo “ Hai đường thẳng phân biệt song song nhau thì chúng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba” 3
Bài 10.VDC Cho hình vẽ với GT và LK sau. Có thể rút ra định lí nào. c A a n C m b B GT
a//b , c a =  
A ;c b =   B
Am là phân giác của BAa
Bn là phân giác của AB b KL Am Bn Lời giải:
Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì góc tạo bỡi hai tia phân giác
của hai góc trong cùng phía là một góc vuông.
Bài 11.VDC Cho định lí: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng
song song với đường thẳng đó”, kết luận của định lí ứng với hình vẽ dưới đây là: b A a Lời giải:
Kết luận là: b đi qua A
Bài 12.VDC Cho định lí: “Nếu một góc có hai cạnh là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì đó
là góc vuông”, kết luận của định lí ứng với hình vẽ dưới đây là: m t z x O y 4 Lời giải:
Kết luận là: zOt = 90
Dạng 2. Chứng minh định lí
I. Phương pháp giải:
Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để
suy ra kết luận của định lí. II. Bài toán.
Bài 1.NB Chứng minh định lí là gì ? Lời giải:
Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để
suy ra kết luận của định lí.
Bài 2.NB Chọn đáp án đúng nhất trong các phát biểu sau:
Khi chứng minh một định lí người ta cần:
a) Chứng minh định lí đó đúng trong một trường hợp cụ thể của giả thiết.
b) Chứng minh định lí đó đúng trong hai trường hợp cụ thể của giả thiết.
c) Chứng minh định lí đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.
d) Chứng minh định lí đó đúng trong vài trường hợp cụ thể của giả thiết. Lời giải:
c) Chứng minh định lí đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.
Bài 3.NB Phát biểu sau có phải là một định lí . “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai
đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia” Lời giải: Không
Bài 4.TH Diễn đạt bằng lời định lí sau: c a H 1 b 1 I Lời giải:
Nếu hai đường thẳng bị một đường thẳng thứ ba cắt và chúng tạo thanh một cặp góc trong
cùng phai bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau 5
Bài 5.TH Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thiện bài toán chứng minh định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b a 3 4 2 1 O 1/ Và + =180o O O ( vì kề bù) 3 2 2/Vậy O = O 1 3 3/Có: + =180o O O ( vì kề bù) 1 2
4/Suy ra : O + O = O + O 1 2 3 2 Lời giải: Sắp xếp 3/Có: + =180o O O ( vì kề bù) 1 2 1/ Và + =180o O O ( vì kề bù) 3 2
4/Suy ra : O + O = O + O 1 2 3 2
2/Vậy O = O 1 3
Bài 6.TH Cho AD là tia phân giác của BAC . Vẽ BE song song với AD , EBA BAD là hai
góc so le trong. Chứng minh rằng EBA = DAC B E A D C Lời giải: Chứng minh:
Có: DAC = BAD ( )
1 ( vì AD là tia phân giác của BAC )
EBA = BAD (2) ( vì hai góc so le trong, BE//AD )
Từ (1) và (2) suy ra EBA = DAC 6
Bài 7.VD Cho hình vẽ biết AB ⊥ D
E ACB = CBF . Chứng minh rằng AB GF A C E D G F B Lời giải: ACB = CBF AC ;
B CBF có vị trí so le trong.
Do đó: ED//GF Lại có AB ⊥ D E
Vậy AB GF
Bài 8.VD Ghi giả thiết kết luận và chứng minh định lý “ Hai góc cùng phụ với một góc thứ ba thì bằng nhau”
Lưu ý hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 0 90 Lời giải: GT 0 A + C = 90 , 0 B + C = 90 KL A = B Chứng minh: Ta có + = 90o A C + = 90o B C
Suy ra A + C = B + C Do đó A = B
Vậy “Hai góc cùng phụ với một góc thứ ba thì bằng nhau”
Bài 9.VD Chứng minh định lí sau: “ Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là hai tia đối nhau” Lời giải: 7 x y' t 3 1 4 2 t' O y x' 1 1
Ta có: tOt ' = O + xOy ' + O = xOy + xOy ' + x 'Oy ' 1 4 2 2 1 1
= xOy + (xOy + x Oy) 1 ' '
+ x'Oy ' ( xOy ' = x 'Oy vì đối đỉnh) 2 2 2 1
= (xOy + xOy'+ x'Oy + x'Oy') 2 1 0 0 = .360 =180 2
Vậy Ot Ot ' là hai tia đối nhau
Bài 10.VDC Chứng minh rằng nêu hai góc nhọn xOy, x 'O ' y ' có Ox//O ' x ' và Oy//O ' y ' thì
xOy = x 'O ' y ' Lời giải: y' y 2 x' 1 O' 2 x 1 O GT
xOy, x 'O ' y ' nhọn
Ox//O ' x '
Oy//O ' y ' KL
xOy = x 'O ' y ' Chứng minh: Vẽ tia OO' , ta có:
O = O ' ( vì O ,O ' đồng vị , Ox//O ' x ' ) 1 1 1 1
O = O ' ( vì O ,O ' đồng vị , Oy//O ' y ' ) 2 2 2 2 8
Suy ra O + O = O ' + O ' 1 2 1 2
Vậy xOy = x 'O ' y '
Bài 11.VDC Chứng minh rằng: Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng và A không nằm giữa B và C
thì khoảng cách từ điểm A đến trung điểm M của đoạn thẳng BC bằng nửa tổng của hai đoạn thẳng AB và AC, tức là AB + AC AM = 2 Lời giải: GT
Ba điểm A,B,C thẳng hàng và A không nằm giữa B và C
M là trung điểm của đoạn thẳng BC KL AB + AC AM = 2
Vì điểm A không nằm giữa hai điểm B C nên có hai trường hợp:
Trường hợp 1: điểm B nằm giữa hai điểm A C A C B M
Khi đó BC = AC AB
AM = AB + BM BC AM = AB +
( Vì M là trung điểm của BC ) 2 AC AB AM = AB + 2 AB + AC AM = 2
Trường hợp 2: điểm C nằm giữa hai điểm A B A B C M
Khi đó BC = AB AC
AM = AC + CM BC AM = AC +
( Vì M là trung điểm của BC ) 2 9 AB AC AM = AC + 2 AB + AC AM = 2
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 12.VDC Cho hai góc kề bù xOy và O
y z . Gọi Ot là tia phân giác của xOy . Trong góc O
y z vẽ tia Ot ' vuông góc với tia Ot . Chứng minh rằng Ot ' là tia phân giác của O y z Lời giải: y t' t x O z GT xOy và O y z kề bù.
Ot là tia phân giác của xOy Trong góc O
y z vẽ tia Ot ' vuông góc với tia Ot . KL
Chứng minh rằng Ot ' là tia phân giác của O y z Có + ' = 90o xOt t Oz + ' = 90o tOy yOt
xOt = tOy ( vì Ot là tia phân giác của xOy ) Suy ra t 'Oz = O y t '
Vậy Ot ' là tia phân giác của O y z
Phần III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí
Bài 1.NB Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí sau: “ Nếu AB
M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM = MB = 2
Bài 2.TH Điền vào chỗ trống để được định lí đúng:
Nếu Ot là tia phân giác của xOy thì... 10
Bài 3.VD Xác định giả thiết và kết luận của định lý sau:
“ Nếu hai góc xOy x 'Oy ' có một góc nhọn, một góc tù và Ox//O' x' ,Oy//O' y ' thì + ' ' = 180o xOy x Oy
Bài 4.VDC Cho hình vẽ với GT và LK sau. Có thể rút ra định lí nào. c m a A C b B n GT
a//b , c a =  
A ; c b =   B
Am là phân giác của cA a
Bn là phân giác của nB b KL Am Bn
Dạng 2. Chứng minh định lí.
Bài 1.NB Phát biểu định lí đảo của định lí: “ Góc tạo bỡi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”
Bài 2.TH Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thiện bài toán chứng minh định lí “ Góc tạo bỡi hai
tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông” B N M C A O 1/ Do đó MON 90o = AOB 2/ BOM =
( vì OM là tia phân giác của AOB ) 2 11 BOC 3/ BON =
( vì ON là tia phân giác của BOC ) 2 AOB BOC AOB + BOC 180o 4/ BOM + BON = + = = = 90o 2 2 2 2
Bài 3.VD Hãy vẽ hình nêu giả thiết và kết luận và chứng minh bài toán sau: “ Cho AD là tia
phân giác của BAC . Gọi EAG là góc đối đỉnh của BAD . Chứng minh rằng DAC = EAG
Bài 4.VDC Chứng minh rằng nêu hai góc tù xOy, x 'O ' y ' có Ox//O ' x ' và Oy//O ' y ' thì
xOy = x 'O ' y '
ĐÁP SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí Bài 1.
Giải thiết là: M là trung điểm của đoạn thẳng AB Kết luận là: AB AM = MB = . 2 Bài 2.
Nếu Ot là tia phân giác của xOy thì xOt = yOt Bài 3.
Giả thiết: hai góc xOy x 'Oy ' có một góc nhọn, một góc tù và Ox//O' x' ,Oy//O' y ' Kết luận: + ' ' = 180o xOy x Oy Bài 4.
Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì góc tạo bỡi hai đường phân
giác của hai góc ngoài cùng phía là một góc vuông.
Dạng 2 . Chứng minh định lí Bài 1.
Góc tạo bỡi hai tia phân giác của hai góc kề nhau là góc vuông thì hai góc đó là hai góc kề bù. Bài 2. Sắp xếp AOB 2/ BOM =
( vì OM là tia phân giác của AOB ) 2 BOC 3/ BON =
( vì ON là tia phân giác của BOC ) 2 AOB BOC AOB + BOC 180o 4/ BOM + BON = + = = = 90o 2 2 2 2 12 1/ Do đó MON 90o = Bài 3. E A G B D C GT
AD là tia phân giác của BAC .
EAG đối đỉnh với BAD KL DAC = EAG Chứng minh:
Có: DAC = BAD ( )
1 ( vì AD là tia phân giác của BAC )
EAG = BAD (2) ( vì hai góc đối đỉnh)
Từ (1) và (2) suy ra DAC = EAG Bài 4. y' y 2 1 x' 2 O' 1 x O GT
xOy, x 'O ' y ' tù
Ox//O ' x '
Oy//O ' y ' KL
xOy = x 'O ' y ' Chứng minh: Vẽ tia OO' , ta có:
O = O ' ( vì O , O ' đồng vị , Ox//O ' x ' ) 1 1 1 1 13
O = O ' ( vì O ,O ' đồng vị , Oy//O ' y ' ) 2 2 2 2
Suy ra O + O = O ' + O ' 1 2 1 2
Vậy xOy = x 'O ' y ' PHIẾU BÀI TẬP
Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí
Bài 1.NB. Hãy nêu giả thiết và kết luận của định lí sau: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
Bài 2.NB Hãy phát biểu phần còn thiếu của giả thiết trong định lí sau: “ Hai góc ... thì bằng nhau”
Bài 3.NB Hãy phát biểu phần còn thiếu của kết luận trong định lí sau: “ Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì ...”
Bài 4.TH Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí : “ Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau”
Bài 5.TH Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau: c a 1 C b 1 D
Bài 6.TH Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí : “ Góc tạo bỡi hai tia phân giác của hai
góc kề bù là một góc vuông ”
Bài 7.VD Phần giả thiết: c a = { }
A ;c b = { }
B , A + B = 180 (tham khảo hình vẽ) là của định 1 2 lý nào ? c 4 a 3 A 2 1 b 2 3 B 1 4 14
Bài 8.VD Định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” có định lí đảo không ? Vẽ hình minh họa.
Bài 9.VD Phát biểu định lí đảo của định lí sau: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song nhau”
Bài 10.VDC Cho hình vẽ với GT và LK sau. Có thể rút ra định lí nào. c A a n C m b B GT
a//b , c a =  
A ; c b =   B
Am là phân giác của BAa
Bn là phân giác của AB b KL Am Bn
Bài 11.VDC Cho định lí: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng
song song với đường thẳng đó”, kết luận của định lí ứng với hình vẽ dưới đây là: b A a
Bài 12.VDC Cho định lí: “Nếu một góc có hai cạnh là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì đó
là góc vuông”, kết luận của định lí ứng với hình vẽ dưới đây là: m t z x O y
Dạng 2. Chứng minh định lí
Bài 1.NB Chứng minh định lí là gì ?
Bài 2.NB Chọn đáp án đúng nhất trong các phát biểu sau: 15
Khi chứng minh một định lí người ta cần:
a) Chứng minh định lí đó đúng trong một trường hợp cụ thể của giả thiết.
b) Chứng minh định lí đó đúng trong hai trường hợp cụ thể của giả thiết.
c) Chứng minh định lí đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.
d) Chứng minh định lí đó đúng trong vài trường hợp cụ thể của giả thiết.
Bài 3.NB Phát biểu sau có phải là một định lí . “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai
đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia”
Bài 4.TH Diễn đạt bằng lời định lí sau: c a H 1 b 1 I
Bài 5.TH Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thiện bài toán chứng minh định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b a 3 4 2 1 O 1/ Và + =180o O O ( vì kề bù) 3 2 2/Vậy O = O 1 3 3/Có: + =180o O O ( vì kề bù) 1 2
4/Suy ra : O + O = O + O 1 2 3 2
Bài 6.TH Cho AD là tia phân giác của BAC . Vẽ BE song song với AD , EBA BAD là hai
góc so le trong. Chứng minh rằng EBA = DAC 16 B E D A C
Bài 7.VD Cho hình vẽ biết AB ⊥ D E
ACB = CBF . Chứng minh rằng AB GF A C E D G F B
Bài 8.VD Ghi giả thiết kết luận và chứng minh định lý “ Hai góc cùng phụ với một góc thứ ba thì bằng nhau”
Lưu ý hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 0 90
Bài 9.VD Chứng minh định lí sau: “ Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là hai tia đối nhau”
Bài 10.VDC Chứng minh rằng nêu hai góc nhọn xOy, x 'O ' y ' có Ox//O ' x ' và Oy//O ' y ' thì
xOy = x 'O ' y '
Bài 11.VDC Chứng minh rằng: Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng và A không nằm giữa B và C
thì khoảng cách từ điểm A đến trung điểm M của đoạn thẳng BC bằng nửa tổng của hai đoạn thẳng AB và AC, tức là AB + AC AM = 2
Bài 12.VDC. Cho hai góc kề bù xOy và O
y z . Gọi Ot là tia phân giác của xOy . Trong góc O
y z vẽ tia Ot ' vuông góc với tia Ot . Chứng minh rằng Ot ' là tia phân giác của O y z
Phần III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí
Bài 1.NB Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí sau: “ Nếu AB
M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM = MB = 2
Bài 2.TH Điền vào chỗ trống để được định lí đúng: 17
Nếu Ot là tia phân giác của xOy thì...
Bài 3.VD Xác định giả thiết và kết luận của định lý sau:
“ Nếu hai góc xOy x 'Oy ' có một góc nhọn, một góc tù và Ox//O' x' ,Oy//O' y ' thì + ' ' = 180o xOy x Oy
Bài 4.VDC Cho hình vẽ với GT và LK sau. Có thể rút ra định lí nào. c m a A C b B n GT
a//b , c a =  
A ; c b =   B
Am là phân giác của cA a
Bn là phân giác của nB b KL Am Bn
Dạng 2. Chứng minh định lí.
Bài 1.NB Phát biểu định lí đảo của định lí: “ Góc tạo bỡi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”
Bài 2.TH Hãy sắp xếp các ý sau để hoàn thiện bài toán chứng minh định lí “ Góc tạo bỡi hai
tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông” B N M C A O 1/ Do đó MON 90o = AOB 2/ BOM =
( vì OM là tia phân giác của AOB ) 2 18 BOC 3/ BON =
( vì ON là tia phân giác của BOC ) 2 AOB BOC AOB + BOC 180o 4/ BOM + BON = + = = = 90o 2 2 2 2
Bài 3.VD Hãy vẽ hình nêu giả thiết và kết luận và chứng minh bài toán sau: “ Cho AD là tia
phân giác của BAC . Gọi EAG là góc đối đỉnh của BAD . Chứng minh rằng DAC = EAG
Bài 4.VDC Chứng minh rằng nêu hai góc tù xOy, x 'O ' y ' có Ox//O ' x ' và Oy//O ' y ' thì
xOy = x 'O ' y ' 19