Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 13 Muối

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 13 Muối được soạn dưới dạng file PDF gồm 14 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
14 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 13 Muối

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 13 Muối được soạn dưới dạng file PDF gồm 14 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

56 28 lượt tải Tải xuống
BÀI 13: MUI
A. TÓM TT LÝ THUYT
1. Khái niệm muối
Mui hp chất được to ra khi thay thế ion H+ trong acid bng ion kim loi hoc ion ammonium

Ví d: Al
2
(SO
4
)
3;
CuSO
4
; (NH
4
)
2
SO
4
.
Cách gi tên mui ca kim loi:
Tên kim loi + hoá tr (kim loi nhiu hoá tr) + tên gc acid
Ví d:
K
2
CO
3
: Potassium carbonate
Fe
2
(SO
4
)
3
:Iron(III) sulfate
Cách gi tên ca mui ammonium
4
(NH ):
+
ammonium + tên gc acid
Ví d:
NH
4
NO
3
: Ammonium nitrate
2. TÍNH TAN CA MUỐI TRONG NƯỚC
Tu thuc vào kh năng tan trong nước ca mui, ta có: mui tan, mui không tan hoc ít tan.
Tng kết tính tan ca mt s muối trong nước:
3. ĐIỀU CH MUI:
Các phương pháp điều chế mui t:
Oxide acid:
Oxide acid + Base mui +
Oxide base:
Oxide base + acid mui +
Dung dch acid và base:
Acid + base mui +
Kim loi và acid:
M + 󰇡


󰇢 mui +
4. TÍNH CHT HOÁ HC CA MUI:
Mt s tính cht hoá hc ca mui
Dung dch mui phn ng vi kim loi:
Mui KL(A) + KL(B) Mui KL(B) + KL(A) (1)
Dung dch mui phn ng vi base:
Mui + Base Mui mi + Base mi (2)
Dung dch mui phn ng vi dung dch acid:
Mui + Acid Mui mi + Acid mi (3)
Dung dch mui phn ng vi dung dch mui
Mui(A) + Mui(B) Mui(C) + Mui(D) (4)
5. MI QUAN H GIA ACID, BASE, OXIDE VÀ MUI
Các hp cht (acid, base, oxide, mui) có mi quan h vi nhau theo sơ đồ sau:
Mt s hp chất vô cơ có thể chuyn hoá cho nhau bng các quá trình hoá hc
B. CÂU HI TRONG BÀI HC
M đầu trang 62 Khoa hc t nhiên 8:
Thạch nhũ trong các hang động có thành phn chính là mui của calcium, nước bin cha muối ăn và
nhiu loi mui khác. Trong t nhiên, các kim loại thường tn tại dưới dng mui. Mui là gì? Mui có
thành phn tính cht và mi quan h với acid, base, oxide như thế nào?
Trả lời:
Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H
+
trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium
(NH
4
+
).
Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid.
Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước.
Tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
+ Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.
Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ:
Câu hi tho lun 1 trang 62 Khoa hc t nhiên 8:
Khi thay ion hydrogen trong phân t sulfuric acid bi mi ion Al
3+
, Cu
2+
và NH
4+
thì ta được nhng hp
cht gì? Viết công thc hoá hc cho chúng.
Trả lời:
Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al
3+
, Cu
2+
và NH
4+
thì ta được muối.
Công thc hoá hc ca các mui này là: Al
2
(SO
4
)
3;
CuSO
4
; (NH
4
)
2
SO
4
.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 62 Khoa học tự nhiên 8:
Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết
phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.
Trả lời:
Hợp chất thu được là: MgCl
2
.
Phương trình hoá học:
Mg(OH)
2
+ 2HCl → MgCl
2
+ 2H
2
O.
Luyn tp trang 63 Khoa hc t nhiên 8:
Da vào tên mt s gc acid Bng 9.1, hoàn thành bng theo mu sau:
Tên muối
Công thức hóa học
Potassium carbonate
?
Iron(III) sulfate
?
?
CuCl
2
Ammonium nitrate
?
?
CH
3
COONa
Calcium phosphate
?
Trả lời:
Tên muối
Công thức hóa học
Potassium carbonate
K
2
CO
3
Iron(III) sulfate
Fe
2
(SO
4
)
3
Copper(II) chloride
CuCl
2
Ammonium nitrate
NH
4
NO
3
Sodium acetate
CH
3
COONa
Calcium phosphate
Ca
3
(PO
4
)
2
Vận dụng trang 63 Khoa học tự nhiên 8:
(X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều
ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.
a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).
b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Trả lời:
a) Đặt công thức tổng quát của muối (X) là: M(NO
3
)n.
Theo bài ra: M + 62 × n = 80.
Biện luận thấy n = 1; M = 39 (thoả mãn).
Vậy công thức hoá học của muối (X) là: KNO
3.
Tên muối: Potassium nitrate.
b) Một số ứng dụng của muối KNO3: chế tạo thuốc nổ đen; làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen
và potassium cho cây trồng; bảo quản thực phẩm trong công nghiệp …
Câu hi tho lun 3 trang 63 Khoa hc t nhiên 8:
Da vào thông tin và Bng tính tan Ph lc, hãy chn hai kim loi thay thế hydrogen ion trong
hydrochloric acid và sulfuric acid để đưc bn muối đều tan trong nước. Viết công thc hoá hc ca các
mui tan trên.
Trả lời:
Chọn hai kim loại là Na và K.
Công thức hoá học của 4 muối là: NaCl; KCl; Na
2
SO
4
; K
2
SO
4
.
Câu hi tho lun 4 trang 63 Khoa hc t nhiên 8:
Có hai mui M
SO4
và M
CO3
đều không tan trong nước, da vào bng tính tan (Ph lc) hãy cho biết tên
ca kim loi M.
Trả lời:
Kim loại M có thể là: Ba.
Luyện tập trang 64 Khoa học tự nhiên 8:
Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Muối
Tên gọi
Tính tan
Na
2
CO
3
?
?
K
3
PO
4
?
?
(NH
4
)
2
CO
3
?
?
AlCl
3
?
?
FeS
?
?
Trả lời:
Muối
Tên gọi
Na
2
CO
3
Sodium carbonate
K
3
PO
4
Potassium phosphate
(NH
4
)
2
CO
3
Ammonium carbonate
AlCl
3
Aluminium chloride
FeS
Iron(II) sulfide
Vận dụng trang 64 Khoa học tự nhiên 8:
(X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.
a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan
được trong nước không.
b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Trả lời:
a) Đặt công thức tổng quát của muối: RCO
3
.
Theo bài ra: MR + 60 = 197 MR = 137 (amu).
Vậy R là Ba. Công thức hoá học của muối là BaCO
3
. Muối này không tan trong nước.
b) Một số ứng dụng của muối BaCO
3
: tạo màu trong công nghệ gốm sứ; sản xuất thuốc diệt chuột. Ngoài
ra BaCO
3
còn được thêm vào đất sét trong quá trình sản xuất gạch…
Câu hỏi thảo luận 5 trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: K
2
SO
3
, CaSO
4
, NaCl,
MgCl
2
.
Trả lời:
SO
2
+ 2KOH → K
2
SO
3
+ H
2
O
CaO + H
2
SO
4
→ CaSO
4
+ H
2
O
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
Câu hỏi thảo luận 6 trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Theo em, khi cho SO
2
tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)
2
đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết
các phương trình hoá học xảy ra.
Trả lời:
Khi cho SO
2
tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)
2
đều lấy dư sẽ thu được muối sulfite.
Các phương trình hoá học xảy ra:
SO
2
+ 2NaOH dư → Na
2
SO
3
+ H
2
O
SO
2
+ Ba(OH)
2
dư → BaSO
3
+ H
2
O.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.
Trả lời:
3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
Fe(OH)
2
+ 2HCl → FeCl
2
+ 2H
2
O
Luyện tập trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Chất phản ứng
Chất sản phẩm
SO
2
và Ca(OH)
2
?
Al
2
O
3
và H
2
SO
4
?
HNO
3
và Ba(OH)
2
?
Al và HCl
?
Mg và H
2
SO
4
?
Trả lời:
Chất phản ứng
Chất sản phẩm
SO
2
và Ca(OH)
2
CaSO
3
và H
2
O
Al
2
O
3
và H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
và H
2
O
HNO
3
và Ba(OH)
2
Ba(NO
3
)
2
và H
2
O
Al và HCl
AlCl
3
và H
2
Mg và H
2
SO
4
MgSO
4
và H
2
Vận dụng trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công
nghiệp.
a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate.
b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate.
Trả lời:
a) Một số ứng dụng của sodium sulfate: sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …
b) 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate:
2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Na
2
O + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 66 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1.
Trả lời:
Hiện tượng: Đinh sắt tan một phần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần.
Phương trình hoá học: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu.
Luyện tập trang 66 Khoa học tự nhiên 8:
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho copper vào dung dịch silver nitrate.
b) Cho zinc vào dung dịch iron(II) sulfate.
Trả lời:
a) Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag.
b) Zn + FeSO
4
→ ZnSO
4
+ Fe.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 66 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II)
hydroxide.
Trả lời:
Hiện tượng của thí nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa xanh.
Đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide:
2NaOH + CuCl
2
→ Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
2KOH + CuSO
4
→ Cu(OH)
2
↓ + K
2
SO
4
2NaOH + Cu(NO
3
)
2
→ Cu(OH)
2
↓ + 2NaNO
3
.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau, hoàn thành các phương trình hoá học:
a) Na
2
SO
3
+ Ba(OH)
2
.
b) K
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
.
c) MgSO
4
+ Ba(OH)
2
.
Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng trên.
Trả lời:
a) Na
2
SO
3
+ Ba(OH)
2
→ BaSO
3
↓ + 2NaOH
b) K
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
2
↓ + 2KOH
c) MgSO
4
+ Ba(OH)
2
→ Mg(OH)
2
↓ + BaSO
4
Sản phẩm của các phản ứng trên đều có chất kết tủa.
Câu hỏi thảo luận 10 trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích.
Trả lời:
Hiện tượng: Có khí thoát ra.
Giải thích: Dung dịch sodium carbonate phản ứng với dung dịch hydrochloric acid giải phóng khí CO
2
theo phương trình hoá học:
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy tìm 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch H
2
SO
4
. Viết các phương trình hoá học
của phản ứng đã xảy ra.
Trả lời:
Chọn 2 muối: BaCO
3
và CaCO
3
. Các phương trình hoá học của phản ứng:
BaCO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
BaCO
3
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + CO
2
↑ + H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
CaCO
3
+ H
2
SO
4
→ CaSO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O
Câu hỏi thảo luận 11 trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau:
a) Dung dch potassium carbonate tác dng vi dung dch calcium chloride.
b) Dung dịch sodium sulfite tác dụng với dung dịch barium nitrate.
Trả lời:
Hiện tượng của thí nghiệm 4: có kết tủa trắng xuất hiện.
a) K
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2KCl.
b) Na
2
SO
3
+ Ba(NO
3
)
2
→ BaSO
3
↓ + 2NaNO
3
.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na
2
CO
3
. Viết các phương trình hoá
học của phản ứng xảy ra.
Trả lời:
Chọn 3 dung dịch muối: BaCl
2
; Ca(NO
3
)
2
; Ba(NO
3
)
2
.
Các phương trình hoá học:
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
↓ + 2NaCl
Ca(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaNO
3
Ba(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
↓ + 2NaNO
3
Vận dụng trang 68 Khoa học tự nhiên 8:
Để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO
3
) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc
nước ép từ quả chanh. Giải thích.
Trả lời:
Trong giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh có acid. Các acid này phản ứng được với lớp cặn tạo thành
muối tan dễ rửa trôi. Do đó, để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO
3
) trong các dụng cụ đun nước,
người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh.
Câu hỏi thảo luận 12 trang 68 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7.
Trả lời:
Phương trình hoá học minh hoạ sơ đồ:
Oxide acid → Muối:
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O
Oxide base → Muối:
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O
Muối Acid
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
Muối Base
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2H
2
O
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
2NaOH + CuSO
4
→ Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
Luyện tập trang 68 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
a) CuO → CuCl
2
→ Cu(OH)
2
.
b) CO
2
→ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
→ CO
2
.
Trả lời:
a) CuO → CuCl
2
→ Cu(OH)
2
.
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
b) CO
2
→ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
→ CO
2
.
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O.
C. CÂU HI CUI BÀI HC
D. T LUN
Câu 1:
Trn 30 ml dung dch có cha 2,22 g CaCl
2
vi 70 ml dung dch có cha 1,7 g AgNO
3
.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng cht rn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol ca cht còn li trong dung dch sau phn ng. Cho rng th tích ca dung dch thay
đổi không đáng kể.
Câu 2:
Trn 130ml dung dch có cha 4,16 gam BaCl
2
vi 70 ml dung dch có cha 3,4 gam AgNO
3
, thu được
dung dch có th tích 200 ml.
Xác định nồng độ mol/lít các cht trong dung dch sau phn ng.
Câu 3:
Cho a gam Na
2
CO
3
vào dung dch HCl, sau phn ứng thu được 3,36 lít khí đktc. Giá trị ca a là bao
nhiêu gam?
Câu 4:
Câu 5: Có 3 l không nhãn, mi l đựng dung dch mui sau: CuSO
4
, AgNO
3
, NaCl. Hãy dùng nhng
dung dch có sn trong phòng thí nghiệm để nhn biết chất đựng trong mi l. Viết các phương trình hóa
hc.
E. BÀI TP TRC NGHIM
MỨC ĐỘ 1: BIT (7 câu biết)
Câu 1: Tính chất hóa học nào sau đây không phải là của muối:
A. Tác dụng với kim loại sinh ra muối mới và khí bay hơi
B. Tác dụng với acid tạo thành muối mới và acid mới
C. Tác dụng với base tạo thành muối mới và base mới
D. Bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Câu 2: Các cp cht cùng tn ti trong 1 dung dch (không phn ng vi nhau):
1. CuSO
4
và HCl
2. H
2
SO
4
và Na
2
SO
3
3. KOH và NaCl
4. MgSO
4
và BaCl
2
A. (1; 2)
B. (3; 4)
C. (2; 4)
D. (1; 3)
Câu 3: Nh t t dung dch NaOH vào dung dch CuCl
2
đển khi kết ta không to thêm na thì dng li.
Lc kết ta rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được cht rắn nào sau đây:
A. Cu
B. CuO
C. Cu
2
O
D. Cu(OH)
2
.
Câu 4: Cho dung dch Sulfuric acid loãng tác dng vi mui Sodium sulfite (Na
2
SO
3
). Cht khí nào sinh
ra?
A. Khí hydrogen
B. Khí oxygen
C. Khí sulfur dioxide
D. Khí hydrogen sulfide
Câu 5: Sulfur dioxide được to thành t phn ng ca cp cht:
A. Na
2
SO
4
+
CuCl
2
B. Na
2
SO
3
+
NaCl
C. K
2
SO
3
+
HCl
D. K
2
SO
4
+
HCl
Câu 6: Có th dùng dung dịch HCl để nhn biết các dung dịch không màu sau đây:
A. NaOH, Na
2
CO
3
, AgNO
3
B. Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, KNO
3
C. KOH, AgNO
3
, NaCl
D. NaOH, Na
2
CO
3
, NaCl
Câu 7: Mui CuSO
4
có th phn ng vi dãy cht:
A. CO
2
, NaOH, H
2
SO
4
,Fe
B. H
2
SO
4
, AgNO
3
, Ca(OH)
2
, Al
C. NaOH, BaCl
2
, Fe, H
2
SO
4
D. NaOH, BaCl
2
, Fe, Al
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
A
D
B
C
C
A
D
MỨC ĐỘ 2 : HIU (5 câu )
Câu 8: Nh t t dung dch NaOH vào dung dch CuCl
2
đển khi kết ta không to thêm na thì dng li.
Lc kết ta rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được cht rắn nào sau đây:
A. Cu
B. CuO
C. Cu
2
O
D. Cu(OH)
2
Câu 9: Cho dung dch KOH vào ng nghiệm đựng dung dch FeCl
3
, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết ta trng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết ta màu trng.
Câu 10: Cho 200g dung dch KOH 5,6% vào dung dch CuCl
2
dư, sau phản ứng thu được lượng cht kết
ta là:
A. 19,6 gam
B. 9,8 gam
C. 4,9 gam.
D. 17,4 gam.
Câu 11: CNung hn hp hai mui CaCO
3
và MgCO
3
thu được 76g hai oxide và 33,6 lít khí CO
2
(đo ở
đktc). Khối lượng hn hợp ban đầu là:
A. 140g
B. 150g
C. 142g
D. 162g
Câu 12: Biết thành phn phần trăm khối lượng ca Na
2
CO
3
khan trong tinh th ngậm nước là 37,07%.
Công thc phân t ca mui ngậm nước là:
A. Na
2
CO
3
.5H
2
O
B. Na
2
CO
3
. H
2
O
C. Na
2
CO
3
. 10H
2
O
D. Na
2
CO
3
. 8H
2
O
ĐÁP ÁN
8
9
10
11
12
B
A
B
C
D
MỨC ĐỘ 3: VN DNG (GII CHI TIT) 3 câu
Câu 13. Cho 16,6 g hn hp gm nhôm và st tác dng vi dung dch H
2
SO
4
loãng dư. Sau phản ng thu
được 11,2 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phn phần trăm theo khối lượng ca mi kim loại ban đầu
GII
a/ PTHH:
2Al
+
3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+
3H
2
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+
H
2
b/
=


=0,05(mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của nhôm và sắt
2Al
+
3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+
3H
2
󰇛
󰇜
x
x
x
x
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+
H
2
󰇛
󰇜
y y y y
Từ (1) và (2) 󰇫
 





󰇛

󰇜



 
Câu 14: Trộn một dung dịch có hoà tan 19 gam MgCl
2
với một dung dịch NaOH . Lọc hỗn hợp các chất
sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn .
a)Viết các phương trình hoá học xảy ra
b)Tính m gam chất rắn.
c)Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc .
GIẢI
a) PTHH :
MgCl
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ 2NaCl (1)
Mg(OH)
2
MgO + H
2
O (2)
b)




MgCl
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ 2NaCl (1)
0,2 0,4 0,2 0,4
Mg(OH)
2
MgO + H
2
O (2)
0,2 0,2


c)


Câu 15. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hoá sau:
CuO
󰇛
󰇜
󰇒
󰇏
CuCl
2
󰇛
󰇜
󰇒
󰇏
Cu(OH)
2
󰇛
󰇜
󰇒
󰇏
CuO
󰇛
󰇜
󰇒
󰇏
CuSO
4
GIẢI
(1): CuO + 2HCl
CuCl
2
+ H
2
O
(2): CuCl
2
+ 2NaOH
Cu(OH)
2
+ 2NaCl
(3): Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
(4): CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
| 1/14

Preview text:

BÀI 13: MUỐI
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm muối
Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (𝑁𝐻 + 4 )
Ví dụ: Al2(SO4)3; CuSO4; (NH4)2SO4.
Cách gọi tên muối của kim loại:
Tên kim loại + hoá trị (kim loại nhiều hoá trị) + tên gốc acid Ví dụ: K2CO3 : Potassium carbonate Fe2(SO4)3 :Iron(III) sulfate +
Cách gọi tên của muối ammonium (NH ) : 4 ammonium + tên gốc acid Ví dụ: NH4NO3: Ammonium nitrate
2. TÍNH TAN CỦA MUỐI TRONG NƯỚC
Tuỳ thuộc vào khả năng tan trong nước của muối, ta có: muối tan, muối không tan hoặc ít tan.
Tổng kết tính tan của một số muối trong nước: 3. ĐIỀU CHẾ MUỐI:
Các phương pháp điều chế muối từ: • Oxide acid:
Oxide acid + Base → muối + 𝐻2𝑂 • Oxide base:
Oxide base + acid → muối + 𝐻2𝑂
• Dung dịch acid và base:
Acid + base → muối + 𝐻2𝑂 • Kim loại và acid:
M + (𝐻𝐶𝑙, 𝐻2𝑆𝑂 4 , … ) → muối + 𝐻 𝑙𝑜ã𝑛𝑔 2
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI:
Một số tính chất hoá học của muối
Dung dịch muối phản ứng với kim loại:
Muối KL(A) + KL(B) → Muối KL(B) + KL(A) (1)
Dung dịch muối phản ứng với base:
Muối + Base → Muối mới + Base mới (2)
Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid:
Muối + Acid → Muối mới + Acid mới (3)
Dung dịch muối phản ứng với dung dịch muối
Muối(A) + Muối(B) → Muối(C) + Muối(D) (4)
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA ACID, BASE, OXIDE VÀ MUỐI
Các hợp chất (acid, base, oxide, muối) có mối quan hệ với nhau theo sơ đồ sau:
Một số hợp chất vô cơ có thể chuyển hoá cho nhau bằng các quá trình hoá học
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
Mở đầu trang 62 Khoa học tự nhiên 8:
Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và
nhiều loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là gì? Muối có
thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào? Trả lời:
Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH + 4 ).
Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid.
Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước.
Tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
+ Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.
Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ:
Câu hỏi thảo luận 1 trang 62 Khoa học tự nhiên 8:
Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được những hợp
chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng. Trả lời:
Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được muối.
Công thức hoá học của các muối này là: Al2(SO4)3; CuSO4; (NH4)2SO4.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 62 Khoa học tự nhiên 8:
Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết
phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng. Trả lời:
Hợp chất thu được là: MgCl2. Phương trình hoá học:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Luyện tập trang 63 Khoa học tự nhiên 8
:
Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau: Tên muối
Công thức hóa học Potassium carbonate ? Iron(III) sulfate ? ? CuCl2 Ammonium nitrate ? ? CH3COONa Calcium phosphate ? Trả lời: Tên muối
Công thức hóa học Potassium carbonate K2CO3 Iron(III) sulfate Fe2(SO4)3 Copper(II) chloride CuCl2 Ammonium nitrate NH4NO3 Sodium acetate CH3COONa Calcium phosphate Ca3(PO4)2
Vận dụng trang 63 Khoa học tự nhiên 8:
(X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều
ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.
a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).
b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X). Trả lời:
a) Đặt công thức tổng quát của muối (X) là: M(NO3)n.
Theo bài ra: M + 62 × n = 80.
Biện luận thấy n = 1; M = 39 (thoả mãn).
Vậy công thức hoá học của muối (X) là: KNO3.
Tên muối: Potassium nitrate.
b) Một số ứng dụng của muối KNO3: chế tạo thuốc nổ đen; làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen
và potassium cho cây trồng; bảo quản thực phẩm trong công nghiệp …
Câu hỏi thảo luận 3 trang 63 Khoa học tự nhiên 8:
Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion trong
hydrochloric acid và sulfuric acid để được bốn muối đều tan trong nước. Viết công thức hoá học của các muối tan trên. Trả lời:
Chọn hai kim loại là Na và K.
Công thức hoá học của 4 muối là: NaCl; KCl; Na2SO4; K2SO4.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 63 Khoa học tự nhiên 8
:
Có hai muối MSO4 và MCO3 đều không tan trong nước, dựa vào bảng tính tan (Phụ lục) hãy cho biết tên của kim loại M. Trả lời:
Kim loại M có thể là: Ba.
Luyện tập trang 64 Khoa học tự nhiên 8:
Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau: Muối
Tên gọi Tính tan Na2CO3 ? ? K3PO4 ? ? (NH4)2CO3 ? ? AlCl3 ? ? FeS ? ? Trả lời: Muối Tên gọi Tính tan Na2CO3 Sodium carbonate Tan K3PO4 Potassium phosphate Tan
(NH4)2CO3 Ammonium carbonate Tan AlCl3 Aluminium chloride Tan FeS Iron(II) sulfide Không tan
Vận dụng trang 64 Khoa học tự nhiên 8:
(X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.
a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan
được trong nước không.
b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X). Trả lời:
a) Đặt công thức tổng quát của muối: RCO3.
Theo bài ra: MR + 60 = 197 ⇒ MR = 137 (amu).
Vậy R là Ba. Công thức hoá học của muối là BaCO3. Muối này không tan trong nước.
b) Một số ứng dụng của muối BaCO3: tạo màu trong công nghệ gốm sứ; sản xuất thuốc diệt chuột. Ngoài
ra BaCO3 còn được thêm vào đất sét trong quá trình sản xuất gạch…
Câu hỏi thảo luận 5 trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: K2SO3, CaSO4, NaCl, MgCl2. Trả lời: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O HCl + NaOH → NaCl + H2O Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu hỏi thảo luận 6 trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết
các phương trình hoá học xảy ra. Trả lời:
Khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối sulfite.
Các phương trình hoá học xảy ra:
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride. Trả lời:
3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Luyện tập trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau: Chất phản ứng Chất sản phẩm SO2 và Ca(OH)2 ? Al2O3 và H2SO4 ? HNO3 và Ba(OH)2 ? Al và HCl ? Mg và H2SO4 ? Trả lời: Chất phản ứng Chất sản phẩm SO2 và Ca(OH)2 CaSO3 và H2O Al2O3 và H2SO4 Al2(SO4)3 và H2O HNO3 và Ba(OH)2 Ba(NO3)2 và H2O Al và HCl AlCl3 và H2 Mg và H2SO4 MgSO4 và H2
Vận dụng trang 65 Khoa học tự nhiên 8:
Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp.
a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate.
b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate. Trả lời:
a) Một số ứng dụng của sodium sulfate: sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …
b) 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 66 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1. Trả lời:
Hiện tượng: Đinh sắt tan một phần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần.
Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Luyện tập trang 66 Khoa học tự nhiên 8:
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho copper vào dung dịch silver nitrate.
b) Cho zinc vào dung dịch iron(II) sulfate. Trả lời:
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. b) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 66 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide. Trả lời:
Hiện tượng của thí nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa xanh.
Đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + K2SO4
2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau, hoàn thành các phương trình hoá học: a) Na2SO3 + Ba(OH)2. b) K2CO3 + Ba(OH)2. c) MgSO4 + Ba(OH)2.
Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng trên. Trả lời:
a) Na2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + 2NaOH
b) K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO2↓ + 2KOH
c) MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaSO4↓
Sản phẩm của các phản ứng trên đều có chất kết tủa.
Câu hỏi thảo luận 10 trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích. Trả lời:
Hiện tượng: Có khí thoát ra.
Giải thích: Dung dịch sodium carbonate phản ứng với dung dịch hydrochloric acid giải phóng khí CO2
theo phương trình hoá học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy tìm 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình hoá học
của phản ứng đã xảy ra. Trả lời:
Chọn 2 muối: BaCO3 và CaCO3. Các phương trình hoá học của phản ứng:
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
Câu hỏi thảo luận 11 trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau:
a) Dung dịch potassium carbonate tác dụng với dung dịch calcium chloride.
b) Dung dịch sodium sulfite tác dụng với dung dịch barium nitrate. Trả lời:
Hiện tượng của thí nghiệm 4: có kết tủa trắng xuất hiện.
a) K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl.
b) Na2SO3 + Ba(NO3)2 → BaSO3↓ + 2NaNO3.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na2CO3. Viết các phương trình hoá
học của phản ứng xảy ra. Trả lời:
Chọn 3 dung dịch muối: BaCl2; Ca(NO3)2; Ba(NO3)2.
Các phương trình hoá học:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3
Vận dụng trang 68 Khoa học tự nhiên 8:
Để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc
nước ép từ quả chanh. Giải thích. Trả lời:
Trong giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh có acid. Các acid này phản ứng được với lớp cặn tạo thành
muối tan dễ rửa trôi. Do đó, để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước,
người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh.
Câu hỏi thảo luận 12 trang 68 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7. Trả lời:
Phương trình hoá học minh hoạ sơ đồ: Oxide acid → Muối:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O Oxide base → Muối: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Muối ⇆ Acid Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ NaOH + HCl → NaCl + H2O MgO + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O Muối ⇆ Base
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Luyện tập trang 68 Khoa học tự nhiên 8:
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.
b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2. Trả lời: a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.
C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC D. TỰ LUẬN Câu 1:
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 2:
Trộn 130ml dung dịch có chứa 4,16 gam BaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 3,4 gam AgNO3, thu được
dung dịch có thể tích 200 ml.
Xác định nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng. Câu 3:
Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là bao nhiêu gam? Câu 4:
Câu 5: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những
dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)
Câu 1: Tính chất hóa học nào sau đây không phải là của muối:
A. Tác dụng với kim loại sinh ra muối mới và khí bay hơi
B. Tác dụng với acid tạo thành muối mới và acid mới
C. Tác dụng với base tạo thành muối mới và base mới
D. Bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Câu 2: Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau): 1. CuSO4 và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3 3. KOH và NaCl 4. MgSO4 và BaCl2 A. (1; 2) B. (3; 4) C. (2; 4) D. (1; 3)
Câu 3: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại.
Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây: A. Cu B. CuO C. Cu2O D. Cu(OH)2.
Câu 4: Cho dung dịch Sulfuric acid loãng tác dụng với muối Sodium sulfite (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra? A. Khí hydrogen B. Khí oxygen C. Khí sulfur dioxide D. Khí hydrogen sulfide
Câu 5: Sulfur dioxide được tạo thành từ phản ứng của cặp chất: A. Na + 2SO4 CuCl2 B. Na2SO3 + NaCl C. K + 2SO3 HCl D. K + 2SO4 HCl
Câu 6: Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây: A. NaOH, Na2CO3, AgNO3 B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3 C. KOH, AgNO3, NaCl D. NaOH, Na2CO3, NaCl
Câu 7: Muối CuSO4 có thể phản ứng với dãy chất: A. CO2, NaOH, H2SO4,Fe B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, Fe, Al ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 A D B C C A D
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )
Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại.
Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây: A. Cu B. CuO C. Cu2O D. Cu(OH)2
Câu 9: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng.
Câu 10: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là: A. 19,6 gam B. 9,8 gam C. 4,9 gam. D. 17,4 gam.
Câu 11: CNung hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76g hai oxide và 33,6 lít khí CO2 (đo ở
đktc). Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: A. 140g B. 150g C. 142g D. 162g
Câu 12: Biết thành phần phần trăm khối lượng của Na2CO3 khan trong tinh thể ngậm nước là 37,07%.
Công thức phân tử của muối ngậm nước là: A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3. H2O C. Na2CO3. 10H2O D. Na2CO3. 8H2O ĐÁP ÁN 8 9 10 11 12 B A B C D
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu
Câu 13. Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
được 11,2 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu GIẢI a/ PTHH: 2Al + 3H + 2SO4→ Al2(SO4)3 3H2 Fe + H + 2SO4 → FeSO4 H2 1,12 b/ nH = =0,05(mol) 2 22,4
Gọi x, y lần lượt là số mol của nhôm và sắt 2Al + 3H + 2SO4→ Al2(SO4)3 3H2 (1) 3 1 3 x x x x 2 2 2 Fe + H + 2SO4 → FeSO4 H2 (2) y y y y 27x + 56y = 16,6 𝑥 = 0,2 𝑚𝑜𝑙 Từ (1) và (2) ⇒{ 3 ⇒{ x + y = 0,5 𝑦 = 0,2 𝑚𝑜𝑙 2 (0,2.27) %𝑚 = . 100 = 32,53 % 𝐴𝑙 16,6
%𝑚 = 100 − 32,53 = 67,47 % 𝐴𝑙
Câu 14: Trộn một dung dịch có hoà tan 19 gam MgCl2 với một dung dịch NaOH . Lọc hỗn hợp các chất
sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn .
a)Viết các phương trình hoá học xảy ra b)Tính m gam chất rắn.
c)Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc . GIẢI a) PTHH :
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1) 𝑡0 Mg(OH)2 → MgO + H2O (2) b) 𝑛 19
𝑀𝑔𝐶𝑙2= =0,2 𝑚𝑜𝑙 95
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1) 0,2 0,4 0,2 0,4 𝑡0 Mg(OH)2 → MgO + H2O (2) 0,2 0,2
𝑚𝑀𝑔𝑂 = 0,2.40 = 8 𝑔𝑎𝑚 c)
𝑚𝑁𝑎𝐶𝑙 = 0,4.58,5 = 23,4 𝑔𝑎𝑚
Câu 15. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hoá sau: (1) (2) (3) (4)
CuO→ CuCl2→ Cu(OH)2→ CuO → CuSO4 GIẢI
(1): CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(2): CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 𝑡0 (3): Cu(OH)2 → CuO + H2O
(4): CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O