Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 14 Phân bón hóa học

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 14 Phân bón hóa học được soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 14 Phân bón hóa học

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 14 Phân bón hóa học được soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

67 34 lượt tải Tải xuống
BÀI 14: PHÂN BÓN HOÁ HC
A. TÓM TT LÝ THUYT
1. Vai trò của phân bón đối với đất và cây trng
- Để cây trng phát trin tốt hơn, ta cần phi bón phân cho chúng. Phân bón cung cp cho cây nhng
nguyên t dinh dưỡng N, P, K, Ca
- Các nguyên t dinh dưỡng được cung cấp dưới dng hp cht, gm các loi phân bón sau:
+ Phân bón cha nguyên t đa lượng: B sung dinh dưỡng thiết yếu cho y trng; Gồm phân đạm (b
sung nguyên t N), Phân lân (b sung nguyên t P), phân kali (b sung nguyên t K).
+ Phân bón cha nguyên t trung lượng: B sung các nguyên t calcium (Ca), magnesium (Mg)
sulfur (S). Các nguyên t này giúp cây trng phát trin tốt hơn.
+ Phân bón cha nguyên t vi lượng: B sung các nguyên t iron (Fe), copper (Cu), manganese (Mn),
boron (B), molybdenum (Mo), Các nguyên t này giúp cây trng phát trin mnh sn phm thu
hoạch đạt chất lượng tốt hơn.
PBHH hp cht cha các nguyên t dinh dưỡng được dùng đ b sung cho cây trng, gồm : đa
ợng, trung lượng, vi lượng.
2. Thành phn và tác dụng cơ bản ca các loi phân bón
1. Phân đạm
- Cung cấp N dưới dng nitrate ion
3
NO
hay ammonium ion
+
4
NH
- Các loi: 3 loi:
+ Phân Urea:(NH
2
)
2
CO thích hp nhiu loi cây, bón lót, bón thúc.
+ Phân đạm nitrate: Cung cấp N dưới dng ion nitrate
3
NO
: NaNO
3
; Ca(NO
3
)
2
;…bón thúc.
+ Phân đạm ammonium: cha ion ammonium
+
4
NH
: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
- bón thúc.
- Đặc điểm: th rn, dng ht, màu trng, tan tốt trong nước.
- Vai trò: kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát trin.
- Độ dinh dưỡng = %N
2. Phân lân
- Cung cấp P dưới dng phosphate ion hay dihydrophosphate ion.
- Các loi:
+ Phân lân nung chy: Ca
3
(PO
4
)
2
, không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
+ Superphosphate đơn: Ca(H
2
PO
4
)
2
và CaSO
4
ít tan (14%-20%P
2
O
5
).
+ Superphosphate kép: Ca(H
2
PO
4
)
2
tan (40%-50%P
2
O
5
).
- Đặc điểm, cách dùng:
+ Super lân nên bón cho đất ít chua
+ Phân lân nung chảy nên bón cho đất chua
- Vai trò: Nên dùng bón lót (phát trin r mạnh); bón thúc (tăng ra hoa, đậu qu, qu to, nhanh chín)
- Độ dinh dưỡng = %P
2
O
5
3. Phân Kali
- Cung cp K
- Các loi:
+ Kali đỏ (KCl)
+ Kali trng: HNO
3
, K
2
SO
4
- Vai trò: h tr cây trong quá trình trưởng thành, ra hoa, tăng độ ngọt, tăng kh năng chịu hn, chu rét,
chng sâu bnh.
- Độ dinh dưỡng = %K
2
O
4. Phân NPK
- Cung cp: N, P, K
- Các loi:
+ Phân NPK hn hp: các ht nhiu màu, trộn phân đạm, phân lân, phân kali theo t l
+ Phân NPK phc hợp: đơn màu, sản xut bng công ngh hoá hc.
- Độ dinh dưỡng = % t l khối lượng ca N, P
2
O
5
và K
2
O.
Mt s loi phân bón:
Phân đm: B sung nguyên t dinh dưỡng nitrogen (N); kích thích quá trình sinh trưng, giúp cây phát
triển nhanh, tăng năng suất cây trng.
Phân lân: B sung nguyên t dinh dưỡng phosphorus (P), thúc đẩy quá trình ra r, to nhánh, phân
cành, tăng khả năng chống chu vi những điều kin bt li của môi trường; ci tạo đất chua, bc màu.
Phân kali: B sung nguyên t dinh dưỡng potassium (K), thúc đẩy quá trình to ra chất đường, chất xơ,
chất béo, tăng cường sc chng rét, chng sâu bnh và chu hn ca cây.
Phân N-P-K: B sung các nguyên t đa lượng cho cây trng, cung cấp các dưỡng cht, kích thích cây
phát triển, tăng sức đề kháng cho cây và ci thiện độ phì nhiêu cho đất
3. Ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sc kho con người
- Ảnh hưởng đến môi trường và sc kho con người
+ 40%-50% phân bón được cây hp th; còn 50%-60% tồn lưu trong đất.
+ Nếu s dng không hp s gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí gây hi cho sc kho
con người.
- Bin pháp gim thiu ô nhim t phân bón
+ Tuân theo quy tắc “4 đúng” (đúng liều, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi)
+ Gim dùng phân hoá hc, thay bng phân hữu cơ
B. CÂU HI TRONG BÀI HC
Câu hi 1.1.[CTST SGK] Lit kê các nguyên t dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng
hình 14.1.
Tr li:
- Nguyên t đa lượng: P, K.
- Nguyên t trung lượng: Ca, S
- Nguyên t vi lượng: Zn, Cu, N, Mn, Si, Mo, Na, Co
Câu hi 1.2.[CTST SGK] T nhiu loi phân bón, ta các cht sau: (NH
2
)
2
CO, Ca(H
2
PO
4
)
2
,
Ca
3
(PO
4
)
2
, Ca(NO
3
)
2
, (NH
4
)
2
SO
4
, (NH
4
)
2
HPO
4
. T các cht trên, hãy cho biết cht nào cha c hai
loi nguyên t dinh dưỡng đa lượng và trung lượng?
Tr li:
Ca(H
2
PO
4
)
2
,
Ca
3
(PO
4
)
2
, Ca(NO
3
)
2
, (NH
4
)
2
SO
4
,
Câu hi 2.1. [CTST SGK] T các loại phân đạm, ta có các muối sau đây: ammoni sulfate, ammoni
nitrate, calsium nitrate. Theo em mui nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen(% nitrogen)
cao nht?
Tr li:
( )
( )
= =
+
= =
+
= =
+
44
2
43
2
3
NH SO
NH NO
Ca NO
14 2
%N 100 21,21%
18 2 96
14 2
%N 100 35%
18 62
14 2
%N 100 16,77%
40 62 2
Vy mui NH
4
NO
3
có hàm lương %N cao nhất.
Câu hi 2.2. [CTST SGK] Mt s loi phân bón cha các cht sau: Ca(NO
3
)
2
; NH
4
NO
3
;
(NH
2
)
2
CO; (NH
4
)
2
SO
4
. Hãy sp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) ca các
mui trên.
Tr li:
( )
( )
( )
= =
+
= =
+
= =
+
= =
+
44
2
43
2
3
2
2
NH SO
NH NO
Ca NO
CO
NH
14 2
%N 100 21,21%
18 2 96
14 2
%N 100 35%
18 62
14 2
%N 100 16,77%
40 62 2
14 2
%N 100 46,67%
16 2 28
Sp xếp %N tăng dần: Ca(NO
3
)
2
; (NH
4
)
2
SO
4
; NH
4
NO
3
; (NH
2
)
2
CO.
Câu hi 2.3. [CTST SGK] Mt loại phân đạm cha mui X mui nitrate ca kim loi R,
16,216% khối lượng R; biết khối lượng phân t ca X bng 148 amu.
a) Xác định công thc hoá hc ca X?
b) Hãy cho biết công dng ca loi phân bón này thông qua vic tìm hiu t internet, sách, báo,…
Tr li:
a) Gi hoá tr ca R là a, ta có CTPT ca X là R(NO
3
)
a
( )
= =
=
a
3
R NO
R
R
%R 100 16,216%
148
M 24 R:Mg
Vy công thc hoá hc ca X là Mg(NO
3
)
2
b) Công dng của phân bón trung lượng Mg(NO
3
)
2
- Là nguna tan cao cung cp Mg và N choy trng
- Thúc đẩy quá tnh tng hp c cht khác ng sức đ kháng chng chu vi u bệnh, Thúc đy
hoạt đng ca các enzym
- Giúp h r phát trin mạnh tăng kh năng hp th c
- N dng Nitrate a tan và cây hp th nhanh
- Magienium Nitrate kng cha Cl, Na c kim loi có hi kc, tan mnh trongc.
Câu hi 2.4. [CTST SGK] Quan sát hình 14.3, hãy cho biết thành phn chính ca 2 loi phân này
có đặc điểm gì ging nhau?
Tr li:
Đều cung cp nguyên t dinh dưỡng đa lượng là P và trung lượng là Ca
Câu hi 2.5. [CTST SGK] Qua tìm hiểu sách, báo, internet,…hãy cho biết:
a) Phân lân phù hp cho loại đất trng nào, thi k sinh trưởng nào ca cây cn bón phân lân?
b) Độ dinh dưỡng ca phân lân là gì?
Tr li:
a)
+ Super lân phù hp cho tt c các loại đất nhưng hiệu qu nht cho đất không chua hoc ít chua (pH= 5,6
- 6,5)
+ Phân lân nung chy có tính kim (pH=8), do vy có tác dng kh chua, tan được trong đất chua:
Ca
3
(PO
4
)
2
+ axit có trong đất chua
CaHPO
4
hay Ca(H
2
PO
4
)
2
+ Phân lân ch yếu dùng bón lót, hoc super có th bón thúc
+ Bón phân lân cho cây nên bón sm thi k trước khi ra hoa, trái phát trin.
b)Độ dinh dưỡng ca phân lân = %P
2
O
5
Câu hi 2.6. [CTST SGK] Hãy viết công thc hoá hc các cht hình 14.4 và cho biết điểm ging
nhau v thành phn ca chúng?
Tr li:
+ Kali đỏ (KCl)
+ Kali trng: HNO
3
, K
2
SO
4
Đim ging nhau là cùng có nguyên t K
Câu hi 2.7. [CTST SGK] Viết PTHH ca phn ng to ra mui có trong mt s phân kali t acid
và base tương ứng.
Tr li:
KOH + HCl
KCl + H
2
O
KOH + HNO
3
KNO
3
+ H
2
O
2KOH + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ 2H
2
O
Câu hi 2.8. [CTST SGK] Khi cây trng b thiếu kali shiện tượng b vàng lá, cây tăng trưởng
chm, d b sâu bệnh,… Tìm hiểu qua sách, báo, internet,…hãy cho biết cách b sung kali t nhiên
cho cây trng.
Tr li:
Dùng tro, tru hun vì nó cha K
2
CO
3
Câu hi 2.9. [CTST SGK] Trên bao ca mt loi phân bón hiu: NPK 15-5-25. Hãy cho
biết ý nghĩa của ký hiu trên?
Tr li:
Bao bì ghi phân NPK 15-5-25 nghĩa là phần trăm khối lượng trong phân là: %N là 15%; %P
2
O
5
5% và
% K
2
O là 25%
Câu hi 2.10. [CTST SGK] Mt loi phân NPK 16-16-8 được pha trn t ba loại phân đơn
thành phn chínhc muối tương ng: (NH
4
)
2
SO
4
; Ca(H
2
PO
4
)
2
; KNO
3
. Tính t l khối lượng các
mui cn trộn để có loi phân trên?
Tr li:
Gi khối lượng phân 100g. Gi s mol các mui (NH
4
)
2
SO
4
; Ca(H
2
PO
4
)
2
; KNO
3
lần lượt x, y, z.
Theo bài ra ta có:
( )
( )
= =
==
= =
44
2
2
24
3
NH SO
Ca H PO
KNO
m 132x 64,2gam
%N 234y 26,4gam
m 100 64,2 26,4 9,4gam
Vy t l khối lượng các mui (NH
4
)
2
SO
4
; Ca(H
2
PO
4
)
2
; KNO
3
lần lượt là: 64:26:9
Câu hi 3.1. [CTST SGK] Em hãy cho biết mt s ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đt,
c và sc kho con người. Hãy nêu các bin pháp gim thiu ô nhim do phân bón.
Tr li:
- Ảnh hưởng đến môi trường và sc kho con người
+ 40%-50% phân bón được cây hp th; còn 50%-60% tồn lưu trong đất.
+ Nếu s dng không hp s gây ô nhim môi trường đất, nước, không khí gây hi cho sc kho
con người.
- Bin pháp gim thiu ô nhim t phân bón
+ Tuân theo quy tắc “4 đúng” (đúng liều, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi)
+ Gim dùng phân hoá hc, thay bng phân hữu cơ
Câu hi 3.2. [CTST SGK] Gi s mt hecta trng lúa cho loại đất bình thường cn 120 150 kg
đạm (N)/1 v, hãy cho biết cần bón bao nhiêu kg phân urea đ cây không b thiếu đạm đất
không b ô nhim do tha phân
Tr li:
Phân urea: (NH2)2CO.
Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):
( )
= =
+
2
2
CO
NH
14 2
%N 100 46,67%
16 2 28
Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:

120
100 257,12kg
46,67
Khối lượng urea cung cấp 150 kg đạm là:

150
100 321,41kg
46,67
Vy khối lượng urea trong khong 257,12 321,41 kg/ 1 v là phù hp.
Câu hi 3.3. [CTST SGK] Khi thiếu nguyên t dinh dưỡng phosphorus (P), b r s chm phát trin,
cây d b rụng lá,… Ngược lại, P s tổn thương cây thay đổi các hoạt động ca vi khun li
trong đất trng. Gi s mt loại cây phê đang thu hoạch trái cn trung bình t 70 80 kg nguyên t
P/ha/năm, người làm vườn đã bón 280kg phân lân có chứa 69,62% mui calsium dihydrophosphate cho 1
ha/năm. Lượng phân trên gây hại cho cây đất trồng không? Hãy đề xut khối lượng phân lân nói
trên cho hợp lí là bao nhiêu kg/ha/năm.
Tr li:
Khối lượng mui calcium dihydrophosphate (Ca(H
2
PO
4
)
2
) có trong 280 kg phân lân là:
=
69,62
280 194,936kg
100
Khối lượng P có trong 280 kg phân lân là:
=
31 2
194,936 51,65kg
234
ng phân bón này không gây hại cho đất trng và vẫn chưa đủ nhu cu ca cây.
Để có 70 kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2) là:
=
70 234
264,2 kg
31 2
Để có 70 kg P cần lượng phân bón là:
=
100
264,2 379,5kg
69,2
Để có 80 kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2) là:
=
80 234
301,94kg
31 2
Để có 80 kg P cần lượng phân bón là:
=
100
301,94 433,7kg
69,2
Vy khối lượng phân lân hp lí là khong 379,5 433,7 kg/ha/năm.
C. CÂU HI CUI BÀI HC
D. T LUN
Câu 1: Bng kiến thc hóa hc, hãy gii thích câu ca dao:
“ Lúa chiêm lấpđầu b
H nghe tiếng sm pht c mà lên”
Tr li:
- Lúa chiêm lấp ló đầu b nghĩa là thời điểm lúa đang phát triển mnh, rt cần dinh dưỡng cho quá trình
sinh trưởng.
- Khi có sm tc là chun b có mưa to kèm sét, tức là xy ra s phóng điện trong không khí, nhiệt độ lúc
này khoảng 2000 độ C nên xy ra các phn ng sau:
N
2
+ O
2
⎯⎯
o
2000 C
2NO
2NO + O
2
2NO
2
(phn ng xy ra rt d dàng ngay sau khi NO sinh ra)
4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O
4HNO
3
(phn ng xảy ra khi có mưa)
HNO
3
phn ng d dàng vi nhiu cht to mui nitrate, mui này tan tt, cung cp nguyên t dinh
dưỡng nitrogen cho cây d dàng hp th ngay lp tức “phất c mà lên”.
Câu 2: Mt loại phân đạm cha mui X mui nitrate ca kim loi R, 24,096% khối lượng R;
biết khối lượng phân t ca X bng 166 amu.
a) Xác định công thc hoá hc ca X?
b) Hãy cho biết công dng ca loi phân bón này thông qua vic tìm hiu t internet, sách, báo,…
Tr li:
a) Gi hoá tr ca R là a, ta có CTPT ca X là R(NO
3
)
a
( )
= =
=
a
3
R NO
R
R
%R 100 24,096%
166
M 40 R:Ca
Vy công thc hoá hc ca X là Ca(NO
3
)
2
b) Công dng ca phân bón Ca(NO
3
)
2
là:
Tăng cường chất đạm và canxi dng d tiêu giúp cây trng hp thu nhanh.
Giúp cây kho thân to, cng chắc, tăng khả năng chống chu sâu bnh
Khc phc các hiện tượng thiếu canxi
Phát trin r dài , phân nhánh giúp cây ăn phân nhiều
Dit rong rêu
Câu 3: Nêu mt s tác hi ca việc bón phân không đúng cách gây ảnh hưởng tới trường đất,
c và gây hi cho sc kho con người?
Tr li:
Vic bón phân không hp lý hay quá mc cn thiết s có nhng có tác hại như:
Gây ô nhim nông phẩm và môi trường.
Dư lượng phân bón khoáng cht khoáng cht s làm xu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vt có li.
Gây độc hi đối vi cây trng
1. Lá cây phía bên dưới chuyn vàng và b héo
2. Viền lá và đầu lá chuyn sang màu nâu, khô
3. R cây chuyển sang nâu, đen hoặc b thi
5. Héo, rng lá
Câu 4: Lit kê các nguyên t dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có hình bên.
Tr li:
- Nguyên t đa lượng: P
- Nguyên t vi lượng: Zn, Cu, Fe
Câu 5: Có th bón đạm ammonium nitrate cùng vi vôi bột để kh chua được không? Ti sao?
Tr li:
Không dùng được vì khi trộn chung phân đạm ammonium nitrate vi vôi s làm mất đạm do các phn
ng sau:
CaO + H
2
O
Ca(OH)
2
2NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2
Ca(NO
3
)
2
+ 2NH
3
+ H
2
O
E. BÀI TP TRC NGHIM
MỨC ĐỘ 1: BIT (7 câu biết)
Câu 1. Phân đạm cung cp cho cây nguyên t:
A. Nitrogen. B. Phosphorus. C. Potassium. D. Zinc.
Câu 2. Quan sát phân bón sau đây, hãy cho biết đây là loại phân bón gì?
A. Phân lân B. Phân đạm. C. Phân kali D. Phân NPK
Câu 3. Loại phân nào sau đây không phi là phân bón hóa hc?
A. Phân lân. B. Phân kali. C. Phân đạm. D. Phân vi sinh.
Câu 4. Muốn tăng cường sc chng bnh, chng rét và chu hạn cho cây người ta dùng
A. phân kali. B. phân đạm. C. phân vi lượng. D. phân lân.
Câu 5. Loi phân bón hoá hc có tác dng làm cho cành lá kho, ht chc, qu to nhanh chín, c to là:
A. phân kali. B. phân đạm. C. phân vi lượng. D. phân lân.
Câu 6. Thành phn của superphosphate đơn gồm:
A. Ca(H
2
PO
4
)
2
. B. Ca(H
2
PO
4
)
2
, CaSO
4
.
C. CaHPO
4
, CaSO
4
. D. CaHPO
4
.
Câu 7. Tro bếp là mt loi phân kali có thành phn hóa hc là:
A. KCl. B. KNO
3
. C. K
2
CO
3
. D. K
2
SO
4
.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
A
B
D
A
D
B
C
MỨC ĐỘ 2 : HIU (5 câu )
Câu 8. Trong các loi phân bón sau : NH
4
Cl, (NH
2
)
2
CO, (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
, loại hàm ợng đạm
cao nht là :
A. NH
4
Cl. B. NH
4
NO
3
. C. (NH
2
)
2
CO. D. (NH
4
)
2
SO
4
.
Câu 9. Phân bón nào sau đây tan chậm trong đất chua?
A. Phân đạm. B. Phân lân nung chy C. Phân urea. D. Phân kali.
Câu 10. Cho các phát biu sau:
(a) Phân super lân thích hợp bón cho đất không chua hoc ít chua.
(b) Phân đạm d tan, d hp th, cung cp nguyên t nitrogen cho cây.
(c) Thành phn chính ca supephotphat kép là Ca(H
2
PO
4
)
2.
(d) Phân NPK là phân hữu cơ, cung cấp cho cây các nguyên t dinh dưỡng là N, P và K.
S phát biểu đúng là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Các nhn xét sau:
(a) Phân đạm ammonium nitrate tan tốt trong nước.
(b) Phân vi lượng cung cp nguyên t vi lượng: Zn, Mn, Fe, Cu,…cần hàm ng nhiu, giúp kích
thích quá trình sinh trưởng, trao đổi cht ca cây trng.
(c) Thành phn chính ca supephotphat kép là Ca(H
2
PO
4
)
2
và CaSO
4.
(d) Người ta dùng loi phân bón cha nguyên t kali để tăng cường sc chng bnh, chng rét và chu
hn cho cây.
(e) Tro thc vật cũng là một loi phân kali vì có cha K
2
CO
3
.
(f) Độ dinh dưỡng ca phân lân bng %P
2
O
5
trong phân.
S nhn xét sai
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Mt s ngư dân dùng phân đạm urea để bo qun hi sn bắt đưc trên bin. Hi sản được bo
quản như vậy gây ảnh hưởng như thế nào?
A. Nhiu bnh tim n B. Hi cho sc khe.
C. Ng độc thc phm. D. Tt c đáp án trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
8
9
10
11
12
C
B
C
B
D
MỨC ĐỘ 3: VN DNG (GII CHI TIT) 3 câu
Câu 13. Đạm urea thường cha 46%N. Khối lượng urea đủ để cung cp 70kg N là?
A. 152,2 kg. B. 145,5 kg. C. 160,9 kg. D. 200 kg.
Bài giải:
1kg đạm ure
0,46kg N
m kg ure
70kg N
( )
==
70 1
m 152,2 kg
0,46
Câu 14. Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali đưc tính theo N, P
2
O
5
, K
2
O. Tính khi
ng N có trong 1 kg NH
4
NO
3
; K
2
O có trong 1 kg K
2
SO
4
; P
2
O
5
có trong 1 kg Ca(H
2
PO
4
)
2
.
A. 0,35 kg N ; 0,54 kg K
2
O ; 0,48 kg P
2
O
5
. B. 0,35 kg N ; 0,27 kg K
2
O ; 0,607 kg P
2
O
5
.
C. 0,35 kg N ; 0,54 kg K
2
O ; 0,607 kg P
2
O
5
. D. 0,7 kg N ; 0,54 kg K
2
O ; 0,48 kg P
2
O
5
.
Bài giải:
Áp dụng định lut bo toàn nguyên t ta có sơ đồ :
NH
4
NO
3
2N
gam: 80
28
kg: 1
28.1
0,35
80
=
K
2
SO
4
K
2
O
gam: 174
94
kg: 1
94.1
0,54
174
=
Ca(H
2
PO
4
)
2
P
2
O
5
gam: 234
142
kg: 1
142.1
0,607.
234
=
Câu 15. Một loại phân NPK đdinh dưỡng được ghi trên bao như
hình bên. Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho 8,3 kg kali cho mt
thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm
urea (có %N 46%) và z kg phân kali (%K 60%). Tổng giá trị (x + y + z)
là:
A. 62,6. B. 77,2. C. 80,0. D. 90,0.
Gii:
Phân s dng: [x kg phân hn hp + y kg phân KCl + z kg (NH
2
)
2
CO]
N
m = 16%x + 46%y = 17,2 kg
(1)
25
PO
3,5
142
31
m = 16%x = kg
2
⎯⎯
(2)
2
KO
8,3
94
39
m = 8%x + 60%z = kg
2
⎯⎯
(3)
T (1) (3): x = 50 kg; y = 20 kg; z = 10 kg
P
m = x + y + z = 80 kg
| 1/10

Preview text:

BÀI 14: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Vai trò của phân bón đối với đất và cây trồng
- Để cây trồng phát triển tốt hơn, ta cần phải bón phân cho chúng. Phân bón cung cấp cho cây những
nguyên tố dinh dưỡng N, P, K, Ca
- Các nguyên tố dinh dưỡng được cung cấp dưới dạng hợp chất, gồm các loại phân bón sau:
+ Phân bón chứa nguyên tố đa lượng: Bổ sung dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng; Gồm phân đạm (bổ
sung nguyên tố N), Phân lân (bổ sung nguyên tố P), phân kali (bổ sung nguyên tố K).
+ Phân bón chứa nguyên tố trung lượng: Bổ sung các nguyên tố calcium (Ca), magnesium (Mg) và
sulfur (S). Các nguyên tố này giúp cây trồng phát triển tốt hơn.
+ Phân bón chứa nguyên tố vi lượng: Bổ sung các nguyên tố iron (Fe), copper (Cu), manganese (Mn),
boron (B), molybdenum (Mo), … Các nguyên tố này giúp cây trồng phát triển mạnh và sản phẩm thu
hoạch đạt chất lượng tốt hơn.
PBHH là hợp chất chứa các nguyên tố dinh dưỡng được dùng để bổ sung cho cây trồng, gồm : đa
lượng, trung lượng, vi lượng.
2. Thành phần và tác dụng cơ bản của các loại phân bón 1. Phân đạm
- Cung cấp N dưới dạng nitrate ion − NO hay ammonium ion + NH 3 4 - Các loại: 3 loại:
+ Phân Urea:(NH2)2CO thích hợp nhiều loại cây, bón lót, bón thúc.
+ Phân đạm nitrate: Cung cấp N dưới dạng ion nitrate −
NO : NaNO3; Ca(NO3)2;…bón thúc. 3
+ Phân đạm ammonium: chứa ion ammonium +
NH : NH4Cl, (NH4)2SO4 , NH4NO3 - bón thúc. 4
- Đặc điểm: thể rắn, dạng hạt, màu trắng, tan tốt trong nước.
- Vai trò: kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển. - Độ dinh dưỡng = %N 2. Phân lân
- Cung cấp P dưới dạng phosphate ion hay dihydrophosphate ion. - Các loại:
+ Phân lân nung chảy: Ca3(PO4)2, không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
+ Superphosphate đơn: Ca(H2PO4)2 và CaSO4 ít tan (14%-20%P2O5).
+ Superphosphate kép: Ca(H2PO4)2 tan (40%-50%P2O5).
- Đặc điểm, cách dùng:
+ Super lân nên bón cho đất ít chua
+ Phân lân nung chảy nên bón cho đất chua
- Vai trò: Nên dùng bón lót (phát triển rễ mạnh); bón thúc (tăng ra hoa, đậu quả, quả to, nhanh chín) - Độ dinh dưỡng = %P2O5 3. Phân Kali - Cung cấp K - Các loại: + Kali đỏ (KCl) + Kali trắng: HNO3, K2SO4
- Vai trò: hỗ trợ cây trong quá trình trưởng thành, ra hoa, tăng độ ngọt, tăng khả năng chịu hạn, chịu rét, chống sâu bệnh. - Độ dinh dưỡng = %K2O 4. Phân NPK - Cung cấp: N, P, K - Các loại:
+ Phân NPK hỗn hợp: các hạt nhiều màu, trộn phân đạm, phân lân, phân kali theo tỉ lệ
+ Phân NPK phức hợp: đơn màu, sản xuất bằng công nghệ hoá học.
- Độ dinh dưỡng = % tỉ lệ khối lượng của N, P2O5 và K2O.
Một số loại phân bón:
Phân đạm: Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng nitrogen (N); kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát
triển nhanh, tăng năng suất cây trồng.
Phân lân: Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), thúc đẩy quá trình ra rễ, tạo nhánh, phân
cành, tăng khả năng chống chịu với những điều kiện bất lợi của môi trường; cải tạo đất chua, bạc màu.
Phân kali: Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng potassium (K), thúc đẩy quá trình tạo ra chất đường, chất xơ,
chất béo, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
Phân N-P-K: Bổ sung các nguyên tố đa lượng cho cây trồng, cung cấp các dưỡng chất, kích thích cây
phát triển, tăng sức đề kháng cho cây và cải thiện độ phì nhiêu cho đất
3. Ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người
- Ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ con người
+ 40%-50% phân bón được cây hấp thụ; còn 50%-60% tồn lưu trong đất.
+ Nếu sử dụng không hợp lí sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và gây hại cho sức khoẻ con người.
- Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ phân bón
+ Tuân theo quy tắc “4 đúng” (đúng liều, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi)
+ Giảm dùng phân hoá học, thay bằng phân hữu cơ
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
Câu hỏi 1.1.[CTST – SGK] Liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở hình 14.1. Trả lời:
- Nguyên tố đa lượng: P, K.
- Nguyên tố trung lượng: Ca, S
- Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, N, Mn, Si, Mo, Na, Co
Câu hỏi 1.2.[CTST – SGK] Từ nhiều loại phân bón, ta có các chất sau: (NH2)2CO, Ca(H2PO4)2,
Ca3(PO4)2, Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, (NH4)2HPO4. Từ các chất trên, hãy cho biết chất nào chứa cả hai
loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng? Trả lời:
Ca(H2PO4)2, Ca3(PO4)2, Ca(NO3)2, (NH4)2SO4,
Câu hỏi 2.1. [CTST – SGK] Từ các loại phân đạm, ta có các muối sau đây: ammoni sulfate, ammoni
nitrate, calsium nitrate. Theo em muối nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen(% nitrogen) cao nhất? Trả lời:
14 2 %N( 100 21,21% NH SO 4 ) =  = 4 2 18 2 + 96 14 = 2 %N 100 =35% NH NO 4 3 18+ 62 14 2 %N 100 16,77% C ( a NO3) =  = 2 40 + 62 2
Vậy muối NH4NO3 có hàm lương %N cao nhất.
Câu hỏi 2.2. [CTST – SGK] Một số loại phân bón chứa các chất sau: Ca(NO3)2; NH4NO3;
(NH2)2CO; (NH4)2SO4 . Hãy sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trên.
Trả lời: 14 2 %N( 100 21,21% NH SO 4 ) =  = 4 2 18 2 + 96 14 = 2 %N 100 =35% NH NO 4 3 18+ 62 14 2 %N 100 16,77% C ( a NO3) =  = 2 40 + 62 2 14 2 %N( 100 46,67% NH CO 2 ) =  = 2 16 2 + 28
Sắp xếp %N tăng dần: Ca(NO3)2; (NH4)2SO4; NH4NO3; (NH2)2CO.
Câu hỏi 2.3. [CTST – SGK] Một loại phân đạm chứa muối X là muối nitrate của kim loại R, có
16,216% khối lượng R; biết khối lượng phân tử của X bằng 148 amu.
a) Xác định công thức hoá học của X?
b) Hãy cho biết công dụng của loại phân bón này thông qua việc tìm hiểu từ internet, sách, báo,… Trả lời:
a) Gọi hoá trị của R là a, ta có CTPT của X là R(NO3)a R %R ( 100 16,216% R NO3) =  = a 148  M =24 R :Mg R
Vậy công thức hoá học của X là Mg(NO3)2
b) Công dụng của phân bón trung lượng Mg(NO3)2
- Là nguồn hòa tan cao cung cấp Mg và N cho cây trồng
- Thúc đẩy quá trình tổng hợp các chất khác và tăng sức đề kháng chống chịu với sâu bệnh, Thúc đẩy
hoạt động của các enzym
- Giúp hệ rễ phát triển mạnh tăng khả năng hấp thụ nước
- N dạng Nitrate hòa tan và cây hấp thụ nhanh
- Magienium Nitrate không chứa Cl, Na và các kim loại có hại khác, tan mạnh trong nước.
Câu hỏi 2.4. [CTST – SGK] Quan sát hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân này
có đặc điểm gì giống nhau? Trả lời:
Đều cung cấp nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là P và trung lượng là Ca
Câu hỏi 2.5. [CTST – SGK] Qua tìm hiểu sách, báo, internet,…hãy cho biết:
a) Phân lân phù hợp cho loại đất trồng nào, thời kỳ sinh trưởng nào của cây cần bón phân lân?
b) Độ dinh dưỡng của phân lân là gì? Trả lời: a)
+ Super lân phù hợp cho tất cả các loại đất nhưng hiệu quả nhất cho đất không chua hoặc ít chua (pH= 5,6 - 6,5)
+ Phân lân nung chảy có tính kiềm (pH=8), do vậy có tác dụng khử chua, tan được trong đất chua:
Ca3(PO4)2 + axit có trong đất chua → CaHPO4 hay Ca(H2PO4)2
+ Phân lân chủ yếu dùng bón lót, hoặc super có thể bón thúc
+ Bón phân lân cho cây nên bón sớm ở thời kỳ trước khi ra hoa, trái phát triển.
b)Độ dinh dưỡng của phân lân = %P2O5
Câu hỏi 2.6. [CTST – SGK] Hãy viết công thức hoá học các chất ở hình 14.4 và cho biết điểm giống
nhau về thành phần của chúng? Trả lời:
+ Kali đỏ (KCl) + Kali trắng: HNO3, K2SO4
Điểm giống nhau là cùng có nguyên tố K
Câu hỏi 2.7. [CTST – SGK] Viết PTHH của phản ứng tạo ra muối có trong một số phân kali từ acid và base tương ứng. Trả lời: KOH + HCl → KCl + H2O KOH + HNO3 → KNO3 + H2O 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Câu hỏi 2.8. [CTST – SGK] Khi cây trồng bị thiếu kali sẽ có hiện tượng bị vàng lá, cây tăng trưởng
chậm, dễ bị sâu bệnh,… Tìm hiểu qua sách, báo, internet,…hãy cho biết cách bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng. Trả lời:
Dùng tro, trấu hun vì nó chứa K2CO3
Câu hỏi 2.9. [CTST – SGK] Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu: NPK 15-5-25. Hãy cho
biết ý nghĩa của ký hiệu trên? Trả lời:
Bao bì ghi phân NPK 15-5-25 nghĩa là phần trăm khối lượng trong phân là: %N là 15%; %P2O5 là 5% và % K2O là 25%
Câu hỏi 2.10. [CTST – SGK] Một loại phân NPK 16-16-8 được pha trộn từ ba loại phân đơn có
thành phần chính là các muối tương ứng: (NH4)2SO4; Ca(H2PO4)2; KNO3. Tính tỉ lệ khối lượng các
muối cần trộn để có loại phân trên? Trả lời:
Gọi khối lượng phân là 100g. Gọi số mol các muối (NH4)2SO4; Ca(H2PO4)2; KNO3 lần lượt là x, y, z. Theo bài ra ta có: 28x + = 14z %N 100 = 16 100 = 142y %P O 100 =16 2 5 100 = z %K O  0,594100 = 8 2 100  ( m 132x 64,2gam NH SO 4 ) = = 4 2 %N 234y 26,4gam C ( a H PO 2 4 ) = = 2 m = 100− 64,2−26,4 =9,4gam KNO3
Vậy tỉ lệ khối lượng các muối (NH4)2SO4; Ca(H2PO4)2; KNO3 lần lượt là: 64:26:9
Câu hỏi 3.1. [CTST – SGK] Em hãy cho biết một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất,
nước và sức khoẻ con người. Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phân bón. Trả lời:
- Ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ con người
+ 40%-50% phân bón được cây hấp thụ; còn 50%-60% tồn lưu trong đất.
+ Nếu sử dụng không hợp lí sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và gây hại cho sức khoẻ con người.
- Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ phân bón
+ Tuân theo quy tắc “4 đúng” (đúng liều, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi)
+ Giảm dùng phân hoá học, thay bằng phân hữu cơ
Câu hỏi 3.2. [CTST – SGK] Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 120 – 150 kg
đạm (N)/1 vụ, hãy cho biết cần bón bao nhiêu kg phân urea để cây không bị thiếu đạm và đất
không bị ô nhiễm do thừa phân Trả lời:
Phân urea: (NH2)2CO.
Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO): 14 2 %N( 100 46,67% NH CO 2 ) =  = 2 16 2 + 28
Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:
120 100 257,12kg 46,67
Khối lượng urea cung cấp 150 kg đạm là: 150 100 321,41kg 46,67
Vậy khối lượng urea trong khoảng 257,12 – 321,41 kg/ 1 vụ là phù hợp.
Câu hỏi 3.3. [CTST – SGK] Khi thiếu nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), bộ rễ sẽ chậm phát triển,
cây dễ bị rụng lá,… Ngược lại, dư P sẽ tổn thương cây và thay đổi các hoạt động của vi khuẩn có lợi
trong đất trồng. Giả sử một loại cây cà phê đang thu hoạch trái cần trung bình từ 70 – 80 kg nguyên tố
P/ha/năm, người làm vườn đã bón 280kg phân lân có chứa 69,62% muối calsium dihydrophosphate cho 1
ha/năm. Lượng phân trên có gây hại cho cây và đất trồng không? Hãy đề xuất khối lượng phân lân nói
trên cho hợp lí là bao nhiêu kg/ha/năm. Trả lời:
Khối lượng muối calcium dihydrophosphate (Ca(H2PO4)2) có trong 280 kg phân lân là: 69,62 280=194,936kg 100
Khối lượng P có trong 280 kg phân lân là: 3  1 2 194,936=51,65kg 234
Lượng phân bón này không gây hại cho đất trồng và vẫn chưa đủ nhu cầu của cây. 70 Để 234
có 70 kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2) là: = 264,2 kg 3  1 2 Để 100
có 70 kg P cần lượng phân bón là:  264,2=379,5kg 69,2 80 Để 234
có 80 kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2) là: =301,94kg 3  1 2 Để 100
có 80 kg P cần lượng phân bón là: 301,94= 433,7kg 69,2
Vậy khối lượng phân lân hợp lí là khoảng 379,5 – 433,7 kg/ha/năm.
C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC D. TỰ LUẬN
Câu 1: Bằng kiến thức hóa học, hãy giải thích câu ca dao:
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” Trả lời:
- Lúa chiêm lấp ló đầu bờ nghĩa là thời điểm lúa đang phát triển mạnh, rất cần dinh dưỡng cho quá trình sinh trưởng.
- Khi có sấm tức là chuẩn bị có mưa to kèm sét, tức là xảy ra sự phóng điện trong không khí, nhiệt độ lúc
này khoảng 2000 độ C nên xảy ra các phản ứng sau: o N 2000 C 2 + O2 ⎯⎯ ⎯→ 2NO
2NO + O2 → 2NO2 (phản ứng xảy ra rất dễ dàng ngay sau khi NO sinh ra)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (phản ứng xảy ra khi có mưa)
HNO3 phản ứng dễ dàng với nhiều chất tạo muối nitrate, muối này tan tốt, cung cấp nguyên tố dinh
dưỡng nitrogen cho cây dễ dàng hấp thụ ngay lập tức “phất cờ mà lên”.
Câu 2: Một loại phân đạm chứa muối X là muối nitrate của kim loại R, có 24,096% khối lượng R;
biết khối lượng phân tử của X bằng 166 amu.
a) Xác định công thức hoá học của X?
b) Hãy cho biết công dụng của loại phân bón này thông qua việc tìm hiểu từ internet, sách, báo,… Trả lời:
a) Gọi hoá trị của R là a, ta có CTPT của X là R(NO3)a R %R ( 100 24,096% R NO3) =  = a 166  M = 40 R :Ca R
Vậy công thức hoá học của X là Ca(NO3)2
b) Công dụng của phân bón Ca(NO3)2 là:
• Tăng cường chất đạm và canxi dạng dễ tiêu giúp cây trồng hấp thu nhanh.
• Giúp cây khoẻ thân to, cứng chắc, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh
• Khắc phục các hiện tượng thiếu canxi
• Phát triển rễ dài , phân nhánh giúp cây ăn phân nhiều • Diệt rong rêu
Câu 3: Nêu một số tác hại của việc bón phân không đúng cách gây ảnh hưởng tới mô trường đất,
nước và gây hại cho sức khoẻ con người? Trả lời:
Việc bón phân không hợp lý hay quá mức cần thiết sẽ có những có tác hại như:
• Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
• Dư lượng phân bón khoáng chất khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
• Gây độc hại đối với cây trồng
1. Lá cây phía bên dưới chuyển vàng và bị héo
2. Viền lá và đầu lá chuyển sang màu nâu, khô
3. Rễ cây chuyển sang nâu, đen hoặc bị thối 5. Héo, rụng lá
Câu 4: Liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở hình bên. Trả lời:
- Nguyên tố đa lượng: P
- Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, Fe
Câu 5: Có thể bón đạm ammonium nitrate cùng với vôi bột để khử chua được không? Tại sao? Trả lời:
Không dùng được vì khi trộn chung phân đạm ammonium nitrate với vôi sẽ làm mất đạm do các phản ứng sau: CaO + H2O → Ca(OH)2
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + H2O
E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)
Câu 1. Phân đạm cung cấp cho cây nguyên tố: A. Nitrogen. B. Phosphorus. C. Potassium. D. Zinc.
Câu 2. Quan sát phân bón sau đây, hãy cho biết đây là loại phân bón gì? A. Phân lân
B. Phân đạm. C. Phân kali D. Phân NPK
Câu 3. Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học? A. Phân lân. B. Phân kali.
C. Phân đạm. D. Phân vi sinh.
Câu 4. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng A. phân kali.
B. phân đạm.
C. phân vi lượng. D. phân lân.
Câu 5. Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả to nhanh chín, củ to là: A. phân kali.
B. phân đạm.
C. phân vi lượng. D. phân lân.
Câu 6. Thành phần của superphosphate đơn gồm: A. Ca(H2PO4)2.
B. Ca(H2PO4)2, CaSO4.
C. CaHPO4, CaSO4. D. CaHPO4.
Câu 7. Tro bếp là một loại phân kali có thành phần hóa học là: A. KCl. B. KNO3. C. K2CO3. D. K2SO4. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 A B D A D B C
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )
Câu 8. Trong các loại phân bón sau : NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3, loại có hàm lượng đạm cao nhất là : A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)2SO4.
Câu 9. Phân bón nào sau đây tan chậm trong đất chua?
A. Phân đạm.
B. Phân lân nung chảy C. Phân urea. D. Phân kali.
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân super lân thích hợp bón cho đất không chua hoặc ít chua.
(b) Phân đạm dễ tan, dễ hấp thụ, cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(d) Phân NPK là phân hữu cơ, cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng là N, P và K.
Số phát biểu đúng là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm ammonium nitrate tan tốt trong nước.
(b) Phân vi lượng cung cấp nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Fe, Cu,…cần hàm lượng nhiều, giúp kích
thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất của cây trồng.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Độ dinh dưỡng của phân lân bằng %P2O5 trong phân.
Số nhận xét sai A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Một số ngư dân dùng phân đạm urea để bảo quản hải sản bắt được trên biển. Hải sản được bảo
quản như vậy gây ảnh hưởng như thế nào?
A. Nhiều bệnh tiềm ẩn
B. Hại cho sức khỏe.
C. Ngộ độc thực phẩm.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng. ĐÁP ÁN 8 9 10 11 12 C B C B D
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu
Câu 13. Đạm urea thường chứa 46%N. Khối lượng urea đủ để cung cấp 70kg N là? A. 152,2 kg. B. 145,5 kg. C. 160,9 kg. D. 200 kg. Bài giải: 1kg đạm ure  0,46kg N m kg ure  70kg N 70  = 1 m = 152,2 (kg) 0,46
Câu 14. Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối
lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
A. 0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
B. 0,35 kg N ; 0,27 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
C. 0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
D. 0,7 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5. Bài giải:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có sơ đồ : NH4NO3  2N gam: 80 → 28 28.1 kg: 1 → = 0,35 80 K2SO4  K2O gam: 174 → 94 94.1 kg: 1 → = 0,54 174 Ca(H2PO4)2  P2O5 gam: 234 → 142 142.1 kg: 1 → = 0,607. 234
Câu 15. Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở
hình bên. Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một
thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm
urea (có %N là 46%) và z kg phân kali (%K là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là: A. 62,6. B. 77,2. C. 80,0. D. 90,0. Giải:
Phân sử dụng: [x kg phân hỗn hợp + y kg phân KCl + z kg (NH2)2CO] ⎯⎯
→ m = 16%x + 46%y = 17,2 kg (1) N 3,5 142 31 ⎯⎯ → m = 16%x = kg (2) 2 P 5 O 2 8,3 94 39 ⎯⎯ → m = 8%x + 60%z = kg (3) K2O 2
Từ (1) – (3): x = 50 kg; y = 20 kg; z = 10 kg ⎯⎯ → m = x + y + z = 80 kg P