Cơ sở văn hoá Việt Nam | Lí thuyết Cơ sở văn hoá | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Văn minh chỉ trình độ pt của VH về phương diện vật chất , đặc trưng cho 1 khu vực rộng lớn , 1 thời đại hoặc cả nhân loại .
- Văn minh có thể so sánh cao thấp , VH chỉ là sự khác biệt
- Văn hiến : văn là đẹp , hiến là hiền tài
- Văn hiến thiên về những giá trị văn hoá tinh thần do những người hiền tại sáng tạo ra

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
10 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Cơ sở văn hoá Việt Nam | Lí thuyết Cơ sở văn hoá | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Văn minh chỉ trình độ pt của VH về phương diện vật chất , đặc trưng cho 1 khu vực rộng lớn , 1 thời đại hoặc cả nhân loại .
- Văn minh có thể so sánh cao thấp , VH chỉ là sự khác biệt
- Văn hiến : văn là đẹp , hiến là hiền tài
- Văn hiến thiên về những giá trị văn hoá tinh thần do những người hiền tại sáng tạo ra

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

137 69 lượt tải Tải xuống
CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM
Giảng viên : Nguyễn Hoài Phương
BÀI 1 . KHÁI NIỆM CHUNG
1. Văn hoá
- Là 1 hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn ,
trong sự tương tác giữa con người với môi trường Tự Nhiên và
môi trường Xã Hội
-Trần Ngọc Thêm-
- Tất cả những không phải thiên nhiên đều là văn h
- Từ Chi * Định nghĩa văn hoá UNESCO :
- Văn hoá bao gồm những giá trị vật chất và tinh thần
- Văn hóa tạo ra sự khác biệt
- Văn hóa là động lực cho sự phát triển * Di sản văn hoá :
+ DSVH vật thể ( hữu thể ) : là những giá trị văn hoá tồn tại dưới dạng vật chất
như đình , chùa , tượng thờ…..
+ DSVH phi vật thể ( vô thể ) : là những giá trị văn hoá không tồn tại dưới dạng
vật chất mà là biểu tượng như tôn giáo , phong tục tập quán ….
Sự phân chia chỉ là tương đối
2. Con người , chủ / khách thể của văn hoá
- Con người sáng tạo ra VH -> chủ thể
- Con người là đại biểu mang những giá trị VH do mình sáng tạo ra , bị
những giá trị VH tác động trở lại -> khách thể
Khi con người sáng tạo -> chủ thể
Khi con người thực hiện VH -> khách thể
3. Văn minh , văn hiến , văn vật
- Văn minh ( làm sáng lên cái đẹp ) :
+ P.Đông : văn minh chỉ tia sáng của đạo đức , biểu hiện ở chính trị ,
pháp luật , văn học và nghệ thuật .
+ P.Tây : văn minh chỉ xã hội đạt tới giai đoạn tổ chức đô thị và chữ viết
Văn minh chỉ trình độ pt của VH về phương diện vật chất , đặc trưng cho 1
khu vực rộng lớn , 1 thời đại hoặc cả nhân loại .
Văn minh có thể so sánh cao thấp , VH chỉ là sự khác biệt
- Văn hiến : văn là đẹp , hiến là hiền tài
Văn hiến thiên về những giá trị văn hoá tinh thần do những người hiền tại
sáng tạo ra
- Văn vật : văn là đẹp , vật là vật chất
Văn vật thiên về những giá trị văn hoá vật chất ( biểu hiện ở những công
trình , hiện vật có giá trị nghệ thuật và lịch sử ) . Văn hiến , văn vật chỉ là
1 bộ phận của văn hoá .
Văn hoá
Văn hiến
Văn vật
Văn minh
Giá trị vật chất
tinh thần
Thiên về giá tr
tinh thần
Thiên về giá tr
vật chất
Thiên về giá tr
vật chất / KHKT
Tính lịch sử
Chỉ sự phát triển ,
tính giai đoạn
Tính dân tộc
Tính quốc tế
Gắn với phương
Đông
Phương Tây
BÀI 2 . VĂN HOÁ VÀ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
1. Khái niệm
- Tự nhiên : là cái đương nhiên tồn tại , không phụ thuộc vào ý muốn chủ
quan của con người
- Môi trường tự nhiên : là tất cả các yếu tố của tự nhiên tồn tại xung quanh
và có tác động tới cuộc sống của con người : mặt trời , mặt trăng , gió ,
nước , ánh sáng , khí hậu ….
- Con người là 1p của tự nhiên , tồn tại bên trong môi trường tự nhiên ,
không thể tách rời.
- Con người là sản phẩm cao nhất trong chuỗi tiến hoá của tự nhiên .
- Môi trường tự nhiên thay đổi tác động tới con người , tác động tới những
giá trị văn hoá do con người sáng tạo ra .
2. Tự nhiên bên trong con người – bản năng
- Con người là một phần của tự nhiên nên tuân theo những quy luật của tự
nhiên
=> có những bản năng không thể chặn đứng : ăn , ngủ , bài tiết , duy trì nòi
giống , tự vệ….
- Con người thực hiện bản năng trong phạm vi XH chấp nhận được / 1
cách có VH : VH hoá bản năng
3. Đặc điểm của môi trường tự nhiên Việt Nam và
tác động của nó tới văn hóa Việt Nam
- Vị trí địa lý : “Ngã tư đường”
=> Tiếp xúc và giao lưu văn hóa
=> Chống ngoại xâm
- Khí hậu : Nóng - Ẩm - Mưa nhiều
=> Tính thực vật của văn hóa Việt Nam
- Hệ thống sông ngòi dày đặc
=> Tính sông nước của văn hóa Việt Nam
BÀI 3. VĂN HÓA VÀ MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
I. Khái niệm:
- Xã hội là tổ chức các quan hệ giữa con người với con người -
Có 3 nguyên lí hình thành xã hội loài người:
+ Nguyên lí máu : cùng huyết thống => gia đình, dòng họ
+ Nguyên lí đất : cùng khu vực cư trú “cùng chỗ” => hàng xóm, láng giềng +
Nguyên lí cùng mục đích, lợi ích => nhóm, tổ chức xã hội
* 4 điều kiện tác động đến sự hình thành xã hội Việt Nam
- Vị thế địa - lịch sử => xu hướng mở rộng lãnh thổ
+ Đông tiến : từ khi hình thành nhà nước đến hết thiên niên kỷ I
Dựa vào di chỉ khảo cổ học
Tứ bất tử : 4 vị thần được xem là linh thiêng nhất trong tín ngưỡng dân gian của
Việt Nam ( Sơn Tinh *thần núi* - thánh tản viên, ông thần đắp đê; Thánh
Gióng*Phù Đổng thiên vương*- vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng; Chử
Đồng Tử; Mẫu Liễu Hạnh )
+ Nam tiến : thiên niên kỷ II ( thời kì độc lập tự chủ )
1471 : Vua Lê Thánh Tông đưa quân đi đánh Chăm pa => Sáp nhập Chăm pa vào
Đại Việt
1802 : năm thành lập nhà Nguyễn => Sáp nhập 3 miền Bắc - Trung - Nam
- Vị thế địa - chính trị => tiếp xúc và giao lưu văn hóa => bản lĩnh văn hóa Việt
Nam
- Đa dạng về tự nhiên, xã hội => tính đa dạng của văn hóa Việt Nam
- Nền tảng kinh tế nông nghiệp => văn hóa lúa nước, văn hóa xóm làng II. Phổ hệ
xã hội Việt Nam truyền thống
- Phổ hệ : cá nhân - gia đình - dòng họ - làng xã - vùng miền - quốc gia - đa quốc
gia ......
- Truyền thống : Những giá trị văn hóa được tích hợp từ khi hình thành quốc gia
dân tộc đến khi tiếp nhận những ảnh hưởng của văn hóa phương Tây ( chủ yếu là
văn hóa Pháp - cuối thế kỉ XĨ đầu thế kỉ XX ).
* Cá nhân
- Con người nhập thân văn hóa từ khi ở trong bào thai của mẹ
- Cá nhân con người ở bên dưới và bên trong cộng đồng
1. Gia đình
- Gia đình người Việt trước Bắc thuộc
+ Nguyên lý Đực - Cái : trọng yếu tố Cái, âm tính
+ Nguyên lí Già - Trẻ : trọng người già
- Gia đình người Việt sau Bắc thuộc: “vỏ Tàu lõi Việt”+ Vỏ Tàu :
Phụ hệ, phân biệt họ nội, họ ngoại
Về hình thức, người đàn ông làm chủ gia đình
+ Lõi Việt
Quy mô : Gia đình hạt nhân hoặc gia đình nhỏ có xu hướng hạt nhân hóa
Kinh tế như tiểu nông, tự cung tự cấp
Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng “ nội tướng”
2. Dòng họ
* Ký hiệu họ :
- Trước Bắc thuộc chưa có họ mà gọi tên theo danh xưng, đơn âm
- Sau Bắc thuộc : có họ do chính quyền Trung Hoa áp đặt, đi mượn, hôn nhân...-
Thay đổi kí hiệu họ * Quan hệ dòng họ :
- Chế độ cửu tộc
- Gắn kết với nhau về tinh thần
- Từ đường, gia phả
3. Làng xã
* Hình thành :
- Nguyên lý “cùng huyết thống” và nguyên lý “cùng chỗ”
* Cơ cấu : “Nửa kín nửa hở”
- Nửa kín: tính tự trị, ự quản của làng
+ Hình thức: khép kín (lũy tre, cổng làng)
+ Hương ước ( lệ làng )
+ Thờ Thành hoàng làng
+ Kinh tế: Tự cung tự cấp
- Nửa hở: quan hệ liên làng, siêu làng
+ Liên kết chống lũ lụt
+ Quan hệ hôn nhân
+ Tâm linh: Đình tổng, hội vùng, miền, quốc gia, kết chiềng/ chạ
+ Kinh tế : Giao lưu, buôn bán
*Các loại hình làng Việt: làng thuần nông, làng nghề, làng buôn, làng chài *
Các nguyên tắc tổ chức làng xã:
- Theo huyết thống : dòng họ
- Theo địa vực : Ngõ xóm
- Theo giáp : Phân chia theo lứa tuổi * Dân làng:
- Nội tịch: Những người đàn ông được ghi tên trong sổ của làng, có quyền và
nghĩa vụ với làng, với nước.
+ Quan viên chức sắc: khoa mục, viên chức, .... có uy tín, thế lực bị tha hóa
+ Các hạng dân làng: ti ấu, đinh, lão; sĩ, nông, công, thương
- Ngoại tịch: không được ghi tên vào sổ làng, sau vài đời sinh sống làm đơn, nộp
tiền xin gia nhập thành nội tịch
Bài 4 : TIẾP XÚC VÀ GIAO LƯU VĂN HOÁ
1. Khái niệm
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa là hiện tượng xảy ra khi 2 nhóm người / tộc người
có đặc trưng văn hóa khác nhau tiếp xúc lâu dài và trực tiếp , gây ra sự biến đổi
về văn hóa với 1 hoặc cả 2 nhóm người / tộc người tham gia tiếp xúc .
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa thể hiện mqh giữa yếu tố nội sinh và ngoại sinh ,
dưới 3 dạng thức cơ bản :
+ yếu tố nội sinh lấn át
+ yếu tố ngoại sinh lấn át
+ sự dung hoà giữa yếu tố nội sinh và ngoại sinh
2 hình thức tiếp xúc và giao lưu văn hóa:
+ tự nguyện : buôn bán , truyền giáo , hôn nhân
+ không tự nguyện ( cưỡng bức ) : chiến tranh
- 2 đặc điểm của tiếp xúc và giao lưu trong văn hóa Việt Nam :
+ chọn lọc
+ biến đổi
2. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa ở Việt Nam
a)
- Tảng nền kinh tế nông nghiệp ( lúa nước ) -> hình thành các gía trị VH :
tín ngưỡng , phong tục, tập quán…-> VH lúa nước , VH xóm làng
b) Tiếp xúc và giao lưu văn hóa Việt – Trung -
Tiếp xúc dài lâu và thường xuyên trong
lịch sự - 2 dạng thức của tiếp xúc :
+ cưỡng bức : Bắc thuộc ( 179TCN – 938 ) và Minh thuộc ( 1407-1427)
+ tự nguyện : thời kì độc lập tự chủ
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa cưỡng bức : diễn ra song song 2 qúa trình:
( Trung Hoa ) đồng hoá và ( Việt ) chống đồng hoá : ngôn ngữ , chữ viết ,
phong tục tập quán…..
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa theo xu hướng tự nguyện :
+ những giá trị VH người Việt tiếp nhận từ VH Trung Hoa :
Mô hình tổ chức và quản lý nhà nước
Hệ thống luật pháp
Hệ thống giáo dục và thi cử Nho học
Các giá trị trong VH tinh thần : tôn giáo ( Nho giáo , Đạo giáo ) ;
tín ngưỡng ( thờ Thành hoàng ) ; phong tục tập quán ( nghi lễ
vòng đời ) , diễn xướng ; văn chương ; thơ phú ; chữ viết ; lịch
pháp….. Các giá trị trong VH đảm bảo đời sống : ăn , mặc , ở ,
đi lại +Những giá trị VH mà người Trung Hoa tiếp nhận từ
VH Việt :
Những giá trị VH liên quan đến nghề trồng lúa nước : kĩ thuật
làm thuỷ lợi , giống lúa , các loại hình công cụ , kinh nghiệm sản
xuất
Kĩ thuật làm thuỷ tinh
Cơ tầng VH ĐÔNG NAM Á
Kĩ thuật dùng tổ kiến diệt sâu cam
Các phong tục tập quán
3. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa Ấn Độ
- VH Ấn Độ du nhập vào VN vào khoảng đầu công nguyên thông qua hoạt
động truyền giáo , thương mại và quan hệ hôn nhân
- VH Ấn Độ du nhập vào cả 3 miền của VN nhưng mức độ ảnh hưởng thì
khác nhau
- Giá trị của VH Ấn Độ để lại dấu ấn đậm nhất trong VH VN là tôn giáo
+ những giá trị tiếp nhận từ VH Ấn Độ
Miền Bắc VN : PG Đại thừa , bằng cả 2 con đường trực tiếp và
gián tiếp, biểu hiện: hệ thống giáo dục PG , vai trò của các nhà sư ,
kiến trúc , điêu khắc , lễ hội…
Miền Trung và miền Nam VN :
PG Tiểu thừa nhưng độ ảnh hưởng nhạt hơn
Đạo Bà la môn : tôn giáo chính , phân chia đẳng cấp , đồng
nhất vương quyền và thần quyền , các phong cách kiến trúc ,
điêu khắc , chữ viết , văn chương , phong tục…
4. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa phương Tây
- Thời gian , địa điểm : thế kỉ 16( 1533 ) , giáo sĩ phương Tây truyền giáo
tại Quần Anh , Trà Lũ , Nam Định - Trải qua thăng trầm giai đoạn
thế kỉ 16-19 - Dấu ấn của VH Pháp trên các phương diện :
+ hệ tư tưởng
+ đô thị kiểu phương Tây
+ giáo dục , pháp luật
+ văn hoá đảm bảo đời sống
+ văn hoá tinh thần : tôn giáo , tín ngưỡng , lễ tết , ptuc tập quán , văn
chương , nghệ thuật…..
Tạo ra sự đột biến về văn hoá -
Hình thức :
+ Tự nguyện : thông qua giao lưu , buôn bán
+ Cưỡng ép : sự đô hộ của TD Pháp
- Thế kỉ 16, Thiên Chúa giáo bắt đầu truyền vào VN
- Vai trò của Alexandre de Rhodes với việc phát triển chữ Quốc ngữ
- 1858, Thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN. Phương diện giao lưu thời
kì này có 2 dạng : + Giao lưu cưỡng bức :
Người Pháp đã áp đặt bộ máy cai trị thực dân và mô hình văn
hóa Pháp
Với tinh thần yêu nước và ý thức độc lập , người Việt đã phản
ứng 1 cách quyết liệt + tiếp nhận tự nguyện :
Đã tiếp thu nhiều thành tố mới của văn hoá phương Tây , cải
biến, Việt hoá nó đi.
Người Việt với khả năng tiếp biến VH mềm dẻo - Dấu ấn của
VH phương y trên các phương diện :
+ Hệ tư tưởng :
Tư tưởng dân chủ tư sản
Tư tưởng vô sản
Làm xuất hiện các giai tầng mới trong XH như giai cấp tư sản , vô sản +
Hình thành các đô thị kiểu phương y :
Công thương nghiệp phát triển.
hệ thống cấp nước và điện chiếu sáng
VH phương y chi phối
kiến trúc đô thị định hình và phát triển - VH đảm bảo đời
sống :
+ ẩm thực : món ăn mới như bánh mì , xúc xích , pate…. ; đồ uống
mới như bia , sâm panh , cà phê…. + trang phục : âu phục , tây phục…
+ đi lại : xuất hiện các phương tiện gthong mới
- Giáo dục: Nền giáo dục Tây học
+ Mục đích: Xây dựng một nền giáo dục “ngắn hạn, thiết dụng và thực
dụng”
+ Đào tạo các nhân viên thuộc cấp và hạ cấp, trình độ học vấn vừa
đủ + GD gồm 2 bậc học cơ bản: Tiểu học, Trung học + Hệ thống các
trường Cao đẳng, Đại học.
+ Vai trò: hình thành tầng lớp trí thức “Tây học”/ tầng lớp tinh hoa ở Việt
Nam.
* Các loại hình văn học nghệ thuật mới:
- Tiểu thuyết
- Phong trào thơ mới, giải phóng cái tôi cá nhân.
- Báo chí ra đời và phát triển
+ Trên cơ sở biến động về tư tưởng
+ Chữ viết phát triển
+ Hệ thống in ấn phát triển
=> Ảnh hưởng của văn hóa Phương y đến Việt Nam: Tạo ra sự biến đổi về
văn hóa, chuyển văn hóa Việt từ hướng Nho giáo Trung Quốc (lấy Trung Quốc làm
trung tâm) sang tuyến phương Tây, làm thay đổi toàn bộ diện mạo văn hóa Việt
Nam.
(Anh chị hiểu như nào là vô văn hóa? Cho ví dụ ?)
BÀI 5 : CÁC THÀNH TỐ VĂN HÓA
A. Sơ đồ các thành tố văn hóa
I. Tôn giáo
* Khái niệm: Tôn giáo là do con người sáng tạo ra, tồn tại như một thực thể
khách quan trong lịch sử
* Thời gian: Xuất hiện sớm từ trong lòng chế độ công xã nguyên thủy
* Hình thái: Tôn giáo là hình thái ý thức xã hội, gồm một hệ thống những
quan niệm dựa trên cơ sở tin tưởng và sùng bái những lực lượng tự nhiên, thần
thánh.
* Trong XG cos giai cấp đối kháng thì nguồn gốc của tôn giáo gắn liền với sự
bóc lột và cảnh bần cùng của quần chúng.
* Sự bất lực của con người trong xã hội bất công làm cho họ tin tưởng vào
thầnlinh, vào một đời sống thế giới bên kia.
1. Nho giáo
Ở xã hội Trung Hoa cổ đại : Nho là một khái niệm chir người có học và biết lễ
nghi.
Nho giáo là hệ thống giáo lí của các nhà nho, nhằm quản lí xã hội. Nho
giáo hình thành từ thời Tây Chu với sự đóng góp của Chu Công Đán Thời
Xuân Thu:
- Khổng Tử ( thế hệ sau của Chu Công Đán) đã có công thu thập, hiệu đính, phát
triển và truyền bá học thuyết Nho giáo.
- Khổng Tử ( Khổng Khâu/ Khổng Khưu ), sinh 551 TCN, mất 479 TCN, tự là
Trọng Ni
- Sau Khổng Tử là các thế hệ học trò kế tục:
+ Nhan Hồi => ng Sâm => Tử Tư => Mạnh Tử -
Khổng Tử là người biên soạn, chỉnh lý lục kinh:
+ Lục Kinh => Thi => Thư => Lễ => Dịch => Xuân Thu => Nhạc -
Tứ thư :
+ Đại học => Trung dung => Luận ngữ => Mạnh Tử
Nội dung học thuyết của Nho giáo:
- Nội dung về giáo dục:
+ Khổng Tử chủ trương hữu giáo vô loại ( giáo dục không phân biệt đẳng cấp)
+ Quan điểm :
. Học để làm người, làm việc, làm quan.
. Phi thương bất phú, phi trí bất hưng, phi nông bất ổn.
. Học mọi lúc, mọi nơi, mọi người.
- Nội dung về đạo đức:
+ Khổng Tử luôn đề cao chữ “Nhân”
+ Đây là học thuyết về con người, mqh giữa người và người, đặc biệt là người
quản lí xã hội.
+ Nhân là “nhân giả ái giả” là yêu thương con người.
+ Nhân phải gắn với L
. Lễ là quy định về mặt đạo đức trong quan hệ ứng xử giữa người với người.
. Muốn xã hội ổn định thì phải sử dụng các lễ có từ thời nhà Chu.
- Nội dung về quản lí xã hội :
+ Nho giáo chủ trương xây dựng một xã hội có trật tự kỷ cương, tôn ti đẳng cấp
qua những quan hệ chuẩn mực về tam cương, ngũ thường( nam giới), tam tòng tứ
đức ( nữ giới )
=> ( Tam cương ) Vua tôi => Cha con => Chồng vợ
=> ( Ngũ thường ) Nhân => Nghĩa => Lễ => Trí => Tín
=> ( Tam tòng ) => Tại gia tòng phụ => Xuất giá tòng phu => Phu tử tòng tử
=> (Tứ đức) => Công => Dung => Ngôn => Hạnh
| 1/10

Preview text:

CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM
Giảng viên : Nguyễn Hoài Phương
BÀI 1 . KHÁI NIỆM CHUNG 1. Văn hoá
- Là 1 hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn ,
trong sự tương tác giữa con người với môi trường Tự Nhiên và môi trường Xã Hội -Trần Ngọc Thêm-
- Tất cả những gì không phải thiên nhiên đều là văn hoá
- Từ Chi * Định nghĩa văn hoá UNESCO :
- Văn hoá bao gồm những giá trị vật chất và tinh thần
- Văn hóa tạo ra sự khác biệt
- Văn hóa là động lực cho sự phát triển * Di sản văn hoá :
+ DSVH vật thể ( hữu thể ) : là những giá trị văn hoá tồn tại dưới dạng vật chất
như đình , chùa , tượng thờ…..
+ DSVH phi vật thể ( vô thể ) : là những giá trị văn hoá không tồn tại dưới dạng
vật chất mà là biểu tượng như tôn giáo , phong tục tập quán ….
Sự phân chia chỉ là tương đối
2. Con người , chủ / khách thể của văn hoá
- Con người sáng tạo ra VH -> chủ thể
- Con người là đại biểu mang những giá trị VH do mình sáng tạo ra , bị
những giá trị VH tác động trở lại -> khách thể
Khi con người sáng tạo -> chủ thể
Khi con người thực hiện VH -> khách thể
3. Văn minh , văn hiến , văn vật
- Văn minh ( làm sáng lên cái đẹp ) :
+ P.Đông : văn minh chỉ tia sáng của đạo đức , biểu hiện ở chính trị ,
pháp luật , văn học và nghệ thuật .
+ P.Tây : văn minh chỉ xã hội đạt tới giai đoạn tổ chức đô thị và chữ viết
Văn minh chỉ trình độ pt của VH về phương diện vật chất , đặc trưng cho 1
khu vực rộng lớn , 1 thời đại hoặc cả nhân loại .
Văn minh có thể so sánh cao thấp , VH chỉ là sự khác biệt
- Văn hiến : văn là đẹp , hiến là hiền tài
Văn hiến thiên về những giá trị văn hoá tinh thần do những người hiền tại sáng tạo ra
- Văn vật : văn là đẹp , vật là vật chất
Văn vật thiên về những giá trị văn hoá vật chất ( biểu hiện ở những công
trình , hiện vật có giá trị nghệ thuật và lịch sử ) . Văn hiến , văn vật chỉ là
1 bộ phận của văn hoá . Văn hoá Văn hiến Văn vật Văn minh
Giá trị vật chất và Thiên về giá trị Thiên về giá trị Thiên về giá trị tinh thần tinh thần vật chất vật chất / KHKT Tính lịch sử Chỉ sự phát triển , tính giai đoạn Tính dân tộc Tính quốc tế Gắn với phương Phương Tây Đông
BÀI 2 . VĂN HOÁ VÀ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 1. Khái niệm
- Tự nhiên : là cái đương nhiên tồn tại , không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
- Môi trường tự nhiên : là tất cả các yếu tố của tự nhiên tồn tại xung quanh
và có tác động tới cuộc sống của con người : mặt trời , mặt trăng , gió ,
nước , ánh sáng , khí hậu ….
- Con người là 1p của tự nhiên , tồn tại bên trong môi trường tự nhiên , không thể tách rời.
- Con người là sản phẩm cao nhất trong chuỗi tiến hoá của tự nhiên .
- Môi trường tự nhiên thay đổi tác động tới con người , tác động tới những
giá trị văn hoá do con người sáng tạo ra .
2. Tự nhiên bên trong con người – bản năng
- Con người là một phần của tự nhiên nên tuân theo những quy luật của tự nhiên
=> có những bản năng không thể chặn đứng : ăn , ngủ , bài tiết , duy trì nòi
giống , tự vệ….
- Con người thực hiện bản năng trong phạm vi XH chấp nhận được / 1
cách có VH : VH hoá bản năng
3. Đặc điểm của môi trường tự nhiên Việt Nam và
tác động của nó tới văn hóa Việt Nam
- Vị trí địa lý : “Ngã tư đường”
=> Tiếp xúc và giao lưu văn hóa
=> Chống ngoại xâm
- Khí hậu : Nóng - Ẩm - Mưa nhiều
=> Tính thực vật của văn hóa Việt Nam
- Hệ thống sông ngòi dày đặc
=> Tính sông nước của văn hóa Việt Nam
BÀI 3. VĂN HÓA VÀ MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI I. Khái niệm:
- Xã hội là tổ chức các quan hệ giữa con người với con người -
Có 3 nguyên lí hình thành xã hội loài người:
+ Nguyên lí máu : cùng huyết thống => gia đình, dòng họ
+ Nguyên lí đất : cùng khu vực cư trú “cùng chỗ” => hàng xóm, láng giềng +
Nguyên lí cùng mục đích, lợi ích => nhóm, tổ chức xã hội
* 4 điều kiện tác động đến sự hình thành xã hội Việt Nam
- Vị thế địa - lịch sử => xu hướng mở rộng lãnh thổ
+ Đông tiến : từ khi hình thành nhà nước đến hết thiên niên kỷ I
Dựa vào di chỉ khảo cổ học
Tứ bất tử : 4 vị thần được xem là linh thiêng nhất trong tín ngưỡng dân gian của
Việt Nam ( Sơn Tinh *thần núi* - thánh tản viên, ông thần đắp đê; Thánh
Gióng*Phù Đổng thiên vương*- vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng; Chử
Đồng Tử; Mẫu Liễu Hạnh )
+ Nam tiến : thiên niên kỷ II ( thời kì độc lập tự chủ )
1471 : Vua Lê Thánh Tông đưa quân đi đánh Chăm pa => Sáp nhập Chăm pa vào Đại Việt
1802 : năm thành lập nhà Nguyễn => Sáp nhập 3 miền Bắc - Trung - Nam
- Vị thế địa - chính trị => tiếp xúc và giao lưu văn hóa => bản lĩnh văn hóa Việt Nam
- Đa dạng về tự nhiên, xã hội => tính đa dạng của văn hóa Việt Nam
- Nền tảng kinh tế nông nghiệp => văn hóa lúa nước, văn hóa xóm làng II. Phổ hệ
xã hội Việt Nam truyền thống
- Phổ hệ : cá nhân - gia đình - dòng họ - làng xã - vùng miền - quốc gia - đa quốc gia ......
- Truyền thống : Những giá trị văn hóa được tích hợp từ khi hình thành quốc gia
dân tộc đến khi tiếp nhận những ảnh hưởng của văn hóa phương Tây ( chủ yếu là
văn hóa Pháp - cuối thế kỉ XĨ đầu thế kỉ XX ). * Cá nhân
- Con người nhập thân văn hóa từ khi ở trong bào thai của mẹ
- Cá nhân con người ở bên dưới và bên trong cộng đồng 1. Gia đình
- Gia đình người Việt trước Bắc thuộc
+ Nguyên lý Đực - Cái : trọng yếu tố Cái, âm tính
+ Nguyên lí Già - Trẻ : trọng người già
- Gia đình người Việt sau Bắc thuộc: “vỏ Tàu lõi Việt”+ Vỏ Tàu :
Phụ hệ, phân biệt họ nội, họ ngoại
Về hình thức, người đàn ông làm chủ gia đình + Lõi Việt
Quy mô : Gia đình hạt nhân hoặc gia đình nhỏ có xu hướng hạt nhân hóa
Kinh tế như tiểu nông, tự cung tự cấp
Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng “ nội tướng” 2. Dòng họ * Ký hiệu họ :
- Trước Bắc thuộc chưa có họ mà gọi tên theo danh xưng, đơn âm
- Sau Bắc thuộc : có họ do chính quyền Trung Hoa áp đặt, đi mượn, hôn nhân...-
Thay đổi kí hiệu họ * Quan hệ dòng họ : - Chế độ cửu tộc
- Gắn kết với nhau về tinh thần - Từ đường, gia phả 3. Làng xã * Hình thành :
- Nguyên lý “cùng huyết thống” và nguyên lý “cùng chỗ”
* Cơ cấu : “Nửa kín nửa hở”
- Nửa kín: tính tự trị, ự quản của làng
+ Hình thức: khép kín (lũy tre, cổng làng)
+ Hương ước ( lệ làng ) + Thờ Thành hoàng làng
+ Kinh tế: Tự cung tự cấp
- Nửa hở: quan hệ liên làng, siêu làng
+ Liên kết chống lũ lụt + Quan hệ hôn nhân
+ Tâm linh: Đình tổng, hội vùng, miền, quốc gia, kết chiềng/ chạ
+ Kinh tế : Giao lưu, buôn bán
*Các loại hình làng Việt: làng thuần nông, làng nghề, làng buôn, làng chài *
Các nguyên tắc tổ chức làng xã:
- Theo huyết thống : dòng họ
- Theo địa vực : Ngõ xóm
- Theo giáp : Phân chia theo lứa tuổi * Dân làng:
- Nội tịch: Những người đàn ông được ghi tên trong sổ của làng, có quyền và
nghĩa vụ với làng, với nước.
+ Quan viên chức sắc: khoa mục, viên chức, .... có uy tín, thế lực bị tha hóa
+ Các hạng dân làng: ti ấu, đinh, lão; sĩ, nông, công, thương
- Ngoại tịch: không được ghi tên vào sổ làng, sau vài đời sinh sống làm đơn, nộp
tiền xin gia nhập thành nội tịch
Bài 4 : TIẾP XÚC VÀ GIAO LƯU VĂN HOÁ 1. Khái niệm
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa là hiện tượng xảy ra khi 2 nhóm người / tộc người
có đặc trưng văn hóa khác nhau tiếp xúc lâu dài và trực tiếp , gây ra sự biến đổi
về văn hóa với 1 hoặc cả 2 nhóm người / tộc người tham gia tiếp xúc .
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa thể hiện mqh giữa yếu tố nội sinh và ngoại sinh ,
dưới 3 dạng thức cơ bản :
+ yếu tố nội sinh lấn át
+ yếu tố ngoại sinh lấn át
+ sự dung hoà giữa yếu tố nội sinh và ngoại sinh
- 2 hình thức tiếp xúc và giao lưu văn hóa:
+ tự nguyện : buôn bán , truyền giáo , hôn nhân
+ không tự nguyện ( cưỡng bức ) : chiến tranh
- 2 đặc điểm của tiếp xúc và giao lưu trong văn hóa Việt Nam : + chọn lọc + biến đổi
2. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa ở Việt Nam
a) Cơ tầng VH ĐÔNG NAM Á
- Tảng nền kinh tế nông nghiệp ( lúa nước ) -> hình thành các gía trị VH :
tín ngưỡng , phong tục, tập quán…-> VH lúa nước , VH xóm làng
b) Tiếp xúc và giao lưu văn hóa Việt – Trung -
Tiếp xúc dài lâu và thường xuyên trong
lịch sự - 2 dạng thức của tiếp xúc :
+ cưỡng bức : Bắc thuộc ( 179TCN – 938 ) và Minh thuộc ( 1407-1427)
+ tự nguyện : thời kì độc lập tự chủ
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa cưỡng bức : diễn ra song song 2 qúa trình:
( Trung Hoa ) đồng hoá và ( Việt ) chống đồng hoá : ngôn ngữ , chữ viết , phong tục tập quán…..
- Tiếp xúc và giao lưu văn hóa theo xu hướng tự nguyện :
+ những giá trị VH người Việt tiếp nhận từ VH Trung Hoa :
Mô hình tổ chức và quản lý nhà nước Hệ thống luật pháp
Hệ thống giáo dục và thi cử Nho học
Các giá trị trong VH tinh thần : tôn giáo ( Nho giáo , Đạo giáo ) ;
tín ngưỡng ( thờ Thành hoàng ) ; phong tục tập quán ( nghi lễ
vòng đời ) , diễn xướng ; văn chương ; thơ phú ; chữ viết ; lịch
pháp….. Các giá trị trong VH đảm bảo đời sống : ăn , mặc , ở ,
đi lại +Những giá trị VH mà người Trung Hoa tiếp nhận từ VH Việt :
Những giá trị VH liên quan đến nghề trồng lúa nước : kĩ thuật
làm thuỷ lợi , giống lúa , các loại hình công cụ , kinh nghiệm sản xuất Kĩ thuật làm thuỷ tinh
Kĩ thuật dùng tổ kiến diệt sâu cam Các phong tục tập quán
3. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa Ấn Độ
- VH Ấn Độ du nhập vào VN vào khoảng đầu công nguyên thông qua hoạt
động truyền giáo , thương mại và quan hệ hôn nhân
- VH Ấn Độ du nhập vào cả 3 miền của VN nhưng mức độ ảnh hưởng thì khác nhau
- Giá trị của VH Ấn Độ để lại dấu ấn đậm nhất trong VH VN là tôn giáo
+ những giá trị tiếp nhận từ VH Ấn Độ
Miền Bắc VN : PG Đại thừa , bằng cả 2 con đường trực tiếp và
gián tiếp, biểu hiện: hệ thống giáo dục PG , vai trò của các nhà sư ,
kiến trúc , điêu khắc , lễ hội…
Miền Trung và miền Nam VN :
PG Tiểu thừa nhưng độ ảnh hưởng nhạt hơn
Đạo Bà la môn : tôn giáo chính , phân chia đẳng cấp , đồng
nhất vương quyền và thần quyền , các phong cách kiến trúc ,
điêu khắc , chữ viết , văn chương , phong tục…
4. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa phương Tây
- Thời gian , địa điểm : thế kỉ 16( 1533 ) , giáo sĩ phương Tây truyền giáo
tại Quần Anh , Trà Lũ , Nam Định -
Trải qua thăng trầm giai đoạn
thế kỉ 16-19 - Dấu ấn của VH Pháp trên các phương diện : + hệ tư tưởng
+ đô thị kiểu phương Tây + giáo dục , pháp luật
+ văn hoá đảm bảo đời sống
+ văn hoá tinh thần : tôn giáo , tín ngưỡng , lễ tết , ptuc tập quán , văn
chương , nghệ thuật…..
Tạo ra sự đột biến về văn hoá - Hình thức :
+ Tự nguyện : thông qua giao lưu , buôn bán
+ Cưỡng ép : sự đô hộ của TD Pháp
- Thế kỉ 16, Thiên Chúa giáo bắt đầu truyền vào VN
- Vai trò của Alexandre de Rhodes với việc phát triển chữ Quốc ngữ
- 1858, Thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN. Phương diện giao lưu thời
kì này có 2 dạng : + Giao lưu cưỡng bức :
Người Pháp đã áp đặt bộ máy cai trị thực dân và mô hình văn hóa Pháp
Với tinh thần yêu nước và ý thức độc lập , người Việt đã phản
ứng 1 cách quyết liệt + tiếp nhận tự nguyện :
Đã tiếp thu nhiều thành tố mới của văn hoá phương Tây , cải biến, Việt hoá nó đi.
Người Việt với khả năng tiếp biến VH mềm dẻo - Dấu ấn của
VH phương Tây trên các phương diện : + Hệ tư tưởng :
Tư tưởng dân chủ tư sản Tư tưởng vô sản
Làm xuất hiện các giai tầng mới trong XH như giai cấp tư sản , vô sản +
Hình thành các đô thị kiểu phương Tây :
Công thương nghiệp phát triển.
hệ thống cấp nước và điện chiếu sáng VH phương Tây chi phối
kiến trúc đô thị định hình và phát triển - VH đảm bảo đời sống :
+ ẩm thực : món ăn mới như bánh mì , xúc xích , pate…. ; đồ uống
mới như bia , sâm panh , cà phê…. + trang phục : âu phục , tây phục…
+ đi lại : xuất hiện các phương tiện gthong mới
- Giáo dục: Nền giáo dục Tây học
+ Mục đích: Xây dựng một nền giáo dục “ngắn hạn, thiết dụng và thực dụng”
+ Đào tạo các nhân viên thuộc cấp và hạ cấp, trình độ học vấn vừa
đủ + GD gồm 2 bậc học cơ bản: Tiểu học, Trung học + Hệ thống các
trường Cao đẳng, Đại học.
+ Vai trò: hình thành tầng lớp trí thức “Tây học”/ tầng lớp tinh hoa ở Việt Nam.
* Các loại hình văn học nghệ thuật mới: - Tiểu thuyết
- Phong trào thơ mới, giải phóng cái tôi cá nhân.
- Báo chí ra đời và phát triển
+ Trên cơ sở biến động về tư tưởng + Chữ viết phát triển
+ Hệ thống in ấn phát triển
=> Ảnh hưởng của văn hóa Phương Tây đến Việt Nam: Tạo ra sự biến đổi về
văn hóa, chuyển văn hóa Việt từ hướng Nho giáo Trung Quốc (lấy Trung Quốc làm
trung tâm) sang tuyến phương Tây, làm thay đổi toàn bộ diện mạo văn hóa Việt Nam.
(Anh chị hiểu như nào là vô văn hóa? Cho ví dụ ?)
BÀI 5 : CÁC THÀNH TỐ VĂN HÓA
A. Sơ đồ các thành tố văn hóa I. Tôn giáo
* Khái niệm: Tôn giáo là do con người sáng tạo ra, tồn tại như một thực thể khách quan trong lịch sử
* Thời gian: Xuất hiện sớm từ trong lòng chế độ công xã nguyên thủy
* Hình thái: Tôn giáo là hình thái ý thức xã hội, gồm một hệ thống những
quan niệm dựa trên cơ sở tin tưởng và sùng bái những lực lượng tự nhiên, thần thánh.
* Trong XG cos giai cấp đối kháng thì nguồn gốc của tôn giáo gắn liền với sự
bóc lột và cảnh bần cùng của quần chúng.
* Sự bất lực của con người trong xã hội bất công làm cho họ tin tưởng vào
thầnlinh, vào một đời sống thế giới bên kia. 1. Nho giáo
Ở xã hội Trung Hoa cổ đại : Nho là một khái niệm chir người có học và biết lễ nghi.
Nho giáo là hệ thống giáo lí của các nhà nho, nhằm quản lí xã hội. Nho
giáo hình thành từ thời Tây Chu với sự đóng góp của Chu Công Đán Thời Xuân Thu:
- Khổng Tử ( thế hệ sau của Chu Công Đán) đã có công thu thập, hiệu đính, phát
triển và truyền bá học thuyết Nho giáo.
- Khổng Tử ( Khổng Khâu/ Khổng Khưu ), sinh 551 TCN, mất 479 TCN, tự là Trọng Ni
- Sau Khổng Tử là các thế hệ học trò kế tục:
+ Nhan Hồi => Tăng Sâm => Tử Tư => Mạnh Tử -
Khổng Tử là người biên soạn, chỉnh lý lục kinh:
+ Lục Kinh => Thi => Thư => Lễ => Dịch => Xuân Thu => Nhạc - Tứ thư :
+ Đại học => Trung dung => Luận ngữ => Mạnh Tử
Nội dung học thuyết của Nho giáo:
- Nội dung về giáo dục:
+ Khổng Tử chủ trương hữu giáo vô loại ( giáo dục không phân biệt đẳng cấp) + Quan điểm :
. Học để làm người, làm việc, làm quan.
. Phi thương bất phú, phi trí bất hưng, phi nông bất ổn.
. Học mọi lúc, mọi nơi, mọi người.
- Nội dung về đạo đức:
+ Khổng Tử luôn đề cao chữ “Nhân”
+ Đây là học thuyết về con người, mqh giữa người và người, đặc biệt là người quản lí xã hội.
+ Nhân là “nhân giả ái giả” là yêu thương con người.
+ Nhân phải gắn với Lễ
. Lễ là quy định về mặt đạo đức trong quan hệ ứng xử giữa người với người.
. Muốn xã hội ổn định thì phải sử dụng các lễ có từ thời nhà Chu.
- Nội dung về quản lí xã hội :
+ Nho giáo chủ trương xây dựng một xã hội có trật tự kỷ cương, tôn ti đẳng cấp
qua những quan hệ chuẩn mực về tam cương, ngũ thường( nam giới), tam tòng tứ đức ( nữ giới )
=> ( Tam cương ) Vua tôi => Cha con => Chồng vợ
=> ( Ngũ thường ) Nhân => Nghĩa => Lễ => Trí => Tín
=> ( Tam tòng ) => Tại gia tòng phụ => Xuất giá tòng phu => Phu tử tòng tử
=> (Tứ đức) => Công => Dung => Ngôn => Hạnh