Collocation - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

Collocation là một nhóm từ được kết nối với nhau theo đúng thứ tự và luônxuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Chúng ta không thể kếthợp một cách ngẫu nhiên các từ lại với nhau được, chúng phải được kết hợpsao cho tự nhiên, đúng trình tự, kết hợp theo thói quen sử dụng ngôn ngữcủa người bản xứ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
6 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Collocation - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

Collocation là một nhóm từ được kết nối với nhau theo đúng thứ tự và luônxuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Chúng ta không thể kếthợp một cách ngẫu nhiên các từ lại với nhau được, chúng phải được kết hợpsao cho tự nhiên, đúng trình tự, kết hợp theo thói quen sử dụng ngôn ngữcủa người bản xứ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

13 7 lượt tải Tải xuống
Collocation là gì? Tài liệu và cách
học collocation trong IELTS
I. Collocation là gì?
Collocation refers to how words go together or form fixed relationships.
(Cambridge Dictionary)
Collocation một nhóm từ được kết nối với nhau theo đúng thứ tự luôn
xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Chúng ta không thể kết
hợp một cách ngẫu nhiên các từ lại với nhau được, chúng phải được kết hợp
sao cho tự nhiên, đúng trình tự, kết hợp theo thói quen sử dụng ngôn ngữ
của người bản xứ.
Ví dụ:
Khi dịch ra tiếng Việt, “make” “do” thường chúng ta đều dịch “làm đó”.
Khi nói làm bài tập về nhà chúng ta phải nói “do my homework” chứ không
được nói “make my homework).
Khi muốn nói ấy mái tóc vàng, chúng ta dùng “blond hair”, chứ không
dùng “yellow hair”.
Một số ví dụ khác (Nguồn: )Cambridge Dictionary
typical collocations
incorrect/untypical collocations
heavy rain
thick rain
high temperature
tall temperature
scenic view
scenic picture
have an experience
do/make an experience
Vậy nên việc học collocation rất quan trọng, giúp chúng ta ghép từ sao cho đúng,
tự nhiên phù hợp ngữ cảnh; giúp chúng ta nhận ra rằng không phải cứ dịch từ
ra rồi ghép đại là xong, mà phải ghép sao cho đúng collocation của từ đó.
II. Collocation trong IELTS quan trọng không?
Sau khi đã biết collocation rồi, vậy thì collocation đóng vai trò như thế nào trong
IELTS? Thực chất collocation giúp chúng ta rất nhiều trong cả 4 kỹ năng, cụ thể:
Đối với Listening Reading: thể phần nào đó giúp chúng ta dự đoán
đáp án và loại trừ được lựa chọn sai.
Ví dụ: She made an …. for her son to see the doctor. (Oxford Dictionary)
Nếu bạn nào đã học collocation với động từ “make”, bạn thể dự đoán đáp án cho
câu trên một cách khá dễ dàng, đáp án dự đoán là “appointment”.
Đối với Writing Speaking: Vocabulary một trong 4 tiêu chí chấm thi của 2
kỹ năng này, việc sử dụng sai collocation sẽ làm cho chúng ta bị mất điểm
tiêu chí này.
Các dạng collocation trong tiếng Anh
- adverb + adjective: completely satisfied (NOT downright satisfied)
- adjective + noun: strong coffee (NOT powerful coffee)
- noun + noun: a surge of anger (NOT a rush of anger)
- noun + verb: lions roar (NOT lions shout)
- verb + noun: do homework (NOT make homework)
- verb + expression with preposition: burst into tears (NOT blow up in tears)
- verb + adverb: wave frantically (NOT wave feverishly)
III. Tài liệu học collocation
1. Vậy học collocation ở đâu?
Bạn thể học collocation online trên các website. Khi muốn tìm collocation
về chủ đề nào, bạn có thể search Collocation chủ đề food/environment/….
Nếu bạn thích học từ sách, bạn thể ra nhà sách tham khảo quyển
Collocation in Use nhé.
2. Cách học collocation như thế nào cho hiệu quả
Học từ theo cụm
Mình nghĩ rằng một trong những cách hiệu quả để học collocation mình tập thói
quen học từ vựng theo cụm.
- dụ: I will consult colleagues before making a final decision about how to
proceed.
- Giả sử trong câu trên mình không biết từ “decision”, thay chỉ tra nghĩa
ghi chú từ này, mình sẽ xem thử đang nằm trong 1 cụm nào trong câu
hay không, nó có được kết hợp theo collocation hay idioms, … hay không?
- Sau khi tra từ, chúng ta sẽ thấy 1 collocation make a decision chúng
ta sẽ ghi chú lại và học theo cụm như thế này.
Chia collocation theo chủ đề
Bạn có thể học collocation theo chủ đề như:
- Food
- Money
- Education
- Environment
- Health
- Work
- …..
Ví dụ: Một số collocation hay chủ đề Work
- a satisfying job: một công việc mang lại cho mình sự hài lòng
- a demanding job: một công việc mang tính đòi hỏi cao
- to climb the career ladder: leo lên nấc thang sự nghiệp
- to apply for a job: nộp đơn xin việc
- work-life balance: sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
Lưu ý cách ghi chú collocation
Khi ghi chú collocation, thay chỉ ghi từ nghĩa chúng ta nên ghi kèm 1 câu dụ
hoặc 1 đoạn văn chứa ngữ cảnh của cụm từ đó. Chúng ta sẽ nhớ collocation lâu
hơn khi có ngữ cảnh đi kèm.
dụ: Khi học bài Collocation về chủ đề Customer Service 1 bài học trong quyển
Collocation in Use, thay chỉ ghi các cụm từ collocation, mình thể ghi chú thêm
ngữ cảnh bài đọc chứa các cụm từ đó.
Most companies carry out surveys to find out what customers or potential customers
feel about their products and services. I answered one recently about online
shopping. I personally much prefer to go shopping on the high street rather than to
shop on the Internet. You get a much better impression of whether something is
good value for money or truly fit for purpose when you can touch it. And I feel if you
have a problem with a purchase, it is easier to go back and make a complaint if you
have bought something from a shop. But shopping online has its advantages, and
many companies offer you a discount when you place an order online. And, of
course, lots of online companies have plenty of regular customers and plenty of
satisfied customers. I suppose the bottom line is that it is good for us as consumers
to have as much healthy competition as possible.
VOCAB
- carry out surveys = do surveys: thực hiện các cuộc khảo sát
- Online shopping is a form of electronic commerce which allows consumers
to directly buy goods or services from a seller over the Internet using a web
browser or a mobile app: mua sắm trực tuyến
- go shopping: to visit places where goods are sold in order to look at and buy
things: đi mua sắm
- value for money: Used in reference to something that is well worth the
money spent on it: đáng tiền
- fit for purpose: good at doing what is supposed to do: đúng mục đích
- make a complaint: If a guest makes a complaint, they express their
dissatisfaction with something: khiếu nại, phàn nàn về …
- offer somebody a discount: chiết khấu cho bạn
- place an order: to order something; to submit an order for a product: đặt
hàng
- regular customers: a person who purchases products or services from a
person or business frequently: khách hàng thường xuyên
- healthy competition between businesses encourages good customer
service, quality products, and fair pricing: cạnh tranh lành mạnh
Collocation theo chủ đề
Sau đây là 1 số collocation hay theo chủ đề:
Business collocations
- fierce competition: cạnh tranh khốc liệt
- to meet their targets: đạt được mục tiêu của họ
- to go into production: bắt đầu được sản xuất
- boost sales: tăng doanh số bán hàng
- to stimulate growth: kích thích tăng trưởng
- target market: thị trường mục tiêu
- emergency meeting: cuộc họp khẩn cấp
- to affect the bottom line: ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh
- to narrow profit margins: thu hẹp biên độ lợi nhuận
Social life collocations
- to throw a party: tổ chức một bữa tiệc
- to pay someone a visit: thăm ai đó
- to go out for a meal: đi ăn (cùng ai)
- to spring a surprise on …: làm ai đó ngạc nhiên
- to call for a celebration: cần 1 bữa ăn mừng
- a flying visit: cuộc viếng thăm ngắn ngủi
- a family gathering: một cuộc họp mặt gia đình
- a special occasion: một dịp đặc biệt
- to wine and dine: đãi ai đó 1 bữa ăn thịnh soạn
- to spend quality time: dành khoảng thời gian chất lượng
| 1/6

Preview text:

Collocation là gì? Tài liệu và cách
học collocation trong IELTS I. Collocation là gì?
● Collocation refers to how words go together or form fixed relationships. (Cambridge Dictionary)
● Collocation là một nhóm từ được kết nối với nhau theo đúng thứ tự và luôn
xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Chúng ta không thể kết
hợp một cách ngẫu nhiên các từ lại với nhau được, chúng phải được kết hợp
sao cho tự nhiên, đúng trình tự, kết hợp theo thói quen sử dụng ngôn ngữ của người bản xứ. Ví dụ:
● Khi dịch ra tiếng Việt, “make” và “do” thường chúng ta đều dịch là “làm gì đó”.
Khi nói làm bài tập về nhà chúng ta phải nói “do my homework” chứ không
được nói “make my homework).
● Khi muốn nói cô ấy có mái tóc vàng, chúng ta dùng “blond hair”, chứ không dùng “yellow hair”.
Một số ví dụ khác (Nguồn: Cambridge Dictionary) typical collocations
incorrect/untypical collocations heavy rain thick rain high temperature tall temperature scenic view scenic picture have an experience do/make an experience
Vậy nên việc học collocation rất quan trọng, nó giúp chúng ta ghép từ sao cho đúng,
tự nhiên và phù hợp ngữ cảnh; nó giúp chúng ta nhận ra rằng không phải cứ dịch từ
ra rồi ghép đại là xong, mà phải ghép sao cho đúng collocation của từ đó.
II. Collocation trong IELTS quan trọng không?
Sau khi đã biết collocation là gì rồi, vậy thì collocation đóng vai trò như thế nào trong
IELTS? Thực chất collocation giúp chúng ta rất nhiều trong cả 4 kỹ năng, cụ thể:
● Đối với Listening và Reading: nó có thể phần nào đó giúp chúng ta dự đoán
đáp án và loại trừ được lựa chọn sai.
Ví dụ: She made an …. for her son to see the doctor. (Oxford Dictionary)
Nếu bạn nào đã học collocation với động từ “make”, bạn có thể dự đoán đáp án cho
câu trên một cách khá dễ dàng, đáp án dự đoán là “appointment”.
● Đối với Writing và Speaking: Vocabulary là một trong 4 tiêu chí chấm thi của 2
kỹ năng này, việc sử dụng sai collocation sẽ làm cho chúng ta bị mất điểm ở tiêu chí này.
Các dạng collocation trong tiếng Anh -
adverb + adjective: completely satisfied (NOT downright satisfied) -
adjective + noun: strong coffee (NOT powerful coffee) -
noun + noun: a surge of anger (NOT a rush of anger) -
noun + verb: lions roar (NOT lions shout) -
verb + noun: do homework (NOT make homework) -
verb + expression with preposition: burst into tears (NOT blow up in tears) -
verb + adverb: wave frantically (NOT wave feverishly)
III. Tài liệu học collocation
1. Vậy học collocation ở đâu?
● Bạn có thể học collocation online trên các website. Khi muốn tìm collocation
về chủ đề nào, bạn có thể search Collocation chủ đề food/environment/….
● Nếu bạn thích học từ sách, bạn có thể ra nhà sách tham khảo quyển Collocation in Use nhé.
2. Cách học collocation như thế nào cho hiệu quả
● Học từ theo cụm
Mình nghĩ rằng một trong những cách hiệu quả để học collocation là mình tập thói
quen học từ vựng theo cụm. -
Ví dụ: I will consult colleagues before making a final decision about how to proceed. -
Giả sử trong câu trên mình không biết từ “decision”, thay vì chỉ tra nghĩa và
ghi chú từ này, mình sẽ xem thử nó có đang nằm trong 1 cụm nào trong câu
hay không, nó có được kết hợp theo collocation hay idioms, … hay không? -
Sau khi tra từ, chúng ta sẽ thấy có 1 collocation là make a decision → chúng
ta sẽ ghi chú lại và học theo cụm như thế này.
● Chia collocation theo chủ đề
Bạn có thể học collocation theo chủ đề như: - Food - Money - Education - Environment - Health - Work - …..
Ví dụ: Một số collocation hay chủ đề Work -
a satisfying job: một công việc mang lại cho mình sự hài lòng -
a demanding job: một công việc mang tính đòi hỏi cao -
to climb the career ladder: leo lên nấc thang sự nghiệp -
to apply for a job: nộp đơn xin việc -
work-life balance: sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
● Lưu ý cách ghi chú collocation
Khi ghi chú collocation, thay vì chỉ ghi từ và nghĩa chúng ta nên ghi kèm 1 câu ví dụ
hoặc 1 đoạn văn chứa ngữ cảnh của cụm từ đó. Chúng ta sẽ nhớ collocation lâu
hơn khi có ngữ cảnh đi kèm.
Ví dụ: Khi học bài Collocation về chủ đề Customer Service – 1 bài học trong quyển
Collocation in Use, thay vì chỉ ghi các cụm từ collocation, mình có thể ghi chú thêm
ngữ cảnh bài đọc chứa các cụm từ đó.
Most companies carry out surveys to find out what customers or potential customers
feel about their products and services. I answered one recently about online
shopping. I personally much prefer to go shopping on the high street rather than to
shop on the Internet. You get a much better impression of whether something is
good value for money or truly fit for purpose when you can touch it. And I feel if you
have a problem with a purchase, it is easier to go back and make a complaint if you
have bought something from a shop. But shopping online has its advantages, and
many companies offer you a discount when you place an order online. And, of
course, lots of online companies have plenty of regular customers and plenty of
satisfied customers. I suppose the bottom line is that it is good for us as consumers
to have as much healthy competition as possible. VOCAB -
carry out surveys = do surveys: thực hiện các cuộc khảo sát -
Online shopping is a form of electronic commerce which allows consumers
to directly buy goods or services from a seller over the Internet using a web
browser or a mobile app: mua sắm trực tuyến -
go shopping: to visit places where goods are sold in order to look at and buy things: đi mua sắm -
value for money: Used in reference to something that is well worth the
money spent on it: đáng tiền -
fit for purpose: good at doing what is supposed to do: đúng mục đích -
make a complaint: If a guest makes a complaint, they express their
dissatisfaction with something: khiếu nại, phàn nàn về … -
offer somebody a discount: chiết khấu cho bạn -
place an order: to order something; to submit an order for a product: đặt hàng -
regular customers: a person who purchases products or services from a
person or business frequently: khách hàng thường xuyên -
healthy competition between businesses encourages good customer
service, quality products, and fair pricing: cạnh tranh lành mạnh
Collocation theo chủ đề
Sau đây là 1 số collocation hay theo chủ đề:
● Business collocations -
fierce competition: cạnh tranh khốc liệt -
to meet their targets: đạt được mục tiêu của họ -
to go into production: bắt đầu được sản xuất -
boost sales: tăng doanh số bán hàng -
to stimulate growth: kích thích tăng trưởng -
target market: thị trường mục tiêu -
emergency meeting: cuộc họp khẩn cấp -
to affect the bottom line: ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh -
to narrow profit margins: thu hẹp biên độ lợi nhuận
● Social life collocations -
to throw a party: tổ chức một bữa tiệc -
to pay someone a visit: thăm ai đó -
to go out for a meal: đi ăn (cùng ai) -
to spring a surprise on …: làm ai đó ngạc nhiên -
to call for a celebration: cần 1 bữa ăn mừng -
a flying visit: cuộc viếng thăm ngắn ngủi -
a family gathering: một cuộc họp mặt gia đình -
a special occasion: một dịp đặc biệt -
to wine and dine: đãi ai đó 1 bữa ăn thịnh soạn -
to spend quality time: dành khoảng thời gian chất lượng