ơ
ế ượ
ượ
ế ượ ế
Admin Group
"Hội luyện thi đại học môn tiếng anh"
Lê Th Hường
ABCD
A
1. Afraid- Scared- Frightened (adj): s
- 1 s trường hp 3 t này có th dùng thay thế cho nhau.
* Don’t be scared / afraid / frightened! I’m not going to hurt you.
(Đừng s, tôi không làm bn đau đâu).
- C 3 tính t này đều có cu trúc of + -ing và to + infinitive.
Huong’s afraid of / scared of / frightened of flying in small planes.
(Hường s đi máy bay nh).
She seemed too afraid/ scared/ frightened to swim where there were such big waves.
(Cô y có v s bơi nhng nơi có sóng ln).
a. Afraid /əˈfreɪd/
- Có th dùng cùng vi đại t, danh t.
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be afraid of him.
(Thuy Trung là mt giáo viên nghiêm khc. Có v ai cũng s ông).
- Không th nói “afraid by something”
Huong was afraid by the hooting of the cat.=> FALSE
(Hường s tiếng kêu ca con mèo)
- Afraid không th đứng trước danh t, ch đứng sau động t.
A very afraid man=> FALSE
(1 người rt nhát gan)
He seemed afraid.
(Có v anh ta s).
b. Scared /skɛːd/
- Có th dùng cùng vi đại t, danh t.
Lê Th Hường
ABCD
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be scared
of him.
(Thuy Trung là mt giáo viên nghiêm khc. Có v ai cũng s ông).
- Có th nói “scared by something”
Huong was scared by the hooting of the cat.
(Hường s tiếng kêu ca con mèo)
- Scared có th đứng trước danh t/ sau động t.
A very scared man
(1 người rt nhát gan)
He seemed scared.
(Có v anh ta s).
c. Frightened /ˈfrʌɪtnd/
- Không th dùng cùng vi đại t, danh t.
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be frightened of him.=> FALSE
(Thuy Trung là mt giáo viên nghiêm khc. Có v ai cũng s ông).
- Có th nói “frightened by something”
Huong was frightened by the hooting of the cat.
(Hường s tiếng kêu ca con mèo)
- Frightened có th đứng trước danh t/ sau động t.
A very frightened man
(1 người rt nhát gan)
He seemed frightened.
(Có v anh ta s).
2. Alone- Solitary: 1 mình
a. Alone /əˈləʊn/ (adj- adv) : to be+ alone: mt mình, không có ai bên cnh, tách
khi nhng người, vt khác
Lê Th Hường
ABCD
She looked forward to being alone in own castle .
(Cô y mong được sng mt mình trong lâu đài ca mình).
- “Feel alone” mang sc thái nghĩa mnh hơn, không ch là mt mình mà còn
là cô đơn, không hnh phúc.
I feel alone almost all the time.
(Tôi cm thy cô đơn hu như tt c thi gian)
- Alone~ on my (your, his, her, our, their) own~ by oneself (myself, yourself,
etc): làm gì đó mt mình.
Lam Khang walks to school alone~ Lam Khang walks to school on her own.
(Lam Khang đi b đến trường mt mình)
b. Solitary /ˈsɒlɪt(ə)ri / (adj) : mt mình
- Đối vi danh t ch người: solitary ~ alone; đối vi danh t ch vt, solitary:
trơ tri.
One solitary tree grew on the mountain side.
(Mt cây độc th mc bên sườn núi)
c. S khác bit
- Alone (adj- adv): mt mình, ch dùng cho người.
- Alone: không th s dng trước danh t
Hai is an alone girl. => FALSE
(Hi là mt cô gái đơn độc)
- Solitary (adj) : mt mình, dùng được cho c người và vt.
- Solitary: có th s dng trước danh t, nhưng không được s dng trước động
t.
Hai is a so
litary girl.
(Hi là mt cô gái đơn độc)
Lê Th Hường
ABCD
3. Affect- Effect
a. Affect /əˈfɛkt/ (v): tác động, nh hưởng đến ai đó, cái
đó
The frequent changes of weather affect her health.
(Thi tiết thay đổi làm nh hưởng đến sc kho ca cô y)
b. Effect /ɪˈfɛkt/ (n): có tác động, nh hưởng đến ai đó, cái gì đó
- Have an effect on someone/something~ affect
Thuan has a great effect on my future~ Thuan greatly affects my future.
(Thun có nh hưởng rt ln ti tương lai ca tôi.)
- Effect (v): đạt được điu gì, khiến điu gì xy ra
The Prime Minister effected an improvement in the country.
(V th tướng mi đã mang li nhiu tiến b cho đất nước)
4. Ago- Before (adv): trước
a. Ago /əˈɡəʊ/: “trước” tính t hin ti tr ngược v quá kh, thường dùng
vi quá kh đơn (S+V-ed/ V2)
Huong went to Da Lat city 4 months ago.
(Hường đã ti thành ph Đà Lt 4 tháng trước)
b. Before /bɪˈfɔː/:
- Before: “trước đây/trước đó” dùng khi so sánh 1 th vi tt c các th khác
cùng loi.
Huong has never watched such a wonderful film before.
(Hường chưa bao gi xem 1 b phim tuyt vi như thế trước đây.)
- Before: “trước”ch 1 s vic xy ra trước 1 s vic khác trong quá kh,
thường dùng vi quá kh hoàn thành (S+ had+ p.p)
Huong lived in Hue city in 2009, she had lived in Quang Tri province 3 years
before.
Lê Th Hường
ABCD
(Hường sng Huế vào năm 2009, cô y đã sng Quang
Tri 3 năm trước đó.)
5. Apologize- Excuse- Sorry: xin li
a. Apologize /əˈpɒlədʒʌɪz / (v): ám ch vic tha nhn li lm, t v ân hn vi
nhng gì sai trái đã làm.
- Apologize + for + V.ing/ Noun
I apologize for missing your birthday.
(Tôi xin li vì đã quên sinh nht ca bn)
- To apologize to s.o for s.t
I apologize to Ms. Ana for my late arrival.
(Tôi xin li cô Ana vì đã đến tr)
b. Excuse /ɪkˈskjuːz/ (n, v)
- Excuse for st / doing st: lý do để bo v/gii thích cho cách ng x
Dinh Tuyen is always making excuses for being late.
(Đình Tuyến luôn tìm cách bào cha cho vic mình đi tr)
- To excuse sb / st for st / doing st: tha th 1 li lm, th li cho ai/vic gì; bào
cha
Please excuse my late arrival; excuse me for being late
(Xin tha li cho vic tôi đến mun)
Nothing can excuse such rudeness.
(Không gì có th bào cha được tính thô l như vy)
- To excuse sb from st: min cho, tha cho
Students may be excused from doing this exercise.
(Hc sinh có th được min làm bài tp này)
- Excuse me: xin li khi ta ngt li, không đồng ý
Excuse me, is anybody sitting here?
Lê Th Hường
ABCD
(Xin li, có người ngi đây ri phi không ?)
- Excuse me? : làm ơn nhc li điu bn va nói
Excuse me? Can you repeat the second sentence?
(Xin li? Bn có th nhc li câu th 2 được không?)
- Must excuse myself: xin rút lui vì có vic phi đi.
Now I must excuse myself, gentlemen.
(Thưa quý ông, bây gi tôi xin phép rút lui đây).
c. Sorry /ˈsɒri/ (adj, thán t)
- To be + sorry + for/ about + V.ing/ Noun: rt h thn và hi hn
Tu said he is sorry for his mistake.
(Tú nói rng anh y rt hi hn vi li ca anh ta)
Chú ý:
I’m sorry for being late=> TRUE ~~~~~~ I am sorry for late=> FALSE
I’m sorry I’m late => TRUE ~~~~~~ I’m sorry to late=> FALSE
(Tôi xin li cho vic đến mun)
- To be+ sorry + to do st/ that: ly làm bun
I’m sorry to say that I won’t be able to go to the farewell party.
(Tôi ly làm tiếc phi nói rng tôi không th đến tic chia tay.
- To be/feel sorry for somebody: thông cm vi ai; cm thy thương hi/không
tán thành
I feel sorry for anyone who has to drive in this sort of weather
Tôi thông cm vi bt c ai phi lái xe trong kiu thi tiết như thế này.
- Better safe than sorry: thà cn thn còn hơn là để xy ra điu đáng tiếc, cn
tc vô ưu
- Sorry (Thán t):
+ Dùng để xin li, đưa ra li bào cha...
Lê Th Hường
ABCD
Sorry, I don't know where he lives.
(Tht đáng tiếc, tôi không biết anh y đâu.)
+ Dùng để yêu cu ai nhc li cái gì mình đã không nghe chính xác
Oanh: I'm hungry. (Tôi đói ri)
Nam: Sorry? (Gì ?)
Oanh: I said I'm hungry (Tôi nói là tôi đói ri)
6. Above- Over (pre): trên
- Above, over: din t v trí cao hơn mt vt gì khác.
They built a new room above/ over the garage.
(H đã xây mt căn phòng mi trên nóc gara).
- Above, over: nhiu hơn.
Inflation is above/over 6%.
(Lm phát trên 6%).
a. Above /əˈbʌv /
- Above: dùng so sánh vi 1 mc c định, 1 tiêu chun nào đó.
The mountain is 2000 feet above sea level.
(Ngn núi này cao 2000 feet so vi mc nước bin).
b. Over /ˈəʊvə/
- Over: dùng vi s tui, tin và thi gian.
He is over 50.
(Ông y đã hơn 50 tui ri đấy).
It cost over $100.
(Giá ca nó trên $100).
We waited over 5 hours.
(Chúng tôi đã ch hơn 5 tiếng đồng h ri).
- Over: dùng nói v s chuyn động t ch này sang ch khác
Lê Th Hường
ABCD
They jumped over the stream.
(H đã nhy qua dòng sui).
- Over: ph lên.
Thang put a blanket over his son.
(Thng đắp chăn cho con trai anh y).
7. Ache- Hurt- Pain- Sore: đau đớn
a. Ache /eɪk/ (n) : đau đớn v tinh thn
Quy is causing me a lot of heartache.
(Quý gây ra cho tôi nhiu ni đau tinh thn)
- Ache: thường xut hin trong danh t ghép- headache, stomach ache,
backache, heartache
Ache (v) : đau âm , đau không dt v th xác
My head aches.
( Tôi nhc đầu)
b. Pain /peɪn/ (n,v): s đau đớn, đau kh v th cht, tinh thn
I have a pain in the head.
(Tôi đau đầu)
Hoang pains me to think of you being so unhappy with your life.
(Hoàng làm cho tôi cm thy đau kh khi cu không hnh phúc vi đời mình)
Chú ý:
- Ache được dùng trong thì tiếp din, pain không được dùng trong thì tiếp
din.
My back is really aching.=> TRUE
My back is really paining.=> FALSE
(Lưng tôi đau)
Lê Th Hường
ABCD
c. Hurt /həːt/ (n): A hurt to sb's pride/ reputation: điu
chm, làm tn thương đến lòng t ái/thanh danh ca
ai
Hue’s question is a hurt to my pride.
(Câu hi ca Huđiu làm tn thương lòng t ái ca tôi)
- Hurt (v): to hurt sb's pride/ reputation: chm, làm tn thương đến lòng t
ái/thanh danh ca ai
Hue’s question hurts my pride.
(Câu hi ca Hu làm tn thương lòng t ái ca tôi)
Hurt (v): đau đớn v th xác
This wound hurts my arm.
(Vế thương này làm đau tay ca tôi)
d. Sore /sɔː / (n, adj, adv): ni đau v th xác, tinh thn
- Have a sore+ a body’s part: đau v 1 phn cơ thế
I have a sore throat.
(Tôi đau hng)
It pains me to recall my schooldays.
(Nhc li nhng ngày đi hc làm tôi đau lòng)
8. Acknowledge- Admit - Confess (v): tha nhn
a. Acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/
- To acknowledge sb as st: công nhn , tha nhn ai như là…
Huy was acknowledged as the best player in the team.
(Huy được công nhn là cu th xut sc nht trong đội)
- To acknowledge st: tha nhn điu gì (1 cách min cưỡng)
Nguyen Duc acknowledged it to be true.
(Nguyn Đức đã tha nhn điu đó là đúng)
Lê Th Hường
ABCD
b. Admit /ədˈmɪt/
- To admit sb /st into /to st: nhn vào, cho vào
The school admits sixty new boys and girls every year.
(Hàng năm trường nhn 60 nam n hc sinh mi)
- To admit to st / doing st: tha nhn, thú nhn (1 cách min cưỡng)
Nhi would never admit to being wrong.
(Nhi s không bao gi nhn là mình sai c)
- To admit of st: tha nhn kh năng ca cái gì; nhường ch cho cái gì
The plan does not admit of improvement.
(Bn kế hoch không th ci tiến được)
- To be admitted to sb's presence: được phép vào gp ai đó (nhân vt quan
trng) đang có mt
I am admitted to Obama President’s president.
(Tôi được phép vào gp tng thng Obama)
c. Confess /kənˈfɛs/
- To confess to st, to confess st to sb: thú nhn (ti li vì cm thy hi hn)
She finally confessed to having stolen the money.
(Cui cùng cô ta đã thú nhn ăn cp tin)
9. After- Afterwards- Later: sau
a. After /ˈɑːftə/ (conj, pre, adv) có th đứng đầu/ gia câu để nói v 2 s vic
khác nhau trong 1 câu. Nó được dùng vi s vic đầu tiên.
- After (conj) + mnh đề
After she went to university, she travelled round the world.
(Sau khi vào đại hc, cô y đã đi d lch toàn thế gii)
- After (pre)+ danh t/ đại t/ danh động t.
Let's go to a restaurant after the film.
Lê Th Hường
ABCD
(Chúng ta hãy đi nhà hàng sau khi hết phim)
- After (adv): cm “ shortly after”, “not long after”
I not long after found his house.
( Chng bao lâu sau tôi đã tìm thy nhà anh ta)
b. Afterwards /ˈɑːftəwədz/ (adv) có th đứng gia/ cui câu
They bathed and afterwards played games/played games afterwards.
(H tm ri và sau đó chơi trò chơi)
Don't have a meal and bathe immediately afterwards.
(Đừng ăn ri tm ngay sau đó)
- Afterwards có th đứng đầu/ cui mnh đề và có th được b nghĩa bi soon
(sm), immediately (ngay tc khc), not long (không bao lâu)…
Soon afterwards we got a letter.
(Ngay sau đó chúng tôi nhn được mt lá thư)
We got a letter not long afterwards.
(Chúng tôi đã nhn được mt lá thư sau đó không lâu)
c. Later /ˈleɪtə / (adv) theo sau nhóm t ch thi gian, khong thi gian sua khi
vic gì đã xy ra.
We didn’t get in touch with each other four years later.
(Chúng tôi không lien lc vi nhau 4 năm sau đó)
10. Altogether- All together
a. Altogether /ɔːltəˈɡɛðə / (adv) : hoàn toàn, toàn b, tng cng; dùng để nhn
mnh vic gì đã chm dt hoàn toàn.
The room was so noisy and the silence stopped altogether.
(Căn phòng rt n ào và s im lng chm dt hoàn toàn)
- Altogether dùng để nhn mnh tính cht ca người/ s vt
Their character are altogether different.
Lê Th Hường
ABCD
(Tính cách ca h hoàn toàn khác nhau)
- Altogether dùng để tng kết vic đang bàn lun và đi
đến đánh giá cui cùng.
Altogether, there must have been thousands of people on the square.
(Tng cng phi có đến hàng nghìn người qung trường)
- Altogether để nói v mt con s tng cng, bao gm tt c.
She owes me $400 altogether.
(Cô y n tôi c thy 400 đô-la)
b. All together /ɔːl təˈɡɛðə /(adv): dùng để nói v 1 nhóm người/ vt cùng chung
nhau và cùng nhau làm 1 vic gì.
Put the dishes all together in the sink.
(Hãy để tt c các dĩa vào trong bn ra chén bát)
- All together có th viết lin k nhau, hay có th dùng tách ri.
They all went to the movie together.
(Tt c bn h đã cùng nhau đi xem hát)
11. Any- Some: 1 ít, 1 vài
a. Any /ˈɛni/
- Any: được dùng trong câu ph định (tc là câu có “not”, hoc có trng t
mang nghĩa ph định) và câu nghi vn (câu hi).
I don't like hearing any curses at all.
( Tôi không thích nghe chi th tí nào c)
He hardly does anything without my help.
( Nó hu như chng làm được gì nếu không có s giúp đỡ ca tôi)
- “Any” dùng trong câu khng định có nghĩa là: “bt c”. Trong trường hp
này, danh t đếm được theo sau “any” có th s ít/ s nhiu tu theo ý nghĩa
được din đạt trong câu.
Lê Th Hường
ABCD
Any serious learners of English are worth being helped.
( Bt c nhng hc viên nào hc tiếng Anh nghiêm túc
cũng xng đáng được giúp đỡ)
b. Some /sʌm/ /s(ə)m/
- Some: được dùng trong câu khng định, câu đề ngh và li mi lch s.
Mr. Thuan drinks some beer everyday.
(Ngày nào ông Thun cũng ung mt ít bia)
Would you like to drink some tea?
(Bn ung mt ít trà nhé?) - Đây là câu ch li mi lch s.
Đim ging nhau:
- “Some/ Any” (adj bt định): đứng trước N đếm được s nhiu.
There are some bananas on the table.
(Có vài trái chui trên bàn)
There aren't any bananas on the table.
( Không có trái chui nào trên bàn)
- “Some/ Any” : đứng trước N không đếm được s ít.
Huong needs some time to relax.
(Hường cn 1 ít thi gian để thư giãn)
He doesn't want to drink any alcohol.
(Anh y không mun ung tí rượu tí nào c)
- Khi “some”/ “any” là đại t bt định: ta đặt “some”/ “any” đứng trước “of”,
và tiếp theo sau đó là danh t hay đại t túc t. Khi nó đứng v trí ch t, thì
ta căn c vào hình thc ca danh t/ đại t túc t đứng sau “of” và ý nghĩa ca
ch t để chia động t chính sao cho phù hp.
Some of students in this University are very good at English.
Lê Th Hường
ABCD
(Mt s sinh viên trong trường đại hc này rt gii môn
tiếng Anh)
Any of them is also very friendly.
( Bt k ai trong s h cũng rt thân thin)
12. A few- Few- A little- Little: mt ít, mt vài
a. A few- Few
- “A few” /ə fjuː/: ( 1 vài) đặt trước N đếm được s nhiu để din đạt ý nghĩa
tích cc (ch s lượng nhiu hơn hoc bng).
I have a few close friends.
(Tôi có mt vài bn thân) - Tc là có ít nht là mt vài người nhưng cũng có th còn
có nhiu hơn thế na.
- “Few” (ít) đặt trước N đếm được s nhiu để din đạt ý nghĩa tiêu cc (ch
s lượng ít hơn hoc bng).
I have few close friends.
( Tôi có ít bn thân) -Tc là ch có mt vài người mà thôi.
b. A little- Little
- “A little” / ə ˈlɪt(ə)l/ : mt ít (nghĩa tích cc)
- “Little” : ít (nghĩa tiêu cc)
- “A little- Little” dùng ging như phnA few- Few , nhưng “A little-
Little” luôn luôn đứng trước N không đếm được s ít.
I have a little money.
( Tôi có mt ít tin) -Tc là có chút đỉnh tin; s tin tôi có trên thc tế có th nhiu
hơn. Đây là cách nói gim, nói khiêm tn.
I have little money.
( Tôi có ít tin) - Tc là có rt ít tin; s tin tôi có không đáng k, chng đủ để chi
tiêu.
Lê Th Hường
ABCD
13. Anyway- Any way- By the way
a. Anyway /ˈɛnɪweɪ/ ~ Anyhow /ˈɛnɪhaʊ/: dù sao, dù thế
nào đi na, ít nht.
- Dùng Anyway hàm ý b sung thêm mt đim cn lưu ý cho nhng gì va đề
cp trước đó.
There was nowhere else to go, and anyway I knew I had to talk to him.
( Không có nơi nào khác để đi c và tôi biết dù gì đi na, tôi phi nói chuyn vi anh
ta)
- Anyway”(dù sao đi na, dù thế nào đi na) được dùng như 1 cách để thay đổi
đề tài / gii thiu 1 thông tin mi, nhưng thông thường nhng thông tin được
nói đến sau “Anyway” không quan trng lm, có th không cn quan tâm đến
nó.
b. Any way /ˈɛnɪ weɪ/: thường dùng trong cm t 'in any way', có nghĩa là hàm
ý bng bt c phương cách nào.
We should help her in any way.
( Chúng tôi nên giúp cô y bng bt c giá nào)
c. By the way /bʌɪ ðə weɪ/: (tin th, nhân tin) để gii thiu 1 vn đề, 1 cái gì đó
bn va mi nghĩ ra trong lúc đàm thoi.
I’m going to catch the bus home tonight, oh, by the way, do you know that they’ve
changed the route?
(Ti nay tôi s đón xe buýt v nhà, , nhân tin, bn có biết h đã đổi l trình đi hay
chưa?)
14. Another- Others- The other- The others
a. Another /əˈnʌðə / 1...nào đó
- S ít, dùng khi nói đến mt đối tượng nào đó không xác định.
This book is boring. Give me another.
Lê Th Hường
ABCD
( Quyn sách này chán quá đưa tôi quyn khác xem) =>
quyn nào cũng được, không xác định.
b. Others /ˈʌðəs/ : nhng .... khác
- S nhiu, dùng khi nói đến nhng đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others.
( Nhng quyn sách này chán quá, đưa tôi nhng quyn khác xem) => nhng quyn
nào cũng được, không xác định.
c. The other /ðɪ ˈʌðəs/ : ...còn li
- Xác định, s ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
(Tôi có 2 người anh. Mt người là bác sĩ, người còn li là giáo viên)
d. The others : nhng ...còn li
- Xác định, s nhiu
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.
( Tôi có 4 người anh. Mt người là bác sĩ nhng người còn li là giáo viên)
e. The others = The other + N s nhiu
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others. (= I like the
other books )
( Có 5 quyn sách trên bàn. Tôi không thích quyn sách này. Tôi thích nhng quyn
khác)
CHÚ Ý:
- Khi ch có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng th 2 dùng
THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher.
( Tôi có 2 người anh. Mt người là bác sĩ, người kia là giáo viên)
Lê Th Hường
ABCD
- Nguyên lý cn nh : Để s dng tt các ch này cn
xem xét các yếu t sau:Có phi là (nhng) cái cui cùng
trong tp hp đó không? ( để quyết định dùng “the” hay không) S ít hay s
nhiu? (để quyết định dùng “another/ other” ) Phía sau có danh t hay không
? (để phòng khi N s nhiu thì dùng “other” ch không dùng “others”)
15. AshamedEmbarrassed (adj): cm thy ngượng
a. Ashamed /əˈʃeɪmd /: cm thy h thn/ rt xu h v hành động ca mình.
I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving.
(Mình tht xu h khi nói vi bn rng mình b cnh sát đui vì ti lái xe trong lúc
say rượu)
b. Embarrassed /ɪmˈbarəst/ : cm thy ngượng, bi ri vì hành động mình đã
làm hoc người khác làm.
I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face
turned red.
(Mình cm thy ngượng khi ngã xung đường. Rt nhiu người nhìn mình. Mt mình
c đỏ lên)
S khác bit:
- Tính t “ ashamed” có tính cht mnh hơn, thường dùng trong nhng tình hung
nghiêm trng.
16. Audience- Spectator- Viewer (N): khán gi
a. Audience /ˈɔːdɪəns/: khán gi (bên trong hi trường) để xem hoc nghe cái gì
đó (1 v kch, bui biu din, ai đó nói, v.v…)
At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
(Vào cui ca bui nói chuyn, khán gi đã được mi đặt câu hi.)
b. Spectator /spɛkˈteɪtə/: khán gi (ngi ngoài tri) theo dõi mt s kin th thao
như 1 trn đấu đá bóng.
Lê Th Hường
ABCD
The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
(Sân vn động mi có th cha đến 60.000 khán gi.)
c. Viewer /ˈvjuːə/: khán gi, người xem truyn hình
The programme attracted millions of viewers.
(Chương trình đã thu hút hàng triu người xem.)
TÓM LI:
Mun nói khán gi xem/nghe 1 v kch, bui biu din, bài din thuyết, v.v…
thì dùng AUDIENCE, khán gi theo dõi 1 s kin thao dùng SPECTATOR,
khán gi truyn hình dùng VIEWER.
17. Alike- As- Like
a. Alike /əˈlʌɪk/(adj- adv)
- Alike (adj) ~ Very similar~ As same as: ging nhau. Không có “same like”.
My sister and I do not look alike.
(Ch tôi và tôi trông không ging nhau)
- Alike (adv)
+ Alike~ In a very similar way: phương cách ging nhau
They tried to treat all their children alike.
(H c gng để đối x vi các con ca h ging nhau) - hàm nghĩa là ko phân bit
đối x y.
+ Alike~ Both (c 2)~ Equally (bng nhau)
Good management benefits employers and employees alike.
(S qun lý tt gây li ích cho c ch ln nhân viên)
CHÚ Ý:
- “Alike” không đứng trước N. Trong trường hp này ta dùng "similar" thay
thế.
Lê Th Hường
ABCD
They wore alike hats => FALSE
They wore similar hats=> TRUE
b. As / az/ + N: để nói cái gì là tht hoc đã là như vy (nht là khi nói v ngh
nghip ca ai đó/ ta dùng cái đó như thế nào)
A few years ago I worked as a bus driver.
(Vài năm trước tôi đã tng là người lái xe khách)
During the war this hotel was used as a hospital.
(Trong sut thi gian chiến tranh, khách sn này đã được dùng làm bnh vin)
As your lawyer, I wouldn't advise it.
(Vi tư cách là lut sư, tôi đã không khuyên điu đó)
c. Like /lʌɪk/
- Like (pre): ging, luôn phi theo sau là 1 N (a princess,a palace...) / 1 pron.
(me,this) / st.V-ing (walking).
His eyes is like his father.
( Mt ca anh y trông ging ca b anh y)
It's like walking on ice.
( Trông ging như đang đi b trên băng)
- Like: dùng khi đưa ra ví d như "such as", "like/such as +N ".
Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole world.
(Đồ ăn vt như thc ung có ga và bánh mì kp tht đã có mt trên toàn b thế gii)
18. Arrive in- Arrive at: đến
a. Arrive in /əˈrʌɪv ɪn/: dùng cho nơi ln (thành ph, nước...)
They arrived in Ha Noi at night => TRUE
Lê Th Hường
ABCD
They arrived at Ha Noi at night => FALSE
(H ti Hà Ni vào bui ti)
b. Arrive at /əˈrʌɪv at/: dùng cho nơi nh (làng xã, sân bay...)
They arrived at the airport at 10.00 => TRUE
They arrived in the airport at 10.00 => FALSE
(H ti sân bay lúc 10 gi)
19. As a result- As a result of: kết qu
a. As a result /az ə rɪˈzʌlt/ + mnh đề ~ therefore
Bill had not been working very hard during the course. As a result/ Therefore, he
failed the exams.
( Bill đã không làm vic chăm ch trong sut khóa hc. Vì thế, anh y đã trượt kì thi)
b. As a result of /az ə rɪˈzʌlt ɒv/ + cm danh t ~ because of
The accident happened as a result of/ because of the fog.
( Tai nn xy ra như kết qu ca sương mù)
B
1. Bag- Baggage- Luggage: túi, va li
a. Bag /baɡ/: túi xách nh, va li cá nhân
Let me help you carry the heavy bag to upstairs.
(Để tôi giúp bn mang chiếc túi xách nng này lên gác)
b. Baggage và Luggage:
- Baggage /ˈbaɡɪdʒ/ : túi, va li có cha đồ, được mang theo trong 1 cuc hành
trình và đồ đã được đóng bo him.
- Luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ : túi, va li không cha đồ
He opened the luggage and put his clothes in.
Lê Th Hường
ABCD
( Anh ta m va li và xếp qun áo vào đó)
Chú ý: Baggage+ luggage đều không có hình thc s
nhiu. Không th nói “a lot of luggages/ baggages”
I’ve brought a lot of baggage/luggage and I can’t manage on my own. I need a porter.
(Tôi đã mang theo rt nhiu hành lý, tôi không th vác 1 mình được, tôi cn 1 người
mang đồ)
2. Baby- Infant- Child- Kid- Toddler: đứa tr, tr con
a. Baby /ˈbeɪbi/ ~ a very young child: tr con mi chào đời, chưa biết đi/ nói.
- Đại t thay thế cho “baby” là “it” ch chưa phân bit gii tính “he”, “she”.
Both mother and baby are doing well.
( C mđứa bé mi sinh đều khe mnh)
b. Infant /ˈɪnf(ə)nt / ~ baby: đứa tr, thường ch dùng trong văn cnh trang
trng hoc để nói rng đứa tr hay quy.
The infant mortality rate has significantly reduced for several years.
( T l t vong tr em đã gim đáng k trong nhiu năm qua)
c. Child /tʃʌɪld/ ~ kid /kɪd/ ~ a young human being: đứa bé độ tui nh, đặc
bit là trước mười tui.
I learnt to ride a bicycle when I was a child/a kid.
(Tôi biết đi xe đạp khi tôi còn là mt đứa tr)
- Child: con cái, s nhiu là “children”
She is living happily with her husband and two small children.
(Cô y đang sng hnh phúc cùng chng và hai đứa con)
d. Toddler /ˈtɒdlə/: đứa tr va mi biết đi
Some of the children at the day-school are just toddlers.
(Mt s tr em trường ngoi trú ch là nhng đứa tr chp chng biết đi)
3. Back- Backwards- Backward: lui li
Lê Th Hường
ABCD
a. Back /bak / (adv)~ returned /rɪˈtəːnd/: quay tr li v
trí, giai đon, tình trng như ban đầu.
I drove my children to school and then drove back home.
(Tôi lái xe đưa bn tr đi hc ri lái xe quay v nhà)
- Back: hướng v hoc đằng sau, cách xa mt tin, trung tâm.
Stand back to allow the procession to pass.
( Đứng lùi li đề cho đám rước đi qua)
b. Backwards /ˈbakwədz / (adv): lùi ( >< Forwards: tiến) hướng ngược li trước
mt, hướng v phía lưng.
She looked backwards over her shoulder.
(Cô ta ngoái li đằng sau)
Đim ging nhau:
- Back- Backwards đều có th dùng để ch vic bn lui v v trí sau mà không
quay li.
Then they step back/ backwards, laughing with triumphant pleasure.
(Ri h bước lùi li, cười sung sướng đắc thng)
c. Backward /ˈbakwəd/
(adj): lùi li
He left without so much as a backward glance.
(Anh ta b đi thm chí không c nhìn ngoái li)
4. Before- In front of: trước
a. Before /bɪˈfɔː/
- Before để ch thi gian: khi din t 1 s vic din ra trước 1 thi đim/ 1 s
kin.
She must go to the bank before 10 o'clock.
(Cô y phi đến ngân hàng trước 10 gi)
Lê Th Hường
ABCD
- Before dùng khi đang đề cp đến quá kh và mun
din t 1 s vic din ra trước đó.
Nếu ta mô t các biến c din ra năm 1975 thì ta nói năm 1974 là "the year before"
(năm trước đó).
- Khi ám ch mt thi đim trước đến trước mt thi đim cùng loi, ta dùng
"before last".
The thursday before last: th 5 cách đây 2 tun
b. In front of /ɪn frʌnt ɒv/: dùng khi nói ai đó/ vt gì đặt phía trước người/ vt
khác.
She stood in front of the mirror and said to herself: “ I don’t look so awful”.
(Cô ta đứng trước gương và t nh “ Trông mình không đến ni quá t”.)
Đim ging nhau:
- Before ~ in front of: trước - ch v trí, nơi chn
Huong stands before/in front of the statue.
(Huong đứng trước cái tượng)
- Before/in front of: nói v th t ca người hay vt đứng trong hàng, trong
danh sách, trong văn kin,...
His name comes before/in front of hers in the alphabet.
(Tên anh y đứng trước tên cô ta theo bng ch cái)
5. Between- Among- Amongst: gia
a. Between /bɪˈtwiːn / (pre): gia 2 người/ 2 vt, thường theo sau là 02 danh t
I’m standing between Thuy and Lan.
( Tôi đứng gia Thy và Lan)
- Danh t theo sau “between” có th dng s ít, s nhiu, ko đếm được.
- Điu quan trng là between xác định 02 danh t này mt cách riêng bit thành
02 ch th ri/ nhóm s vt.
Lê Th Hường
ABCD
- Clause (S+ V) + between + noun(s)
He shared the money equally between Jake and Mary.
(Anh y chia đều tin cho Jake và Mary.)
b. Among /əˈmʌŋ/- amongst /əˈmʌŋst /(pre): gia >2 người/ vt khác, theo sao
among thường là cm t s nhiu.
Her house is among the trees.
(Nhà cô y nm gia rng cây.)
It gets very lonely, living among strangers.
(Sng gia nhng người không quen biết thì tht cô đơn.)
- Clause (S+ V) + among + plural nouns
Her exam results put her among the top 10% of students in her group.
6. Beside- Besides
a. Beside /bɪˈsʌɪd/ (pre)~ next to: bên cnh, dùng khi nói 1 vt nm cnh vt
khác.
I have a small table beside my bed.
(Tôi có mt cái bàn nh kế bên giường ca mình.)
- Beside: dùng khi so sánh ai, cái gì vi 1 người/ vt khác.
Beside your earlier work, this piece seems rather disappointing.
(So vi công trình trước ca anh thì tác phm này d làm người ta tht vng)
b. Besides /bɪˈsʌɪdz/ (adv)~ in addition to~ apart from~ as well as: ngoài ra, v
li.
What did you do on your vacation besides sleep?
(Cu đã làm nhng gì trong kì ngh ngoài ng?)
- I didn't eat anything at the restaurant because I wasn't hungry - and besides, I don't
like Italian food.
Lê Th Hường
ABCD
(Tôi không ăn gì ti nhà hàng c bi vì tôi không đói – V
li, tôi cũng không thích đồ ăn Ý lm)
7. Begin- Start- Commence: bt đầu
a. Begin /bɪˈɡɪn/ (v)
- Begin thường mang đến cm giác t t hơn, chm rãi hơn và nói v mt quá
trình.
- Begin+ V-ing/ to V
She begins to cry when Jack makes Rose promise she will survive.
(Cô y bt đầu khóc khi Jack bt Rose ha s phi sng sót) - Cô y t t bt đầu
khóc ch không khóc òa lên luôn.
- Begin: dùng khi nói v mt người mi hoàn toàn trong mt lĩnh vc nào đó.
English for beginners.
(Tiếng Anh cho người mi hc).
- Begin dùng vi Talk, Begin to talk mi có nghĩa là bt đầu nói.
My baby started to talk 2 weeks ago and her first word was mama.
(Con tôi mi biết nói 2 tun trước và t đầu tiên mà nó nói là gi m)
He began to talk 30 m
inutes ago and never stopped.
(Anh ta bt đầu nói t 30 phút t
rước và chưa h dng li)
b. Start /stɑːt/ (v, n)
- Start thường mang đến mt cm giác nhanh, mnh và bt ng, như là mt
hành động xy ra vào mt thi đim.
- Start+ V-ing/ to V
You should start doing it now or you’ll be late!
(Bn nên bt đầu làm vic đó luôn đi không có là mun đó) - nghe như có s gic
giã, s cp bách.
- Start: Dùng vi máy móc
Lê Th Hường
ABCD
Press the button and the engine will start.
(Bm cái nút và máy s khi động)
- Start: Dùng vi nghĩa là khi hành mt chuyến đi
Let’s start early before the traffic gets worse.
(Hãy khi hành sm trước khi giao thông tr nên t hơn).
- Starter: Dùng khi nói v 1 người m màn, bt đầu 1 s kin nào đó hay b
phn khi động, món khai v
Khi bt đầu t mt đim xác định nào đó
This collection is very expensive with prices start from £5000.
(B sưu tp này rt đắt vi giá bán bt đầu t 5000 bng Anh tr lên)
- Start to talk
: s dng đối vi nhng em bé đắt đầ
u biết nói
c. Commence /kəˈmɛns/ (v) được dùng trong tiếng anh trang trng, không dùng
trong đàm thoi.
- Commence+ V-ing
The space- probe commenced taking a series of photographs.
(Phi thuyn thăm dò bt đầu chp 1 lot hình)
8. Bring- Take (v): mang, đưa
a. Bring /brɪŋ/ : mang 1 vt, người t 1 khong cách xa đến gn người nói hơn.
Please, bring me the pen!
(Làm ơn mang cho tôi cây bút)
b. Take /teɪk/: mang 1 vt, người t v trí gn người nói ra xa phía người nói.
She takes her children to school by car every day.
(Hàng ngày cô y đưa con đến trường bng ô tô)
- Take đi vi course/ exams, v.v...
Do you have to take an exam? Yes, at the end of the course.
(Bn đã thi chưa? Vâng, vào cui khóa hc)
Lê Th Hường
ABCD
- Take đi vi bus/car, v.v...
How do you get to work? I take the bus.
(Bn đi làm bng cách nào? Tôi bt xe buýt)
S khác bit
Take this package to the post office. => TRUE
Bring this package to the post office. => FALSE
(Đem gói hàng này đến bưu đin nhé!)
I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. => FALSE
I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. => TRUE
(Mình vn đang đợi cu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!)
9. Breath- Breathe
a. Breath/ brɛθ/ (n): hơi th
His breath smelled of garlic.
(Hơi th ca anh y có mùi ti)
b. Breathe /briːð/ (v): th, hít th
It was dificult for him to breathe.
(Anh y th rt khó khăn)
- Breathe one’s last: trút hơi th cui cùng
He breathed his last when he was 85 years old.
(Ông c trút hơi th cui cùng khi c tròn 85 tui)
10. Borrow- Lend/ Loan
a. Borrow /ˈbɒrəʊ/ (v): Mượn cái gì t 1 người nào đó khi có s cho phép đàng
hoàng và vi ý định s tr li nó.
Can I borrow the bicycle?
(Ch có th mượn chiếc xe đạp không?)
- Borrow thường được s dng vi FROM:
Lê Th Hường
ABCD
Daniel borrowed a pencil from Maria.
(Daniel mượn cây bút chì t Maria)
b. Lend /lɛnd/ ~ loan /ləʊn/ >< borrow (mượn) (v): Cho mượn, đưa cho ai đó cái
gì, cho ai đó mượn cái gì vi mt s tha thun là người đó s tr li nó.
Lent là th quá kh ca Lend nghĩa là đã cho mượn. Sau động t này thường
có 2 tân ng.
Yes, I'll lend/loan you the bicycle.
(Được, tôi s cho bn mượn chiếc xe đạp)
- Lend thường được s dng vi TO:
Maria lent her pencil to Daniel.
(Maria cho Daniel mượn cây bút chì ca cô y)
- Khi cung cp tin trong 1 thi hn để ly lãi, người ta cũng s dng “lend”.
- Loan (n): tin cho vay
I will have to go to the bank and get a loan so I can buy a car.
(Tôi s phi đi ti ngân hàng và xin mt khon vay để tôi có th mua mt chiếc ô tô)
11. Be going to- Will: s
a. Be going to /biː ˈɡəʊɪŋ tə/
- Be going to: được dùng khi chúng ta đã quyết định/ d định s làm mt vic
đó (ý định đã được d định, sp xếp t trước)
I'm going out. I'm going to post this letter.
( Tôi đi ra ngoài. Tôi s gi lá thư này)
- Be going to: được dùng khi chúng ta đưa ra li d đoán da vào tình hung
hin ti
There isn't a cloud in the sky. It's going to be a lovely day.
( Không có 1 ngn gió nào trên bu tri. Hôm nay s là 1 ngày đẹp tri)
- Be going to: kế hoch trong tương lai nhưng chc chn s thc hin.
Lê Th Hường
ABCD
I bought the ticket, and nextweek, I am going to meet my
grandparents in Paris.
( Tôi đã mua vé và tun ti tôi s thăm ông bà ca tôi Pari) => Đã mua vé ri nên
s chc chn thăm ông bà.
- Chc chn xy ra, nói rõ hơn là Will
- 1 s vic đã có chun b trước
b. Will /wɪl/
- Will: được dùng khi chúng ta quyết định s làm mt vic gì đó ngay lúc đang
nói (ý định không được d định trước)
There's a supermarket over there. I'll buy food at it.
( Có 1 siêu th đằng kia. Tôi s mua ít thc ăn đó)
- Will: được dùng khi chúng ta đưa ra li d đoán da vào quan đim/ kinh
nghim
One day people will travel to Mars.
( 1 ngày nào đó con người s lên sao Ha)
- Will: nói lên kế hoch trong tương lai nhưng không chc chn s thc hin
I will meet my grandparents nextweek.
( Tôi s gp ông bà ca tôi tun ti) =>Có th trong tun sau do 1 lí do nào đó nên
s không gp ông bà được.
- Có th s xy ra nhưng không chc.
- Din t 1 li ha đột xut ,không có chun b trước.
Đim ging nhau:
- Will và be going to đều được dùng để din t hành động hoc quyết định trong
tương lai.
- Will và be going to đều được dùng để d đoán tương lai.
12. Because of- Because- As- Since- Now that- For: bi vì
Lê Th Hường
ABCD
a. Because of /bɪˈkɒz ɒv/ (Pre)
- Because of được s dng khi nguyên nhân đưa ra
được din đạt dưới hình thc 1 N hoc đại t.
They are here because of us.
(H đây là vì chúng tôi)
He walked slowly because of his bad leg.
(Ông y đi chm vì cái chân đau)
b. Because- As- Since- Now that- For (conj- liên t)
- Because: được s dng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phn quan trng
nht ca câu nói hoc viết. Mnh đề có cha because thường đứng cui câu.
I went to Spain last summer because I wanted the guarantee of sunshine on every
day of my holiday.
(Tôi đã đi Tây Ban Nha vào mùa hè va ri vì tôi mun đảm bo rng mi ngày
trong k ngh ca tôi phi tràn ngp ánh nng)
- As và Since: được s dng khi nguyên nhân được nêu ra đã được mi người
biết ri và vì thế thường là kém quan trng hơn so vi các phn khác ca câu
nói hoc viết. Mnh đề có cha As/ Since thường đứng đầu câu:
As the performance had already started, we went up to the balcony and occupied
some empty seats there.
(Vì bui biu din đã bt đầu ri, chúng tôi lên ban công và ngi vào my ghế còn
trng).
We thought that, since we were in the area, we'd stop and see them.
(Chúng tôi nghĩ là, vì đã đến đó ri, chúng tôi nên ghé thăm h)
- Now that: được dùng khi nguyên nhân được nêu ra đang din ra hoc va
mi din ra.
Now that the kids have left home, we've got a lot of extra space.
Lê Th Hường
ABCD
(Bây gi bn tr không sng cùng na, chúng tôi thy rt
rng rãi).
- For: được dùng khi nguyên nhân được nêu ra ch là thêm vào câu nói, không
có ch đích t ban đầu. For không bao gi được đặt đầu câu và thường được
dùng trong văn viết hơn là văn nói.
I decided to stop the work I was doing – for it was very late and I wanted to go to
bed.
(Tôi đã quyết định không làm công vic mà tôi đang làm na – vì công vic đó quá
mun mà tôi thì mun đi ng)
13. Believe- Trust (v): tin tưởng
a. Believe /bɪˈliːv/:
- Được s dng vi nhng hành động, li nói, s vic c th hơn “ trust”, không
mang tính cht hoàn toàn, không mang tính cht tuyt đối.
- S tin tưởng này được hình thành da vào 1 lý do, 1 phán đoán nào đó hay
da vào nhng nhìn nhn, đánh giá ca bn hay ca 1 ai đó ch không da vào
mi quan h gn gũi lâu dài vi ch th được đề cp.
- S tin tưởng này mang tính cht nht thi hơn, ch gn vi mt hành động,
li nói hay s vic nht định nào đó.
John: I left my
wallet at home. Could you lend me some money? I promise I’ll return
it tomorrow!
Annie: No need to promise. I believe that you will because I trust in you!
-> I believe that you’ll do because I trust in you.
Believe đây là tin rng hành động “return the money” s được thc hin da trên
lý do là do Annie đã tin tưởng vào con người John.
Lý do Annie tin tưởng vào con người John ( trust) là da vào mi quan h gn gũi,
thân thiết ca John và Annie. Chính vì tin tưởng vào con người John ( trust) mà
Lê Th Hường
ABCD
Annie cũng tin vào s ng x, vào hành động ca John,
trong đó có hành động là “will return the money”.
b. Trust /trʌst/ :
- Được s dng vi nim tin tuyt đối. Khi bn Trust someone có nghĩa là bn
tin tưởng vào mt người nào đó và t đó s tin vào nhng li nói và hành động
ca người đó.
- Nó cũng có nghĩa là bn nghĩ rng người đó đáng tin cy, có th gi gm được
( reliable)
- S tin tưởng này thường da vào mi quan h gn gũi,
lâu dài vi ch th
được đề cp.
- Trust
mang tính cht lâu dài, là mt nim tin tn ti theo thi gian.
You are my sole trust.
(Anh là nim hy vng duy nht ca em)
S khác bit:
- Trust mang nghĩa nhn mnh hơn Believe. Mc độ “tin” ca Trust ln hơn
ca Believe.
C
1. Clever- Smart- Intelligent (adj): thông minh
a. Clever /ˈklɛvə/ : lanh li, khôn ngoan
As a child, she was a clever girl.
(Ngay t bé, nó đã là mt cô bé lanh li).
She is clever to get what she wants.
(Cô y đã đạt được nhng gì mình mun mt cách khôn ngoan).
- Clever~ skillful: lành ngh, khéo léo.
Lê Th Hường
ABCD
Thuan is clever with his hands.
(Thuan rt khéo tay).
The factory needs clever workers.
(Nhà máy cn nhng công nhân lành ngh).
b. Smart /smɑːt / : thông minh, ch s nm bt nhanh nhy tình hình/ din biến
đang xy ra.
That was a smart decision.
(Đó là mt quyết định sáng sut).
- Smart: ch din mo bên ngoài, thường là ch cách ăn mc ca mt người:
sáng sa, gn gàng hay thi trang.
You look very smart in that suit.
(Cu mc b vest đó trông bnh lm!)
- Smart được dùng vi nghĩa thông minh vi vũ khí có kh năng t định v mc
tiêu/ được điu k
hin bng máy tính: smart weapon, smart bomb.
c. Intelligent /ɪnˈtɛlɪdʒ(ə)nt/ ~ brainy /ˈbreɪni/: ch người có trí tu, tư duy nhanh
nhy, có suy nghĩ lô-gíc/ ch nhng s vt, s vic xut sc, là kết qu ca quá
trình suy nghĩ.
Her answer showed her to be an intelligent girl.
(Câu tr li ca cô y cho thy cô y là mt cô gái thông minh).
What an intelligent question!
(Đó là mt câu hi thông minh đấy!)
2. Cancel- Defer- Delay- Postpone (v): hoãn, trì hoãn
C 3 động t delay, defer và postpone đều ám ch đến hành động gi 1 vic gì đừng
cho xy ra cho đến 1 thi đim nào đó trong tương lai.
a. Cancel /ˈkans(ə)l/: hy b, 1 s vic là quyết định mt cách chính thc rng,
s vic đó s không xy ra.
Lê Th Hường
ABCD
- The match was cancelled yesterday because of poor
weather.
Hôm qua, trn đấu b hy b vì thi tiết xu.
b. Defer /dɪˈfəː /: trì hoãn, làm chm li. Động t này din t ý định có ch tâm,
mun để cho s vic chm li.
The decision has been deferred by the board until next week.
(Hi đồng qun tr đã trì hoãn quyết định cho đến tun ti)
c. Delay /dɪˈleɪ/: chm tr, l m, trì hoãn. Vi ý nghĩa l m, k cà, chn ch,
delay ám ch đến kiu cách hành động.
She delayed until it was too late.
(Cô ta chn ch cho đến khi s vic quá tr)
- Khi din t hành động trì hoãn, delay tương đương vi defer nhưng nguyên
nhân là do khách quan như trong các trường hp “delay” các chuyến bay, xe,
tàu … vì lý do thi tiết hay trc trc k thut.
The flight was delayed until the weather improved.
(Chuyến bay đã b hoãn cho đến khi thi tiết tt hơn)
d. Postpone /pəʊs(t)ˈpəʊn/: hoãn li, đình hoãn, chm li, sp xếp để cho 1 vic
tiến hành vào thi gian sau.
- Postpone đặc bit dùng vi nhng công vic chính thc, các cuc hp quan
trng … vn đã được lp kế hoch trước, như đình hoãn mt cuc bu c
(postpone an election), hoãn li mt cuc hp (postpone a meeting) ..
They had a very important meeting which they could not postpone.
(H có mt cuc hp rt quan trng không th trì hoãn được)
3. Cost- Costs- Charge- Price- Expense (n): giá c, chi phí
Lê Th Hường
ABCD
a. Cost /kɒst/: giá, chi phí. Cost thường ám ch đến phí
tn khi tiến hành công vic, tính toán chi phí nhng tài
chính.
The cost of building a new house was estimated at $170,000.
(Chi phí cho vic xây ct mt căn nhà mi được tính vào khong 170,000 đô la).
b. Costs /kɒsts/: s tin phi chi tiêu đầy đặn để duy trì hot động, gm chi phí
đin đóm, sa cha và thuế.
Employers were free to cut costs and boost profits by forcing down wages.
( Gii ch t do ct gim chi phí và tăng thêm li nhun bng cách gim lương)
c. Charge /tʃɑːdʒ/: s tin bn được yêu cu phi tr để dùng cái gì đó hoc để
được s dng 1 dch v.
There is no charge for parking here.
(Không phi tr phí đậu xe đây)
d. Price /prʌɪs /: giá, tc s tin mua hay bán vt gì. Price được dùng ch yếu
vi các đồ vt c th, đơn nht, có th mua hoc bán.
What is the price of this bicycle ?
(Giá chiếc xe đạp này là bao nhiêu ? )
e. Expense /ɪkˈspɛns/: chi tiêu, phí tn. Expense thường ng ý đến chi phí cng
vi phí tn ph tri do hành động chi tiêu đó phát sinh ra.
The expense of a journey was more than the contemplated cost.
(Phí tn cho mt chuyến đi ln hơn chi phí d kiến)
Price, cost và charge (v)
The tickets were priced at $25.
(Vé được niêm yết vi giá 25 đô)
Our trip didn't cost very much.
(Chuyến đi ca ti tôi không tn nhiu)
Lê Th Hường
ABCD
How much do they charge for a pizza?
(H phi tr bao nhiêu để mua pizza ăn?)
4. Couple và pair (n, v): cp, đôi
a. Couple/ˈkʌp(ə)l/ (n): mt đôi, mt cp, nó có th được dùng để din t 2 vt
lng lo.
- A couple of+ N s nhiu: thường dùng vi người khi đề cp đến 2 người khác
gii cùng đi, cùng làm vic hay sinh hot vi nhau, ta dùng động t hình thc
s nhiu.
There were a couple of tables littered with waste papers.
(Có hai cái bàn x đầy giy vn)
- A couple of+ N s nhiu: mt vài, mt s ít người hay vt.
He walks a couple of miles every mo
rning.
(Ông ta đi b vài dm vào bui sáng).
- Couple (v): buc, ni, gn ai, cái gì vi người, vt khác.
The dining- car was coupled on to the last coach.
(Toa xe ăn được ni tiếp vào toa xe khách cui cùng)
b. Pair /pɛː/
- A pair of: ch 2 vt ging nhau v kích thước và hình dng, tc cùng mt loi
đi chung vi nhau. Khi dùng theo cách này thì động t có th hình thc s
ít hoc s nhiu đều được.
Not a single pair of shoes was/were on display.
(C đôi giày cũng không được trưng bày).
- A pair of: ch 1 vt bao gm hai phn ging nhau và cùng gn lin vi nhau.
Khi dùng theo hình thc này thì động t luôn hình thc s ít.
A good pair of grey trousers is essential if you want to go hiking in the mountains.
Lê Th Hường
ABCD
(Mt chiếc qun màu xám tt là cn thiết nếu như bn
mun li đường dài vùng núi).
- A pair of: ch nhng đồ vt gm 2 phn gn ni vi nhau như kính, cái kéo,
compa….. Sau đó ta dùng động t s ít.
- 2 người cùng làm chung mt công vic hoc có quan h gn gũi thì ta có th
gi h là 1 cp.
The pair of you have argued about that for years.
(Hai cu đã tranh cãi v vic đó hàng bao năm nay)
- Pair (v): ghép đôi, kết đôi
I’ve been paired with Hai in the next round of the com
petition.
(Tôi đã được ghép
đôi vi Hi trong vòng thi đấu sau)
5. Custom và Habit: phong tc, thói quen
a. Custom/ˈkʌstəm/: tp quán, thông l thường làm.
- Custom (N): Cách cư x theo thông l ca 1 cá nhân hay 1 cng đồng người
được chp nhn t lâu đời.
It is the custom in that country for women to marry young.
(Chính do tc l đất nước này mà ph n phi kết hôn sm)
- Custom (N): dùng khi ai đó thường xuyên làm vic gì.
It is my custom to rise early.
(Tôi có thói quen dy sm)
- Custom (N): Khách hàng quen trong kinh doanh, mi hàng, bn hàng trong
kinh doanh.
Thank you for your custom. Please call again.
(Xin cm ơn s mua hàng ca quý khách. Hãy gi cho chúng tôi bt c khi nào bn
cn)
Lê Th Hường
ABCD
- Custom (adj): dùng để ch loi hàng hóa làm theo ý
khách hàng ch không theo mu tiêu chun.
They required a custom car.
(H mun có 1 chiếc ô tô đặt)
- Customs ( dng s nhiu): hi quan, thuế nhp khu
The customs have found heroin hidden in the freight.
(Hi quan đã tìm ra heroin được giu trong lô hàng)
b. Habit /ˈhabɪt/: thói quen.
- Vic thường làm mà không phi suy nghĩ, đặc bit hơn v nhng vic khó có
th ngng làm.
You need to change your eating habits.
Con cn phi thay đổi thói quen ăn ung ca mình đi.
- Nhng cư x thường l, thông thường.
I only do it out of habit.
- Mình ch làm nhng công vic này theo thói quen ca mình thôi.
1 nhu cu mnh v thđó gây nghin như ma túy, cht có cn, hoc thuc
lá.
She's tried to give up smoking but just can't kick the habit.
=> Cô ta đã c gng t b hút thuc, nhưng vn không th cai được nó.
- Be in the habit of doing st. ; fall/ get into the habit of doing st. : ai đó có thói
quen làm gì
My father falls into the habit of getting up early.
( Ba tôi có thói quen dy sm)
6. Cure, Heal, Treat và Recover: cha, bình phc
a. Cure /kjʊə/ , /kjɔː/ (ngoi động t- cn tân ng)
Lê Th Hường
ABCD
- Cure sb, cure sb of + tên 1 loi bnh; cure+ tên 1 loi
bnh: cha cho ai đó; cha 1 loi bnh.
The doctor cured his injury.
(Bác sĩ cha vết thương ca anh y)
- Cure (N): cách cha bnh
Nobody would deny the value of the work being done to find a cure for cancer.
( Không ai có th ph nhn giá tr ca công vic đang tiến hành nhm tìm ra loi
thuc chwuax ung thư)
b. Heal /hiːl / (ni động t- không có tân ng): cha bnh
It took a long time for the wounds to heal.
(Mt mt khong thi gian dài để vết thương lành li.)
- Heal sb of + tên 1 loi bnh (ngoi động t): cha bnh
That holy man healed the villagers of their sickness.
(V thánh nhân đã cha khi bnh cho dân làng.)
- Heal (v) : làm cho điu gì d dàng hơn để chu đựng
Time heals all sorrows.
(Thi gian hàn gn mi vết thương)
c. Treat /triːt/ (ngoi động t - cn tân ng): cha bnh
- Treat sb, treat+ tên 1 loi bnh
Nam must treat rheumatism.
( Nam phi cha bnh thp khp)
- Treat sb for+ tên 1 loi bnh
The doctors treat him for nervous depression.
(Bác sĩ điu tr bnh suy nhược thn kinh cho anh y)
- Treat sb for+ tên 1 loi bnh+ with st
Doctors treated her with aspirin.
Lê Th Hường
ABCD
(Bác sĩ điu tr bnh cho cô y bng thuc aspirin)
d. Recover /rɪˈkʌvə / ( v): tr li trng thái bình thường
sau khi m.
He’s now fully recovered from his stroke.
(Bây gi ông y đã bình phc hn sau cơn đột qu)
- Make a recovery: bình phc
He made a quick recovery, but the operation hadn’t been as successful as hoped.
(Ông ta hi phc nhanh chóng, nhưng vic phu thut không được thành công như
mong đợi)
S khác bit:
- Cure & treat : khác nhau v cu trúc- treat sb for an illness > < cure sb of an
illness
- Cure : cha khi bnh
- Treat : tr bnh (chưa biết đã khi bnh, đã bình phc hay chưa.)
He has been being treated for nervous depression for a rather long time but he hasn't
been cured yet.
(Anh ta đã tr bnh suy nhược thn kinh khá lâu ri nhưng vn chưa cha khi.)
- Heal: va là ni động t, va là ngoi động t. Khi là ngoi động t thì không
dùng gii t. Heal có thêm nghĩa bóng mà 2 t kia không có.
(nếu dùng operate : đi vi gii t on)
- Recover: ch trng thái bình thường sau khi m
7. Cry, Weep, Sob, Wail và Whimper (v): khóc
a. Cry /krʌɪ/ là t thông dng nht. Khi ta “cry”, nước mt tuôn trào vì ta gp
điu bt hnh, vì s hãi hoc vì đau đớn.
Huong cried because she had hurt her back.
(Hường khóc vì cô b đau lưng)
Lê Th Hường
ABCD
- Cry: la, kêu la, hét ln lên.
She cried out angrily, “Get out of my room”.
(Cô y gào lên mt cách gin d, “Bước ngay ra khi phòng tôi.”)
b. Weep /wiːp/: Khi ta “weep”, nước mt tuôn trào vì ta gp điu bt hnh, vì
s hãi hoc vì đau đớn, kiu cách hơn “cry”, thường ch dùng trong nhng mu
chuyn. Weep là động t bt qui tc (weep – wept – wept).
Đim ging nhau gia “cry- weep”: C 2 đều có th din đạt hành động
khóc vì sung sướng (to cry for joy – to weep for joy).
The prisoners cry for joy /wept for joy on their release.
(Nhng tù nhân khóc vì sung sướng khi được phóng thích)
c. Sob /sɒb/: khóc nc n, thn thc như khi tr con khóc.
We could hear the child sobbing in the next room.
(Chúng ta có th nghe đứa bé nc n phòng bên)
d. Wail/weɪl/: ám ch hành động khóc kéo dài trong đau kh, than khóc, k l
như khi khóc cho cái chết ca người thân, khóc than cho s phn hm hiu ..
She wailed for her dead sister.
(Cô y khóc than cho cái chết ca em gái)
e. Whimper /ˈwɪmpə/: rên r hoc khóc thm, nht là có s s hãi đau đớn
He was whimpering in pain.
(Anh y đang rên rđau đớn)
8. Coast, beach, shore, sea và seaside (n): b bin, bãi bin
a. Coast /kəʊst / : vùng đất nm sát bin
The ship was wrecked on the Pham Van Dong coast.
(Con tàu đắm b bin Phm Văn Đồng)
b. Beach /biːtʃ/: bãi bin, có bãi cát, si...
Visitors are sunbathing on the beach.
Lê Th Hường
ABCD
(Khách du lch đang tm bãi bin)
c. Shore /ʃɔː/: b bin, b h/sông rng- nơi bin/ h/
sông rng và đất lin gp nhau. Tt c beach đều là shore, nhưng không phi
shore nào cũng là beach.
They camped on the shore of Ba Be lake.
( H cm tri trên b h Ba B)
d. Sea /siː /: vùng bin
Caribbean sea is really beautiful.
(Vùng bin Caribbean rt đẹp)
e. Seaside /ˈsiːsʌɪd/: khu vc b bin mi người ti ngh ngơi
Ninh Van Bay is a famous seaside resort.
(Vnh Ninh Vân là nơi ngh mát ni tiếng trên b bin)
9. Corporation- Partnership (n): tp đoàn, công ty
a. Corporation/kɔːpəˈreɪʃ(ə)n/ : tp đoàn- tên gi ca 1 hip hi doanh nghip
do 1 hay nhiu người thành lp, sau đó h bán c phn trong công ty cho các
nhà đầu tư.
Hoang Anh Gia Lai is one of the top Vietnam’s real estate corporation.
(Hoàng Anh Gia Lai là 1 trong nhng tp đoàn bt động sn hàng đầu Vit Nam)
b. Partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/ : công ty hp danh- loi hình công ty trong đó các
thành viên cùng chia s li nhun và thua l ca công ty. Partnership thường
là mt công ty nh.
A partnership is often more advantageous than joint-stock companies because it
doesn't pay dividend tax.
(Công ty hp danh thường có li thế hơn so vi công ty c phn vì nó không phi
đóng thuế c tc)
Lê Th Hường
ABCD
10. Common- General- Popular- Universal (adj):
chung, ph biến
a. Common /ˈkɒmən/: có 2 nghĩa: ph biến; được chia s bi mi người, cái
thuc v 1 người cũng như nhng người khác.
They have a common interest.
(H có chung mt mi quan tâm)
b. General /ˈdʒɛn(ə)r(ə)l/: ám ch đến toàn th, toàn b 1 tng lp, 1 tp th.
A general meeting of the employees will be held this weekend.
(Mt cuc hp toàn th nhân viên s được t chc vào cui tun này).
c. Popular /ˈpɒpjʊlə/: ph biến, được nhiu người ưa chung, bình dân.
- Khi ta nói "a popular candidate" (mt ng c viên bình dân) tc ám ch đó là
nhân vt được đông đảo qun chúng ưa thích và biết đến, ch không phân bit
mt tng lp đặc bit nào.
She is a popular music critic for the Times.
(Cô y là nhà phê bình nhc đại chúng cho báo thi đại)
d. Universal /juːnɪˈvəːs(ə)l/: tìm thy khp mi nơi, ph thông, ph quát.
War causes universal misery.
(Chiến tranh gây ni thng kh khp mi nơi, cho mi người).
11. Complement- compliment (N, v):
a. Complement /ˈkɒmplɪm(ə)nt/ (N): s hay vt gì làm đầy đủ, làm b sung.
White wine makes a perfect complement to fish.
( Ăn món cá thì phi ung rượu vang trng mi ngon)
- Complement (v) làm đầy đủ, làm b sung
Buy a scarf that complements your dress.
( Bn hãy mua mt cái khăn quàng c để làm tôn thêm v đẹp ca chiếc áo ca bn)
- Complementary /kɒmplɪˈmɛnt(ə)ri/ (adj): bù, b sung.
Lê Th Hường
ABCD
Diem and Khanh have complementary skills—she is
creative while he is highly organized.
(Dim và Khánh có tài b sung cho nhau—cô y có óc sáng to còn anh y thì có óc
t chc)
b. Compliment /ˈkɒmplɪm(ə)nt/ (N): li khen.
Huong received many compliments because she made a memorable speech.
( Hường nhn được nhiu li khen vì bài din văn đáng nh)
- Complimentary (N) : ca tng; mi.
She was very complimentary about your work.
(Bà y có li khen ngi nng nhit v công vic ca bn)
All the veterans received complimentary tickets to the parade.
( Các cu chiến binh nhn được vé mi d ngày din binh)
Complement (b sung) và compliment (khen ngi) phát âm ging nhau,
viết hơi khác nhau; nghĩa hoàn toàn khác nhau.
12. Come- Go (v) : di chuyn (đi)
a. Come /kʌm/: di chuyn đến nơi nào đó
Please come to me => TRUE
Please go to me => FALSE
(Đến đây vi tôi)
- Here: nơi này, thường đi vi Come.
Come here => TRUE
Go here=> FALSE
- Khi din đạt mt vic mang tính cht trang trng ta dùng "arrived here" thay
cho "came" (quá kh ca Come)
- Come: din đạt ý là mình đã đến được nơi nào ri.
Now we are coming to the station.
Lê Th Hường
ABCD
(Gi chúng tôi đến nhà ga ri)
b. Go /ɡəʊ/ : đi khi nơi nào đó
Please go away from me=> TRUE
Please come away from me=> FALSE
( Hãy tránh xa tôi ra)
- There: ch đó, thường đi vi Go.
Please go there => TRUE
Please come there => FALSE
- Khi din đạt mt vic mang tính cht trang trng ta dùng "left" thay cho
"went" (quá kh ca Go)
- Go: dùng khi bn mun nói mình cùng ai đó di chuyn đến 1 nơi khác.
Let's go to school!
(Cùng đến trường thôi)
- Go: din đạt ý là mình bt đầu/ đang trên đường đến nơi nào đó.
Now we are going to the station.
(Gi chúng tôi bt đầu/ đang trên đường đến nhà ga)
Đim ging nhau: - Go- Come: đề ngh được đi cùng ai đó.
I'll come/go with you to the station.
( Tôi s đi vi bn đến nhà ga)
Đim khác nhau:
- Nếu bn đang mt nơi, và người kia đang nơi khác (đang nói chuyn đin
thoi chng hn) thì phi dùng Come.
Lê Th Hường
ABCD
I'll come across to your building => TRUE
I'll go across to your building => FALSE
- Nếu bn nói đến địa đim khác nơi 2 người đang , thì ta li dùng Go.
Let's go to the fish restaurant for lunch => TRUE
Let's come to the fish restaurant for lunch => FALSE
13. Complete- Finish (v): hoàn thành
a. Complete /kəmˈpliːt/ : được dùng khi ta mun din đạt ý nghĩa hòan thành.
Your essay should be completed before the end of the school year.
( Bài lun văn ca anh phi hòan thành trước khi hết năm hc)
They wanted the project to be completed on time.
( H mun d án đó hòan thành đúng thi hn)
- Complete the form/application: đin đầy đủ vào mt mu giy hay t đơn.
You have to complete this application.
( Bn phi đin đầy đủ vào t đơn này)
b. Finish /ˈfɪnɪʃ/: được dùng vi ý nghĩa làm xong, kết thúc.
The play finished at 11:00
( V kch kết thúc lúc 11 gi)
He hasn't finished speaking.
( Ông ta chưa nói xong)
Đim ging nhau: Complete- Finish: tt nghip
Huong has finished/completed law school last year.
(Hường tt nghip trường Lut năm ngoái)
14. Clothe- A cloth- Clothes (N): vi, áo qun
a. Clothe /kləʊð/: cht làm t g, bông… được dùng để may qun áo, màn ca,
sn phm mm mi …
His suit were made of the most expensive cloth.
Lê Th Hường
ABCD
(Nhng b qun áo ca ông y được may bng vi đắt tin
nht)
b. A cloth /klɒθ/ : miếng vi dùng để lau chùi, đậy đồ đạc ….
Could you pass me a cloth? I’ve split some milk on the floor.
(Phin anh ch đưa giùm tôi cái gi lau. Tôi làm đổ sa lên sàn nhà ri)
c. Clothes /kləʊ(ð)z/: nhng th để mc như váy, qun dài.
- Clothes không có dng s ít, thay vì nói a cloth, chúng ta nói là something to
wear (đồ để mc)/ an articale/a pieces of clothing (1 b qun áo).
I must buy some new clothes; I haven’t got anything to wear.
(Tôi phi mua thêm ít qun áo mi, tôi chng còn gì để mc c)
D
1. Despite và In spite of, Although và Even though: mc dù
a. Despite /dɪˈspʌɪt/ và In spite of /ɪn spʌɪt ɒv/
- S khác nhau gia in spite of và despite là “OF”
- Despite/ Inspite of + Danh t
Despite/ Inspite of the rain, we went to the beach
(Mc dù tri mưa chúng tôi vn ra bin)
- Despite/Inspite of + Danh động t
Despite/ Inspite of losing her wallet, Ti Gon was in a good mood.
(Mc dù mt ví nhưng Ti Gôn vn cm thy thoi mái)
- Despite/ Inspite of + the fact that + mnh đề
Despite/ Inspite of the fact that it was raining, we went to the beach.
(Mc dù tri mưa chúng tôi vn ra bin)
b. Although /ɔːlˈðəʊ / và Even though /ˈiːv(ə)n ðəʊ/
Lê Th Hường
ABCD
- Although và Even though có cu trúc ng pháp như
nhau, nhưng even though có nghĩa nhn mnh hơn.
- Although/ Even though + mnh đề
Although/ Even though it was raining, we went to the beach.
(Mc dù tri mưa chúng tôi vn ra bin)
Although/ Even though Ti Gon lost her wallet, she was in a good mood.
(Mc dù mt ví nhưng Ti Gôn vn cm thy thoi mái)
2. Delay và Postpone (v): trì hoãn
a. Delay /dɪˈleɪ/ (v): trì hoãn, ch chm li, nhưng s kin vn din ra.
The game was postponed because of heavy snow.
(Trn đấu b hoãn vì có tuyết nhiu)
- Delay (N): s trì hoãn
Another delay will postpone the space mission for a year
(Mt ln hoãn na có th hoãn cuc s mnh không gian thêm mt năm na)
b. Postpone (v): hu b 1 s kin và thay chuyn đó vào 1 ngày khác.
The meeting was postponed until further notice.
(Bui hp hu và s hp khi có thông báo mi)
- Danh t là postponement.
Đim ging nhau:
Delay và postpone: nếu có động t theo sau thì động t th V-ing.
He delayed starting.
(Anh ta hoãn chuyn khi hành) (s đi tr hơn).
He postponed leaving.
(Anh ta hoãn chuyn ri đi) (s đi vào hôm khác).
3. Deny- Refuse- Reject- Decline (v): t chi
Lê Th Hường
ABCD
a. Deny /dɪˈnʌɪ/ >< Admit /ədˈmɪt/: chi cãi hay nói ra
điu gì đó không đúng theo s tht. Ví d như khi
công an buc ti ai hay hi ai đó điu gì, người đó có th t chi tr li câu hi
hoc chi cãi là h không bao gi làm điu đó.
I tried to deny the accusation.
(Tôi c gng để ph nhn li buc ti)
- 'Deny' có nghĩa rt gn vi 'refuse'. Ví d như trong trường hp bn 'deny'
vt gì hoc điu gì đó là bn 'refuse' (t chi) nó.
I deny this answer to your question!
( Tôi t chi tr li câu hi ca bn)
- Đôi khi bn 'deny' 1 ai đó, là bn nói rng h không dính líu gì vi bn c=>
không thông dng lm.
- Deny: dùng khi ai đó không biết gì v cái gì, không tha nhn điu đó.
He denied any knowledge of thei plans.
( Anh ta chi không biết gì v kế hoch ca h)
b. Refuse /rɪˈfjuːz/ (v, N) >< accept /əkˈsɛpt/ (v, N)
- Refuse (v): Nếu bn t chi làm vic gì đó là bn quyết định không làm nó
hay bn nhn mnh rng bn s không làm vic đó.
I refused to open the door.
(Tôi t chi m ca)
- Refuse (v): t chi cái gì đó mà bn không th nhn ly (accept) nó.
I offered him a cold drink but he refused it.
( Tôi đề ngh anh y 1 ly nước mát nhưng anh y t chi nó)
- Refuse /'refju:s/ (N) : đồ tha
Lê Th Hường
ABCD
Refuse is regular household trash.
( Đồ tha là rác hàng ngày ca các h gia đình) (P/s: Nói chung là dch tiếng vit
hơi khó nói nên mình ch dch như vy thôi ^^)
Chú ý: trng âm khi đọc 2 t 'refuse' này: ReFUSE /rɪˈfjuːz/ (v): t chi;
REfuse /'refju:s/ (N) :đồ phế thi, đồ tha.
c. Reject ~ Refuse >< Accept
- Reject /rɪˈdʒɛkt / (v): bác b, không bng lòng, hay chp nhn 1 li đề ngh,
yêu cu.
I reject the idea of starting a war.
( Tôi bác b ý tưởng bt đầu 1 cuc chiến tranh)
- Reject (v) : quyết định không tin vào 1 tín ngưỡng, 1 lý thuyết nào đó và
không mun làm theo nó.
Judge Hiep rejected the lawyer's request for more time to study the case.
(Thm phán Hip t chi yêu cu ca lut sư để có thêm thi gian nghiên cu các
trường hp)
- Reject / 'ri:dʒekt/ (N): cái gì đó không tt, không thích nghi, thiếu
phm cht hay mt người không đủ tài năng để xin mt vic trong mt
môi trường nào đó hoc như np đơn xin vic, tr cp ... b bác b hay
t chi hoc b loi ra.
This shirt was very cheap because it was a reject.
( Cái áo này rt r bi vì nó là áo b loi) (Có th là do b hư hay không đạt
yêu cu gì gì đấy ^^)
Chú ý: Trng âm khi đọc 2 t 'reject' này: ReJECT /rɪˈdʒɛkt / (v): t chi;
REject / 'ri:dʒekt/ (N): đồ phế thi.
Lê Th Hường
ABCD
d. Decline /dɪˈklʌɪn/~ Refuse
- Decline (v) t chi điu gì hay làm vic gì 1 cách khá lch s
I declined his wedding proposal.
( Tôi t chi li mi đám cưới ca anh y)
- Decline (N) : s đi xung, xung dc như kinh tế đang suy sp, thoái hóa .
What are the Causes of Economic Decline?
( Nhng nguyên nhân ca suy thoái kinh tế là gì?)
4.Different‐Various(adj):khác,đadng
a.Different/ˈdɪf(ə)r(ə)nt/:khônggingvềmtbncht,hìnhdáng,cht
lượng.
ThiscountryisdifferentfromanywhereelseinEurope.
(ĐấtnướcnàykhácbtnơinàoởChâuÂu)
‐Different:dùngkhisựkhácbitrt.
Thatisadifferent language.
(Đó1ngônngữkhácbit)
‐Differentfrom:dnghaygpnhttrongtiếngAnh
Thecar’sdifferentfromanythingelseonthemarket.
(Chiếcxekhônggingbtchiếcxeotrênthịtrường)
‐Differenttođượcsửdngtronggiaotiếpthânmt,khôngnêndùngtrong
vănphongviếtđòihisựtrangtrng.
‐Danhtừcadifferent:difference.
b.Various/ˈvɛːrɪəs/:phongphú,nhiuchngloi,kiucách.
Lê Th Hường
ABCD
‐Various:dùngkhinóiv
1chu
i,1 lots vt.
TherearevariouslanguagesthathaveevolvedfromLatin.
(nhiungônngữpháttrintừtiếngLatin)
‐Variouschỉdùngvidanhtừsốnhiu.
‐Danhtừcavarious:variety.
5.Dayafterday‐Daytoday‐Daybyday
a.Dayafterday/deɪˈɑːədeɪ/:ngàynàyquangàykhác,chỉmtviclàmhng
ngàyvẻbunchán.
Hewearsthesameclothesdayafterday.
(Anhtavnmcmtbộqunáo,ngàyyquangàykhác)
Shehatesdoingthesameworkdayafterday.
(Bàtaghétlàmmtcông vichếtngàynàyquangàykhác)
b.Daytoday/deɪtədeɪ/~daily/ˈdeɪli/:hàngngày
Students’homeworkshouldbecheckedonadaytodaybasis.
(Nênkimsoátbàivởca hcsinhhàngngày)
Liveadaytodayexistence.
(Sngtrongtìnhtrngđượcngàynàobiếtngàyđó)
c.Daybyday/deɪbʌɪdeɪ/:từtừđềuđặn,tngngày.
Thepatientgotbette rdaybyday.
(Bnhnhânbìnhphcdndn.)
Lê Th Hường
ABCD
6.During‐For‐While
a.During/ˈdjʊərɪŋ/(Pre):trongsut(khongthigian)
‐During+danhtừđượcdùngđểđềcpmtsựvicxyraởmtthiđim
xácđịnhnhưngkhôngchochúngtabiếtxyrabaolâu.
Nobodyspokeduringthepresentation.
(Khôngainóichuyntrongsutbuithuyếttrình)
Wegetplentyofsnowhereduringthewinter.
(Tuyếtrơinhiunơichúngtôiởtrongsutmùađông)
b.For/fɔː/(pre):sửdngđểnóivềm tkhongthigianmtđiuđóđã
xyra.
Simonhasbeensleepingfor8hours.
(Simonđãng ủsut8giờđồngh)
Wewaitedfor30minutesoutsideyourhouse.
(Chúngtôiđãchờđợitrong30phútbênngoàinhàbn)
c.While/wʌɪl/:sửdngkhitadùngđểnóivềhaivicxyracùngmtlúc.Độ
dàicathigiankhôngquantrng.Hãynhớwhileđượcdùngvimtmnh
đềgmmtchủngữm tđộngtừ(while+subject+verb)
ThephonerangwhileIwaswatchingTV.
(Đinthoireotrong khitôiđangxemTV)
Imethimwhilewewerestudyinginthelibrary.
(Tôiđãgpanhtakhichúngtôiđanghctrong thưvin)
Lê Th Hường
ABCD
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E
EACH OTHER và ONE ANOTHER:
Đây là hai đại t h tương có nghĩa: ln nhau, vi nhau; dùng để din t s chia s
cm nghĩ hay hành động.
_Each other or one another thường là b ng trc tiếp hay gián tiếp ca mt động
t hay ca mt gii t.
E.g.1: They help each other a lot.
=> H giúp đỡ nhau nhiu
E.g.2: We sat for three hours without talking to one another.
=> Chúng tôi ngi ba tiếng đồng h mà không nói vi nhau mt li
_Trong tiếng Anh hin đại, hu hết mi người s dng hai đại t h tương này như
nhau, nhưng các hc gi thì phân bit rch ròi hơn: each other dùng cho hai người,
one another dùng cho ba người tr lên. Tuy nhiên thnh thong người ta vn dùng
each other cho ba người hay nhng trường hp nói chung.
E.g.1: They wrote to each other regularly.
=> H viết thư cho nhau đều đặ
n
E.g.2: if the players would cooperate with one another, the team would win more
games.
=> Nếu như các đấu th biết kết hp vi nhau, toàn đội đã có th thng nhiu trn
hơn
Note:
+ Ch được dùng each other hoc one another làm b ng trong mt mnh đề
ch ngđộ
ng t khi nào cũng s nhiu.
+ Thông thường, each other hoc one another được đặt lin sau động t, Khi có
gii t đi sau động t, đại t này nm ngay sau gii t đó.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
+ Each other và one another cũng được dùng trong s
hu cách
+ Mt s t không dùng vi each other: meet, marry, similar.
ELDER, ELDEST, OLDER và OLDEST:
1. Nếu gia hai người, người nào ra đời trước thì nói người đó elder, tc hơn tui,
ln tui hơn.
E.g: David was the elder of the two.
=> David ln tui hơn trong hai người
_Nếu ta có anh ch em sinh ra trước, ta dùng " elder sister " hay " elder brother "/.
_Nếu trong mt nhóm người, người nào ln tui nht thì ta nói người đó eldest,
đặc bit nếu là anh ch em trong gia đình, thì eldest là người sinh ra trước tiên, tc
là anh c hay ch c.
E.g: Her eldest son as killed in Vietnam war.
=> Con trai trưởng bà y chết trong chiến tranh Vit N
am
_Ta không dùng elder , eldest nói v s vt.
2. Older, oldest dùng cho c người ln vt vi nghĩa là c, cũ, già.
E.g: This cathedral is the oldest building in the city.
=> Thánh đường này tòa nhà c nht trong thành ph
_Mt s người vn dùng older, oldest thay cho elder, eldest khi nói v người.
E.g: She is my older sister.
=> Cô y là ch ca tôi
3. Trong mt s trường hp không th s dng elder, eldest thì ta dùng older,
oldest thay thế.
E.g: We're all getting older.
=> tt c chúng ta đều già đi
Trong trường hp trên ta không dùng elder.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
ELECTRIC, ELECTRICAL và ELECTRONIC:
C ba đều liên quan đến đin, đin t.
_Ta dùng electric trước các danh t khi đề cp đến máy móc, dng c s dng đin
năng hay to ra năng lượng bng đin. Thí d, " an electric generator " (máy phát
đin), " an electric cooker " (ni nu bng đin), " an electric iron " (bàn i đin).
_Ta dùng electrical khi đề cp đin mt cách tng quát. Electrical thường đặt trước
các danh t như equipment (trang thiết b), appliance (đồ dùng trong nhà),
com
ponent (thành phn). Ta cũng dùng electrical để nói v ngườ
i hay nhng t
ch
c liên quan đến vic sn xut đin n
ăng hay sn phm s dng đin.
E.g: This system has an electrical fault.
=> H thng này có s c v đin
_Còn electronic được dùng khi nói v các thiết b có s dng đến bóng bán dn
hoc các con chíp ca vi mch. Electronic cũng ám ch nhng gì liên quan đến đin
t. Ta nói " an electronic calculator " (mt má
y tính đin t), "electronic music "
(âm nhc đin t).
ELICIT và ILLICIT:
Là hai t đồng âm d nghĩa.
_Elicit có nghĩa: lun ra, moi ra mt câu tr li, mt manh mi hay mt s tht.
E.g: He was struggling to elicit any information from a prisoner.
=> Anh y c moi bt c tin tc nào t mt tù nhân
_Còn illicit có nghĩa: bt hp pháp, lu, bt chính.
E.g: We need to work with any government that wants to assist the United States in
effots to curb illicit narco-trafficking.
=> Chúng ta cn làm vic vi bt c chính ph nào mun giúp Hoa K trong n
lc chng li vic buôn bán ma túy trái phép
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
EMINENT và IMMINENT:
Hai t này va khác bit ng nghĩa, li chng ging nhau v phát âm, nhưng mt
s người vn dùng lm ln t này qua t kia.
_Eminent có nghĩa: ni tiếng, xut chúng, ni bt.
E.g: Hef father is an Eminent author.
=> Cha cô y là mt tác gi ni tiếng
_Còn imminent có nghĩa: sp xy ra, đến nơi.
E.g: Many of us felt the destruction of the world was imminent.
=> Nhiu người trong chúng tôi đã có cm nghĩ rng s hy dit ca thế gii sp
din ra
_S lm ln hai t này có th xy ra người bình thường, ch hiếm khi qua mt
được nhng ngườ
i biên tp.
_Các thng kê tng ghi li mt bài trc nghim, trong đó có mt bài liên quan đến
gii quyết tình hung vi mt người ph n mang thai, thì câu hi li viết " the
birth is eminent " thay vì viết " the birth is imminent ".
EMPLOY và USE:
Employ ngoài nghĩa thuê mướn ai làm vic gì, thì còn cò nghĩa: s dng, dùng;
như khi ta nói s dng mt kĩ thut, mt phương pháp đặc bit nào đó; dùng mt
chiếc máy, dng c nào.
E.g.1: A number of new techniques are employed.
=> Mt s kĩ thut mi đã được s dng
E.g.2: He employed his pistol as a hammer.
=> Anh y đã dùng khu súng lc ca mình để làm búa
_Employ là t trang trng, trong đàm thoi thường ngày ta thường dùng use thay
thế.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g.1: This technique has been extensively used in Japan.
=> Kĩ thut này đã được dùng rng rãi Nht bn
E.g.2: A hammer is used for driving in nails.
=> Búa được dùng để đóng đinh
ENABLE và ALLOW:
Hai t này đễ b dùng ln ln.
_Enable có nghĩa: giúp cho, to cho; Enable mt người nào làm mt cái gì tc là
cho h cơ hi để làm vic đó, ch không có nghĩa là cho phép h làm vic đó ( như
allow).
_Enable thường được dùng trong cu trúc: Enable somebody to do something.
E.g: They invented a machine to Enable doctor to detect the disease early.
=> H sáng chế ra mt cái máy giúp cho các bác sĩ có th phát hin bnh sm
ENDED và ENDING:
Hai t này gây nhiu tranh cãi v cách dùng.
_Mt s
người cho rng, ended thích hp khi mô t mt giai đon, mt thi kì
trong quá kh.
E.g: We were there for the week ended November 17.
=> Chúng tôi đó trong tun l kết thúc vào ngày 17 tháng 11
_Và ending thì ch thích hp khi đề cp đến tương lai.
E.g: We'll be there for the week ending April 16.
=> Chúng tôi s đó trong tun l kết thúc ngày 16 tháng 4
_Tuy nhiên mt s người khác thì li cho rng, vic dùng ending để nói v quá kh
cũng khá thông dng.
_Có người dn chng vic thường dùng beginning hơn là begun (để so sánh ending
vi ended) trong câu " We were there for the week beginning November 17 " để
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
chng minh rng không mt ai ch trích vic s dng
beginning khi nói v mt giai đon trong quá kh.
_Cho đến nay, vic dùng ended hay ending khi nói v quá kh như trên đều được
chp nhn. Ta có th dùng mt trong hai t trên.
ENDEMIC, EPIDEMIC và PANDEMIC:
C ba đều nói v dch bnh, nhưng mc độ khác nhau.
_Endemic ám ch mt căn bnh thường thy trong địa phương, mt khu vc hay
mt nhóm người nht định nào đó.
E.g: Malaria is endemic in the tropics.
=> Bnh st rét là căn b
nh thường thy vùng nhit đới
_Epidemic có nghĩa: dch bnh, đề cp đến nhng bnh lan truyn mt cách nhanh
chóng, dch bnh bùng phát lây lan đến nhiu người trong mt cng đồng dân cư,
mt vùng rng ln trong cùng mt thi gian.
_Pandemic là dch bnh ln, lan rng khp nước, ra đến phm vi châu lc hay toàn
thế gii.
E.g: There was an outbreak of cholera in Pakistan and Afghanistan and if
preventive steps were not effective, it could lead to another pandemic .
=> Đã bùng phát dch t Pakistan và Afghanistan, và nếu nhng bước ngăn chn
không hiu qu, có th dn ti mt trn đại dch khác
ENGAGED, ENGI
NEER và ENGINE DRIVER:
1. Engaged
đây ta cn chú ý ti ng nghĩa đính hôn ca t này.
_Khi hai người đồng ý s t chc đám cưới, hoc chính thc thông báo s làm l
đám cưới, ta nói rng h đã đính hôn " they are engaged ". Ta cũng có th nói riêng
bit tng người đã đính hôn, như " She is just got engaged " (Cô y va mi đính
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
hôn).
_Nhưng khi ta nói mt người này đính hôn vi người kia thì
nhng ai thường hay dch sát nghĩa hãy coi chng gii t with. Đính hôn vi "
Engaged to " ch không phi " Engaged with ".
E.g: David was formally engaged to Dorothy.
=> David đã chính thc đính hôn vi Dorothy
2. Engineer là kĩ sư, tc người có kh năng chuyên môn, dùng kiến thc khoa hc
để thiết kế, chế to hay bo trì máy móc, động cơ, đường sá...Ta nói " an electrical
engineer " (kĩ sư đin)...
_ M, engineer cũng để dùng ch người lái tàu la, tc người điu hành đầu máy
tàu la, trong khi
Anh , người lái tàu la được gi là engine driver.
ENTER, GO INTO và COMEINTO:
Đều có nghĩa là đi vào.
_Ngoài nghĩa thông dng là đến hoc đi vào , enter còn dùng vi khá nhiu nghĩa
khác như: ra, gia nhp, đăng kí...
E.g: Don't enter a room without knocking.
=> Đừng vào phòng mà không gõ ca
Note:
+ Ta không dùng enter để mô t hành động đi vào, lên xe buýt, tàu la, máy bay
hay tàu thy. Trong các trường hp này ta dùng get on hoc là board.
+ Enter là t khá trang trng và ta thường không dùng trong đàm thoi. Thay vào
đó , ta dùng go into hoc come into khi nói đến mt n
gười nào đó đi vào mt căn
phòng hay mt tòa nhà.
E.g: He came into the sitting room and shut the door.
=> Anh y đi vào phòng khách và đóng ca li
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
ENVELOP và ENVELOPE:
Hai t này phát âm khác nhau.
_Envelop có nghĩa: bao bc, bao ph, vây quanh. danh t là envelopment.
E.g: It was a big coat that seemed to envelop her whole body.
=> Đó là cái áo khoác quá ln hu như ph kín hết thân th cô ta
_Envelope có nghĩa: phong bì, v bc.
E.g: Be sure to put a stamp on the envelope before you mail that letter.
=> Đừng quên dán mt con tem lên phong bì trước khi bn gi lá thư đó
ERROR, MISTAKE, BLUNDER và SLIP:
Là nhng t ám ch đến nhng sai sót lch lc, nhng cái làm không đúng hoc
không thích hp.
1. Error và mistake là hai t thông thường có th thay thế cho nhau.
Mistake ch s nhm ln, sai lm - quan trng hay không - mà nguyên nhân là do
sư phán xét ti hoc vic bt chp, coi thường nhng nguyên tc, lut l. Mistake
thông dng nht trong s các t trên, được s dng trong mi tình hung hàng
ngày. Error là t tran
g trng hơn mistak
e.
E.g.1: There was no margin for error or failure.
=> Không có ch cho sai lm hoc tht bi
E.g.2: It was a ibg mistake to go there on holiday.
=> Ti nơi đó trong ngày ngh là mt sai lm ln
2. Blunder là sai lm ng ngn, gây nên do cu th, bt cn, là nhng lm ln trng
trn trong hành động hoc li nói. Blunder ng ý đến s vô ý, vng v hoc dt
nát.
E.g: That's her second blunder in this mo
rning.
=> Đó là sai lm ng ngn th hai ca cô ta trong sáng nay
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
3. Slip thường ám ch mt sai lm nh mà nguyên nhân là
do s vi vàng hay bt cn.
E.g: There was a few trivial slips in his translation.
=> Có vài sai sót không đáng k trong bn dch ca anh y
Note:
Khi nói đến sai sót hay li kĩ thut ta không dùng nhng danh t trên mà dùng fault
hoc defect.
ETHIC, ETHICS và ETHICAL:
1. Danh t ethic có nghĩa: đức tin, đạo lý nh hưởng đến li sng ca mt cng
đồng; là h thng các nguyên tc đạo đức, các quy lut x thế.
E.g: Those older workers have valuable experience and a work ethic that is not
often found in younger people.
=> Nhng công nhân ln tui đó có kinh nghim quý giá và đạo đức làm vic v
n
thường khó tìm thy nhng người tr tui hơn
2. Ethics là đạo lý, là nhng quy lut v đúng sai. Vi nghĩa này, ethics là danh t
s nhiu nên động t phi phù hp v s.
E.g: The ethics of this judgement are doubtful.
=> Đạo lí ca phán quyết này là đáng ng
_Ethics cũng có nghĩa là môn hc v đạo đức, tc đạo đức hc, Vi nghĩa này,
ethics là danh t không đếm được nên động t đi theo phi s ít.
E.g: Ethics is a branch of philosophy.
=> Đạo đức hc là mt nghành ca triết hc
3. Tính t ch nhng gì liên quan hay thuc v đạo đức l
à ethical.
E.g: The new la
w is a step towards promoting better ethical standards.
=> Lut mi là mt bước hướng ti vic đề cao nhng tiêu chun đạo đức tt hơn
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
EVEN và BEFORE:
C hai t đều có th dùng vi nghĩa: vào bt c thi đim nào trong quá kh,
nhưng cn để ý đến mt d bit nh.
_Before ám ch đến mt s kin hình thành và đặt vn đề là liu nó đã xy ra vào
thi đim nào.
_Ever không ng ý đến mt s kin hin hành.
E.g: Have you been to France before ?
=> Bn đã tng Pháp trước đây chưa ?
Câu hi này hàm
ý người nghe hin đang nước Ph
áp.
E.g: Have you ever been to France ?
=> bn đã tng bao gi Pháp chưa ?
Câu hi này ng ý hin người nghe không đang trên nước Pháp.
EVENTUALLY và FINALLY:
Ta cn tránh dùng lm ln gia hai t này.
1. Eventually là: rt cuc, cui cùng. Khi mt vic din ra sau nhiu ln trì hoãn
hoc gp trc tr, hay sau nhiu ln n lc, ta có th nói rng rt cuc, vic đó
cũng đã din ra.
E.g: He fell ill and eventually got to the hospital.
=> Anh y bnh và rt cuc cũng phi đến nhà thương
_Chúng ta cũng có th
dùng eventually để nói v nhng gì xy ra trong giai đon
cui ca mt lot s kin, và thường là kết qu ca chúng.
E.g: Eventually, they were forced to return to Algeria.
=> Cui cùng, h b buc tr v Algeria
Note:
+ Ta không dùng eventually để cung cp thông tin. Thí d như, ta không nói " She
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
has eventually found her dog " mà nói " She has found
her dog at last " (Cui cng cô y đã tìm được con chó ca
mình).
2. Finally cũng có nghĩa: cui cùng, để kết lun; nhưng ta dùng t này để nói rng,
mt vic cui cùng cũng đã din ra sau mt thi gian ch đợi và trông mong.
Finally được đặt sau tr động t nhưng trước động t thường.
E.g: Parliament had finally passed the bill.
=> Cui cùng thì Quc hi cũng đã thông qua d lun
_Chúng ta cũng dùng finally để gii thiu v phn cui ca hàng lot các s kin.
E.g: The sky turned red, the performance finally started.
=> bu tri chuyn qua màu đỏ
, màu đỏ tía và cui cùng là ti đen
_Finally cũng được dùng để gii thiu mt đim, mt mc cui cùng hay hi mt
câu sau cùng.
EVERY OTHER và EVERY SECOND:
Nếu mt s vic din ra theo kiu khong cách, thí d như din ra ngày hôm nay,
ngày mai ngh, ngày mt li tái din và c tiếp tc như thế, ta dùng every other hay
every second vi nghĩa: xen k, kho
ng cách.
E.g.1: Milk is delivered every other day.
=> Sa được giao cách nht
E.g.2: We meet every second Friday.
=> C th sáu cách tun, chúng tôi li gp nhau
EVERYDAY và EVERY DAY:
Cn phân bit ng nghĩa các t này.
_Everyday có nghĩa: hàng ngày, thường nht, tc ám ch nhng gì được s dng
hay xy ra rt quen thuc hàng ngày. Everyday có th làm chc năng danh t hay
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
trng t.
_Every day có nghĩa: mi ngày, tc din t nhng gì xy ra
mt cách đều đặn ngày này qua ngày n, mi ngày đều như vy.
E.g.1: In everyday life, we don't often find an elephant in the street.
=> Trong đời sng thường nht, chúng ta không thường thy mt con voi trên
đường ph
E.g.2: I see her every day.
=> Tôi gp nàng mi ngày
EVIDENCE, EXHIBIT, TESTIMONY và PROOF:
Đều là nhng t đề cp ti chng c, tang chng, nhng thông tin cung cp trong
mt cuc điu tra hp pháp để h tr cho mt lun c.
1. Evidence là chng c, tc nhng thông tin cung cp để làm bng chng, để
chng minh mt điu gì. Các thông tin này hoc do các nhân ch
ng cung cp, hoc
thu thp t các tài liu, văn kin hoc t bt c ngun kin khác.
E.g: There wasn't enough evidence to prove her guilty.
=> Không có đủ chng c để buc ti cô ta
2. Exhibit là tang vt, tang chng, tc các tài liu, vt dng...được đưa ra làm bng
chng.
E.g: The signed contract and a k
nife are exhibits.
=> Hp đồng có kí tên và con dao là các tang vt
3. Testim
ony có nghĩa: li chng, li khai hu t, ch nhng li khai được nói hoc
viết ra, thường là li khai ca nhng người chng kiến cung cp sau khi đã tuyên
th.
E.g: The jury listened carefully to the testimony.
=> Bi thm đoàn lng nghe li khai mt cách cn thn
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
4. Proof là chng c, là bng chng cung cp để xác nhn
mt s vic đúng hay sai. Proof là nhng chng c tương đối
hoàn chnh và có sc thuyết phc để có th đi đến phán quyết.
E.g: Have you any proof that she is the owner of this bicycle ?
=> Anh có chng c nào cho thy cô y là người s hu chiếc xe đạp này không ?
EXAM và EXAMINATION:
_Exam là hình thc viết tt,rút ngn ca examination. C hai đều đề cp đến nhng
cuc thi, kim tra chính thc để
người d thi chng t kiến thc hoc kh năng ca
mình trong mt lĩnh vc, mt môn hc đặc bit nào đó.
_Exam là t thông dng nhưng examination trang trng hơn và được dùng chính
trong văn viết.
E.g: Students must pass the examination in Russian in order to go to Moscow in
the second year.
=> Các sinh viên phi vượt qua kì thi tiếng Nga để đi Moscow trong năm hc th
hai
_Khi mun nói mt người tham d mt kì thi, ta dùng cm t " take an
exam/examination " hơn. Trong đàm thoi ta có th dùng " do an exam
".
E.g: Many workers want to take these exams.
=> Nhiu công nhân mun tham d
nhng kì thi này
_Mt người thành công tc thi đậu mt kì thi, kì kim tra thì ta dùng động t pass,
nếu thi rt ta dùng fail.
E.g: She passed the written part but then failed the oral section.
=> Cô y vượt qua kì thi viết nhưng li rt phn vn đáp
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
EXAMINATION, INSPECTION và SCRUTINY:
Examination là t có nhiu nghĩa, trong đó có nghĩa thông dng là xem xét, kim
tra mà người dùng tiếng Anh có th ln ln vi hai danh t khác đó là inspection
và scrutiny.
1. Examination thướng ám ch đến vic xem xét, kim tra thông thường. Thí d
như kim tra sc khe, kim tra h thng vn hành nhà máy...
E.g: On further examination, a defective pipe of the plumbing was found.
=> Nh kim tra thêm, người ta phát hin mt ng b hư trong h thng ng nước
2. Inspection là xem xét kĩ, thanh tra; ám ch đến các cuc thanh tra, kim tra chính
thc mt nhà máy chng hn hay kim
tra tài khon kinh doanh...
E.g: Iraqis wanted a better balanced mix of the U.N. inspection team.
=> Người Iraq mun mt s hn hp cân bng hơn ca toán thanh tra Liên Hp
Quc
3. Scrutiny có nghĩa: xem xét kĩ lưỡng hay kim tra li phiếu bu (trong mt cuc
bu c), ng ý nhng trường hp xem xét mt cách cn thn, t m.
E.g: After scrutiny by an unprecedented joint committee of both houses of
Parliament, the bill was radically revised.
=> Sau mt cuc xem xét t m ca y ban hn hp chưa tng có ca lưỡng vin
Quc hi, d lun đã được chnh sa mt cách căn bn
EXCITED và EXCITING:
1. Excited có nghĩa: cm thy hay biu l s kích thích. Excited dùng để din t
cm xúc ca mt người khi h mong đợi mt cách háo hc v mt s
kin đặc bit
hoc rt thú v.
E.g: She was to excited she could hardly sleep.
=> Cô y b kích động đến ni khó có th ng được
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
Ta cũng nói, mt ai đó b kích thích v mt vic gì " be
excited about something " hoc b kích thích làm mt vic gì "
be excited about doing something " .
E.g: He is very excited about the possibility of playing for VietNam's footbaal
team.
=> Cu y rt phn khi v kh năng cò th chơi cho đội tuyn bóng đá Vit Nam
2. Khôn nên ln ln excited vi exciting. Exciting mô t nhng hng thú hi hp,
nhng gì gây ra s thích thú, to cho ta cm giác phn khích.
E.g: It was the most exciting fall in our lives.
=> Đó là mùa thu lí thú nht trong cuc đời ca chúng tôi
EXCUSE, FORGIVE và APOLOGISE:
Là nhng t nói v xin li, min li, th li.
1. Excuse ngoài chc năng danh t
là nguyên c, lý do, thì rt thông dng trong vai
trò làm động t. Nếu mt người được " be excuse " mt vic gì tc người đó được
phép chính thc min, không làm vic đó.
E.g: You can apply to be excused payment if your earnings are low.
=> Các bn có th xin min tr tin nếu như thu nhp ca các bn thp
_Trong đàm thoi nếu ta nói " must excuse myself " tc là ta lch s rút lui vì có
vic phi đi. Ngược li, nếu ta nói " excuse me " là mt cách xin li.
E.g: Now I must excuse m
yself, gentlemen.
=> Thưa quý ông, bây gi tôi xin phép rút lui đây
_Nghĩa thông dng nht ca excuse là: b qua, tha th.
E.g: Please excuse my late arrival.
=> Xin th li cho vic đến mun ca chúng tôi
Note:
+ Cm t thông dng nht trong đàm thoi, giao dch hàng ngày là " excuse me " .
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
" Excuse me " là câu đầu môi mi khi ta mun được
người nào đó lưu ý, như khi ta mun nh mt vic gì, mun
hi đường
+ Ta cũng dùng " excuse me " như là li xin li lch s khi ta quy ry người khác
như khi ta mun ngt li, mun bước qua h...Nếu ai đó nói gì ta nghe không rõ,
thì " excuse me " chính là câu lch s ca người m.
2. Forgive cũng có nghĩa tha th, th li. Tuy nhiên, khi ta forgive mt người nào
thì ng ý rng ta đã tng gin hay thm chí,
đã gây g vi h. Nên nh là ta không
th dùng excuse theo cách hiu như thế.
E.g: She forgave me everything.
=> Nàng đã tha th cho tôi mi chuyn
3. Apologize là : xin li. apologize ám ch vic tha nhn li lm cũng như t v ân
hn vi nhng gì sai trái đã làm.
E.g: He apologized for accusing her falsely.
=> Anh y xin li vì đã t cáo cô ta mt cách sai lch
EXPECT và HOPE:
1. Expect là trông ch, mong đợi. Nếu ta mong ch mt vic gì s din ra thì ta tin
rng vic đó s xy ra.
E.g: He expects that they will come.
=> Anh y trông m
ong h s đến
_Thnh thong ta có th dùng mt độ
ng t nguyên mu có " to " theo sau expect
thay vì mt mnh đề " that ", tuy nhiên ng nghĩa không hoàn toàn ging nhau.
E.g: I expect David to come to the party.
=> Tôi trông ch David ti d tic
_Câu trên biu th thun túy mt s tin tưởng đơn gin mà thôi, còn câu dười ám
ch rng tôi rt mun David đến, và rng nếu David không đến tôi s rt tht vng
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
và bc mình.
2. Expect và hope:
Expect thiên v trí óc hơn là cm xúc. Nếu như ta mong đợi mt điu gì xy ra, thì
ta có lí do để vic đó s din ra thc s.
_Còn hope thì thiên v cm xúc nhiu hơn. Hope là hi vng, tc ước mong và
mong đợi mt cái gì, mt điu gì. Nếu như ta hi vng mt điu gì xy ra, tc ta ao
ước, ta mun điu đó xy ra nhưng ta không biết rng liu nó có xy ra hay không.
E.g: she is expecting a baby.
=> Cô y sp sinh con
Câu này hàm ý, cô ta đang mang thai và s h sinh mt ngườ
i con.
E.g: She is hoping it will be a son.
=> Cô ta đang hi vng đó s là mt bé trai
Tc là vic sinh con đó là điu hu như chc chn - dùng động t expect; còn vic
sinh con trai hay con gái thì chưa biết nên mi hope.
Note:
+ Người ta có th trông ch mt tin tc, s vic tt hay xu s din ra, nhưng
người ta ch hi vng nhng điu tt lành mà thôi.
E.g: I expect it will snow heavily at the weekend, but I hope it won't.
=> Tôi cho rng đợt tuyết rơ
i nng vào cui tun, nhưng hi vng s không din ra
EXPERIENCE và EXPERIMENT:
1. Experience là kinh nghim, tc nhng kiến thc, kĩ năng hc được trong quá
trình làm vic, là nhng gì có được nh s tiếp xúc, tng tri vi cuc sng, vi
thc tế. Experience thường dùng vi động t have.
E.g: They had no military experience.
=> H không có kinh nghim v quân s
_Trong chc năng động t, experience có nghĩa : tng tri, nếm mù
i.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: Have you ever experienced a real depression.
=> Có bao gi bn đã tri qua mt s chán nn tht s chưa
2. Experiment là thí nghim, tc nhng th nghim được tiến hành nhm phát hin
hoc chng minh mt điu gì. Danh t experiment thường dùng vi động t do.
E.g: He did an experiment in the physics lesson.
=> Anh y làm mt thí nghim trong bài hc vt lí
_Khi là động t, experiment có nghĩa: làm, thc hin, tiến hành mt cuc thí
nghim,
E.g: They experimented until they succeeded in producing a new perfume.
=> H đã tiến hành thí nghim cho đến khi thành công trong vic cho ra đời mt
loi nước hoa mi
F
FACING và ACROSS FROM:
_Người M thường dùng across from vi nghĩa đối din hơn là opposite.
E.g: Just across from her house there is a post office.
=> Ngay đối din nhà nàng là bưu đin
_Khi đề cp đến mt người nào đó đối din vi mình thì ta dùng facing.
E.g: He sat facing me across the table.
=> Anh y ngi đối din vi tôi bên kia bàn
E.g: Who is the man facing me ?
=> Người đối din vi tôi là ai vy ?
FACTORY, WORKS, MILL và PLANT:
Là nhng t ch địa đim sn xut ra hàng hóa, nhưng nói rõ sn phm hay cách
chế biến khác nhau.
1. Factory là nhà máy, xí nghip; là t dùng tng quát để ch mt tòa nhà, nơi hàng
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
hóa, sn phm được chế to, lp ráp.
E.g: There are many factories in northern suburb producing
domestic goods.
=> Có nhiu nhà máy khu ngoi ô phía Bc sn xut hàng gia dng)
_Là t dùng ph thông nht nên khi đề cp đến công nhân nhà máy, xí nghip nói
chung, ta cũng nói " factory workers " (nhng công nhân xí nghip).
2. Works cũng có nghĩa là xưởng hoc nhà máy, nhưng work được dùng để ch
mt cm ln, gm nhiu tòa nhà sn xut hàng hóa, có th bao gm c thiết by
móc để bên ngoài. Sau works, ta có th dùng động t dng s ít hay nhiu.
E.g: The brick works are/is closed for the Chrismas holidays.
=> Nhà máy gch đóng ca ngh
l Noel
3. Mill ch mt tóa nhà nơi chế biến mt nguyên liu đặc bit nào đó, thí d "
cotton mill " (nhà máy bông), " steel mill " (nhà máy thép)...Vi hàm ý như thế,
mill có nghĩa hn hp nht trong bn danh t trên.
4. Plant cũng có nghĩa là nhà máy, nhưng đây là nhà máy thuc loi công nghip
nng và thường được M dùng khi nói đến các nhà máy sn xut hóa cht và các
nhà máu sn xut năng lượng như " nuclear plant " (nhà máy ht nhân).
FAIR và CARNIVAL:
đây ta ch phân bit ng nghĩa v l hi ca hai danh t.
_Ti Anh, fair dùng để ch nhng l hi ngoài tri - thường là trong công viên và
nht là trên nhng cánh đồng - ti đó, người ta tranh lun v rt nhiu th như ta
thường thy trên ti vi: đốn cây nhanh, leo ct gii, điu khin máy móc...vi s c
vũ thường là c động viên ca hai đội.
_
M, mt l hi như thế thì người ta gi là carnival . Carnival M cũng còn là
dp để các t chc đứng ra bán hàng, bán thc ăn đồ ung vi mc đích gây qu để
h tr, thí d như tài tr cho đội bóng đá địa phương, bơi li...
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Trong khi Anh, carnival dùng để ch mt l hi công
cng ngoài tri và thường được t chc hàng năm ti mt địa
đim đặc bit nào đó. Ti carnival, âm nhc là mt trong nhng phn chính và
thnh thong người ta còn nhy trên c đường ph.
E.g: The Notting Hill carnival ai August is the largest street festival in Europe.
=> L hi Notting Hill vào tháng tám là ngày hi trên đường ph ln nht châu
Âu
FAIRLY và RATHER:
C fairly và rather đều có nghĩa là kha khá, va phi, nhưng fairly ch yếu b
nghĩa cho nhng tính t và trng t có nghĩa tt đẹp, thun li, nhng phm cht
tích cc, trong khi rather thì chuyên dùng vi các tính t, trng t ngượ
c li.
E.g.1: Helen did fairly well in her exam, but John did rather badly.
=> Helen đã làm khá tt bài thi ca mình, nhưng John thì làm khá ti
E.g.2: This bag is rather heavy, but that one is fairly light.
=> Cái bao này khá là nng, còn bao kia khá nh
_Vi nhng tính t và trng t thuc loi chung chung, không tt,không xu như:
thin, thick, fast, old, cold...thì chúng ta dùng fairly để din t s đồng thun và
rather để t v không hài lòng.
E.g.1: This chicken noodle soup is fairly hot.
=> Tô mì gà này nóng v
a đây
E.g.2: This chicken noodle soup is rather hot.
=> Tô mì gà này nóng quá vy
Câu trên ám ch người nói thích ăn mì nóng, còn câu dưới thì người nói chng hài
lòng v tô mì chút nào.
_Rather cũng có th dùng vi nhng tính t, trng t ch nhng phm cht tích
cc, như: good, well, clever...nhưng lúc đó, rather có nghĩa là rt và ý nghĩa không
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
hài lòng biến mt.
E.g: David is rather/very handsome.
=> david rt đẹp trai
_Dĩ nhiên trong nhng trường hp này, rather mang tính cht ca ngi nhiu hơn là
fairly.
E.g:It is fairly good play.
It is rather a good play.
=> Đó là mt v kch khá hay
Câu trên chng khuyến khích người ta đi xem, còn câu dười chính là mt li gii
thiu.
_Rather có th đứng trước các hình thc so sánh và lúc đó, nó có nghĩa: chút ít, hơi
hơi, không đáng k. Còn fairly thì không th đứng trước các cp so sánh.
E.g: This car is rather more expensive than that one.
=> Chiếc xe này hơi đắt hơn chiếc kia
_Mo t bt định a, an có th đứng trước hoc sau rather nhưng luôn
đứng trước
fairly.
E.g.1: This is a rather interesting book.
=> Đây là cun sách khá hay
E.g.2: He is just made a fairly outstanding speech.
=> Anh y va đọc bài din văn khá đặc sc
_rather còn có th b ng cho danh tđộng t, đặc bit vi nhng động t ám
ch v suy nghĩ, tư tưởng và cm giác.
E.g: It was rather a disappointment.
=> Tht là khá tht vng
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
FAMOUS, WELL-KNOWN, NOTORIOUS và
INFAMOUS:
1. Famous và well-known đều có nghĩa là ni tiếng, được nhiu người biết đến.
Tuy nhiên well-known trong phm vi nh hơn famous. Mt người hay vt well-
known thì h được ít người biết đến hơn là famous và trong khu vc nh hơn
famous.
E.g: New York is a famous city.
=> New York là mt thành ph ni tiếng
_Well-known có th được viết vi gch ni hay không gch ni. Người ta thường
dùng well-known có gch ni khi nó đứng trước mt danh t và không dùng gch
ni khi well-known đứng sau mt động t.
E.g.1: His book became very well known.
=> Cun sách ca anh y tr
nên rt ni tiếng).
E.g.2: Her father took her to the well-known lawyer in Kensington street.
=> Cha cô dn cô ti mt lut sư ni tiếng trên đường Kensington
2. Notorious và infamous cũng được nhiu người biết tiếng, nhưng là tiếng xu.
E.g.1: They were notorious as gamblers and drunks.
=> H mang tiếng là nhng tay c bc và rượi chè
E.g.2: He was a infamous serial killer known as Chopper.
=> hn ta là tay giết người hàng lot khét tiếng vi bit danh Chopper
FAITHFUL, CONSTANT và LOYAL:
Là nhng t nói v nhng gì liên quan đến s trung thành, tn ty, s hết lòng,
nhưng khác nhau v mc độ
.
1. Faithful có nghĩa: trung thành, chung thy, đáng tin cy; ám ch s hết lòng vi
nhng gì mà người ta hướng đến do mt li ha, mt nhim v hay bn phn.
E.g: She was always faithful to her husband.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
=> Bà ta luôn chung thy vi chng
2. Constant ng ý đến s cương quyết và kiên định gn bó, s
hết lòng, s dâng hiến trong tình yêu.
E.g.1: He feit constant affection for his brother.
=> Anh y yêu mến hết lòng người em trai
3. Loyal là: trung thành, trung kiên vi mt người, mt t chc, mt mc đích hay
lí tưởng mình đã chn.
E.g: He remains loyal to his principles.
=> Anh y vn kiên định vi nhng nguyên tc ca mình
FARTHER,FARTHEST, FURTHER và FURTHEST:
Đây là các hình thc so sánh bc hơn và cao nht ca far (xa, xa xôi). Khi chúng ta
nói v khong cách địa lí, xa hơn trong không gian, thi gian, ta có th dùng mt
trong nhng hình thc này mà không có khác bit v ng nghĩa.
E.g: Las vegas is farther/ further way than Los Angeles.
=> Las Vegas thì xa hơn Los Angeles
_Riêng further và furthest còn dùng để ch nhng gì t
hêm vào, như khi ta nói " for
further information " (cn thêm thông tin) chng hn.
E.g: The jury decided that they needed further proof that the defendant was guilty.
=> Bi thm đoàn quyết định là h cn thêm chng c để chng minh rng b đơn
có ti
FASCINATED BY và FASCINATED WITH:
Đều có nghĩa: hp dn, mê hoc ai.
_Trước đây, mt s nhà ngôn ng hc cho rng, fascinated by ch gii hn dùng
cho người quyến rũ thôi, còn fascinated with thì dùng cho đối tượ
ng không phi là
người. Tuy nhiên, nhng thng kê gn đây cho thy, fascinated thường được dùng
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
vi gii t by hơn bt c gii t nào khác và fascinated
by thông dng mà không phân bit người hay vt hp dn.
E.g: I continued to be fascinated by the Senator and especially his two assistants.
=> Tôi tiếp tc b ông thượng ngh sĩ và nht là hai ph tá ca ông y mê hoc
_Fascinated with ít thông dng hơn fascinated by và ch thnh thong được dùng
vi vt hay s vic hp dn.
E.g: The male, of course, has long been fascinated with combat.
=> Dĩ nhiên là phái nam t lâu đã b chiến trn huyn hoc
_Vi đối tượng hp dn không phi là người, fascinated còn đư
c dùng vi các
gii t: in, on, over, to nhưng rt ít.
Note:
Khi mun din t mt vic b mê hoc, hp dn quá mc, ta không dùng trng t
very hay extremely đứng trước mà dùng deeply.
FASHION, STYLE và VOGUE:
Đều liên quan đến thi trang, mt.
1. Fashion là nhng gì mô t v đặc tính, đặc đim hoc phân bit nhng thói quen,
kiu cách, trang phc...ca mt thi kì hay ca mt nhóm.
E.g: She was dressed in the latest fashion in coats.
=> Bà y mc áo khoác thi trang m
i nht
2. Style cũng có nghĩa tương đương và có th thay thế cho fashion trong mt s
trường hp khi nói v thi trang. mt.
Style cũng ám ch đến s hp thi, phù hp vi mt tiêu chun, mt chun mc
đang thnh hành như khi ta nói " the latest styles/fashions in shoes " (Nhng mt
giày mi nht).
Tuy nhiên, style thông dng vi nghĩa: phong cách, văn phong, v kiu cách ca
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
mt ha sĩ, mt nhà điêu khc hay phong cách ngh thut
ca mt giai đon.
E.g: He has a patronizing style of addressing others.
=> Ông y có kiu cách trnh thượng, b trên khi xưng hô vi người khác
3. Vogue cũng có nghĩa thi trang, mt, cái đang thnh hành, nhưng ám ch đến s
thnh hành nht thi ca mt thi trang nào đó, nht là trong mt thi đim nht
định.
E.g: During the sixtties, short skirts and short hairdos were the vogue.
=> Vào nhng năm thp niên 60, váy ngn và kiu tóc ngn là thi trang
FATAL và FATEFUL:
Là h
ai tính t liên quan đến s phn, định mnh, nhng gì quan trng và có tính
quyết định.
_Fatal là tính t gc ca danh t fate và hin nay được dùng nhiu hơn cateful.
_Hai tính t này có th chia s ng nghĩa: quan trng và có tính quyết định, nhưng
khi nói v nhng gì rt trm trng, có th dn đến cái chết thì cateful không th
dành ch ca fatal. Fatal có nghĩa là chí t, chết.
E.g: He was at Pearl Harbor on the fatal day.
=> Ông y có mt tr
ân châu cng vào cái ngày định mnh y
FEMALE, FEMININE và EFFEMINATE:
1. Female là danh t và tính t có nghĩa liên quan ti gii tính có th sinh con hay
đẻ trng. Ta có th dùng female làm tính t vi nghĩa: cái, mái, n , khi đề cp đến
người hay động vt, thc vt.
E.g: A female fox is called a vixen.
=> Mt con cáo cái thì gi là vixen
_Tính t female khi dùng cho con người thì thường nói v nhng đặc đim th cht
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
ca n gii. Nhưng khi đề cp ti ngh nghip thì người
ta dùng woman thay cho female.
_Chúng ta cũng có th dùng female làm danh t, nhưng ch khi nói v động vt.
E.g: The male fertilizes the female is eggs.
=> Con đực th tinh trng ca con cái
_Tuy nhiên M, gii tr thnh thong dùng female để ám ch nhng người ph
n tr khi h không mun dùng woman hay girl.
E.g: I cannot say for certain as she is a female.
=> Tôi không th đoan chc rng cô ta là ph n
2. Feminine là tính t có nghĩa:như ph n, ging ph n; ám ch nhng thu
c tính
đặc bit dành riêng cho phái n, như tính cách nh nhàng hơn, tinh tế, khéo léo
hơn...Khi feminine được dùng cho phái nam thì người ta mun ng ý đến s mm
yếu ca phái n.
E.g: Our feminine shirts are decorated front and back.
=> Nhng cái áo sơ mi n ca chúng tôi được trang trí phía trước và sau
_Trong ng pháp, feminine được dùng làm danh t hay tính t để ch ging cái.
E.g: The word of " moon " is feminine in French and masculine in German.
=> T " Mt trăng " là ging cái trong tiếng Pháp và là ging đực trong tiếng Đức
3. Effeminate là tính t có nghĩa: như đàn bà, ging đàn bà. Effem
inate ch dùng
để mô t phái nam, nói v thái độ và dáng dp ca mt người đàn ông , con trai li
ging như đàn bà. Tt nht là ta nên tránh dùng effeminate vì d b phn ng.
FIND và DISCOVER:
Đều có nghĩa: tìm thy, thy.
_Find là kết qu ca mt cuc tìm kiếm. Find là tìm thy, phát hin. Đây là động t
bt quy tc ( find-found-found).
E.g: Her house will not be easy to find.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
=> Không d gì tìm thy nhà cô
_Discover thnh thong được dùng thay cho find. Discover là
t trang trng hơn và ta thường thy báo chí s dng khi phát hin thi th nn nhân
chng hn.
E.g: The bodies of the victims were discovered by rescue workers.
=> Thi th ca nn nhân đã được các nhân viên cu h tìm thy
_Nếu ta không th tìm thy mt cái gì mà ta đang tìm kiếm, thì ta nói " cannot find
it " .
E.g: I think I'm lost. I can't find his office.
=> Tôi nghĩ là mình đã đọc. Tôi không th tìm thy văn phòng ca anh y
Note:
Khi các mnh đề bt đầu bng when, before hoc as soon as, ta có th lược b b
ng nếu dùng " find out " . Trong trường hp này, ta không th dùng discover hay
find.
E.g: As soon as he found out, he jump
ed into the car.
=> Ngay khi phát hin ra, anh ta nhy vt lên xe
FIRST TWO và TWO FIRST:
Vic s dng mt s th t đi cùng vi mt s đếm tng gây nhiu tranh cãi v v
trí ca chúng.
_Khi first đi cùng vi mt s đếm, có hai cách viết. Thí d, để nói " 4 trang đầu
tiên " ca mt cun sách chng hn, ta có th dùng " the four first pages " hoc "
the first four pages " .
_Theo các nhà khoa hc, " the four first pages " xut hin trước, ít nht là t thế k
14, còn " the first four pages " là cu trúc xut hin cui thế k 16 và ngày càng l
n
lướt cách viết cũ.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Các thng kê trong nhng năm 1980 cho thy, cách
dùng " four first " , " two first "...ch chiếm 19% trong khi cu
trúc " first four ", " first two "...chiếm đến 81%. Tuy nhiên, ta cn nh rng, mt ai
đó s dng cu trúc cũ thì h vn không sai.
FLACK và FLAK:
Là hai t đồng âm d nghĩa và rt d dùng ln vì cách viết tương t nhau.
_Flack là súng phòng không, ha lc phòng không.
Còn flak là nhân viên báo chí.
_Khi nm cùng mt ng cnh trong mt câu nào đó thì hai t này không th
dùng ln ln.
E.g.1: She is a flack for Senator McCain.
=> Cô y là nhân viên báo chí cho thượng ngh sĩ McCain
E.g.2: The man in the flak jacket gestured for them to get out of the car.
=> Người đàn ông m
c áo chng đạn ra hiu cho h bước ra khi xe
_Flak thông dng trong nghĩa: b phê bình, ch trích kch lit.
E.g: The financial manager also takes the flak if things go wrong.
=> Giám đốc tài chính cũng nhn ch trích gt gao nếu mi vic tr nên xu đi
FLOOR và GROUND:
1. Floor là sàn nhà, nn nhà, tc mt bng ca căn phòng mà ta đứng, đi li, sinh
hot trên đó. Floor ca mt tòa nhà có nghĩa là: tng.
E.g.1: Our office is on the top floor.
=> Văn phòng ca chúng tôi tng trên cùng
E.g.2: His suitcase fell to the floor.
=> Cái va li ca anh ta rơi xung sàn nhà
2. Ta không gi mt bng ca mt đất là floor m
à gi là ground. Ground là mt
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
bng ca trái đất phía dười chân ta khi ta ngoài tri, còn
floor là mt bng dười chân ta khi ta trong mt căn phòng,
mt tòa nhà.
E.g: He would always frown and stare at the ground when he talked.
=> Anh ta luôn chau mày và nhìn thng xung mt đất khi nói chuyn
_Tuy nhiên, mt đất trong rng thì thnh thong được gi là " forest floor " cũng
như đáy bin khơi thnh thong được gi là " sea floor ".
E.g: Some species take rests at night and slumber on the sea floor.
=> Mt vài loài ngh ngơi vào ban đêm và gi gic ngũ đáy bin khơi
FOLK và FOLKS
C hai đều là danh t s nhiu, có nghĩa: người, mt nhóm
người đặc bit ( như
nhng người thân thuc chng hn). Chúng ta luôn dùng hình thc s nhiu vi
động t đi theo hai t này.
1. Folk thnh thong được dùng vi mt t b nghĩa để ám ch tt c nhng người
có cùng mt đặc đim riêng.
E.g: She was like all the old folk.
=> Bà y hoàn toàn ging mt người già
_Tuy nhiên, cách dùng này không thông dng vì người ta thường nói " old people
", " country people " hơn là " old folk " , "country folk "
2. Người M ư
a dùng folks hơn. Folks ám ch nhng thành viên trong gia đình, đặc
bit khi nói v cha m.
E.g: I don't even have time to write letters to my folks.
=> Tôi chng có đến thi gian viết thư cho cha m mình na
_Folks cũng thông dng M, khi người ta dùng xưng hô vi mt nhóm người
mt cách bình dân, không trang trng.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: Well, folks, what are we going to do tonight ?
=> Nào, các cu, chúng ta s làm gì ti nay ?
FOOT và FEET:
Là danh t s ít và s nhiu ch bàn chân và đơn v đo chiu dài thông dng Anh
và M.
_Foot là bàn chân, bao gm luôn các ngón chân. Dùng vi nghĩa này, s nhiu ca
foot là feet. " On foot " là cm t ám ch vic đi b, như khi ta nói :
E.g: We are going on foot, not by bus .
=> Chúng ta s đi b ch không đi xe buýt
_Khi dùng làm đơn v đo lường chiu dài, mt foot tương tương vi 12 inches hoc
30,4ecm. Vi nghĩa này, s nhiu ca foot cũng là feet.
E.g: The planes flew at 35,000 feet.
=> Các máy bay bay độ cao 35,000 feet
_Tuy nhiên ta có th dùng foot làm s nhiu khi đứng tr
ước các t như: high, tall,
long.
E.g: He is five foot four inches tall.
=> Anh y cao 5 feet 4 inch
_Hoc khi foot nm gia mt con s và mt danh t. tình hung này, người ta
thường dùng mt gch ni gia con s và foot.
E.g: There is a seven-foot wall between the two houses.
=> Có mt bc tường cao 7 feet gia hai căn nhà
_Hình thc s nhiu như thế thông dng trong đàm thoi. Anh, trong văn viết
người ta cũng thường dùng hình thc s nhiu là foot như thế, nhưng M hình
thc s nhiu thông dng hơn là feet.
Note:
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
Foot còn mt hình thc s nhiu na là foots, nhưng ch
dùng trong vài nghĩa đặc bit như khi foot được dùng vi
nghĩa " footlights ".
E.g: He wanted to jump over the foots after the guy.
=> Anh ta mun nhy qua dãy đèn phía sau gã đó
FOOTBALL, SOCCER, MATCH và GAME:
1. Anh, football là bóng đá, tc môn chơi gia hai đội, mi đội có 11 cu th
tranh nhau mt qu bóng tròn để ghi bàn vào cu môn đối phương.
M, môn chơi này được gi là soccer.
E.g: yesterday should have been the start of the soccer season.
=> Hôm qua phi là ngày khi đầu ca bóng đá
_Trong khi đó người M gi football là môn chơi gia hai đội v
i qu bóng bu
dc, các cu th ném, đá và ôm bóng chy để ghi đim. Người Anh thì gi môn
chơi này ca M là American football.
E.g: In his youth, he was a minor American football star.
=> Khi còn tr, cu y là ngôi sao bóng đá thiếu niên ca M
2. Người Anh gi mt trn thi đấu gia hai đội bóng đá là match, còn người M thì
gi là game.
E.g: Barthez will miss United's match with Liverpool through suspension.
=> Barthez s không thi đấu trn United gp Liverpool vì b treo giò
FORECED và FORECEFULNESS:
Hai t này đều nói v sc mnh. Nhưng ta cn phân bit cách dùng ca hai t
này.
1. Forced có nghĩa: b ép buc, cưỡng bc như ta nói " Forced labour " (lao động
cưỡng bc), vi nghĩa: căng thng, không t nhiên như " a forced smile " (mt n
cười không t nhiên).
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
Forced cũng còn có nghĩa khn cp như khi ta nói " a
forced landing of an airplane " (s h cánh khn cp ca mt
máy bay).
2. Forcefulness có nghĩa là: tính cht mnh m, sc thuyết phc. Có nhiu tính t
mà ta có th dùng khi mô t tính cách, hành động ca con người.
2.1 Nhng t khen ngi: assertive (quyết đoán, mnh m), forceful (sinh động, có
sc thuyết phc), positive (lc quan, tích cc), self-confident (t tin) và strong-
willed (cương quyết).
E.g.1: He is overly assertive in his selling efforts.
=> Anh ta quyết đoán thái quá trong nhng n lc bán hàng ca mình
E.g.2: They are positive that they will win the contest.
=> H lc quan là s chiến thng trong cuc tranh tài
2.2 Nhng l
i chê bai: Aggressive (hung hăng, hùng h), domineering (độc đoán,
hng hách), overbearing (hng hách, kiêu căng), pushy (t đề cao mình), tyrannical
(bo ngược). Đó là nhng tính t dùng để biu l s không đồng tình vi thái độ,
cách ng x ca mt người nào đó.
E.g: They worked for a tyrannical boss.
=> H đã làm vic vi mt ôn ch bo ngược
FORCEFUL và FORCIBLE:
Là nhng t liên quan đến sc mnh, nhưng cách dùng khác nhau.
_Forcible là t thông dng nht, có nghĩa: bng s
c mnh, tc được thc hin bng
sc mnh hoc liên quan ti sc mnh.
E.g: In those 10 decades, China suffered forcible entry from Western imperial
powwers.
=> Trong 10 thp niên đó, Trung Quc đã chu s xâm nhp bng vũ lc t các đế
quc phương tây
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Forceful có nghĩa: mnh m, sinh động, có sc thuyết
phc. Forcible cũng có nghĩa này như " a forcible argument "
(mt lp lun có sc thuyết phc mnh),...nhưng là cách dùng ca người Anh,
người M hiếm khi s dng như thế.
E.g: We tried to attract strong forceful personalities to the group.
=> Chúng tôi c lôi cun nhng nhân vt ni tiếng có sc thuyết phc mnh vào
trong nhóm
_Vi nghĩa trên, Forceful được người M ưa dùng hơn là nghĩa đen " bng sc
mnh " như trong câu:
E.g: An explosion perhaps 200 times as forceful as the atomic bom
b.
=> mt v n có l 200 ln mnh hơn mt qu bom nguyên t
FOREWORD và FORWARD:
Hai t này phát âm khá ging nhau, tuy nhiên ng nghĩa thì khác bit.
_Foreword là li ta, li m đầu ca mt cun sách.
Còn forward có nhiu chc năng: trng t, tính t, danh tđộng t. Khi là danh
t, forward có nghĩa là tin đạo, tc cu th hàng tn công trong bóng đá, khúc
côn cu...
_Theo thng kê, ít có trường hp dùng ln foreword vào v trí ca forward , nhưng
khá nhiu nhà xut bn đã để lt lưới khi in lm forward vào ch ca foreword như
trong câu "...in the f
orward to his book " (...theo li ta trong cun sách ca ông).
FREE và FREELY:
1. Nghĩa thông dng ca free là t do. Ta dùng free để din t nhng hot động
không b kim soát hay gii hn.
E.g: The general elections were free and fair.
=> Các cuc tng tuyn c là t do và công bng
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_ta không dùng free như mt trng t vi nghĩa này, thay
vào đó là freely.
E.g: His wife died a few years ago and we both speak freely.
=> V anh y đã chết cách đây my năm và hai chúng tôi nói chuyn mt cách
thoi mái
2. Free còn thông dng vi nghĩa: không mt tin, khi phi tr tin.
E.g: We got some free tickets for the theater.
=> Chúng tôi có my vé xem kch không phi tr tin
Vi nghĩa này, trng t ca free cũng chính là free, ch ta không dùng freely.
E.g: Children can get into the theater free.
=> Tr em có th vào xem kch t do
FRIEND, FRIENDLY và SYMPATHETIC:
1, Friend là bn, tc nhng người mà ta biết rõ và thích quan h nhưng không phi
là h hàng. Mt người bn thân trong tiếng Anh là " a good friend ", " a close
friend "...
E.g: She is a close friend of min
e.
=> Cô y là bn thân ca tôi
_Để din t hành động kết bn, tr thành bn, ta dùng cm t " be friend with " hay
" make friend with ".
E.g: Helen continued to be friends with Dorothy.
=> Helen tiếp tc kết bn vi Dorothy
2. Friendly có nghĩa: thân thin, thân mt. Friendly không bao gi là mt trng t.
Nếu ta friendly vi mt người nào , tc là ta t ra thin cm và thân thin vi
người đó.
E.g: The salesmen had been friendly to him.
=> Nhng ngườ
i bán hàng t ra thin cm vi anh y
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Còn friendly with có nghĩa là thích chơi vi nhau, thích
cùng nhau vui đùa.
E.g: The children here are quite friendly with one another.
=> Bn tr đây khá thân thin vi nhau
3. Không nên nhm ln gia friendly và sympathetic . Tính t sympathetic có
nghĩa: thông cm, đồng cm, t ra ng h. Nếu như ta gp mt s c gì và mt ai
đó xy ra sympathetic tc là người đó t ra cm thông và mun giúp đỡ ta.
E.g: He is profoundly sympathetic to the families of earthquake's victims.
=> Anh y cm thông sâu sc vi gia đình nhng nn nhân động đất
FROM và SINCE:
Đều có nghĩa là t, t khi.
_From có th dùng ch thi gian và nơ
i chn.
E.g.1: Has the train from Hanoi arrived ?
=> Xe la đi t hà Ni đã ti nơi chưa ?
E.g.2: They lived in Nha Trang from 1980 to 2004.
=> Tôi đã sng Nha Trang t năm 1980 đến năm 2004
_Since ch dùng cho thi gian, không bao gi ch dùng cho nơi chn. Since có
nghĩa t thi đim đó cho ti lúc nói.
E.g.1: He has been here since Sunday.
=> Anh y đã đây t ch nht
E.g.2: Dorothy has been working in a factory since leaving school.
=> Dorothy đã làm vic ti mt nhà máy t khi ra trường
FRUGAL, THRIFTY, PARSIMONIOUS và PENNY-PINCHING:
Ngoài ra còn : Econom
ical, miserly, stingy, tight-fisted.
_Đều là nhng tính t nói v tiết kim, hà tin. Các t này được chia thành ba
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
nhóm.
1. Economical và Frugal là nhng t trung dung, gia; đề
cp đến ý nghĩa tiết kim. Economical chúng ta đã nói trong mc riêng. Còn frugal
nhn mnh đến ý: thanh đạm, đạm bc.
E.g: we lived a very frugal exis ence, avoiding all luxuries.
=> Chúng tôi sng mt cuc sng rt đạm bc, lánh xa mi th xa x
2. Thrifty có nghĩa: tiết kim, tn tin; là t mnh hơn t economical nhưng hàm
nghĩa qun lí thành công. Thrifty là mt t tán dương, khen ngi.
E.g: The people were industrious and very thrifty.
=> Dân chúng cn cù và rt tn tin
3. Tt c nhng t: miserly, stingy, tight-fisted, penny-pinching và parsim
onious
đều có nghĩa: hà tin, bn xn. Nhng t này biu l s không tán thành.
E.g: At home she was churlish, parsimonious, and unloving to her chirldren.
=> nhà bà y là người cáu knh, bn xn và không thương yêu gì tr con
_Penny-pinching là t thường dùng ca các nhà báo và nhng người hùng bin.
E.g: He said the government's penny-pinching policies were causing loss of life.
=> Ông y nói là nhng chính sách bn xn ca chính ph đã gây ra thit hi v
nhân mng
FUN và FUNNY:
Là hai t liên quan đến s thích thú, vui thích, trò vui, và thnh thong b dùng ln
ln.
1. Fun có nghĩa: trò vui, ngun vui, s thích thú, thường được dùng để din t mt
ng
ười, mt vt đang hài lòng, vui đùa. Fun là danh t không đếm được và thường
theo sau động t " to be " và các động t liên kết khác (become, get, seem, look...).
E.g: Her birthday party was fun, wasn't it ?
=> Tic sinh nht ca cô y vui, phi không ?
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
Trong câu này, ta không nói " her birthday party was
funny...? "
_Trong đàm thoi, người M thnh thong dùng fun như mt tính t.
E.g: This is an excellent tool for learning and practicing English in a fun way.
=> Đây là mt công c tuyt vi để hc và thc hành Anh ng bng mt phương
cách vui nhn
2. Funny có nghĩa: làm cho vui thích, gây cười.
E.g: She told funny stories.
=> Cô y k nhiu chuyn cười
_Funny còn có nghĩa: l lùng, xa l, khác thường, đặc bit.
E.g: He is got a funny way of talking today.
=> Hôm nay anh ta có cách nói khác l
G
GAS và PETROL:
_Gas là cht khí,khí đốt, ga; tc là cht khí hay hn hp các cht khí dùng để nu
nướng, để sưởi m hay thp sáng.
E.g: Is your central heating gas or elactriccity ?
=> H thng ca bn dùng ga hay đin ?
_Người M dùng gas hay thnh thong gasoline để ch xăng du, tc nhiên liu
dùng để chy máy, dùng cho các động cơ đốt trong.
E.g: I am sorry, I'm late. I had to stop for gas.
=> Tôi xin li đã đến tr. Tôi phi ngng li để đổ xăng).==
_Người Anh gi xăng du là petrol.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
GAZE, STARE và GAPE:
Đều là nhng động t mô t cài nhìn chm chm, nhìn đăm đắm và kéo dài.
1. Gaze là nhìn mt cách chăm chú, tp trung vào mt cái gì, đặc bit là vi v thn
phc, hiếu kì.
E.g: It' s not just men who gaze longingly at Dorothy.
=> Không ch có my ông mi nhìn Dorothy mt cách thém thung
2. Stare dùng để din t mt cái nhìn chăm hm vì b sc, kinh ngc, ngây người ra
vi cp mt m to. Stare cũng ám ch cài nhìn bt lch s, tr mt nhìn.
E.g: She continued to stare at me, possibly because she wanted to be intimidating.
=> Cô y tiếp tc trng mt nhìn tôi,có l cô ta mun hăm da
3. Gape là há hc mm mà nhìn, thường là do ngc nhiên vì quê mù
a, chưa tng
biết đến.
E.g: What are you gaping at ?
=> Cu đang nhì
n cái gì ma há hc mm ra thế ?
GENTLY và POLITELY:
_Gently có nghĩa: mt cách nh nhàng, t tn.
Nếu ta làm mt vic gì gently thì có nghĩa là ta tiến hành mt cách cn thn, nh
nhàng, tránh gây thit hi hoc phin phc cho người khác hay vt khác.
E.g: He shook her gently, and she opened her eyes
=> Anh ta lc lc cô y mt cách nh nhàng và cô ta m mt ra
_Nhưng ta không dùng gently để nói rng, mt ai đó đối x tt, có cách x s hp
lý, mà ta dùng t poli
tely vi nghĩa: lch s, l độ.
E.g: He talked so politely and danced so beautifully.
=> Anh y nói năng lch s và nhy thì quá đẹp
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
GEOGRAPHIC và GEOGRAPHICAL:
Là hai tính t đề cp ti nhng gì liên quan hay thuc v địa lí.
_Geographical thông dng hơn, như khi ta nói " geographical features " (nhng đặc
đim địa lí), " geographical conditions " (nhng điu kin địa lí),...
Mt khu vc địa lí thường được quyết định do nhng điu kin, nhng đặc đim
vt cht, địa hình hơn là do địa hình hành chính hoc chính tr.
E.g: The country stretches over four different geographical areas.
=> Đất nước tri dài ra 4 khu vc địa lí khác bit
_Geographic và geographical thường nm trong tên ca các t chc, cơ quan hay
nhng tp chí liên quan như " National Geographic ", " National Geographic
Adventure ",...
Note:
_Khi ta mun đề cp ti nhng gì liên quan đến vic dy hc môn địa lí, ta dùng
geography đứng trước mt dan
h t
khác ch không dùng tính t geographic hay
geographical .
GET và GOTTEN:
_Get là mt trong nhng động t quan trng trong tiếng Anh, get thông dng vi
rt nhiu nghĩa vi rt nhiu cách dùng khác nhau.
Get là động t bt quy tc ( get-got-got ).
_ đây ta cn lư
u ý là, vi người Anh và người M - trong văn viết trang trng -
thì phân t quá kh ca get luôn là got. Tuy nhiên trong đàm thoi, rt nhiu người
M ưa dùng gotten làm phân t quá kh cho get.
_Gotten được dùng vi nghĩa: nhn được, đạt được, tr nên.
E.g: They could have gotten $4,000 for their old car.
=> H có th đã nhn 4, 000 đô la cho chiếc cũ ca xe h.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Tht ra c hai hình thc quá kh phân t get và gotten
đều được s dng t thế k th 17, nhưng Anh, got dn dn
chiếm lĩnh trong khi khu vc bc M, gotten được ưa chung hơn trong mt s
cu trúc và got trong nhng cu trúc khác. Hin nay trong đàm thoi, cư dân bc
M dùng c gotten ln got mt cách t do.
GIRL và YOUNG WOMAN:
1. Girl là danh t có nghĩa: cô gái, con gái; ám ch mt đứa bé, mt thiếu niên,
thanh niên thuc phái n.
Girl cũng dùng để ch nhng ph n tr, tui t 30 tr
li, thường là chưa chng.
E.g: She is the new girl in this office.
=> Cô y là người ph n mi trong cơ quan này
" Little girl " có nghĩa: cô bé, dùng để đề cp đến nhng bé gái khong t 10 tui
tr li.
E.g: His sister is a very well behaved little girl.
=> Em gái anh y là mt cô bé có hnh kim rt tt
2. Nhiu ph n tr rt ghét b gi là girl . Thay vào đó h mun là woman. Trong
văn viết trang trng, ng
ười ta thường dùng young woman thay thế cho girl.
E.g: Did you tell her that this young woman is looking for a job ?
=> Anh đã nói vi ch y là người ph n tr này đang kiếm vic làm không ?
_ M, gii tr thnh thong dùng female khi đề cp đến nhng ph n tr.
GLAD và HAPPY:
Là hai t đề cp đến s hài lòng, ưa thích.
_Glad đồng nghĩa vi pleased. Nếu ta glad v mt vic gì tc là ta cm thy hoc
th hin s tha mã
n, vui thích v vic đó.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: I'm glad to hear she is feeling better.
=> Tôi mng hay tin cô y đã đỡ hơn
_Tuy nhiên, ta không dùng glad trước mt danh t. Thay vào đó là tính t happy
như khi nói " a happy woman " (mt ph n hnh phúc), " a happy scene " (mt
cnh vui sướng),...
_Ta cũng không dùng glad để din t trng thài tinh thn ca mt ai ti mt thi
đim đặc bit nào trong cuc đời ca h.
_Nếu mun nói ai đó là mãn nguyn, hài lòng và vui thú vi cuc sng thì ta ta nói
là " They are happy " (H hnh phúc) ch không phi là " They are glad " .
GOODS và POSSESSIONS:
_Goods là danh t s nhiu, có ngh
ĩa: hàng hóa, tài sn, động sn. Ta không dùng
mo t " a " trước goods và phi dùng hình thc s nhiu ca động t đi theo sau
goods.
E.g: All goods are held in common.
=> Tt c hàng hóa được gi chung mt ch
_Possessions là tài sn, vt s hu. Khi đề cp đến tài sn ca mt ai, ta không nói
" their goods " mà nói " their possessions " (tài sn).
E.g: We lost all our possessions in the fire.
=> Chúng tôi mt hết tài sn trong v ha hon
GROW UP và BRING UP:
_Grow up có nghĩa, ln lên, trưởng thành.
Khi mt người hay động vt grow up thì có nghĩa là người hay vt đó chuyn dn
t nh thành ln lên, t thơ u đến trưởng thành. Grow là động t bt quy tc
(grow-grew-grown).
E.g: When I grow up, I want to be a lawyer.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
=> Khi ln lên, tôi mun mình là mt lut sư
Cn thn trng để tránh nhm ln gia grow up vi bring up.
_Bring up là nuôi nng, dy d. Thí d như khi ta bring up mt đứa tr, tc là ta
nuôi nng, chăm sóc nó cho đến khi khôn ln.
E.g: Her mother died when she was a baby, and she was brought up by her aunt.
=> My mt lúc cô còn bé và cô được mt người dì nuôi nng
H
HABIT, CUSTOM và PRACTICE:
Là nhng danh t nói v tp quán, thói quen; tc nhng gì người ta thường làm mà
hu như không cn phi suy nghĩ.
1. Habit nói v vic lp đi lp đi lp li mt hành vi mt cách t nhiên, t phát.
_Habit đặc bit ám ch đến cá nhân, là nhng gì mà mt người, mt cá nhân
thường xuyên làm mà chng h có mt lí do đặc bit nào c.
E.g: If smoking was just a habit, then it would be easy to stop.
=> Nếu hút thuc ch là mt thói quen thì s d dàng vt b
2. Custom có nghĩa: phong tc, tp quán; tc nhng gì áp dng cho mt cng
đồng, mt xã hi vào nhng hoàn cnh đặc bit hay ti mt thi đim nào
đó trong
năm.
E.g: It is the custom to give gifts at New Year time.
=> Người ta có phong tc tng quà vào dp năm mi
3. Practice ngoài nghĩa chính thc là thc tin, s rèn luyn...còn có nghĩa: l
thường, thông l; tc nhng gì làm theo thường l, thói quen. V nghĩa này
practice gn vi custom nhưng thường ng ý đến nhng tp quán xu, thông l
không hay.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Practice ám ch mt tp hp ca nhng thói quen c
định hoc mt tiến trình theo th t khi hành x công vic,
hành vi.
E.g: It is not the practice here for women to appear on the street in shorts.
=> Đó không phi là l thường đây khi ph n mc qun sc trên đường ph
HAIL và HALE:
Là hai t đồng âm d nghĩa nên có s nhm ln khi dùng hai t này.
_Hale là danh t thì có nghĩa: tráng kin, khe mnh. Còn nếu là động t thì có
nghĩa là: lôi, kéo, đưa ai ra tòa như ta nói " to hale a man into court " (đưa mt
người ra tòa).
_Hail có nh
iu chc năng, thông dng là danh tđộng t ch nhng trn mưa
đá, rơi như mưa đá, trút xung,...như ta nói " it is hailing " (tri đang mưa đá)...
_Mt s ví d v vic dùng ln gia hai t hail và hale.
E.g.1: Albania was challenging Great Britain is competence to hail it before the
International Court of Justice.
=> Albania thách thc thm quyn ca Anh đưa Albania ra trước tòa án công lí
quc tế
E.g.2: Most young Israelis are tough, confident, hail, and hearty.
=> Hu hết thanh niên Israel do dai, t tin, khe mnh và nhit tình
_Trong hai câu trên, thay vào v trí ca hail phi là hale.
HANGAR và HANGER:
Là hai t
đồng âm nhưng d nghĩa.
_Hangar là nhà để máy bay trong sân bay.
_Hanger là cái mc áo, móc áo.
_Do ng nghĩa khác bit nhau nên các nhà biên tp d dàng phát hin sai lm. như
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
trong câu:
"...A variety of military buildings including jet hangers ".
_V trí ca hangers trong câu trên phi là hangars mi có nghĩa " ...nhiu tòa nhà
quân s khác nhau bao gm nhng nhà để máy bay phn lc " .
HANGED, HANG và HUNG:
Động t hang có hai hình thc quá kh và phân t quá kh tùy theo ng nghĩa.
1. Khi hang có nghĩa: treo c, hoc là vi hình thc thi hành án t hình hay là t
t, thì hang là động t bt quy tc vi quá kh và phân t quá kh là hanged.
E.g: After a long investigation and trial, he was hanged in 2005.
=> Sau mt tiến trình điu tra và x án kéo dài, ông y đã b treo c năm 2005
_Vic tranh cãi v hình thc quá kh và quá kh phân t ca hang din ra hàng thế
k. Theo các nhà ngôn ng hc, hang phát trin t hai động t Anh ng c ri dn
dà hai hình thc đó không th thay thế cho nhau, trong đó hình thc hung ln lướt.
_Tuy nhiên ng nghĩa hành hình treo c vi hình thc quá kh hanged được các
phán quan ưa dùng nên tn ti mãi cho đến nay. Hin nay trong văn viết và vi
nghĩa treo c, hanged rt thông dng.
E.g: Soldiers convicted of appalling crimes are being hung and shot.
=> Nhng binh lính b kết án nhng ti án dã man đã b treo c và b bn
_Hình thc hanged cũng nm trong thành ng c vi nghĩa chi r
a như đồ chết
tit mà hung chưa th thay thế.
2. Khi hang mang ý nghĩa: treo, móc mt vt gì cùng nhiu ng nghĩa khác, thì ta
dùng hình thc hung làm quá kh và quá kh phân t.
E.g: The smell of paint hung in the air.
=> mùi sơn lơ lng trong không khí).
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
HAPPEN, TAKE PLACE và OCCUR:
Là ba động t đồng nghĩa là: xy ra, din ra, nhưng cn phân bit cách dùng trong
câu.
1. Happen: Hàm ý mt vic gì đó xy ra mt cách ngu nhiên, tình c, không d
báo trước.
E.g. Something has happened.
=> Mt vic gì đó đã din ra.
+ Happen có th dùng kết hp vi 'to' để ch nhng s vic din ra tình c, không
mong đợi.
E.g. If you happen to see David, ask him to give me a call.
=> Nếu bn có tình c gp David, hãy nói anh y gi đin cho tôi.
Note: Happen không có hình thc b động, thường dùng sau nhng t như:
Som
ething, Thing, What, hoc This.
2. Take place: Hàm ý mt s vic
đã được định liu trước.
E.g. The opening ceremony will take place on November 17, 2009.
=> L khai mc s din ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2009.
3. Occur: Thường có th thay thế cho Happen, nhưng có tính cht trang trng hơn.
E.g. Her death occured the following year.
=> Cái chết ca bà ta din ra năm sau đó.
HARANGUE và TIRADE:
Hai t này có nghĩa là: bài din thuyết, din văn, nhưng ng nghĩa có khác nhau.
_Harangue là bài din thuyết dài, li l d di, mãnh lit, thường nói trước đám
đông và cũng có th kích động h hành động.
E.g: The general was still haranguing the troops before the next battle.
=> Viên tướng vn din thuyết hô hào binh sĩ trướ
c trn chiến sp ti
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Còn tirade cũng là bài din văn, din thuyết dài nhưng
ni dung hàm ý ch trích, t cáo, không thân thin.
E.g: He gave a tirade against smoking in the Senate.
=> Ông y đọc mt bài din văn chng li vic hút thuc lá ti thượng vin
HARDLY, BARELY và SCARCELY:
1. Hardly thường dùng chung vi: any, ever và tr động t can.
Hardly any và hardly ever có nghĩa là: hu như không, hiếm khi.
E.g.1: There is hardly any rice in the kitchen.
=> Hu như không còn chút go nào trong nhà bếp
E.g.2: Mr. Smith hardly ever goes to bed before midnight.
=> Ông Smith hiếm khi ng trước na đêm
_Hardly đi sau động t can thì có nghĩa: khó lm mi được.
E.g: I can hardly see the mark.
=> Tôi phi khó lm tôi m
i có th thy được du vết
2. Barely có nghĩa là: ch va và thường đi vi tính t như enough và sufficient.
E.g: They barely had time to catch the train.
=> H ch mi va đủ thì gi để bt kp chuyến tàu
3. Scarcely bao gm ý nghĩa ca c hardly và barely.
E.g: You can scarcely expect me to believe that.
=> Anh khó lòng mong tôi tin vào điu đó
HAVE và TAKE:
Đây là hai động t thông dng trong Anh ng khi dùng vi các b ng là danh t
để nói v các hành động hay b
a ăn, trong đó, người M có cách dùng khác vi
người Anh.
1. Nói v hành động: Vi mt s danh t, chúng ta có th dùng have hoc take đều
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
được.
E.g.1: She have/ take her holiday in November.
=> Cô y s đi ngh vào tháng 11
E.g.2: Take/ have a look at this.
=> Hãy nhìn vào cái này này
_Khi nói v nhng hành động như khi đi b hay đi tm, người M thường dùng
take như " take a swim " (đi bơi), " take a bath " (đi tm)...trong khi người Anh thì
li dùng have như " have a swim ", " have a bath " .
2. V các ba ăn: Trong Anh ng hin đại, người ta dùng have để nói v các ba
ăn.
E.g.1: They had their dinner in their room.
=> H đã dùng ba ti trong phòng ca mình
E.g.2: She has her meals at home.
=> Cô y dùng ba nhà
_Trước đâu thnh thong người ta cũng dùng take thay cho have khi nói v nh
ng
ba ăn, nhưng hin nay, cách dùng này được xem là rt trang trng.
E.g: He always takes his meals in restaurant.
=> Ông y luôn dùng ba nhà hàng
HEADMASTER và PRINCIPAL:
_ Anh, giáo viên ph trách mt trường hc thì được gi là headmaster (ông hiu
trưởng) hay headmistress (bà hiu trưởng)
_ M, nhng danh t này ch dùng cho giáo viên chu trách nhim đứng đầu các
trường tư thc. Còn hiu trưởng các trường hc loi khác thì gi là principal .
_Trong khi đó, principal là người ph trách mt trườ
ng cao đẳng, trường chuyên
nghip.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Còn M, người chu trách nhim đứng đầu ca mt
college thì được gi là president.
HEALTHFUL và HEALTHY:
Là hai t đề cp đến sc khe.
1. Healthful có nghĩa: lành mnh, có li cho sc khe.
E.g: A high nutrient-per-calorie ratio is the basic principle of every healthful diet.
=> Mt t l cao nht dinh dưỡng/ ca-lo-ri là nguyên tc căn bn ca mi chế độ ăn
ung lành mnh
2. Healthy được đưa vào s dng t gia thế k th 16 và dn ln át healthful.
_Hin nay, healthy rt thông dng, ngoài nghĩa là lành mnh có th thay thế cho
healthful cho câu trên, healthy còn được dùng rt nhi
u vi nghĩa: khe mnh, có
sc khe tt.
E.g :Many healthy people think they don't need a physician and then have no one
to call when they fall ill.
=> Nhiu người khe mnh nghĩ rng h không cn thy thuc, thế ri đến khi b
bnh không có ai để gi đến nh khám
HEAP, STACK và PILE:
Là nhng t vi nghĩa: đống, chng lên thành đống; ng ý nhiu đồ vt cht chng
lên nhau.
1. Heap thường ám ch mt đống xc xếch, lôi thôi, như khi ta nói " a heap of
rubbish " (mt đống rác rưởi), " a heap of books " (mt đống sách)...
E.g: Now, the building is a heap of rubble.
=> Gi đây, tòa nhà là mt đống gch vn
2. Stack ng ý đến mt chng, mt đống hay mt cm nhưng thường là ngăn np
trt t hơn.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: There is a neat stack of dishes in the cupboard.
=> Có mt chng đĩa ngăn np trong t
_Người ta cũng dùng stack để nói v nhng đụn rơm, đống thóc, ...cht thành
ngoài tri.
3. Pile cũng ch nhng vt cht chng lên nhau, có th ngăn np hoc không.
E.g: The clothes were left in a pile on the floor.
=> Áo qun b li thành mt đống trên sàn nhà
HEAR và LISTEN:
C hai t đều có nghĩa là: nghe thy.
1. Hear là t thường dùng để ch s nhn biết âm thanh bng tai, nghe mt cách
bình thường, t nhiên như nhng âm thanh, s vic gì đến tai chúng ta, tc là nghe
không ch động. Hear là động t bt quy tc (hear-heard-heard).
E.g: I heard someone layghing.
=> Tôi đã nghe thy tiếng ai đó cười
_Listen cũng là nghe, nhưng nghe bng s chú ý, lng tai mà nghe, c gng để
nghe. _Listen hàm ý s tp trung tư tưởng.
E.g: I didn't hear the phone because I was listening to the radio.
=> Tôi không nghe tiếng chuông đin thoi vì tôi đang nghe radio
Note:
_Hear cũng hàm ý chú ý nghe, lng nghe nhưng nghĩa ca hear nh hơn listen.
_Listen và listen to: Thông thường listen thường đi vi to, như
ng khi không có b
ng thì ta không dùng to.
2. Hear không dùng trong các thì tiến hành,. Ta không nói " I'm hearing..." . Để
din t mt ai đó đang nghe vào thi đim người ta nói, chúng ta dùng " can hear "
. " Can hear " rt thông dng Anh.
E.g: I can hear somebody coming.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
=> Tôi nghe thy ai đó đang đến
3. Nên chú ý rng, listen hu hết được dùng khi nói v nhng
đang din tiến. Còn khi nói v nhng gì đã qua ri, nhng cái toàn th, tng th
như bui hòa nhc, cuc nói chuyn...thì ta dùng hear.
E.g.1: When he arrived, I was listening to a record of the Beatles.
=> Khi anh y đến, tôi đang nghe đĩa nhc ca ban Beatles
E.g.2: I one heard my friend play all the Beethoven concertos.
=> Đã có ln tôi nghe bn tôi chơi tt c nhng bn concerto ca Beethoven
4. Cu trúc " heard + object + infinitive " Được dùng để nói rng mt ai đó đã nghe
thy toàn b s kin hay hành động.
E.g: I one heard him give a talk on American politics.
=> Tôi tng nghe anh y nói chuyn v
chính tr nước M
_Cu trúc " heard + object + -ing " dùng để nói rng ai đó đã nghe thy s kin hay
hành động khi s kin hành động đó đang din ra.
E.g: As I walked past her room. I heard her talking on the phone.
=> Khi tôi ro bước ngang qua phòng nàng, tôi nghe nàng đang nói chuyn đin
thoi
5. Chúng ta có th dùng hình thc th động vi hear, nhưng lưu ý là theo sau hear
phi là nguyên mu có to hay hình thc ing.
E.g: She was never heard to say "thank you" in her life.
=> Người ta không bao gi nghe bà y nói tiếng cám ơn trong sut cuc đời ca bà
6. Hình th
c hin ti ca hear + mnh đề bt đầu bng that thường được dùng để
gii thiu mt mng thông tin mà ai đó đã nghe được.
E.g: I hear (that) the workers are going on strike.
=> Tôi biết tin rng công nhân s đình công.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
HIGH và TALL:
Là hai tính t đều có nghĩa là: cao, độ cao. Tuy nhiên, cách dùng khác nhau hoàn
toàn, cn phân bit.
1. High: có nghĩa là cao, nhưng đặc bit hơn v độ rng, b rng ca s vt.
+ Đo lường mt khong cách t chân ti đỉnh ca nó.
E.g.1. He has a round face with a high forehead.
=> Ông y có mt khuôn mt tròn và mt vng trán cao.
E.g.2. What's the highest mountain in the US?
=> Ngn núi cao nht M là gì?
+ Độ cao so vi mt đất hoc mc nước bin mt khong nào đó.
E.g.1. The room
s had high ceilings.
=> Nhng căn phòng này có trn nhà cao.
+ Tuyt v
i hơn hoc tt hơn bình thường.
E.g. We had high hopes for the business.
=> Chúng tôi tin tưởng d án kinh doanh này nht định thành công.
+ Bao gm nhiu cht đặc bit.
E.g. Foods which are high in fat.
=> Thc ăn này mang hàm lượng cht béo cao.
+ Đứng gn vi th hng, hoc mt v trí, địa v nào đó cao nht.
E.g. She has held high office under three prime ministers.
=> Bà y đã v trí B trưởng đã được ba năm ri.
+ Th hin mt giá tr nào đó.
E.g. My highest card is ten.
=> Gía tr th cao nht ca tôi là 10.
+ Th hin mt s phê chun, tán thành, công nhn.
E.g. She is held in very high regard by her colleagues.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
=> Cô ta đã nhn được nhiu tình cm yêu mến t đồng
nghip.
+ Âm thanh, cht ging cao.
E.g. That note is definitely too high for me.
=> Cht ging đó hoàn toàn quá cao so vi tôi.
+ Thi đim cao đim trong mt quãng thi gian.
E.g. August is the high season of summer vacation.
=> Tháng tám là cao đim cho kì ngh hè.
2. Tall: Chiu cao ca s vt cao hơn nhiu so vi chiu rng ca nó, cũng dùng
vi người.
E.g.1. She's tall and thin.
=> Cô ta cao và gy.
E.g.2. The tallest building in the world...
=> Tòa cao c cao nht thế gii....
Note: Lưu ý khi dùng để nói chiu cao ca tr con, ta không dùng "not tall" mà
dùng "long"
E.g. Baby Megan McDonald was 22 inches long when she worn.
=> Baby Megan McDonald cao 22 inch khi cô y mi chào đời.
HIRE và RENT:
Là hai t đồng nghĩa là: thuê, mướn cái gì, hoc ai đó, nhưng thi gian khác nhau.
1. Hire: có nghĩa là thuê ai đó, thuê cái gì trong thi gian ngn.
E.g.1. We hire a car from a local car agency and drove across the island.
=> Chúng tôi thuê 1 chiếc xe ô tô ca hãng ô tô địa phương và lái đi do vòng
quanh hòn đảo này.
2. Rent: thuê ai hoc cái gì trong thi gian bt kì( có th dùng như Hire, nhưng
cũng dùng trong thuê thi gian dài).
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g.1. A month's deposit may be required before you can
rent the house.
=> Ngài phi đặt cc tin nhà trước 1 tháng mi được thuê nhà. (Thuê nhà trong
thi gian dài).
E.g.2. He rented a car for the weekend.
=> Ông y đã thuê mt chiếc xe ô tô cho dp cui tun này. (Thuê trong thi gian
ngn).
HISTORIC và HISTORICAL:
Là hai tính t đề cp đến nhng chuyn liên quan đến lch s.
1. Historic được dùng khi nói v nhng s kin ni tiếng hay quan trng trong lch
s, hoc nhng gì được xem là quan trng hơn tương lai.
E.g: On may 10, 1973, in a historic decision, the House voted 219 to 188 to stop
the Defense Department from spending any more money on the war in Vietnam.
=> Vào ngày 10.5.1973 , trong mt quyết định lch s, h vin đã b phiếu vi t l
219/188 chm dt vic b quc phòng chi tiêu thêm
bt c khon tin nào cho
cuc chiến Vit Nam
2. Historical ám ch nhng gì tng quát hơn, nhng gì có liên quan đến s vic
trong quá kh, đã tn ti hoc đã din ra trong quá kh ch không phi là phát hin
ca người viết.
_Historical cũng được dùng khi nói v các tiu thuyết, phim n
h...đề cp đến
nhng nhân vt, s kin có tht trong lch s.
E.g: This is an historical survey of the United States Army in wartime.
=> Đây là mt nghiên cu lch s ca quân đội Hoa Kì trong thi chiến).
_Historical cũng xut hin trên tên hiu ca mt s cơ quan, t chc, liên quan đến
lch s.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Tuy nhiên, khi đề cp đến nhng gì liên quan đến vic
dy và hc môn lch s, thì ta dùng history trước mt danh t
khác, ch không phi là historic hay historical.
HOLIDAY và HOLIDAYS:
1. Anh, holidays (s nhiu) thường dùng để ch nhng " big holiday " trong năm.
Còn nhng dp khác người ta dùng holiday (dng s ít).
_Holiday và holidays là nhng ngày ngh, tc thi gian ta được phép không làm
vic hay không đi đến trường. Thông thường đó là ngày l ca quc gia hay ngày
l ca tôn giáo hoc nhng kì ngh ca các trường hc.
E.g: Where are you going for your summer holidays.
=> Bn s đi ngh đâu
E.g: Friday ia a holiday in Muslim countries.
=> Th sáu là ngày ngh ti các nước hi giáo
_Người Anh dùng cm t " on holiday " - s ít- như khi h nói " I met Helen on
holiday in Paris " (Tôi gp Helen trong kì ngh Paris). Trong câu này h không
dùng " on hoc in holidays " .
2. M, holiday dùng để ch mt ngày mà công chúng k nim mt s kin quan
trng nào đó, có th là ngày ngh làm vic hay không, chng hn như "
Thanksgiving " (L t ơn). Mt ngày như thế Anh h gi là " bank holiday " , tc
là ngày không ph
i là th by hay ch nht, mà ngân hàng chính thc đóng ca là
vì ngày l chung.
_Khi người M dùng holidays , h ám ch kì ngh cui năm bao gm c ngh l
giáng sinh và năm mi.
E.g: Its look like the President and his family will be here during the Christmas
holidays.
=> Có v như Tng thng cùng gia đình ông s ngh đây trong kì ngh giáng sinh
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
HOME và HOUSE:
1. Nghĩa đơn gin nht ca home là: nhà, gia đình, tc là nơi ta sng. Tuy nhiên,
home cũng dùng để ám ch đến mt thành ph, mt vùng, mt đất nước ,mà ta xem
là nhà, quê hương.
E.g: He was born in Moscow, but he now looks on New York as his home.
=> Anh y sinh ra Moscow nhưng nay thì anh xem New York như là nhà ca
mình
2. Khác vi home ng ý nơi ta sinh sng vi đầy đủ tình cm gi gm, là căn nhà
nơi gn bó vi mt người, house cũng là nhà, nhưng để ch mt công trình xây
dng, mt tòa nhà dùng để .
E.g: You can buy a house and hope to make your home there.
=> Bn có th mua
mt căn nhà và hi vng to dng gia đình mình đó
Note:
_Không bao gi đặt " to " trước home. Như ta không nói " they went to home " mà
nói " they went home ".
_Không dùng bt c mo t nào xen gia cm t thông dng " at home " . Ví d, ta
nói " Is anybody at home " ch không nói " Is anybody at the home " .
_Người M thường lượt b gii t " at " .
HOMEWORK và HOUSEWORK:
Là hai danh t không đếm được.
_Homework là bài tp nhà, tc phn bài tp được giao cho hc sinh làm
khi
không trường. Ta nói " do homework " (làm
bài tp nhà) ch không nói " make
homework " .
E.g: That was the room where he did his homework.
=> Đó là cái phòng, nơi cu y làm bài tp ca mình
_Còn housework là công vic trong nhà như: dn dp, lau chùi nhà, nu ăn...
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: She relied on him to do most of the housework.
=> Cô y cy mong vào anh ta trong hu hết các công vic
nhà
HOPE và WISH:
C hai t đều có nghĩa: hy vng, ước mong. đây, ta đề cp đến ý nghĩa và cách
dùng trong chc năng động t ca chúng.
1. Hope nói v hi vng, trông mong, còn wish biu l s hi tiếc - vi nghĩa " giá
mà, phi chi " - v nhng vic liên quan đến hin ti, quá kh hoc hoc tương lai.
E.g.1: I hope you'll enjoy that film.
=> Tôi hi vng là anh s thích phim đó
E.g.2: I wish I hadn't gone to that wedding.
=> Giá mà tôi đừng d ba tic cưới đó
2. Khi hope hoc wish được theo sau bng mt động t nguyên th có " to " , ng
nghĩa ca chúng gn nhau hơn.
E.g.1: David hopes to get a good job in a big city.
=> David kì vng kiếm được vic làm tt mt thành ph ln
E.g.2: David wishes to get a good job in a big city.
=> David ước mong kiếm được mt vic làm tt mt thành ph ln
_Câu trên vi hope ng ý anh ta có mun và có th thc hin được mong mun đó
nhiu hơn là wish câu dưới, vi hàm ý kiếm được vic làm ch là do may mn.
3. Sau " I hope " ta thường dùng thì hin ti nhưng vi nghĩa tương lai.
E.g: I hope he likes this book.
=> Tôi hi vng rng anh y s thích cun sách này
_Trong câu ph
định ta không dùng " not " đi vi hope mà đặt " not " đi vi động
t theo sau.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: I hope my mother doesn't wake up.
=> Tôi hi vng m tôi không b đánh thc
_Ta cũng có th dùng hope các thì quá kh để biu l mt yêu cu lch s hay
nói v nhng hi vng không thc tế, ước mong không din ra.
E.g: I was hoping you could lend me some money.
=> Tôi hi vng là anh s cho tôi mượn mt ít tin)
4. Cu trúc " wish + infinitive " có nghĩa là mun. Đây là cu trúc thông dng ca
wish. Mt b ng xen vào gia wish và infinitive cũng thường được s dng. Khác
vi hope, trong câu ph định ta đặt " not " đi vi wish.
E.g: They do not wish their names too appear in the newspaper.
=> H không mun tên ca h
xut hin trên báo
_Tuy nhiên, cu trúc " wish + direct object " s không được dùng nếu không có
mt infinitive theo sau. Trong trường hp này người ta dùng want hoc would like
thay thế.
E.g: I want an appointment with the Dean.
=> Tôi mun mt cuc hn gp khoa trưởng
_Wish rt thường dùng vi mt mnh đề " that " theo sau.
HORRIBLE, HORRIFIC, HORRIFYING và HORRENDOUS:
Đều là nhng t din t s khng khiếp, đáng s.
1. Tt c nhng t trên đều có th dùng để din t s rt không hài lòng, rt khó
chu gây ra s kinh hoàng.
E.g.1: Transport is turning into a horrible political problem for the government.
=> Vic vn chuyn đang chuyn thành mt vn đề chính tr hết sc khó chu v
i
chính ph
E.g.2: The horrific images were still vivid in her mind.
=> Nhng hình nh khng khiếp vn còn ln vn trong tâm trí cô y
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g.3: This is a horrifying miscarriage of justice.
=> Đây là mt phàn quyết sai lm hết sc đáng s
E.g.4: The smell is absolutery horrendous.
=> Mùi v tht quá kinh khng
2. Trong đàm thoi, người dùng horrible để biu l s không thích mt người hay
mt vic nào đó. Nó có th dùng để nói hết nhng điu gì làm cho người ta không
hài lòng và chán nn.
E.g: The living conditions of refugees were horrible.
=> Nhng điu kin sng ca dân t nn tht quá ti t
_Horrible cũng thường được dùng trước danh t để nhn mnh mc độ ti t ca
s vic.
HOSPITAL và CLINIC:
Là nhng t liên quan đến bnh vin.
1. Hospital là t tng quát, thông dng nht, dùng để ch bnh vin, nhà thương,
nơi bnh nhân và người b thương tích được chăm s
óc y tế. Anh, khi nói đến mt
ng
ười đang nm bnh vin, người ta dùng cm t " in hospital " , trong khi người
M thì nói " In the hospital ".
E.g: He broke e bone in his shoulder and spent some time in hospital/ in the
hospi
tal.
=> Anh y b gãy xương
vai và phi nm vin mt thi gian
Note:
_Khi đề cp đến hospital đúng vi chc năng thành lp ca nó - tc là nơi chăm
sóc, điu tr bnh nhân - thì ta không dùng mo t " the " sau gii t.
_Còn khi đề cp ti bnh vin ch như mt tòa nhà ging như các tòa nhà khác,
như khi ta đi bnh vin không phi để cha bnh mà đi thăm thy thuc hay bnh
nhân thì ta dùng mo t xác định " the " trước hospital.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
2. Clinic là phòng khám chuyên khoa, thường là nơi kết
ni vi mt trường y khoa hay là mt bnh vin để tr liu cho
các bnh nhân ngoi trú và cũng là nơi cho sinh viên y thc tp. Clinic cũng còn có
nghĩa là bnh vin tư nhân.
E.g: There was a clinic for prostitutes in the Philippine capital.
=> Có mt phòng khám chuyên khoa dành cho các gái điếm th đô Philippines
HUMAN và HUMANE:
C hai đều liên quan đến con người.
_Human có nghĩa: liên quan hoc thuc v con người.
E.g: The subject of the documentary is the human race.
=> Ch đề ca phim tài liu là chng tc loài người
_Humane có nghĩa: nhân đạo, nhân đức, nhân văn.
E.g: Why can't they use a humane method ?
=> Ti sao h không th s dng mt ph
ương pháp nhân đạo ?
HUNTING và SHOOTING:
_ M, hunting có nghĩa là đi săn thú hoang dã, chim muông các loi. Vi người
M, đó là môn th thao dùng súng bn chim hay nhng loài động vt hoang dã.
E.g: This is the shotgun the President used when he went deer hunting.
=> Đây là khu súng săn mà tng thng dùng khi đi săn hươu nai
_ Anh, hunting thường dùng để ám ch mt cuc đi săn cáo bng cách dùng chó
để săn đui, còn người đi săn thì cưỡi nga theo sau. Còn vic bn chim và săn thú
hoang dã bng súng mà người M gi là hunting thì người An
h gi là shooting.
I
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
ILL, SICK, VOMIT và THROW UP:
1. Anh, ill có nghĩa là: không được khe. Ill thông dng trong vai trò làm v ng,
tc đặt sau mt động t.
E.g: He didn't go to school yesterday because he was ill.
=> Cu y không đi h ngày hôm qua vì không được khe
_Hu hết người Anh không dùng ill đứng trước danh t, tr khi h cũng dùng mt
trng t đi vi ill. Người M và người Scotland thnh thong dùng ill trước mt
danh t mà không cn mt trng t.
_Trong vai trò thuc ng, người Anh thích dùng sick hơ
n . Sick cũng dùng để ám
ch mt ai đó không được khe.
E.g: The President is sick.
=> Tng thng không được khe
Note:
Khi mun din t mt người b bnh nhiu hơn, nng hơn ta không dùng " iller "
hoc " more ill " mà dùng " worse "
E.g: Each day David feit a little worse.
=> Mi ngày David cm thy yếu hơn mt chút
2. " Be sick " trong Anh ng có nghĩa: nôn ma.
E.g: He was sick four times last night.
=> Anh y ói ma bn ln trong đêm qua
_Động t feel dùng vi sick thì có nghĩa " bun nôn " .
E.g: I feel sick . Where is the bathroom ?
=> tôi cm thy bun nôn, phòng v sinh đâu vy ?
_Người M dùng vomit thay cho be sick. Vomit là t khá trang trng, trong đàm
tho
i, h thường dùng throw up thay cho be sick.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: She began to vomit blood a few days before she
died.
=> Bà y bt đầu ói ra máu mt vài ngày trước khi chết
ILLEGIBLE và UNREADABLE:
Là hai tính t d nhm ln khi dùng trong câu.
1. Illegible: Có nghĩa là khó đọc, không th đọc được, không gii đoán được.
E.g. The handwriting, though expressive, is almost illegible.
=> Bn viết tay, dù din cm, hu như không th đọc được
2. Unreadable: Thiếu s quan tâm hay thiếu s hp dn để đọc, quá chán hay quá
khó đọc, không đáng đọc.
E.g. He issued his second unreadable treatise.
=> Ông y đưa ra lun thuyết th hai khó đọc ni.
ILLNESS và DISEASE:
1. Illness có nghĩa: s đau m,
bnh hon. Tình trng đau m có th tri qua mt
thi gian dài hay ngn, trm trng hay không. Ta có th dùng các tính t như: long,
short, mild đặt trước illness.
E.g: She died at the age of 56 after a long illness.
=> Bà y chết tui 56 sau mt thi gian dài bnh hon
2. Disease có nghĩa: bnh, nhưng đây là loi bnh đặc bit gây ra do vi khun hoc
do b lây nhim. disease có th truyn t người này sang người khác.
E.g: Whooping-cough is a dangerous disease for children.
=> Ho gà là mt bnh nguy him đối vi tr em
_Disease cũng là t tng quát để ch nhng chng bnh n
ng và kéo dài.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
ILLUSION, DELUSION à HALLUCINATION:
Là nhng t nói v o giác, tc ám ch nhng s đánh la v tinh thn vi nhiu lí
do và mc độ khác nhau.
_Delusion, illusion thnh thong có th thay thế cho nhau, nhưng trong hu hết các
trường hp thì không th hoán đổi. Illusion thông dng hơn còn delusion được ưa
dùng trong kĩ thut.
1. Illusion có nghĩa o tưởng, tc mt hình nh, mt ý nim, mt ý nghĩ sai lch;
cò th ch để làm va lòng và thường là vô hi.
E.g: All the governments of France since 1791 lived in the illusion that they had
made them
selves popular.
=> Tt c các chính ph ca Pháp k t 1791 đều sng trong o tưở
ng là mình hp
vi lòng dân
2. Delusion là mt khái nim sai lm v mt s vic tht s hin hu, tn ti mà
không có kh năng sa cha. Delusion gây hi, nht là đối vi nhng người điên
cung, cung tính...
3. Còn hallucination là o giác, tc tưởng tượng ra là nhìn thy hoc nghe thy mà
tht ra là không có. Hallucination đặc bit nh
n mnh v bnh lý như ta nói "
hallucination caused by nervous disorders..." (Nhng o giác gây ra bi nhng ri
lon v thn kinh...).
IMAGINARY và IMAGINATIVE:
Imaginary là tưởng tượng, là nhng gì không có tht trên thc tế, ch tn ti trong
đầu óc hay trong trí tưởng tượng ca mt người nào đó.
E.g: I had an imaginary conversation with the editor-in-chief.
=> Tôi đã có mt cuc nói chuyn tưởng tượng vi v tng biên tp
_Còn imaginative là giàu óc tưởng tượng, t ra có óc tưởng tượng.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: The course focuces on the use of children's
imaginative writing in the classroom.
=> khóa hc chú trng vào vic s dng cách viết giàu trí tưởng tượng ca các tr
em trong lp hc
IMAGINE và INCAPABLE:
1. Imagine là động t có nghĩa: hình dung, tưởng tượng. Nếu ta hình dung v mt
tình hung nào đó, tc là ta nghĩ v tình hung đó và có th tưởng tượng ra trong
trí óc mình mt bc tranh toàn din hay ý tưởng v nó.
E.g: Imagine that you are in Paris.
=> Hãy tưởng tượng là bn đang Paris
_Ta không dùng nguyên mu có " to " theo sau imagine.
E.g: I couldn't imagine living with her.
=> Tôi không th hình dung ni cuc sng vi cô nàng
Nếu có ai đó hi ta mt s vic có tht hay không, ta có th tr li " I imagine so "
để ám ch rng mình nghĩ vic
đó là tht.
2. Incapable có nghĩa: không có kh năng làm vic gì. Ta không dùng nguyên mu
có " to " sau tính t này, mà dùng cu trúc " incapable of doing something "
E.g: I also let my parents run my life, but maybe that is a good idea since I'm
incapable of doing it myself.
=> Tôi cũng để cho ba m qun lí đời mình, nhưng có l đó là mt ý tưởng hay vì
tôi không th t mình làm vic đó
IMMEDIATELY, THE MOMENT, THE INSTANT và THE SECOND:
1. Immediately được s dng thông thường trong vai trò làm trng t vi nghĩa:
tc thì, ngay tc khc.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: I have to go to the hospital immediately. It is very
urgent.
=> Tôi phi đến bnh vin tc khc, có vic rt khn cp
_Immediately còn có nghĩa: gn nht, lin k, trc tiếp. Ta dùng các gii t như:
above, under, opposite và behind đi theo immediately để mô t mc độ rt gn đó.
E.g: His father had sea ed himself immediately behind me.
=> cha anh y đã ngi ngay sát phía sau tôi
2. Anh, người ta dùng immediately trong vai trò làm liên t. H dùng
immediately vi nghĩa: ngay khi (as soon as) để din t mt vic gì xy ra hoc đã
hoàn tt ngay sau khi mt vic khác xy ra.
E.g: Tell me immediately you have any news.
=> hãy báo cáo cho tôi ngay khi anh có bt c tin tc nào
_Trong nhng câu như thế, ta không dùng thì tương lai sau immediately. Chng
hn, ta không nói " I will do it immediately I will arrive " mà nói " I will do it
immediately I arrive " (Tôi s làm
vic đó ngay sau khi tôi đến).
3. C người Anh và ngườ
i M đều dùng: the moment (that), the instant (that), the
second (that)...như cách dùng immediately làm liên t.
E.g.1: I want to see him the moment (that) he arrives.
=> Tôi mun gp anh y ngay khi anh y đến
E.g.2: I loved you the instant (that) I saw you.
=> Anh đã yêu em ngay khi nhìn thy em
IMMIGRATION, EMIGRATION và MIGRATION:
Đây là nhng t nói v vn đề di trú và rt d b dùng ln ln.
1. Emigration, emigrate và emigrant: đề cp đến s di trú. Nếu mt người nào đó
ri đất nước ca mình để đến sinh sng luôn mt nướ
c khác, thì người đó đã di
cư.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: She received permission to emigrate to Australia.
=> Cô y đã nhn được phép di cư đến Úc
_Emigration là danh t ch s di cư, tiến trình di cư.
E.g: Famine and emigration made Congo the most depopulated region in Africa.
=> nn đói và s di cư đã làm cho Congo tr thành khu vc thưa tht dân cư nht
châu Âu
_Còn người đi dư cư thì người ta gi đó là emigrant.
E.g: Thousand of emigrants boarded ships for South Koreo.
=> Hàng ngàn người đi dư cư đã leo lên nhng con tàu để đi Hàn Quc
2. Immigration, immigrate và immigrant ch hành động nhp cư, tc đến mt nước
nào đó để sinh sng hn đó.
_Immigration là s nhp cư và immigrant là ngườ
i nhp cư. H là emigrant khi
đang còn đất nước ca mình, nhưng khi đến x s mi, h được gi immigrant.
E.g: There are many illegal immigrants in the United States, canada...
=> Có nhiu người nhp cư bt hp pháp M, Canada...
3. Migration, migrate và migrant là nhng t ch s di chuyn t nơi này sang nơi
khác để sinh sng và làm vic.
_Khi mt người migrate thì người đó tm th
i di chuyn ti mt nơi khác, mt
thành ph hay mt x s khác để tìm vic làm tm thi.
E.g: Millions of workers have migrated to the big cities.
=> Hàng triu công nhân đã di cư đến các thành ph ln
_Tiến trình như thế gi là migration và nhng người này được gi là migrant .
_Migrate còn có nghĩa là di trú khi nói v các loài vt - nht là cá loi chim - di
chuyn t nơi này sang nơi khác theo mùa.
E.g: Every winter these birds migrate to south Asia.
=> Mi mùa đông nhng con chim
này di trú đến Nam Á
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
IMMINENT và EMINENT:
Hai t này va khác bit ng nghĩa, li chng ging nhau v phát âm, nhưng mt
s người vn dùng lm ln t này qua t kia.
_Eminent có nghĩa: ni tiếng, xut chúng, ni bt.
E.g: Hef father is an Eminent author.
=> Cha cô y là mt tác gi ni tiếng
_Còn imminent có nghĩa: sp xy ra, đến nơi.
E.g: Many of us felt the destruction of the world was imminent.
=> Nhiu người trong chúng tôi đã có cm nghĩ rng s hy dit ca thế gii sp
din ra
_S lm ln hai t này có th xy ra người bình thường, ch hiếm khi qua mt
được nhng ngườ
i biên tp.
_Các thng kê tng ghi li mt bài trc nghim, trong đó có mt bài liên quan đến
gii quyết tình hung vi mt người ph n mang thai, thì câu hi li viết " the
birth is eminent " thay vì viết " the birth is imminent ".
IMPERFECTION, DEFECT, BLEMISH và FLAW:
C bn t này đều nói v s thiếu sót, không hoàn ho, khuyết đim.
1. Defect là t được s
dng tng quát vi nghĩa: khuyết đim, ng ý s thiếu sót
ca mt cái gì thiết yếu cn phi hoàn thin, nếu không s làm hng đi.
E.g: The new digital cameras had to be withdrawn from the market because of
mechaniccal defects.
=> Nhng chiếc máy nh kĩ thut s đã phi thu hi khi th trường vì nhng
khuyết đim kĩ thut
2. Imperfection có nghĩa: s không hoàn ho, thiếu sót; ám ch đến bt c
chi tiết
sai lm nào dn đến gim giá tr ca cái toàn din.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: The minor imperfection in this painting is a scratch
in the corner.
=> Khuyết đim nh ca ba tranh này là vết xước nh góc
3. Blemish là tì vết, sai sót b mt làm hng đi din mo.
E.g: A large mole on a cheek is her blemish.
=> Mt nt rui ln trên má cô y là tì vết ca cô y
4. Flaw là khuyết đim v cht lượng, là s không hoàn ho trong cu trúc hay bn
cht.
E.g: This diamond would be perfect but for a small flaw in its base.
=> Viên kim cương này s hoàn ho nếu không có vết rn nh đáy
IMPLICIT và EXPLICIT:
_Explicit có nghĩa: rõ ràng, thng thn, không che giu hoc ng ý điu gì, v
ngườ
i hay li nói. Explicit ám ch li nói rõ ràng và thng thn.
_Còn implicit thì hàm ý nhng biu th ngm ngm, không rõ ràng.
E.g: You know we have an implicit understand that you are not allowed to watch
any television shows that contain explicit sex.
=> Các cu biết là tôi có s thông hiu ngm ngm rng các cu không được phép
xem bt c chương trình ti vi nào có cha nhng màn làm tình trng trn
IMPLY và INFER:
là hai động t hay b dùng thay thế cho nhau, dùng như vy là sai ng pháp.
1. Imply: Có nghĩa là ng ý, ám ch, gi ý, tc nói bóng, nói gió ch không nói
thng ra.
E.g. His tone implied that his time and his patience were limited.
=> Ging nói ca ông y ng ý rng, th
i gian và s kiên nhn cu ông ta là có
gii hn.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
2. Infer: Có nghĩa là suy lun, lun ra (t nhng s vic
hay lun c).
E.g. They infered his displeasure from his absence.
=> Do s vng m ca anh y, h đã suy ra s bt mãn ca anh y.
IMPORTANT và SUBSTANTIAL:
đều là hai tính t ch mc quan trng, đáng k.
1. Important: Có nghĩa là h trng, quan trng.
E.g. He played an important part in natinal politics.
=> Ông ta đóng mt vai trò quan trng trong nn chính tr quc gia.
2. Substantial: Có nghĩa là quan trng, đáng k, lưu ý ch dùng khi nói v s lượng,
khi lượng rt ln.
E.g.1. She owed a sustantial sum of money to several loan marks across the city.
=> Bà ta đã n mt khon tin đáng k vi nhng người cho vay ct c khp thành
ph.
E.g.2. He's spent a sustantial amount of time adding to his expertise on
international economic issue.
=> Anh y đã tiêu tn mt thi gian đáng k b sung chuyên môn ca mình v vn
đề kinh tế quc tế.
IN ADDITION TO và IN CONNECTION WITH:
Nghĩa: Thêm vào đó, ngoài ra, và còn, và cũng. Trước đây, mt s người ch trích
vic dùng " in addition to " thay cho besides ch làm rườm rà, dài dòng thêm câu
văn, nhưng dn dà. " in addition to " tr
nên thông dng hơn. V trí ca t này
thường nm đầu câu.
E.g: In addition to the minimal requirements, contract exxtensions will likely be
considered.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
=> Bên cnh nhng yêu cu ti thiu, vic gia tăng thi
hn cho hp đồng s được cu xét
_In connection with có nghĩa: liên quan ti, đề cp ti.
E.g: I have a few thoughts in connection with your last remarks.
=> Tôi có mt vài ý tưởng liên quan ti nhng li nhn xét sau cùng ca anh
_Cũng như " in addition to " và mt s cm t tương t, nhiu người tng ch trích
vic dùng " in connection with " là dài dòng và h đề ngh s dng nhng gii t
ngn gn hơn như: about, from...Tuy nhiên " in connection with " vn thông dng
hơn vì ch trong mt s
trường hp mi có th thay thế bng gii t ngn.
IN CASE, JUST IN CASE, IN WHICH CASE và IN THAT CASE:
1. Ta dùng in case và just in case để nói rng mt ai đó đang làm mt vic gì vì
mt v vic đặc bit nào đó có th xy ra. In case và just in case có nghĩa : nếu
như, trong trường hp.
E.g: I am here just in case anything unusual happens.
=> Tôi đây trong trường hp có gì bt trc xy ra
_Sau cm t in case hoc just in case, ta dùng thì đơn hoc should m
à không dùng
" will " hay " shall " . Ta cũng không dùng chúng để din t mt vic gì s xy ra
như là kết qu ca s vic khác.
2. Ta nói " in which case " và " in that case " khi ám ch đến tình hung nếu vic
đó xy ra hay đã xy ra, trong trường hp đó.
E.g: I enjoy this meeting unless I have to make a speech, in which case, I'm very
anxious.
=> Tôi khoái bui hp nay tr khi b buc phi phát biu, nếu vy, tôi rt lo lng
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
INCIDENT, EVENT và OCCURRENCE:
Là nhng t đề cp đến nhng s kin xy ra.
1. Event thường là biến c, s kin quan trng, nht là nhng biến c vn liên quan
hoc là kết qu ca nhng s kin din ra trước đó.
E.g: The event of 1991 in USSR changed Eastern Europe.
=> Nhng biến c năm 1991 Liên Xô đã làm biến đổi Đông Âu
2. Incident ám ch đến nhng s kin thông thường, kém quan trng hơn event. Ta
thường thy t này xut hin nhiu trên báo chí, trong các bài hay bn tin tường
thut. Incident có th là mt s kin kém quan trng hơn liên quan đến mt s kin
hay mt lot các s kin khác q
u
an trng h
ơ
n.
E.g: There was an incident ; some people were shot.
=> Có mt s c xy ra, vài người b bn.
3. Occurrence cũng có nghĩa: s c, chuyn xy ra, nhưng là t chung chung,
không ám ch mt s kin đặc bit nào và cũng không liên quan ti mt s c nào
liên quan trước đó.
E.g: His arrival was an
unexpected occurrence.
=> Ông ta đến đây là điu bt ng
INCLUDE, COMPRISE, CONSIST OF và COMPOSE:
1. Comprise, consist of và compose đều cùng có nghĩa: bao gm, gm có. Khi đó,
ta đề cp đến mt vt, s vic bao gm nhng vt đặc bit, nhng thành phn hp
thành cái toàn th.
E.g: Congress comprise/ is composed of/ consist of the House of Representatives
and the Senate.
=> Quc hi Hoa Kì bao gm H vin và Thượng vin
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
Note:
Ta không dùng các động t trên trong thì tiến hành. Mt s
người thường hay dùng cm t " be comprised of " nhưng đây là cách dùng sai.
Ta cũng không dùng hình thc th động ca " consist of ". Thí d ta không nói:
E.g: The committee is consisted of teachers and workers.
=> y ban bao gm các giáo viên và công nhân
2. Comprise còn có nghĩa ca compose hay constitute , tc: hp thành, hình thành.
Tuy nhiên cách dùng này không ph biến và nhiu nhà văn khuyên chúng ta tránh
dùng).
E.g.1: Water is composed of hydrigen and oxygen.
=> Nước được to thành t hydro và oxy
E.g.2: The following selections constituted the evening is program.
=> Nhng s chn lc sau đây hp thành chương trình ti nay
3. include cũng có nghĩa là bao gm, nhưng ám ch ý " k c ", tc xem như b
phn ca cái toàn th.
E.g: The package includes a book of instructions.
=> Gói hàng bao gm c cun sách hướng dn
INCREDULOUS v
à INCREDIBLE:
_Incredulous có nghĩa: nghi ng, hoài nghi, không tin. Incredulous ám ch s
không tin hay không mun tin.
E.g: He was greeted with incredulous laughters.
=> Ông y được đón tiếp bng nhng tiếng cười nghi hoc).
_Còn incredible là khó tin, không th tin được.
E.g: The plot of the book is incredible.
=> Ct truyn ca cun sách khó tin được
_Ta hãy so sánh khi c hai tính t xut hin cùng nhau.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: The teacher was incredulous when he heard the pupil
is incredible story about the fates of the characters.
=> Giáo viên nghi ng khi nghe câu chuyn khó tin ca hc sinh v s phn ca
các nhân vt
INDEED và INDIFFERENT:
1. Indeed có nghĩa: đúng thế, thc thế, qu thc.
Cu trúc " very + indeed " dùng để nhn mnh hơn.
E.g: I was very sad indeed to hear about it.
=> Tôi tht s rt bun khi hay tin đó
_Ta cũng dùng indeed theo sau mt danh t nếu trước danh t đó có " very + adj "
E.g: That is a very big elephant indeed.
=> Đó qu tht là con voi ln
_Indeed cũng dùng sau động t be hoc mt tr động t để gi ý mt s xác nhn
hay mt tha thun dt khoát.
E.g: That is indeed remarkable !
=> Đó th
t s là mt vic phi thường
2. Indifferent có nghĩa: bàng hoàng, lãnh đạm, không quan tâm ti.
E.g: How can you be indifferent to the sufferings of the others ?
=> Làm sao bn có th th ơ trước ni đau ca người khác
INDIFFERENT, AMBIGUOUS và AMBIVALENT:
1. Ambiguous có nghĩa: mơ h, không rõ ràng, khó hiu.
Nếu như thái độ ca ai đó là không th quy vào mt trong hai cc đối lp nhau thì
ta nói thái độ người đó là lp l, khó hiu ch không phi là có thái độ mâu thun.
E.g: The chairman gave ann ambiguous answer.
=> V ch tch đã đưa ra câu tr li mơ
h
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
2. Ambivalent có nghĩa: nước đôi, hai chiu,tc có s
mâu thun trong tư tưởng.
Nếu như ta có cm nghĩ là mình b phân tâm ra hai hướng đối chi nhau, không
nht quán trong mt vn đề nào đó thì ta nói là mình b ambivalent.
E.g: Many of Indonesia is politicians are ambivalent about East Timor.
=> Nhiu chính sách Indonesia mâu thun trong vn đề Đông Timor
3. Indifferent có nghĩa: th ơ, dng dưng. Nếu như ta chng có chút quan tâm gì
đến vn đề đó thì ta nói mình indifferent.
E.g: I always choose partners who treat me badly or are indifferent towards me.
=> Tôi luôn gp phi nhng đối tác đối x t bc hoc có v th ơ đối vi mình
INDIVIDUAL, PERSON và PARTY:
1. Person: Là t dùng chung, tng quát, khá trang trng.
E.g. I saw a person driving a red car.
=> Tôi nhìn thy mt người đang lái chiếc xe con màu đỏ.
2. Individual: Dùng để nhn mnh ti cá th, riêng bit.
E.g. The rights of individual should not supersede the rights of a group.
=> Quyn ca mt cá nhân không th thay thế các quyn ca mt tp th.
3. Party: Thường ng ý đến mt nhóm, mt đảng phái. V lut pháp, Party ám ch
cá nhân hay thc th pháp lý trong mt v kin tng hoc ch mt mt bên trong v
kin hoc trong hp đồng pháp lý.
E.g He was a party to this contract/
=> Ông y là mt bên đương s trong hp đồng này.
INDOORS và INDOOR:
_Indoors có nghĩa: trong nhà, bên trong tòa nhà. Mt s vic din ra indoors
tc din ra bên trong tòa nhà.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: To save her life, her father kept her indoors for over
six months.
=> Để cu mng sng cô y, cha cô đã gi cha trong nhà 6 tháng tri
Còn indoor có nghĩa: trong nhà, tc được dùng bên trong tòa nhà , được tiến hành
hoc tn ti bên trong tòa nhà. Indoor được đặt trước danh t.
E.g: There was no hot water and no indoor toilet.
=> Chng có nước nóng cũng chng có phòng v sinh trong nhà
INDUCE, CONVINCE và PERSUADE:
Ba t này đều ng ý thuyết phc, xui khiến ai đó làm vic gì bng cách dùng nh
hưởng hay tác động đến suy nghĩ hay hành động ca h.
1. Convince là làm cho ai đó tin tưởng nhng gì mình nói là s tht.
E.g: They convinced him by quoting statistics.
=> H thuyết phc anh y b
ng cách đưa ra nhng s liu thng kê
2. Persuade và induce ch yếu dùng vi nghĩa chiến thng mt người qua mt hành
động nào đó.
E.g.1: It was he who persuaded her to call a doctor.
=> Chính anh y là người thuyết phc cô ta mi bác sĩ).==
E.g.2: They induced him to do it.
=> Chính h đã thuyết phc anh ta làm vic đó
3, S khác bit gia persuade và induce là: persuade s dng bin pháp thnh cu
hơn là đưa ra lí l, nguyên nhân, induce hàm ý nhn mnh đến s thành công, bt
chp bin pháp tiến hành là dùng lí l hay bng nhng ha hn.
INDUS
TRIOUS và INDUS
TRIAL:
1. Industrious: Có nghĩa là cn cù, chu khó, tích cc, thường dùng miêu t tính
cách con người.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g. Some people were very industrious, very hard
working.
=> Mt vài người rt cn cù, chu khó làm vic.
2. Industrial: Có nghĩa liên quan ti hoc thuc v công nghip.
E.g. They have increased their industrial production in recent years.
=> H đã gia tăng sn lượng công nghip trong nhng năm gn đây.
INEDIBLE và UNEATABLE:
C hai t đều có nghĩa là không ăn được.
_Trước đây mt s nhà văn phân bit rng, inedible là nhng gì t nhiên mà không
th ăn còn uneatable ch nhng gì không ăn được là do phm cht ti t. Tuy nhiên
mt s nhà văn thì li cho ý kiến ngược li.
_Nhng thng kê sau cho thy,hai t này có th thay thế cho nhau, ngoi tr trong
lĩnh vc khoa hc, i
nedible được ưa dùng hơn.
E.g: Prison riots are always caused by unbearable conditions - inedible food,
brutality of the guards...
=> Các cuc ni lon trong nhà tù luôn gây ra bi các điu kin không th chu
đựng ni - thc phm không ăn được, tính tàn ác ca các cai ngc...
INFECTIOUS và CONTAGIOUS:
Rt nhiu sách và t đin lưu ý người s dng tiếng Anh tránh dùng ln ln hai t
này. Đây là t dùng chuyên môn nghành y nhưng dùng ph thông trong công
chúng thì ch đề cp đến bnh truyn nhim.
_Contagious diseases là nhng bnh truyn nhim lây lan t người này sang người
khác do ti
ếp xúc vi người hay vt b bnh.
_Còn infectious diseases cũng là bnh truyn nhim nhưng tác nhân gây bnh là do
các vi sinh vt.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Tuy nhiên hai tính t này còn khác bit nghĩa: tràn
lan, nh hưởng đến người khác, lây lan...Trong nghĩa này
contagious có th dùng vi s vic thích thú, d chu hay vic không thích thú,
không d chu; Trong khi infectious hu như luôn dùng vi s vic thích thú, d
chu.
E.g.1: European leaders felt terrorism could become contagious.
=> Nhng nhà lãnh đạo Châu âu cm nhn là ch nghĩa khng b có th tr nên
lan tràn
E.g.2: He came back with an enthusiasm that could be infectious.
=> Anh y tr v vi s nhit tình d lây lan
INFERIOR và INFORM:
1. Inferior khi là tính t thì có nghĩa: thp hơn.Khi ta nói mt vt inferior so vi
mt vt khác thì có nghĩa vt đó có cht lượng kém hơn vt kia. Ta dùng gii t "
to " theo sau inferior .
E.g: His photographs were inferior to those taken by David.
=> Nhng tm nh anh y chp kém hơn nhng tm nh mà David chp
2. Inform
có nghĩa: nói cho ai biết v vic gì, cái gì.
_Nếu ta mun inform cho ai đó mt vic thì ta dùng gii t " of " theo sau inform.
E.g: I intended to inform them of my objections.
=> Tôi d định báo cho h biết nhng phn đối ca mình
_Người ta cũng thường dùng mnh đề " that " theo sau inform và thường không
lượ
c b " that " .
E.g: She informed the police that some money was missing.
=> Cô y báo cho cnh sát biết rng mt s tin đã b mt
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
INFLAMMABLE và FLAMMABLE:
Hai tính t này đều dùng để ch cht d cháy.
E.g: They piled up all the flammable / inflammable materials.
=> H đã cht thành đống tt c nhng vt liu d cháy
_Mt s ít tính t có tin t " in- " như inflammable d gây nhm ln là có nghĩa
nghch li.
_Nếu ta biết nghĩa ca flammable mà không biết nghĩa ca inflammable ri đoán
nghĩa thì s cho rng inflammable là cht không d gây cháy được. Nhưng thc tế
li khác, inflammable và flammable đồng nghĩa, còn t nghch nghĩa vi
flammable là non-flammable .
E.g: The fuel is recyclable, clean and non-flammable.
=> Nhiên liu là cht tái chế, sch và không d bt l
a
INFLATE và BLOW UP:
Đều có nghĩa: bơm đầy, bơm phng lên.
_Khi ta inflate mt vt, như rut xe, nm hơi hay khí cu chng hn, tc là ta bơm
không khí hay là hơi ga vào nhng vt dng đó.
E.g: They used a rubber dinghy which it took half an hour to inflate.
=> H dùng mt xung hơi cao su phi mt na tiếng để bơ căng
_Inflate là t kĩ thut hay dùng trang trng. Trong đàm thoi hàng ngày người ta
thường dùng blow up.
E.g: He bought his son an airbed and a pump to blow it up.
=> Ông y mua cho con trai mt nm hơi và cái bơm để bơm cái nm đó lên
_Blow up còn nhiu nghĩa như: n, bùng lên, phóng to...Ta cn căn c vào văn
cnh để s dng nó.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
INFORMATION và NEWS:
Là hai t nói v tin tc, thông tin.
1. Information là danh t không đếm được. Ta không dùng mo t " an " trước
information, cũng không nói " Information ations ".
_Information bao gm nhng s vic mà ta có được hay nhn được do được k li,
được chia s, truyn đạt hoc phát hin ra. Information có th là mt m thông tin
không liên h gì nhau.
E.g: You can obtain information about trains from my secretary.
=> Bn có th ly thông tin xe la t thư kí ca tôi
_Trong các thư t liên lc, information thường được dùng cui thư khi ta mun
người nhn nếu cn thêm thông tin thì hãy liên h.
E.g: If you need more inform
ation, please feel free to call me at the provided
telephone numbers.
=> Nếu bn cn thêm thông tin, xin c t nhiên gi đin thoi cho tôi theo các s
đã cung cp
2. Ta không dùng information để ám ch nhng tin tc, s kin mi xy ra được
đăng ti lên báo chí, truyn hình. Danh t mà ta s dng là news.
E.g: They continued to broadcast up-to-date news and pictures of the earthquake.
=> H tiếp tc phát đi nhng tin tc và hình nh cp nht ca trn động đất
_News là thông tin, tin tc mà ta cung cp cho người khác v mt s vic m
i đây
hay tình hình thay đổi gn đây.
E.g: Her family has had no news of her whereabouts for months.
=> Gia đình cô y chng có tin tc gì v nơi ca cô ta trong nhiu tháng nay
_News là mt danh t không đếm được nên ta phi dùng động t dng s ít theo
sau nó.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: I've got some good news for her.
=> Tôi có vài tin vui cho nàng
INFORMER và INFORMANT:
_Informer có nghĩa:đim ch viên, mt báo viên, người cung cp thông tin.
Informer thường được ám ch người cung cp thông tin để chng li mt ai khác -
có th dưới hình thc do thám hay mt báo cho cnh sát - để nhn thù lao hoc mt
đặc ân t nhng thông tin cung cp.
E.g: He was a useful informer.
=> Anh ta là mt đim ch viên hu dng
_Còn informant thường ng ý người cung cp tin tc, thông tin bình thường, như
cung cp tin tc cho báo gii, nhà nghiên cu...
E.g: The editor-in-chief did not want to reveal the identity of the informant.
=> V tng biên tp không m
un tiết l danh tánh ca người đã cung cp tin tc
INGENIOUS và INGENOUS:
1. Ingenious: Có nghĩa là tài tình, thông minh, mưu trí, danh t ca Ingenious là
Ingenuity.
E.g. It has been the blackbone of many technologies - from the ingenious methods
that built the Egyptian pyramids to modern telecommunication.
=> Đó là trj ct ca nhiu kĩ thut - t nhng phương pháp tài tình đã xây nên các
kim t tháp Ai Cp cho đến nhng k thut vin thông hin đại.
2. Ingenuous: Có nghĩa là ngây thơ, chân cht, bc trc, danh t ca nó là
Ingenuousness.
E.g. He made an ingenuous and sincere statement last night.
=> Ông y đã đưa ra li phát biu bc trc và chân thành vào ti qua.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
IN FRONT OF và BEHIND:
Là nhng gii t và trng t ch nơi chn, v trí tương quan gia người và vt.
_Behind là sau, phía sau.
E.g: She stood behind the table.
=> Cô y đứng phía sau cái bàn
_In front of là trước, phía trước.
E.g: The school bus stops right in front of the library.
=> Chiếc xe buýt ch hc sinh dng ngay trước thư vin
INITIATE và BEGIN:
1. Begin có nghĩa:bt đấu, xut phát, khi hành.
E.g: Her mother started working when she was fifteen.
=> My đã bt đầu làm vic t khi 15 tui
_Sau begin , ta dùng động t nguyên mu có "to" hoc hình thc "-ing".
E.g: The children began crying. Hoc: The children began to cry.
=> Đám tr bt đầu khóc
2. Initiate là khi phát, bt đầu, khi xưởng...mt kế hoch, mt chương trình ln
hay bt đầu nghiên cu mt lĩnh vc mi.
E.g: One of the first acts of the new President was to initiate social reforms.
=> Mt trong nhng hành
động đầu tiên ca tân Tng thng là khi s nhng ca
cách xã hi
INJURE, HURT và WOUND:
Là nhng t liên quan đến s tn thương, gây thương tích.
1. Injure là động t dùng chung, tng quát, ch tt c các loi thương tích. Injure có
nghĩa: làm b thương, thường là trong tai nn, thiên tai hay b chn thương trong
th thao.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: The earthquake killed 10,000 people and injure over
50,000.
=> Trn động đất đã làm 10,000 người thit mng và làm hơn 50,000 người b
thương
_Nếu ai đó vô ý làm tn thương thân th mình thì ta dùng cm t " Injure oneself "
E.g: She is going to injure herself if she is not careful.
=> Cô y s t gây thương tích cho chính mình nếu không cn thn
_Trước t injure thường có các trng t: badly, seriously và critically để ch mc
độ b thương trm trng c nào.
E.g: She was not badly injured after her car smashed into a truck.
=> Cô ta b thương không nng lm sau khi xe cô ta tông vào mt chiếc xe ti
2. Hurt cũng ám ch đến ni đau tinh thn như
xúc phm tình cm, nhưng ch yếu
nói đến cái đau th xác. hurt là động t bt quy tc (hurt-hurt-hurt).
E.g: The wound still hurts him.
=> Vết thương vn còn làm anh y đau
_Ta cũng dùng hurt làm tính t và khi đó các trng t : badly, seriously và
critically cũng được đặt trước hurt.
E.g: Are you badly hurt ?
=> Bn có đau lm không ?
3. Wound là b thương do vũ khí gây ra trong các cuc giao tranh, đụng độ, trong
chiến trn. Đây là nhng hành động có ch tâm
.
E.g: Two soldiers were seriously wounded in the fighting.
=> Hai quân nhân b thương nng trong cuc giao tranh
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
INQUIRE, ENQUIRE và ASK:
1. Inquire và enquire có nghĩa: hi thăm để biết v điu gì, vic gì. Cu trúc thông
dng là " Inquire about something/ somebody " . Sau hai t đó ta không dùng mt
b ng trc tiếp.
E.g: We inquired about a rumour.
=> Chúng tôi hi thăm v mt tin đồn
_Chúng ta có th dùng inquire và enquire vi mt mnh đề " Wh " .
E.g: Before returning home, I enquired what kind of aircraft he had commanded.
=> Trước khi tr v nhà, tôi hi v loi máy bay nào anh y đã điu khin
_Trong văn viết thnh thong, inquire và enquire được dùng dưới dng trích dn.
E.g: " What tim
e is it ? " inquired the girl.
=> " My gi ri ? " cô gái hi.
2. Inquire và enquire là nh
ng t khá trang trng. Trong đàm thoi hàng ngày
người ta dùng ask thay thế. Sau ask ta có th dùng hoc không dùng mt b ng
trc tiếp.
E.g: He asked about her work.
=> Anh y hi v công vic ca cô ta
INQUISITIVE, CURIOUS, NOSY và PRYING:
Tt c đều nói v s tò mò, hiếu kì. Các t này dùng để din t mt người nao nc,
háo hc mun khám phá, phát hin, tím hiu điu gì v đời sng ca người khác,
hoc v mt s kin, mt tình hung...
_Curious là mt t trung dung, không ám
ch đến vic chp nhn hay không chp
nhn.
E.g: They are always so curious about my work.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
=> H luôn tò mò như thế v công vic ca tôi
_Inquisitive ng ý tính hiếu kì mt cách kì cc, c làm sao để
tha mãn tính tò mò ca mình.
E.g: He was inquisitive in asking about a neighbor is habits.
=> Anh y tò mò hi v nhng thói quen ca mt người hàng xóm
_Nosy và prying dùng để biu th v s không đồng ý v s hiếu kì đó.
E.g.1: Who is the girl you came in with ? - Don't be so nosy.
=> Cô gái đi vào cùng vi anh là ai thế ? - Đừng có tò mò như thế
E.g.2: She doesn't want them prying into her affairs.
=> Cô y không mun h tò mò v công vic ca cô
_Prying thường đi cp vi eyes: nhng con mt soi mói.
IN RELATION TO, IN RESPECT TO, WITH RESPECT TO và IN
RESPECT OF:
Là nhng cm t có nghĩa: v, đối vi, đặc bit nói v, liên h đến.
_C bn cm t này tng gây tranh cãi và b mt s nhà văn đề ngh thay thế bng
gii t " about " vào cui thế k th 19, đấu thế k 20. Nhưng theo thng kê chúng
vn được s dng rng rãi.
_Trong s này, " in respect to " là ít thông dng nht và được n
gười M dùng nhiu
hơn người Anh. " With respect to " hin được dùng rng rãi c Anh ln M, còn
" in respect of " được người Anh dùng nhiu hơn người M.
E.g: My personal point is that I would support this resolution with respect to
student rights.
=> Ý kiến cá nhân ca tôi s là hu thun cho gii pháp này liên quan đến các
quyn ca sinh viên
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
INSENSIBLE và SENSIBLE:
_Insensible có nghĩa: bt tnh, không hay biết, không cm thy, không cm xúc.
E.g: I'm not insensible how much I owe to your help.
=> Không phi là tôi không biết mình chu ơn s giúp đỡ ca bn nhiu đến dường
nào
_Insensible không phi là t phn nghĩa ca sensible. Tính t sensible có nghĩa: có
óc xét đoán, nhy bén, biết điu. Nếu như mt người nào đó có cách ng x không
tt, kém hiu biết thì ta không nói người đó insensible . Trong trường hp như thế ,
ta nói h là kh kho, ng nghch.
E.g: You are a silly little boy.
=> Cu là mt thng bé kh kho
INSIDE v
à INSIDE OF:
1. Inside: Là gii t
có nghĩa là bên trong, vào trong(ai, cái gì), thường đứng riêng
l.
E.g. Go inside the house.
=> Hãy đi vào trong nhà.
2. Inside of: Là gii t kép, dùng trong đàm thoi hàng ngày để ám ch thi gian
vi nghĩa là trong vòng.
E.g. I'll be there inside of half an hour.
=> Tôi s có mt đó trong vòng mt gi.
Note: Tuy nhiên, trong văn nói và viết trang trng, người ta ưa dùng 'Within'.
INSPECTION, EXAMINATION và SCRUTINY:
Examination là t có nhiu nghĩa, trong đó có nghĩa thông dng là xem xét, kim
tra m
à người dùng tiếng Anh có th ln ln v
i hai danh t khác đó là inspection
và scrutiny.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
1. Examination thướng ám ch đến vic xem xét, kim tra
thông thường. Thí d như kim tra sc khe, kim tra h thng
vn hành nhà máy...
E.g: On further examination, a defective pipe of the plumbing was found.
=> Nh kim tra thêm, người ta phát hin mt ng b hư trong h thng ng nước
2. Inspection là xem xét kĩ, thanh tra; ám ch đến các cuc thanh tra, kim tra chính
thc mt nhà máy chng hn hay kim tra tài khon kinh doanh...
E.g: Iraqis wanted a better balanced mix of the U.N. inspection team.
=> Người Iraq mun mt s hn hp cân bng hơn ca toán thanh tra Liên Hp
Quc
3. Scrutiny có nghĩa: xem
xét kĩ lưỡng hay kim tra li phiếu bu (trong mt cuc
bu c), ng ý nhng trường hp xem xét mt cách cn thn, t m.
E.g: After scrutiny by an unprecedented joint committee of both houses of
Parliament, the bill was radically revised.
=> Sau mt cuc xem xét t m ca y ban hn hp chưa tng có ca lưỡng vin
Quc hi, d lun đã được chnh sa mt cách căn bn
INSTANCE, CASE, EXAMPLE và I
LLUSTRATION:
1. Case và instance gn nghĩa nhau hơn, nhưng case là t tng quát, thường dùng.
case có nghĩa: mt ca, mt trường hp, mt v vic...
E.g: The World Trade Organization ruled against Kodak in its case against Fuji.
=> T chc thương mi thế gii đã ra phán quyết bác b v hãng Kodak kin hãng
Fuji
_Instance có nghĩa: thí d, trường hp, thí d chng minh. Instance là mt case
thc tế, c th và là bng chng gii thích cho mt v vic, mt khái nim.
E.g: This is an instance of a brawl in which an assault occurred.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
=> Đây là mt đin hình cho mt v cãi ln dn đến xô
xát-mt v cãi ln trong đó xy ra hành hung
2. Example là mt trường hp tiêu biu, đặc trưng, rút ra t nhiu case tương t.
Example là thí d dùng để làm rõ hay gii thích v mt nguyên tc hoc mt điu
đó.
E.g: It is a very fine example of multiculture.
=> Đó là mt thí d rt hay ca mt nn đa văn hóa
3. Illustration là s minh ha.
E.g: She told the story as an illustration for this case.
=> Cô y k câu chuyn như là mt minh ha cho tr
ường hp này
INSTEAD OF và WITHOUT:
Cn phân bit để tránh dùng ln ln gia hai t này.
_Chúng ta dùng instead of khi mt người, mt vt hoc mt hành động thay thế
cho mt người, vt hoc hành động khác.
_Còn without được dùng để nói rng, mt vt hoc người không đi cùng vi người,
vt hay hành động khác.
E.g: David was invited to the wedding, but he was ill, so Michael went instead of
him.
=> David được mi d l cưới nhưng anh y bnh, nên Michael đi thay
Trong câu này, ta không nói "..., so Michael went without him " .
E.g: Dorothy and Helen were invited to the wedding, but Dorothy was ill, so Helen
went without her.
=> Dorothy và Helen được mi d l cưới, nhưng Dorothy b bnh, nên Helen đi
mà không có Dorothy
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
INSURE, ENSURE và ASSURE:
1. Assure có nghĩa: cam đoan, đoan chc, bo đảm.
E.g: He assured me that everythhing woyld turn out well.
=> Anh y đoan chc vi tôi là mi chuyn s n c thôi
_Thông thường sau động t assure là mt mnh d, có hoc không có "that"; hoc
sau assure là hai b ng: mt trc tiếp và mt gián tiếp.
2. Ensure là làm cho chc chn, bo đảm.
E.g: This book was enough to ensure his success.
=> Cun sách này đủ để bo đảm cho s thành công ca anh y
_Ti M, insure được dùng thay cho ensure, Ngoài ra, insure còn có nghĩa là đóng
tin bo him.
Nếu ta insure bt động sn, tc l
à ta đóng tin cho mt công ty bo
him nào đó để khi xy ra s c như thiên tai, ha hon...làm thit hi đến tài sn
ca mình thì s được công ty bo him bi hoàn.
_Tht ra trong nhiu ng cnh, assure và ensure có th thay thế cho nhau. Cái đặc
bit là assure mun xóa đi nhng nghi ng, thc mc ca mt người nào đó và làm
cho h bt lo lng đi.
_Ta cũng có th áp dng theo đề
xut ca nhiu nhà ngôn ng hc là: assure dùng
cho người, ensure dùng cho s vt và insure cho tài chính, bo him.
INTENSE và INTENSIVE:
_Intense có nghĩa: rt mnh, rt ln, mãnh lit; như khi ta nói " intense heat "
(nóng gt), " intense pain " (cơn đau nhc nhi)...
E.g: The situation doesn't warrant such intense anger.
=> Tình hung không bin minh cho s tc gin d di như thế
_Tính t intensive có nghĩa: tăng cường, cp tc, nhn mnh; ám ch s tp trung
n lc, s d
ng nhiu năng lượng để hoàn thành mt vic gì trong thi gian ngn.
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
E.g: They teach us French in an intensive course lasting
just two months.
=> H dy tiếng Pháp cho chúng tôi trong mt khóa hc cp tc ch kéo dài trong
hai tháng
INTENTION TO và INTENTION OF:
Đều có nghĩa: ý định, ph định. Đim cn lưu ý là sau intention to ta dùng nguyên
mu, còn sau intention of ta phi s dng hình thc " -ing " ca động t hay là ca
mt cm danh t.
E.g.1: To date, four candidates have declared their intention to run for governor.
=> Cho đến nay, 4 ng viên đã tuyên b ý định ca h ra tranh c chc thng đốc
E.g.2: She bought a gun with the intention of killing her attackers.
=> Cô y mua mt khu súng vi ý định giết chết nhng k tn công cô
_Tuy nhiên nếu ta dùng cm t " have no
intention " thì sau đó phi là " of + verb
+ing " ch không nói " have no intention to " .
E.g: I have no intention of coming to this city.
=> Tôi không có ý định đến thành ph này
INTERIOR và INTERNAL:
1. Interior có nghĩa: bên trong, phía trong, ni tht. Interior thường để ch phn bên
trong ca mt căn nhà, mt building hay xe c.
E.g: Fire destroyed the interior of this theatre.
=> Ha ho này đã phá hy bên trong rp hát này
_Người ta cũng thường dùng interior như mt tính t khi đặt nó trước mt danh t,
cũng để nói v ni tht mt tòa nhà hay phía bên trong ca mt chiếc xe.
E.g: The interior walls of this house were coated with green mould.
=> Nhng b
c tường bên trong ca căn nhà này đã b rêu xanh bao ph
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
2. Internal có nghĩa: bên trong, ni b. Ta dùng internal
để ám ch phn bên trong ca tt c nhng vt khác.
E.g: A pig's internal organs match our own in size and weight.
=> Các cơ quan ni tng ca mt con heo tương thích vi ni tng chúng ta v kích
c và trng lượng
Note:
Khi ta nói v công vic ni b ca mt nước thì ta dùng " internal affairs " hoc "
domestic affairs " , nhưng khi nói v b ni v thì ta dùng interior. Khi ta đề cp
đến mu dch trong nước, ta dùng interior trade hay internal trade đều được.
INTOLERABLE và INTOLERANT:
_Intolerable có nghĩa: không th chu đựng ni.
E.g: These term
s are intolerable for his community.
=> Nhng điu khon này là không th chu đựng được đối vi cng đồng ca anh
y
_Còn intolerant là không th dung th được, không khoan dung được.
E.g: His campaign was quickly derailed, chiefly because most people weren't ready
to accept his intolerant fundamentalist view.
=> Cuc vn động ca ông y nhanh chóng tht bi mà hu hết phn ln là vì mi
người không sn sàng chp nhn quan đim cc đoan không dung th ca ông ta
INTOXICATED, INEBRIATED, DRUNK và DRUNKEN:
1. Drunk là phân t quá kh ca động t drink, nhưng drunk cũng được dùng làm
tính t vi nghĩa: say rượi, say sưa.
E.g: We 're drunk with vodka.
=> Chúng tôi say xn vi r
ượi vodka
_Drunk còn là danh t vi nghĩa: người say rượi, người nghin rượi, hay mt ba
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
tic ăn ung lu bù.
2. Drunken cũng vi nghĩa như drunk nhưng ch dùng đứng
trước danh t. Ta không nói mt ai đó là " be drunken ".
Drunken thường ám ch đến thói xu rượi chè be bét, nghin ngp.
E.g: Groups of drunken hooligans smashed windshields and threw stones.
=> Nhng toán hooligan say rượi đã đập v kính xe hơi và ném đá
3. Intoxicated & inebriated có nghĩa: b say rượi, b ng độc. Nghĩa bóng là say
sưa. Đây lá cách nói tri, dùng uyn ng.
INVALUABLE, VALUELESS và WORTHLESS:
1. Invaluable có nghĩa: vô giá, có giá tr quá cao, rt có giá tr.
E.g: She was an invaluable source of information.
=> Bà y là mt ngun thông tin vô cùng quý giá
2. Invaluable không phi là t
phn nghĩa ca valuable. Mt s tính t có các ph
t như tin t " in- " hoc hu t " -less " d gây nhm ln là có nghĩa ngược li,
nghĩa ph định. Thông thường các ph t " in- " và " -less " khi thành lp mt t
mi thì có nghĩa ngược li vi t gc, nhưng vi invaluable thì không phi vy.
Nếu ta mun nói mt vt không có giá tr gì c, thì ta không th dùng invaluable ,
mà phi d
ùng các t nghch nghĩa vi valuable. Đ
ó là: valueless và worthless.
E.g: He started collecting these paintings when they were worthless.
=> Anh y bt đầu sưu tp nhng bc tranh này khi chúng không còn có giá tr
INVENT, DISCOVER và ORIGINATE:
C ba t đều ám ch vic đem ra ánh sáng mt vic gì, vic gì mà trước đó chưa h
biết.
1. Discover có nghĩa: khám phá, phát hin; ng ý vic tìm ra mt cái gì vn trước
đó đã hin hu cho đến lúc discover thì vn chưa được hay biết. Thí d " to
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
discover a new planet " (khám phá mt hành tinh mi), "
to discover America " (tìm ra châu M)...
2. Invent có nghĩa phát minh sáng chế.
E.g.1:We discover what before existed though to us unknown, we invent what did
not before exist.
=> Chúng ta khám phá ra nhng gì trước đây đã hin hu mà ta không biết; chúng
ta phát minh ra nhng gì mà trước đây chưa tng hin hu).
E.g.2: Marie Curie discovered radium.
=> Marie Curie phát hin ra radium
E.g: Edison invented the phonograph.
=> Edison phát minh ra máy hát
3. Discover cũng còn ng ý đến vic phát hin ra, nghĩ ra cách dùng mi ca mt
vt đã biết t trước.
4. Còn originate có nghĩa là: bt ngun t, bt đầu, phát sinh, hình thành.
E.g: Who originated this political movement ?
=> Ai đã hình thành phong trào chính tr này ?
INVIGORATE, ANIMATE và STIMULATE:
C ba động t đều hàm
nghĩa: làm sôi ni, chn hưng.
_Animate có nghĩa: làm cho sinh động, to ra sc sng.
E.g: His presence animated the party.
=> S hin din ca anh y làm cho bui tic sinh động
_Invigorate ng ý tiếp thêm sinh lc, khe hơn.
E.g: The effect of some oils is to invigorate.
=> Hiu qu ca vài loi du là làm cho khe hơn
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
_Stimulate là kích thích, khuyến khích, tc đánh thc tính
hot bát tim tàng nhân mt dp náo đó, chng han như ta nói
"alcohol stimulates" (rượi kích thích), "to stimulate his interest in physics" (khơi
dy s quan tâm ca anh ta v vt lí).
IRRTATED, ANGRY, FURIOUS và ANNOYED:
Tt c đều là tính t mô t s tc gin nhưng mc độ khác nhau.
_Angry thường dùng để nói v thái độ hoc phn ng ca mt người trong mt
hoàn cnh đặc bit nào đó.
E.g: He was still angry about the result.
=> Anh y vn còn tc gin v kết qu
_Nếu mt người nào đó thường xuyên "angry", at có th dùng t "bad-tempered"
(xu tính, d ni nóng) để mô t.
E.g: Mrs. Smith is a bad-temperted young lady.
=> Smith là mt ph n tr nóng tính
_Khi mt ai đó quá tc gin (very angry), ta dùng t "furious" mô t.
E.g: They were furious about the accident.
=> H rt tc ti v tai nn
_Khi h ít gin gi hơn (less angry), thì ta mô t h "annoyed" hoc "irrtated".
E.g: The Prime Miniter looked annoyed but calm.
=> Th tướng t ra hơi gin nhưng trn tĩnh
Mt người hơi ni cáu do mt vic gì đó. Nếu vic đó x
y ra trin miên, và người
đó thường hay b "irritated" như thế, ta mô t người này là "irritable" (d cáu).
J
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
JEOPARDY và DARE:
1. Jeopardy ng ý đến nhng nguy cơ ln hoc nói v mt him ha nhng nhn
mnh đến s tình c, ngu nhiên ca tình thế. Jeopardy thường đi vi gii t " in "
vi nghĩ: lâm vào nguy cơ.
E.g: To save his friend, he put his life in jeopardy.
=> Để cu bn, anh ta đã dt sinh mng mình vào thế him nghèo
2. Dare có th được dùng theo hai cách: như môt động t thường và như mt động
t tình thái vi nghĩa: dám, can đảm.
2.1 Khi là động t thườ
ng, dare được dùng trong câu ph định và nghi vn, theo
sau bng mt động t nguyên mu có " to ".
E.g: He didn't dare to tell her what had happened.
=> Anh y không dám nói li vi cô ta nhng gì đã xy ra
_Cu trúc " dare + object + infinitive " dùng để thách thc ai làm cái gì.
E.g: She dared me to spend a night in the graveyard.
=> Cô y thách tôi tri qua mt đêm ngoài nghĩa địa
2.2 Khi là động t tình thái, dare được dùng hình thc ph định và nghi vn
không có tr động t " do " ; ngôi th ba s ít không có " s ' và theo sau dare là mt
động t nguyên mu không " to ".
E.g: He daren't go back to look.
=> Anh y không dám tr
li nhìn
JUDGMENT và JUDGEMENT:
Đây là hai cách viết ca cùng mt t.
_Judgment và judgement là danh t có nghĩa: phán quyết (ca quan tòa), s nhn
xét, ý kiến (v cái gì), s trng pht, xét x.
_C hai cách viết judgment và judgement đã được dùng t nhiu thế k nay và
KI
U TH
Y TRUNG
EFGHIJ
được xem là tiêu chun.
Người M thì dùng judgment còn người Anh thì ưa dùng
judgement hơn. Theo thng kê, t l gia t judgment và judgement mà người M
s dng là 2/1, trong khi người Anh dùng t judgement so vi judgment là 3/2.
JUDICIAL và JUDICIOUS:
Hai t này có mi quan h v t nguyên và đã tng được dùng như nhng t đồng
nghĩa nhiu thế k trước, nay thì thôi không dùng na.
_Judicial ch nhng gì thuc v hay liên quan ti tòa án, pháp lut.
E.g: The French justice ministry initiated a civil suit against Tapie for defamation
after he compared judicial methods with the Gestapo's.
=> B tư pháp ca Pháp đã khi động mt v kin dân s
để kin Tapie v ti ph
báng sau khi ông này so sánh các phương cách xét x ca nghành tư pháp vi
phương cách ca mt v Đức quc xã Gestapo
_Còn judicious có nghĩa: sáng sut, có óc suy xét, đúng đắn.
E.g: She made a judicious decision.
=> Bà y đã có mt quyết định sáng sut
_Judicial thnh thong được s dng vi nghĩa: có óc suy xét, có kh năng phê
phán, nhưng sau này v thế đã nhường cho judicious.
NguynMinhMn
K-L-M-N
K
Keep, hold, catch, take
- We don’t want him in our team. He can’t even catch a ball.
Chúng tôi không mun anh ta trong đội. Anh ta thm chí không bt ni môt
qu bóng.
(Không dùng *hold*)
(= take hold of a moving object: tóm ly mt vt đang chuyn động)
- We can only hope the police will catch this thief.
Chúng ta ch có th hi vng là cnh sát s tóm c tên trm này.
(Không dùng *keep/hold/take*)
(catch somebody stealing: bt ai đó đang ăn trm)
- Please hold the baby till I get the pram.
Bế h đứa bé để tôi đi ly cái xe đẩy.
(Không dùng *catch*)
(= support, carry: gi, cm, bế)
- I don’t want the book back. You can keep it.
Tôi không mun nhn li quyn sách này. Bn có th gi nó.
(= have as your own: possess: coi như ca riêng bn, s hu)
- If you like it, take it.
Nếu bn thích c gi ly.
(= remove it and have as yours: ly nó làm ca mình
)
- This jug holds two litres.
Cái bình này cha được hai lít.
(= contains: cha đựng, dùng tĩnh)
- Where’s my bag? – You’re holding it!
Túi ca tôi đâu? – Bn đang giđấy thôi!
NguynMinhMn
K-L-M-N
(= you have it in your hands: bn có nó trong tay,
dùng động)
Keep, guard
- keep: gi.
- guard: canh chng.
+ Ex: Don’t throw that newspaper article away. I want to keep it. (Đừng
vt bài báo đó đi. Tôi mun gi li nó).
Every door was guarded, and nobody could get in or out without a
pass. (Mi cánh ca đều được canh gác, và không ai có th ra vào mà không
có giy phép).
Knock, bump, bang, bash
- Knock: gõ, đập. (ý nói đánh vào mt vt gì, gây ra âm thanh rõ rt, dt khoát.
Người ta có th gõ báo hiu s có mt ca mình vi người khác)
+ Ex: Can you go to the door? Someone is knocking. (Bn có th đi ra xem
ai ngoài đó không? Ai đó đang gõ ca.)
- Knock có th din t mt hành động ngu nhiên làm cho ai đó b đau hay
làm
v cái gì đó.
+ Ex: Mind you, don’t knock your head on this low bearn. (Chú ý đừng
đập đầu vào cái xà thp này).
- Bump: đâm vào. (nghĩa là đụng phi ai, cái gì đó mt cách ngu nhiên và to
ra âm thanh).
NguynMinhMn
K-L-M-N
+ Ex: The bus bumped into the back of the car.
(Chiếc xe buýt đụng vào phía sau chiếc xe con).
- Bang: đập (ý nói đến cú đấm mnh hơn gây ra mt âm thanh ln hơn. Bang
có th là c ý va đập để biu l s gin d hoc khn cp).
+ Ex: He banged his fist on the table to emphasize his argument. (Ông ta
đấm tay xung bàn để nhn mnh cho lý l ca mình).
- “Bang” cũng có th là va đập mt cách ngu nhiên và gây đau đớn.
+ Ex: She tripped and banged her knee on the desk. (Cô ta bước ht và đập
đầu gi vào bàn).
- Bash: đập mnh (có ý nói đập mnh làm v cái gì hoc người nào đó b
thương đau).
+ Ex: The thieves bashed the woman over the head and she was
unconscious. ( Bn trm đã nn vào đầu người đàn bà và bà ta bt tnh).
Know, recognize, acknowledge, identify:
- Know: biết, hiu biết.
- Recognize: tha nhn, nhn ra
- Acknowledge: tha nhn, công nhn
- Identify: nhn biết, nhn dng
- You didn’t recogni/e me becasue I’ve grown a beard.
Cu không nhn ra t vì t đã để râu quai nón.
(Không dùng *didn’l know*, *didn’t acknowledge*, *weren’t recognizing*)
(each dùng trng thái = nhn dng bng mt)
- The insurance company is now recognizing that our claim is justifiable.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Bây gi công ty bo him đã tha nhn rng yêu sách
ca chúng tôi là chính đáng.
(dùng động = công nhn)
- You don’t know me. I’ve just moved into the house next door.
Bn không biết tôi nh. Tôi va mi chuyn đến ngôi nhà bên cnh.
(Không dùng *aren’t knowing*)
- Do you know about this?
Cu có biết v chuyn này không?
(Không dùng *know for*)
- Do you know how to change a wheel on a car?
Cu có biết each thay bánh xe ôtô không?
(Không dùng *Do you know to change*)
(ch dùng trng thái = có thông tin v)
- I acknowledge the truth of what you say.
Tôi công nhn là nhng gì anh nói là.
(= admit to recognizing: thú nhn đã nhn ra)
- The police asked us to identify the dead woman.
Cnh sát đã yêu cu chúng tôi nhn dng người ph n chết.
(= recogni/e and say who she was: nhn ra và nói cô ta là ai)
Keen to, keen on/like
- keen + to-inf thuc trườ
ng hp chung ca hu hết các tính t trong tiếng anh.
> Adj + to-inf (tr 4 tính t: busy (with), no good, no use, worth)
- I’m keen on/like cycling.
Tôi ham thích đạp xe.
(Không dùng *It likes me the cycling*, *keen to cycling /cycle*)
NguynMinhMn
K-L-M-N
- I can’t drive yet. but I’m keen to learn.
Tôi chưa biết lái xe, nhưng tôi thiết tha mun hc.
(keen on + -ing = nhit tình v mt hành động; keen to do = mun làm trong
tương lai)
Kernel, pip, stone
- I grew this tree from an apple pip.
Tôi trng cái cây này t mt cái ht táo.
(Không dùng *kernel*)
(= a small, soft seed found in e.g. apples and oranges: mt ht nh, mm thy
trong táo, cam…)
- Stuff the lamb with rice and pine kernels.
Hãy nhi tht cu bng go và nhân ht qu thông.
(a kernel the inside of a nutshell, often edible: a nut: phn bên trong ca v,
thường ăn được: qu hch)
- I cracked a tooth on a cherry stone.
Tôi m mt cái răng vì chm phi ht qu anh đào.
(qu anh đào, đào, ô liu có ht)
Killed, get killed
- Their son got ki
lled in a road accident when he was only 18
Con trai ca h b giết chết trong mt tai nn trên đường khi nó m
i ch 18
tui.
- Dogs that kill sheep can be shot on sight.
Nhng con chó giết cu có th b bn nếu trông thy.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Kind of, type of, sort of
V nghĩa, nhng ch này thường thay thế được cho nhau. Ch kind là thông
dng nht, sort dùng nhiu hơn trong văn nói, trong khi type thy nhiu hơn
trong văn viết.
"kind of" dùng để ch mt nhóm có tính cht tương t nhau hoc ch mt loi
xác định ví d : Today's vehicles use two kind of fuel - petrol and diesel.
Còn "type of" dùng để ch s đa dng ca mt th, ví d : type of car, type of
bread....
"sort of "ch mt nhóm có cùng tính cht vi nhau, ví d : We both like the
same sort of music.
Kind of, sort of, type of thường có "this hoc that" đứng trước và danh t s
ít theo sau.
Thí d:
- His teacher does not tolerate this kind of mistake.
- She is the sort of woman who always gets what she wants.
- What type of car do you drive?
Kinds of, sorts of, types of đi vi "these hoc those".
Thí d:
- My teacher does not tolerate these kinds of mistakes.
- I hate those sorts of people who only care about money.
- These types of cars are expensive to run. Cars of these types are expensive
to run)
V nghĩa, nhng ch này thường thay thế được cho nhau. Ch kind là thông
dng nht, sort dùng nhiu hơn trong văn nói, trong khi type thy nhiu hơn
trong văn viết.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Trong văn nói, kind of và sort of còn được dùng để làm
du, làm cho câu bt gay gt, làm cho thy có v lch
s hơn.
Thí d:
- She is kind of strange.
- This music is kind of boring.
- I sort of think we should start going home.
Nhng cách din đạt gián tiếp thường được coi là du dàng và lch s hơn.
Kind of và sort of nm trong nhng trường hp này, người ta x dngkind of
rng rãi trong văn nói, đôi khi được viết là kinda - y chang âm nói.
Như bn biết, trong tiếng Anh có mt s khác bit gia văn viết (formal
English) và văn nói (informal English). Cũng như qun áo, bn phi dùng cho
đúng ch, bn không mc b đồ vía ca bn xut hiên mi ch. Tiêng Anh
ngoài đời cũng vy, không phi lúc nào h cũng nói ging y như kiu bn hc
(formal English), tr khi h viết.
Có l bn thc mc vì t loi và chc năng ca kind of và sort of trong các
câu có nhng nhóm ch này.
Khi kind of, sort of s dng kiu bình thường, nó là noun phrase.
Thí d:
- What sorts of shoes do you need?.
- I don't have that kind of money.
Khi là dng informal để làm du câu, nói kiu tránh đối đầu, ch
c năng nó là
adverb và nó có th đứng trước bt c ch nào hoc đứng cui câu.
Thí d:
- It's kind of strange to see him again.
- It's cold in here, kind of.
NguynMinhMn
K-L-M-N
- I sort of like him, but I don't know why.
- It's silly, sort of, but I like a copy of that article.
Kitchen, cuisine, cooking, cookery
- They do French regional cuisine/cooking/cookery at this bistro.
quán rượu nh này nu nướng theo keo Pháp.
(Không dùng *kitchen*)
(= a style of cooking: each nu nướng; cruis-ine có v kiu each: cooking và
cookery là t bình thường, c 2 đều không đếm được)
- I’ve just been on a cookery course.
Tôi va mi tham gia vào mt khóa hc nu nướng.
(Không dùng *cooking*)
(cookery để nói đến ngh thut nu nướng)
- We’re having a new kitchen fitted.
Chúng tôi s cho trang b mt nhà bếp mi.
(= the place in a house or restaurant where the-cooking is done: mt nơi trong
nhà hoc tim ăn dùng để nu nướng
Knock at, hit
- He fell backwards and his head hit the door
Hn ta ngã v phía sau, đầu đập vào cánh ca.
(Không dùng *knocked (at)*)
(= struck, perhaps painfully: đập phi, có th
đau đớn)
- Someone’s knocking at the door.
Có ai đó đang gõ ca.
NguynMinhMn
K-L-M-N
(Không dùng *is knocking the door*, *knocking to the
door*)
(có nghĩa để làm cho có ai đó s ra m ca)

L
Laborious, hardworking
- labourious: khó nhc, vt v.
- hardworking: chăm ch.
- Being busy is not the same as being hardworking.
Bn rn không phi là chăm ch.
(Không dùng *laborious*)
(nghĩa là làm vic chăm ch)
- Collating all these pages is extremely slow and laborious work.
Đối chiếu cho hết các trang sách này là môt công vic cc k chm chp và
khó nhc.
(có nghĩa là vic này va chm và va t nht)
Labourer, workman
- labourer: người lao động.
- workman: th.
- Our electrician is an extremely good workman.
Th đin ca chúng tôi là mt n
gười th c
c tt.
(Không dùng *labourer*)
NguynMinhMn
K-L-M-N
(= a man who does physical work involving skill người
làm công vic chân tay có k năng)
- You can always earn money as a labourer on a building site.
Làm mt lao động chân tay công trường xây dng, bn có th luôn luôn
kiếm được tin.
(= a person who does physical work that needs real strength người làm công
vic chân tay đòi hi có sc lc)
Ladder, steps/stepladder
- ladder: cái thang.
- steps/stepladder: nc thang, bc thang.
- The stairs lead/The staircase leads to the attic.
Cu thang dn ti gác mi
(Không dùng *ladder*, *steps*)
- I need a ladder to get onto the roof.
Tôi cn mt cái thang để lên mái nhà.
- You need a small stepladder / a pair of steps to reach the top of those
cupboards.
Bn cn mt cái thang nh để vi ti nóc nhng chiếc t kia.
- Mind the step(s)!
Chú ý, có các bc đấy!
- Hold the ladder and put your right foot on the first
rung.
Hãy gi ly thang và đặt chân p
hi lên bc tahng đầu tiên.
(thường dùng hơn step)
NguynMinhMn
K-L-M-N
Laid, lain, lied, lay, lie
1. Lay - có nghĩa là 'đặt để' và là mt động t cn phi
đối tượng trc tiếp, nên bn dùng 'lay' khi hành động tác động lên mt đối
tượng khác.
Bn có th nói "He lays the book down" vi 'the book' là đối tượng, hoc "I
lay myself down on the floor", vi 'myself' là đối tượng.
> Hin ti: Lay
> Quá kh: Laid
>Quá kh phân t (past participle): Have/has/had + Laid
2. Lie - có nghĩa là 'nm', là mt Ni động t, tc hành động bn t làm vi
bn thân, nó không cn có đối tượng.
Bn nói "I lie down on the floor", không cn đối tượng nào c.
> Hin ti: Lie
> Quá kh: Lay
> Quá kh phân t: Have/has/had + Lain
Lie - còn có nghĩa khác là 'nói di', mt động t vi nghĩa khác hoàn toàn, có
th quá kh và quá kh phân t là: Lied. Bn ch cn hiu nghĩa là không
nhm ln vi t này được.
Lamp, light, flash of lightning, flashlight
NguynMinhMn
K-L-M-N
- lamp: đèn (là mt cái đèn thường có th được di ch
và ch cho ánh sáng trong mt vùng nh, ví d như đèn
trên bàn làm vic, đèn bên cnh giường ng hoc tranh nh, gương soi).
- light: là đèn trong nhà hay trong tòa nhà, ý mun nói đến ngun sáng chính
dùng đin thường mc vào trn nhà.
- light cũng có th là bt c th gì phát ra hay phn chiếu ánh sáng, ví d như
đèn giao thông (traffic light) hoc đèn ô tô.
- flash of lightning: chp (khi tri mưa).
- flashlight là đèn pin.
- There was a roll of thunder and a sudden flash of lightning.
Tiếng sm vang rn và mt ánh chp đột ng
t lóe lên.
(Không dùng *lamp*, *light*)
(lightning: danh t không đếm được: tia sáng trên bu tri do đin gây ra)
- Where did you get that beautiful table lamp/light?
Bn kiếm được đâu cái đèn đẹp thế?
(= a device, often decorative and movable, which gives light mt vt sáng chế
ra, thường để trang trí và di chuyn được ánh sáng)
- There’s a light at the end of the tunnel.
Có ánh sáng cui đường hm.
(= any source of light bt c ngùôn sáng nào)
- If you’re going to be walking home late, take a flashlight with you.
Nếu cu định đi b v nhà mun, hãy mang theo mt cái đèn pin.
(Tiếng M: tiếng Anh dùng to
rch)
(Không dùng *lamp*)
NguynMinhMn
K-L-M-N
Land, country, countryside
- Both my grandfathers worked on the land.
C ông ngoi và ông ni tôi đều làm ngh nông.
(on the land = công vic đồng áng)
- Many Londoners would rather live in the country.
Nhiu người Luân Đôn thích sng vùng nông thôn hơn.
(Không dùng *the countryside*, *the land*)
(the country = khu vc xa nhng th trn và thành ph ln; the country không
phi the countryside là đối lp ca town hay city: country cũng có nghĩa là đất
nước như trong my native country (đất nước quê hương tôi), chú ý each phát
âm / ‘k^ntri /. Không phi /’kauntri/)
- Motorways have led to the destruction of a great deal of the countryside.
Các xa l đã dn ti vic phá hu nhiu vùng nông thôn.
- There’s a lot of beautiful countryside not far from Manchester.
Không xa Manchester có nhiu cnh đồng quê xinh đẹp.
(Không dùng *a countryside*, *a lot of countrysides*)
(countrysi
de: danh t không đếm được = cnh đồng quê)
Lard, bacon
- lard: m.
- bacon: tht heo mui hun khói.
- It’s fairly unusual these days to have bacon and eggs lor breakfast.
Ngày nay ba sáng ăn tht ln mui xông khói và trng là chuyn hơi khác
thường.
(Không dùng *lard*)
NguynMinhMn
K-L-M-N
(= salted, sometimes smoked, pork belly and back,
usually sliced thinly and fried tht lưng ln ướp mui,
có khi xông khói, thường ct lát mng và rán lên)
- Most people cook with vegetable oil these day rather than butter or lard.
Bây gi hu như ai cũng nu bng du thc vy hơn là bơ hoc m ln.
(= clarified pork fat used for cooking m ln lc dùng để nu nướng)
Lawyer, Solicitor, Barrister, Attorney, Prosecution counsel
- Solicitors - lut sư chuyên tư vn lut cho khách hàng và chun b tài liu và
h sơ pháp lý, thường ít xut hin tòa
- Attorney - tiếng Anh M - lut sư nói chung.
- Lawyer - tiếng Anh Anh - lut sư nói chung.
- Barrister - tiếng Anh Anh - lut sư làm vic tòa án phúc thm Anh
- Prosecuti
on counsel - người làm vic hoc cho bang hoc cho thân ch ca
mình.
- Không dùng Counselor trong lĩnh vc lut
- Solicitors là nhng lut sư chuyên đi tư vn lut cho các khách hàng và chun
b nhng tài liu và h sơ pháp lý.
+ Ví d:
When my husband left me, I was advised to put the matter into the hands of a
solicitor.
Khi chng tôi b tôi, mi người đều khuyên tôi nên để cho c vn pháp lut
gii quyết.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Solicitors thường chuyên v mt lĩnh vc nào đó. H
không hay xut hin trước tòa.
+ Ví d:
family law solicitor: lut sư tư vn lut gia đình
company law solicitor: lut sư cho doanh nghip
- Attorney (tiếng Anh M) là t ch lut sư nói chung.
+ Ví d:
district attorney: nhng lut sư làm vic cho mt bang và thay mt bang đó
buc ti mt ai đó
defense attorney - người đại din bào cha cho khách hàng ca mình
Nobody wanted the position of district attorney - it was poorly paid in
comparison with that of defense attorney.
Chng ai m
un làm lut s
ư buc ti, vì lương ca h quá bèo so vi lut sư
bào cha.
- Lawyer (tiếng Anh Anh) có nghĩa tương đương vi attorney - người được
đào to bài bn v lut để tư vn cũng như đại din cho thân ch ca h trước
tòa. H có th là lut sư buc ti hay lut sư bào cha.
+ Ví d:
The defence court case cost £560,000 in lawyers' fees alone.
Riêng tin tr cho lut sư mt v bào ch
a trên tòa đã là 560.000 Bng Anh.
- Barrister (tiếng Anh Anh) là lut sư làm vic các tòa án phúc thm (High
Court) Anh, đại din cho mt trong hai lut sư, bào cha hoc lun ti:
NguynMinhMn
K-L-M-N
+ Ví d:
He was regarded as an eloquent and
persuasive barrister and was much in demand for a period of over twenty
years.
Ông ta được coi là 1 lut sư có tài hùng bin và thuyết phc, vì vy, rt đông
khách hàng đã tìm đến ông trong vòng hơn 20 năm qua.
- Prosecution counsel (lut sư hướng dn buc ti) hay defence counsel (lut
sư hướng dn bào cha) là nhng người làm vic hoc cho bang hoc cho thân
ch ca mình.
+ Ví d:
The counsel for the defence argued that the case should never have been
brought to court as it relied only on circumstantial evidence.
Lut sư bào cha cho rng trường hp này đáng nh không nên đưa ra tòa vì
nó ch có nhng bng chng gián tiếp.
Lưu ý: Không dùng counselor trong lĩnh vc lut. Counselor là người chăm
sóc, ng h
hay đưa ra khuyên nhng li khuyên cho nhng người cn.
+ Ví d:
Bnh vin đã thuê 15 tư vn viên nhm giúp đỡ nhng bnh nhân trm cm.
Large, wide/broad, generous
- We can’t thank you enough for your generous hospitality.
Chúng tôi không biết cm ơn thế nào đối vi lòng hiếu khách hào phóng ca
các bn.
NguynMinhMn
K-L-M-N
(Không dùng *large*)
(=open – handed, freely – given rng lượng, hào
phóng)
- “Unter den Linden” is a broad/wide avenue in Berlin.
“Unter den Linden” là mt đại l rng ln Berlin.
(Không dùng *large*)
(có nghĩa là nói đến khong each t bên này sang bên kia)
- A large house is expensive to heat.
Mt ngôi nhà ln rt tn kém tin cho h thng sưởi.
(= big in scale in relation to others ln v qui mô so vi các nhà khác)
Largely, greatly
- The original motorway has been greatly widened and improved.
Xa l cũ đã được m rng và c itiến nhiu.
(Không dùng *largely*)
- The managing director was largely reponsible for the collapse of the
company.
Người giám đốc điu hành đã phi chu trách nhim chính v s sp đổ ca
công ty.
(Không dùng *greatly*)
(= mainly, to a high degree ch yếu, mc độ cao)
Last, latest
- Have you read Forsythe’s la
test book?
Bn đã đọc cun sách mi nht ca Forsythe chưa?
(= most recent gn đây nht)
NguynMinhMn
K-L-M-N
- Have you read Graham Greene’s last book?
Bn đã đọc cun sách cui cùng ca Graham Greene
chưa?
(= final, the last one he ever wrote cui cùng, cun sách cui cùng ông ta đã
viết)
Last, the last
I saw her last Monday.
Tôi trông thy cô y th hai tun trước.
(Không dùng *the last*)
(Không dùng the trước last khi nói đến đim mc thi gian)
Who was the last Roman Fmperor?
Ai là Hoàng đế La mã cui cùng?
(= the final: as opposed to the first, the second. Etc cui cùng; đối lp vi the
first, the second v.v…)
When was the last time you saw her?
Ln cui cùng bn gp cô y khi nào?
(= the most recent or final: note that the last can be ambiguous gn đây nht
hoc cui cùng, chú ý rng the last có th mơ h, không rõ ràng)
Last/least, at last, at least
- After days of anxiety, at last we learnt the clim
bers were safe.
Sau bao ngày lo lng, cui cùng chúng tôi đã biết được nhng người leo núi
đã an toàn)
(= after a long period of time sau mt thi gian dài)
NguynMinhMn
K-L-M-N
- There isn’t much news about the missing climbers,
but at least we know they’re safe.
Không có nhiu tin tc v nhng người leo núi b mt tích, nhưng ít nht
chúng tôi cũng biết là h an toàn)
(có nghĩa đó là mt điu tt trong mt tình hung xu)
Lastly, last, last of all
- We arrived last/last of all
Cui cùng chúng tôi đã ti.
(chúng ta dùng last, ch không phi lastly sau động t. He mentioned that last.
(Anh ta nêu vic đó cui cùng) He came in last. (Anh ta đến cui cùng).
- At last (of all)/lastly I want to thank all my supporters.
Cui cùng tôi mun cám ơn tt c nhng người đã ng h tôi.
(Không dùng *lastly of all*) (lastly có th dùng được chúng ta đang lit kê
mt s ni tiếp bt đầu bng first(ly); last đôi khi có th dùng được)
Late, lately
- The train arrived late.
Tàu đã đến mun.
(Không dùng *lately*)
(late là mt phó t mang ý nghĩa “không đúng gi)
- I sat up to watch the late show
Tôi ngi dy để xem bui trình din mun mà
ng.
(late dùng như tính t thường đi sau động t, thường là be: I was late (Tôi b
mun) nhưng có th đứng trước mt s danh t nói đến các s kdin không
NguynMinhMn
K-L-M-N
phi người: a late appointment. a late night (mt cuc
hn mun, mt đêm khuya).
- My late uncle left me some money.
Bác tôi mi qua đời để li cho tôi mt ít tin.
(có nghĩa là ông chết gn đây).
- We haven’t seen you lately.
Gn đây chúng tôi không gp bn.
(= recently gn đây)
Laugh, laugh at
- You’re very kind, to laugh when I tell a joke.
Bn tht là t tế khi tôi k mt chuyn cười.
You always kindly laugh at my joke.
Cu luôn cười nho mt each t tế trước nhng chuyn cười ca tôi.
(Không dùng *laugh with*)
(= laugh to express amusement: cười để biu l s thích thú)
- If you go round saying things like that, everyone will laugh at you.
N
ếu bn đi quanyh nói nhng đều như vy, mi người s cười nho bn đấy.
(= treat you as if you were foolish đối x vi bn như th bn tht ngc
nghếch)
Laughter, laugh
Suddenly, I heard a loud laugh behind me.
Bt cht, tôi nghe thy mt tiếng cười to sau lưng
(Không dùng *a laughter*)
- I could hear a lot of laughter and shouting from next door.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Tôi có th nghe thy nhiu tiếng la cười hò hét nhà
bên cnh.
(Không dùng *a lot of laughters*)
- I could hear a lot of laughs and shouts from next door.
Tôi có th nghe thy nhiu tiếng cười và tếing hò hét nhà bên cnh
(Laughter không đếm được và nói chung chúng ta thích dùng *laughs*hơn)
- We all had a good laugh at the school reunion dinner.
Chúng tôi đã có mt trn cười tha thích trong ba ăn ti hp mt ti trường.
(Không dùng *had a laughter*)
(have a (good) laugh là mt cm t c định)
Lavatory, washbasin, sink
- I’ve put some fresh soap by the washbasin.
Tôi đã để mt bánh xà phòng mi cnh bn ra tay.
(Không dùng *lavatory*)
(a washbasin: mt bn ra tay thườ
ng thy nhà tm)
- There are a lot of dirty dishes in the sink.
Có nhiu bát đĩa bn trong bn ra bát đĩa.
(mt sink thường thy trong bếp)
- The” lavatory’s occupied at the moment.
Nhà tiêu hin đang có người.
(= “loilet”: trong tiếng Anh, mc du “lavatory” có th có nghĩa “bn ra tay”
trong tiếng M)
Leave, on leave, holiday, on holiday
- Our neighbours have just gone (away) on holiday.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Nhng người hàng xóm ca chúng tôi va mi đi ngh
xa
(Không dùng *for holiday*, *for holiilays*
*They are in holidays*, *They are on leave*)
- Vince is on leave from the navy.
Vince đang ngh phép ngành hi quân.
- When are you going to have/take a holiday?
Khi nào thì bn s ngh?
(Không dùng *do/make*)
(Bn đi ngh (on holiday) khi bn không đi làm vic. bn ngh phép (on leave)
khi bn được phép ri mt nơi mà bn gi mt chc v được b nhim, đặc
bit trong các lc lượng vũ trang: “on leave” là each nói tt cho “on leave of
absence”)
Leave, let/allow
- I want to help in the kitchen, but they won’t let me/they won’t allow me to
Tôi mun ph gi
úp trong bếp nhưng h
s không để tôi làm vic đó.
(Không dùng *won’t leave me*, *won’t allow me*)
- We don’t let our children watch TV/allow our children to watch TV after
X o’clock.
Chúng tôi không cho phép bn tr xem TV sau 8 gi.
(Không dùng *Iet/allow to children*)
(= permit: allow someone to is more formal than let someone + bare infinitive
: cho phép: “allow someone to” thì trnh trng hơn “let someone + nguyên
th không có “to”)
- Promise you’ll never leave me.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Hãy ha em s không bao gi xa anh.
(= go away from, abandon đi xa khi, t b)
Leave, let go (of)
- The dog’s got hold of one of your slippers and he won’t let it go/let go of
it.
Con chó đã ngom mt chiếc dép ca cu và nó s không nh ra đâu.
(Không dùng *leave it*mc du leave go of it, không phi leave it go có th
dùng được mt each không kiu each)
(let go (of) = th cái gì đã b gi)
- The dog’s left your paper by the front door.
Con chó đã để t báo ca bn ca trước y.
(= put: để)
- I left them arguing among themselves.
Tôi để mc h tranh cãi ln nhau.
(Không dùng *left them to argue*)
(có nghĩa là h đang tranh cãi khi tôi r
i h)
Lecture, reading material/matter
- Have we got enough reading material/matter for the journey?
Chúng ta có đủ tài liu đọc cho chuyến đi chưa?
(Không dùng *lecture*)
- Some people think a lecture must have been good iI’they couldn’t
understand it.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Mt s người cho rng mt bài ging chc hn là hay
nếu h không th hiu được.
(= a long talk on a particular subject mt bài dài v mt ch đề c th)
- Professor Newton gave us a wonderful lecture.
Giáo sư Newton đã cho chúng tôi mt bài ging tuyt vi.
(Không dùng “did/make a lecture*)
Less và fewer
Less được dùng kèm vi danh t không đếm được, còn fewer được dùng vi
danh t đếm được. Less cũng có th được dùng vi tính t và phó t.
- Less được dùng kèm vi dan
h t không
đếm được, còn fewer được dùng vi
danh t đếm được.
+ You have fewer shoes than I do.
Anh có ít giày hơn tôi.
+There should be fewer clothes on the rack.
Nên để ít qun áo trên giá hơn.
+ Peter has fewer notions than everyone else in the class.
Peter có ít ý kiến hơn nhng người khác trong lp.
+ Fewer of the alumni show each year in the school's annual day.
Mi năm có ít hơn các cu sinh viên xut hin trong ngày hàng năm ca
trường.
+ There are fewer dance performances this year in the dance festival.
Năm nay có ít màn trình din khiêu vũ hơn trong l hi khiêu vũ.
NguynMinhMn
K-L-M-N
+ Hopefully there will be less hail this year.
Hy vng rng năm nay s có ít mưa đá.
+ We require less debt and more currency in the US market.
Chúng tôi cn n ít hơn và tin nhiu hơn th trường M.
+ I am less techno savvy than Mary is.
Tôi hiu biết v nhc tech no ít hơn Mary.
+ Spend less time sitting idly.
Hãy dành ít thi gian ngi yên.
+ There was less optimism in industry, last year, than this year.
Năm ngoái có ít lc quan trong ngành công nghip hơn so vi năm nay.
- Less cũng có th được dùng vi tính t và phó t.
Ví d:
+ I am less content in my old age.
Tôi ít bng lòng vi cái mình đang có hơn lúc v già.
+ He walks less fast than you.
Ông ta đi chm hơn bn.
- Less ngày càng tr nên được chp nhn trong ngôn ng giao tiếp tiếng Anh,
và s dn dn thay thế fewer.
Lexicon, dictionary
- What’s a “gnu”? -I don’t know. Look it up in the dictionary.
Linh d
ương đầu bò là gì vy? T không biết. tra t đin xem.
(Không dùng *lexicon*).
- The Greek – English Lexicon by Liddell and Scott has never been
surpassed.
NguynMinhMn
K-L-M-N
T đin Hy Lp – Anh do Liddell và Scott chưa có
quyn biên son nào tri hơn.
(dictionary là t hin đại, lexicon là t cũ và c, đặc bit tiến Hy Lp, La Tinh
, Rp và Do Thái)
Liberate, discharge (from)
- liberate: gii phóng, tr t do.
- discharge: gii ngũ, cho ra, cho v.
- I was discharge from the army in 1984.
Tôi được gii ngũ khi quân đội năm 1984
(Không dùng *liberated from*)
(= officially allowed to leave: chính thc được phép ri khi)
- When was Crete liberated following its occupation in World War II?
Crete được gii phóng khi nào sau khi nó b chiếm đóng trong thế chiến th
hai?
(Không dùng discharged)
(= set free: được th t do, dùng “liberate” cho nơi chn hơn là cho người )
Liberty, freedom
- I never felt such freedom as when I’m climbing m
ountains.
Chưa bao gi tôi cm thy khoan khoái như thế khi trèo lên núi.
- Oppressed people have no choice but to fight for their liberty/freedom.
Nhng người b áp bc không có s la chn nào khác ngoài đấu tranh cho
c do ca mình.
(freedom thuc v cá nhân và thường v th cht và tm lý, leberty thường là
tng th, xã hi và t chc).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Librarian, bookseller
- librarian: th thư.
- bookseller: người bán sách.
- It’s hard for small booksellers to survive these days.
Nhng người bán sách nh ngày nay khó mà sng được.
(Không dùng *librarians*)
(booksellers là người bán sách các ca hàng sách)
- She’s head librarian at our local library.
y là thư vin trưởng thư vin da phương chúng tôi.
(librarians là người làm vic trong các thư vin công cng hoc chuyên ngành
nơi người a có th mướn sách)
Library, bookshop, bookcase
- library: thư vin.
- bookshop: ca hàng sách.
- bookcase: t sách.
- I must buy a new bookcase to store all these books.
Tôi phi mua mt cái giá sách mi để đ75ng tt c nh
ng sách này.
(= furniture with shelves for storing books: đồ vt có các giá để cha sách)
- You can buy all the besiselling titles at your local bookshop.
Bn có th mua tt c các cun sách bán chy nht ơ ca hàng sách địa
phương.
Không dùng *library*)
NguynMinhMn
K-L-M-N
- I’ ve been col lecting books for years and I now haw
a large library.
Tôi đã thu thp sách trong nhiu năm và bây gi tôi có mt b sưu tp sách
ln.
(= a collection of books: b sưu tp sách)
- Morrow the book from your local library.
Hãy mượn sách thư vin đia phương bn.
Licence, license
- licence (V): giy phép.
- license (N): cp giy phép.
- Is your car licensed?
Xe ca bn đã được cp giy phép chưa?
(Không dùng *licenced*)
(có nghĩa là nó đã được phép s dng chính thc chưa?)
- You can’t drive round without a licen
ce.
Bn không th lái xe mà không có bng (giy phép)
(Trong tiếng Anh. licence là danh t ”lic
ense là dng t, trong tiếng M
license va là danh t va là động t)
Lid/top, cap/top, cover
- What did I do with the cap/top of my pen?
Tôi đã làm gì vi cái np bút thế này?
(Không dùng *lid*, *cover*)
- I can’t get the lid/cap/top off this car.
Tôi không th ly cái nút khi bình được.
NguynMinhMn
K-L-M-N
(top là phn trên có th di chuyn được ca mt vt gì
đó – mt cái hp, mt cái hp thiếc, mt cái bình, mt
cái bút… Cap lp gn phía trên đầu ca chng hn mt cái bút; lid t chung
cho nhng th chúng ta dùng để đóng bt c mt vt đựng nào)
- I protect my keyboard with a cover when I’m not using it.
Tôi đậy bàn phím ca tôi bng mt lp vi khi không dùng đến.
(Không dùng *lid*, *cap*, *top*)
(cover là mt lp chng hn như vi, nha, kim loi… mà hoàn toàn che du
hoc bo nhng gì bên trong)
- I like the cover of this book.
Tôi thích bìa cun sách này.
(= the outer front of a book which may be hard or soft: a removable paper
cover is a dust jacket or dust wrapper: cái bên ngoài phía trướ
c mt quyn
sách, có th cgn hoc mm, dust jacket hocdust wapper là bìa bc sách ri
để che bi)
Life, living
- I earned a living as a cook.
Tôi kiếm sng bng nghg nu ăn.
(Không dùng *life*)
(cm t “earn a living”: kiếm sng
- What do you do for a living?
Bn làm ngh gì?
(Không dùng *make*)
(có nghĩa nhng là mt ngh để kiếm tin)
- How does he make a living?
NguynMinhMn
K-L-M-N
Anh ta kiếm sng thế nào?
(Không dùng *do*)
(= earn money to live: kiếm tin để sng)
- You seem to have a comfortable life.
Bn có v có mt cuc sng thoi mái nh.
(Không dùng *living*)
(nghĩa là li sng)
Lighten, lighter, get lighter
- The evenings are getting lighter.
Các bui ti đang sáng dn.
(Không dùng *lightening*, *lightening themselves*)
- Take something out of your case to make it lighter/to lighter it.
Hãy ly cái gì trong vali ca anh ra cho nh bt đi
- Joe has lightened his hair/made his hair lighter.
Joe nhum tóc màu sáng hơn.
(có nghĩa là v màu sc)
Like, as, as if, such as
- Please do as I say.
Xin hãy làm như tôi nói.
(Không dùng *like I say*)
- She’s behaving as if she’s mad.
Cô ta cư x như ht cô ta b điên.
(Không dùng *like*)
NguynMinhMn
K-L-M-N
(as và as if là nhng liên t; like được dùng đặc bit
trong tiếng M, nhưng không được chp nhn rng rãi)
- There’s no one like you.
Chng có ai như cu c.
(Không dùng *as you*)
(= to compare with: so vi)
- He acts like a king
Anh ta hành động như mt ông vua.
(Không dùng *like king*)
(= in the same way as a king: theo each ging như mt vua)
(like là mt gii t + tân ng; like + danh t đếm được; like a king: ging như
vua; like + danh t không đếm được: like lightning ging như chp)
- He’s acting as headmaster.
Ông ta đang thay quyn hiu trưởng.
(= taking the place of the headmaster thay thế hiu trưởng)
- As your lawyer. I wouldn’t advise it.
Là lut sư
ca anh l ra tôi không nên khuyên vic đó.
(as: gii t = vi tư each là)
- Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole
world.
Thc ăn nh như nước ung có ga và ham-bơ-gơ đã tràn ngp c thế gii.
(Không dùng *junk food as jizzy drinks*)
(dùng such as hoc like khi đưa ra các ví d)
Limit, limitation
- Thest rules are a severe limitation on our freedom.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Nhng lut l này hn chế nghiêm ngt s t do ca
chúng tôi.
(Không dùng *limit*)
(= a restriction: mt s hn chế và chú ý nhng t ghép như speed limit, time
limit. = s gii hn)
- This word processor is quite good, but it has its limitations
Cái máy ch này khá tt nhưng nó có nhng hn chế ca nó.
(nghĩa là nó thc hin mt s vic gii hn)
- I won’t put up with any more nonsense. That’s the limit.
T s không chu đựng bt c điu v vn nào na đâu. Thế là hết mc ri.
(Không dùng *limitation*)
(= the extreme, the end: cc độ, cui cùn
g
- I’ve worked to the limit at my ability.
Tôi đã làm vic hết kh năng.
(có nghĩa là ti mc tt nht mà tôi có th, cui cùng)
Liquidation, clearance sale
- That department store is closing down and they’re having a big clearance
sale.
Ca hàng tng hp đó s đóng ca hn và h đang bán tháo.
(Không dùng *liquidation*)
(có nghĩa là bán hàng hóa r để dn dp chúng đi)
- The company is bankrupt and is going into liquidation.
Công ty đó b phá sn và đang thanh toán mi khon để thôi kinh doanh.
(= to be sold to meet debts: được bán để thanh toán n nn)
NguynMinhMn
K-L-M-N
Little, small, short, young
- Our flat is very small. It’s a small flat.
Căn h ca tôi rt nh. Đó là mt căn h nh
(Không dùng *little*}
- He likes to work in a little corner of his own.
Anh ta thích làm vic trong mt góc nh ca riêng mình.
(Không dùng *small*)
(small là t bình thường để ch kích c và có nghĩa trong mi liên h vi vt
hoc người khác tương t: little miêu t kích c tuyt đối khi nó làm cho người
quan sát phi chú ý; little cũng có th ng ý đẹp: a little box (mt cái hp đẹp)
hoc không có kh năng t v: a little child: có th nói smaller (nh hơn),
smallest (nh nht) nhưng các dng litter, littlest thì hiếm)
- They specialize in clothes for short
people.
H chuyên v qun áo cho người thp.
(Không dùng *small/little*)
(= not tall: không cao)
- Surely she’s still too young to be given the key to door.
Chc chn là cô ta quá nh không giao chìa khóa ca được.
(Không dùng *little/small*)
(= not old không già)
Little, a little
- Little + danh t không đếm được: rt ít, không đủ để (có khuynh hướng ph
định)
I have little money, not enough to buy groceries.
NguynMinhMn
K-L-M-N
- A little + danh t không đếm được: có mt chút, đủ
để
I have a little money, enough to buy groceries
- Few + danh t đếm được s nhiu: rt ít, không đủ để (có tính ph định)
I have few books, not enough for reference reading
- A few + danh t đếm được s nhiu: có mt chút, đủ để
I have a few records, enough for listening.
- A lot of và lots of (Informal):
Không có s khác bit nhiu gia a lot of và lots of: c hai ch yếu đứng trước
danh t không đếm được s ít, s nhiu và trước đại t. Chính ch ng ch
không phi lot / lots quy định hình thc s ít / nhiu ca động t => Vì vy a
lot of được dùng trước ch ng s nhiu, động t s nhiu; lots of được
dùng trước ch ng s ít, động t s ít.
Ví d: + A lot of my friends want to emigrate.
Nhi
u bn ca tôi mun xut cnh.
+ Lots of us think it’s time for an election.
Nhiu người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phi bu c.
+ A lot of time is needed to learn a language.
Cn nhiu thi gian để hc mt ngôn ng.
+ Lots of patience is needed, too.
Cũng cn có nhiu kiên nhn.
Logical, reasonable, sensible
- logical: đầy logic, hp lý.
- reasonable: hp lý.
NguynMinhMn
K-L-M-N
- sensible: biết điu, đúng đắn.
- The kind of pay rise you’re asking for simply
isn’t reasonahle.
Đơn gin là anh đang đòi hi mc tăng lượng không hp lý
(Không dùng *logical*, *sensible*)
(= just or fair: đúng hoc hp lý)
- With sensible/reasonable investment, your money will grow.
Bng vi s đầu tư đúng đắn, tin ca bn s tăng lên.
(Không dùng *logical*)
(sensible = chc chn; reasonable = xem xét k hoc khá tt)
- It’s easy to be persuaded by such a sensible /logical/reasonable argument.
Tht là d b thuyết phc bi lý l hp lý như vy.
(sensible = có ý nghĩa: logical = theo các qui luât logic: reasonable = đúng
hoc hp lý)
Lonely, lone, alone
- Mrs Cartwright lives alone.
BÀ Cartright sng mt mình
(Không dùng *lonely*)
(= without others: không cùng nhng người khác; không th dùng alone trước
mt danh t)
- I don’t think she’s lonely. I’m sure she isn’t a lonely woman.
Tôi không nghĩ là bà y cô đơn. Tôi chc bà ta không phi là mt ph n
đơn.
(Không dùng *alone*)
(= sad because of being alone: bun ru vì cô độc)
NguynMinhMn
K-L-M-N
- A lone rider disapeared into the sunset.
Mt k sĩ độc hành biến vào cnh hoàng hôn.
(Không dùng *an alone rider*, *a lonely rider*)
(= not accompanied: không cùng ai, lone tương đối hiếm và luôn luôn dùng
trước mt danh t)
Long: (for) long, (for) a long time, much
- Jill came round this morning, but she didn’t stay long.
Sáng nay Jill đến chơi nhưng cô y không lâu.
(Không dùng *much*khi biu th thi gian.
(= she wasn’t here long, a long time: cô áy đã không đây lâu, mt thi gian
dài)
- We haven’t seen you for a long time.
Đã lâu chúng t không gp cu.
(Không dùng *for long*, *for much time*, *a long time*)
- I’m going out, but I won’t be long.
Tôi s đi ra ngoài nhưng tôi s không đi lâu đâu.
(Không dùng *for long*, *for much*)
- Sally called yesterday, but she didn’t wait (for) long.
Ngày hôm qua Sally có gi đin nhưng cô y không đợi lâu.
(Không dùng *f
or a long time/for much*) (long thường để nói đến mt vic gì
đó mt bao nhiêu thi gian; for long để nói đến mt vic gì đó tiếp tc được
bao nhiêu thi gian. Dùng (for) a long time trong câu khng định:
Sally stayed(for) a long time: Sally đã li lâu; và dùng “for long” trong câu
ph định và câu hi: Sally didn’t stay (for) long. Sally không li lâu).
- You didn’t sell your car for much, did you?
NguynMinhMn
K-L-M-N
Xe ôtô ca bn bán không được nhiu tin lm, phi
không?
(= for a lot of money: vi nhiu tin)
- We haven’t seen George much lately.
Gn đây chúng tôi không gp được George
(refers to opportunity, not time nói đến các cơ hi, không phi thi gian)
Look (at), see, watch
- See th hin hot động th động (passive activity), hình nh đập vào mt
chúng ta khi m mt mà không có ch ý.
I saw a beautiful car this morning. / Sáng nay tôi thy mt chiếc xe hơi đẹp.
Did you see the rain yesterday? It was terrible. / Cu có thy mưa hôm qua
không? Tht khng khiếp.
It's the most beautiful thing I've ever seen / Đó là th đẹp nht mà tôi tng
thy.
Can you see a cloud in the sky? / Cu có nhìn thy mây trên bu tri?
- Khác vi see, look li th hin hot động ch động (active activity). Điu đó
có nghĩa là chúng ta c gng để hướng mt v mt cái gì đó, thường nhìn
thng trong thi gian ngn. Look cũng dùng để ra lnh.
Look over there - That's a beautiful car / Hãy nhìn đằng kia - Đó là mt chiếc
xe hơi đẹp.
When I looked out of the window, I saw that it was raining / Khi tôi nhìn ra
ngoài ca s, tôi thy tri đang mưa.
Stop looking at me - you are making me nervous! / Đừng nhìn em - anh đang
làm em căng thng đấy!
NguynMinhMn
K-L-M-N
The way she looks at me I know she loves me. / Cách
mà cô y nhìn tôi, tôi biết cô y yêu tôi.
- Vi watch, th hin rõ tính ch động. Watch ging như look nhưng yêu cu
tp trung nhiu hơn, đồng nghĩa vi vic theo dõi trong mt thi gian dài.
Thường đầu tiên là look, sau đó mi đến watch.
I watched the beautiful car drive away / Tôi đã thy mt chiếc xe đẹp chy đi
xa
I love watching football on television. / Tôi thích xem bóng đá trên truyn
hình.
Everyone was watching me dance / Mi người đang nhìn tôi khiêu vũ
The police decided to watch the suspected murder than arrest him
immediately/ Cnh sát đã quyết định theo dõi nghi phm hơn bt hn ta ngay
lp tc.
- Dùng Watch hay See khi đi vi movies, concerts, TV?
- Nhìn chung, see được dành cho bui biu din nơi công cng và watchdành
cho vic xem truyn hình nhà.
Did you ever see Micheal Jackson live on stage? / Bn đã bao gi xem Micheal
Jackson biu din trên sân khu?
Last night we stayed at home and watched some films on TV / Đêm qua chúng
tôi nhà và xem mt vài phim trên tivi.
- Tóm li see th hin tính th động, trong khi đó look watch li th hintính
ch động.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Look, gaze, stare, peer, stare, gawp
- look: nhìn (nói chung) hướng mt vào mt vt nht
định.
- gaze: nhìn đăm đăm hướng mt vào mt vt nào đó trong mt thi gian
dài. Chúng ta có th hướng mt vào mt cái gì đó trong mt thi gian dài mà
không nhìn cái đó nếu mt ta không tp trung.
- state: nhìn chm chm nhìn kéo dài, có ch ý, c định.
- peer: nhìn lén nhìn rt gn hoc k, nht là như th không nhìn được rõ.
- gawp: tr mt nhìn nhìn ai, cái gì mt cách ng ngn, mm há hc.
Lot, a lot, lots, a lot of, lots of
- He hasn’t mu
ch money.
Anh ta không có nhiu tin.
(Không dùng *many money*)
(not much + danh t không đếm được; tránh dùng much + khng định: không
dùng * He has much money*).
- He hasn’t many hooks.
Anh ta không có nhiu sách.
(Không dùng *He has much hooks*).
(not many + danh t đếm được s nhiu, tránh dùng many + khng định, đặc
bit vi nhng danh t c th: Không dùng *He has many books” ).
- He has a lot of inomey. He has a lot of hooks.
Anh ta có rt nhiu tin. anh ta có nhiu sách.
(hoc lots of money/books trong cách nói bình thường)
(a lot of + danh t không đếm được hoc s nhiu đếm được, ch yếu th
khng định)
NguynMinhMn
K-L-M-N
Low, lowly
- low: thp.
- lowly: thp kém.
- Low va là adj, va là adv. Khi là adj, nó ch mt vt nào đó không kéo dài
lên phía trên.
+ Ex: The sun is low in the sky. (Mt tri xung thp).
- Khi là trng t, nó ch mt vt mc hoc trình độ hoc địa v thp.
+ Ex: The simplest way to succeed in business is to buy low and sell
high. (cách đơn gin nht để thành công trong kinh doanh là mua r bán đắt).
- Lowly: ch là adj, dùng khi nói ai đó có cp bc hoc địa v thp kém. Đây
là mt t khá c.
+ Ex: He was lowly in status at the company. (Anh ta địa v tm
thường trong công ty).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Number, A Number Of & The Number Of
Vi t number, ta cn chú ý ti cm t a number of và
the number of.
Theo thói quen được đa s các nhà văn chp nhn và được s dng rng rãi
thì : theo sau " the number of " là động t hình thc s ít.
The number of electricity consumers has risen by 40% in the last 20 years.
(S lượng người tiêu th đin năng đã gia tăng 40% trong vòng 20 năm qua).
Còn theo sau a number of thì động t hình thc s nhiu.
A number of problems have arisen.
(Mt s vn đề đã phát sinh).
Ngay c khi mt câu được bt đầu bng " There..." thì a number of cũng đòi
hi động t s nhiu.
There are a num
ber of telephone messages for you.
(Có mt s tin nhn đin thoi dành cho anh).
Khi dùng number hai trường hp này thì ta có th đặt large hoc small trước
number.
A large number of books have been stolen from the library.
(Mt lượng ln sách thư vin đã b đánh cp).
Noticeable Và Notable
Notable có nghĩa: đáng được chú ý, đáng k, tr danh. Mt điu gì, vic gì mà
notable tc là đều đó, vic đó quan trng hay đáng chú ý. Notable là t khá
trang trng.
They has presented numerous productions in the studio and had many notable
successes.
(H đã trình chiếu nhiu tác phm trong xưởng phim và gt hái nhiu thành
công đáng chú ý).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Noticeable cũng có nghĩa đáng chú ý nhưng người ta
thường dùng nó vi nghĩa: d dành nhìn thy, d nhn
thy hoc để ý đến. Mt vt gì được xem là noticeable khi nó đủ ln và đủ
ràng để nhn biết.
Is was noticeable that his face and arms were red and blotchy from the
scorching rays of the unyielding sun.
( D dàng nhn ra là mt và tay ca anh y ty đỏ dười tia nng gay gt ca
mt tri không chu du li).
Nothing, Nothing But; Notice Và Note
Nothing là đại t ph định có nghĩa: không có gì, chng có gì.
Nothing but được dùng trước mt cm danh t hoc mt nguyên mu không
" to " v
i nghĩa: ch, ch có.
She did nothing but complain.
(Cô y chng làm gì mà ch than phin).
Notice là thông báo, yết th để nơi công cng nhm cung cp thông tin hay
đưa ra các hướng dn.
Did you see this notice ? Tuition is going up again.
(Bn có thy thông cáo này không ? Hc phí li tăng na ).
Note có nghĩa: bc thư ngn, li ghi chép.
She wrote him a note asking if he would come.
(Cô y viết cho anh chàng mt là thư ngn hi xem anh ta có đến không).
Not...But Và Not Only...But Also
1. Not...but có nghĩa: không ai là không...
There is not one of us but wishes to help you.
(Không ai trong s chúng tôi là không mun giúp đỡ bn).
Cu trúc này cũng dùng để din t mt s tương phn.
NguynMinhMn
K-L-M-N
He was caught, not by the police, but by the mob.
(Anh ta b bt, không phi bi cnh sát mà là nhóm
băng đảng).
2. Not only...but also có nghĩa: không ch, không nhng...mà còn, dùng để
nhn mnh vic thêm vào cái gì, người nào.
They went there not only in summer but also in winter.
(H đến đó không ch trong mùa hè mà c trong mùa đông na).
Not only có th được đặt đầu mnh đề vi hàm ý nhn mnh.
Not only he has been late four times, he has also done no work.
(Không nhng anh ta đi tr 4 ln mà còn chưa làm được vic gì).
Not, No One Và Nobody
1. No one và nobody có nghĩa ging nhau: không mt ai, không người nào.
Everyone wants to be a hero, but no one wants to die.
(Ai cũng mun tr thành anh hùng, nhưng không mt ai mun chết).
Ta không dùng gii t " of " theo sau no one hoc nobody, không dùng t
hêm
bt c mt t ph định nào sau no one và nobody.
2. Not ngoài vic dùng để hình thành câu ph định, not còn được dùng trong
các cu trúc khác.
Dùng vi các tính t có nghĩa ph định.
It's not impossible that he'll succeed.
(Có th anh y s thành công).
Mun cho mt câu ph định lch s hơn hoc ít nng n hơn.
It doesn't really matter.
(Đó không tht s là vn đề).
Dùng vi mt nguyên mu có " to " .
She warned me not to be late.
NguynMinhMn
K-L-M-N
(Bà y cnh báo tôi là không được tr).
Dùng not vi các trng t như unusually, surprisingly..
Not surprisingly, the board of directors rejected the suggestion.
(Chng có gì bt ng c, Hi đồng qun tr đã bác b đề xut).
Người ta còn dùng not vi all để hình thành ch ng ca mt câu.
Not all snakes are poisonous.
(Không phi tt c các loi rn đều độc).
No Matter Và It Doesn't Matter
1. No matter có th đưc dùng vi who, whose, what, which, where, when và
how để hình thành nhng cm t có chc năng liên t, dùng để liên kết các
mnh đề li vi nhau. Nó có nghĩa là: bt k ai, bt c cái gì...
I'll love you no matter what you do.
(Bt k anh làm gì em cũng s yêu anh).
Sau no matter ta dùng thì hin ti như
ng vi nghĩa tương lai.
Các liên t no matter who/what...được dùng như whoever, whatever...
Don't trust her, no matter what she says.
Don't trust her, whatever she says.
(Đừng tin cô y cho dù cô ta nói gì).
Đim khác bit là nhng mnh đề vi whoever, whatever...có th dùng làm
ch ng hay b ng ca các mnh đề khác. Còn mnh đề no matter không th
dùng như thế.
I'll believe whatever you say.
(Tôi s tin bt kì nhng gì anh nói).
2. It doesn't matter who/ what...cũng có nghĩa tươ
ng t như no matter
who/what...
NguynMinhMn
K-L-M-N
It doesn't matter who/ what...không phi là mt liên t.
Nó có th được dùng gii thiu mt câu mà ch có mt
mnh đề duy nht, trong khi no matter không th dùng theo cách này.
It doesn't matter what you do.
(Anh có làm gì thì cũng chng sao).
Next Và The Next
1. Next được dùng khi nói v thi gian vi nghĩa: gn nht trong tương lai,
hoc ám ch cái tiếp theo trong mt dãy, mt lot các s kin, địa đim.
Ta dùng next trước các danh t ch thi gian như week, month, year khi ta
mun nói đến nhng gì s xy ra.
She is getting married next month.
(Cô y s ly chng trong tháng ti).
Vic dùng next trước tên ca ngày hoc tháng rt d gây hiu lm vì không rõ
ràng. Ta không nên dùng next để ám ch mt ngày trong tun mà nên dùng "
on " , " the coming "...trước tên ngày.
2. The next được dùng để din t chính xác khong thi gian tính t thi đim
hn, ngay lúc nói.
He'll make the announcement in the next two weeks.
(Ông ta s đưa ra li tuyên b trong vòng hai tun ti).
The next còn được dùng trong thì quá kh. Khi ta mun nói v quá kh
mun nói rng, mt vic xy ra vào ngày hôm sau ca s kin thì ta có th
dùng " the next day ".
She telephoned the next day and complained to the director.
(Cô ta đã gi đin vào ngày hôm sau và than phin v
i v giám đốc).
The next cũng được dùng đứng trước morning - ch không dùng trước
afternoon, evening - thay vào đó, người ta dùng " the following " .
NguynMinhMn
K-L-M-N
The next morning, as I left for the office, a letter arrived
for me.
(Sáng hôm sau, khi tôi chun b đi làm, tôi nhn được mt bc thư).
Note:
Ta ch dùng mo t " the " trước next week, next month...khi mun din t
chính xác khong thi gian t lúc nói. Còn trong các trường hp khác, ta đều
không dùng " the "
Tuy nhiên vi hai danh t decade và century thì ta phi dùng mo t " the " .
Modern, Recent, Contemporary Và Current
1. Recent có nghĩa: gn đây, mi xy ra, mi đây.
Recent được dùng để mô t các s kin và khong thi gian mi gn đó. Người
ta thông thường dùng recent khi đề cp đến đồ vt, nhưng có th dùng để din
t mt s th như bài báo, bc nh...hay nói v chính quyn và mô t nhân vt
vi công vic đặc bit nào đó.
Many recent composers have been less imaginative.
(Nhiu nhà sáng tác nhc gn đây ít có óc tưởng hượng).
2. Modern có nghĩa: ngày nay, đương thi, dùng din t nhng s vt, s kin
đang tn ti, nht là khi ta mun nhn mnh đến ý nghĩa là chúng khác bit
vi nhng s vt cùng loi trước đó.
Unemployment is one of the major crises of modern times.
(Tht nghip là mt trong nh
ng khng hong chính ca thi đại hin nay).
3. Contemporary có nghĩa: thuc cùng mt thi, đương thi.
Many contemporary writes condemned the dictator's actions.
(Nhiu nhà văn đương thi đã lên án các hành động cu nhà độc tài).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Contemporary thì không cn liên h ti ngày nay mà
thường ám ch ti nhng s kin đã tn ti trong quá
kh vào cùng thi đim vi s vic khác mà ta đề cp.
4. Current có nghĩa: hin hành, đang ph biến, đang lưu hành. Current ng ý
đến s tm thi, được dùng để mô t s vic đang tn ti nhưng có th sm
chm dt hay sm thay đổi.
We will have to continue to raise nad spend money within the current system
until the system changes.
(Chúng ta s ph
i tiếp tc huy động và chi tiêu tin bc theo h thng hin
hành cho đến khi h thng này thay đổi).
Nervous, Anxious Và Irritated
1. Nervous có nghĩa: thuc v thn kinh, nhát gan, s hãi, căng thng. Nếu
như mt ai đó nervousthì có nghĩa là người y lo s, căng thng v mt điu
gì sp làm hoc xy ra.
His son is nervous about starting school.
(Cu bé trai con anh y căng thng v ngày đầu đi hc).
All the actors were exceedingly nervous before performance.
(Tt c nam din viên đều căng thng quá mc trước bui trình din).
2. T anxious có nghiã: lo âu, b
t rt. Nếu ta đang lo bun v mt vic gì có
th xy ra cho mt người thân ca mình thì ta dùng anxious.
She is very anxious about her daughter's health.
(Bà y rt lo âu v sc khe ca con gái mình).
3. Còn irritated có nghĩa: bc mình, phát cáu, tc ti. Nếu nhưđiu gì đó
làm phin đến ta mà không th làm cho nó ngng li thì ta không nói là vic
đó làm cho ta anxious hay nervous mà làirritated.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Perhaps she was irritated by the sound of crying.
(Có ly phát cáu lên vì tiếng khóc).
Negro, Negress, Colored Và Black
Là nhng t đề cp đến người da đen, nht là M.
đây ta ch xét t colored theo nghĩa chng tc. Người M dùng colored vi
nghĩa: da màu, dùng để ch nhng người không thuc chng tc da trng, tc
ám ch ti nhng người da đen có gc gác t châu Phi. T này b nhiu ch
trích nên hin ít dùng M và ch còn dùng Nam Phi để ch nhng người
thuc chng tc hn hp.
Negro có nghĩa: mi đen, để ch người da đen gc Ph
i. Negress là đàn bà hay
con gái người da đen. C hai danh t này cũng b xem là mit th người da
đen.
Black va là danh t và là tính t cũng có nghĩa ch nhng người da đen.
Discrimination against blacks is still common.
(S phân bit đối x vi người da đen vn còn ph biến).
I was colored until I was 14, a negro until I was 2
1, and a black man ever
since.
(Tôi là ngườ
i " colored " người da màu cho đến năm 14 tui, là mt negro mi
cho đến năm 21 tui và là mt black man người da đen k t đó).
Need Not Or Must Not; Negligent Và Negligible
1.Must not và hình thc gin lược mustn't được dùng khi người nói mun ai
không được làm mt điu gì đó.
You must not accept it.
(Anh không được chp nhn điu đó).
Còn need not và needn't hàm ý không có s bó buc phi làm điu gì.
You needn't arrive early.
NguynMinhMn
K-L-M-N
(Anh không cn phi đến sm).
2. Negligent có nghĩa: lơ đễnh, cu th, bt cn, không
quan tâm hoc chăm sóc cái gì đúng mc.
He was negligent in his work.
(Anh ta đã lơ đễnh trong công vic ca mình).
Còn negligible có nghĩa: không đáng k, không quan trng, ám ch mt cái gì,
mt điu gì nh nhoi, có tm quan trng không đáng k.
We can make extra copies of the document at a negligible cost.
(Chúng tôi có th làm thêm nhiu bn sao văn kin vi chi phí không đáng
k).
Need Và Necessity
C hai đều đề cp đến s cn thiết, mt s thiếu thn hoc đòi hi cn phi
được đáp ng.
1. Trong chc năng danh t need hàm nghĩa mt s thnh cu, mt li kêu gi
cm động. Need là mt động t Anh c.
Will $50 be enough for your immediate needs ?
(Liu 50 đô la có đủ cho nhu cu cn thiết ca bn không ? ).
Danh t need đi vi gii t " for " và " of " .
Her need for money is growing fast.
(Nhu cu tin bc ca nàng tăng nhanh).
2. Necessity là danh t
gc La tinh, có nghĩa: s cn thiết, tình trng bt buc,
bó buc phi làm cái gì.
Necessity trang trng và khách quan hơn need và mc dù necessity mnh hơn
need trong vic din đạt đòi hi cp thiết hoc có tính cách bó buc, nhưng nó
li ít hiu qu hơn khi kêu gi đến lòng ho tâm hay xúc cm người khác.
Water is a necessity for living things.
NguynMinhMn
K-L-M-N
(Nước là thiết yếu cho các vt th).
We must all bow to necessity.
(Tt c chúng ta phi thúc th trước hoàn cnh bó buc).
Nearest Và Next
Nearest là cái gn nht và next là cái tiếp theo, kế đến. Nếu không nhn xét kĩ
hai t này rt d b dùng ln.
1. Nearest dùng để din t nơi chn, nó hàm ý nơi rt gn.
If you want to see Mr. Smith, just look in the nearest restaurant.
(Nếu ông mun gp ông Smith, c ghé qua nhà hàng gn đây nht).
Next được dùng khi nói v thi gian vi nghĩa: gn nht trong tương lai, hoc
ám ch đến cái tiếp theo trong mt d
ãy, mt lot các s kin.
When is your next appointment ?
(Ln hn sau ca anh là vào lúc nào ? ).
2. Next được dùng ch nơi chn trong mt s cm t thông dng vi nghĩa:
nơi gn nht.
She sat next to me on the bench.
(Nàng ngi sát cnh tôi trên băng ghế).
Near, Nearby Và Close
1. Near và close có nghĩa: gn. Near, near to và close to dùng để din t mt
vt gn vi mt vt hay mt nơi chn khác.
The post office is very near (to) the supermarket.
(Bưu đin rt gn siêu th).
They owned a r
estaurant close to the sea.
(H s hu mt nhà hàng gn bin).
Vi nghĩa này, near và close không th đặt trước danh t trong vai trò thuc
ng mà ta phi dùng đến tình t nearby.
NguynMinhMn
K-L-M-N
He took his bags and tossed them into some nearby
bushes.
(Anh ta ly túi đồ và quăng chúng vào cái bi gn đó).
Hình thc bc so sánh cao nht ca near là nearset có th được dùng ngay
trước mt danh t.
Where is the nearest hospital ?
((Bnh vin gn nht nm đâu ? ).
Note:
Cn phân bit nearby vi near by là trng t vi nghĩa: cách mt khong cách
ngn.
Do they live near by ?
(H sng gn đây không ? ).
2. Near, near to và close, close to dùng vi mt nghĩa khác thì có th đứng
trước mt danh t. Như khi chúng ta din t mt vt hay người hu nh
ư lâm
vào tình trng đặc bit. Trường hp này, nearvà near to được dùng như mt
gii t.
Her grandfather was near (to) death.
(Ông ca cô y hu như sp chết).
National Và Nationalist
1. National có nghĩa: quc gia, dân tc, dùng để mô t nhng gì thuc v quc
gia hoc đặc trưng ca mt nước.
As you can imagine, it made front-page news in every national newspaper.
(Như bn có th hình dung, s vic đó đã tr thành tin trang nht trên báo
chí toàn quc).
National trong chc năng danh t
có nghĩa: công dân ca mt nước.
NguynMinhMn
K-L-M-N
2. Nationalist có nghĩa: người ng h ch nghĩa dân
tc, phong trào dân tc ch nghĩa.
The extreme Hungarian nationalist wanted to redraw the map to put at least a
third of Vojvodina back in hungary.
(Nhng người Hungary theo ch nghĩa dân tc cc đoan mun v li bn đồ
để đưa ít nht 1/3 vùng Vojvodina tr li vi Hungary.
Nationalist rt thường dùng được dùng vi vai trò làm tính t trong vai trò
thuc ng.
Nationalist leaders demanded the extension of democratic rights.
(Các th lĩnh phong trào dân tc ch nghĩa đòi hi m rng các quyn dân
ch).
Naked (adj): / ˈneɪkɪd/ or nude (adj): / njuːd/
Hai t này đều có nghĩa: trn trung, kha thân.
Nude thiên v kh
a thân ngh thut, thm chí h còn phân bit nude dùng cho
tranh, còn nakeddùng cho nh. Trong khi naked có v trn tc hơn.
trung mà tm thì gi là naked ch không gi là nude. Nude có v trí thc
hơn, nude cũng còn dùng vi nhng người làm ngh liên quan đến kha thân.
The children sawn naked in the lake.
(Lũ tr tm trung dưới h).
A nude dancer is found shot in the lobby.
(Mt vũ công kha thân được phát hin b bn ngoài hành lang).
Nude và naked còn dùng vi nghĩa là: trn tri, nhưng naked thông dng h
ơn.
Microbes are too small to be seen by the naked eyes.
(Nhng vi khun quá nh không th nhìn bng mt thường).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Mutual, Common Và Reciprocal
Nhng tranh cãi v vic s dng common và mutual đã
bt đầu t thế k th 18. Nhưng đến ngày nay thì vic dùng mutual theo nghĩa
ca common tr nên thông dng hơn. Common có nghĩa là tm thường.
Tuy mutual tr nên ph biến vi nghĩa " chung " trong văn viết và đàm thoi
như thế, nhưng mt s người cho rng s dng như thế vn là chưa chun và
h tìm cách din đạt khác đi, như thay bng cm t " so
me of the same ".
V nghĩa h tương, cũng cn phân bit mutual và reciprocal . Mutual đề cp
đến s trao đổi tình cm hoc hành động, nghĩa v...gia hai hoc nhiu người
hay vt. Còn reciprocal ám ch mi quan h trong đó mt hành động, mt cm
nghĩ...cân bng hoc có đi có li tương ng nhau.
Single parents can join self-help groups for social life and mutual help.
(Nhng người cha, người m đơn chiếc có th gia nhp các nhóm t lc để
gp g
và giúp đỡ nhau).
They have a reciprocal agreement to fight against international terrorism.
(H kí hip định h tương chng li ch nghĩa khng b quc tế).
Music Và Musical
C hai đều nói đến âm nhc.
Musical có nghĩa: thuc v hay liên quan đến âm nhc, như ta nói " a musical
talent " (mt tài năng âm nhc), " musical instruments " (các nhc c), "
musical events " (nhũng s kin âm nhc)...
Tuy nhiên ta không gi sinh viên trường nhc là " a musical student " hay giáo
viên dy nhc là " amusical teacher " mà ta gi h là " a music student " và "
a music teacher " .
Sau đây l
à nhng danh t ta dùng music: business, critic, department, festival,
industry, lesson, library, room, shop, student, video và teacher.
NguynMinhMn
K-L-M-N
More Và Most
More và most đều có th dùng làm đại t, tính t
trng t.
1. More được dùng khi đề cp đến mt s lượng ln hơn, mt s lượng được
thêm vào, thông dng trong cp so sánh và dùng vi các t b nghĩa.
More được dùng trước mt danh t không có mt t hn định hoc mt tính
t đứng phía trước.
They need more time.
(H cn thêm thi gian).
Chúng ta có th lược b danh t sau more khi nghĩa ca câu đã rõ ràng.
We need a few more.
(Chúng tôi cn thêm chút ít na).
More được dùng v
i các t b nghĩa. Ta có th dùng các cm t b nghĩa phía
trước more.
He had no more questions.
(Anh ta không còn câu hi nào na).
Would you like some more sugar ?
(Bn có dùng thêm chút đường na không ? ).
More được dùng để to nên các hình thc so sánh ca các tính t và trng t
có hai âm tiết tr lên.
As you get older, you get more tolerant.
(Càng ln tui thì bn càng khoan dung hơn).
Next time, we will choose more carefully.
(Ln ti chúng tôi s chn cn thn hơn).
2. Most được dùng vi nghĩa: phn ln nht, chiếm đa s; được s dng trong
hình thc so sánh bc cao nht và dùng vi nghĩa " very " .
NguynMinhMn
K-L-M-N
Most dược dùng trước danh t s nhiu khi danh t này
không có t hn định hay tính t s hu đứng trước nó.
Most students don't go to the festival.
(Hu hết sinh viên không đi d l hi).
Chúng ta có th lược b danh t sau most nếu ng nghĩa đã rõ ràng.
Some students had difficulty with the lesson, but most understood.
(Mt vài sinh viên gp khó khăn vi bài hc nhưng đa s đã hiu bài).
Most được dùng trước các danh t và trng t có t hai âm tiết tr lên để hình
thành hình thc so sánh bc cao nht.
They donated most generously to relief organizations.
(H đã hi
ến tng mt cách hào phóng nht cho các t chc cu tr).
Moneys Và Monies
C hai là danh t s nhiu ca money (tin bc).
Trong hu hết cách dùng thông dng, money là danh t không đếm được và
không s dng hình thc s nhiu.
Ch trong trường hp ta đề cp đến nhng khon tin riêng bit - thường nhn
được t nhiu ngun thu khác nhau hoc phân chia khon tin cho nhng cá
nhân hay nhóm khác nhau - lúc đó ta mi dùng đến hình thc s nhiu m
oneys
hay monies.
The greater oart of the moneys will have to come from the Federal
government.
(Phn ln khon tin s phi do chính quyn Liên bang cp).
They want to raise the monies for helping Tsunami victims.
(H mun huy động các khon tin để tr giúp cho nn nhân sóng thn).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Môt s người ch trích hình thc s nhiu monies vì
theo h, monies ch là s nhiu ca tiếp v ng " -mony
" ch không phi money. Nhưng c hai hình thc moneys và monies đều được
s dng ngang nhau.
Mind Và Minority
1. Mind có th dùng làm danh tđộng t.
Khi là danh t thì mind thông dng vi nghĩa: tâm trí, trí tu, trí nh. Mind là
phn hn ca con người, là kh năng suy cm, cm nhn...tương phn vi
phn xác.
His mind was capable of grasping the significance of the problem.
(Trí tu ca ông y có th nm bt vn đề).
Trong vai trò làm độ
ng t, mind được dùng nhiu trong câu hi và câu ph
định,
Do you mind opening the window ?
(Xin làm ơn m ca dùm ? ).
2. Minority là danh t có nghĩa: thiu s, s ít, thường ám ch s lượng nh
hơn so vi cái toàn th và tng s. Theo sau thường có gii t " of " .
Only a small minority of children get a chance to benefit from the system.
(Ch mt thiu s nh tr em là có cơ hi hưởng li t h thng đó).
Khi minority không có gi
i t " of " theo sau , ta có th dùng động t theo sau
hình thc s ít hoc s nhiu.
Middle Ages, Middle Age Và Middle-Aged
Middle ages có nghĩa: Thi Trung c, dùng để ch mt giai đon sau lch s
Châu Âu. Middle agesthường dùng có mo t " the " phía trước.
This pratice was common throughout the Middle ages.
(Thông l này ph biến sut thi Trung c).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Middle age có nghĩa: trung niên, tc giai đon ca mt
đời người khi h không còn tr na nhưng cũng chưa
già hn.
He was a tallish man in his early middle age, and his beard began to be flecked
with grey.
(Ông y là mt người dong dng cao, va bước qua tui trung niên, râu ca
ông ta bt đầu lm đốm bc).
Còn middle-aged là tính t vi nghĩa: thuc v hay liên quan đến tui trung
niên, như khi ta nói " amiddle-aged woman " (Mt ph n trung niên).
Memoirs Và Memories
Memoirs là danh t s nhiu có nghĩa: hi kí; tc li t thut ca mt ai đó
viết li nhng gì tng tri qua trong cuc đời ca mình. H viết thành sách v
nh
ng nhân vt và s kin liên quan đến cuc đời ca h.
Còn memories là s nhiu ca danh t memory có nghĩa: ký c, trí nh.
She was busy writing her memoirs.
(Bà y đang bn rn viết hi kí ca mình).
My memories of a Quang Tri childhood are happy ones.
(Nhng hi c v thi thơ u Qung Tr ca tôi là nhng hi c đẹp).
Measure Và Measurement
Measure thông dng trong chc năng động t để ch hành động đo lường,
đánh giá.
Measurement có nghĩa: s
đo lường, s đo, kích thước, khuôn kh.
Every measurement was exact.
(Mi mt s đo đều chính xác).
Ta không dùng measurement khi nói đến các hành động, bin pháp ca chính
ph. Trong ng cnh đó ta dùng measure.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Measures had been taken to limit the economic decline.
(Các bin pháp đã được thc hin để hn chế s suy
sp kinh tế).
Meaning, Sense, Significance Và Purport
Đều là nhng t đề cp đến nhng gì biu th, ý nghĩa ca s vt, trong đó
meaning là t dùng chung và tng quát nht.
1. Sense được dùng để ám ch mt ý nghĩa riêng bit nào đó ca mt t, mt
cm t.
The word is frequently used in this sense.
(T đó thường được dùng theo nghĩa này).
2. Significance ám ch đến nghĩa ng ý hơn là nh
ng gì biu hin bên ngoài.
What is the significance of this symbol ?
(Ý nghĩa ca biu tượng này là gì ? ).
Ta cũng thường nghe nói " the significance of her glance " ( ý nghĩa v cái
liếc nhìn ca bà ta).
Significance cũng nói đến mt ý nghĩa quan trng mà không d dàng cm
nhn ngay lp tc.
The real significance of his words was not grasped at the time.
(Ý nghĩa thc s ca nhng li ông y nói không hiu thu đáo ngay được
đâu).
3. Còn purport thì gii hn trong ng nghĩa ca mt văn kin, mt bài din
văn hay mt cuc hi thoi quan trng.
The purport of the statement is that this company is bankrupt.
(Ý nghĩa ca li tuyên b là công ty này b phá sn).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Mean Và Means
1. Mean là động t bt quy tc (mean-meant-meant).
Mean khi là động t thì có nghĩa: ý định, đặt kế hoch có th được theo sau
bng mt b ng + nguyên mu có " to ".
Did you mean David to clean the house ?
(Có phi ý anh mun David lau nhà ? ).
Vi nghĩa: liên quan ti, đòi hi, phát sinh, mean có th được theo sau bng
mt danh t hoc hình thc " -ing " .
This new order will mean working overtime.
(Lnh mi này đòi hi phi làm vic thêm ngoài gi).
Khi là tính t, mean có nghĩa: ích k, bn xn. Mean được dùng để din t s
không đồng ý.
He is too mean to make a donation.
(Ông y quá keo kit trong vic lc quyên).
Người M và ngườ
i Anh thnh thong dùng mean khi mô t mt con người
đáng kinh tm.
Khi là danh t, mean có nghĩa: s trung bình.
2. Means có nghĩa: phương cách, phương tin, bin pháp. S nhiu ca means
cũng chính làmeans.
There is no means of finding out what happened.
(Không có cách nào tìm hiu nhng gì đã xy ra).
May Be, Maybe Và Perhaps
1. Maybe có nghĩa như perhaps : có l, có th.
Hai t này dùng để din t mt vic gì có th xy ra, dù không chc chn cho
lm. Maybe thường đặt
đầu mnh đề, còn perhaps có th đặt đầu hay v
trí khác ca mt mnh đề.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Maybe she was wrong.
(Có ly sai ri).
Perhaps the weather will change tomorrow.
(Có l ngày mai thi tiết s thay đổi).
Không có s khác bit gia ng nghĩa ca maybe và perhaps.
Anh, người ta phát âm perhaps thành " praps " và dùng c maybe ln perhaps
thông dng như nhau, maybe được dùng trong ng cnh gin d, không trang
trng. M, perhaps ít thông dng hơn maybe.
2. Không nên ln ln maybe vi may be là động t vi nghĩa: có th là.
She may be the best person foor this job.
(Cô y có th là người tt nht cho công vic này).
Matter, Problem Và Trouble
Matter có nghĩa: vn đề, s kin. Trong cách dùng thông dng hàng ngày,
matter hay được dùng sau what, something...để nói v nh
ng s c khó khăn,
tr ngi hay các nguyên nhân gây đau đớn, đau kh...Dùng matter như thế
người ta thường đặt mo t xác định " the " phía trước matter.
What is the matter ?
(Có vic gì thế ? ).
There is something the matter.
(Có vài s c gì ri).
Tuy nhiên ta không dùng " the matter " vi nghĩa như thế trong nhng kiu
câu khác. Ta dùngproblem hoc trouble vi nghĩa: điu rc ri, lôi thôi...
The trouble is that she can't cook.
(Rc ri nm chy không th nu ăn).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Mathematics, Maths Và Math
C ba dùng để ch môn toán hc, tc b môn khoa hc
v các con s, v s lượng, hình dáng, không gian.
Mathematics là t dùng tng quát và nht là khi ta đề cp đến nó như là mt
b môn khoa hc ch không phi là mt môn hc nhà trường. Khi
mathematics được dy nhà trường vi nghĩa môn toán thì người Anh h
gi là maths, còn M thì gi là math.
C maths và math đều là hình thc rút ngn ca mathematics và là cách dùng
trong đàm thoi thông thường.
Mathematics is very important to my future.
(Toán h
cd rt quan trng cho tương lai ca tôi).
Maths/ math is his strongest subject.
(Toán là môn hc nó gii nht).
Mathematics, math và maths đều là danh t không đếm được nên động t theo
sau nó phi hình thc s ít.
Masterful Và Masterly
Hai tính t này có nghĩa khác nhau.
Masterful hàm nghĩa: hách, oai v.
He was a masterful general and laeder.
(Ông y là mt v tướng và là mt v lãnh t có uy quyn).
Masterly có nghĩa: tài gii, thuc bc thy.
He give a masterly performance of Beethoven.
(Anh ta đã trình din xut sc nhc ca Beethoven).
Marry Và Get Married
Marry có nghĩa: kết hôn, cưới v, ly chng.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Chúng ta ít dùng marry mà không có b ng, thay vào
đó ta dùng " get married " . Đây là cách dùng thông
dng trong văn thường đàm.
She is getting married next week.
(Cô y s lên xe hoa vào tun ti).
Trong cách nói và viết trang trng thì ta dùng marry.
Although she had many lovers, she never married.
(Dù có nhiu người yêu nhưng cô y chưa bao gi ly chng).
Khi dùng vi mt b ng trc tiếp, marry không có gii t theo sau.
I wanted to marry her.
(Tôi mun cưới cô y).
Nhưng nếu ta dùng get married thì có th có " to " theo sau vi mt b ng.
His daughter was married to her childhood sweetheart.
(Con gái ông ta ly người yêu t thưở còn bé ca cô y).
Marriage (n): / ˈmærɪdʒ / or wedding (n): /ˈwedɪŋ/
Marriage là s kết hôn hay hôn nhân, tc ám ch đến tình trng hôn nhân, tình
trng có v chng , đến mi quan h hôn phi gi
a người v và người chng.
His first marriage ended after 3 years.
(Cuc hôn nhân ln đầu ca anh y kết thúc sau 3 năm).
Ta không dùng marriage để ch nghi thc tiến hành hôn l gia hai người, mà
ta dùng t weddingcó nghĩa: l cưới, hôn l.
They have been invited to his daughter's wedding.
(H đã được mi d hôn l con gái ca ông y).
Marmalade, Ja
m Và Jelly
Đều là danh t ch các loi mt trái cây.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Marmalade là loi mt trái cây được làm t cam, chanh
hoc bưởi. Anh, người ta thường dùngmarmalade ăn
vi bánh mì vào ba sáng.
He gave them another ton of marmalade.
(Ông y cho h thêm mt tn mt trái cây na).
Ta không dùng marmalade khi đề cp đến các loi mt trái cây làm t nhng
th trái cây khác như: dâu tây, trái mơ...nhng loi mt này được gi là jam
hoc jelly M.
My wife sent you this strawberry jam of ters.
(V tôi gi cho bn loi mt dâu tây này ca cô y).
Many Và Much
C hai đều có nghĩa là nhiu.
1. C hai rt thông dng trong vai trò làm tính t. Many dùng trước danh t
đếm được, s nhiu; còn much dùng trước danh t không đếm được, s ít.
Many students are lazy.
(Nhiu sinh viên lười).
How much petrol do you need ?
(Anh cn bao nhiêu xăng ? ).
2. Many không thường dùng trong b ng hoc mt phn b ng ca động t
th xác định. Trong trường hp đó người ta dùng " a lot of " thay thế.
He has a lot of books.
(Anh y có nhiu sách).
Hu hết các trường hp dùng much b nghĩa cho danh t làm ch ng hay b
ng trong câu xác định, người ta thay thế much bng " a lot of "
A lot of time was wasted.
(Rt nhiu thi gian đã b phung phí).
NguynMinhMn
K-L-M-N
3. Much còn dùng làm trng t còn many thì không.
Jane is not in the office much.
(Jane không có mt văn phòng nhiu).
Much cũng có th đóng vai trò mt trng t ch mc độ khi dùng vi các hình
thc so sánh.
Helen is much better today.
(Hôm nay trông Helen khá hn lên).
Manifestation (n): / ˌmænɪfeˈsteɪʃn / or demonstration (n): /ˌdemənˈstreɪʃn /
Manifestation có nghĩa: s biu hin, biu th, chng t.
At first, there was no manifestation of the disease.
(Lúc đầu không h có biu hin nào ca bnh tt).
This riot is only one manifestation of people is discontent.
(S ni lon này ch mi là s biu hin v s bt bình ca dân chúng).
Demonstration cũng nói v s biu l, ch
ng t, chng minh nhưng khi khi
ám ch ti nhng cuc tun hành, tp hp, nhng cuc biu tình ca qun
chúng thì ta dùng danh t demonstration.
In 1967, He had led a demonstration of 30,000 people to protest against the
government.
(Năm 1967 ông y đã lãnh đạo mt cuc biu tình ca 30,000 người để chng
đối chính ph).
Man Và Mankind
1. Man có nghĩa: đàn ông. S nhiu ca man là men.
Man thnh thong được dùng để ch con người, loài người nói chung. Khi man
dùng v
i nghĩa này, ta không đặt mo t " the " trước man.
All men are born equal.
(Tt c mi người sinh ra đều bình đẳng).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Man is mortl.
(Là người thì ai cũng phi chết).
2. Mankind có nghĩa: loài người, nhân loi. Như vy, mankind có th dùng
như man. Tuy nhiên để phân bit gia man và mankind, ta cn chú ý là man
được xem là nhng cá nhân, nhng con người trong tp th loài người; còn
mankind hàm ý loài người như mt nhóm , mt tp hp ch không chú ý đến
tng cá th.
This is an invention that provides the biggest yield for mankind.
(Đây là mt phát minh mang li li ích ln nht cho nhân loi).
Note:
Trong đàm thoi hàng ngày, các bà có th dùng man để ám ch nhng người
chng hay bn trai ca mình. Man cũng được dùng rt thông dng t
rong li
xưng hô khi giao tiếp ngày thường vi nghĩa " ông bn " .
Tuy nhiên, vic dùng man, men hay mankind vi nghĩa loài người, nhân loi
nói chung thường b chng đối vì phái n cho là có thành kiến vi h
Male Và Masculine
1. Male là danh t và tính t có nghĩa: liên quan đến gii tính mà không th
sinh con hay đẻ trng. Ta có th dùng male làm tính t vi nghĩa: nam, đực,
trng khi đề cp đến người hay động vt, thc vt.
Male khi dùng cho con người thì thường nói v nhng đặc đim th cht ca
nam gii. Chúng ta cũng có th dùng male làm danh t, như
ng ch khi nói v
động vt. Ta không dùng male để ám ch mt người đàn ông hay con trai vì
b cho là xúc phm.
The males protect the females and the young.
(Nhng con đực bo v con cái cùng nhng by con).
NguynMinhMn
K-L-M-N
2. Masculine có nghĩa: như nam gii, ging phái nam,
tiêu biu cho nam tính; ám ch nhng thuc tính đặc
bit dành cho phái nam, như tính cách mnh m, dt khoát...Khi masculine
được dùng cho phái n thì người ta mun ng ý đến s mnh m ca phái
nam.
She looks rather masculine in that suit.
(Cô y trông có v hơi nam tính trong b qun áo đó).
Majority , Most Of Và Plurality
1. Majority có nghĩa: đa s, phn ln. Theo sau majority thường có gii t "
of " .
The majority of young mothers are dependent on their husbands' salaries.
(Đa s nhng người m tr ph thuc vào đồng lương ca chng mình).
Khi majority không có gii t " of " theo sau, ta có th dùng động t theo sau
nó vi hình thc s ít hoc s nhiu.
The silent majority was/ were in favour of the proposal.
(Đa s thm lng ng h bn đề ngh).
Nhưng nếu ta dùng " the majority of " vi mt danh t hay đại t s nhiu
theo sau, thì động t phi hình thc s nhiu.
The majority of people feel threatened by change.
(Đa s dân chúng cm thy b đe da bi s thay đổi).
2. Most of có nghĩa: hu hết, đa s, ám ch đến mc độ ln nht v quy mô
hay s lượng.
Most of the forest has been cut down.
(Hu hết khu rng đã b đốn h).
NguynMinhMn
K-L-M-N
3. Plurality cũng có nghĩa: s ln, đa s tương đối. V
bu c, trong các cuc kim phiếu, người ta d dùng
ln gia majority và plurality. Majority là đa s tuyt đối còn plurality là đa
s tương đối.
Magic Và Magical
C hai tính t đều có nghĩa: liên quan đến ma thut, phép thut, ma lc, phép
thn thông. Magiccòn thông dng hơn trong vai trò làm danh t.
Trước đây, người ta phân bit cách dùng gia hai tính t này là magic hu như
luôn được dùng trong vai trò làm thuc ng
, tc đứng trước danh t mà nó
được b nghĩa; magic thường được dùng trong nghĩa đen và mt s cm t
nht định, trong khi magical được dùng vi nghĩa m rng.
Hin nay, c hai t đều thông dng như nhau. Magical được dùng trong c vai
trò v ng và b ng. Ta có th dùng t này tùy theo cách dùng mt cách t
nhiên ca mình.
He is man who really had the magic spell.
(Ông ta là mt người tht s có sc quyến rũ đầy ma thut).
Magic và magical cũng còn có nhng nghĩa khác nhau như: tuyt vi, kì diu,
say lòng...được s dng rng rãi.
The journey had lost its magical quality.
(Chuyến đi đã mt đi tính cht kì diu ca nó).
Mad, Insane, Crazy Và Demented
Là nhng tính t
ám ch đến nhng tâm trng tâm thn không bình thường vi
nghĩa: điên r, mt trí, khùng.
Chúng ta cn thn trng khi dùng các tính t này.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Trước đây, khi mt người nào đó b mt chng bnh
v tâm thn khiến cho h có nhng thái độ và c ch
khác l, người ta thường gi h là mad, b insane.
Ngày nay nhng t này - cùng vi các tính t crazy, demented - ít được dùng
c trong văn viết và đàm thoi - để nói v nhng người đang sng, vì b phn
đối. Thay vào đó cm t " mentally ill " ( bnh tâm thn) được chp nhn.
Trong trường hp tình trng tâm thn ít nghiêm trng hơn, ta có th dùng cm
t khác vi nghĩa nh hơn như: mentally disturbed, psychological problem
s...
She was found to be mentally ill.
(Cô y b phát hin là ri lon tâm thn).
This hospital was an institution for children with psychological problems.
(Bnh vin này là nơi dành cho tr em có nhng vn đề v tâm lý).
Motor Và Engine
1. Khi dùng mt c máy hot động bng đin, người ta gi mt b phn ca
c máy dùng để biến đổi đin năng và làm cho máy chy được l
à motor tc l
à
: mô-tơ, động cơ.
There are many low-priced machines driven by an elactric motor.
(Có nhiu máy móc giá thp vn hành bng mô-tơ đin).
2. Còn engine là động cơ, đầu máy; là mt b phn ca mt chiếc xe, con tàu,
máy bay...giúp chuyn năng lượng thành động lc làm cho xe, tàu, máy
bay...vn hành được.
Without warning, the engine roaded, and the car shot forward, directly at her.
(Không mt s cnh báo, động cơ gm lên và chiếc xe lao thng đến cô y).
NguynMinhMn
K-L-M-N
Machine Và Machinery
1. Machinery là t ph biến, dùng để ch tt c các loi
máy móc nói chung. Machinery còn dùng để ám ch b máy ca mt t chc,
cơ quan.. Machinery là danh t không đếm được.
Farmers import most of their machinery and materials.
(Các ch nông tri nhp khu hu hết máy móc và vt liu ca h).
They have no machinery for dealing with complaints.
(H không có cơ chế để gii quyết các đơn thư khiếu ni).
2. Machine là mt c máy, tc là mt phn trong mt trang c. Machine là
thiết b dùng đin hay mt vài dng năng lượ
ng khác để thc hin mt nhim
v c th nào đó. Ta thường gp machinetrong các danh t kép như: Washing-
machine (máy git), sewing machine (máy bay)...
He pressed a button on the machine.
(Anh y vn nhn vào cái nút trên c máy).
Machine cũng còn có nghĩa là b máy như machinery, dúng ám ch mt nhóm
người điu khin hoc kim soát hot động ca mt đảng phái chính tr hay
mt t chc náo đó.
He heads the Labour machine in our city.
(Ông y đứng đầu b máy công đảng ti thành ph ca chúng tôi).
Middle Và Midst
Là nhng t ch mt đim,
mt vt có khong cách bng nhau đến hai hay
nhiu vt khác (ước lượng hoc chính xác).
1. Middle ám ch - c nghĩa đen ln nghĩa bóng - mt đim hay mt phn cách
đều hay nm gia các đim cui hay gii hn trong không gian, thi gian.
E.g.1 He has already given up his flat in the middle of the city.
NguynMinhMn
K-L-M-N
=> Anh y đã t b căn h gia trung tâm thành ph
ri.
E.g.2 The police searched many housesnin the middle of the night.
=> Cnh sát khám xét nhiu nhà vào lúc na đêm.
2. Centre - người M viết là Center - là t chính xác hơn middle. Center
thường ám ch đến đim gia ca mt vòng bao quanh, mt vòng tròn, hình
cu hay đại loi như thế. Thí d như trong toán hc, tâm đim ca mt vòng
tròn là centre ch không phi là middle.
E.g.3 At the centre of the monument was a photograph.
=> Ti trung tâm ca đài k nim là mt bc nh.
3. Midst có nghĩa: phn gi
a, gia nhưng ng ý là mt người hay mt vt
hu như b vây quanh t mi phía, như khi ta nói "in the midst of the crowd"
( gia đám đông).
E.g.4 A hunting dog darted out of the midst of the thicket.
=> Mt con chó săn lao ra t gia lùm cây.
Lưu ý:
Khi nói v đim gia, đon gia ca mt con đường, mt con sông, ta không
dùng centre mà dùng middle. Middle ch không phi centre - cũng được dùng
khi mô t " khong gia, đim gi
a" ca mt s kin hoc mt khong thi
gian ( nm gia tính t thi đim bt đầu cho đến khi kết thúc)
E.g.5 They were in the middle of supper when i called.
=> H đang ăn ti gia chng khi tôi gi đin.
Moral, Morality Và Morale
1. Moral có th là tính t hoc danh t.
+ Là tính t, moral có nghĩa: liên quan đến hành vi đúng sai, v các nguyên
tc x thế đúng hay sai, v đạo đức.
NguynMinhMn
K-L-M-N
E.g.1 She has noticed a fall in moral standards.
=> Bà y đã lưu ý đến s xung cp ca các chun mc
đạo đức.
+ khi là danh t, moral có nghĩa: bài hc, ám ch nhng bài hc thc tế rút ra
t kinh nghim thc tin, t nhng kinh nghim trong đời sng thường ngày...
E.g.2 The moral is clear: you must never marry for money.
=> Bài hc rõ ràng bn đừng bao gi kết hôn vì tin.
+ Morals - hình thc s nhiu - là danh t vi nghĩa: nhng nguyên tc x
thế, đạo đức.
E.g.3 We agreed that business morals nowadays were very low.
=> Chúng tôi đồng ý rng đạo đức kinh doanh ngày nay là rt thp.
2. Morality là danh t
có nghĩa tương t như morals, tc là đề cp đến nhng
nguyên tc x thế đúng đắn. Morality thiên v ý tưởng đã hình thành nên ging
mi đạo đức, là đạo lý, đạo nghĩa.
E.g.4 Punishment always involves the idea of morality.
=> S trng pht luôn luôn bao hàm ý tưởng v đạo lý.
3. Morale là danh t vi nghĩa: chí khí, tinh thn, dùng để din t s quyết
tâm, tinh thn phn chn, l
c quan ca mt người hay mt nhóm người vào
mt thi đim nào đó ( nht là vào nhng lúc khó khăn, him nguy).
E.g.5 The morale of the team was very good.
=> Tinh thn ca c đội rt vng vàng.
Khi s dng các danh t ch hướng, cn phân bit rõ cách dùng khi thêm đuôi
"ern'.
1. North: hướng Bc, phía Bc.
E.g.1. Cold winds coming from the north.
=> Gío mùa thi t hướng Bc.
NguynMinhMn
K-L-M-N
E.g.2. Birds migrating from the north.
=> Nhiu loài chim đang di trú t hướng Bc.
2. Northern: khi nói v mt b phn nào đó ca mt vùng, hoc mt đất nước
thuc v hướng Bc, phía Bc, ta dùng "northern".
E.g.1. Northern Europe (phía Bc Châu Âu).
E.g.2. ...Soya, the northern cape of Japan.
=> ...Soya, mũi đất nhô ra ca Nht Bn.
Metre Và Meter
Metre/ ˈmiːtə(r)/ và meter/ ˈmiːtə(r)/:Là hai danh t ch đơn v đo chiu dài là
mét (tương đương vi 39,37 inch theo đơn v inch s dng Anh, M và mt
s nước khác). Người Anh dùng t metre còn người M dùng đã quen dùng
meter.
E.g.1 This room
is 6 metres long and 4 metres wide.
=> Căn phòng này dài 6m và rng 4m.
C Anh ln M, meter còn dùng để ch đồng h
đo (nước, khí,... ), tc dng
c dùng để đo th tích ca khí, nước... chy qua nó. Meter vi nghĩa này
thường được dùng vi các t ghép như "an electricity meter" (mt đin kế),
"a parking-meter" (đồng h tính tin đậu xe), "a water meter" (đồng h
nước"
...
Meantime Và Meanwhile
C hai t đều có th là danh t hay trng t
.
Cách dùng thông dng là meantime thường được dùng làm danh t, như ta
nói “in the meantime…” (trong khi đó…) và meanwhile thường được dùng
làm trng t, như “Meanwhile…” (trong khi đó, cùng lúc đó…).
E.g.1 The next programe will begin soon; in the meantime, here’s some music.
NguynMinhMn
K-L-M-N
=> Chương trình kế tiếp s sm bt đầu; trong khi ch
đợi xin quý v hãy nghe mt vài bn nhc.
E.g.2 Meanwhile, the others were back home enjoying themselves.
=> Trong lúc đó, nhng người khác đã tr v nhà t vui thú ly.
Theo thng kê, vic dùng meantime và meanwhile có th thay đổi cho nhau
trong chc năng danh t đã có t thế k 14 và trong vai trò trng t đã có t
thế k 16. Theo các thng kê mi nht, meantime trong chc năng danh t
meanwhile trong vai trò trng t được thông dng hơn. Thế nhưng, trng t
meantime vn tiếp tc dùng cho đến nay.
E.g.3 He continued playing the piano; meantime, she went out shopping.
=> Anh y t
iếp tc chơi dương cm, trong khi đó cô ta đi mua sm.
E.g.4 But in the meanwhile, a lot of people learned to read.
=> Nhưng trong lúc đó nhiu người đã hc đọc.
Trong hai câu trên meantime đóng vai trng t còn meanwhile đóng vai danh
t.
Magnet Và Magnate
1. Magnet: nam châm, người hay vt có sc hp dn, lôi cun mnh m.
E.g.1. In the 1990s the area became a magnet for new investment.
=> Vào nhng năm 90, khu vc này đã tr thành sc hp dn cho s đầu tư
mi.
E.g.2. A magnet attracts iron.
=> Nam
châm hút kim loi st.
2. Magnate: ông trùm, nhân vt có quyn l
c và giàu có.
E.g. Her manager was David Gardner, a textile magnate.
=> Qun lí ca cô ta là ông David Gardner, mt ông trùm ngành dt may ca
vùng.
NguynMinhMn
K-L-M-N
Nervous Và Anxious là hai tính t rt d gây nhm ln
khi dùng, đều có nghĩa là lo lng, căng thng, s hãi.
1. Nervous: thuc v thn kinh, nhát gan, s hãi, căng thng thn kinh, thường
dùng ch cm giác lo lng trước khi làm mt vic gì đó quan trng, khó khăn
hay gây căng thng thn kinh.
E.g 1: His son is nervous about starting school.
=> Con trai ca anh ta căng thng v ngày đầu ti trường.
E.g 2: All the actors were exeedingly nervous before performance.
=> Tt c các din viên na đều căng thng quá mc trước bui biu din.
2. Anxious: lo âu, bt rt, thuc v cm giác nhiu hơn. Nếu ta đang lo bun
v chuyn gì có th xy ra vi người thân ca mình chng hn, ta s dng
Anxious.
E.g: She's very anxious about her daughter's
health.
=> Cô y rt lo lng cho sc khe ca con gái cô y.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Oversee Và Overlook
1. Oversee: giám sát, trông nom mt vic gì đó.
E.g:He was hired to oversee this project.
=> Ông ta được thuê giám sát d án này.
2. Overlook: có nghĩa là b qua vic gì đó, cái gì đó.
Chúng ta s dng Overlook trong nhng trường hp sau:
+ to fail to see or notice something.
=> b qua vic xem cái gì hay thông báo cái gì.
E.g: He seems to have overlooked oHe seems to have overlooked one important
fact.
=> Anh ta có v như đã b qua mt vic quan trng.
+ to see something wrong or bad but decide to ignore it.
=> pht l cái gì đó mc dù nó sai hay ti t.
E.g:We could not afford to overlook such a serious offence.
=>Chúng tôi không th pht l mt vic phm pháp nghiêm trng như thế.
+ If a building, etc. overlooks a place, you can see that place from the bulding.
=> nếu mt tòa nhà , ví d mt địa đim, bn có th nhìn địa đim đó t trên cao
xung.
E.g:A restaurant overlooking t
he lake.
=> Mt nhà hàng nhìn xung mt h.
+ To not consider somebody for a job or positon even though they might be
suitable.
=> không xem xét kĩ vic thăng chc cho ai đó, mc dù h có kh năng phù hp
vi công vic đó.
E.g: She's been overlooked for promotion several times.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
=> Cô y đã b b qua nhiu lân được thăng chc.
Overseas, Foreign, Abroad
Overseas có th làm tính t (adjective) và trng t (adverb) và thường viết có s tn
cùng. Foreign ch dùng làm adjective và abroad thường dùng làm adverb.
Ba ch đều có nghĩa là “ngoi quc”. Overseas va là tính t (adjective) va là
trng t (adverb); foreign ch là tính t mà thôi; và abroad ch là trng t mà thôi.
* Abroad (adv):
Ex:
1/ To study abroad (đi du hc)
2/ Serving abroad=serving overseas=phc v nước ngoài. (Overseas khi là
adverb có th thay cho abroad.)
* Overseas (adj/adv):
Ex:
1/ Overseas students hay foreign students=sinh viên ngoi quc. (Trong hai trường
hp này, hai ch overseas và foreign dùng thay cho nhau vì c hai là tính t.)
2/ Overseas trade=foreign trade=ngoi thương. (Overseas khi là tính t viết có s.)
* Foreign (adj):
Ch foreign có 3 nghĩa:
-foreign:ngoi quc
Ex:
1/ Foreign service of
ficials sometimes are sent overseas for a few years before they
work in the home office
(Nhân viên ngoi giao đôi khi phc v nước ngoài vài năm trước khi phc v
nhim s quc ni.)
2/Toyota is a leading foreign car manufacturer.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Hãng Toyota là mt hãng chế to xe hơi ngoi quc hàng
đầu.)
3/ Foreign exchange: hi đoái
4/ Foreign trade: ngoi thương.
Foreign affairs: ngoi giao.
Foreign policy: chính sách ngoi giao.
Minister of Foreign Affairs: B trưởng ngoi giao ( M gi là Secretary of State)
- “foreign” ngoài nghĩa nước ngoài còn có nghĩa là “l.”; “xa l
Ex:
1/ That is foreign to me (tôi không quen/không biết chuyn y)
2/ Foreign matter/foreign body/foreign object (vt l; d vt)
3/ The doctor cleansed all foreign matter from the wound
(Bác sĩ lau ra vết thương cho sch nhng vt l)
- “foreign”: trái vi bn tính
Ex:
Aggression is foreign to his nature
(Bn tính anh ta không bao gi có c ch hung bo)
=> Tóm li, hãy dùng “overseas” cho c tính t ln trng t
. Thay thế “overseas”
bng “foreign” trong foreign students. Thay “overseas” bng “abroad” trong nhóm
ch serving overseas/serving abroad.
Usage: Tránh dùng ch foreigner khi gii thiu mt người ngoi quc. Ðng nói:
He’s a foreigner. Nếu anh ta t Canada, thi nói: He’s Canadian. He comes from
Canada.
On Và Upon
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
đều làm gii t preposition và có nghĩa là “ trên, trên,
trên mt.” On ngoài nhim v có th làm preposition còn
có th làm adjective hay adverb (xem thí d bên dưới).
1. Upon thường thay thế cho on vi nghĩa nghiêm túc hơn (more
formal)
- Children depend on their parents for support=Con tr nh cha m nuôi dưỡng
(=Children depend upon their parents for support.)
- The child started to smile upon seeing his mother=Đứa bé cười toe khi thy m
nó.
2. Upon không th thay bng on trong nhng thành ng quen dùng:
- Once upon a time (bt đầu truyn c tích)=Ngày xa ngày xưa…
- Rows upon rows of seats: hàng hàng lp lp ghế ngi
- Mt s địa danh bên Anh dùng ch upon: Stratford-upon-Avon vùng phía
Nam qun Warwickshire, England, nơi sinh tr
ưởng ca kch tác gia William
Shakespeare.
3. Cũng dùng UPON, mà không dùng ON trong my thành ng:
- The New Year of the Dragon is almost upon us=Tết Nhâm Thìn sp đến nơi ri.
- Her friends looked upon her with envy=Bn cô nhìn cô mt cách ghen tc.
- Take it upon yourself to do something=T mình quyết định làm mt vic không
phép. Ex: His wife took it upon herself to make arrangements for the anniversary
party without consulting him=Bà v ông t tin t chc sinh nht cưới mà không
hi ý kiến ông (Bt buc dùng upon)
4. Dùng thay thế nhau: on impact hay upon impact=khi va chm
- The car burst into flame upon impact=Xe bùng cháy khi đâm vào xe kia.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
- The workman who fell from the top of the building died
on impact=Người th té t tng lu trên cùng rơi xung đất
chết.
- The car crumpled upon impact with the brick wall=Chiếc xe bp dúm vì đâm vào
tường gch.
5a. On ngoài chc v làm preposition còn làm adjective và adverb.
Trong nhng thí d sau bt buc dùng ON, không th thay bng UPON được:
- He’s sitting on the sofa=Anh ta đang ngi trên ghế tràng k (prep.).
- Could you give me some advice on what to do? (prep.)=Bn khuyên tôi phi làm
gì?
- Don’t put your feet on my desk! (prep.)=Đừng gác chân lên bàn ca tôi!
- Who left the lights on? (adj)=Ai quên tt đèn vy?
- Put your clothes on!=Mc qun áo vào!
- Turn on the radio=vn ra-đi-ô lên. There’s breaking news=có tin st do. (Trong
nhng câu này on làm adverb).
5b. Bt buc dùng on mà thôi:
- He will be here on Thursday=Ông ta s ti đây vào hôm th Năm.
- Hand me the book on the table=xin đưa cho tôi cu
n sách trên bàn.
- You’re on!=Nhn li thách thc ca ai đưa ra.
- On and off=thnh thong, tng thi k. He only visited his parents on and
off=Anh ta năm thì mười ha mi ti thăm b m. It rained on and off for the
whole day=C ngày hôm nay chc chc li mưa.
- On call=thường trc. I can’t go out tonight. I’m on call at the hospital=Tôi không
th ra ngoài chơi ti nay. Tôi phi trc bnh vin.
- On air=đang thu âm hay thu hình
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
- On probation=trong thi k khoan hng (nếu là phm
nhân) hay tp s (nếu là công nhân mi vào làm)
- On board. Is there a doctor on board?=Trên phi cơ này có ai là bác sĩ không?
- On condition that=vi điu kin là
- On earth=(tiếng nhn mnh khi ngc nhiên hay gin d) What on earth are you
talking about?=Bn nói v cái gì thế?
- On the contrary=ngược li
- On the other hand=Ðng v mt khác (theo sau bi nhóm ch On the one
hand…Mt mt thì…dùng khi bin lun)
- On one’s way...I’m on my way=tôi sp đến ti nơi ri…
- On the whole=nói chung
- On top of that. I have to read newspapers everyday to stay on top of current
events=Tôi phi đọc báo hàng ngày để biết rõ thi s.
- On time=đúng gi,
đúng hn. If your taxes are not filed on time, you have to pay
a penalty=Nếu bn khai thuế tr, bn phi đóng thêm tin pht.
=> Tóm li:
Dùng on và upon thay thế nhau nhưng upon dùng nghiêm túc hơn. Có nhng thành
ng ch dùng vi on, và có nhng thành ng ch dùng vi upon. Trong nhng
trường hp này đọc nhiu ln s quen và nh.
require, request và offer
Organize Và Arrange
đây ta ch bàn ý nghĩa hai t này v vic dàn xếp, thu xếp, chun b
1. Arrange thông dng vi nghĩa: Sp xếp, dàn xếp, thu xếp, chun b mt công
vic, mt c
uc gp...).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Could you arrange for a taxi to pick me up ?
(Anh có th sp xếp mt chiếc taxi đến rước tôi không).
2. Khi ta thu xếp hay chun b mt chuyến đi chơi xa hay t chc mt cuc hp
chng hn, thì ta phi làm nhiu vic cn thiết như mướn xe, thiết kế lch trình
đường đi...tc ta đã organize cho mt chuyến đi.
They organized a protest meeting.
(H đã t chc mt cuc mit ting phn đối).
Ought Và Only
1. Ought hàm nghĩa: phi, nên, cn phi, nói lên nhim v ca ch ng. Ought
không hàm ý mt s
bó buc ca người ra lnh như must, cũng không ng ý đến
s bt buc do ngoi cnh như have to.
Ought thường được dùng để nhc nh ai đến bn phn, đưa ra mt li khuyên hay
din t mt s mong đợi.
They ought not to drive like that.
(H không nên lái xe như thế).
We ought to call the police.
(Chúng ta nên gi cnh sát.
Ought không thay đổi khi s dng trong các thì, không nên có " -s " ngôi th ba
s ít, sau ought ta dùng nguyên mu có " to " ca các độ
ng t khác.
You ought to see a doctor.
(Anh nên đi khám bnh đi).
2. Only có nghĩa là ch, cui cùng.
Only b nghĩa cho mt t, cm t hay c mt câu và có nhng v trí khác nhau.
Only có th đứng trước động t, tính t, trng t, có th đứng trước hay theo sau
danh t.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
John only lent the car.
(John ch cho mượn chiếc xe).
John lent the car ro me only.
(John ch cho tôi mượn chiếc xe).
Nhưng trong văn nói, người ta ưa đặt only trước động t và gi ng nghĩa ca câu
bng cách nhn mnh t only b nghĩa.
Khi only b nghĩa cho mt thành phn khác xy ra trước động t chính, only được
đặt đầu câu, trước thành phn mà nó b nghĩa.
Only to an outstanding student will that award be given.
(Phn thưởng đó s ch trao cho mt sinh viên xut sc).
On Time Và In Time.
Cn gia o
n time và in time mà nhiu người thường dùng ln ln.
C hai đều có nghĩa: đúng gi, nhưng on time thì chính xác, còn in time thì trước
thi đim đó mt chút.
The 5:00 p.m train started on time.
(Chuyến tàu lúc 5 gi chiu đã khi hành đúng gi).
They were in time for the train.
(H đã đến kp gi cho chuyến tàu ha).
Onward Và Onwards
Onward có hai chc năng: tính t và trng t, trong khi onwards ch gi vai trò
trng tđược người M ưa dùng.
He set up his own company in 1998, and it has been audited from 2000 onwards.
(Anh y thành lp công ty riêng ca mình vào năm 1998 và công ty đã dược kim
toán t năm 2000 tr đi).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Students will be met and provided with details for their
onward travel to New York.
(Các sinh viên s được tiếp xúc và được cung cp chi tiết v chuyến du hành tiếp
tc ca h đến New York).
Once và one
1. Once là trng t thì có nghĩa: mt ln, mt dp. Vi nghĩa này once được dùng
trong thì quá kh ln tương lai và thường đặt cui mnh đề.
I'm only going to say this once.
(Tôi s ch nói điu này mt ln thôi).
Once vi nghĩa: trước kia, đã có ln, đã có ti; thường được dùng để nói v mt
điu gì đã din ra vào mt thi đim
không xác định trong quá kh. V
i cách này
once thường đặt trước động t hoc đầu mnh đề. Nếu có động t " to be " hoc tr
động t thì once nm sau các động t này.
I once met your father in Paris.
(Tôi đã có ln gp cha bn Paris).
She had once been a big star, but now she was finished.
(Bà y tng là mt din viên ni tiếng nhưng nay thì hết thi ri).
Trong chc năng liên t thì once có nghĩa: mt khi, ngay khi, sau khi.
She lelt much happier once she had found a good job.
(Cô y cm thy hnh phúc hơn ngay sau khi tìm
được mt công vic).
2. One được dùng làm đại t
vi nghĩa: mt người nào đó, mt cái gì đó...
One of my younger brothers lives in Paris.
(Mt trong s các em trai tôi sng ti Paris).
One làm tính t khi đứng trước danh t mà nó b nghĩa.
One day you'll be glad she left you.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Mt ngày nào đó anh s thy vui mng vì cô y b anh).
One dùng làm b ng cho mt động t hay mt gii t để
tránh vic lp li mt danh t.
There have been a lot of accidents in the fog, and I read about one this morning.
(Có nhiu tai nn do sương mù và sáng nay tôi đã đọc tin v tai nn như thế).
One vi nghĩa: người ta, thiên h...làm ch ng cho động t s ít.
Where does one get the tickets ?
(Người ta mua vé đâu ? ).
One trong chc năng tính t còn mt s nghĩa khác.
He is the one man I trust.
(Anh y là người duy nht mà tôi tin cy).
Officious và official
Official có
nghĩa: công chc, viên chc chính quyn, dùng để ch nhng người
được bu chn, b nhim hay tuyn dng vào làm vic trong cơ quan vi chc
năng nào đó, nht là trong cơ quan chính quyn các cp.
Government officials have rejected calls for international.
(Các viên chc chính quyn đã bác b nhng li kêu gi quc tế can thip).
Official thông dng trong vai trò làm tính t vi nghĩa: thuc hay liên quan đến
chính quyn.
Còn officious có nghĩa: hay xen vào vic người khác, lăng xăng, quy ry, nhiu
s, ám ch nhng người chuyên đưa ra các li khuyên, các s giúp đỡ không cn
thiết và không ai yêu cu.
He came up to me the next day to apologize for being so officious.
(Ngày hôm sau anh ta đến g
p tôi để xin li là đã nhiu s như thế).
O.K, OK, Okay Và Okeh
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Là nhng t rt thông dng trong đàm thoi tuy vn b xem
là cách nói và viết không trang trng.
Cách viết O.K. , OK và okay được dùng ph biến hin nay, mt s nơi vn dùng
hình thc viết ch thường o.k , ok ; còn okeh là cách dùng ca người Canada.
Trong ba cách viết ph biến: O.K. , OK và okay thì okay được s dng nhiu hơn
hai cách viết kia mà theo các nhà ngôn ng là do khi dùng okay trong vai trò động
t d chuyn qua thì quá kh hơn.
Các hình thc khác ca O.K và OK khi làm chc năng động t đều phi s dng
du lược apostrophe ( ' ) .
O.K. thường được dùng nhiu trong vai trò làm tính t
, trng t, danh tđộng
t vi các nghĩa: Được, tt, đồng ý, s chp nhn, tán thành.
Everything is O.K.
(Mi vic đều n c).
They've got the OK from the parliament at last.
(Cui cùng thì h cũng nhn được s chp thun t quc hi).
Officer, police officer, official, office worker
1. Officer có nghĩa: sĩ quan, tc ch nhng người được giao nhim c ch huy trong
quân đội.
I'd like to meet a retired arm
y officer.
(Tôi mun gp mt sĩ qua quân đội đã ngh hưu).
Officer cũng được dùng vi nghĩa: viên chc, gii chc, ám ch nhng người có
địa v, quyn lc được bu lên hoc được b nhim vào chc v trong chính
quyn, mt t chc...
Suddenly, the customs officer came out and announced the result.
(Đột nhiên, viên chc hi quan xut hin và thông báo kết qu).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Riêng t police officer có nghĩa: cnh sát viên, tng b ch
trích trong thi gian rt lâu nhưng vn được dùng mt cách
thường xuyên và nay tr thành t tiêu chun.
He led her to his office, passing a police officer who was jotting down notes.
(Anh y dn cô ta đến văn phòng ca mình, đi ngang qua mt cnh sát viên đang
mãi ghi chép).
2. Official có nghĩa: công chc, viên chc chính quyn, dùng để ch nhng người
được bu chn, b nhim hay tuyn dng vào làm vic trong cơ quan vi chc
năng nào đó, nht là trong cơ quan chính quyn các cp.
Government officials have rejected calls for international.
(Các viên chc chính quyn đã bác b nhng l
i kêu gi quc tế can thip).
3. Ta gi office worker để ch nhng người làm vic trong các văn phòng.
Office workers have been found to make more mistakes when distracted by traffic
noise.
(Người ta phát hin rng, các nhân viên văn phòng phm nhiu sai sót hơn khi h
b phân tâm t tiếng n xe c).
Offhand , Offhanded, Offhandedly
T offhand thường b dùng ln ln vi offhandedly mà nguyên nhân là do người ta
thích dùng nhng t ngn gn hơn.
Offhand được dùng làm tính t và trng t t
300 năm nay và do có hình thc ngn
hơn, nên thông dng hơn tính t offhanded và offhandedly.
Offhand khi là trng t thì có nghĩa ging như tình t offhanded có nghĩa: không
khách sáo, thoi mái, không khách khí.
She doesn't like his offhand attitude.
(Cô nàng chng ưa thái độ quá t nhiên ca anh chàng).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Nhưng khi là trng t, offhand và offhandedly khác bit và
cách dùng cũng khác bit nhau.
Trng t offhand có nghĩa: tùy ng, ngay tc thì, không suy tính trước.
Offhand, I'd say that there will be at least six horses in the race.
(Nếu nói ngay, tôi s bo là có ít nht 6 con nga trong cuc thi).
Trong khi trng t offhandedly có nghĩa: ngu nhiên, tình c. Offhandedly có th
b ng cho các tính t và trng t khác.
He spoke offhandedly.
(Anh ta nói mt cách ngu nhiên).
Offer , Proffer , Tender, Give, Invite
Là nhng t hàm ý s cho , biếu, tng, mi.
1. Offer có nghĩa: biếu, tng, cho, đề ngh. Nếu ta offer mt vt gì cho ai đó, ta hi
người đó là xem h có thích không.
She's been offered a good job in France.
(Người ta đề ngh mt vic làm tt Pháp).
So vi các t đồng nghĩa thì offer là t tng quát, thông dng khi đưa ra mt đề
ngh. Proffer hin nay ch yếu dùng trong văn chương và tender được dùng như
mt nghi thc, kiu cách khi đưa ra hoc đề xut mt vic gì mt cách trnh trng.
She tendered her resignation to the President.
(Bà y đã đệ đơn t chc lên Tng thng).
2. Nếu ta đặt vt gì giao vào tay mt người khác và hi vng người y s nhn nó thì
ta gi đó làgive có nghĩa: cho, đưa, biếu.
She gave me a new book.
(Cô y cho tôi mượn cun sách mi).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
3. Còn invite có nghĩa: mi, đề ngh, tc yêu cu người nào
làm vic gì hay đến nơi nào đó.
They were invited to attend future meetings.
(H được mi d các phiên hp tương lai).
Obtain Và Get
C hai t đều có nghĩa: giành được, đạt được, nhưng cách dùng có khác nhau.
Obtain là t trang trng, thường được dùng trong văn viết.
How can you obtain the latest news ?
(Làm thế nào để anh có th nhn được các tin tc gi chót đây ? ).
Trong đàm thoi hàng ngày, người ta ít dùng obtain , thay vào đó là dùng get.
He got a job at the supermarket.
(Anh y đã kiếm được mt vic làm siêu th).
Note:
Trong văn viết, obtain ưa dùng trong th động cách.
All the above items can be obtained from the library.
(Tt c các th k trên có th mượn thư vin).
Ta thường không dùng get trong th th động.
Obstacle, Obstruction Và Hindrance
Đều là t đề cp đến s can thip, xen vào hoc ngăn cn hành động hay tiến trình
nào đó.
1. Obstacle có nghĩa: tr ngi, vt chướng ngi, ng ý đến cái gì, vt gì đứng cn
ngay trên đường ca mt tiến trình.
Lack of imagination is an obstacle to one's advancement.
(Thiếu trí tưở
ng là tr ngi cho s thăng tiến ca người ta).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
2. Obstruction là s tc nghn, ng ý mnh hơn obstacle
khi vt cn làm tc nghn hoàn toàn hay mt phn li đi.
A blood clot is an obstruction to the circulation.
(Máu cc là vt làm tc nghn s tun hoàn ca máu).
3. Hindrance là s cn tr, ngăn chn li bng cách can thip và trì hoãn.
Interruptions are a hindrance to one's work.
(Nhng s gây gián đon là cn tr cho công vic ca người ta).
Observance, Observation, Observe, Witness
1. Observance or observation. Hai danh t này có nghĩa khác bit nhau.
Observance là s tuân th, s gi theo, Observance là t khá trang trng.
Local governments should use their powers to ensure strict observance of laws.
(Các chính quyn địa phươ
ng nên s dng quyn lc ca mình để bo đảm vic
tuân th nghiêm ngt lut l).
Còn observation có nghĩa: s theo dõi, s quan sát.
We escaped his observation.
(Chúng ta đã thoát khi s theo dõi ca anh ta).
2. Observe or witness là hai t nói v s chú ý hoàn toàn đến nhng gì mà mt
người thy hay và cm nhn được. Đó là nhng động tác kéo dài.
Observe có nghĩa: quan sát, tc là ghi nhn hoc chăm chú đến nhng gì thy,
nghe...cân nhc cn thn.
I want you to observe his reaction to the question and judge whether he is telling
the truth or not.
(Tôi mun anh quan sát phn ng ca anh ta đố
i vi câu hi và phán đoán xem liu
anh ta có nói s tht hay không).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Witness có nghĩa: chng kiến, tc hin din ngay nơi xy
ra mt vic gì, nhìn thy nó din ra và có th mô t li.
He witnessed our wedding.
(Anh y đã chng kiến hôn l ca chúng tôi).
Obligation Và Duty
Là hai t cùng ám ch đến nhng gì mà người ta cm thy có bn phn phi làm.
Duty là nhng gì mà người ta thc hin, hoc tránh không làm, để hoàn thành theo
tiếng gi thường xuyên ca lương tâm, ca lòng trung thành vi t quc, ca l
phi hoc ca pháp lut.
Perhaps it was her du
ty to inform the police of what she had seen.
(Có l nghĩa v ca cô y là phi báo cáo cho cnh sát biết nh
ng gì mình đã trông
thy).
Obligation có nghĩa: bn phn, nghĩa v, nhưng ám ch ti nhng gì bó buc người
ta phi làm để hoàn thành theo mnh lnh ca tp quán, cách x thế hoc l nghi,
khuôn phép và tiến hành mt cách đặc bit theo tha thun hay ha hn cá nhân.
After you fulfill your membership obligation, you'll enjoy our bonus plan.
(Sau khi hoàn thành nghĩa v thành viên, bn s được hưởng chương trình tưở
ng
thưởng ca chúng tôi).
S khác bit ca obligation và duty là "duties " là nhng vic mà ta làm như mt
phn công vic ca mình. Ta không dùng obligations vi nghĩa như thế.
Originate và Discover
C ba t đều ám ch vic đem ra ánh sáng mt vic gì, vic gì mà trước đó chưa h
biết.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Discover có nghĩa: khám phá, phát hin; ng ý vic tìm ra
mt cái gì vn trước đó đã hin hu cho đến lúc discover
thì vn chưa được hay biết. Thí d " to discover a new planet " (khám phá mt
hành tinh mi), " to discover America " (tìm ra châu M)...
Invent có nghĩa phát minh sáng chế.
We discover what before existed though to us unknown, we invent what did not
before exist.
(Chúng ta khám phá ra nhng gì trước đây đã hin hu mà ta không biết; chúng ta
phát minh ra nhng gì mà trước đây chưa tng hin hu).
Marie Curie discovered radium.
(Marie Curie phát hin ra radium).
Edison invented the phonograph.
(Edison phát minh ra máy hát).
Discover cũng còn ng ý đến vic phát hin ra, nghĩ ra cách dùng mi ca mt vt
đã biết t trước.
Còn originate có nghĩa là: bt ngun t, bt đầu, phát sinh, hình thành.
Who originated this political movement ?
(Ai đã hình thành phong trào chính tr này ? ).
Office Và Agency
- Our company can’t afford the services of
a big advertising agency.
Công ty chúng tôi không thđược nhng loi dch v ca mt công ty qung
cáo ln.
(Không dùng *office*)
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(an agency: mt hang cung cp dch v, ví d như hãng du
lch a travel agency, an employ¬ment agency, dch v du
lich, dch v vic làm)
- Reuters is a big news agency with offices all over the world.
Roi-tơ là mt hãng báo chí ln có văn phòng khp nơi trên thế gii.
(= rooms/buildings where work is done: văn phòng/nhà nơi làm vic)
Opportunity, Chance Và Occasion
I/ Chance of V-ing
Chúng ta thường nói "Someone has a (good) chance of doing something"
(Ai đó/có kh năng để làm điu gì)
- Do you think I have a chance of dating her?
(Theo cu t có th hn hò vi cô y không?)
Bn cũng có th nói any/no/little/much chance.
- I don't think I have much chance of finding a job ?
(Tôi không nghĩ rng tôi có nhiu kh năng tìm
được vic là
m)
- He has no chance of passing the examination.
(Anh ta không có cơ may thi đỗ)
Bn cũng có th nói "Stand a chance of doing something".
- He doesn't stand a chance of passing the examination.
(Anh ta chng có chút cơ may nào để/chng th nào thi đỗ được)
Bn cũng có th nói " What are the chances of something (happening)? "
- What are the chances of success?
(Có bao nhiêu kh năng thành công?)
- What are my chances of passing the examination?
(Tôi có bao nhiêu hy vng thi đỗ?)
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Bn li cũng có th nói " There is a chance of something
happening "
hoc "There is a chance that something will happen"
- Is there any chance of you lending me some money until tomorrow ?
(Liu t đây đến mai bn có th cho tôi mượn ít tin được không ?)
- There is a chance that I'll be late home this evening.
(Có kh năng ti nay tôi s v tr.)
II/ Chance to do something (dp, có cơ hi làm gì)
Chúng ta dùng " Chance to do something khi chance = thi gian. Dp, hay dp để
làm điu gì đó ("Chance of - ing " ít được dùng vi nghĩa này.)
- " Have you read the book I lend you? "
- " No , I haven't had a chance to look at it yet. "
(Bn đã đọc quyn sách tôi cho bn mượn chưa? Chưa, tôi chưa có dp đọc)
- We didn't have much chance to talk to each other when we
last meet.
(Chúng tôi không có nhiu thi gi để nói chuyn vi nhau, khi chúng tôi gp nhau
ln cui.)
III/ Opportunity (Dp , Cơ hi.)
Chúng ta thường nói " Opportunity to do something " ( Tuy nhiên, opportunity of
V + ing cũng có th dùng được.)
- I have the opportunity to study in the United States for a year.
Do you think I should go ? ( = the chance to study ).
(Tôi có cơ hi đi M hc mt năm. Anh nghĩ tôi có nên đi không ?)
- After the lecture there will be an opportunity ask questions.
(Sau bài ging mi người s có cơ hi đặt câu hi.)
Bn cũng có th dùng any / little / much / plenty of / more opportunity.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
- Do you have much opportunity to speak english?
(Bn có nhiu cơ hi để nói tiếng anh không ?)
- We live near the moutains , so we have plenty of opportunity to go skiing.
(Chúng tôi sng gn vùng núi , do đó chúng tôi có nhiu dp đi trượt tuyết.)
Đừng nói " Posibility to do something ".
- I had the opportunity to study in Canada.
(Tôi đã có cơ hi được đi hc Canada.)
Còn occasion ch mang nghĩa là dp nào đó thui, thường dùng cho holiday
Officer, police officer, official or office worker
Officer (n): / ˈɔːfɪsər/, police officer, official (adj): / əˈfɪʃl/ or office worker
1. Officer có nghĩa: sĩ quan, tc ch nhng người được giao nhim c ch huy trong
quân đội.
I'd like to meet a retired army officer.
(Tôi m
un gp mt sĩ qua quân đội đã ngh hưu).
Officer cũng được dùng vi nghĩa: viên chc, gii chc, ám ch nhng người có
địa v, quyn lc được bu lên hoc được b nhim vào chc v trong chính
quyn, mt t chc...
Suddenly, the customs officer came out and announced the result.
(Đột nhiên, viên chc hi quan xut hin và thông báo kết qu).
Riêng t police officer có nghĩa: cnh sát viên, tng b ch trích trong thi gian rt
lâu nhưng v
n được dùng mt cách thường xuyên và nay tr thành t tiêu chun.
He led her to his office, passing a police officer who was jotting down notes.
(Anh y dn cô ta đến văn phòng ca mình, đi ngang qua mt cnh sát viên đang
mãi ghi chép).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
2. Official có nghĩa: công chc, viên chc chính quyn,
dùng để ch nhng người được bu chn, b nhim hay
tuyn dng vào làm vic trong cơ quan vi chc năng nào đó, nht là trong cơ
quan chính quyn các cp.
Government officials have rejected calls for international.
(Các viên chc chính quyn đã bác b nhng li kêu gi quc tế can thip).
3. Ta gi office worker để ch nhng người làm vic trong các văn phòng.
Office workers have been found to make more mistakes when distracted by traffic
noise.
(Người ta phát hin rng, các nhân viên văn phòng phm nhiu sai sót hơn khi h
b phân tâm t tiếng n xe c).
cách dùng once, one time , at once
- One time in a m
illion, someone will praise your work.
Ri có khi mt người nào đó s ca ngi công vic ca anh.
(Không dùng *once*)
- The phone rang once.
Chuông đin thoi reo có mt ln.
(Không dùng *one time*)
- I wish you’d do as I tell you for once.
Tôi mun anh s làm như có ln tôi đã nói vói anh.
(Không dùng *for one time*)
(= on this one occasion, “for a change”: trong trường hp này, để thay đổi)
- The postman calls once a day.
Người đưa thư thường gi ca mi ngày mt ln.
(Không dùng *one time a day*)
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(once, twice, three times, etc…: .mt ln, hai ln, ba ln…)
- Let’s try once more/one time more/one more time.
Hãy th thêm mt ln na đi.
- Please answer the phone at once.
Hãy tr li đin thoi ngay đi.
(= immediately: ngay lp tc)
Organize, Arrange
- We’ve arranged to meet next Friday.
Chúng tôi đã b trí để gp nhau vào th sáu ti.
(Không dùng *organi/ed to meet*)
(planned and agreed: đã hoch định và nht trí)
- We’ve arranged/organized suprised party for Uncle Mathew’s eightieth birthday.
Chúng tôi đã t chc mt ba tic bt ng mng sinh nht ln th 80 ca bác
Mathew.
(= done everything that is necessary to ensure that it is a sucess: Ilàm tt c nhng
gì cn thiết và tin chc rng nó s thành công; arrange/organize + tân ng trc tiếp)
The Other - Other - Another - The Ot
hers - Others
Another ...: môt...nào đó
S ít, dùng khi nói đến mt đố
i tượng nào đó không xác định
This book is boring. Give me another quyn sách này chán quá đưa tôi quyn khác
xem => quyn nào cũng được, không xác định.
Others : nhng .... khác
S nhiu, dùng khi nói đến nhng đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others : nhng quyn sách này chán quá, đưa tôi
nhng quyn khác xem => tương t câu trên nhưng s nhiu.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
The other : ...còn li
Xác định, s ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.Tôi có 2 ngoi anh. Mt
ngoi là bác sĩ ngoi còn li là giáo viên.
The others : nhng ...còn li
Xác định, s nhiu
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.Tôi có 4 ngoi anh. Mt
ngoi là bác sĩ nhng ngoi còn li là giáo viên.
The others = The other + N s nhiu
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the
other books )
Lưu ý là khi ch có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2
dùng THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh.
Mt người là bác sĩ, người kia là giáo viên.
Take Over, Overtake
To take over là mt cm động t được s dng khi mt công ty/quc gia thôn tính
mt công ty/quc gia khác. Dng động t ca nó là takeover.
During World War II, Hitler’s army took over many territories in Europe.
To overtake là mt động t có nghĩa là bt kp và vượ
t. Ví d, nếu tôi và bn đang
chy trong mt cuc đua, cà tôi chy nhanh hơn bn… nhưng sau đó bn bt đầu
chy nhanh hơn và vượt qua tôi và chiến thng cuc đua, bn đã overtake tôi. T
này có th được dùng cho tc độ hoc cho s phát trin nói chung.
If China’s economy
keeps growing, it will eventually overtake the U.S.
Come Over, Overcome
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
To come over là mt cm động t có nghĩa là ghé thăm
hoc tiếp cn ai đó.
Sure, I’ll help you with your homework. You can come over to my place after
class.
(= visit my house)
Mark and Debbie are coming over for dinner tomorrow night.
(= visit my house)
I was talking with my best friend, when John came over and interrupted us.
(= approached us)
To overcome mt thđó có nghĩa là chiến hoc mnh hơn nó. Ví d:
He overcame a lot of obstacles to build a million-dollar business.
(= he was stronger than the obstacles, and conquered them)
I was overcome with joy when I heard the good news.
(= the joy completely took over my emotions)
Look Over, Overlook
To look over là mt cm động t có nghĩa là xem xét, kim tra li.
Can you look over this essay before I hand it in? I want to make sure there are no
mistakes.
(checking for errors)
We looked over the various brochures in the travel agency.
(reviewing in general)
To overlook có hai nghĩa:
1. Nhìn xung t trên cao:
This apartment overlooks the ocean.
2. Không nhìn thy hoc chú ý thy mt thđó, hoc c ý pht l nó:
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Here are three interesting vacation destinations that tourists
often overlook. (= fail to notice)
It’s best to overlook small offenses if you want to maintain a friendship. (=
deliberately ignore)
Think Over và Overthink
To think over là mt cm động t có nghĩa là xem xét cn thn, đặc bit là trước
khi đưa ra mt quyết định quan trng.
My company wants to transfer me to another country. I’m not sure yet if I’ll accept
the opportunity; I’m still thinking it over.
Nhưng nếu bn overthink mt thđó có nghĩa là bn suy nghĩ v nó quá nhiu,
hơn mc cn thiết. Ví d, nếu đồng nghip ca bn b ra c tiếng đồng h để tho
lun v mt chi tiết rt nh như màu
ca mt nút bm trên website công ty, bn có
th nói:
“Aren’t we overthinking this? Does it really matter what color the button is?”
Do Over Và Overdo
To do over là mt cm động t có nghĩa là làm li – thường là vì có vn đề vi ln
đầu tiên mà bn làm vic đó.
I wrote a ten-page article, then accidentally deleted the file – so I had to do the
whole thingover.
The boss said my presentation was too confusing, and asked me to do it over.
Bn cũng có th dùng động t to redo trong nhng câu này: “I had to redo it” và
“asked me toredo it.”
To overdo có nghĩa là làm quá, cư x mt cách quá cường điu.
She overdid her diet and ended up in the hospital, malnourished.
If you haven’t exercised in a while, don’t overdo it at the gym – start slow.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
I thought the decorations at the wedding were overdone.
They had 10,000 flowers, for goodness’ sake – it must have
cost a fortune!
Older Và Elder
Elder ch dùng vi người (vi vt, em buc phi dùng older), và thường dùng vi
người trong gia đình (vd elder sister/brother). Trong ng cnh này, em cũng có th
dùng older, nhưng elder brother thì nghe trnh trng hơn là older brother (vì thế
nhiu người bn x tránh ko dùng elder để nói v anh ch em). Em cũng ko th
dùng elder trong ng cnh so sánh kiu như "He looks elder" or "he is 2 years elder
than me"
Parcel Và Packet
Đều là nhng danh t mô t mt bc, gói, bó nhng vt dng được ct li vi
nhau.
1. Packag
e và parcel có nghĩa: gói hàng, bưu kin, tc nhng th được ct chung
vi nhau và được bao gói li trong giy hoc đặt vào hp, thùng để có th d dàng
mang đi đâu hoc gi bưu đin. Hai t này đều thông dng.
The postman has brought a package for her.
(Người đưa thư mang đến cho cô y mt bưu kin).
2. Packet và pack có nghĩa: gói nh, bưu kin nh. Thông thường nhng hàng hoá
bán trong ca hiu đều được đặt trong nhng packet hoc pack. Được làm bng
giy cc tông, bìa cng hay bao bì làm bng giy.
All she's ha to eat today is a packet crisps.
(Tt c nhng gì mà cô ta ăn ngày hôm nay là mt bch khoai tây chiên).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Hai t trên còn có nghĩa: bành, kin hàng nh dùng để vn
chuyn hàng hóa được mua hay bán. Mt pack là hàng hoá,
vt dng được ct cht li vi nhau, được bao bc li hoc đặt trong thùng ln để
người hay vt có th mang đi.
Please Và Thank
Please / pliːz/ or thank (v): /θæŋk/
1. Please thông dng trong vai trò làm thán t nhưng cũng được dùng trong vai trò
làm động t.
Khi là động t thì please có nghĩa: làm vui lòng, làm cho ai va ý.
Our aim is to please customers.
(Mc tiêu ca chúng tôi là làm tho mãn khách hàng).
Khi có b ng trc tiếp thì please thường được theo sau bng mt nguyên mu có "
to " .
I'm alw
ays pleased to meet a new member of the club.
(Tôi luôn vui lòng gp g thành viên mi ca câu lc b).
Theo sau cu trúc th động ca please còn có nhng mnh đề và nhng cm t bt
đầu t: with, by or about.
People in Britain are pleased that Prime Minister Tony Blair is meeting President
George Bush.
(Dân chúng Anh hài lòng là th tướng Tony Blair s gp tng thng George Bush
).
Trong chc năng là t cm thán, please được dùng như mt hình thc lch s khi
xin phép, yêu cu hoc ra lnh.
Would you go now, please !
(Xin ông vui lòng đi ngay cho).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
2. Thank khi là động t thì có nghĩa: cám ơn, biết ơn.
There's no need to thank me.
(Không cn phi cám ơn tôi).
Để nhn mnh ta có th thêm very much
Thank you very much.
(Cám ơn anh nhiu lm).
Prohibit, Forbid, Not Allow
Kho sát các ví d sau:
- Parking has been banned in this street. Đậu xe trên con đường này b cm.
Dùng be banned (th động cách) đối vi nhng trường hp người ra lnh cm là
nhà cm quyn.
- Cars have been banned from parking. Xe hơi b cm đậu.
Mu câu: be banned from doing something (b cm làm điu gì ).
- You are not allowed to park in this street. Anh không được p
hép đậu xe con
đường này.
Khi nói ai đó không được phép làm
gì, dùng not be allowed to do something.
- It is prohibited to park in this street. Cm đậu xe con đường này.
It + be + prohibited + to infinitive : dùng ch t gi "IT" vi prohibit.
- The Jews are forbidden to eat camels and prawns. Người Do Thái b cm ăn tht
lc đà và tôm pa-đan.
Dùng be forbidden vi nhng s vic tôn giáo, tín ngưỡng.
Pause, Stop
- The rain has stopped.
Mưa đã tnh.
(Không dùng *paused*)
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(= finally ended: kết thúc)
gia hn visa, làm h chiếu
- I think it’s time we paused for a break.
Tôi cho rng đã đến lúc chúng ta tm gh.
(= stopped for a short period: ngh tm thi)
cách dùng patron, owner, manager, boss
- The owner/manager/boss of a company is responsible for the welfare of all the
employees.
Ông ch ca công ty chu trách nhim v phúc li ca tt c các nhân viên.
(Không dùng *patron*)
- I want to see the manager.
Tôi mun gp ông giám đốc.
(Không dùng *patron*)
dch v visa cho người nước ngoài, làm h chiếu
(manager = người điu hành, chu trách nhim v mt công vic nhưng không nht
thiết là owner; boss là người chu trách nhim chung, có th thuê mt/nhiu
manager)
- He will always be remem
bered as a philanthropist /fɪˈlæn t .θrə.pɪst/ and patron
of the arts.
Ông ta s được nhc đến như mt mnh thường quân và người bo tr ca ngh
thut.
(= a supporter, especially with money: người ng h, đặc bit bng tin)
Persuade và Convince
Persuade: thuyết phc ai đó làm mt vic gì.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Ví d: I tried to persuade her to see a doctor – Tôi c gng
thuyết phc cô y đi khám bác sĩ.
Convince: nghĩa chính ca t này là thuyết phc ai tin rng điu gì là đúng.
Ví d: He convinced me he was right – Anh ta thuyết phc tôi rng anh ta đã đúng.
Tuy nhiên, thông thường người ta vn có th dùng mi t này để ch c 2 nghĩa,
đặc bit convince được dùng đồng nghĩa vi persuade
Ví d: I persuaded/convinced her to see a doctor.
Mt s người nói tiếng Anh – Anh nghĩ rng cách dùng trên là không đúng.
Proved Và Proven
1. Cách dùng hin nay hu thun cho proved trong vai trò phân t quá kh ca
động t prove.
The will has to be proved before we can inherit.
(Di chúc phi được chng thc trước khi chúng ta có th hưởng tha kế).
Proven - mc dù được chp nhn M trong vai trò làm phân t quá kh ca
prove để có th s dng thay cho proved, nhưng proven được dùng nhiu trong vai
trò làm tính t, nht là trong lĩnh vc báo chí.
The Nike r
unning shoe is a proven success.
(Giày chy b hiu Nike là mt thành công đã
được chng minh).
Trong cu trúc vi nhng động t liên kết, ta dùng proven trong vai trò tính t v
ng.
Nike's success is proven.
(S thành công ca Nike đã đư
c chng minh).
2. Vic tranh cãi cách s dng proven và proved đã din ra vào thế k th 19. V
mt lch s thìproven là quá kh phân t ca preven . Đầu tiên nó dược dùng trong
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
lĩnh vc pháp lut, sau đó vàovăn chương và tr thành
thông dng. Hin nay proved cũng được dùng trong chc
năng làm tính t nhưng ít ph biến hơn.
Postpone Và Delay
Postpone:
* Động tpostpone là hu b mt s kin và thay chuyn đó vào mt ngày khác (to
change an event to a later time or date).
- The meeting was postponed until further notice=Bui hp hu và s hp khi có
thông cáo mi.
* Danh t là postponement.
Delay:
* Động t delay là trì hoãn, ch chm li, nhưng s kin vn din ra.
- The game was postponed because of heavy snow=Cuc đấu banh b hoãn vì có
tuyết nhiu.
- The meeting was delayed because the ch
airman was late=Bui hp b tr vì ông
Ch tch ti tr.
- We cannot delay any longer=Chúng ta không th trì hoãn lâu hơn na.
- We must act without delay=Chúng ta phi hành động ngay.
- Many people delay sending in their tax returns until the last day=Nhiu người
hoãn khai thuế cho ti ngày chót.
* Danh t ca delay là delay.
- Another delay will postpone the space mission for a year=Mt ln hoãn na có
th hoãn cuc s mnh không gian thêm mt năm na.
Delay và postpone: nếu có động t theo sau thì động t th v-ing.
- He delayed starting=Anh ta hoãn chuyn khi hành (s đi tr hơn).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
- He postponed leaving=Anh ta hoãn chuyn ri đi (s đi
vào hôm khác).
- They’ve decided to postpone having a family until they finish college=H quyết
định hoãn có con cho đến khi hc xong đại hc.
Prove Và Test
1. Prove có nghĩa: chng t, chng minh, t ra. Nếu ta prove rng mt vic gì
đúng, là tht thì ta cung cp chng c xác minh cho vic đó.
The autopsy proved that he was drowned.
(Vic gio nghim t thi cho thy anh ta b chết đui).
Prove là động t bt quy tc, nhưng người M li s dng hình thc phân t quá
kh
bt quy tc: prove-proved-proven.
2. Khi ta tiến hành mt phương pháp thc hành để th xem mt người hay mt vt
tt xu đến đâu, hay d như thế nào, thì ta không nói là mình đã prove người hay
vt đó mà ta dùng động t test vi nghĩa: th nghim, xét nghim, kim tra.
A number of new techniques were tested.
(Mt s các kĩ thut mi đã được th nghim).
Pharmacy, Chemist’s, Drugstore
Anh, mt "chemist's" hoc "chemist" là nơi ta có
th mua dượ
c phm, các loi
m phm, du gi đầu...cùng mt s đồ dùng khác.
She bought the perfume at the chemist's in Queen square.
(Cô y mua nước hoa ti ca hiu dược phm qung trường Queen).
Ti M, mt ca hiu nơi ta có th mua được dược phm và các loi m phm thì
ta gi làDrugstore. Mt s drugstore còn bán c thc ăn nh, đồ ung và c thuc
lá na.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Pharmacy là phòng bào chế, phòng phát thuc nm trong
mt "chemist's" hay "drugstore " . Mtpharmacy độc lp có
th nm trong siêu th hoc mt s đim kinh doanh ln.
He got a prescription drug at the pharmacy section of the drugstore.
(Anh y nhn thuc theo toa ti quy bào chế trong mt ca hiu dược phm).
Anh, "chemist's" cũng có th ám ch như là mt "pharmacy".
Headmaster (n): /ˌhedˈmɑːstə(r)/ or principal (adj): /ˈprɪnsəpl/
Anh, giáo viên ph trách mt trường hc thì được gi là headmaster (ông hiu
trưởng) hayheadmistress (bà hiu trưởng)
M, nhng danh t này ch dùng cho giáo viên chu trách nhim đứng đầu các
trường tư thc. Còn hiu trưởng các trường hc loi khác thì gi là principal .
Trong khi đó, principal là người ph trách mt trường cao đẳng, trường chuyên
nghip.
Còn M, người chu trách nhim đứng đầu ca mt college thì được gi là
president.
Propose Và Intend
Propose có nghĩa: đề ngh, tiến c.
She proposed that a messenger be sent.
(Cô y đề ngh là hãy gi đi mt s gi).
Propose còn có nghĩa: d tính, trù định. Vi nghĩa này, propose khác vi động t
intend ch,propose ám ch vic đã hình thành mt kế hoch, mt chương trình
trước khi tiến hành hoc giao cho ai đó thc hin, ttrong khi intend ng ý là có mc
đích hay kế hoch trong đầu và t ý mun thc hin.
We propose to beautify our city.
(Chúng tôi d tính làm đẹp thành ph ca mình).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
We intend to live in a month.
(Chúng tôi tính s đi trong vòng mt tháng).
Programme Và Program
Hai t trên có nghĩa là: chương trình, tiết mc phát thanh hay truyn hình, kế
hoch hay cương lĩnh...
This is the last programme in our series on education.
(Đây là trương trình cui trong hàng lot chương trình v giáo dc ca chúng tôi).
There's an interesting program on television tonight.
(Ti nay trên ti vi có mt chương trình hp dn).
Trong lĩnh vc vi tính, c người Anh và M đều dùng program khi nói v chương
trình ca máy tính.
Whatever you do, you must run an anti-virus program on you computer at all
times.
(Bt k làm gì, lúc nào bn cũng phi cho chy trương trình chng vi rút trên máy
tính ca bn).
Nhưng khi
nói v lp trình viên, tc chuyên viên lp chươ
ng trình cho máy tính thì
người M gi là " computer programmer " .
Professor Và Teacher
1. Professor là cp hàm giáo sư cao nht, là danh hiu cao nht ph trách b môn
trong các trường hc Anh.
He was professor of Spanish literature at Oxford University.
(Ông y là giáo sư b môn văn chương Tây Ban Nha ti đại hc Oxford).
Ti các university và college ca M, professor dùng để ch nhng ging viên thâm
niên, ch không nht thiết phi là người đứng đầu b môn.
She was made professor at the age of 45.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Bà y được phong hàm giáo sư lúc 45 tui).
Professor cũng được dùng để ch nhng ging viên, hun
luyn viên mt s môn ngh thut hoc th thao.
2. Teacher là: giáo viên, ging viên, thy cô giáo, là danh t dùng để ch nhng
ngươi đứng lp, ph trách ging dy ti các trường hc.
She is my French teacher.
(Bà y là giáo viên tiếng Pháp ca tôi).
Prevent, Protect Và Preventive, Preventative
1. Prevent or protect.
Prevent có nghĩa: ngăn chn, cn tr, ngăn nga. Cm t thông dng là " prevent
somebody/ something from doing something " .
There is n
othing to prevent us from going.
(Không có gì ngăn cn được chúng tôi ra đi c).
Ta không dùng " prevent...to do " .
Protect để nói rng mt vt gì gi cho ta an toàn khi mt vt có th gây hi khác.
Babies are protected against diseases by their mother's milk.
(Nhng hài nhi được bo v chng li bnh tt nh sa m).
2. Preventive or preventative.
Đây là hai t có cùng nghĩa: phòng nga, ngăn chn, như khi ta nói " preventive
medicine " (y hc phòng bnh, dược phm phòng bnh), " preventive measures "
(Các bin pháp ngăn nga),...
Mt s nhà văn đặt câu hi, nếu có hai t có nghĩa tương t và cùng mt nghĩa thì
ti sao ta không dùng ngn gn hơn, ý h mun c xuý vic dùng preventive vì t
này ngn g
n hơn.
Precede và Proceed
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
1. Động t precede có nghĩa: đi trước, đứng trước, đến
trước. Precede là mt t quan trng.
The governor entered, preceded by some of his bodyguards.
Ông thng đốc bước vào, đi phía trước là mt vài v sĩ ca ông.
Nhiu người biên tp các sách báo tng cnh giác vic viết sai chính t precede
thành preceed.
2. Còn động t proceed có nghĩa: tiến hành, tiếp tc hành động.
I would request that we could proceed for twenty more minutes if you could do
that.
(Tôi xin đề ngh chúng ta tiếp tc thêm 20 phút na nếu như bn có th làm được
điu đó.)
Nếu ta tiến hành làm mt vic gì, thì thông thường ta làm công vic
đó sau khi đã
hoàn tt mt công vic khác. Trong tiếng Anh trang trng và trong cách viết
truyn, proceed còn có nghĩa là đi v mt hướng nào đó.
He proceeded downstairs.
(Anh y đã đi xung tn dưới.)
Do s ln ln gia hai động t precede và proceed nên thnh thong cũng có người
viết sai là procede thay vì proceed.
Play Và Game
1. Khi là danh t không đếm được, play mang nghĩa tng quát: s chơi, cuc chơi.
My father's life is all work and no play.
(Cuc đời ca cha tôi
toàn là làm vic ch không chơi bi gì c).
They learned a great deal thought play.
(H đã hc được nhiu th thông qua vui chơi).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Play cũng thông dng vi nghĩa: v kch, tc nhng kch
bn được viết để dàn dng trên sân khu. Vi nghĩa này
play là danh t đếm được.
It's her favourite Shakespeare play.
(Đó là v kch Shakespeare ưa thích ca bà ta).
Game dùng để ám ch các trò chơi hay các môn th thao trong đó hai hay nhiu
người thi đấu vi nhau.
We need two people to play this game.
(Chúng ta cn hai người để chơi trò chơi này).
2. Động t play có rt nhiu nghĩa.
Tham gia vào mt môn th thao, chơi mt trò chơi.
Have you ever played volleyball ?
(Bn đã bao gi chơi bóng chuyn chưa ? ).
S
dng, chơi mt dng c âm nhc như dương cm, sáo...trước các danh t này ta
phi dùng mo t xác định " the " .
She plays the piano in the cathedral.
(Cô y chơi đàn dương cm trong thánh đường).
Piece Và Bit
Là hai t dùng để nói v mt lượng nh, có nghĩa: mu, miếng, mt chút.
1. Piece và bit là hai t thông dng khi ta mun nói đến mt lượng gii hn, mt s
ít ca mt vt gì và thường được din t bng mt cm t " a piece of..." hay " a bit
of..." được đặt trước các danh t không đếm đư
c. Bit là t thông dng và ám ch
mt lượng khá nh.
A piece/ bit of chocolate.
(Mt m
iếng sô cô la).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Some pieces/ bits of wood/ cheese.
(Vài mnh g, vài mu pho mát).
2. Piece và bit thường được thay thế bng mt t rõ ràng. Có nhiu t ít thông
dng hơn piece vàbit nhưng li thích hp để đứng trước mt s danh t c th nào
đó để ch mt lượng nh.
A bar of candy/ soap.
(Mt thi ko, mt bánh hay mt cc xà phòng).
A blade of corn.
(Mt lá bp).
An item of news.
(Mt mu thông tin).
A lump of clay.
(Mt cc đất sét).
3. Mt s t ch nhng khi lượng nh này có th được dùng trong mt cu trúc
ph định.
There isn'
t a grain of truth in it.
(Chng có mt chút s thc nào trong vic y c).
There wasn't a breath of wind.
(Chng h có ly mt làn gió thong).
Partially Và Partly
Hai trng t này đã tng có thi đồng nghĩa vi nhau và có th thay thế cho nhau
được. Nhưng dn thì ng nghĩa ca hai t này đã được .
Partly ng ý đến mt phn ca cái toàn b, toàn th, còn partially hàm
ý mt mc
độ gi
i hn, tc nói đến cái còn thiếu, chưa hoàn thành.
He has only partially succeeded in it.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Trong vic đó, anh ta ch thành công có mc độ thôi).
He was only partly responsible for the accident.
(Anh y ch chu mt phn trách nhim trong v tai nn).
Nhng người ta thường dùng partially còn cho rng t này nghe có v êm tai hơn
được dùng nhiu trong chc năng làm b ng cho tính t hoc phân t quá kh.
The snow was partiallymelted.
(Tuyết đã tan thành tng phn).
Partly được dùng nhiu hơn partially khi đứng trước mnh đề hoc cm t vi mc
đích gii thích thêm cho rõ.
Partly because they didn't like the hard life in Argentina.
(Mt phn là vì h không th
ích cuc sng khó khăn Argentina).
Poach Và Boil, Steam
Để luc, đun sôi, hp...ta dùng t boil, steam và poach.
Khi ta boil mt vt gì, tc là ta đun sôi, luc vt đó trong nước sôi.
Please boil two eggs for me.
(Làm ơn luc cho tôi hai qu trng).
Khi nu cái gì mà ta để la riu riu, để cho nước sôi lăn tăn mà ít nước, tc là ta
poach như khi ta kho cá hay tht.
Steam là hp, chưng như khi chưng cá, hp rau...
Steam the fish and vegetables over the rice for 10 minutes.
(Hãy hp cá và rau trong ni cơm 10 phút).
Pare, Trim Và Prun
e
1. Trim là ta, ct chút ít cho gn hơn, như ct ta tóc, râu, xén ta cây...
Now is a good time to trim conifers.
(Bây gi là thi đim tt để ct ta nhng cây tùng).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
2. Prune ch hành động ta cành câu khô hay ta bt nhng
nhánh cây để nhng nhánh còn li phát trin tt hơn.
They pruned back the longer branches.
(H ta bt nhng nhánh cây dài).
3. Pare cũng có nghĩa là ct ta như ct bt móng tay, nhưng thông dng vi nghĩa:
gt, tc ct b lp v bc ngoài, như gt v nhng c khoai tây "to pare potatos",
gt v mt trái táo "to pare an apple"...
Politics, Policy, Politic, Political
1. Politics là danh t có nghĩa : chính tr, hot động chính tr, quan đim chính tr.
Politics được dùng theo hai cách và động t theo sau
nó có th hình thc s ít
hoc s nhiu.
Khi politics hàm ý đến công vic chính tr , đời sng chính tr ca mt quc gia
hoc xã hi thì ta có th dùng động t s ít hay s nhiu ( thường dùng động t
s nhiu khi nói đến quan đim chính tr ca mt người nào đó), nhưng hu hết
mi người dùng hình thc s ít.
E.g.1 His politics are his own affair.
=> Quan đim chính tr ca ông y là vi
c riêng ca ông.
Politics cũng ng ý đến vic nghiên cu phương thc qun lý, điu hành v mt
nhà nước. Vi ý nghĩa này, động t theo sau phi s ít.
E.g.2 Politics is a wide subject.
=> Chính tr là mt đề tài rng ln.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
2. Policy là danh t có nghĩa: Chính sách, tc nhng kế
hoch hành động c th, nhng đường li mà mt chính
ph, mt chính đảng, mt t chc…đưa ra hoc thc hin.
E.g.3 There is no change in our policy.
=> Không có thay đổi nào trong chính sách ca chúng tôi.
3. Politic và political là nhng tính t. Political có nghĩa: liên quan hoc thuc v
chính tr, còn politic thì cũng tng hàm nghĩa thuc v chính tr nhưng nghĩa này
hin nay không còn dùng na ngoi tr cm t “body politic” ng ý cơ chế chính
tr) mà politic thông dng v
i nghĩa: sáng sut, khôn khéo.
E.g.4 The Israeli government is facing another political crisits.
=> Chính ph Israeli đang đối din vi mt cuc khng hong chính tr khác.
Tư liu tham kho: " Dictionary of English Usage "
Presently Và At Present
Trng t presently có cách dùng khác nhau gia người Anh và người M.
1. Presently thường được người Anh s dng vi nghĩa: ngay, sm, mt lát na,
không tr hơn, chng bao lâu (not now, later, in a minute).
E.g.1 I’ll be with you presently.
=> Tôi s đến vi bn ngay.
E.g.2 Presently, an old lady in a white coat came in.
=> Mt lát sau, mt bà lão mc chiếc áo khoát m
àu trng bướ
c vào.
Vi nghĩa “sm, ngay”, trng t presently thường được đặt cui câu , còn vi
nghĩa “trong mt lát, chng bao lâu” thì presently được đặt đầu câu. C hai cách
này hin nay b xem là khá li thi.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
2. Người M thường dùng presently sau động t to be vi
nghĩa: bây gi, lúc này đây (now, at present). Vi người
Anh, cách dùng này khá mi mđang dn dn cũng tr nên thông dng, nhưng
mt s người Anh vn chưa chp nhn.
E.g.3 He is presently developing a number of projects.
=> Anh y hin đang trin khai mt s d án.
Ta hãy so sánh gia hai cách dùng:
E.g.4 The police will be here presently.
=> Cnh sát s ti đây ngay.
E.g.5 The police are presently making enquiries.
=> Cnh sát hin đang tra hi.
Thay vì tranh cãi, mt s người quay sang dùng at present thay cho presently. Bên
cnh vic dùng at present sau động t to be thay cho v trí ca presently, người ta
còn có th đặt at present ngay đầu hay cui ca mt mnh đề và nên nh là ta
không th làm thế vi presently theo nghĩa “bây gi, lúc này”.
E.g.6 He is at present serving a life sentence.
=> Anh ta hin đang th hình án tù chng thân.
E.g.7 At present, there is a world energy shortage.
=> Có s thiếu ht năng lượng toàn cu hin nay.
Thc ra, vic dùng presently vi nghĩa “at present” đã có t thế k 15. Đến thế k
17, người ta thôi không dùng presently vi nghĩa này trong văn chương na nhưng
tiếp tc tc s dng trong các lĩnh vc khác. Và presently vi nghĩa “lúc
này, bây
gi” tr nên thông dng hơn M trong th k 20.
Precede và Proceed
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
1. Động t precede có nghĩa: đi trước, đứng trước, đến
trước. Precede là mt t quan trng.
The governor entered, preceded by some of his bodyguards.
Ông thng đốc bước vào, đi phía trước là mt vài v sĩ ca ông.
Nhiu người biên tp các sách báo tng cnh giác vic viết sai chính t precede
thành preceed.
2. Còn động t proceed có nghĩa: tiến hành, tiếp tc hành động.
I would request that we could proceed for twenty more minutes if you could do
that.
(Tôi xin đề ngh chúng ta tiếp tc thêm 20 phút na nếu như bn có th làm được
điu đó.)
Nếu ta tiến hành làm mt vic gì, thì thông thường ta làm công vic
đó sau khi đã
hoàn tt mt công vic khác. Trong tiếng Anh trang trng và trong cách viết
truyn, proceed còn có nghĩa là đi v mt hướng nào đó.
He proceeded downstairs.
(Anh y đã đi xung tn dưới.)
Do s ln ln gia hai động t precede và proceed nên thnh thong cũng có người
viết sai là procede thay vì proceed.
Politics, Policy, Politic, Political
1. Politics là danh t có nghĩa : chính tr, hot động chính tr, quan đim chính tr.
Politics được dùng theo hai cách và động t theo sau
nó có th hình thc s ít
hoc s nhiu.
Khi politics hàm ý đến công vic chính tr , đời sng chính tr ca mt quc gia
hoc xã hi thì ta có th dùng động t s ít hay s nhiu ( thường dùng động t
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
s nhiu khi nói đến quan đim chính tr ca mt người
nào đó), nhưng hu hết mi người dùng hình thc s ít.
E.g.1 His politics are his own affair.
=> Quan đim chính tr ca ông y là vic riêng ca ông.
Politics cũng ng ý đến vic nghiên cu phương thc qun lý, điu hành v mt
nhà nước. Vi ý nghĩa này, động t theo sau phi s ít.
E.g.2 Politics is a wide subject.
=> Chính tr là mt đề tài rng ln.
2. Policy là danh t có nghĩa: Chính sách, tc nhng kế hoch hành động c th,
nhng đường li mà mt chính ph, mt chính đảng, mt t
chc…đưa ra hoc
thc hin.
E.g.3 There is no change in our policy.
=> Không có thay đổi nào trong chính sách ca chúng tôi.
3. Politic và political là nhng tính t. Political có nghĩa: liên quan hoc thuc v
chính tr, còn politic thì cũng tng hàm nghĩa thuc v chính tr nhưng nghĩa này
hin nay không còn dùng na ngoi tr cm t “body politic” ng ý cơ chế chính
tr) m
à politic thông dng vi nghĩa: sáng sut, khôn khéo.
E.g.4 The Israeli government is facing another political crisits.
=> Chính ph Israeli đang đối din vi mt cuc khng hong chính tr khác.
Tư liu tham kho: " Dictionary of English Usage "
Presently Và At Present
Trng t presently có cách dùng khác nhau gia người Anh và người M.
1. Presently thường được người Anh s dng vi nghĩa: ngay, sm, mt lát na,
không tr hơn, chng bao lâu (not now, later, in a minute).
E.g.1 I’ll be with you presently.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
=> Tôi s đến vi bn ngay.
E.g.2 Presently, an old lady in a white coat came in.
=> Mt lát sau, mt bà lão mc chiếc áo khoát màu trng bước vào.
Vi nghĩa “sm, ngay”, trng t presently thường được đặt cui câu , còn vi
nghĩa “trong mt lát, chng bao lâu” thì presently được đặt đầu câu. C hai cách
này hin nay b xem là khá li thi.
2. Người M thường dùng presently sau động t to be vi nghĩa: bây gi, lúc này
đây (now, at present). Vi người Anh, cách dùng này khá mi mđang dn dn
cũng tr nên thông dng, nhưng mt s người Anh vn chưa chp nhn.
E.g.3 He is presently developing a number of projects.
=> Anh y hin đang trin khai mt s d án.
Ta hãy so sánh gi
a hai cách dùng:
E.g.4 The police will be here presently.
=> Cnh sát s ti đây ngay.
E.g.5 The police are presently making enquiries.
=> Cnh sát hin đang tra hi.
Thay vì tranh cãi, mt s người quay sang dùng at present thay cho presently. Bên
cnh vic dùng at present sau động t to be thay cho v trí ca presently, người ta
còn có th đặt at present ngay đầu hay cui ca mt mnh đề và nên nh là ta
không th làm thế vi presently theo nghĩa “bây gi, lúc này”.
E.g.6 He i
s at present serving a life sentence.
=> Anh ta hin đang th hình án tù chng thân.
E.g.7 At present, there is a world energy shortage.
=> Có s thiếu ht năng lượng toàn cu hin nay.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Thc ra, vic dùng presently vi nghĩa “at present” đã có
t thế k 15. Đến thế k 17, người ta thôi không dùng
presently vi nghĩa này trong văn chương na nhưng tiếp tc tc s dng trong các
lĩnh vc khác. Và presently vi nghĩa “lúc này, bây gi” tr nên thông dng hơn
M trong th k 20.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Passed Và Past
Là hai tính t rt d b dùng ln ln, nht là vi Past trong
vai trò là tính t. C hai t này đều có nghĩa là đã qua, nhưng cn lưu ý.
1. Passed là hình thc quá kh và phân t quá kh ca 'Pass' có nghĩa là "vượt qua,
đi ngang qua"
E.g. He passed the same building on his way to work each day.
=> Anh y đã đi qua nhng tòa nhà như thế trên đường ti nơi làm vic mi ngày.
2. Past: Có nhiu chc năng: danh t, tính t, trng t, gii t. (có nghĩa: trong quá
kh, đã qua, vượt qua)
+ Dùng như danh t:
E.g. The lessons of the past should not be forgotten.
=> Không nên quên nh
ng bài hc trong quá kh.
+ Dùng như tính t:
E.g. He has not met her in the past few days.
=> Anh y đã không gp cô y trong mt vài ngày qua.
+ Dùng như trng t:
E.g. He's past his house.
=> Anh y đã chy qua kh căn nhà đó.
+Dùng như gii t:
E.g.1. He's past his fifties.
=> Ông y đã qua tui 50.
E.g.2. It was past midnight when we went out.
=> Khi chúng tôi đi ra ngoài thì tri đã quá na đêm.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Pace, Plod, Trudge
Đây đều là nhng động t nói đến hành động bước đi.
1. Pace: đi tng bước thong th, đều đặn.
E.g. He paced up and down, waiting for the bus.
=> Ông y đi đi li li ch xe buýt.
2. Plod và Trudge: Là hai động t din t động tác đi mt cách chm chp, u oi.
Plod đi mt cách nng nhc, rã ri, mt mi.
E.g. They ploded on through the rain for an hour and a half.
=> H chm rãi tiếp tc li b trong mưa mt gi rưỡi đồng h.
3. Còn Trudge ám ch nhng bước đi nng nhc nhưng gan lì, có quyết tâm, c
gng ti nơ
i mình d định.
E.g. The farmer trudged to the village to buy his supples.
=> Người nông dân c lê bước đến làng để mua đồ dùng.
Point Of View và View
View : dùng trong nhng ng cnh sau:
+ Quan đim, thái độ cá nhân v điu gì đó.
E.g.1. His views on the subject were well known.
=> Nhng quan đim ca anh ta v môn hc này rt tt.
E.g.2. This evidence supports the view that there is too much violence on
television.
=> Bng chng này cng c cho quan đim rng có quá nhiu s quá khích trên
truyn hình.
+ Cách hiu hay nghĩ v điu gì đó.
E.g.1. He has an optim
istic view of life.
=> Ông y có mt qu
an đim sng rt lc quan.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
E.g.2. The book gives readers an inside view of political
life.
=> Cun sách này mang đến cho người đọc mt cái nhìn sâu hơn v đời sng mang
tính chính tr.
+ Tm nhìn trong mt v trí nào đó.
E.g.1. The lake soon came into view.
=> Con h này đã sm đi vào vin cnh.
E.g.2. Sit down—you're blocking my view.
=> Ngi xung đi - Bn đã che khut tm nhìn ca tôi.
+ Cnh, khung cnh.
E.g. The view from the top of the tower was spectacular.
=> Khung cnh nhìn t trên đỉnh ca th trn này rt n tượng.
+ Trin lãm, trưng bày v cái gì đó.
E.g. A private view (= for example, of an art exhibition).
=> Mt cuc trin lãm ca cá nhân.
2. Point of View: Mt khía cnh được x
em xét theo cách riêng, hoc nhng khía
cnh mà h cm thy có sc nh hưởng ti h hoc khía cnh mà h quan tâm.
E.g.1. From the commercial point of view, they have little to lose.
=> Xét theo khía cnh kinh tế, h thit hi rt ít.
E.g.2. We understand your point of view.
=> Chúng tôi hiu khía cnh mà bn đang quan tâm ti.
Persecute /ˈpɜːsɪkjuːt/: Làm kh, quy ri, ngược đãi, hành h.
E.g.1. Throughout history, people have been persecuted for their religious beliefs.
=> Vì quá trình lch s mà mi người đã b ngược đãi v tín ngưỡng ca h.
E.g.2. Why are the media persecuting him like this?
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
=> Ti sao nhng phương tin truyn thông này li làm
phin bn như thế này?
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Pare Và Pair
1. Pare: có nghĩa là sp đặt li mt cái gì đó lp ngoài,
phía ngoài, đặc bit là trái cây.
E.g. She pared the apple.
=> Cô ta đã xếp li lp táo phía ngoài này.
+ Pare còn có nghĩa là gim đáng k v s lượng, kích thước.
E.g. The workforce has been pared to the bone.
=> Lc lượng lao động đã b ct gim ti mc thp nht có th.
+ Có th s dng khi nói ct b cáiđó.
E.g. She has just pared her nail.
=> Cô ta va mi ct móng tay.
2. Pair: có nghĩa là đôi, cp.
E.g. The vase is one of a matching pair.
=> Bình hoa này là mt chiếc trong mt cp bình.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Passed Và Past
Là hai tính t rt d b dùng ln ln, nht là vi Past trong
vai trò là tính t. C hai t này đều có nghĩa là đã qua, nhưng cn lưu ý.
1. Passed là hình thc quá kh và phân t quá kh ca 'Pass' có nghĩa là "vượt qua,
đi ngang qua"
E.g. He passed the same building on his way to work each day.
=> Anh y đã đi qua nhng tòa nhà như thế trên đường ti nơi làm vic mi ngày.
2. Past: Có nhiu chc năng: danh t, tính t, trng t, gii t. (có nghĩa: trong quá
kh, đã qua, vượt qua)
+ Dùng như danh t:
E.g. The lessons of the past should not be forgotten.
=> Không nên quên nh
ng bài hc trong quá kh.
+ Dùng như tính t:
E.g. He has not met her in the past few days.
=> Anh y đã không gp cô y trong mt vài ngày qua.
+ Dùng như trng t:
E.g. He's past his house.
=> Anh y đã chy qua kh căn nhà đó.
+Dùng như gii t:
E.g.1. He's past his fifties.
=> Ông y đã qua tui 50.
E.g.2. It was past midnight when we went out.
=> Khi chúng tôi đi ra ngoài thì tri đã quá na đêm.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Pace, Plod, Trudge
Đây đều là nhng động t nói đến hành động bước đi.
1. Pace: đi tng bước thong th, đều đặn.
E.g. He paced up and down, waiting for the bus.
=> Ông y đi đi li li ch xe buýt.
2. Plod và Trudge: Là hai động t din t động tác đi mt cách chm chp, u oi.
Plod đi mt cách nng nhc, rã ri, mt mi.
E.g. They ploded on through the rain for an hour and a half.
=> H chm rãi tiếp tc li b trong mưa mt gi rưỡi đồng h.
3. Còn Trudge ám ch nhng bước đi nng nhc nhưng gan lì, có quyết tâm, c
gng ti nơ
i mình d định.
E.g. The farmer trudged to the village to buy his supples.
=> Người nông dân c lê bước đến làng để mua đồ dùng.
Point Of View và View
View : dùng trong nhng ng cnh sau:
+ Quan đim, thái độ cá nhân v điu gì đó.
E.g.1. His views on the subject were well known.
=> Nhng quan đim ca anh ta v môn hc này rt tt.
E.g.2. This evidence supports the view that there is too much violence on
television.
=> Bng chng này cng c cho quan đim rng có quá nhiu s quá khích trên
truyn hình.
+ Cách hiu hay nghĩ v điu gì đó.
E.g.1. He has an optim
istic view of life.
=> Ông y có mt qu
an đim sng rt lc quan.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
E.g.2. The book gives readers an inside view of political
life.
=> Cun sách này mang đến cho người đọc mt cái nhìn sâu hơn v đời sng mang
tính chính tr.
+ Tm nhìn trong mt v trí nào đó.
E.g.1. The lake soon came into view.
=> Con h này đã sm đi vào vin cnh.
E.g.2. Sit down—you're blocking my view.
=> Ngi xung đi - Bn đã che khut tm nhìn ca tôi.
+ Cnh, khung cnh.
E.g. The view from the top of the tower was spectacular.
=> Khung cnh nhìn t trên đỉnh ca th trn này rt n tượng.
+ Trin lãm, trưng bày v cái gì đó.
E.g. A private view (= for example, of an art exhibition).
=> Mt cuc trin lãm ca cá nhân.
2. Point of View: Mt khía cnh được x
em xét theo cách riêng, hoc nhng khía
cnh mà h cm thy có sc nh hưởng ti h hoc khía cnh mà h quan tâm.
E.g.1. From the commercial point of view, they have little to lose.
=> Xét theo khía cnh kinh tế, h thit hi rt ít.
E.g.2. We understand your point of view.
=> Chúng tôi hiu khía cnh mà bn đang quan tâm ti.
Persecute /ˈpɜːsɪkjuːt/: Làm kh, quy ri, ngược đãi, hành h.
E.g.1. Throughout history, people have been persecuted for their religious beliefs.
=> Vì quá trình lch s mà mi người đã b ngược đãi v tín ngưỡng ca h.
E.g.2. Why are the media persecuting him like this?
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
=> Ti sao nhng phương tin truyn thông này li làm
phin bn như thế này?
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Pare Và Pair
1. Pare: có nghĩa là sp đặt li mt cái gì đó lp ngoài,
phía ngoài, đặc bit là trái cây.
E.g. She pared the apple.
=> Cô ta đã xếp li lp táo phía ngoài này.
+ Pare còn có nghĩa là gim đáng k v s lượng, kích thước.
E.g. The workforce has been pared to the bone.
=> Lc lượng lao động đã b ct gim ti mc thp nht có th.
+ Có th s dng khi nói ct b cáiđó.
E.g. She has just pared her nail.
=> Cô ta va mi ct móng tay.
2. Pair: có nghĩa là đôi, cp.
E.g. The vase is one of a matching pair.
=> Bình hoa này là mt chiếc trong mt cp bình.
Practice Và Practise
C hai t có phát âm
ging nhau.
Anh khi nói v s rèn luyn, th
c hành, hành ngh, tp luyn thì người ta thường
dùng ti tpractice và practise.
They haven't been practising enough.
(H đã không tp luyn đầy đủ).
Khi dùng danh t practice vi nghĩa: rèn luyn, hành ngh thì nó là danh t không
đếm được.
Playing the guitar well requires a lot of practice.
(Để chơi đàn ghi ta gii thì cn phi luyn tp nhiu).
Practice vi nghĩa: l thường, thói quen đều đặn thì nó là danh t đếm được.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
He began the practice of holding regular meetings.
(Ông y đã bt đầu có thói quen t chc hi hp thường
xuyên).
Photo, Picture và Image
T Photo là viết tt ca photograph, ch có nghĩa là bc nh, còn picture có nghĩa
rng hơn, trong trường hp khác picture còn để ch bc tranh v.
Thông thường thì photo và picture có th s dng như nhau, đều có nghĩa là bc
nh chp. - Would you mind taking a photo of me?(Anh có th chp giúp em mt
bc nh được không?)
- Could you take a picture of me?
Hai cách nói đó đều có nghĩa ging nhau.
* T photo là viết tt ca photograph, ch có nghĩa là bc nh, còn picture có nghĩa
rng hơn, trong trường h
p khác picture còn để ch bc tranh v, ging như my
tm tranh do các bn nh v treo cu thang.
hoàn cnh khác na, picture còn có th là s đin hình, s hin thân.
- She is the picture of her mother.
(Cô y là hin thân ca m mình)
- Linh’s style is the picture of teenagers.
(Phong cách ca Linh là đin hình ca tui teen)
* Image thường được hiu theo nghĩa là hình tượng, cnh tượng hay hình nh trong
tâm trí.
- The image of professional staff makes a nice impression on students.
(Hình nh v đội ngũ nhân viên chuyên nghip to ra n tượng đẹp đối vi các hc
viên)
- I often use the image of Doraemon to describe John’s figure.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Tôi thường dùng hình tượng Doraemon để miêu t dáng
vóc ca John)
Persons Và People
Person:
- Người, mt người đàn ông, mt người đàn bà, mt em nh (an individual).
Salesperson=người bán hàng.
(What kind of person is she=Cô ta là người thế nào?)
- In person=t mình làm ly, không nh ai, chính mình hin din.
(You must sign these papers in person=Bn phi t mình ký nhng giy này.)
People: s nhiu ca person:
- How many people were at the concert?=Có bao nhiêu người ti d bui hòa
nhc?
- Advertising is aimed at young people=Qung cáo nhm vào gii tr.
Persons:
- Trường hp PERSONS=PEOPLE: Three persons were present=Three people
were present: Có ba người có mt.
- Dùng persons vi nghĩa trnh trng (official) như
trong mt tm bng:
Unauthorized persons will be escorted from the building=Người l mt s b nhân
viên an ninh đưa ra khi toà nhà.
People/Peoples: người dân, thường dân mt x, nhân dân, dân tc, người ta (nói
chung). Lưu ý: People vn là s nhiu ca person, nhưng khi thêm "s", peoples có
nghĩa nhng dân tc.
- The mayor should remember that he was elected to serve the people=Ông th
trưởng nên nh rng ông được bu để phc v nhân dân.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
- The American people=dân tc M
- The peoples of Asia=các dân tc Á châu
- The two peoples’ borders=biên gii ca hai dân tc
- The people in Washington want better schools for their children=Dân th đô
Washington mun có trường tt hơn cho con h.
- People don’t like to be kept waiting=Người ta không mun ch.
You people (không có "s"=các người, my người: tiếng dùng nói vi mt nhóm
người, khi gin)
- Do you people have any idea how much trouble you’ve caused?=My người có
biết my người gây ra bao phin toái không?
Verb: To people thường dùng passive: di dân, cư trú, hoc sinh sng đâu.
(A densely peopled area=a densely populated area=khu đông người )
- The cafés downtown are peopled with college students=My phòng trà trên ph
đông sinh viên đến ung.
- One quarter in Miami has traditionally been peopled by Cubans=Mt khu
Miami theo truyn thng có nhiu dân t Cuba đến lp nghip.
Tóm li: Person là mt người vi nghĩa c th, mt cá nhân có cá tính riêng bit
(She’s not an easy person to deal with=Bà ta khó tính lm).
Persons: dùng khi s người xác định hoc nghĩa trnh trng.
People: dùng khi có nhiu người, có nghĩa người dân, nhân dân, người ta, dân tc.
Peoples là s nhiu ca a people (dân tc).
Produce Và Product
1. Produce có thđộng t hay là danh t. Khi là động t thì có nghĩa: sn xut,
chế to ra.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Her factory has produced domestic electrical goods.
(Nhà máy bà y sn xut các mt hàng đin ni địa).
Money alone does a produce happiness.
(Ch riêng tin bc thì không to ra hnh phúc).
Là danh t thì produce có nghĩa: sn phm, sn vt, như ta thường thy trên bao bì
các sn phm xut khu ca nước ta hay ghi dòng ch " Produce of Vietnam " .
Try to buy produce that originates in this country.
(Hãy c gng mua sn phm xut x t nước này).
2. Product luôn là danh t vi nghĩa: sn phm, hàng hoá do mt nước, công
ty...sn xut ra.Product dùng bao quát rng hơn.
He is a true product of his time.
(Ông y là mt sn phm đích thc c
a thi đại ông ta).
Power, Strength, Force
Là nhng t nói v sc mnh, quyn lc, kh năng làm điu gì.
1. Power có nghĩa: kh năng, quyn lc, tc kh năng để làm vic hay tiến hành
mt hành động gì. Mt người có power thì h có th kim soát nhng người khác
cùng hành vi ca nhng người đó.
One has the power to do something.
(Người ta có kh năng để làm mt cái
đó).
It gave the Prime Minister too mu
ch power.
(Điu đó đã to cho Th Tướng quá nhiu quyn hành).
2. Force có nghĩa: sc mnh, sc lc, vũ lc.
The police took the prisoners away by force.
(Cnh sát đã dùng vũ lc bt các tù nhân đi).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
3. Khi nói đến sc mnh ca th cht ta dùng strength, có
nghĩa: sc kho, sc mnh th cht, kh năng c hu ca
mt người.
I haven't the strength to carry this table.
(Tôi không có sc để vác cái bàn này).
Post, Mail, Postage
đây chúng ta ch đề cp đến nghĩa ca post và mail liên quan đến thư t và bưu
kin để so sánh.
Dch v công cng mà thư tín và bưu kin được phân loi, chn lc ri gi đi
thường được gi làpost Anh và mail
M.
The parcel was damaged in the post.
(Bưu kin đã b hư hi ti bưu đin).
Người Anh cũng gi thư t, bưu kin mà h gi đi hay nhn được là post, còn
người M thì gi làmail.
She started to read her mail.
(Cô y bt đầu đọc thư t ca mình).
There was a big post this morning.
(Sáng nay có nhiu thư).
V động t gi, b thư, thì người Anh dùng post và người M dùng mail.
A lot of her letters had been posted.
(Nhiu thư
ca cô y đã được gi đi).
I'll mail it to you soon.
(Tôi s sm gi cái đó cho anh).
Postage vi nghĩa: bưu phí, ám ch đến khon tin mà ta chi tr khi ta gi thư t,
bưu phm.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
What is the postage for a letter to Vietnam ?
(Bưu phí gi mt bc thư v Vit Nam là bao nhiêu ? ).
Possible Và Possibly
1. Possible rt thông dng trong vai trò làm tính t vi nghĩa: có th, có th được.
It is possible that she left.
(Có th là cô y đã đi).
Ta cũng dùng possible để nói rng mt vic gì đó có thđúng hoc là s tht.
It is possible that she said these things.
(Có th là cô ta đã nói nhng điu như thế này).
Possible thường dùng trong các cm t như " as soon as possible " (ngay khi có
th, càng sm càng tt) và " as much as possible " (mc ti đa có th).
Let'
s get married as soon as possible.
(Chúng ta hãy đám cướ
i càng sm càng tt).
I like to know as much as possible about my girlfriend.
(Tôi mun biết càng nhiu càng tt v bn gái ca mình).
2. Possibly có nghĩa: có l, có th.
Nguyen Ngoc Tu was possibly the greatest writer of her generation.
(Nguyn Ngc Tư có l là nhà văn tm c nht trong thế h ca cô y).
Ta dùng possibly trong câu hi khi cn nh mt người nào đó làm mt vic gì. Đây
là cách nh v lch s.
Could you possibly check this information for me ?
(Anh có th kim tra thông tin này cho tôi được không ? ).
Particular, Special and Especial
C 3 t "special, especial, parti
cular" đều có s khác nhau v mt ý nghĩa và cách
s dng.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
* Special là mt tính t thường gp, dùng để ch nhng vt,
s vic, con người có đặc đim hay tính cht khác bit so
vi nhng vt, s vic, người khác.
Khi dùng tính t special, người nói mun nhn mnh đến s khác bit so vi
nhng cái bình thường, thông thường khác (distinguished).
- You're a very special person in my life - never forget that.
Đừng bao gi quên rng em là mt người rt đặc bit trong cuc đời anh.
=> người nói mun nhn mnh “em” ch không phi là mt ngườ
i nào khác
* Especial ít được s dng hơn, ch trường hp ni tri, đáng chú ý hơn hn khi
được so sánh vi nhng trường hp khác. Hin nay, especial ch được dùng vi
mt s danh t như value, interest... Especial thường để nhn mnh s ngoi l
(exceptional ).
- The lecture will be of especial interest to history students.
Bài ging này s đặc bit thu hút nhng sinh viên lch s.
* Thường thì người ta hay nhm ln gia hai tính t especial và special vì chúng có
ý nghĩa hơi ging nhau, đều ch s đặc bit nhưng particular li m
ang môt ý nghĩa
hoàn toàn khác.
Particular cũng là mt tính t
thường gp, dùng để ch nhng cá nhân, s vt, s
vic c th, chi tiết. Tính t này nhn mnh vào s c th (specific) ch không phi
s chung chung (general).
- There is one particular patient I’d like you to see.
Tôi mun anh khám cho mt bnh nhân đặc bit này.
* Ba tính t này tuy có ý nghĩa và cách s dng khác nhau nhưng hai phó t
especially và particularly li có cùng ý nghĩa “đặc bit hơn tt c” (above all) và
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
được dùng nhm mc đích nhn mnh. Hai phó t này
cũng đồng nghĩa vi thành ng in particular.
- The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night.
Con đường ni Cairo và Alexandra đặc bit nguy him vào ban đêm.
- He loves science fiction in particular.
Anh y thích nht là truyn khoa hc vin tưởng.
Còn phó t specially li có ý nghĩa là “dành riêng cho mt đối tượng c th”. Phó
t này được dùng trong trường hp mun nhn mnh “mt mc đích c th”.
- This shower gel is specially designed for people with sensitive skins.
Du gi này dành riêng cho nhng người có da đầu nhy cm.
- This computer programme is specially designed for children with learning
difficulties.
Chươ
ng trình máy tính này được lp trình riêng cho nhng tr em gp khó khăn
trong hc tp.
- My father made this model aeroplane specially for me.
B tôi làm chiếc máy bay mô hình này riêng cho tôi.
An ‘umpire’ is used in baseball, while football games have ‘referees ( "umpire"
được dùng trong môn bóng chày, trong khi "referees" dùng trong bóng đá)
The umpire settles disputes that mediators could not; a referee is the person players
refer to for ensuring maintenance of quality ("umpire" gii quyết các mi bt hoà
mà người hoà gii/ người phân x không làm được; "referee" là người mà các cu
th nh cy để đảm bo duy trì tt trn đấu.)
There can be field umpires, boundary umpires etc. Referees are known as
linesmen, timekeepers etc. ("umpire" ch trng tài trn đấu, trng tài biên;
"referees" là tr lý trng tài, người bm gi)
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Tham kho thêm:
umpire là trng tài trong qun vt và cricket hoc là người
phân x
referee là trng tài trong bóng đá hoc trng tài kinh tế
Possibility Và Opportunity
1. Possibility có nghĩa: s vic có th xy ra, trin vng xy ra, kh năng có th
được.
We saw the possibilities of the project from the beginning.
(Chúng tôi đã thy trin vng thành công ca d án ngay t đầu).
Ta dùng " no " trước possibility để ng ý đến mt s vic khó có trin vng, không
th xy ra được.
There was no possibilitythat they'd got married.
(Chng th xy ra vic h cưới nhau).
Ta dùng cm t " possibili
ty of doing something " khi đề cp đến điu gì mà ta
xem
xét có nên làm hay không.
He began talking about the possibility of living together as a family.
(Anh y bt đầu nói đến kh năng sng chung vi nhau như mt gia đình).
2. Khi din tiến tình hình dn đến vic người ta có th làm mt vic gì đó, ta không
nói rng, h có kh năng làm vic đó vi cm t " possibility to do it " . Trong
trường hp như thế ta dùngopportunity.
This gave her the opportunity of developing her talent as an actress.
(Vic n
ày đem li cho cô ta cơ hi phát trin tài năng thành mt n din viên).
Position, Job, Place, Situation
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Đây là nhng t có rt nhiu nghĩa nhưng ta ch xét ti
nhng nghĩa: vic làm, v trí, công vic ca mt ai trong cơ
quan.
1. Position và post có nghĩa: địa v, chc v, v trí. Position ám ch đến bt kì công
vic nào - mà thường là trên mc lao động ph thông.
Job có nghĩa: công vic, vic làm, hàm nghĩa tương đương vi position và post
nhưng là thông dng trong đàm thoi và là danh t ám ch ti tt c nhng công
vic t thp cho đến cao nht trong cơ quan, t chc.
What is her position in the factory ?
(Bà y gi chc v gì trong nhà m
áy ? )
He got a part-time job as a salesperson.
(Anh ta kiếm được vic làm nhân viên bán hàng bán thi gian).
Position, post và job là ba t thông dng. Khi mt người nào đó mun kiếm mt
job thì h thường hay đọc qung bá trên báo, theo dõi thông tin...để tìm kiếm
nhng position và post thích hp vi mình.
2. Place và situation có nghĩa: vic làm, ch làm. Place thường ng ý đi làm thuê
và thường dùng vi nhng công vic trong nhà.
She is looking for a place as a housekeeper.
(Cô y đang kiếm mt vic làm như là người qun gia).
Pretty, Beautiful Và Stunning
1. Beautiful, lovely, pretty thường dùng để
t nét đẹp ca ph n và tr em. V
phái nam
, ch nhng bé trai còn nh mi pretty vì t này ch ám ch đến nét đẹp
duyên dáng, tinh tế v dáng điu và b ngoài ca n gii.
Beautiful còn bao gm nét đẹp tương đố hoàn ho, đẹp tao nhã, quý phái và thm
chí, còn bao gm c nét đẹp tâm hn.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Helen is as clever as beautiful.
(Helen va đẹp va thông minh).
Lovely thiên v nét đẹp đáng yêu, làm cho người khác cm thy yêu mến, thích
gn gũi (tc thiên v đức tính hơn là din mo con người).
Dorothy is endowed with a lovely character.
(Dorothy được tri phí cho mt tính cách đáng yêu).
Pretty thì thua beautiful mt chút, gi lên v đẹp thanh tú và thường mô t nét đẹp
va phi nhưng đáng chú ý người nh tui.
2. Stunning ch dùng cho ph n, để din t nét đẹp làm cho người ta choáng
voáng, v đẹp hết ý, nht là khi h va din vào b đồ trông lng ly, tuyêt vi.
She looks stunning in her new dress.
(Cô y trông tht tuyt v
i trong b trang phc mi).
Aural Và Oral
Aural là tính t, có nghĩa: liên quan đến tai hoc thính giác.
+ They have used written and aural material.
=> H s dng tài liu nghe và viết.
Còn tính t oral ch nhng gì liên quan đến ming. Oral khi là danh t thì có nghĩa:
thi vn đáp.
+ She will have the chance to give oral evidence to the judge
=> Cô y s có cơ hi đưa ra chng c bng li khai hu th vi quan tòa.
+ He passed an oral test in french.
=> Anh y đã vượt qua kì thi vn đáp tiếng Pháp.
C aural ln oral đều là nhng t trang trng và thường dùng trong lãnh vc giáo
dc, thi c, như ta thường nghe: aural comprehension test (cuc trc nghim nghe
và hi
u), oral methods of teaching (các phương pháp dy hc ming)....
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Police Và Political
1. The police là mt t chc chính thc có nhim v gi gìn an ninh và trt t
hi, bo v dân chúng, trn át ti phm...Police là danh t s nhiu có nghĩa: cnh
sát.
The police were called to the scene of the crime.
(Cnh sát đã được gi đến hin trường nơi xy ra ti phm).
Vì là danh t s nhiu nên khi mun ám ch đến mt thành viên ca lc lượng cnh
sát thì ta nói " apolice officer " ( mt nhân viên cnh sát), " a policeman " (mt
nam cnh sát viên)...
She has been a policewoman for three years.
(Bà y là mt n cnh sát viên đã ba năm nay).
2. Political có nghĩa: liên quan hoc thuc v chính tr.
The Israeli governme
nt is facing another political crisis.
(Chính ph Israel đang đối din vi mt cuc khng hong chính tr khác).
Politic cũng tng hàm nghĩa v chính tr nhưng nghĩa này hin không dùng na mà
hin nay thông dng vi nghĩa: sáng sut, khôn khéo.
Patience, Patients Và Parking
1. Patience có nghĩa: s kiên nhn, tính nhn ni, chu đựng.
He has no patience with people who are always grumbling.
(Anh y không th kiên nhn vi nhng người luôn càu nhàu).
Còn patients là danh t s nhiu ca
patient có nghĩa: bnh nhân, nhng người
bnh đang được điu tr.
The patients must remain in the hospital for another week.
(Các bnh nhân phi li bnh vin thêm mt tun na).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
2. Parking có nghĩa: s đậu xe, đỗ xe, tc ám ch đến hành
động đậu xe hoc tình trng mt chiếc xe đã đỗ vào bãi.
The university parking lot was filled with police cars.
(Bãi đậu xe ca trường hc đầy dy xe ca cnh sát).
Parking còn dùng để thành lp nhiu danh t ghép thông dng như " parking
meter" , " parking ticket " .
Parkway Và Part
Nếu suy din theo nghĩa ca tng t ghép li, ta d dàng cho rng, parkway là
đường dùng để đậu xe, còn driveway là đường để lái xe.
1. Parkway là đường ph, ging như street mà ta thường hiu.
Parkway được đặt sau mt danh t riêng để ch mt con đường nào đó trong thành
ph.Đôi khi trong cùng mt thành ph có nhiu đường trùng tên nhau, thì người ta
là da vào cái đuôi khác nhau.
Driveway có nghĩa: li vào ga-ra.
Đa s
M đều có ga-ra để ch nhân đậu xe. Hu hết là ga-ra vi mt hoc là hai
xe, ch s ít nhà giàu mi có ga-ra cho 3 hay 4 xe. Phía trước ga-ra thường có mt
đon tráng bê tông, chiu ngang khong hai chiếc xe. Đó chính là driveway.
2. Part có th là danh t hay động t.
Khi là dan
h t thì có nghĩa: mt phn, mt b phn. Ta dùng " part of " trướ
c mt
danh t s ít đếm được và trước danh t không đếm được.
They spent part of their holiday in Spain.
(H đã dành mt phn kì ngh để Tây Ban Nha).
Trong chc năng làm động t thì có nghĩa: làm chia lìa, chia tay, tách bit ra và
thường đi vi gii t from.
He has parted from his Tuskish-born wife.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Ông y đã chia tay vi người v gc th).
Part with thì có nghĩa: cho đi, bán đi hoc t b cái gì.
I took the watch, thanked him, and told him I would never part with it.
(Tôi cm cái đồng h đeo tay, cám ơn anh y và nói vi anh y rng tôi s không
bao gi ri xa nó).
Paparazzo Và Paparazzi
Paparazzi là hình thc s nhiu ca paparazzo nhưng thường xuyên xut hin hu
như thay chopaparazzo. Hai t này có nghĩa: các tay săn nh chuyên chp nh lén.
Đã có mt do vào năm 1997, khi công nương ca vương quc Anh t nn xe hơi
Pháp cùng vi ngườ
i tình, báo chí ngày nào cũng xut hin t paparazzi vì lúc
đó, mt trong nhng nguyên nhân gây ra tai nn là vì tài xế đã chy quá nhanh để
thoát khi vòng vây ca paparazzi.
Paperback Or Hardback
Là t ám ch ti các bìa sách cng hay mm. Paperback là sách bìa thường, bìa
mm và bán vi giá r hơn nhiu sao vi hardback.
When is the novel coming out in paperback ?
(Khi nào thì quyến tiu thuyết đó phát hành bng bìa mm ? ).
Hardback là sách bìa cng, bán vi giá cao.
The publisher assured me that my dictionary will be sold over 10,000 copies in
hardback.
(Nhà xut bn bo đảm vi tôi rng, cun t đin ca tôi s bán trên 10,000 cun
in bìa cng).
Pants Và Shorts
Là nhng danh t nói v qun áo nam
gii và n gii.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
1. Anh, pants có nghĩa: qun lót, tc loi qun ngn
thường may hay dt bng vi thun dành cho đàn ông hay
đàn bà và tr con mc bên trong nhng qun áo khác.
Pants có hai ng và d co giãn quanh tht lưng và hông. Pants là t dùng chung.
M, người ta dùng pants để ch qun dài ca c nam ln n.
He wore black pants and a white shirt.
(Anh y mc qun dài đen và áo sơ mi trng).
2. Shorts để ch qun ngn, qun đùi, qun sc được dùng trong th thao hoc khi
thi tiết nóng.
His white shorts were sticking to him with sweat.
(Chiếc qun sc c
a anh y dính cht vào người ướt đẫm m hôi).
Vì là danh t s nhiu nên ta không nói " a pants " hay " a shorts " mà thường dùng
động t hình thc s ít.
I like a pair of pants that fits well.
(Tôi thích cái qun mc va vn).
Pair Và Couple
Là nhng danh t vi nghĩa: mt đôi, mt cp.
1. Ta thường dùng cm t " a pair of " để ch hai vt ging nhau v kích thước và
hình dng, tc cùng mt loi và đi chung vi nhau. Khi dùng t
heo cách này thì
động t có th hình thc s ít hoc s nhiu đều được.
Not a single pair of shoes was on display.
(C đôi giày cũng không được trưng bày).
" A pair of " cũng ch mt vt bao gm hai phn ging nhau và cùng gn lin vi
nhau. Khi dùng theo hình thc này thì động t luôn hình thc s ít.
A good pair of grey trousers is essential if you want to go hiking in the mountains.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Mt chiếc qun màu xám tt là cn thiết nếu như bn
mun li đường dài vùng núi).
Hai người cùng làm chung mt công vic hoc có quan h gn gũi thì ta có th gi
h là mt cp.
The pair of you have argued about that for years.
(Hai cu đã tranh cãi v vic đó hàng bao năm nay).
2. Couple cũng có nghĩa: mt đôi, mt cp, nhưng ý tưởng v s kết hp trong
couple yếu hơn nhiu. Nó có th được dùng để din t hai vt lng lo.
" A couple of " thường dùng vi người khi đề cp đến hai ngườ
i khác gii cùng đi,
cùng làm vic hay sinh hot vi nhau, ta dùng động t hình thc s nhiu.
There were a couple of tables littered with waste papers.
(Có hai cái bàn x đầy giy vn).
" A couple of " còn có nghĩa: mt vài, mt s ít người hay vt.
He walks a couple of miles every morning.
(Ông ta đi b vài dm vào bui sáng).
Physician và Doctor
V cách s dng t, physician là t formal hơn doctor (trong tiếng Anh M, vi
tiếng Anh Anh thì nó mang sc thái hơi c, ki
u như mình dùng t thy lang trong
tiếng Vit). Còn t informal hơn ca doctor là doc (hay dùng để gi trong giao tiếp
thân mt gia bnh nhân và bác sĩ). Xét v định nghĩa cht ch thì physician ch
doctor of medicine (tc là bác sĩ điu tr dùng thuc), còn doctor có th bao gm c
surgeon (bác sĩ phu thut)
Plenty Of , A Lot Of, Lots Of
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Các thành ng trên đều có nghĩa tương đương vi much/
many (nhiu) và most (đa phn). A lot of/ lots of (informal)
= a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
• Không có khác nhau gì my gia a lot of và lots of.
• Ch ng chính sau hai thành ng này s quyết định vic chia động t.
A lot of + uncountable noun+ singular verb
Lots of + plural noun + plural verb
A lot of effort is needed to finish this project on time.
Lots of us want to redesign the central statue
• Plenty of được dùng ph biến trong informal English.
Don’t rush, there’s plenty of time.
Plenty of shops take checks.
• A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
• A lot và a great deal có th được dùng làm phó t và v trí ca nó là cui câu.
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.
Present , Current
Current : hin hành, thiên v trng thái hin đang din ra, đang có tác động, hiu
lc.
> Current address : địa ch hin ti (ít dùng Present address)
>The current political situations: Nhng tình hình chính tr đương thi.
> A current driving license : bng lái xe đang có hiu l
c.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Present : Hin ti thiên v khái nim, nhn thc v thi
gian khi hàm ý so sánh vi quá kh và tương lai, Gn vi
NOW hơn.
>The present situation cannot be allowed to continue.>Tình hình hin nay không
được phép tiếp din.(hàm ý đến tương lai)
>In his present emotional state, he is capable of doing anything.> Trong tình trng
tâm lý hin nay, anh ta có th làm bt c chuyn gì.(hàm ý mt th trng nht thi
lúc ny)
>The present owners purchased the farm in 1976. Nhng người ch hin nay đã
mua nông tri t hi 1976. ( Có ý so sánh vi quá kh)
Current : hin hành, thiên v trng thái hin đang din ra, đang có tác động, hiu
lc.
> Current address : địa ch hin ti (ít dùng Present address)
>The current political situations: Nhng tình hình chính tr đương thi.
> A current driving license : bng lái xe đang có hiu l
c.
Present : Hin ti thiên v khái nim, nhn thc v thi gian khi hàm ý so sánh vi
quá kh và tương lai, Gn vi NOW hơn.
>The present situation cannot be allowed to continue.>Tình hình hin nay không
được phép tiếp din.(hàm ý đến tương lai)
>In his present emotional state, he is capable of doing anything.> Trong tình trng
tâm lý hin nay, anh ta có th làm bt c chuyn gì.(hàm ý mt th trng nht thi
lúc ny)
>The present owners purchased the farm in 1976. Nhng ngườ
i ch hin nay đã
mua nông tri t hi 1976. ( Có ý so sánh vi quá kh)
Precious và Valuable
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
- Valuable : quý giá, có giá tr; đặc bit nhn mnh đến
tính cht hiếm có như khi ta nói "a valuable watch" (mt
cái đồng h đeo tay hiếm có hay "a valuable painting" (mt bc tranh quý ...)
- Precious : quý giá; nhưng hàm ý nhng gì có giá tr thc tế rt cao, rt đắt giá.
Tính t này thường đi vi nhng danh t ch các kim loi quý, vàng bc, đá quý, ...
như khi ta nói "precious stones" (đá quý), "the pecious metals" (nhng kim loi
quý).
- Khi ch nhng giá tr v tinh thn, ta dùng precious vi nghĩa: được quý trng,
được yêu thương, đáng quý... e.g. Fishing in the garden of my grandmother is the
m
ost precious memory of my childhood. Câu cá trong vườn bà tôi là k nim đáng
ghi nh nht ca tôi thi thơ u.
- Khi nói v tin tc, kinh nghim, nhng li khuyên, s giúp đỡ... ta dùng valuable
vi nghĩa: rt hu ích, đáng giá, rt quan trng... e.g. Bond issues often contain
valuable information showing how local communities evision their growth. S
phát hành trái phiếu thường cha đựng nhng thông tin hu ích cho thy các cng
đồng địa phương hình dung s phát trin ca h như thế nào.
Prove, Test, Try, Try On, Experiment
- We test aerodynamic vehicles in these tun¬nels.
Chúng tôi th nhng chiếc xe khí`
động hc trong các đường hm này.
(Không dùng *prove*, *try (on)*)
( = give tests to measure performance: th xem chúng hot động như thế nào)
- Try this jam I’ve just made.
Hãy th món mt tôi va mi làm.
(Không dùng *prove*, *test* *try on* *experiment*)
(= taste: th, nếm)
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
This coat’s too tight. Can I try on the larger size please?
cái áo khoác nay cht quá. Tôi có th th c ln hơn được
không?
(Không dùng ^experiment*, *prove*)
( = put it on to see if it fits. etc. mc vào để xem có va hay không …)
- Many people object on moral grounds to experimenting on live animals .
Nhiu người phn đối rên cơ s đạo lý vic tếin hành thí nghim trên nhng động
vt sng.
(= conducting tests: tếin hành thí nghim)
- This video film proves he was a thief
Cun phim video này chng t hn ta đã là k ăn cp.
(= shows, is evidence that: chng t, cho thy, là bng chng, chng t)
Quotation Và Quote
Quotation có nghĩa: s trích dn,
li trích dn, đon trích dn.
The speaker read a quotation of twenty lines to the audience.
(Di
n gi đã đọc cho khán thính gi nghe mt đon trích dn 20 dòng).
Quote có nghĩa: trích dn, tc nhc li nhng gì mà người khác đã nói hay viết
trước đó.
She often quotes from popular novels.
(Cô y thường hay trích dn t trong các tiu thuyết bình dân).
Tuy nhiên, quote đã tng được dùng làm danh t trong vào cui thế k th 19 và
hin nay, người ta cũng vn dùng như thế, nht là trong đàm thoi.
Người M còn dùng quote theo nghĩa quotation marks. Trong t
oà son, các nhà
báo thường dùngquote làm danh t. Tuy nhiên, trong văn viết, nhà văn khuyên
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
chúng ta nên rch ròi và hãy dùngquotation trong chc
năng danh t, quote trong vai trò làm động t.
Reason và Cause
- What is the cause of your failure.- I have no reason for going there.
Nhn xét: Hai danh t trên nếu chú ý, chúng ta có th được d dàng: cause =
nguyên do phát sinh ra hu qu), reason: lý do (bin chng cho hu qu).
Vy mun dch câu: "Tôi không có lý do để tr v"
Đừng viết: I have no cause for coming back.Phi viết: I have no reason for coming
back.
Renown và renowned
Vic dùng lm gia hai t này là chc năng. Renown là danh t có nghĩa: danh
tiếng, tiếng tăm; còn renowned là tính t có nghĩa: lng danh, ni tiếng.
Nhng người niên tp sách báo cho biết có rt nhiu trường hp dùng renown
trong chc năng tính t thay vì dùng renowned. Theo các nhà ngôn ng hc, s dĩ
có vic dùng ln ln như thế là vì ch “ n “ cui t renown khiến nhiu người s
dng lm tưởng đây cũng là mt hình t
hc phân t
quá kh ging như known hoc
shown.
Trong tiếng Anh chun, ngưới ta không dùng renown trong vai trò tính t mà phi
dùng renowned. Hãy so sánh chc năng ca hai t này trong cùng mt câu sau đây
:
Renowned scientist Linus Pauling won renown for his ground-breaking work in
chemistry.
(Khoa hc gia lng danh Linus Pauling có được tiếng tăm l
à nh vào công trình
tiên phong v hoá hc.)
Cũng cn lưu ý tránh viết sai chính t hai t trên thành reknown và reknowned.
Remove Và Move
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Hai động t này có nghĩa di chuyn, di ch. Remove thiên
v ý “ take away “ ( ly đi, đem đi) hoc bãi nhim ai đó ra
khi mt chc v.
The statue was removed to another site.
(Bc tượng đã được di di đi nơi khác.)
She was removed from her position as headmistress.
(Bà y đã b mt chc hiu trưởng.)
Nhưng nếu ta di chuyn ch , đem theo đầy đủ đồ đạc đến mt ngôi nhà khác thì
ta không dùngremove để din t mà dùng move vi nghĩa: dn nhà, d
i ch .
Last year my sister moved from Los Angeles to San Francisco.
(Năm ngoái em gái tôi di nhà t Los Angeles đến San Francisco.)
Dn nhà vào thì ta dùng “ move in “ , dn đi là “ move out “ .
She couldn’t pay her rent, so she had to move out.
(Cô y không th tr ni tin thuê nhà nên phi dn đi.)
Return và come back
Return có nghĩa: tr v, ng ý nói đến vic ai đó tr li mt nơi chn nào đó sau
khi đã mt s nơi khác.
She returned to her hometown.
(Cô ta đã tr li quê nhà.)
Nên nh là ta không dùng cm t " return back " để nói đến vic tr li ca ai đó.
Cm t này b xem
là tha vì return đã có nghĩa là tr
li ri không cn dùng đến
back na.
Return là t khá trang trng nên trong đàm thoi, người ta dùng go back, come
back, be back....
He's just come back from Italy.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Ông ta mi t Italy tr v.)
Result Và Effect
1. Result có nghĩa: kết qu, thành qu, tc nhng cái gì thu được t quá trình lao
động hoc là cái to nên do nhng nguyên nhân khác nhau đem li.
The flight was delayed as a result of fog.
(Chuyến bay b trì hoãn là do sương mù.)
Their investigations were without result.
(Các cuc điu tra ca h không có kết qu.)
2. Effect có nghĩa: hiu qu, tác dng. Khi mt s vic to ra s thay đổi nơi mt
người hay mt vt thì ta không gi s thay đổi là result mà gi là effect do s vic
trước gây ra.
The effect of morphine is to produce sleep.
(Tác dng ca mo
rphine là gây ng.)
Reward và Award
Reward
A reward – phn thưởng, tin thưởng - được trao tng cho ai đó vì đã làm vic gì
tt. Chng hn do làm vic rt chăm ch, tích cc, hay đã đạt được ch tiêu, đạt
đim tt trong k thi hay cũng có th do tìm được cái gì mà ai đó đã đánh mt.
Nghĩa cui cùng thường rt hay được dùng ti Anh trên nhng t rơi hay qung
cáo dán tường tìm chó mèo lc hay thm chí tìm chìa khóa hay ví b tht lc, v
i t
REWARD được viết hoa.
Thc s “reward” – phn thưởng - có th bt c th gì như mt hp ko chocola
v.v. nhưng thường là tin mt.
Sau đây là mt vài ví d.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
As a reward for passing my driving test, my Dad took me
to London for the weekend.
The person who finds my cat will receive £100 as a reward.
I’m so pleased with your work I’m going to reward you with two days holiday.
Các bn lưu ý ti cm t to be rewarded for something và to reward someone with
something.
Award
Tương t, an award được tng cho ai đó đã làm vic gì đó tt nhưng thường là có
tính cht trnh trng hơn và được trao tng để chng minh cho nhng người khác
thy là người kia đã làm tt.
An award –phn thưởng, gii thưởng – thường là mt chng ch, huy chương hay
cúp/tượng.
Thường thì an award được trao tng trước nhiu người trong khi reward thường ch
là gia người trao và người nhn.
Sau đây là mt s ví d.
Louie received an award for getting outstanding results in the maths exam.
We would expect that the award was awarded in the school assembly or at a
special presentation event.
Vineet was awarded a gold me
dal for winning the marathon.
Và thường là vic trao phn thưởng, gii thưởng din ra trước các khán gi, đám
đông.
An award cũng được dùng để ch mt khon tin mà ai đó được yêu cu phi tr
cho mt người khác, thường là ti tòa án. Ví d
Peter received an award of £5000 as compensation for the car accident. Peter được
nhn £5000 tin bi thường cho v tai nn xe hơi.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Xin lưu ý th b động thường được dùng trong trường hp
someone is awarded something và tương t như vi t
reward, thì “someone receives an award”.
Điu quan trng cn nh là trong khi c hai t đều là trao tng, thưởng mt cái gì
đã làm tt thì award thường là trnh trng hơn, quan trng hơn, nhng vic ln
hơn làreward và thường là trước khán gi, công chúng.
Restore, Repair, Renew Và Renovate
C bn t này đều đề cp đến vic phc hi, làm mi, phc chế.
1. Renew có nghĩa: thay mi, làm
mi, tiếp tc li, gia hn. Động t
này hàm ý
mang li s tươi mát, mi m, đầy sc sng như tình trng lúc ban đầu.
The brandy renewed his strength.
(Rượi đã phc hi li sc mnh ca anh y.)
She had just come back to renew her visa.
(Cô ta va mi tr li để gia hn visa.)
2. Renovate có nghĩa: hi phc li, chnh trang, nht là đối vi công trình kiến trúc
cũ, sa cha, đưa v hin trng ban đầu được càng nhiu càng tt.
They hope to get a mortgage to renovate their old house.
(H hy vng nhn được tin vay để hi phc li căn nhà cũ ca m
ình.)
3. Repair có nghĩa: sa cha, hi phc li cái
gì b hư hng hoc cũ, mòn.
She has no money to repair it.
(Cô ta không có tin để sa cha li cái đó.)
4. Restore hàm nghĩa rng nht. Restore mt ngôi nhà, mt bc tranh, ...có nghĩa là
hi phc, làm mi, đưa v nguyên trng ban đầu.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
I asked whether the pictures could be restored.
(Tôi hi xem liu nhng bc nh có th phc chế được
không.)
Restore còn có nghĩa: đưa tr li v trí, địa v trước đó.
The deposed king was restored to his throne.
(V vua b phế trut đã được phc hi vương quyn.)
Restful Và Restless
Hai tính t này có nghĩa trái ngược nhau.
1. Restful là: yên tĩnh, thư thái, nh nhàng, thun cho vic ngh ngơi.
The lighting is restful .
(S b trí ánh sáng rt d chu.)
2. Còn tính t restless có nghĩa: không ngh, không yên, không ng được, bn
chn. Restlessthường ch nhng đứa tr khóc la, quy phá, không th ngi yên mt
ch.
Some children are very restless when they are young.
(Mt s tr em rt quy khi chúng còn nh.)
Ta cũng có th dùng restless để din t mt người t v chán nn vi công vic h
đang làm và mun chuyn sang mt công vic khác.
I knew within a week I should feel restless again.
(Tôi biết là ni trong mt tun, tôi s li thy không yên ngh được.)
Research Và Search
1. Research là danh tđộ
ng t vi nghĩa: nghiên cu. Research là công trình
liên quan đến vic nghiên cu vic gì, điu gì hoc c phát hin s tht hay thông
tin mi. Cm t thông dng là " do research " .
They had come to China to do some research into Anglo-Chinese literature.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(H đến Trung quc để tiến hành mt vài nghiên cu v
văn chương Trung-Anh.)
2. Danh tđộng t search thì có nghĩa: s khám xét, lc soát, tìm tòi.
A quick search of the house revealed nothing.
(Cuc lc soát nhanh chóng ca ngôi nhà chng phát hin gì c.)
Require Và Request
To require: Khi mun din t mt điu yêu cu, mt điu đòi hi, hay bt buc,
tiếng Anh có động t to require, danh t là requirement. Cũng có nghĩa là điu cn
đến hay cn phi có=need.
(1) Require nghĩa là cn hay bt buc
- This matter requires careful consideration=vn đề này cn xét k
.
(Sau require có th dùng túc t trc tiếp direct object. Trong thí d trên direct
object là consideration.)
- Most house plants require watering=nhng cây cnh trong nhà cn tưới. (Direct
object là danh động t gerund: watering.)
- What material do you require (=need) to complete the job?=Anh cn vt liu gì
để hoàn thành công vic?
- The subpoena requires (=orders) you to appear in court=T trát bt buc ông phi
có mt toà án.
(2) Mu câu require + that. The municipal regulations require that dogs be kept on
leashes in public areas=Lut l (qui định) thành ph bt buc chó phi có dây xích
khi nơi công cng.
(3) Mu câu: To be required + to do=> You are required by law to wear seat
belts=Lut bt buc ông/bà phi đeo dây nt an toàn khi lái xe.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(4) Required có th làm adjective hay past participle, và
trong trường hp này thì required đi trước danh t hay sau
động t be.
- The bill failed to get the required votes=D lut b bác vì không đủ s phiếu bt
buc.
- The book is required reading for this class="Cu"n sách là cun bt buc phi
đọc trong lp này.
- Required courses are courses students must take; for example, English
composition=Nhng lp bt buc là lp sinh viên bt buc phi theo; thí d lun
văn tiếng Anh.
- Children should know what is required of them=Tr em nên biết các em phi làm
nhng gì.
(5) Require có th theo sau bi mt động t chưa chia có to: I require him to help
me=Tôi cn anh y giúp tôi. Hay mnh đề that-clause theo sau bi mt
subjunctive. (I require that he help me).
Danh t:
* Requirerment:
- The student’s grade m
ust satisfy the college’s admission requirements= Đim ca
hc sinh phi tho mãn nhng đòi hi hi nhp hc ca trường đại hc.
- Latin is no longer a requirement for entering the state university=Hiu biết v
tiếng Latin không còn là điu kin bt buc khi nhp hc đại hc công.
* Requisite=điu kin tt yếu, đồ dùng cn thiết, a must, a sine qua non. Past
experience is a requisite (a sine qua non) for this job=Làm vic này cn có kinh
nghim.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
* Prerequisite=môn cn có trước. Prerequisite for Calculus
II is Calculus I=Phi đã hc qua môn toán Calculus I ri
mi đưọc ghi tên môn toán Calculus II. Good computer skills are a prerequisite for
this job=Làm vic này ng viên cn biết cách s dng máy vi tính.
To request=yêu cu, xin, thnh nguyn, to ask. Danh t a request.
(1) To request + direct object. To request more information, call this
number=Mun biết thêm tin tc, xin gi s này.
(2) To request something FROM someone. You must request permission from a
teacher to leave class="Mu"n ra khi lp phi xin phép giáo viên.
(3) Request that + subjunctive
- The students requested that the school provide more computers=Hc sinh yêu cu
nhà trường cung cp thêm máy vi tính. (That school provide: provide không có s vì
subjunctive mood)
- The government requests that troops be withdrawn=Chính ph yêu cu rút quân.
(4) Request + to + verb. Guests are requested to wear formal attire=Quan khách
được yêu cu ăn mc trnh trng.
require và request:
=> Require din t mt điu t bên ngoài bt buc ta phi tuân theo.
- Nhu cu & yêu cu=needs, requirement. Tha mãn nhu cu=to meet someone’s
needs. The product meets all requirements set by the governme
nt=sn phm đã đáp
ng tt c nhng đòi hi (=yêu cu) do chính ph đặt ra.
- Yêu cu=to require. Yêu cu quí v gi trt t=You are required to be orderly.
- Ch yêu cu, nếu là danh t, cũng có nghĩa điu cn phi đạt được trong mt vic
nào đó. Thí d: Ðt yêu cu v cht lượng=meet the required norm
s for quality and
quantity.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
- Mc đích yêu cu ca công vic: the aim and requirement
of the work. vi ch tiêu=target, norms, quota.
=> Khi mun din t li cu xin, li yêu cu, li thnh nguyn, ta dùng request,
nghĩa là điu t ta mong mun có.
- Put in a request for a transfer=Làm đơn xin thuyên chuyn.
- Did you request a new printer?=Có phi anh xin mt máy in mi không?
- He requested her hand in marriage=Anh ta cu hôn vi cô ta.
II. Offer: va là động t, va là danh t. Nghĩa: mi, tr giá, đề ngh.
* Mu câu: To offer + somebody + something.
- He offered me a job=Anh ta đề ngh cho tôi mt vic làm.
- He offered her a ride to the grocery store=Anh ta cho cô đi nh xe đến tim thc
phm.
* Mu câu: Offer + something TO somebody: She made a drink and offered one to
me=Bà ta pha rượu và m
i tôi mt ly.
* Offer có th theo sau bi mt infinitive. Le Lai offered to go out in Le Loi’s
place knowing that by so doing he would be killed, but he would save his
master=Lê Lai tình nguyn đi ra thay cho Lê Li dù biết rng làm vy thì chết,
nhưng ông đã cu mng ch tướng ông.
* Offer=tr giá. He offered me $200 for the bike=Anh ta tr giá $200 cho chiếc xe
đạp ca tôi.
Danh t (offer):
- Job offers=cho vic làm
- Have you had any job offers?=Có nơi nào ha cho anh vic làm không?
- Make an offer for something=Tr giá mt món đồ hay tài sn.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
He made a $20,000 offer for the luxury car=Anh ta tr giá
20 ngàn đôla cho chiếc xe hơi hng sang.
And the owner accepted the offer=Người ch chu bán.
- To take up an offer=nhn li ai cho vic gì.
- To turn down an offer=To reject, refuse an offer=T chi li đề ngh đưa ra.
- I am going to make an offer he can’t refuse=Tôi s đưa ra mt đề ngh anh khó có
th t chi
Quite Và Quiet
Là hai tính t có cách viết thường d gây nhm ln cho người s dng.
1. Quite: có nghĩa là hoàn toàn, trn vn.
E.g 1: The bottle was quite empty.
=> Chai rượu đã hoàn toàn rng tuếch.
E.g 2: It's a quite extraordinary experience.
=> Đó là mt kinh nghim hết sc khác t
hường.
Quite: Không nhiu lm,
kha khá, khi dùng vi nhng tính t, trng t có tác dng
làm "yếu đi" v mc độ
E.g 1: David plays soccer quite well.
=> David chơi bóng đá khá là tt.
2. Quiet: có nghĩa là yên tĩnh, yên lng.
E.g: The roads are usually quiet in the evening.
=> Nhng con đường này luôn yên tĩnh vào bui ti.
Require Và Rest
1. Require là động t có nghĩa: cn, đòi hi, cn phi có.
The situation requires that we should be there.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Tình hình đòi hi chúng ta phi có mt đó.)
Require là t trang trng nên trong đàm thoi hàng ngày,
người ta dùng động t need hoc wantthay thế.
All they want is a holiday.
(Tt c nhng gì h mun là mt kì ngh.)
Do you need any help?
(Bn có cn giúp đỡ gì không? )
2. Rest là danh t có nghĩa: phn còn li, s còn li ca mt lượng. nghĩa này,
rest có mo t " the" đứng trước. Cn chú ý đến động t đi theo sau rest.
Nếu ta đề cp đến mt vt gì không th đếm được, độ
ng t theo sau rest s ít.
The rest of the time was spent swimming.
(Thi gian còn li dành để bơi li.)
Nếu ta nói đến nhiu người hay nhiu vt thì động t theo sau rest s nhiu.
The rest of the girls were delighted.
(S cô gái còn li t ra thích thú.)
Remain Và Stay
C hai động t đều có nghĩa: vn còn, tc ám ch vn tiếp tc trong trng thái cũ.
Remain là t trang trng hơn stay.
David remained silent.
(David vn im lng).
She stayed awake.
(Cô y v
n còn thc).
Đim khác bit ch, nếu mt vt gì, điu gì vn tn ti, ta ch có th din t bng
remain.
After the fire, very little remained of my house.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Sau trn ho hon, nhà tôi hu như tàn ri).
Nhưng nếu chúng ta lưu li mt nơi chn nào đó trong
mt thi gian ngn, thì ta co th din t bng động t stay.
How long can you stay in Paris.
(Bn có th lưu li Paris trong bao lâu).
Release Và Let Go; Respectable Và Respectful
1. Release or let go có cách dùng tương t và có nghĩa: th, gii thoát, phóng thích,
tha min.Release là động t trang trng hơn.
He had just been released from prison.
(Anh ta mi va được th khi nhà tù).
Eventually I let them go.
(Cui cùng tôi để cho h đi).
Release or let go of còn có nghĩa: nh, buông, tháo ra.
Let go of me.
(Buông tôi ra).
He released her hand quickly.
(Anh ta nhanh chóng buông tay nàng ra).
2. Respectable or respectful
Hai t này d b dùng ln ln.
Respectable có nghĩa: đứng đắn, đáng trng, chnh t, dùng ám ch nhng người có
dáng dp b ngoài đứng đắn, có địa v xã hi.
He came from a respectable middle-class family.
(Ông y xut thân t mt gia đình thuc tng lp trung lưu đáng kính).
Respectful có nghĩa: l phép, kính cn, t v tôn trng.
I am always respectful of your calm attitude.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Tôi luôn kính trng thái độ bình tĩnh ca bn).
Relation, Relative, Relationship Và Related To
Đây là nhng t nói v mi quan h.
1. Relation và relative đều có th dùng để nói v mi quan h thân tc, bà con, các
thành viên trong gia đình, dòng h.
I was a retation of his first wife.
(Tôi có quan h bà con vi người v đầu tiên ca anh y).
Her husband had to visit some of his relatives.
(Chng bà y phi ghé thăm mt vài người bà con ca ông ta).
2. Relationship có nghĩa: mi quan h, s giao thip, được dùng khi đề cp đến s
giao ho, mi quan h không mang tính cá nhân.
China's relationship with Japan has changed dramatically.
(Mi quan h
gia Trung Quc và Nht Bn đã thay đổi mt cách đột ngt).
Relationship cũng dùng để din t s quan h gia người và người hoc vi các
nhóm người.
The author had a good working relationship with the publisher.
(Tác gi đã có mi quan h làm vic tt vi nhà xut bn).
Relationship có cách dùng rt rng rãi. Có th dùng nó để din t mi quan h thân
thiết gia hai người.
Their relationship has lasted since 2000.
(Quan h ca h đã kéo dài k t năm 2000).
3. Cm t " be related to " có nghĩa: có liên quan đế
n, có dính dáng đến ai...
Wealth is seldom related to happiness.
(S giàu sang ít khi gn lin vi hnh phúc).
Return Home, Get Back Home Và Arrive Home
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Các bn đã bao gi t hi s khác bit gia nhng t cùng
mang nghĩa ca nhng t liên quan đến “home” vi nghĩa
là tr v sau đây: Arrive home, Return home, và Get back home chưa?
Trước hết c 3 cách nói đều có nghĩa là tr v nhà.
1. Nhưng nếu như chúng ta ch đang trên đường v nhà thôi ch chưa v đến nơi
thì bn đừng vi dùng get back home nhé, mà thay vào đó hãy s dng động t
return . Do vy, chúng ta có th ghi nh rng return home dùng cho trường hp
đang trên đường v
nhà – on the way home.
Ví d:
Where are you going? – I’m returning home. (Cu đi đâu thế? – Mình đang trên
đường v nhà.)
2. Chúng ta s nói get back home khi mun ám ch rng chúng ta đã thc s v đến
nhà
Ví d:
What time did you get back home? – About 7.30. (My gi anh v đến nhà thế? –
Khong 7.30.)
3. Cui cùng, động t arrive vi nghĩa gc là “kết thúc chng đường để ti mt nơi
nào đó” s được s dng vi danh t home để to nên ý nghĩa dùng phương tin để
v nhà
Ví d:
The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mi
chy tht ngon. Hôm nay tôi v nhà sm hn 20 phút.)
Refuse Và Reject
1. Refuse là động t thì có nghĩa: t chi, khước t. Nếu ta t chi làm mt vic gì,
thì ta có ch tâm không làm vic đó hoc là ta xác nhn s không làm vic đó.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
She refused to accept his advice.
(Nàng khước t li khuyên ca chàng).
Refuse là danh t thì có nghĩa: đồ tha thi, vt b đi.
This department is also responsible for refuse collection.
(Cơ quan này cũng chu trách nhim v vic thu gom vt phế thi).
2. Reject có nghĩa: không chp nhn, bác b, thi ra. Nếu như ta không đồng ý vi
mt ý kiến hay đề ngh ca người nào đó thì ta không nói là mình t chi mà là bác
b ý kiến.
Some people rejected the idea of a mixed economy.
(Mt s người bác b ý kiến v mt nn kinh tế hn độn).
After the transplant, her body rejected the new kidney.
(Sau khi phu thut ghép, cơ thy đã không thích
ng vi qu thn mi).
Recognize Và Realize
1. Recognize có nghĩa: nhn ra ( ai hay cái gì mà ta đã tng biết, tng nghe thy
trước đây).
She had changed so much that one could scarcely recognize her.
(Cô y đã thay đổi nhiu đến ni người ta khó có th nhn ra).
Recognize cũng có nghĩa: công nhn, tha nhn. Nếu ta tha nhn mt cái gì, tc
là ta chp nhn s tn ti ca nó.
The United States refused to recognize the new regime in Afghanistan.
(Hoa K đã không tha nhn chế độ mi Afghanistan).
2. Nếu ta am hiu v mt s kin, mt điu gì, thì ta dùng realize để din t.
Realize có nghĩa: nhn th
c, biết được.
She suddenly realized the significance of his remark.
(Đột nhiên, nàng nhn ra ý nghĩa v li nhn xét ca anh y).
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Receipt, Receive Và Get
1. Receipt or recipe
Hai t này ng nghĩa d bit, và nht là cách phát âm hoàn toàn khác nhau, nhưng
vn b dùng ln ln.
Receipt là biên nhn, biên lai xác nhn mt khong tin hoc hàng hoá đã nhn
được.
She's got receipt for each thing she's bought.
(Cô y đã ly biên nhn cho mi th mà cô ta mua).
Còn recipe là công thc pha chế thc hin mt món ăn, là nhng ch dn để nu
mt món ăn.
He's written a recipe book.
(Ông y đã viết mt cun sách hướng dn cách làm các món ăn).
2. Receive or get
Là hai t
đều có nghĩa: nhn. Đim khác bit nm cách dùng: Receive dùng
trong văn viết trang trng, còn get dùng trong đàm thoi thông dng.
Receive or get cũng được dùng để nói đến vic nhn mt s giúp đỡ hoc li
khuyên.
My father received a very low salary.
(Cha tôi nhn tin lương rt thp).
She got a call from the Mayor.
(Cô y nhn được mt cú đin thoi t ông th trưởng).
Reasonable Và Rational
1. Reasonable có nghĩa: biết l phi, biết điu, hp lý, chính đáng, chp nhn được.
Khi nhn xét rng mt người nào đó là reasonable thì có nghĩa là mt n
gười biết
điu, biết l phi.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
David is perfectly reasonable in his demands.
(David là người hoàn toàn biết điu trong nhng đòi hi
ca cu ta)
Nếu như mt vic gì được chp nhn thì nó công bng, chính đáng, hp l phi, thì
ta nói vic đó làreasonable.
There was not reasonable explanation for his decision.
(Đã không có s gii thích hp lý nào cho quyết định ca ông y c).
2. Còn rational có nghĩa: có lý trí, sáng sut. Mt người được xem là rational khi
người y có suy nghĩ sáng sut và có th đưa ra nhng quyết định, nhng phán
quyết dưạ vào lý trí hơn là cm xúc.
Let's talk about this like two rational people.
(Chúng ta hãy cùng nhau nói v vic này như là hai ngườ
i có lý trí).
Readable, Legible Và Reason
1. Readable có nghĩa: hay, đọc dược.
She has written a highly readable autobiography.
(Bà y đã viết mt cun t truyn rt hay).
2. Legible có nghĩa: d đọc, d xem. Nếu ta có th nhn din rõ ràng mt ch để
th đọc được mt bài viết tay hay đánh máy chng hn, thì ta dùng legible để din
t.
The inscription is still perfectly legible.
(Bn ch khc vn có th đọc được mt cách d dàng).
3. Reason là danh t thì có nghĩa: lý do.
The main reason he lost his job was that he drank.
(Lý do chính khiến anh ta b
mt vic là do say sưa rượi chè).
Reason có th được theo sau bng " why..." hoc " that..."
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
The reason why I'm late is that I missed the train.
(Lý do ti sao tôi đến tr là vì tôi l chuyến tàu).
Do you know the reason that he had been underpaid ?
(Anh có biết lý do mà cô y b tr lương thp không ? ).
Roast , Cook , Bake
Là danh t, cook có nghĩa là người th nu ăn, đầu bếp. Là động t, cook ch hành
động nu, làm bếp, chun b cho ba ăn...Động t cook còn có nghĩa thông dng
hơn trong nghành tài chính là " to cook the books " - là gian ln trong s sách kế
toán.
1. Làm bếp, chun b cho ba ăn: " to cook " được dùng ch vic nu nướng chung.
He likes to cook for his fam
ily.
(Anh y thích nu ăn cho gia đình).
Cn lưu ý là " to cook " ch dùng cho th
c ăn, không dùng vi đồ ung. Mt s
động t khác cũng nói v vic chun b c đồ ăn ln thc ung như: to get, to
make, to prepare...
She must get the breakfast ready.
(Cô ta phi chun b cho xong ba ăn sáng).
They prepared a meal for children.
(H chun b ba ăn cho bn tr).
M, người ta dùng động t fix cho ba ăn sáng, c thc ăn và đồ ung.
Let me fix supper for her.
(Hãy để tôi lo ba ti cho cô y).
2. Khi mun nói nướ
ng m th gì, ta dùng: bake, roast.
Ta dùng bake khi nướng bánh mì, nướng các loi bánh ngt trong lò.
She is baking a birthday cake for me.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(Cô y đang nướng chiếc bánh mng sinh nht cho tôi).
Roast dùng khi nướng hay quay tht. Cũng dùng vi nghĩa
rán, chiên.
I personally would rather roast a bird whole.
(Bn thân tôi thích nướng nguyên c con chim hơn).
Ravish và Avage
Là hai t có cách phát âm hơi ging nhau. C hai đều bt ngun t mt động t ca
tiếng Pháp " ravir " nhưng sau đó ng nghĩa được rch ròi.
Ravage có nghĩa: tàn phá, phá hoi.
A string of torndoes ravaged a small village in Colorado.
(Mt chui các cơn lc xoáy đã tàn phá mt làng nh Colorado).
Còn ravish có nghĩa: làm say đắm, say mê.
I was ravished by her beauty.
(Sc đẹp ca nàng đã hp hn tôi).
Ravish còn có nghĩa: cưỡng bc bt đi, cưỡng hiếp.
The conquering army ravished many women in this city.
(Quân đội xâm lược đã cưỡng hiếp nhiu ph n thành ph này).
Rain, Reign Và Rein
Là ba t đồng âm nhưng d nghĩa. Rain là cơn mưa khi là danh t, khi là động t
thì có nghĩa là mưa.
Don't go out in the rain.
(Đừng đi ra ngoài mưa).
It's raining cats and dogs !
(Tri đang mưa như trút).
Reign khi là danh t thì có nghĩa: triu đại, khi là động t thì có nghĩa tr vì.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
The reign of King Alfed was marked by social unrest.
(Triu đại vua Alfed được đánh du bng s bt n xã hi).
Danh t rein có nghĩa: dây cương, còn là động t thì có nghĩa ghì cương.
He used the rein to control the horse.
(Ông y dùng dây cương để chế ng con nga).
Tame , Subservient, Servile, Object
1. Tame khi dùng vi người cũng có nghĩa: d bo, sn sàng tùng phc. Nhưng
thường được dùng để mô t động vt hơn. Khi y tame có nghĩa: đã thun hóa, đã
chế ng.
That lion acts as tame as a house cat.
(Con sư t đó hành động thun hóa như con mèo nhà).
Subservient có nghĩa: khúm núm
, qu ly.
His gesture of respect seemed old-fashioned and subservient.
(Điu b cung kính ca anh ta trông có v c l và khúm núm).
Servile có nghĩa: hu h, mù quáng, nô l.
I don't like his servile behaviour.
(Tôi không thích thái độ qu ly ca anh ta).
2. Object là danh tđộng t.
Khi là danh t thì có nghĩa: vt th, mc tiêu, đối tượng. Khi là động t thì có
nghĩa: chng li, phn đối.
Khi dùng vi gii t thì object thường đi vi " to ".
They did not object to cooking in the midnight.
(H đã không chng đối vic nu ăn lúc na đêm).
Resign Và Retire
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
1. Resign: ngh hưu, nhưng có th ngh bt c tui nào,và
có th bt đầu mt công vic mi ngay sau đó.
E.g. A hospital administrator has resigned over claims he lied to get the job.
=> Mt nhà qun lí bnh vin đã ngh hưu non do nhng cáo buc ông y gian di
liên quan ti công vic.
2. Retire: ngh hưu khi ti tui ngh vì tui cao.
E.g. At the age when most people retire, he is ready to face a new career.
=> độ tui này khi mi người đã ngh hưu, thì ông y đối mt vi mt công vic
mi.
Rubbish, Garbage, Trash, Refuse
Là nhng t nói đến rác rưởi, đồ tha, vt b đi.
1. Anh, nhng thc
ăn tha hoc thc ăn mà người ta vt đi thì được gi chung
là rubbish vi nghĩa: rác rưởi.
Vi người M, h chia làm hai loi: thc ăn tha, rau, tht b đi nhà bếp thì gi
là garbage, còn nhng vt khác b đi thì gi là trash.
They dumped their trash on the street.
(H vt rác rưởi trên hè ph.)
The dustmen haven'
t collected the rubbish yet.
(Nhng người ht rác vn chưa thu gom rác.)
2. Refuse cũng có nghĩa: rác rưởi, đồ phế thi, nhưng t này trang trng hơn và
dùng để ch tt c nhng phế thi, không còn giá tr. Refuse được dùng c người
Anh và người M.
For the past three weeks, the vehicles that collect refuse have been grounded by the
fuel shortage.
(Trong ba tun qua các xe thu gom rác đã phi nm vì thiếu nhiên liu.)
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Require Và Demand, Claim
1. Demand đòi hi như th ra lnh hay có quyn làm như
vy; đòi hi có căn c chính xác, rõ ràng.
Ex: The workers are demanding an explanation.
=> Các công nhân đang đòi mt li gii thích.
Ex: She demands to be told everything.
=> Cô y đòi phi được k li hết mi chuyn.
2. Claim là đòi hi quyn li v mt cái gì đó; như đòi tin bo him, đòi bi
thường thit hi, đòi tăng lương..khi người ta xem đó là quyn li hay tài sn ca
mình.
Ex: They claimed ownership of the land.
=> H đã đòi quyn s h
u đất đai.
3. Require đòi hi mt cái gì đó cn thiết, buc phi có. Nếu ta "require" mt cái gì
thì cái đó phi có mi hoàn thành được vic khác.
Ex: Senate approval would be required for any scheme.
=> Cn có s phê chun ca thượng vin đối vi bt k kế hoch nào.
Request, Ask Và Question
1. Ask: Hi, nh ai tr li v vic gì, cái gì (ask somebody to tell something).
Ask for: Yêu cu ai cho cái gì ho
c làm vic gì (ask somebody to give something).
He asked them thier names.
(Anh y hi h tên ca bn h).
We asked them for the menu.
(Chúng tôi yêu cu h đưa cho thc đơn).
câu (1), ta không nói "He asked them for their names" và câu (2) ta không nói
"We asked them the menu".
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
Ta cũng dùng ask khi k li nhng câu hi. Sau ask, ta
thường dùng mt cm danh t và mt mnh đề "if" hoc
mnh đề "wh" hay mt mnh đề bt đầu bng "whether".
He asked them where they were going.
(Anh y hi h đã đi đâu).
I asked her if I could go home.
(Tôi hi cô y tôi v được không).
She asked the doctor whether she could get up.
(Cô y hi bác sĩ xem liu cô ta có th dy được không).
Note:
Vi mnh đề "wh" theo sau ask, ta không được đảo ngược v trí ca ch ng
động t như trong câu hi.
2. Không như ask là động t
thông dng và không trang trng, động t request (vi
nghĩa: yêu cu, đề ngh ai làm cái gì) được dùng trong văn viết và nói lch s, trang
trng.
He requested permission to speak.
(Anh y yêu cu được phép nói).
Request thường được dùng dng th động.
You are requested not to smoke.
(Người ta yêu cu anh không hút thuc).
3. Question ngoài nghĩa danh t là câu hi, khi là động t, question có nghĩa là:
hi-nhưng nng n hơn, như hi cung, cht vn, thm vn...
He was questioned by the police last night.
(Ti qua, anh y b cnh sát thm vn).
Question còn có nghĩa: nghi ng, đặt vn đề v cái gì, vic gì.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
He questioned her sincerity.
(Anh y nghi ng s chân thành ca cô ta).
Reach Và Arrive
C hai động t đều dùng để nói rng mt ai đó đã đến nơi chn, địa đim cui ca
cuc hành trình.
1. Arrive, khi dùng ta cn chú ý gii t theo sau động t này. "Arrive at" được
dùng khi mt người nào đó đi đến mt địa đim, mt nơi chn.
They arrived at Central station last night.
(H đã đi đến nhà ga Central ti hôm qua).
Nhưng khi nơi đến là mt quc gia hay thành ph thì arrive đi vi gii t "in".
The Vietnamese ambassador to U.N. arrived in New York yesterday.
(Đại s Vit Nam ti L
HQ
đã đến New York ngày hôm qua).
Note:
Ta không dùng gii t đi kèm vi arrive trước các t: home, here, there, anywhere,
somewhere.
They arrived home, eventually.
(Cui cùng h đã v ti nhà).
Beautiful women rarely arrive anywhere on time.
(Nhng người ph n đẹp hiếm khi ti nơi nào đúng gi).
2. Động t reach luôn luôn cn mt b ng trc tiếp.
The rescue team reached him just in time.
(Toán cu h đã đến ch anh y va kp lúc).
3. Arrive và reach đều có th dùng vi nghĩa: đi đến kết lun, tìm ra gii pháp cho
mt vn đề. "Come t
o" cũng có th dùng vi nghĩa này.
It took them four hours to arrive at a decision.
Lê Lâm Khang
OP
Q
R
(H mt đến 4 tiếng đồng h để đạt được mt quyết định).
We were unable to reach a conclusion because of
inadequate data.
(Chúng tôi đã không th đi đến kết lun được vì thiếu d liu).
She thought for a while and then seemed to come to a decision.
(Cô y suy nghĩ mt lát ri dường như đã đi đến quyết định).
KIU THY TRUNG
STUV
S
SACK và BAG:
1. Sack có nghĩa: bao ti, tc là túi ln làm bng cht liu thô, nhưng bn và chc,
dùng để đựng, tn tr hay mang đi các th. Người Anh không dùng sack để ch các
túi giy nh hoc nhng loi bao bì nh khác dùng để xách tay khi mua hàng hoá,
đồ dùng cá nhân. Nhng bao bì nh này h gi là bag.
2. Người M s dng hai danh t sack và bag có th thay đổi cho nhau, nht là cư
dân min Trung Tây. Vi h, bag có th có nhiu c ln nh khác nhau, nhưng
thường là nh và làm bng cht liu giy, da, nha...Còn sack thường ch nhng túi
ln làm
bng cht liu thô.
3. " A bag of " thườ
ng dùng
để ám ch mt bao và nhng gì cha trong đó hoc ch
nhng gì cha trong bao mà thôi.
E.g: She ate a whole bag of pretzels.
=> Cô ta đã ăn hết c bch bánh quy giòn.
_Bag cũng dùng để ch túi có tay cm hay dây để đeo vai dùng khi đi mua sm hay
ví xách tay ca ph n dùng để đựng giy t, tin, dng c cá nhân...
E.g: Helen opened her bag and took out a handkerchief.
=> H
elen m ví xách tay và ly ra mt cái kh
ăn tay.
_Người M dùng bag để ch các túi hành lý, mt s người Anh cũng dùng như thế.
E.g: The porter took his bags.
=> Người phu khuân vác các túi xách ca anh y.
SAHARA và SAHARA DESERT:
_Mt s nhà ngôn ng hc cho rng vic dùng cm t Sahara desert để ch sa mc
Sahara Châu Phi là tha. Theo h, ch cn dùng Sahara là đủ vì t sahara trong
Rp đã có nghĩa sa mc. Tuy nhiên đa s không đồng tình vi lp lun này, đã
KIU THY TRUNG
STUV
vin dn rng, nếu như tiếng Anh và tiếng Rp là mt
ngôn ng thôi thì vic ch trích như thế xem ra là đúng.
_Nhưng sahara trong tiếng Anh không có nghĩa là sa mc mà là mt địa danh, nên
cm t " the sahara " hay " the sahara desert " để ch sa mc Sahara đều thông dng
và hin nay, đa s các nhà văn đều dùng Sahara desert hơn là Sahara.
E.g: I know I have a very bad headache, and my mouth feels drier than the Sahara
desert.
=> Tôi biết tôi b nhc đầu d di và ming tôi cm giác như khô hơn c sa mc
Sahara.
_Nhng người s dng Sahara desert còn đưa ra lp lun, trong tiếng Mông C,
gobi có nghĩa: mt nơi không có nước, tc ám ch đến sa mc và trong tiếng Anh,
Gobi desert có nghĩa là sa mc Gobi.
SALAD và LETTUCE:
1. Salad thườ
ng để ch món rau sng (chưa luc hay nu) hn hp nhiu loi rau
mà ta có th ăn riêng mình nó hay ăn ghép vi các món khác.
_Salad cũng dùng để ch món rau trn thp cm gm nhiu th như xà lách, hành,
cà chua,...được thái
nh và trn vi nướ
c xt chua, cay, ngt.
2. Còn lettuce có nghĩa: rau xà lách, tc là mt trong nhng loi rau mà ta dùng
trong món xà lách. Đim này cn lưu ý vì rt nhiu người Vit Nam thường hiu
và dch salad là rau xà lách.
E.g: Tear the lettuce into bite-sized pieces.
=> Hãy tách rau xà lách thành nhng miếng nh va ming ăn.
SALARY và WAGE:
C hai đều ch s tin tr cho mt người do nhng công vic mà người đó đã làm.
_Wages là tin công tr hàng tun da theo mc tin công tính theo gi (mi ngày
KIU THY TRUNG
STUV
tr bao nhiêu). Wages thường được tr cho các công vic
lao động ph thông hay bán chuyên nghip.
E.g: Wages are paid on Friday.
=> Tin công được tr vào ngày th sáu.
_Wage cũng thường được dùng khi nói đến tin lương, tin kiếm được mt cách
tng quát.
E.g: The are campaigning for a legal minimum wage.
=> H đang vn động cho mt mc lương ti thiu pháp định.
_Nhng người làm vic chuyên môn như giáo viên, k sư...hay nhân viên văn
phòng được nhn tin lương gi là salary. Salary định rõ mt khong tin lươ
ng c
định hàng năm và người được nhn salary s nhn mt khon tin nht định hàng
tháng, hàng hai tun, hoc hàng tun.
E.g.1: The company is offering a salary of $50, 000 per year.
=> Công ty đang đề ngh mc lương 50. 000đô-la/ năm.
E.g.2: He earns a high salary as an accountant.
=> Làm kế toán, anh y nhn mc lương cao.
SALE, FOR SALE, ON SALE
1. Sale là danh t có nghĩa: s bán hàng hoá, vic bán.
E.g: He gets $5 commission on each sale.
=> Anh ta hưởng 5 đô-la tin hoa hng mi ln bán hàng.
_"A sale " là s bán háng gim giá. Đây là lúc mà các ca hiu bán hàng vi giá h
hơn thường l.
E.g: Safeways are having an end-of-season sale.
=> Các siêu th Saleway đang có đợt bán hàng gim giá cui mùa.
_Sale vi nghĩa " hàng gim giá " cũng được dùng trong chc năng thuc ng như
" sale goods " , " sale prices "
KIU THY TRUNG
STUV
2. " For sale " hoc " up for sale " có nghĩa: để bán, ng ý
ch nhân đang mun bán.
E.g.1: His house is ups for sale.
=> Nhà ca ông ta đang để bán.
E.g.2: I'm sorry, this car is not for sale.
=>Tôi xin li, chiếc xe này không bán.
3. " On sale " có nghĩa: có bán, sn sàng để cho khách hàng có th mua.
E.g: The only English newspaper on sale was the Washington Post.
=> T báo tiếng Anh duy nht có bán là t the Washington Post.
_ M, " on sale " có nghĩa là bán vi giá h.
E.g: On sale. Jackets marked down from $29.99 to $15.00
=> Hàng bán xôn. Áo khoác h giá t 29,99 đô-la xung 15 đô-la.
SALUTE và GREET:
Là hai động t nói đến vic chào đón.
1. Salute là hành động chào đón mt cách trnh trng, thường là trong quân đội.
Chng hn như có th là các quân nhân s đưa nm
tay phi lên tri khi h chào
mt đơn v tướ
ng lĩnh mà h kính trng.
E.g: The guard saluted the colonel smartly.
=> Người lính gác chào v đại tá bng động tác nhanh và mnh.
_Danh t salute dùng để ch s đón chào mt cách trnh trng như ta thường nghe
nói " a 21-gun salute " (cuc đón chào vi 21 phát đại bác).
2. Ta không dùng salute khi nói đến s chào đón thông thường din ra hàng ngày,
như chào đón người nào vi tình thân thiết, sc vui thích.... Động t dùng trong
trường hp nay là greet.
E.g: He greeted his sister with a hug.
=> Anh ta chào đón em gái bng mt cái
ôm cht.
KIU THY TRUNG
STUV
SAME và SIMILAR:
1. Same hu như luôn có mo t " the " đi trước.
_Nếu hai vt hoc hơn na được xem là " the same " thì có nghĩa là chúng ging
ht nhau. " The same " có nghĩa: cũng vy, như nhau, cùng mt.
E.g.1: In essence, all computers are the same.
=> V căn bn, tt c các máy tính đều ging nhau.
E.g.2: They are lived in the same house for thirty years.
=> H sng trong cùng căn nhà đó 30 năm tri.
_Ta dùng " the same as " khi mun din t mt vt gì, vic gì ging như cái đã đề
cp đến, nói đến.
E.g: She did exactly the same as Dorothy did.
=> C
ô ta làm y ht như Dorothy đã làm.
_Ta không dùng bt c gii t nào khác ngoài "as " sau " the same " trong nhng
câu như trên. Ta cũng có th đặt mt danh t nm gia " the same " và " as " .
E.g: He works in the same office as his brother.
=> Anh ta làm ti cùng mt văn phòng vi em ca anh ta.
_Ta cũng có th dùng cu trúc " the same...that ", tc mt mnh đề bt đầu bng "
that " sau " the same " + danh t.
E.g: She bought the same car as that you did.
=> Cô ta đã mua chiếc xe ging ht chiếc xe anh đã mua.
2. Similar có nghĩa: tương t, ging như ai nhưng không hoàn toàn như nhau. Nếu
hai người hay vt được xem là " similar " thì có nghĩa mi người này có mt vài
đim đặc trưng mà người hay vt kia cũng có.
E.g: My problems are similar to yours.
=> Nhng rc ri ca tôi tương t ging như ca anh.
KIU THY TRUNG
STUV
_Ta có th dùng similar đứng trước mt danh t khi so
sánh mt người, mt vt, hay mt s vic vi người, vt hay
s vic khác mà ta va đề cp ti.
E.g: Many of today's adults have had a similar experience.
=> Nhiu trong nhng s người trưởng thành ca thi đại ngày nay đều có kinh
nghim tương t nhau.
SANATORIUM, SANITARIUM và HOSPICE:
Đều có nghĩa là bnh vin, dưỡng đường.
1. Hospice là bnh vin dành cho nhng người hp hi hay đang bnh nng trong
giai đon cui đang ch chết. Đây là nơi chăm sóc cho nhng người bnh được
chn đoán là ch còn sng ti đa 6 tháng, th
ường là bnh ung thư giai đon cui,
bnh phi mãn tính nng, bnh tim, gan...
_Hospice cũng có nghĩa là nhà tế bn, nơi cung cp thc ăn và ch tm trú cho
người nghèo.
E.g: We decided we would support the new hospice they are hoping to build near
the railway station.
=> Chúng tôi đã quyết định s h tr cho mt bnh vin dành cho nhng người hp
hi mà h mong mun xây ct gn ga xe la
2. Sanatorium
và sanitarium đều có nghĩa là vin điu dưỡng, dưỡng đường. Tuy
nhiên, sanatorium thường ám ch ti nơi tĩnh dưỡng dành cho nhng người cn
ngh ngơi vi mc đích phc hi sc khe, hoc là nơi điu tr cho nhng người
mc bnh kéo dài hay va mi khi.
E.g: Nature therapy and raw foods are specialties of this sanatorium.
=> Liu pháp t nhiên cùng v
i thc phm tươi sng là nhng dch v đặc bit ca
dưỡng đường này
KIU THY TRUNG
STUV
_Sanitarium nhn mnh đến các điu kin v sinh và
thường là nơi dưỡng bnh ca các bnh nhân cn điu tr.
SATISFACTORY, SATISFYING và SATISFIED:
1. Satisfactory có nghĩa: tho đáng, va ý, ám ch mt mc độ đủ tt cho mt mc
đích nào đó. Ta nói rng mt vic gì đó là satisfactory khi nó được chp nhn hay
đáp ng mt nhu cu hoc mc đích đặc bit nào đó.
E.g: She wants a satisfactory explanation of his lateness.
=> Bà ta mun có mt s gii thích tho đáng v s tr nãi ca anh y.
2. Ta không dùng satisfactory để
mô t mt vic gì đem li cho ta cm giác hài
lòng, s tho mãn. Trong trường hp này ta dùng satisfying .
E.g: There are nothing more satisfying than doing the work you love.
=> Không có gì hài lòng hơn là làm công vic mà mình ưa thích.
3. Tính t satisfied có nghĩa: cm thy va lòng, tho mãn, satisfied thường đi vi
gii t with.
E.g: She felt satisfied with all the work she had done.
=> Bà ta cm thy hài lòng vi tt c nhng vic bà ta đã làm.
SCARE, RARE và SCARELY:
1. Scarce và rare là hai tính t đều có nghĩa: khan hiếm, hiếm, ít có.
_Rare được dùng khi
nói đến mt vt hay mt s vic mà người ta ít thy hay xy
ra không thường xuyên.
E.g: Her visits are rare occasions.
=> Nhng cuc viếng thăm ca bà y là nhng dp hiếm hoi.
_Rare cũng ám ch nhng vt gì đựơc phân phi thưa tht trên mt din tích ln
hay cách khong rt xa.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: Lighthouses are rare on that part of the coast.
=> Hiếm thy các ngn hi đăng vùng bin đó.
_Scarce có nghĩa: khan hiếm, thường ám ch nhng vt dng và thường là nhng
đồ dùng trong đời sng hàng ngày, khi chúng không đáp ng nhu cu, cung ít cu
nhiu, không cung cp đủ.
E.g: Meat and butter were scarce during the war.
=> Tht và bơ khan hiếm trong thi chiến.
2. Scarcely có nghĩa : ch va mi, va vn.
E.g: He scarcely knew her.
=> Anh ta ch va mi biết cô y.
_Scarcely còn có nghĩa: chc chn là không.
E.g: I can scarcely remember what we at
e.
=> Tôi chc chn không th nh chúng đã ăn nhng gì.
SCENE, SIGHT và VIEW:
1. Scene có nhiu nghĩa.
Trước hết, scene có th ám ch cnh trong mt phim, v kch hoc mt cun tiu
thuyết, tc mt phn ca v kch, mt đon phim, sách...
E.g: It was like some scene from her new novel.
=> Nó ging như vài cnh trong cun tiu thuyết mi ca bà y.
_Scene ca mt tai nn hay mt v án chính là nơi xy ra v vic. Scene lúc đó có
nghĩa: hi
n trường.
E.g: They returned to the scene of the murder.
=> H đã tr li hin trường v sát nhân.
_Ta cũng có th din t cm tưởng, n tượng ca mình trước s vt din ra xung
quanh vào mt thi khc nào đó bng danh t scene vi nghĩa: quang cnh, cnh
tượng.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: The boats in Hudson Bay make a beautiful scene.
=> Nhng chiếc thuyn vnh Hudson to nên mt cnh
tượng đẹp.
2. View là t tng quát ng ý đến nhng gì hin ra trước mt.
_View cũng là quang cnh, cnh vt nhưng là nhng gì có th nhìn thy t mt
đim nào đó.
E.g: Her apartment affords a view of the park.
=> T căn h ca cô y có th nhìn cnh vt ca công viên.
3. Ngoài nghĩa: sc nhìn,, th lc, sight cũng có nghĩa: cnh, cnh tượng, nhưng để
ám ch nhng gì gây
n tượng cho ta.
E.g: Come and see the sights of Hue.
=> Hãy đến và tham quan nhng cnh đẹp ca Huế.
SCENERY và LANDSCAPE:
1. Nếu như ta mun din t cnh vt xung quanh mình, nhng cnh thiên nhiên hp
dn ca mt vùng quê như núi non, sông h...thì ta dùng scenery.
E.g: They haven't had the time to admire the scenery.
=> H đã không có thi gian chiêm ngưỡng cnh vt.
2. Khi ta mun mô t phong cnh ca mt vùng, tc nhng gì ta có th thy được
quanh mình khi du hành qua vùng đó, ta dùng danh t landscape để din t, cho dù
cnh vt có hp dn hay không.
E.g.1: The landscape seemed desolate.
=> Cnh vt có v tiêu điu.
E.g.2: Mountains dominate the DaLat landscape.
=> Núi non bao trùm cnh vt ca Đà Lt.
KIU THY TRUNG
STUV
SCEPTIC và SCEPTICAL:
1. Sceptic có nghĩa: người hoài nghi, người hay hoài nghi, tc
nhng người hay hoài nghi, không tin vào nhng li tuyên b, li xác nhn...là
đúng s tht, không tin vào nhng gì người khác tin.
E.g: She will need to polish her arguments if she is to convince the sceptic.
=> Bà ta cn phi đánh bóng nhng lp lun ca mình nếu như mun thuyết phc
nhng người hoài nghi.
2. Còn sceptical có nghĩa: hoài nghi, không sn lòng vào cái gì.
E.g: Her mother was sceptical about hypnotism.
=> My nghi ng v thut thôi miên.
SHOLAR và SCHOLARSHIP:
_Scholarship là hc bng, còn scholar là người nhn được hc bng, thường là hc
viên hay là hc sinh xut sc đã dành được hc bng để có tin ăn hc.
_Scholar còn có nghĩa: hc gi, nhà nghiên cu, ám ch nhng người đi chuyên
sâu, nghiên cu v mt lĩnh vc nào đó. Hin nay, cách dùng theo nghĩa này b
xem
là hơi li thi.
E.g: At Houston, she had established herself as an important scholar of Chinese
literature.
=> Ti Houston, bà y đã xác nhn tư cách là mt hc gi quan trng v văn
chương Trung Quc.
SCREAM, BELLOW và ROAR:
1. Scream có nghĩa: kêu thét lên, khóc thét lên vì s hãi, nó còn có nghĩa là cười
phá lên.
E.g: We all screamed with laughter.
=> Tt c chúng tôi đều cười phá lên.
KIU THY TRUNG
STUV
2. Bellow đặc bit nhn mnh đến nghĩa: rng, gm
vang, gào thét.
E.g: The major bellowed orders at the battalion.
=> Viên thiếu tá gào lên ra lnh trước tiu đoàn.
_Bellow cũng thường dùng để ch tiếng rng ca nhng động vt nhưđực, nai...
3. Roar cũng có nghĩa là tiếng gm, gào thét và thông dng khi din t động thái
ca mt đám đông gào thét và rn vang, cũng có hàm nghĩa n ào, náo động.
E.g: The crowd roared approval.
=> Đám đông gào lên đồng tình.
SEASONAL và SEASONABLE:
Hai t này rt d b dùng ln ln v ng nghĩa.
1. Seasonal có nghĩa: tng mùa, tng th
i v, thay đổi theo mùa, thuc v hoc
liên quan đến mùa.
E.g: The incident has further increased the tension between seasonal and
permanent employees.
=> S c đã làm thêm căng thng gia nhng người làm công theo thi v
nhng người làm công lâu dài.
2. Còn seasonable có nghĩa: hp thi v, đúng thi tiết trong năm, đúng lúc.
E.g: The suggestion came at a seasonable time.
=> Li đề xut đã đến đúng lúc.
SEARCH và RESEARCH:
1. Research là danh tđộng t vi nghĩa: nghiên cu. Research là công trình
liên quan đến vic nghiên cu vic gì, điu gì hoc c phát hin s tht hay thông
tin mi. Cm t thông dng là " do research " .
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: They had come to China to do some research into
Anglo-Chinese literature.
=> H đến Trung quc để tiến hành mt vài nghiên cu v văn chương Trung-
Anh.)
2. Danh tđộng t search thì có nghĩa: s khám xét, lc soát, tìm tòi.E.g: A
quick search of the house revealed nothing.
=> Cuc lc soát nhanh chóng ca ngôi nhà chng phát hin gì c.
SEAT, ROOM, SPACE và PLACE:
Là nhng danh t ám ch đến mt nơi, mt ch, mt din tích trong mt căn
phòng, toà nhà,...
1. Room- ngoài nghĩa thông dng là phòng, bung- còn có nghĩa: ch, tc mt
khong không gian không xác định để dành cho mt mc đích nào đó.
E.g: Is there enough room for her in your car ?
=> Có đủ ch cho cô y ngi trên xe anh không ?
_Tươ
ng t như room là t dùng ph biến ch mt khong không gian, mt din tích
không xác định cho mt vic gì, space là danh t có nghĩa: ch trng, khong
trng.
E.g: The couch takes up too much space in the living room.
=> B đi-văng chiếm quá nhiu ch trong phòng khách.
2. Seat và place là hai danh t đếm được, đều nói đến các khong không, din tích
xác định và thường dùng để ngi. Seat có nghĩa: ch ngi, ghế, còn place là: ch,
nơi, địa đim.
E.g: There are no seats/ places le
ft for tonight.
=> Không còn ch nào cho xut din ti nay.
KIU THY TRUNG
STUV
SEE, LOOK AT và WATCH:
Là nhng t liên quan đến hành động ngm, nhìn, quan sát, xem
xét.
1. See là động t bt quy tc (see-saw-seen), được dùng vi nhiu nghĩa khác nhau.
_Khi see dùng vi nghĩa: trông thy bng mt mình thì người ta không thường
dùng hình thc tiến hành. Để din t vic trông thy mt cái gì vào thi đim nói,
người Anh s dng " can see " còn người M thì dùng tr động t " can " hoc
không.
E.g: I can see the horizon now.
=> Tôi có th thy đường chân tri lúc này.
_See cũng thường dùng vi nghĩa: gp, khám
bnh. Vi nghĩa này, người ta có th
dùng t
hì tiến hành.
E.g: I'm seeing the doctor tomorrow morning.
=> Sáng mai tôi s đi khám bnh.
_Trong đàm thoi,see thông dng vi nghĩa " understand " trong câu " I see " hàm
ý " tôi hiu " .
E.g: We've got a problem. (Chúng ta gp rc ri.)
I see. (Tôi hiu.)
_Khi see có nghĩa ca " understand " ta có th dùng vi " can " hoc " could "
E.g: I can see the advantages of the project.
=> Tôi có th hiu nhng cái li ca d án.
_See nm trong mt s câu thông dng như " Let me see " hay " I'll see " thì có
nghĩa: suy nghĩ, xem xét.
2. Look at cũng có nghĩa là ngm, nhìn, nhưng nhìn s vt bng con mt chăm chú,
KIU THY TRUNG
STUV
xem xét mt cách k càng. Khi ta dùng look at mt vt gì
đôi mt ta nhìn thng vào vt y.
E.g: People looked at him in astonishment.
=> Dân chúng nhìn anh ta vi ni kinh ngc.
_Ta có th trông thy, nhìn mt vt gì mà ta không mun, không thích, nhưng ta
không th ngm nhìn bt c mt vt gì mà ta không chú tâm, c ý. Hãy so sánh:
E.g: I looked at the photo, but I didn't see anybody I knew.
=> Tôi nhìn kĩ tm hình nhưng không thy quen mt ai c.
3. Watch cũng tương t như look at nhưng đây là cái nhìn, quan sát, theo dõi tp
trung vào đối tượng.
E.g: They stopped and refuelled at Santa Fe and watched the sunset.
=> H dng và đổ thêm nhiên liu Santa Fe và quan sát mt tri ln.
_Sau watch ta có th s dng động t nguyên mu không " to " nếu ta ng ý đến
mt s kin hay hành động đã hoàn tt.
E.g: I watched my son cross the road.
=> Tôi đã theo dõi con trai tôi băng qua đường.
_Ta dùng hình thc "-ing " sau watch nếu s kin hay hành động tiếp tc din ra.
E.g: I watched my son crossing the road.
=> Tôi trông chng con trai tôi băng qua đường.
SEEK và LOOK FOR:
Seek có nghĩa: tìm kiếm (cái gì), tìm, nh ai làm vic gì. Seek là động t bt quy
tc (seek-sought-sought).
E.g: She was seeking the help of someone who spoke English.
=> Cô y tìm kiếm s giúp đỡ ca mt người nào biết tiếng Anh.
KIU THY TRUNG
STUV
_Seek thường được dùng trong văn viết và không thường
dùng trong đàm thoi. Khi nói chuyn, người ta thường
dùng " try to get " hoc " try to find " thay cho seek.
E.g: He tried to find other work.
=> Anh y c tìm công vic khác.
_Trong Anh ng hin đại, người ta không bao gi nói rng mt người nào đó seek
mt người hay mt vt mà dùng look for thay thế.
E.g: Are you still looking for a job?
=> Anh có còn tìm vic làm na không?
SELDOM và HARDLY EVER:
_Seldom là t trang trng và thường dùng trong văn viết vi nghĩa: hiếm khi, ít
khi, dùng để ch mt vic gì xy ra không thường xuyên, hiếm hoi.
_Cn chú ý đến v trí ca seldom trong câu. Nếu không có tr động t, seldom
thường được đặt trước động t chính - ngoi tr " to be " .
E.g: It seldom rains there.
=> nơ
i đó hiếm khi mưa.
_Seldom đứng sau " to be ". Trong trường hp có nhiu tr động t thì seldom
được đặt sau tr động t th nht.
E.g: The life of an actor's wife is seldom easy.
=> Cuc sng người v ca nam din viên tht không phi d.
_Thnh thong seldom cũng thường đặt đầu câu vi cu trúc: seldom + tr động
t
+ ch ng.
E.g: Seldom did a week pass without a request for information.
=> Hiếm khi mt tun l trôi qua mà không có yêu cu thông tin.
_Seldom rt ít khi dùng trong đàm thoi. Người ta thay bng " hardly ever " .
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: She hardly ever goes to bed before midnight.
=> Cô y hiếm khi đi ng trước na đêm.
SELECT, CHOOSE và PICK:
C ba động t đều có nghĩa là chn la
1. Choose ch mt quyết định da trên cht lượng vượt tri rt rõ. Cũng có th
"choose" gia hai th, hai người, trong khi ta thường dùng "select" hoc "pick" để
chn giũa s lượng nhiu hơn. Choose là đọng t bt quy tc ( choose -> chose ->
chosen ).
E.g: she chose a red dress.
2. Select là chn la được cân nhc cn thn và thường là s la chn cho thích
hp (fitness). Select trang trng hơn choose và pick và không thường dùng trong
đàm thoi hàng ngày.
E.g: Her shop selects only the best quality products.
3. Pick là t không dùng trang trng, dùng "chn" người vi ý thân mt. Khi dùng
vi đồ vt, pick có nghĩa là "nht ra", chn ra t mt đống đồ vt.
E.g: Next time let's pick other players who can play in the match.
SENSE, MEANING, SIGNIFICANCE và PURPORT:
Đều là nhng t đề cp đến nhng gì biu th, ý nghĩa ca s vt, trong đó
meaning là t dùng chung và tng quát nht.
1. Sense đư
c dùng để ám ch mt ý nghĩa riêng bit nào đó c
a mt t, mt cm
t.
E.g: The word is frequently used in this sense.
=> T đó thường được dùng theo nghĩa này
KIU THY TRUNG
STUV
2. Significance ám ch đến nghĩa ng ý hơn là nhng gì
biu hin bên ngoài.
E.g: What is the significance of this symbol ?
=> Ý nghĩa ca biu tượng này là gì ?
_Ta cũng thường nghe nói " the significance of her glance " ( ý nghĩa v cái liếc
nhìn ca bà ta).
_Significance cũng nói đến mt ý nghĩa quan trng mà không d dàng cm nhn
ngay lp tc.
E.g: The real significance of his words was not grasped at the time.
=> Ý nghĩa thc s ca nhng li ông y nói không hiu thu đáo ngay được đâu
3. Còn purport thì gii hn trong ng nghĩa ca mt văn kin, mt bài din văn hay
mt cuc hi thoi quan trng.
E.g: The purport of the statement is that this company is bankrupt.
=> Ý nghĩa ca li tuyên b là công ty này b phá sn
SENSIBLE và SENSITIVE:
C hai t này đều liên quan đến ng nghĩa ca sense: giác quan, s nhy cm, óc
phán đoán, s khôn ngoan.
1. Sensible liên quan đến nghĩa: l phi, khôn ngoan, có lý. Mt người được mô t
là sensible khi người đó đưa ra nhng quyết định, nhn xét da vào lý l hơn là vào
xúc cm, tình cm.
E.g: He wa
s a sensible person and did not panic.
=> Anh ta là mt người sáng sut và đã không hong ht.
2. Còn sensitive liên quan đến nghĩa: nhy cm.
E.g: Don't laugh at her; she is very sensitive.
=> Đừng cười cô y, cô ta rt nhy cm.
_Nhưng nếu ta nói rng, mt người nào đó là " sensitive to " vi nhng vn đề hay
KIU THY TRUNG
STUV
cm nghĩ ca người khác thì có nghĩa là ta ám ch người
đó biu l s thông cm, am hiu v s vic.
E.g: He's trying to make people more sensitive to the difficulties faced by workers.
=> Ông y đang c làm cho người ta thông cm hơn vi nhng khó khăn mà công
nhân phi đối din.
SENSUAL và SENSUOUS:
Nghĩa khác bit gia hai t này là, sensuous nhn mnh đến s thích thú liên quan
đến m hc, óc thm m, trong khi sensual hàm ý đến s khoái lc.
_Sensuous là nhng gì gây thích thú cho giác quan, do giác quan cm nhn như ta
nói " sensuous impressions " (nhng cm nhn thú v), " the sensuous qualities of
mu
sic " (nhng giá tr khoái cm ca âm nhc).
_Sensual gi lên s hưởng th, hưởng lc.
E.g: You would not believe it, but I was very sensual. I believe it.
=> Có th bn không tin nhưng tôi thì rt thích hưởng th khoái lc. Tôi tin thế
đấy.
SHADOW và SHADE:
1. Shadow có nghĩa: bóng, ch ti, tc là phn bóng ti to nên trên mt b mt do
mt vt th nào đó ngăn cn ánh sáng to thành.
E.g: The desk casts a shadow on the wall.
=> Cái bàn giy ht bóng lên bc tường.
_Nếu mt nơi nào đó b ti vì ánh sáng b ngăn không đến được thì ta nói "in
shadow".
E.g: The whole canyon is in shadow.
=> C cái hm núi
đều trong bóng ti.
KIU THY TRUNG
STUV
2. Shade có nghĩa: bóng mát, bóng râm, ám ch mt nơi
nào đó râm mát vì ánh sáng mt tri b ngăn li. Shade hàm
ý được bo v, che ch khi ánh nng ca mt tri.
We sat in the shade of a tree.
(Chúng tôi ngi dưới bóng mát ca cây.)
SHAMBLE và SHUFFLE:
Là hai t din t dáng đi lê bước, tc đi mà không d chân lên, không nhc bàn
chân lên khi mt đất.
1. Shuffle ng ý đến hành động lê bước mt cách mt mi, chm chp.
2. Shamble là lê bước nhưng có th còn nhanh nhn và đôi khi còn thiếu thn
trng.
E.g.1: The queue of prisoners shuffled towards the concentration camp.
=> Đoàn tù nhân lê bước hướng v tri tp trung.
E.g.2 :The hungry beggars shambled past him.
=> Nhng người ăn xin đói khát lê bước qua mt anh y.
SHOP và STORE:
Hai t có nghĩa: ca hàng, ca hiu. Shop còn thông dng trong vai trò làm động
t.
1. Anh, mt toà nhà hay mt phn ca toà nhà dùng để bán thì gi là shop, trong
khi M, mt ca hàng như thế thì người ta gi là store, ngoi tr ca hiu đó rt
nh và ch bán mt loi hàng hoá thì người M mi gi là shop.
E.g: This multi-storey department store is known for its two floors of shoes.
=> Ca hàng bách hoá nhiu tng này được biết đến nh
hai tng bán giày.
2. Khi được dùng làm động t, shop có nghĩa: đi mua sm, đi ch. Gii t đi vi
shop thường là for.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: She's shopping for her birthday party.
=> Cô ta đi mua sm cho tic sinh nht ca mình.
_Nhưng hin nay thông dng để ch vic đi mua sm là cm t " go shopping " .
E.g: We went shopping yesterday evening.
=> Chiu hôm qua chúng tôi mua sm.
3. Shopping thường dùng làm danh t và là danh t không đếm được vi hai nghĩa.
Nó ám ch hành động mua bán hàng hoá các ca hàng, các ch.
E.g: He doesn't like shopping.
=> Anh y không thích đi mua sm.
_Shopping cũng dùng ám ch các hàng hoá đã mua t trong các ca hiu, trong
ch.
E.g: Where did I leave my shopping?
=> Tôi đã để hàng hoá mình mua đâu ri ?
_Nếu mt người đi ch, đi siêu th để mua sm nhng vt dng thường dùng thì ta
dùng cm t
" do the shopping " .
E.g: Who's going to do the shopping ?
=> Ai s đi ch đây ?
SHORE, COAST và BEACH:
Ba t này đều liên quan đến phn đất nm cnh nhng vùng nước ln như bin
hoc h rng mênh mong.
1. Shore và coast ch b bin. Shore là di đất chy dài theo b sông, cnh mép
nước. Shore có th là phn đất bng phng, đầy đất cát hoc có th nhiu đá. So
vi beach và coast, shore là t có tính tng quát hơn.
E.g: The ship reached shore.
=> tàu đã c
p b
_Coast là phn đất ln hơn chy dc theo b bin.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: She live on the coast, a few miles from the sea.
=> Cô y sng gn b bin, cách b bin có vài dm
_ M, "the coast" ch phn đất lin rng ln, tiếp giáp vi Thái Bình Dương.
E.g: He is flying out to the coast this weekend.
=> Anh y s bay qua vùng duyên hi vào cui tun này
2. Beach là bãi bin, bãi cát, hoc si, đá cui, nm dc theo b bin, b h
ln...Là phn dc thoai thoi ca b thường b sóng tràn lên hoc b ngp khi thy
triu dâng cao và là nơi con người s dng để cm tri, t chc vui đùa, lp bãi
tm...E.g: They are vacationing at the beach.
=> H đang ngh
bãi bin
SHORTS và PANTS:
Là nhng danh t nói v qun áo nam gii và n gii.
1. Anh, pants có nghĩa: qun lót, tc loi qun ngn thường may hay dt bng
vi thun dành cho đàn ông hay đàn bà và tr con mc bên trong nhng qun áo
khác.
_Pants có hai ng và d co giãn quanh tht lưng và hông. Pants là t dùng chung.
_ M, người ta dùng pants để ch qun dài ca c nam ln n.
E.g: He wore black pants and a white shirt.
=> Anh y mc qun dài đen và áo sơ mi trng
2. Shorts để ch qun ngn, qun đùi, qun sc được dùng trong th thao hoc khi
thi tiết nóng.
E.g: His white shorts were sticking to him with sweat.
=> Chiếc qun sc ca anh y dính cht vào người ướt đẫm m hôi
_Vì là danh t s nhiu nên ta không nói " a pants " hay " a shorts " mà thường
dùng động t hình thc s ít.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: I like a pair of pants that fits well.
=> Tôi thích cái qun mc va vn
SHORTLY và BRIEFLY:
1. Shortly thường dùng vi nghĩa: không lâu, sm.
E.g:He died shortly afterwards.
=> Ông ta đã chết ngay sau đó.
E.g: I'll be with you shortly.
=> Tôi s đến vi em ngay thôi mà.
2. Ta không dùng shortly để nói đến mt vic gì din ra hoc được tiến hành trong
mt thi gian ngn. Trng t dùng trong trường hp này là briefly vi nghĩa: vn
tt, ngn gn.
E.g: He told me briefly what had happened.
=> Anh y k cho tôi nghe vn tt nhng gì đã xy ra.
SHOUT AT và SHOUT TO:
1. Shout at ám ch hành động ln tiếng vi nhng người gn m
ình để t thái độ
tc gin.
E.g: She shouted at them for spoiling her lovely evening.
=> Cô y hét lên gin gi vi hđã làm mt bui chiu ti thú v ca cô.
2. Còn shout to vi mt người nào đó có nghĩa là ta thét lên để cho h có th nghe
ta.
E.g: He shouted to me across the room.
=> Cô y thét gi tôi t bên kia phòng.
KIU THY TRUNG
STUV
SHOUT, CRY và YELL:
1. Cry là t tng quát, thường đi vi "out" ám ch động thái hét
lên, như là phn ng t nhiên ca mt người khi gp nhng tình hung bt ng, đối
din vi cơn đau, s ngc nhiên...
E.g: He cried out in pain when his tooth was pulled out.
=> Anh ta hét lên đau đớn khi chiếc răng ca anh ta được nh ra.
2. Shout có nghĩa: la hét, quát ln, tc ln tiếng t v gin gi hoc c ý để thu hút
s chú ý ca người k
hác.
E.g: He shouted back to his companions.
=> Anh y nt l
i nhng người cùng đi.
3. Yell đồng nghĩa vi shout, cry out và thường ám ch hành động hét lên tiếng hét
chói tai khi gp đau đớn, s hãi...
E.g: She always yells when she is angry.
=> Cô y luôn thét lên khi gin gi.
SHOW và INDICATE:
Đều là hai động t hàm ý v hành động biu l, ch rõ, trình bày,... Tuy nhiên, khi
đi vi ch ng là người thì hai t này dùng không ging nhau.
1. Show: Ch rõ cho ai v vt gì hoc điu gì mà người gii thiu bng cách đưa
luôn hoc cm cho người khác xem trc tiếp luôn. Khi dùng v nghĩa này luôn có
b ng theo sau.
E.g. He shows it to all his friends.
=> Anh y đưa cái
đó cho tt c bn bè xem.
2. Indicate: Ch cho người khác xem nhưng ch là ch v hướng đó hoc gt đầu v
vt hay đối tượng đang mun hin th.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g. With a nod of his head, he indicated to me where I
should sit.
=> Bng mt cái gt đầu, ông y ch cho tôi biết nơi nào tôi nên ngi.
SHRINK và SHRUNKEN:
1. Shrink là động t bt quy tc (shrink-shrank-shrunk) có nghĩa: co li, gim đi.
E.g.1: Will my pants shrink in the wash?
=> Liu chiếc qun ca tôi có b co li khi git không ?
E.g.2: Last year, the economy shrank by 5 per cent.
=> Năm ngoái kinh tế gim đi 5%.
2. Còn shrunken thường đứng trước danh t vi chc năng thuc ng có nghĩa: đã
co li.
E.g: Her uncle is a shrunken old man.
=> Chú cô y là mt người nh thó, ln tui.
SINCE và FOR:
1. Trong tiếng Anh, c hai gii t
này đều ch v thi gian, nhưng có đim khác
nhau.
For luôn theo sau bng mt cm t ch thi gian, còn since theo sau là mt cm t
ch mc thi gian .
E.g.1: They have lived here for 4 years.
=> H đã sng đây 4 năm.
E.g.2: John has been here since eight o'clock.
=> John đã đây t 8 gi.
2. Nếu ta mun nói đến khong thi gian mt s vic din ra là bao nhiêu lâu, thì ta
dùng during hoc over.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g:A considerable amount of rain has fallen during/ over
the past tree months.
=> Mt lượng mưa đáng k đã đổ xung trong 3 tháng qua.
3. Để din t mt s vic khi đầu và kết thúc, ta không dùng "...since ... to..." mà
dùng "...from...to..." .
E.g: She was private secretary to the Mayor from 2001 to 2004.
=> C y là thư kí riêng ca ngài th trưởng t năm 2001 đến năm 2004.
SINK và SUNKEN:
Sink là động t bt quy tc (sink-sank-sunk) có nghĩa: chìm, đánh chìm, lún xung.
E.g: The boat sank to the bottom of the river.
=> Chiếc thuyn đã chìm xung đáy sông.
Tính t sunken có nghĩa: b chìm, trũng lõm như khi ta nói " the remains of
asunken battleship " (xác ca mt tàu chiến b đánh chìm), " sunken treasure " (kho
báu b chìm), " the sunken eyes " (nh
ng con mt trũng sâu)...
SKID và SLIDE:
C hai đều nói v s trượt.
_Slide mô t s chuyn động êm thm, nh nhàng trên b mt bng phng, trơn
hoc nhn như trượt băng, chơi ván trượt, cu trượt. Slide là động t bt quy tc
(slide-slid-slid).
E.g: She was slidding helplessly on the ice.
=> Cô y trượt dài trên mt băng mà không gượng li được.
_Còn skid thường dùng để mô t tình trng xe trượt đường, như khi xe chy trên
tuy
ết b trượt bánh hoc khi lái xe nhanh qua khúc cua b trượt khi đường.
E.g: The taxe skidded into a wall.
=> Chiếc taxi trượt bánh đâm vào bc tường.
KIU THY TRUNG
STUV
SKILLED, SKILFUL VÀ EXPERT:
Là nhng t nói đến s khéo tay, lành ngh, s tinh thông, lão
luyn...trong các lĩnh vc ngh nghip, nht là nhng vic làm th công.
1. Skilful có nghĩa: tinh xo, khéo léo, ám ch đặc bit đến s khéo léo.
E.g: The skilful midfield Vietnamese picked up the ball just outside the area and
with the outside of his right foot, fired in an amazing shot.
=> Trung phong tài ba ca Vit Nam đot được bóng ngay sát ngoài vòng cm đại
và bng má ngoài chân phi, đã sút mt qu tuyt vi.)
2. Skilled ng ý đến s lành ngh, có kĩ xo nh vào kinh nghim làm vic trong
thi gian dài hoc được đào to bà
i bn v mt công vic nht định.
E.g: A skilled engineer takes four or five years to train.
=> Mt kĩ sư lành ngh phi mt 4 đến 5 năm đào to.
Skilled cũng được dùng trước mt danh t trong vai trò thuc ng để din t mt
công vic cn s khéo léo.
E.g: Carpentry was a skilled job, requiting a two-year apprenticeship.
=> Th mc là mt công vic cn s khéo tay, đòi hi 2 năm hc vic.
3. Expert có nghĩa: lão luyn, tinh thông, ca nhà chuyên m
ôn, đòi hi trình độ
chuyên môn cao.
E.g: Buying any used car is a gamb
le, but you can reduce the risk by getting
independent expert advice.
=> Mua xe hơi cũ là mt trò may ri, nhưng bn có th gim ri ro bng cách xin ý
kiến chuyên môn độc lp.
SLEEP và ASLEEP:
1. Sleep là động t bt quy tc (sleep-slept-slept) có nghĩa: ng.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: She had not slept or eaten for 2 days.
=> Cô y đã không ng hoc ăn gì trong hai ngày ri.
_Sleep còn là danh t vi nghĩa: gic ng, s ng, dùng để din t trng thái t
nhiên ca s ngh ngơi.
E.g: I didn't get much sleep.
=> Tôi đã không ng được nhiu.
2. Asleep có nghĩa: đang ng. Khi din t mt người đang trong tình trng ng, ta
không dùng sleep mà dùng asleep đi sau mt động t.
E.g: David was asleep in the guest room when they walked in.
=> David đang ng trong phòng khách khi h đi vào.
Note:
Asleep không đóng vai trò làm thuc ng, tc không dùng trước danh t ch
làm chc năng v ng tc đứng sau mt động t.
E.g: She fell asleep during the meeting.
=> Cô y ng thiếp đi trong cuc hp.
_Để din t mt người nào đó đang ng say, ng mê mt ta không dùng các trng
t như very hoc completely trước asleep.
SMALL và LITTLE:
C hai t đều có nghĩa: nh bé, yếu, ngn, ít, không quan trng, tm thường. Tuy
nhiên có mt s đim khác nhau.
1. V nghĩa: Small có th được dùng thay cho little trong nhiu trường h
p, nhưng
đặc bit small hàm nghĩa v kích thước. Còn little được dùng rt tng quát, có th
bao hàm v kích thước, s lượng, mc độ,...
E.g.1: She is bought a small house in the country.
=> Bà y đã mua mt ngôi nhà nh vùng quê.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g.2: He only had a little snack at lunchtime.
=> Anh y ch ăn mt ít thc ăn nh trong ba ăn trưa.
2. V v trí trong câu, trong mnh đề: Little thường ch được dùng trước danh t.
E.g: There's a little shop opposite the church that sells milk.
=> Có mt ca hiu nh bán sa đối din vi nhà th.
_Small có th được đặc trước danh t hay sau mt động t như " to be " .
E.g: This shirt is too small for him.
=> Chiếc áo sơ mi này quá nh so vi anh y.
3. Dùng vi các trng t: Ta có th dùng các trng t như quite, rather,
very,...trước small, như
ng không dùng cho little.
E.g: He has a quite small income.
=> Anh y có thu nhp khá khiêm tn.
4. V hình thc so sánh và so sánh cao nht: Small có các hình thc so sánh và so
sánh cao nht.
E.g: Her house is smaller than yours.
=> Nhà cô y nh hơn nhà ca anh.
_Little cũng có hình thc so sánh littler và littlest nhưng không thông dng.
SO, VERY và TOO:
Đều được dùng để nhn mnh nghĩa ca mt tính t, trng t, hoc nhng t như
many, much, nhưng có cách dùng khác nhau.
1. Cùng có nghĩa: rt, cc kì; nhưng very được dùng khi ta mun đưa ra thông tin,
trong khi so được dùng ch yếu để ám ch đến thông tin đã biết, đã đề c
p hoc
nhng gì đã hin nhiên.
E.g: It was very cold when we were in Colorado.
=> Tri rt lnh khi chúng tôi Colorado.
_Câu này cung cp thông tin.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: If I'd known it would be so cold, I'd have taken
heavier clothing.
=> Nếu biết thi tiết lnh thế này thì tôi đã mang theo qun áo m hơn.
_Câu này ng ý đến thông tin mà người ta đã biết.
_Trong cu trúc dùng như mt hình thc tán thán, so cũng có th cung cp thông
tin mi như very
E.g: He's so bad-tempered !
=> Cu y xu tính thế !
_Ta không dùng very trong cu trúc ch kết qu thay vào đó ta dùng cu trúc:
so...that-clause.
2. Too ng ý đến mt mc độ quá đáng, cao hơn mc cho phép hoc mc có th
thường dn đến kết qu là không hoc không th xy ra.
E.g: They can't ski because there'
s too little snow.
=> H không th trượt tuyết vì có quá ít tuyết.
SOCIAL và SOCIABLE:
1. Social có nghĩa: thuc v hay liên quan đến xã hi. Social đứng trước danh t
trong vai trò thuc ng.
E.g: He worked with drug addicts from Las Vegas and as a social worker.
=> Vi tư cách là mt nhân viên xã hi, anh y làm vic vi nhng người nghin
ma tuý đến t Las Vegas.
_Ta cũng dùng social để din t mi quan h gia người vi người, quan h bn
bè...
E.g: Social contacts are an impo
rtant need for every human being.
=> Nhng s giao dch xã hi là nhu cu thiết yếu cho mi mt con người.
2. Sociable có nghĩa: thích giao du, kết bn, chan hoà.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: David had tried to be sociable to everyone.
=> David đã c t ra chan hoà vi mi người.
_Sociable còn là danh t để ch mt bui tp hp không chính thc.
SOLICITOR và ATTORNEY:
1. Solicitor là lut sư, c vn pháp lut, tc là lut sư chuyên tư vn cho khách
hàng nhng vn đề liên quan đến pháp lut.
_Solicitor là lut sư son tho các tài liu, văn kin pháp lí, chun b h sơ cho các
v tranh tng. Trong hu hết các trường hp, solicitor đều có th đại din thân ch
trước tòa.
E.g: Anyone with a legal problem had to consult a solicitor.
=> Bt c ng
ười nào có rc ri v lut pháp cn phi tham vn lut sư
2. Attorney là t thông dng M, có nghĩa: lut sư, dùng để ch nhng người đại
din cho khách hàng, thân ch ca mình v các vn đề lut pháp và đủ tư cách thay
mt cho h ti tòa án.
E.g: If you decide to buy this house, your attorney will take care of all the legal
edtails.
=> Nếu bn quyết định m
ua căn nhà này, lut sư ca bn s lo tt c chi tiết th tc
pháp lí
SOMETIME và SOMETIMES:
1. Sometime khi là trng t
thì có nghĩa: mt lúc nào đó, mt thi đim nào đó
trong quá kh hoc trong tương lai nhưng không định rõ.
E.g: I saw her sometime last year.
=> Tôi có gp cô y mt ln nào đó hi năm ngoái.
_Là tính t trong vai trò thuc ng, sometime có hai nghĩa.
_Mt nghĩa được xem là cũ: trước kia, đã có thi, nguyên.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: He's a sometime member of Labor.
=> Ông y là cu thành viên công Đảng.
_Nghĩa th hai là thnh thong.
E.g: There will be sometime showers during the day.
=> Thnh thong s có mưa rào ban ngày.
2. Sometimes có nghĩa: thnh thong, đôi khi, đôi lúc.
E.g: She sometimes writes to him.
=> Thnh thong cô ta viết thư cho anh ta.
SO MUCH và SO MANY:
_So much được dùng vi nhng danh t s ít, không đếm được.
E.g: There was so much traffic that I was stationary for an hour.
=> Có quá nhiu xe c khiến tôi phi dng li mt mt gi đồng h.
_Còn so many thì dùng vi danh t s nhiu.
E.g: I want to do so many different things.
=> Tôi mun làm
biết bao nhiêu vic khác nhau.
SOON và EARLY:
1. Soon được dùng khi nói đến nhng gì xy ra trong th
i gian sp ti. Soon lúc đó
có nghĩa: sp, ngay, chng my chc.
E.g: They will soon be home.
=> H s có mt nhà ngay thôi.
_Khi nói v quá kh, ta cũng có th dùng soon để ám ch nhng gì đã din ra ch
mt thi gian ngn sau s vic khác.
E.g: She left soon after you did.
=> Cô y b đi ch sau mt lát anh ta ra đi.
_Ngoài v trí gia câu, soon còn được đặt đầu câu hay cui câu.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g.1: She'll be there very soon.
=> Cô y s đến đó trong chc lát.
E.g.2: Soon he was a rich man.
=> Chng my chc ông ta đã tr thành người giàu có.
2. Early có nghĩa: sm, đầu, lúc đầu, tc gn lúc bt đầu khong thi gian mà ta
đang nói hoc đang nghĩ đến.
E.g: He usually gets up early in the morning.
=> Anh y thường dy sm vào bui sáng.
_Early cũng còn có hàm nghĩa: trước thi gian trông đợi.
E.g: The train arrived ten minutes early.
=> Tàu la đến sm 10 phút.
SORT OF, KIND OF và TYPE OF:
_Đều là nhng cm t vi nghĩa: loi, th, hng, tc ch nhng nhóm có đặc tính
ging nhau.
_Trong đàm th
oi, được dùng trước danh t để nói rng, mt người hay mt vt
nào đó thuc v mt nhóm có đặc tính ging nhau và danh t đó thường được dùng
hình thc s ít.
E.g: She's the sort of person I dislike.
=> Bà y là hng người tôi chng thích.
E.g: Which type of tea do you prefer?
=> Anh thích loi trà nào ?
_Sau sort of, kind of và type of người ta cũng có th dùng danh t s nhiu, nht là
trong cách nói và viết không trang trng.
E.g: I've met all kind of tourists, businessm
en.
=>Tôi đã gp đủ th loi du khách, doanh nhân.
_Nhưng ta dùng danh t s ít thông dng hơn.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: They sell most sorts of shirt.
=> H bán hu hết các loi áo sơ mi.
SO LONG AS và AS LONG AS:
1. Ta dùng as long as và so long as như mt liên t vi nghĩa: nếu mà, vi điu
kin là, min là. Sau as long as hay so long as là mt thì đơn (simple tense).
E.g: You can look as long as you don't touch.
=> Bn có th nhìn min là đừng s vào.
2. Ta cũng dùng as long as (so long as không dùng theo cách này) vi nghĩa: t
khi, trong chng mc mà. As long as lúc đó nói v mt s vic tri qua trong mt
thi gian dài, hoc càng dài nếu như có th.
E.g: He love a football, and he wants to keep playing as long as he can.
=> Anh y yêu thích bóng đá và mun tiếp tc chơi càng lâu càng tt.
SO THAT và IN ORDER THAT:
-Cu trúc này thường dùng để ch mc đích, khi ta nói v mt s vic gì được tiến
hành cho mt mc đích nào đó.
_So that thông dng hơn in order that, nht là trong nhng kiu cách không trang
trng. Thông thường cu trúc này được theo sau bng các tr động t tình thái như
can hoc will; may được dùng trong văn phong trang trng.
E.g.1: She has to earn lots of money so that she can buy a new car.
=> Cô y ph
i kiếm tht nhiu tin để mua xe hơi mi.
E.g.2: He left early in order that he might arrive on time.
=> Anh ta đi s
m để có th đến đúng gi.
_Note: Trong cách dùng thông thường, người M ưa lược b that sau so.
E.g.3: I've come early so I can talk to you.
=> Tôi đã đến sm để có th nói chuyn vi anh.
KIU THY TRUNG
STUV
SOUND và NOISE:
_Là nhng t ám ch đến nhng gì mà ta nghe được vi nghĩa:
âm thanh, tiếng, tiếng động. Sound và noise thnh thong có th thay thế cho nhau.
_Sound thông dng hơn, thường ng ý nhng gì thính giác thu nhn được trong
tm nghe. Còn noise ám ch đến nhng tiếng ln, n ào, khó chu.
E.g.1: I heard the sound of footsteps outside the room.
=> Tôi nghe tiếng bước chân bên ngoài căn phòng.
E.g.2: Who's making those noises?
=> Ai đang gây ra nhng tiếng n ào đó vy ?
_Note:
Khi sound dùng trong vai trò tính t, nghĩa ca nó hoàn toàn khác. Nếu ta nói mt
vt gì đó là sound thì có nghĩa vt đó kho mnh hoc trong tình trng tt.
E.g: He has sound te
eth.
=> Anh y có hàm
răng tt.
SOUVENIR và MEMORY:
1. Souvenir là nhng gì ta mua hoc nhn để ghi nh hay nhc ta nh đến mt
người, mt s kin, mt nơi chn mà ta tng thăm...Souvenir có nghĩa: vt k
nim, k vt.
E.g: The Ao Dai was the only souvenir she brought back from Vietnam.
=> Chiếc áo dài là k vt duy nht mà cô y mang v t Vit Nam.
2. Memory có nghĩa: trí nh, ký c.
E.g: He had no memory of what had happened.
=> Anh y chng nh chút gì v vic đã xy ra.
KIU THY TRUNG
STUV
SOW và SEW:
1. Sow: gieo, trng.
E.g.1. Sow the seeds in rows.
=> Gieo ht ging theo nhiu hàng li.
+ Sow còn có nghĩa là lan truyn suy nghĩ, ý tưởng theo chiu hướng xu, tiêu cc.
E.g.2. They sow the confusion in the Manager Board.
=> H gieo s xáo trn trong ban Gíam đốc.
2. Sew: khâu, đơm, may vá.
E.g. My mother taught me how to sew.
=> M tôi đã dy tôi khâu vá.
SPEAK và TALK:
C hai đều có nghĩa: nói, phát biu. Speak là động t bt quy tc (speak-spoke-
spoken) và trang trng hơn talk. Nhưng cách dùng thì có nhng đim d bit.
1. Speak được dùng để din t s truyn đạt mt ch
iu, hay s trao đổi trong tình
hung trang tr
ng.
E.g: She'll have to speak to the class about the danger of smoking.
=> Bà y s phi nói chuyn vi lp hc v nhng tai hi ca vic hút thuc.
_Talk dùng trong trường hp trao đổi thông thường, đàm thoi thông tc.
E.g: When he walked into the room, everybody stopped talking.
=> Khi mà anh y bước vào phòng thì mi người đều dng nói chuyn.
_Talk cũng được dùng khi hai hay nhiu người đang tán chuyn vi nhau.
E.g: They sat in the kitchen drinking and talking.
=> H ngi dưới nhà bếp ung rượi và nói chuyn.
2. Nếu như ai đó có kh năng nói được mt tiếng ngoi ng
nào thì ta dùng speak
ch không dùng talk.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: How many languages can you speak ?
=> Bn có th nói được bao nhiêu th tiếng ?
3. V cách dùng phn thân, ch có talk là s dng được.
E.g: He seemed to be talking to himself.
=> Hình như anh ta đang nói chuyn vi chính mình.
4. Talk có cách dùng riêng vi các cm t như " talk sence " , " talk politics" , "
talk business " ,...
E.g: They used to sit down and talk politics all evening.
=> H thường ngi và nói chuyn chính tr sut bui trưa.
_Ta không dùng speak vi nhng t như thế.
_Ngược li, ta nói " speak words " ch không nói " talk words" .
E.g: She spoke the words firmly and clearly.
=> Bà y đã nói nhng li cương quyết và rõ ràng.
đều là hai trng t, khi đứng trước tính t thì có nghĩa ging nhau: đặc bit, nhưng
khi không đứng trước tính t thì chúng có nghĩa khác nhau.
SPECI
ALLY và ESPECIALLY:
1. Specially: dùng để ch mt vic gì đó được thc hin vì mt mc đích đặc bit
nào đó.
E.g. The school is specially for children whose schooling has been disrupted by
illness.
=> Ngôi trường này đặc bit ch dy cho nhng đứa tr mà vic hc b gián đon vì
bnh tt ca chúng.
2. Especially: dùng để ch mt điu gì đó mà bn nói đến có s đặc bit nhiu hơn
th khác.
E.g.1. He was a kind of staff, especially those who were sick or in trouble.
KIU THY TRUNG
STUV
=> Ông y là mt nhân viên tt, tt mt cách đặc bit đối
vi nhng người m hay gp khó khăn.
E.g.2. Double ovens are a good idea, especially, if you are cooking several meals at
once.
=> Nhng chiếc lò nướng đôi là mt ý tưởng hay khi nu ăn đặc bit khi bn nu
nhiu món ăn.
SPECIE và SPECIES:
Hai danh t này hoàn toàn riêng bit, không liên quan gì vi nhau. Nhiu người
lm tưởng species là hình thc s nhiu ca specie.
1. Specie có nghĩa: tin xu, tin cc, tin bng kim loi. Specie là danh t không
đếm được.
E.g: Such item should be paid in specie.
=> Món hàng như thế thì nên tr bng tin xu.
2. Species có hình thc s ít và s nhiu như nhau. Danh t này có nghĩa: loài, loi,
hng th; dùng để ch nhng nhóm động hay thc vt thuc cùng mt ging, ch
khác nhau mt s cái th yếu, không quan trng.
E.g: There are about thirty thousand species of spiders throughout the wold.
=> Có khong 30,000 loài nhn trên toàn thế gii.
SPEECH và ADDRESS:
1. Speech: Là mt danh t hàm ý bài din văn, nhưng không nói đến độ dài ngn,
có d kiến tước hay không,... và nói đến kh năng din đạt t
ư tưởng.
E.g.1: She expresses herself better in speech than in wrting.
=> Cô y th hin bn thân bng li tt hơn khi viết
E.g.2: He made a boring after dinner speech.
=> Anh ta đã đọc mt bài din văn chán ngt sau ba ti
KIU THY TRUNG
STUV
2. Address: Là bài din văn chính thc, trang trng, có kế
hoch trước và thường được chun b cho mt ch đề quan
trng hay mt dp nào đó như l nhm chc, l tt nghip,... Nó không dùng vi
nghĩa là bài din văn ng khu, không chun b trước.
E.g: The Prime Minister attempted to reassure the nation on financial situation in
his television address.
=> Th tướng đã c làm yên lòng c nước v tình hình tài chính trong bài din văn
ca ông đọc trên truyn hình.
SPEED và SPEED UP:
1. Speed có th là danh t hay động t.
_Là danh t , speed có nghĩa: vn tc, tc độ vn động; s mau l, nhanh chóng
ca các c độ
ng, độ nhy sáng ca phim nh...
E.g: I increased my speed to 90mph.
=> Tôi tăng tc độ ca xe lên 90 dm mt gi.
_Là động t, speed có nghĩa: di chuyn nhanh, đi nhanh; speed có hình thc quá
kh và phân t quá kh là sped.
E.g: We sped along 7
th
Street towards the mountain.
=> Chúng tôi chy nhanh trên đường s 7 hướng v phía núi.
2. Speed up có nghĩa: làm cho cái gì tăng tc, tc làm nhanh, tăng tc. Hình thc
quá kh và phân t quá kh ca speed trong speed up là speeded.
E.g: He speeded up and overtook them.
=> Anh y tăng tc độđã qua mt h.
STAIR và STEP:
1. Stair là cu thang, tc mt lot các bc dùng để đi lên hay đi xung t tng này
sang tng khác trong mt toà nhà. Stair thường dùng hình thc s nhiu stairs
KIU THY TRUNG
STUV
hoc flight of stairs.
E.g: He always runs up and down the stairs.
=> Cu y luôn luôn chy lên chy xung cu thang.
2. Step là danh t ch bc, nc ca các cu thang, các bc tam cp. Flight of step
dùng để ch các bc tam cp thường được thiết kế bên ngoài ngôi nhà và ngay
ca chính, làm bng bê tông hay đá.
E.g: There are 200 steps to the top of the lighthouse.
=> Có đến 200 bc để lên đến đỉnh ngn hi đăng.
STAMP OUT, ABOLISH và ERADICATE:
1. Abolish: Hy b, chm dt s tn ti ca mt phong tc, mt th chế, thường
bng mnh lnh.
E.g. They voted to abolish the death penalty for murder.
=> H đã b phiếu đề hy b án t hình cho ti sát nhân.
2. Eradicate: Là động t hàm nghĩa: trit tiêu, tiêu dit tn gc r.
E.g. One thing we could do is to work together to eradicate the virus.
=> Mt vic chúng ta có th làm là hp lc tiêu dit virus.
3. Stamp out: Hàm nghĩa bo lc hơn c: loi b, đàn áp cái gì bng vũ lc, hoc
hành động mãnh lit nhm chm dt s vic được xem là có hi, không ai thích.
E.g. They try and stamp out the opium
traffic.
=> H c dp tt vic buôn bán thuc phin
.
STATIONARY, STATIONERY và STATIONER:
1. Stationary và stationery là hai t đồng âm d nghĩa.
_Stationary có nghĩa: không chuyn động, đứng mt ch.
E.g: She was less than ten metres away from his stationary Toyota.
KIU THY TRUNG
STUV
=> Cô y ch cách chiếc Toyota đang đậu ca anh ta
chưa ti 10 mét.
_Tính t stationary còn có nghĩa: không thay đổi, đứng mt ch.
E.g: The market price has remained stationary for a week.
=> Giá th trường vn không thay đổi trong mt tun.
_Còn stationery có nghĩa: dng c văn phòng.
E.g: We regret that we are unable to accept telephone orders for personal
stationery.
=> Chúng tôi rt tiếc không th chp nhn nhng đơn hàng qua đin thoi đối vi
dng c văn phòng cá nhân.
2. Stationer có nghĩa: người bán hàng văn phòng phm, người qun lý ca hàng
bán dng c văn phòng.
E.g: There's a stationer shop in the corner of the street.
=> Có mt ca hiu c
a người bán văn phòng phm góc ph.
STATISTICS và STATISTICAL:
1. Statistics có nghĩa: thng kê, tc nhng s liu thu thp được t nhng phân tích
thông tin v mt hin tượng, s vic nào đó, là nhng thông tin được tp hp t
nhng con s. Dùng vi nghĩa này, statistics là danh t s nhiu nên ta phi s
dng động t cũng hình thc s nhiu.
E.g: The statistics of oppression are startling.
=> Thng kê v s căng thng tinh thn đang làm mi ng
ười sng st.
_Statistics cũng có nghĩa: khoa hc thng kê, tc mt nghành khoa hc chuyên thu
thp, phân loi, phân tích và lý gii nhng thông tin như thế. Dùng vi nghĩa này,
statistics là danh t không đếm được và ta phi s dng động t hình thc s ít.
E.g: Statistics has been taught here since 2000.
=> Môn thng kê đã được ging dy đây t năm 2000.
KIU THY TRUNG
STUV
2. Ta không dùng statistics làm tính t vi nghĩa: nhng
gì liên quan, thuc v hay được trình bày bng thng kê.
Tính t dùng đúng trong chc năng thuc ng là statistical.
E.g: His report contains a great deal of statistical information.
=> Báo cáo ca anh y cha đựng nhiu thông tin thng kê.
STATUE và STATUTE:
Hai t này d b dùng ln ln do cách viết khá ging nhau mc dù ng nghĩa khác
bit.
1. Statue có nghĩa: bc tượng, tc là hình người hay vt được làm bng đá, g hoc
bng kim loi như đồng, hp kim...
E.g: In the center is a statue of the Goddess.
=> Ngay chính gia là mt bc tượng n thn.
2. Statute có nghĩa: đạo lut, quy chế.
E.g: Under the statute, the Presidents sends the list of his recommended appointees
to the Congress in Decem
ber.
E.g :Theo đạo lut, Tng thng gi danh sách nhng người được đề ngh b nhim
đến Quc hi vào tháng 12.
STAY và REMAIN:
C hai động t đều có nghĩa: vn còn, tc ám ch vn tiếp tc trong trng thái cũ.
Remain là t trang trng hơn stay.
E.g.1: David remained silent.
=> David vn im lng
E.g.2: She stayed aw
ake.
=> Cô y vn còn th
c
KIU THY TRUNG
STUV
_Đim khác bit ch, nếu mt vt gì, điu gì vn tn
ti, ta ch có th din t bng remain.
E.g :After the fire, very little remained of my house.
=> Sau trn ho hon, nhà tôi hu như tàn ri
_Nhưng nếu chúng ta lưu li mt nơi chn nào đó trong mt thi gian ngn, thì ta
co th din t bng động t stay.
E.g: How long can you stay in Paris.
=> Bn có th lưu li Paris trong bao lâu
STEAK và STAKE:
1. Steak: lát cá hay lát tht dày để nướng.
E.g. How would you like your steak done?
=> Qúy ngài mun làm m
ón tht nướng ca mình như thế nào ?
2. Stake: có nhiu nghĩa được s dng.
+ Cái cc bng g hoc bng kim loi cm vào đất.
E.g. Tall plants can be secured by tying them to stakes.
=> Nhng cây cao được bo v bng cách đánh du chúng vi mc cc.
+ S thiêu sng.
E.g. Joan was burnt at the stake.
=> Ông Joan đã b thiêu sng.
+ C phn góp làm ăn chung.
E.g. He has 20% stake in the company.
=> Ông ta có 20% c phn trong công ty này.
+ Mt phn quan trng hoc c phn trong mt công ty hay mt d án mà bn
mun thc hin thành công.
E.g. Many young pe
ople no longer feel they have a stake in society.
=> Nhiu người tr
không còn cm thy rng h là mt b phn quan trng ca xã
KIU THY TRUNG
STUV
hi.
+ Tin đánh cược, tin cá cược.
E.g. With only two points separating the top five players, the stakes are high as
they enter the final round.
=> Ch vi hai đim đang phân chia tp năm vn động viên dn đầu, tin đánh
cược rt cao vì năm tuyn th vào vòng cui cùng.
STEAL, ROB và BURGLE:
Là ba t đều nói v hành động trm cp.
1. Rob là động t thông dng trong báo chí và trong các truyn ngn, tiu thuyết
vi nghĩa: cướp đot, ly trm ca người nào, nơi nào mt cách bt hp pháp.
E.g: He was accused of robbing a bank.
=> Anh ta b cáo buc ti cướp ngân hàng.
2. Steal có nghĩa: ăn trm, ăn cp. Ta dùng steal khi đối tượng là vt b ly cp.
Steal là động t bt quy tc (steal-stole-stolen).
E.g: A pickpocket stole her watch.
=> Mt k móc túi đã đánh cp chiếc đồng h ca cô y.
3. Burgle cũng có nghĩa ăn trm, ly trm nhưng là hành động nhp nha, tc đột
nhp vào nhà, vào cơ s ca người ta mà ly trm khi ch nhà đi vng.)
E.g: They were burgl
ed while they were on holiday.
=> H b mt trm trong nhà khi h đi ngh.
STEAM, BOIL và POACH:
Để luc, đun sôi, hp...ta dùng t boil, steam và poach.
_Khi ta boil mt vt gì, tc là ta đun sôi, luc vt đó trong nước sôi.
E.g: Please boil two eggs for me.
=> Làm ơn luc cho tôi hai qu trng
KIU THY TRUNG
STUV
_Khi nu cái gì mà ta để la riu riu, để cho nước sôi lăn
tăn mà ít nước, tc là ta poach như khi ta kho cá hay tht.
_Steam là hp, chưng như khi chưng cá, hp rau...
E.g: Steam the fish and vegetables over the rice for 10 minutes.
=> Hãy hp cá và rau trong ni cơm 10 phút
STILL và ANY MORE:
_Still có nghĩa "vn còn" còn any more có nghĩa " (không) còn ". C hai trng t
này đều mang ý nghĩa " tiếp tc cho đến thi đim nói " .
_Still dùng trong câu xác định và nghi vn, any more dùng trong câu ph định.
Still thường đặt gia câu trong khi any more nm cui câu.
E.g: Helen still lives on 12 nd Street.
=> Helen vn còn sng ph 12.
E.g: She doesn't work for him any mo
re.
=> Cô y không còn làm vic vi anh ta na.
_Still nhn mnh đến ý nghĩa tiếp tc.
E.g: Mr. Brown is still in bed.
=> Ông Brown vn còn nm trên giường.
_Nếu trong câu ph định, still cũng nhn mnh ý nghĩa tiếp tc thì nó có th thay
thế cho yet nhưng nghĩa có khác đi.
E.g: John still doesn't understand.
=> John vn không hiu.
STING và BITE:
Đều là động t ch hành động đốt, cn, chích...ca các loài động vt.
1. Sting có nghĩa: chích, đốt, châm; tc động tác làm b đau nhói, b thương bng
KIU THY TRUNG
STUV
vòi, ngòi, lông. Sting là động t bt quy tc (sting-stung-
stung).
E.g: A bee stung her on the forehead.
=> Mt con ong đã đốt vào trán cô y.
2. Ta không dùng động t sting để din t hành động tn công ca các loài như rn,
kiến.... mà phi dùng bite có nghĩa: cn, đốt, chích.... Bite là động t bt quy tc
(bite-bit-bitten).
E.g: That snake bit him in the leg.
=> Con rn đã cn vào chân anh y.
_Các loài côn trùng như mui, rui hay côn trùng có cánh ta cũng dùng vi bite.
E.g: They were badly bitten by the flies while camping.
=> H b rui mui đốt nh t khi đi cm tri.
STIPEND, PAY và INCOME:
1. Stipend là tin lương tr theo định kì nhưng là tin tr trong mt thi gian gii
hn vài tháng, vài năm cho nhng dch v đặc bit nào đó hoc là tin h tr cho
nhng dch v nào đó hay cho nhng công trình nghiên cu.
_Stipend cũng dùng để nói nhng khon tin tr cp cho sinh viên hc sinh đang đi
hc để h tr tin hc phí, ăn , sinh hot.
E.g: He received a stipend to cover living expenses.
=> Anh y nhn mt khon tin để chi cho sinh hot.
2. Pay và income là hai t tng quát. Pay thông dng vi nghĩa: tin công lao động,
tin lương.
E.g: Her pay went up every year.
=> Tin lương ca cô ta đã gia tăng hàng năm.
_Income là thu nhp, tc khon tin nhn được t
tin lãi do đầu tư hoc kinh
doanh mà có, hoc tin công làm sau mt thi gian nào đó.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: If your income is low, you might qualify for legal
aid.
=> Nếu thu nhp thp, anh có th đủ điu kin nhn tr cp pháp lý.
STOREY và FLOOR:
Hai danh t này đều ám ch đến tng nhà.
1. Khi mun đề cp đến mt toà nhà có bao nhiêu tng, ta dùng storey.
E.g.1: The new post office is three storeys high.
=> Bưu đin mi cao 3 tng.
E.g.2: They work in the ten-storey building.
=> H làm vic trong mt cao c 10 tng.
2. Khi ta đề cp đến mt tng nào đó ca mt toà nhà, thì ta dùng floor.
E.g: Her office is on the fifth floor.
=> Văn phòng cô y tng th 5.
STRANGE và UNUSUAL:
1. Strange có nghĩa: l, xa l; tc là nhng gì mà
t trước ti gi ta chưa biết đến,
không nghe, không thy.
E.g: He had the impression that he was no longer in Denver but in some quite
unfamiliar, strange city.
=> Anh ta có cm tưởng là mình không còn Denver na mà là mt nơi nào đó
hoàn toàn không quen thuc, mt thành ph xa l.
2. Còn unusual có nghĩa: không thường xuyên, khác thường.
E.g: It's unusual for her to stop dancing.
=> Tht là khác l khi cô y ngưng không nhy na.
KIU THY TRUNG
STUV
STRANGER, ALIEN và FOREIGNER:
Là t ch người xa l hoc ngoi quc. 1.
Stranger có nghĩa: người l, chưa tng quen biết.
E.g: I'd met Dorothy before, but her boyfriend was a total stranger to me.
=> Tôi đã gp Dorothy trước đó, nhưng bn trai ca cô ta thì tôi chưa quen.
2. Ta không dùng stranger khi nói v nhng người hoàn toàn xa l vi ta nhưng
đến t mt quc gia khác, mà ta dùng foreigner vi nghĩa: người nước ngoài,
người ngoi quc. Đó là nhng người khác bit v ngôn ng và tp quán...
E.g: He is the first foreigner to win this race.
=> Anh ta là người n
goi quc đầu tiên giành chiến th
ng trong cuc đua này.
3. Danh t alien có nghĩa: ngoi kiu, thường nhn mnh đến ý nghĩ chính tr cũng
như quc tch vi mt người nước ngoài đang sinh sng và làm vic ti mt quc
gia khác.
STREET, ROAD và WAY:
1. Street có nghĩa: ph, đường ph, dùng để ch nhng con đường trong thành ph
hoc các khu dân cư trong nhng làng mc.
_Street thường có nhà ca, ph hai bên và là t chung nht khi nói
đến các
con đường hai bên các thành ph. Ta không dùng street để mô t nhng con
đường
đồng quê.
E.g: The streets of my hometown are very large.
=> Các đường ph th trn quê nhà ca tôi rt rng.
2. Road là con đường dn t mt thành ph đến mt thành ph.
E.g: There's only one road from this village to Windsor.
=> Ch có mt con đường này đi Windsor.
_Road cũng được dùng để ch nhng con đường thành ph.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: Cars can park on both sides of this road.
=> Xe hơi có th đậu hai bên con đường này.
3. Way là đường đi nói chung ch không ám ch mt con đường c th nào.
E.g: Excuse me, can you tell me the way to the police station?
=> Xin li, bn có th ch cho tôi đường đến đồn cnh sát được không?
STRENGTH, POWER và FORCE:
Là nhng t nói v sc mnh, quyn lc, kh năng làm điu gì.
1. Power có nghĩa: kh năng, quyn lc, tc kh năng để làm vic hay tiến hành
mt hành động gì. Mt người có power thì h có th kim soát n
hng người khác
cùng hành vi ca nhng người đó.
E.g.1: One has the power to do something.
=> Người ta có kh năng để làm mt cái gì đó
E.g.2: It gave the Prime Minister too much power.
=> Điu đó đã to cho Th Tướng quá nhiu quyn hành
2. Force có nghĩa: sc mnh, sc lc, vũ lc.
E.g: The police took the prisoners away by force.
=> Cnh sát đã dùng vũ lc bt các tù nhân đi
3. Khi nói đến sc mnh ca th cht ta dùng strength, có nghĩa: sc kho, sc
mnh th cht, kh năng c hu ca mt người.
E.g: I haven't the strength to carry this table.
=> Tôi không có sc để vác cái bàn này
SUBCONSCIOUS và UNCONSCIOUS:
1. Subconscious có th là danh t
hay tính t vi nghĩa: tim thc, tc nhng gì
thuc v mt phn tâm trí, nm trong tâm trí ca ta và ta không nhn biết nhưng li
tác động đến thái độ, hành động ca ta.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g.1: It was a joke that padded through his
subconscious.
=> Đó là mt chuyn đùa đã len vào tim thc ca anh y.
E.g.2: The subconscious mind forgets nothing.
=> Tim thc không quên th gì.
2. Còn unconscious có nghĩa: bt tnh, không biết, không có ý thc.
E.g: He was unconscious but still alive when the firemen arrived.
=> Anh ta bt tnh nhưng vn còn sng khi nhng nhân viên cu ho đến.
SUBMISSIVE, OBEDIENT, COMPLICANT và DOCILE:
Đều là nhng tính t mô t s vâng li, d bo, ngoan nhưng mc độ khác nhau.
1. Obedient có nghĩa: tuân th, phc tùng như vic tuân theo mnh lnh ch huy
trong quân ngũ, vic vâng li ca các tr con...
E.g: She was an obedient little girl.
=> Cô bé y là mt cô bé ngoan ngoãn
_Obedient cũng dùng khi mô t độ
ng vt.
E.g: He cannot begin the jumbing show until his horse is obedient and supple.
=> Anh y không th bt đầu sô biu din nhy cho đến khi con nga ca anh ta
chu phc tùng và nghe li sai bo
2. Thp hơn obedient mt bc, các tính t submissive, compliant và docile đều có
nghĩa: d bo, d sai khiến, d phc tùng.
E.g.1: The soldiers were grateful and docile; they did not pester her.
=> Các quân nhân t v biết và d bo, h không quy ry cô y
E.g.2: He appears not altogether submissive.
=> Anh ta có v không hoàn toàn phc tùng
E.g.3: They were fed up with being eternally compliant.
=> H đã chán ng
y vic phi phc tùng mãi mãi
KIU THY TRUNG
STUV
SUBSERVIENT, SERVILE, TAME và OBJECT:
1. Tame khi dùng vi người cũng có nghĩa: d bo, sn sàng tùng
phc. Nhưng thường được dùng để mô t động vt hơn. Khi y tame có nghĩa: đã
thun hóa, đã chế ng.
E.g: That lion acts as tame as a house cat.
=> Con sư t đó hành động thun hóa như con mèo nhà
_Subservient có nghĩa: khúm núm, qu ly.
E.g: His gesture of respect seemed old-fashioned and subservient.
=> Điu b cung kính ca anh ta trông có v c l và khúm núm
_Servile có nghĩa: hu h, mù quáng, nô l.
E.g: I don't like his servile behaviour.
=> Tôi không thích thái độ qu ly ca an
h ta
2. Object là danh tđộng t
.
_Khi là danh t thì có nghĩa: vt th, mc tiêu, đối tượng. Khi là động t thì có
nghĩa: chng li, phn đối.
_Khi dùng vi gii t thì object thường đi vi " to ".
E.g: They did not object to cooking in the midnight.
=> H đã không chng đối vic nu ăn lúc na đêm
SUCH và VERY:
_Cùng để nhn mnh vi nghĩa: rt, cc kì.
1. Very thường được dùng khi ta mun đưa ra mt thông tin, trong khi such được
dùng ging như like this, like that, tc ch yếu là để ám ch đến nhng thông tin đã
biết, đã đề cp ri hoc nhng gì là hin nhiên.
E.g.1: I'
ve has a very bad journey.
=> Tôi đã có mt cuc du hành tht t hi.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g.2: Why did you have such a bad journey ?
=> Ti sao bn li có mt cuc du hành t hi như thế?
2. Trong cách dùng không trang trng, such cũng được dùng như hình thc tán
thán và cung cp thông tin mi như very, khi ch ng mun nhn mnh nhng gì
mình nói.
E.g: He's such an idiot!
=> Cu y qu là mt thng ngc !
3. Các cu trúc vi very không th theo ngay sau bng mnh đề " that " nên ta có
th dùng " such...that "
E.g: It was such a hot afternoon that they stopped playing.
=> Mt bui chiu nóng đến ni h phi ngng chơi.
SUFFER, PUT UP WITH, STAND, BEAR và ENDURE:
Là nh
ng t và cm t có nghĩa: chu đựng, đau đớn.
1. Suffer hàm nghĩa: chu đựng đau đớn, thit hi, đau kh.
E.g: The suffered huge losses in the financial crisis.
=> H đã chu mt mát ln trong cuc khng hong tài chính.
2. Ta dùng put up with khi nói v mt người nào đó phi chu s bc mình hay
nhng điu phin toái do người khác gây ra.
E.g: I don't know how you put up with him.
=> Tôi không hiu ti sao cu chu đựng ni anh ta.
3. Stand và bear đi kèm vi " can't " theo nghĩa: không chu n
i. Bear dùng tng
quát, còn stand được ưa trong văn thường đàm.
E.g: I can't bear dogs in the house.
=> Tôi không th chu được vic có chó trong nhà.
E.g :She can't stand cold weather.
=> Cô y không th chu được thi tiết lnh.
KIU THY TRUNG
STUV
4. Động t endure có nghĩa: chu đựng hay tri qua
nhưng hàm nghĩa kiên nhn chu đựng.
E.g: He endured six months as the prisonner of rebel soldiers.
=> Anh y phi chu đựng 6 tháng làm tù nhân ca nhng quân nhân ni lon.
SUIT và FIT:
1. Fit: Ám ch kích thước, s đo, hình dáng.
E.g. These gloves don't fit me. Have you got a larger size?
=> Nhng chiếc găng tay này không va vi tôi. Có c nào ln hơn không?.
2. Suit: Đề cp ti phong cách, kiu, mt hay màu sc.
E.g.1. Do you think this latest style in shoes suits me?
=> Bn có nghĩ rng kiu giày mi nht này có phù hp vi tôi không?
E.g.2. Violet and red are colours that suit her very well.
=> Màu tím và màu đỏ là nhng màu sc hp vi cô y.
+ Suit còn dùng vi nghĩa là thun tin cho ai.
E.g. Would Friday suit you for a meeting?
=> Mt cuc hp vào ngày th sáu có ti
n cho anh không?
SUIT và SUITE:
1. Suit có th là danh t hay động t.
_Là danh t, suit thông dng vi nghĩa: b qun áo, com-lê, trang phc.
E.g: He arrived at the wedding in a suit and tie.
=> Anh ta đến d l cưới trong b com-lê cùng cà vt.
_Suit còn có nghĩa: s t tng, kin tng, li yêu cu...
_Là động t, suit có nghĩa: tin cho, hp vi.
E.g: This climate doesn't suit me.
=> Khí hu này không phù hp vi tôi.
KIU THY TRUNG
STUV
2. Suite là danh t có nghĩa: phòng ln trong đó có nhiu
phòng nh, hoc dãy phòng gm nhiu phòng kết ni vi
nhau. Suite cũng ám ch các phòng trong mt toà nhà ln, chia ra để người ta mướn
làm văn phòng.
_Suite còn có nghĩa: mt b, gm nhiu cái hp thành, nht là khi nói v đồ g để
thiết kế cho mt phòng.
E.g: I need a three-piece suite for the sitting room.
=> Tôi cn mt b đồ g ba th cho phòng khách.
_V âm nhc, suite có nghĩa: t khúc. Suite cũng dùng để ch đoàn tu tùng.
SUPPLEMENT và APPENDIX:
C hai danh t này
đều ch phn ph thêm vào cui các cun sách.
1. Appendix cung cp thêm nhng thông tin hu ích, thường là nhng thng kê, s
liu, biu đồ gii thích...nhưng cho dù không có appendix thì cun sách cũng đã
hoàn tt. Appendix có hình thc s nhiu là appendices hoc appendixes.
E.g: This dictionary has several appendices.
=> Cun t đin này có nhiu ph lc
2. Supplement là phn ph thêm, phn b sung nhm cung cp thêm để so sánh,
đối chiếu hoc hiu đính hay b sung thêm nhng thông ti
n, tình tiết cp nht mà
các nhà sn xut thường cho in thêm vào cun sách.
E.g: A yearly supplement is issued.
=> Mt phn b sung/ph trương hành năm được phát hành
SUPPOSE và ASSUME:
1. Suppose có nghĩa: cho rng, nghĩ rng, hàm ý chp nhn có th có.
E.g: I suppose he'll be there today.
=> Tôi nghĩ rng anh y s có mt đó ngày hôm nay.
KIU THY TRUNG
STUV
_Suppose cũng có nghĩa: gi định.
E.g: Suppose that the news is true, what when ?
=> Gi d rng tin y là đúng đi, ri thì sao ?
2. Assume có nghĩa: suy đoán, tha nhn, cho rng, tc khá tin tưởng là s vic s
din ra như thế và thường là hành động da vào s tin tưởng đó.
E.g: When you have an English degree, people assume that you speak English
fluently.
=> Khi anh có được mnh bng tiếng Anh thì người ta suy đoán là anh nói tiếng
Anh thông tho.
SURGERY và OFFICE:
1. Surgery là s tr liu y hc bng cách phu thut hoc ct b các b phn cơ th.
Surgery có nghĩa: khoa phu thut, s m x, phòng m.
E.g: Former President Bill Clinton underwent open-heart surgery.
=> Cu Tng thng Bill Clinton đã tri qua mt cuc phu thut tim m.
_Dùng vi
nghĩa này surgery là danh t không đếm được.
2. Người ta cũng dùng surgery để ch các phòng khám bnh ca bác sĩ. Dùng vi
nghĩa này, surgery là danh t đếm được.
E.g: Her surgery was rebuilt two years ago.
=> Phòng mch ca bà y được xây dng li cách đây hai năm.
_Vi người M h dùng office để ch phòng mch ca bác sĩ.
E.g: Dr. Dorothy's office is opposite the supermarket.
=> Phòng mch ca bác sĩ Dorothy đối din v
i siêu th.
SUSPICIOUS, DOUBTFUL và DUBIOUS:
1. Doubtful:
+ Nghi ng, không chc v cái sp xy ra hay s thành công ca điu gì đó.
E.g.1. Do you feel insecure and doubtful about your family?
KIU THY TRUNG
STUV
=> Có phi ngài cm thy không an toàn và nghi ng v
gia đình mình phi không?
E.g.2. It was doubtful he would ever seen again.
=> Không chc là anh ta có gp li cô ta na hay không.
+ Không ging như, không có kh năng đúng bn cht ca vt hay điu gì đó.
E.g1. It's doubtful if this painting is a Picasso.
=> Tht nghi ng rng bc tranh này có phi ca Picasso.
+ Không chính cng, không đúng gía tr thc.
E.g. This wine is of doubtful quality.
=> Loi rượu này không phi là loi chính cng v cht lượng.
2. Dubious: bn không chc chn v điu gì đó tt hay xu, hay khi din t mt
điu gì đó, bn nghĩ nó hoàn toàn không chân thc, không an toàn, hay không đạt
đủ tin cy.
E.g.1. Alison sounded very dubious.
=> Alison có v hành động mp m.
E.g.2. The me
n in charge were a bit dubious about taking women on.
=> Nhng người đàn ông này có mt chút đáng ng v trách nhim tiếp qun
nhng người ph n này.
E.g.3. his dubious abilities as a teacher.
=> kh năng làm giáo viên ca anh y tht không tin tưởng được.
3. Suspicious: cũng có nét nghĩa ging vi Dubious là nghi ng, không tin tưởng
vào mt biu hin nào đó, hoc hành động ca ai đó, tuy nhiên hành vi, ý định ca
ai đó có mc độ tiêu cc cao hơn Dubious, có tính bt hp pháp, mp m, đáng
ng
, thm chí có tính cht nguy him.
E.g. I am suspicious of his intentions.
=> Tôi nghi ng v nhng ý định ca ông ta.
KIU THY TRUNG
STUV
T
TABOO và INHIBIT:
1. Taboo có th đóng vai trò làm tính t, danh t hoc động t vi nghĩa: s cm
k, ngăn cm, s kiêng k v điu gì...vì lý do tín ngưỡng, phong tc hay mt lý do
nào đó trong mt s nn văn hoá, cng đồng,...
E.g: Sex is no longer the taboo subject it used to be.
=> Tình dc không còn là đề tài cm k như thi trước na.
2. Inhibit ngoài nghĩa ngăn chn, hn chế, ngăn cm còn hàm ý c chế. Trong hoá
hc, inhibit có nghĩa cn tr hay làm
gim, làm ngư
ng mt phn ng hoá hc.
E.g: This is an enzyme which inhibits chemical reaction.
=> Đây là enzyme c chế phn ng hoá hc.
TAKE và LAST:
1. Take hàm nghĩa: mt mt thi gian bao lâu. Take được dùng vi t ng nói v
thi gian.
E.g.1: How long will it take ?
=> S mt bao lâu cho công vic đó ?
E.g.2: The journey from Los Angeles to San Francisco takes about three hours.
=> Chuyến đi t Los Angeles đến San Francisco mt khong ba gi.
2. Last có nghĩa: kéo dài, tn ti. Last dùng din t mt s kin kéo dài trong mt
thi gian và vic dùng t ng v thi gian vi last có hay không cũng được.
E.g.1: The festival lasted two weeks.
=> L hi đã kéo dài 2 tun.
E.g.2: How long do you think this bad weather will last ?
=> Bn ngh
ĩ rng thi tiết t hi như thế này s kéo dài bao nhiêu lâu na ?
TAKEN ABACK và TAKEN BACK:
KIU THY TRUNG
STUV
Cn chú ý đến cách s dng hai cm t này vì rt d lm
ln do cách viết tương t nhau.
1. Taken aback là sng st, git mình, ngc nhiên.
E.g: She was taken aback by his rudeness.
=> Cô y kinh ngc vì s khiếm nhã ca anh.
2. Còn taken back là đưa ra ý nghĩ quay v quá kh.
E.g: I was taken back to the old days when hearing those songs.
=> Tôi được đưa v vi nhng ngày xa xưa khi nghe nhng bài ca đó.
TALENT, ABILITY và FACULTY:
Là nhng t nói v tài năng, năng lc.
1. Ability và talent là t dùng ph biến. Ability là ch kh năng do tri phú hoc do
th đắc được.
E.g: She'
s woma
n of great ability.
=> Cô y là người ph n có nhiu kh năng.
2. Talent là tài năng bm sinh, là năng khiếu đặc bit và thường ám ch v mt lĩnh
vc nào đó.
E.g: Michael is a special talent and will become an excellent tennis player.
=> Michael là tài năng đặc bit và s tr thành mt đấu th qun vt xut sc.
3. Faculty ám ch nhng gì bm sinh hay th đắc được v mt kh năng đặc bit
nào đó như thính lc kì l, th lc rt tt...
E.g: He has a great faculty for learning languages.
=> Cô y có kh năng kì l để hc ngôn ng
.
TASTE, FLAVOUR và SAVOUR:
Là nhng t đề cp đến cht lượng cm nhn được do v giác ca chúng ta.
1. Taste là t ph biến vi nghĩa: mùi v, v giác, s nếm. Động t taste có nghĩa:
nếm, có v.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: She doesn't like the taste of this ice-cream.
=> Cô y không thích mùi v ca kem này.
2. Flavour có nghĩa: hương v, mùi thơm, v ngon. Động t flavour hàm nghĩa: cho
gia v, thêm gia v. Flavour dùng để ch mùi v đặc trưng ca mt vài thành phn
đưa vào thc phm.
E.g: A coffee grinder will provide fresh coffee flavour every morning.
=> Mt cái ci rang cà phê s cho mùi cà phê tươi tn mi sáng.
3. Savour nói v mùi v, hương v. Động t savour hàm ý thưởng thc khi nêm
nếm.
E.g: Their political views have a savour of fanaticism.
=> Quan đim chính tr ca h đượm màu cung tín.
TEACH, EDUCATE, COACH và TRAIN:
Là nhng t liên quan
đến hun luyn, giáo dc, dy d, hướng dn.
1. Teach là động t bt quy tc (teach-taught-taught) thông dng vi nghĩa: ging
dy, dy.
E.g: I taught English for many years.
=> Tôi đã dy tiếng Anh nhiu năm.
_Khi din t vic dy mt kĩ năng, ta dùng cu trúc " teach someone to do
something " .
E.g: He taught her to drive.
=> Anh y dy cô ta lái xe.
2. Educate có nghĩa: giáo dc, rèn luyn. Educate thường ng ý đến vic đào to
toàn din thông qua h thng giáo dc ca trường hc.
E.g: They were educated at a local secondary school.
=> H được giáo dc ti mt trường trung hc địa phương.
3. Coach thường dùng trong hun luyn th thao vi nghĩa: rèn luyn, hun luyn.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: He coached her until she was a chess champion.
=> Ông y đã hun luyn cho đến khi cô ta tr thành quán
quân môn c.
4. Train được dùng cho c người và động vt vi nghĩa: rèn luyn, hun luyn
nhm đạt ti kĩ năng mong mun.
E.g: He's training the dog for the next race.
=> Anh ta đang hun luyn con chó cho cuc đua sp ti.
TEAR, REND và RIP:
Là nhng t có nghĩa: xé, xé rách.
1. Tear là động t bt quy tc (tear-tore-torn) thông dng vi nghĩa: tách ra, xé,
bng cách dùng tay kéo đứt ra.
E.g: She tore up his letter in anger.
=> Cô ta đã xé bc thư ca anh y trong cơn gin d.
2. Rend hàm nghĩa bo lc, có dùng đến sc mnh xé nát, xé thành tng mnh. Ta
cũng dùng rend khi mô t sc mnh ca thiên nhiên. Rend là động t
bt quy tc
(rend-rent-rent).
E.g: The storm rent the ship to pieces.
=> Cơn bão đã xé nát con tàu ra thành tng mnh.
3. Rip ng ý xé toc ra.
E.g: He rips the sleeves out of a coat.
=> Anh ta xé toc cánh tay ca chiếc áo khoác.
TECHNIQUE và TECHNOLOGY:
1. Technique có nghĩa: k xo, k thut, phương pháp k thut, tc phương pháp
hay phương cách để làm cái gì. Technique là kĩ năng, k xo mà ta có được thông
qua vic nghiên cu ho
c đào to.
E.g: She went to France to improve her technique of film-making.
KIU THY TRUNG
STUV
=> Cô y đi Pháp để trau di k thut làm phim ca
mình.
_Technique cũng dùng để nói v phương cách mà nhng ngh sĩ hoc vn động
viên trình din.
E.g: He was not the first novelist to use this technique.
=> Anh y không phi là tiu thuyết gia đầu tiên s dng k xo này.
_Trong ăn nói, người ta thường dùng technique để ám ch đến kh năng quyến rũ
người khác phái.
E.g: He has the greatest technique with women.
=> Anh ta có sc quyến rũ rt ln đối vi đàn bà.
2. Technology có nghĩa: k thut hc, công ngh hc, dùng để ch nghành khoa
hc nghiên cu và s dng các k thut cơ khí cũng như khoa hc ng dng.
E.g: Computer technology can be expected to change in the near future.
=> K thut máy tính có l phi thay
đổi trong tương lai gn.
TEAcHER và PROFESSOR:
1. Professor là cp hàm giáo sư cao nht, là danh hiu cao nht ph trách b môn
trong các trường hc Anh.
E.g: He was professor of Spanish literature at Oxford University.
=> Ông y là giáo sư b môn văn chương Tây Ban Nha ti đại hc Oxford
_Ti các university và college ca M, professor dùng để ch nhng ging viên
thâm niên, ch không nht thiết phi là người đứng đầu b môn.
E.g: She was made professor at the age of 45.
=> Bà y được phong hàm giáo sư lúc 45 tui
_Professor cũng được dùng để ch nhng ging viên, hun luyn viên mt s môn
ngh thut hoc th thao.
2. Teacher là: giáo viên, ging viên, thy cô giáo, là danh t dùng để ch nhng
KIU THY TRUNG
STUV
ngươi đứng lp, ph trách ging dy ti các trường hc.
E.g: She is my French teacher.
=> Bà y là giáo viên tiếng Pháp ca tôi
TEMPORARY, TRANSIENT và TRANSITORY:
C ba đều dùng để mô t nhng gì ch có tính cht tm b, tm thi, nht thi.
1. Temporary ám ch nhng sp đặt, tính cht có tính nht thi, tm b vi ch
đích s không tiếp tc và s sm được thay thế.
E.g: He has taken over as temporary head coach.
=> Ông y tiếp nhn chc hun luyn viên trưởng tm thi.
2. Transient mô t nhng gì din tiến, trôi qua ch mt th
i gian ngn vi nghĩa:
thoáng qua, nht thi, ngn ngi.
Còn transitory mô t tính cht t nhiên mà mt s vic din ra, tri qua mt thi
gian ngn.
E.g: Life is transitory.
=> Cuc sng là ngn ngi.
TEMPT và SEDUCE:
_C hai t đều có nghĩa: quyến rũ, lôi kéo.
_Tempt ng ý xúi dc, lôi kéo làm vic gì vi nghĩa xu, phm pháp, sai trái.
E.g: They wanted to tempt an official with a bribe.
=> H mun cám d mt viên chc bng tin hi l.
_Còn seduce hàm nghĩa: d d, quyến rũ, thường là hành động ca nhng người
ln tui, có kinh nghim đối vi người tr tui hơn.
E.g: He spent two years trying to seduce her.
=> Anh ta mt hai năm để c d d cô nàng.
KIU THY TRUNG
STUV
TENANT và TENET:
Là hai t có chung t gc La tinh: to hold.
_Tenet có nghĩa: giáo lý, hc thuyết ca mt tôn giáo, ám ch nhng gì mà tín đồ
mt tôn giáo tin tưởng.
E.g: Avoiding pork is a tenet of the Muslim faith.
=> Kiêng c tht heo là giáo điu ca đức tin hi giáo.
_Còn tenant là người thuê mướn nhà, thuê đất.
E.g: Because she had been a tenant for more than three years, he got a whopping
discount.
=> Vì là người thuê nhà hơn ba năm nên anh y được hưởng gim giá nhiu.
TENDENCY, TREND và DIRECTION:
Là nhng t nói v khuynh hướng, s thích hoc đường li, phương cách ca hành
động hay phong trào.
1. Tendency có nghĩa: xu hướng, phương hướng, tc phương cách mà người hay
vt hướng ti và thường là do kết qu ca thói quen hay nhng phm cá
ch c
hu.
E.g: He has a tendency to make decisions quickly.
=> Anh y có khuynh hướng đưa ra quyết định mt cách mau chóng.
_Tendency còn hàm ý đến xu hướng chuyn động hoc thay đổi ca cái gì, vic gì.
E.g: Fuel continues to show a downward tendency.
=> Nhiên liu tiếp tc cho thy xu hướng xung giá.
_Vi nghĩa này, tendency và trend có th thay thế cho nhau.
E.g: Business indicators showed an upward trend.
=> Các ch s kinh doanh cho thy xu hướng kinh tế tăng lên.
2. Direction là phương hướng, hướng phát trin hay chiu hướng chuyn động ca
người hay vt và thường hướng v mc tiêu đã định sn.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: The change is in the direction of improvement.
=> S thay đổi là nm trong phương hướng ci tiến.
_Direction khi dùng hình thc s nhiu thì có nghĩa: nhng hướng dn.
E.g: She gave me simple directions for baking a cake.
=> Cô y ch cho tôi nhng hướng dn đơn gin để nướng bánh.
TERROR, HORROR, PANIC và FRIGHT
Đều là nhng t ám ch s s hãi cc độ khi đối din vi nguy him hay ti phm.
1. Terror có nghĩa: s kinh khng, khiếp s, mô t ni kinh s kéo dài và có th
ng ý đến vic hình dung ra nguy cơ sp din ra.
E.g: She moaned and raised her hands in terror.
=> Cô y rn rĩđưa hai tay lên trong s
khiếp s.
2. Horror là s hong s, khiếp s cao độ; din t thái độ trước him nguy mà
thường là nguy cơ có th xy ra cho người khác hơn là cho mình.
E.g: Motorists watched in horror as little Tom bounced down the road at 90 mph.
=> Nhng tay lái xe ô tô nhìn trong khiếp hãi khi cu Tom lao xe xung đường vi
vn tc 90 dm/ gi.
3. Panic và fright ám ch s kinh hong đột ngt.
Fright thường ch din ra ngn hn, trong khi panic là s ht hong, hong lon mà
không kim soát được. Panic thường là vô căn c và kéo dài hơ
n fright.
E.g.1: The mob was in a panic.
=> Đám đông lâm vào tình trng hong lon.
E.g.2: The dog yelped in fright and scampered into the adjacent shadows.
=> Chú chó kêu lên ăng ng trong hong s ri chy vt vào bóng râm bên cnh.
TERRIBLE TERRIBLY và TERRIFIC:
1. Terrible có nghĩa: khng khiếp, ghê gm, thm t.
_Trong đàm thoi hàng ngày ta dùng terrible khi din t mt vic gì là không chu
KIU THY TRUNG
STUV
ni, cht lượng quá ti.
E.g: I told David I had a terrible headache.
=> Tôi đã nói vi David là tôi nhc đầu quá chng.
_Trong văn viết và đàm thoi, ta dùng terrible để t mt vic gì đó là khng khiếp,
kinh hoàng.
E.g: That was a terrible car accident last weekend.
=> Đó là mt tai nn xe hơi khng khiếp vào cui tun qua.
2. Terribly có nghĩa: quá chng, d s, ghê gm..và thường dùng để nhn mnh s
chu đựng cơn đau, nghch cnh.
E.g: My friend suffered terribly when his mother was died.
=> Bn tôi cc kì đau bun khi m anh y mt.
_Terribly càng thông dng hơn v
i nghĩa: rt, thc s, hết sc.
E.g: She dances terribly well.
=> Cô y nhy tht tuyt vi.
3. Terrific có nghĩa: to ln, cc kì, tuyt vi hay xut sc.
E.g: My son is a terrific kid at school.
=> Con trai tôi là mt hc sinh xut sc trong trường.
TEST và PROVE:
1. Prove có nghĩa: chng t, chng minh, t ra. Nếu ta prove rng mt vic gì
đúng, là tht thì ta cung cp chng c xác minh cho vic đó.
E.g: The autopsy proved that he was drowned.
=> Vic gio nghim t thi cho thy anh ta b chết đui
_Prove là độ
ng t bt quy tc, nhưng người M li s dng hình thc phân t quá
kh bt quy tc: prove-proved-proven.
2. Khi ta tiến hành mt phương pháp thc hành để th xem mt người hay mt vt
KIU THY TRUNG
STUV
tt xu đến đâu, hay d như thế nào, thì ta không nói là
mình đã prove người hay vt đó mà ta dùng động t test vi
nghĩa: th nghim, xét nghim, kim tra.
E.g: A number of new techniques were tested.
=> Mt s các kĩ thut mi đã được th nghim
TEXT và ARTICLE
1. Text có nghĩa: bn văn, tc là phn viết chính t ca mt cun sách, mt tp chí,
mt trang giy hay in để phân bit vi nhng phn khác.
E.g.1: This is the text of the letter from the oppositon leader.
=> Đây là văn b
n bc thư ca lãnh đạo đối lp.
E.g.2: The index refers the reader to pages in the text.
=> Phn ch mc giúp người đọc tìm các trang trong ni dung sách, tài liu.
2. Ta không gi nhng bài viết trên báo hay tp chí là text mà gi là article vi
nghĩa: bài báo.
E.g: An interesting article about crimes in the Washington Post.
=> Có mt bài báo hay viết v ti phm trên t Washington Post.
THANK và PLEASE:
1. Please thông dng trong vai trò làm thán t nhưng cũng được dùng trong vai trò
làm động t.
_Khi là động t thì please có nghĩa: làm vui lòng, làm cho ai va ý.
E.g: Our aim is to please customers.
=> Mc tiêu ca chúng tôi là làm tho mãn khách hàng
_Khi có b ng trc tiếp thì please thường được theo sau bng mt nguyên mu có
" to " .
E.g: I'm al
ways pleased to meet a new memb
er of the club.
KIU THY TRUNG
STUV
=> Tôi luôn vui lòng gp g thành viên mi ca câu lc
b
_Theo sau cu trúc th động ca please còn có nhng mnh đề và nhng cm t
bt đầu t: with, by or about.
E.g: People in Britain are pleased that Prime Minister Tony Blair is meeting
President George Bush.
=> Dân chúng Anh hài lòng là th tướng Tony Blair s gp tng thng George
Bush
_Trong chc năng là t cm thán, please được dùng như mt hình thc lch s khi
xin phép, yêu cu hoc ra lnh.
E.g: Would you go now, please !
=> Xin ông vui lòng đi ngay cho
2. Thank khi là động t thì có nghĩa: cám ơn, biết ơn.
E.g: There's no need to thank me.
=> Không cn phi cám
ơn tôi
_Để nhn mnh ta có th thêm very much
E.g: Thank you very much.
=> Cám ơn anh nhiu lm
THEIR, THERE và THEY’RE:
Dù phát âm ging nhau, nhưng có chc năng khác nhau trong câu.
1. Their là hình thc s hu tương ng vi đại t they. Their có nghĩa: ca h, ca
chúng nó.
E.g: When are they going to hook up their new computers ?
=> Khi nào thì h s kết ni nhng máy vi tính mi ca h.
2. There khi đặt đầu câu thì gi là t thêm và thnh thong được gi là ch ng
gi vì nó không chi phi đến hình thc s ít hay s nhiu ca độ
ng t.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: There are three people who might know what
happened.
=> Có ba người là có th biết nhng gì đã xy ra.
3. They’re là hình thc gin lược ca they are.
E.g: They’re talking about their grandchildren.
=> H nói v nhng người cháu ca h.
THEORY và HYPOTHESIS:
1. Theory có nghĩa: lý thuyết, nguyên lý, hc thuyết…là tp hp nhng suy nghĩ
lp lun nhm gii thích mt s kin, mt hin tượng.
E.g.1: Economic theory tells us something different.
=> Lý thuyết kinh tế cho ta biết nhng điu khác hn.
E.g.2: In theory, if it becomes law, the bill will affect visitors and students equally
regardless of their country of origin.
=> V mt lý thuyết, nếu tr thành lut, đạo lut s nh hưởng đến du khách và
sinh viên như nhau, bt chp gc gác quc gia ca h.
2. Còn hypothesis là gi thuyết, tc nhng gì gi định, gi ý, được đưa r
a làm căn
c
để gii thích mt s vic, s kin,…
E.g: This idea is offered only as a hypothesis.
=> Ý tưởng này đưa ra ch như mt gi thuyết.
THOUGHT và IDEA:
1.Thought có nghĩa: tư tưởng, ý nghĩ, tư duy, phn ánh nhng khái nim ban đầu
trong tư duy
E.g: Alm
ost as if he had read her thought, he returned to his seat.
=> Làm n
hư th đọc được ý nghĩ ca cô y, anh ta tr v ch ngi ca mình.
_Thought cũng hàm ý quan đim và ý nghĩ ca mt người.
E.g: All his thought went into his work.
=> Toàn b tư tưởng ca ông y đã được th hin trong công trình ca ông.
2. Idea là nhng ý nghĩ, suy tính, được hình thành trong trí óc như là kết qu ca
hành động, tư duy, suy nghĩ.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: Their ideas on raising children are certainly strange.
=> Nhng ý tưởng ca h trong vic nuôi dy con tr
ràng là l.
_Idea khi dùng trong câu tán thán thì li hàm nghĩa: ý kiến ngu ngc, đang chán.
E.g: What an idea !
=> Tht là mt ý kiến ngu ngc, điên r.
TITLE và HEADLINE:
1. Title: Là danh t hàm ý ti tiêu đề ca mt cun sách, mt bc tranh, hay mt
th loi nhc nào đó.
E.g. 'Walk under Ladders' is the title of her new play.
=> 'Walk under Ladders' là tên v kch mi ca cô y.
2. Headline: Tiêu đề hay còn gi là 'tip' ca mt bài báo được in kh ln, c ch to,
rõ, đậm thu hút s chú ý ca người đọ
c.
E.g. All the headlines are about the Ridley affair.
=> Tt c tiêu đề này đều nói v v vic cu Ridley.
TRAIL, LANE và PATH:
Là nhng t ám ch ti các li đi, đường đi, hành lang nh, không có quy mô.
1. Lane là con đường hp nông thôn mà xe c có th s dng được, thường cp
theo hàng rào hoc chy dc theo nhng hàng cây. Lane cũng ám ch nhng ngõ
hm hay con đường hp gia các tòa nhà trong thành ph hay khu dân cư đông đúc
E.g: The car wasn't stopping; it was turni
ng into the lane.
=> Chiếc xe không ngng li, nó chy r vào con đường nh
_Ngoài ra, lane cùng vi: street, drive, road, court...còn được đặt sau các tên đường
trong thành ph, mà khi dch ra tiếng Vit ta ch dch chúng là đường.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g: I live at 4749 Marathon Lane.
=> Tôi s 4749 đường Marathon
_Lane thông dng khi ám ch các làn đường ca mt con l chính. Nhng làn
đường này được phân cách bng các đường vch sơn chy dc theo con l để cho
xe c theo đó mà " lane ai ny chy " .
E.g: The lorry was travelling at 30mph in the right lane.
=> Chiếc xe ti chy vi tc độ 30 dm mt gi làn đường bên phi
_Lane cũng ch làn đường phân ranh trên b hay trên nước cho các vn động viên
tranh tài.
2. Ta không dùng lane khi đề cp đến các li đi nh, đường mòn để đi b mà xe c
không lưu thông được. Danh t dùng trong trường hp này là path hay footpath.
_Path thường không do người ta chính thc xây dng mà là li đi t phát, thường
là li đi nh dc theo mt con l, chy theo ven b sông hay li đi xuyên qua các
cánh đồng.
E.g: Look, we can see the path from here.
=> Nhìn kìa, t đây chúng ta có th thy được con đường mòn
3. Trail cũng là đường mòn, li đi nh nhưng là li đi băng qua rng, đồng c hoc
qua vùng vng v, thưa tht, ít ngườ
i.
E.g: We must follow the trail through the forest.
=> Chúng tôi buc phi theo li mòn băng qua rng
TRAVEL, TRIP VÀ JOURNEYl
1. Travel là t tng quát, ám ch đến mt chuyến đi, mt cuc du hành nói chung.
E.g.1: He has agreed to pay for travel and expenses.
=> Ông y đồng ý tr tin cho chuyến đi cùng các chi phí
E.g.2: Travel broadens the mind.
=> Du lch, du hành m mang kiến thc
KIU THY TRUNG
STUV
2. Trip cũng là t ph biến, dùng để ch mt chuyến đi
bt kì nào đó - thường li mt vài ngày - ri tr v. Đó có
th là mt chuyến công v, đi làm ăn hoc đi chơi; có th đi hp tp, vi vàng hoc
thong th, thư nhàn.
E.g: President Bush continued to spin the same message on his trip to Europe.
=> Tng thng Bush tiếp tc xoay quanh thông đip tương t trong chuyến đi châu
Âu ca ông
Note:
Là danh t, trip cò nghĩa là mt chuyến đi, mt cuc hành trình; còn động t trip
thì hoàn toàn không có nghĩa này mà có nghĩa: vp ngã, nhy m
úa...
3. Journey ng ý mt s di chuyn t nơi này sang nơi khác, thường mt khá nhiu
thi gian vì quãng đường dài, được thc hin bng phương tin đường b, đường
thy hay hàng không.
_Journey có th ám ch chuyến đi kinh doanh, làm vic hay du lch. Ngày nay,
journey thường ng ý đến chuyến đi nhàn nhã hơn trip.
E.g: The journey to Bangkok is expected to take four days.
=> Chuyến đi Bangkok có th mt 4 ngày
_Journey cũng có th dùng nói đến quãng đường dài hay ngn mà ta đi li thườ
ng
xuyên.
E.g: How long is your journey to work ?
=> T nơi bn đến ch làm bao lâu ?
TROUBLE, MATTER và PROBLEM:
_Matter có nghĩa: vn đề, s kin. Trong cách dùng thông dng hàng ngày, matter
hay được dùng sau what, something...để nói v nhng s c khó khăn, tr ngi hay
các nguyên nhân gây đau đớn, đau kh...Dùng matter như thế người ta thường đặt
mo t xác định " the " phía trước matter.
KIU THY TRUNG
STUV
E.g.1: What is the matter ?
=> Có vic gì thế ?
E.g.2: There is something the matter.
=> Có vài s c gì ri
_Tuy nhiên ta không dùng " the matter " vi nghĩa như thế trong nhng kiu câu
khác. Ta dùng problem hoc trouble vi nghĩa: điu rc ri, lôi thôi...
E.g: The trouble is that she can't cook.
=> Rc ri nm chy không th nu ăn
U
UNDERNEATH và BENEATH:
1. Beneath có th đóng vai gii t hay trng t vi nghĩa: thp hơn, dưới.
E.g: We could hear the trains rumbling beneath.
=> Chúng tôi có th nghe đoàn tàu chy m m phía dưới
2. Underneath thnh thong được dùng như mt gii t nhưng ch vi v trí vt lí,
như ta có th nói: "There is cat underneath the table" (Có mt con mèo dưới bàn).
Underneath thông dng hơn trong vai trò trng t.
E.g: Always put a sheet of paper underneath.
=> Hãy luôn lót mt t báo bên dưới
UNDERGROUND và SUBWAY:
1. Subway /ˈsʌbweɪ/: Là danh t hàm ý đường ngm, h thng đường ngm trong
thành ph, đặc bit khi nói v h thng tàu đin ngm thì nó được s dng ph
biến M.
E.g.1. You feel worried if you walk through a subway.
=> Bn lo lng nếu bn đi b qua mt đường ngm.
E.g.2. I don't ride the subway late at night.
KIU THY TRUNG
STUV
=> Mình không đi bng tàu đin ngm vào ti khuya.
2. Underground: Là danh t hàm ý ch đường ngm, h
thng tàu đin ngm s dng ph biến Anh.
E.g. He crossed London by Underground.
=> Ông y đi London bng tàu đin ngm.
UNDERSTANDING và COMPREHENSION:
Đều có nghĩa là s hiu biết. Ta có th dùng chúng để nói v kh năng hiu biết
ca ai đó v mt vic gì.
E.g.1: They passed a reading comprehension test.
=> H đã vượt qua kì kim tra đọc hiu
E.g.2: She has only a limited understanding of Russia.
=> Cô y ch hiu biết hn chế v nước Nga
_Nếu ta có s am hiu v vic gì, tc là ta đã có mt s kiến thc v vic đó hoc
ta đã hiu được cách vn hành hoc ý nghĩa ca s vic, Comprehension không
dùng được vi nghĩa này.
E.g: The job requires an understanding of French.
=> Công vic đòi hi s am hiu tiếng Pháp
UNIVERSITY và COLLEGE:
=> University là trường đại hc, vin đại hc, cơ s ging dy, nghiên cu và cp
bng cho sinh viên bc hc cao nht.
=> College là trường chuyên nghip ho
c trường cao đẳng.
_ Anh t College còn dùng để ch các trường trung hc tư thc ( private
secondary school ). Còn M, college còn để ch trường đại hc hoc mt b phn
ca trường đại hc. Ví d: college of law ( trường lut ). Nhng trường đại hc
cng đồng M cũng gi là college.
KIU THY TRUNG
STUV
Note:
+ Ta viết college ngay sau mt gii t và gii t thông dng
nht là "at" ( at college). Người Anh nói " He is at college". Nhưng người M li
dùng gii t "in" thay cho "at", h nói "he's in college"
+ Cũng cn lưu ý đến vic s dng mo t xác định "the". Khi college được đề cp
đến như là cơ s dy hc đúng theo mc đích thành lp thì ta không dùng " the ".
E.g: They went to college in Denver.
_Nhưng ta đi đến trường đó không phi để dy hay hc tp, nghiên cu mà để làm
mt vic gì đó thì ta dùng mo t
"the".
E.g: I went to the college to discuss my brother's progress.
UNSOCIABLE và ANTISOCIAL:
1. Antisocial có nghĩa: phn xã hi, không ưa giao du, xa ri xã hi.
_Antisociallà tính t ch thái độ chng li, làm trái lai nhng gì mà cng đồng có t
chc quy định. Thái độ "antisocial" gây hi hoc làm phin đến nhng người khác.
E.g.1: Don't let your children develop an antisocial behaviour.
=> Đừng để con ca bn hình thành thái độ chng li xã hi
E.g.2: He is not antisocial, just shy.
=> Anh y không phi là người không mun hòa bình, ch hơi nhút nhát
2. Unsociable mang nghĩa nh hôn antisocail. Khi mt ng
ười nào đó không ưa giao
thip hay kết bn, ta mô t người đó là "unsociable" (thnh thong người ta vn
dùng antisocail để nói v thái độ này như ví d trên).
E.g: John was an awkward and unsociable boy.
=> John là thng bé vng v và khó gn
KIU THY TRUNG
STUV
UNSUED, DISUSUED và MISUSED:
1. Disused là không được s dng na, vô dng, b đi.
E.g: There's a unique cycle path along the disused railway line.
=> Có mt đường mòn duy nht dc theo đường st b đi.
2. Unused là chưa dùng, không dùng đến, không quen.
E.g: Her family is so large that not one room in her house is unused.
=> Gia đình cô y quá đông đến ni mà không mt phòng nào trong nhà cô y là
không dùng đến.
3. Khi vt gì b "misused" thì vt đó b lm dng, b dùng sai mc đích.
E.g: If your credit card is misused before you have reported the loss, the maximum
loss you have to bear is 50 usd, and the bank bears the rest.
=> Nếu th tín dng ca bn b chiếm đot trước khi bn thông báo mt, thì s tin
bn mt ti đa là 50 đô la, còn bao nhiêu ngân hàng phi chu.
UNUSUAL và STRANGE:
1. Unusual:
_ Không bình thường, khác v
i thông thường, đồng nghĩa vi "Uncommon"
E.g.1. It's unusual for the trees to flower so early.
=> Tht bt thường khi nhng cây này n hoa sm.
E.g.2. She has a very unusual name.
=> Cô y có cái tên rt khác thường.
_Mang tính cht khác vi nhng th tương t khác, vì thếđim thú v và thu
hút.
E.g. An unusual colour.
=> Mt gam màu tht khác thường.
2. Strange:
KIU THY TRUNG
STUV
_Kì l hoc gây ngc nhiên, đặc bit theo mt cách khó
để hiu.
E.g.1. A strange thing happened this morning.
=> Mt điu khó hiu đã xy ra sáng nay.
E.g.2. She was looking at me in a very strange way.
=> Bà ta đang nhìn vào tôi mt cách rt là khó hiu.
E.g.3. That's strange—the front door's open.
=> Tht kì l - ca trước đã b m.
_Không ging vi nhng người hay nhng th mà bn đã gp hay nhìn thy.
E.g.1. A strange city...
=> Mt thành ph kì l...
E.g.2. Never accept lifts from strange men.
=> Đừng bao gi chp nhn lên xe ca nhng người đàn ông l.
V
VALIANT,GALLANT, BRAVE và COURAGEOUS:
Các t trên đều nói v lòng can đảm, dũng cm.
1. Brave và courageous là hai t thông dng. Brave hàm nghĩa tng quát: gan d,
dũng cm, sn sàng đương đầu vi nguy him, đau đớn.
E.g: It was brave of you to go into the burning house.
=> Anh tht dũng cm khi xông vào ngôi nhà đang cháy)
_Courageous mô t hành động dũng cm, gan d hơn brave. đặc bit nhn mnh ti
tính cht bm sinh ca hàn động, ám ch nhng người như th sinh ra để thc hin
nhng hành động ga
n d đó v
i c lòng nhit thành.
E.g: He made a courageous speech against the dictator.
=> Anh y đọc mt bài din văn dũng cm chng li nhà độc tài
KIU THY TRUNG
STUV
2.Fearless có nghĩa: không s, bo dn, ám ch mt tinh
thn thn nhiên, không chùn bước khi đối din vi nguy
him.
3. Valiant và gallant cũng nói v lòng can đảm, s dũng cm, nhưng gallant thiên
v hành động nghĩa hip và cũng hàm nghĩa nnh đầm, ga lăng. Valliant hàm nghĩa
s tương xng gia lòng can đảm bên trong và hành vi bên ngoài, nht là dáng
điu cường tráng và sc chu đựng bn b.
VICTIM và CASUALTY:
là hai danh t đều hàm ý là nn nhân, nhưng s dng trong nhng hoàn cnh khác
nhau.
1. Vic
tim: Hàm ý là nn nhân trong mt v bo lc, hoc tai nn liên quan ti bo
lc, hoc ch bnh nhân trong mt dch bnh, hoc mt s mc bnh nghiêm trng.
E.g.1. We have been the victims of a monumental swindle.
=> Chúng tôi đã tng là nhng nn nhân ca mt v la đảo khng l.
E.g.2. After about two weeks, the victim's hair starts to fall out.
=> Sau khong hai tun, tóc ca nhng bnh nhân này bt đầu rng.
2. Casualty: Là danh t hàm ý nn nhân trong chiến tranh hoc mt v tai nn,
hoc là nn nhân ca điu gì đó có chiu hướ
ng đi xung.
E.g.1. The casualty figure has increased.
=> Con s nn nhân trong các v tai nn đã tăng lên.
E.g.2. Small shops have been a casualty of the recession.
=> Nhng ca hàng nh tr thành nn nhân ca s khng hong kinh tế.
+ Anh, "Casualty" dùng ch mt phòng cp cu bnh nhân b thương trong bnh
vin.
E.g. I was taken to casualty at St Thomas's Hospital.
=> Tôi đã được đưa đến phòng cp cu ca bnh vin ngài St Thomas.
KIU THY TRUNG
STUV
VIGILANT, ALERT và WATCHFUL:
1. Alert có nghĩa: cnh giác, tnh táo, cn thn.
E.g: His military advisers suddenly became alert to this risk.
=> Nhng c vn quân s ca ông ra đột nhiên tr nên cnh giác vi nguy cơ này
_Alert cũng thông dng trong vai trò danh tđộng t vi nghĩa: báo động.
2. Vigilant là tính t ám ch s cnh giác cn thiết tc thì để ch động quan sát,
hành động.
E.g: Knowing the danger, the scout was unceasingly vigilant.
=> Biết được s nguy him, người hướng đạo không ngt cnh giác
3. Watchful là tính t ng ý đến s trân trng, canh chng.
E.g: Her guardian remained watchful throughout the night.
=> Người bo v ca bà ta vn canh phòng sut đêm
VISUAL và VISIBLE:
1. Visual: Thuc v th giác, liên quan t
i th giác.
E.g. The photographs she takes are a visual record of her travels.
=> Nhng bc hình mà cô y chp là mt s ghi li nhng chuyến đi ca cô y.
2. Visible: Là mt tính t hàm ý có th nhìn thy được, trong tm mt khi nhìn cái
gì t mt góc nhìn nào đó.
E.g. Beyond them the volcano's peak, just visible from this angle, shone gold
tinged with pink.
=> Cách xa h là chóp ca chiếc ca nô, có th nhìn thy được t góc nhìn này, ánh
nng vàng pha vi màu hng.
KIU THY TRUNG
STUV
VOYAGE và TOUR:
1. Voyage ch mt chuyến đi xa, mt cuc hành trình dài ngày
bng tàu thy hoc máy bay, khinh khí cu hay tàu vũ tr. Đó là mt chuyến đi
thm chí mt nhiu năm, tháng...
E.g :The 1940s and early 1950s saw the ocean voyage at its peak.
=> Nhng năm 1940 và nhng năm đầu thp niên 1950 chng kiến s du hành
vượt đại dương đỉnh đim ca nó
2. Tour để ch mt chuyến đi du lch, gii trí, thăm viếng nhiu nơi.
E.g: She'
d already signed up for another tour to China.
=> Cô y đã đăng kí mt chuyến du lch khác đến Trung Quc
_Tour c
ũng dùng để nói đến các chuyến đi thi đấu, biu din...
E.g: Other players on that tour had played on through pain and injury.
=> Nhng cu th khác trong chuyến du đấu đã phi tiếp tc thi đấu bù dù b chn
thương và đau nhc
Tr
n Th
Kim Oanh
W
WAIL, WEEP, CRY và SOD
1. Cry là t thông dng nht. Khi ta cry,nước mt tuôn trào ra vì ta gp điu bt
hnh, có th do đau đớn hoc s hãi.
Dorothy cried because she had hurt her back.
(Dorothy khóc vì cô b đau lưng).
Note:
Cry còn thông dng vi nghĩa: kêu, la, hét ln.
She cried out angrily, " get out of my room ".
(Cô y gào lên mt cách gin gi " bước ngay ra khi phòng tôi " ).
2. Weep cũng có nghĩa tương t như cry, nhưng dùng có v kiu cách hơn. Weep
là t dược xem là li thi và hin nay thường ch dùng trong nhng mu chuyn.
Weep là động t bt quy tc (weep - wept - wept ). C cry và weep đều có th din
đạt hành động khóc vì sung sướng.
The prisoners wept for joy on their release.
(Nh
ng người cm tù khóc vì sung sướng khi được phóng thích).
3. Wail ám ch hành động khóc kéo dài trong đau kh, than khóc, k l như khi
khóc cho cái chết ca người thân, khóc than s phn hm hiu...
She wailed for her dead sister.
(Cô y khóc than cho cái chết ca em gái).
4. Sod là khóc nc n, thn thc như khi tr con khóc.
We could hear the child sobbing in the next room.
(Chúng ta có th nghe đứa bé nc n phòng bên).
WARDROBE và CUPBOARD:
1. Cupboard là t nh có ngăn bên trong, có ca ph
ía trước, t búp phê, t
để ly,
chén...
Tr
n Th
Kim Oanh
W
The kitchen cupboard is stocked with dishes, cups and
food.
(T chn nhà bếp cha đầy nhng đĩa, tách và thc phm).
2. Wardrobe là t qun áo, wardrobe cao hơn cupboard, thường đặt trong phòng
ng và ta có th mang áo qun trong t này.
He denied that he once hid from the police in his wardrobe.
(Anh y ph nhn là đã có ln anh trn cnh sát trong t áo ca mình).
3. Mt wardrobe hay cupboard thnh thong được xây luôn trong tường ch không
là nhng t làm bng g hay kim loi đứng riêng l. M, nhng t âm như vy
gi là closet.
Her clothes hang in the closet.
(Áo qun ca cô ta móc trong t).
WARE và WEAR:
là hai t
đồng âm nhưng khác nghĩa.
1. Ware: dùng vi nghĩa là động t thì có nghĩa là: coi chng, cn thn.
E.g. Ware the dog, please!
=> Coi chng con chó!
Khi Ware dùng vi nghĩa là danh t thì có th dùng trong nhng ng cnh sau:
+ Đồ t chế, hàng hóa t làm.
E.g.1. Ceramic ware: đồ gm.
E.g.2. A collection of local ware: Mt b sưu tp hàng hóa làm t địa phương.
+ Đồ dùng hay s vt nào đó được s dng cho mt mc đích nào đó, hoc nơi
cha nhng đồ chuyên dùng.
E.g. Bathroom ware: đồ dùng tr
ong nhà tm, kitchen ware: đồ dùng nhà bếp.
+ Hàng hóa.
Tr
n Th
Kim Oanh
W
E.g. He travelled from town to town selling his wares.
=> Ông ta đã đi khp nơi để bán hàng ca mình.
2. Wear: là mt động t, cũng được s dng vào nhng ng cnh khác nhau.
+ Mang, mc, đội, đeo.
E.g.1. She was wearing a new coat.
=> Cô y đang mc cái áo khoác mi.
E.g.2. Do I have to wear a tie?
=> Mình có phi đeo cà vt không nh?
+ Có th dùng khi nói ai đó có đặc đim nào đó đặc bit.
E.g. My boyfriend wears a beard.
=> Bn trai mình có râu quai nón.
+ Nó còn có nghĩa là mt cái gì đó đang tr nên nh hơn, mm hơn, mòn hơn,...
E.g.1. The carpets are starting to wear.
=> Nhng tm thm này đang dn mòn rách đi.
E.g.2. You're wearing well—only a few grey hairs!
=> Tóc bn ch còn mt vài cng tóc màu xám thôi!
WIDOW và WIDOWER:
là hai danh t cn chú ý rt d nhm ln khi dùng.
1. Widow: Qu ph, người ph n mt chng nhưng vn chưa tái hôn.
E.g. I had been a widow for five year.
=> Tôi đã mt chng khong năm năm nay ri.
+ Khi người đàn ông chết, chúng ta dùng "Widow" để ch ti v ca h.
E.g. His saving had been left to his widow.
=> Tin tiết kim ca ông y đã để li hết cho v ca ông.
2. Widower: Là danh t ám ch người đàn ông có v mt, nhưng chưa tái hôn.
Tr
n Th
Kim Oanh
W
E.g. I'm a widower in my late forties.
=> Tôi là mt người đàn ông mt v vào cui nhng năm
bn mươi.
+ Lưu ý, khi mt người ph n qua đời, thì chúng ta không dùng "Widower" để ám
ch chng ca người v quá c.
WIN, GAIN và EARN:
là nhng động t đều có nghĩa là giành được, ly được, đạt được.
1. Gain: Dùng ch vic đạt được nhng kh năng, phm cht dn dn, t t và là
kết qu ca s n lc, nhưng mc độ ít, không nhiu lm.
E.g. People want to know what they gain by conserving the forest.
=> Mi người m
un biết h có li gì t vic bo tn r
ng.
2. Earn: Kiếm được, nhn được bng s n lc, c gng lao động. Ta không dùng
Gain hay Win để ch tin công, tin lương dùng Earn.
E.g. He earrns four hundred dollars a week.
=> Ông ta kiếm được 4 trăm đô la mt tun.
3. Win: Chiến thng, đạt được. Win nhn mnh đến chiến thng trong mt cuc t
hi
tài, hay mt cuc đua, mt cuc thi đấu.
E.g. He won a seat in the general election.
=> Anh ta đã giành ddwwocj mt ghế trong cuc tng tuyn c.
WOGON, CARRIAGE và TRUCK:
Carriage là mt trong nhiu danh t dùng để ch các loi xe được kéo bng động cơ
trên đường ray xe la, carriage còn có nghĩa tương t coach, tc xe nga bn bánh
dùng ch người và do mt hay nhiu con nga kéo.
Tr
n Th
Kim Oanh
W
Anh, carriage là mt toa xe la ch hành khách. M,
nhng toa như thế gi là car.
Car - khi thành lp danh t kép để ch các toa xe la như: a dining car (toa ăn), a
sleeping car (toa ng)...Nhng t này không còn được s dng chính thc, nhưng
vn ph biến trong đàm thoi hàng ngày.
He entered the dining car for lunch.
(Anh y đi vào toa ăn để dùng ba ăn trưa).
Truck, Anh dùng để ch toa xe la không có mui-tc toa trn-dùng để ch hàng
hóa. M thì để ch loi xe ti ln.
There is a long truck loaded with coal.
(Có mt xe la không mui ch đầy than đá).
Wogon để ch xe ng
a, xe bò, chy trên đường ray. M, gi toa trn hay toa ch
hàng hóa là freight car hoc flatcar. Toa ch xúc vt hay hàng hóa có mui thì người
M gi là boxcar, còn người Anh thì gi là wagon.

Preview text:

ờ ầ ờ ầ ả ơ ủ ổ ợ ể ằ ạ ế ể ượ ử ụ ủ ộ ố ừ ễ ị ầ ẫ ề ổ ợ ể ổ ợ ề ầ ượ ấ ừ ễ ề ồ ể ệ ế ượ ế ả ặ ầ ể ả ệ ẽ ạ Admin Group
"Hội luyện thi đại học môn tiếng anh"
Lê Th Hường A
1. Afraid- Scared- Frightened (adj): sợ
- 1 số trường hợp 3 từ này có thể dùng thay thế cho nhau.
* Don’t be scared / afraid / frightened! I’m not going to hurt you.
(Đừng sợ, tôi không làm bạn đau đâu).
- Cả 3 tính từ này đều có cấu trúc of + -ing và to + infinitive.
Huong’s afraid of / scared of / frightened of flying in small planes.
(Hường sợ đi máy bay nhỏ).
She seemed too afraid/ scared/ frightened to swim where there were such big waves.
(Cô ấy có vẻ sợ bơi những nơi có sóng lớn). a. Afraid /əˈfreɪd/
- Có thể dùng cùng với đại từ, danh từ.
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be afraid of him.
(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).
- Không thể nói “afraid by something”
Huong was afraid by the hooting of the cat.=> FALSE
(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)
- Afraid không thể đứng trước danh từ, chỉ đứng sau động từ. A very afraid man=> FALSE (1 người rất nhát gan) He seemed afraid. (Có vẻ anh ta sợ). b. Scared /skɛːd/
- Có thể dùng cùng với đại từ, danh từ. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be scared of him.
(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).
- Có thể nói “scared by something”
Huong was scared by the hooting of the cat.
(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)
- Scared có thể đứng trước danh từ/ sau động từ. A very scared man (1 người rất nhát gan) He seemed scared. (Có vẻ anh ta sợ).
c. Frightened /ˈfrʌɪtnd/
- Không thể dùng cùng với đại từ, danh từ.
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be frightened of him.=> FALSE
(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).
- Có thể nói “frightened by something”
Huong was frightened by the hooting of the cat.
(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)
- Frightened có thể đứng trước danh từ/ sau động từ. A very frightened man (1 người rất nhát gan) He seemed frightened. (Có vẻ anh ta sợ).
2. Alone- Solitary: 1 mình
a. Alone /əˈləʊn/ (adj- adv) : to be+ alone: một mình, không có ai bên cạnh, tách
khỏi những người, vật khác A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
She looked forward to being alone in own castle .
(Cô ấy mong được sống một mình trong lâu đài của mình).
- “Feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn
là cô đơn, không hạnh phúc.
I feel alone almost all the time.
(Tôi cảm thấy cô đơn hầu như tất cả thời gian)
- Alone~ on my (your, his, her, our, their) own~ by oneself (myself, yourself,
etc): làm gì đó một mình.
Lam Khang walks to school alone~ Lam Khang walks to school on her own.
(Lam Khang đi bộ đến trường một mình)
b. Solitary /ˈsɒlɪt(ə)ri / (adj) : một mình
- Đối với danh từ chỉ người: solitary ~ alone; đối với danh từ chỉ vật, solitary: trơ trọi.
One solitary tree grew on the mountain side.
(Một cây độc thụ mọc bên sườn núi) c. Sự khác biệt
- Alone (adj- adv): một mình, chỉ dùng cho người.
- Alone: không thể sử dụng trước danh từ
Hai is an alone girl. => FALSE
(Hải là một cô gái đơn độc)
- Solitary (adj) : một mình, dùng được cho cả người và vật.
- Solitary: có thể sử dụng trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ. Hai is a solitary girl.
(Hải là một cô gái đơn độc) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường 3. Affect- Effect
a. Affect /əˈfɛkt/ (v): tác động, ảnh hưởng đến ai đó, cái gì đó
The frequent changes of weather affect her health.
(Thời tiết thay đổi làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cô ấy)
b. Effect /ɪˈfɛkt/ (n): có tác động, ảnh hưởng đến ai đó, cái gì đó
- Have an effect on someone/something~ affect
Thuan has a great effect on my future~ Thuan greatly affects my future.
(Thuận có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai của tôi.)
- Effect (v): đạt được điều gì, khiến điều gì xảy ra
The Prime Minister effected an improvement in the country.
(Vị thủ tướng mới đã mang lại nhiều tiến bộ cho đất nước)
4. Ago- Before (adv): trước
a. Ago /əˈɡəʊ/: “trước” tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng
với quá khứ đơn (S+V-ed/ V2)
Huong went to Da Lat city 4 months ago.
(Hường đã tới thành phố Đà Lạt 4 tháng trước)
b. Before /bɪˈfɔː/:
- Before: “trước đây/trước đó” dùng khi so sánh 1 thứ với tất cả các thứ khác cùng loại.
Huong has never watched such a wonderful film before.
(Hường chưa bao giờ xem 1 bộ phim tuyệt vời như thế trước đây.)
- Before: “trước”chỉ 1 sự việc xảy ra trước 1 sự việc khác trong quá khứ,
thường dùng với quá khứ hoàn thành (S+ had+ p.p)
Huong lived in Hue city in 2009, she had lived in Quang Tri province 3 years before. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Hường sống ở Huế vào năm 2009, cô ấy đã sống ở Quang Tri 3 năm trước đó.)
5. Apologize- Excuse- Sorry: xin lỗi
a. Apologize /əˈpɒlədʒʌɪz / (v): ám chỉ việc thừa nhận lỗi lầm, tỏ vẻ ân hận với
những gì sai trái đã làm.
- Apologize + for + V.ing/ Noun
I apologize for missing your birthday.
(Tôi xin lỗi vì đã quên sinh nhật của bạn)
- To apologize to s.o for s.t
I apologize to Ms. Ana for my late arrival.
(Tôi xin lỗi cô Ana vì đã đến trễ)
b. Excuse /ɪkˈskjuːz/ (n, v)
- Excuse for st / doing st: lý do để bảo vệ/giải thích cho cách ứng xử
Dinh Tuyen is always making excuses for being late.
(Đình Tuyến luôn tìm cách bào chữa cho việc mình đi trễ)
- To excuse sb / st for st / doing st: tha thứ 1 lỗi lầm, thứ lỗi cho ai/việc gì; bào chữa
Please excuse my late arrival; excuse me for being late
(Xin tha lỗi cho việc tôi đến muộn)
Nothing can excuse such rudeness.
(Không gì có thể bào chữa được tính thô lỗ như vậy)
- To excuse sb from st: miễn cho, tha cho
Students may be excused from doing this exercise.
(Học sinh có thể được miễn làm bài tập này)
- Excuse me: xin lỗi khi ta ngắt lời, không đồng ý
Excuse me, is anybody sitting here? A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Xin lỗi, có người ngồi đây rồi phải không ạ?)
- Excuse me? : làm ơn nhắc lại điều bạn vừa nói
Excuse me? Can you repeat the second sentence?
(Xin lỗi? Bạn có thể nhắc lại câu thứ 2 được không?)
- Must excuse myself: xin rút lui vì có việc phải đi.
Now I must excuse myself, gentlemen.
(Thưa quý ông, bây giờ tôi xin phép rút lui đây).
c. Sorry /ˈsɒri/ (adj, thán từ)
- To be + sorry + for/ about + V.ing/ Noun: rất hổ thẹn và hối hận
Tu said he is sorry for his mistake.
(Tú nói rằng anh ấy rất hối hận với lỗi của anh ta) Chú ý:
I’m sorry for being late=> TRUE ~~~~~~ I am sorry for late=> FALSE
I’m sorry I’m late => TRUE ~~~~~~ I’m sorry to late=> FALSE
(Tôi xin lỗi cho việc đến muộn)
- To be+ sorry + to do st/ that: lấy làm buồn
I’m sorry to say that I won’t be able to go to the farewell party.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng tôi không thể đến tiệc chia tay.
- To be/feel sorry for somebody: thông cảm với ai; cảm thấy thương hại/không tán thành
I feel sorry for anyone who has to drive in this sort of weather
Tôi thông cảm với bất cứ ai phải lái xe trong kiểu thời tiết như thế này.
- Better safe than sorry: thà cẩn thận còn hơn là để xảy ra điều đáng tiếc, cẩn tắc vô ưu - Sorry (Thán từ):
+ Dùng để xin lỗi, đưa ra lời bào chữa... A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Sorry, I don't know where he lives.
(Thật đáng tiếc, tôi không biết anh ấy ở đâu.)
+ Dùng để yêu cầu ai nhắc lại cái gì mình đã không nghe chính xác
Oanh: I'm hungry. (Tôi đói rồi) Nam: Sorry? (Gì ạ?)
Oanh: I said I'm hungry (Tôi nói là tôi đói rồi)
6. Above- Over (pre): ở trên
- Above, over: diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác.
They built a new room above/ over the garage.
(Họ đã xây một căn phòng mới trên nóc gara).
- Above, over: nhiều hơn. Inflation is above/over 6%. (Lạm phát trên 6%). a. Above /əˈbʌv /
- Above: dùng so sánh với 1 mốc cố định, 1 tiêu chuẩn nào đó.
The mountain is 2000 feet above sea level.
(Ngọn núi này cao 2000 feet so với mực nước biển). b. Over /ˈəʊvə/
- Over: dùng với số tuổi, tiền và thời gian. He is over 50.
(Ông ấy đã hơn 50 tuổi rồi đấy). It cost over $100. (Giá của nó trên $100). We waited over 5 hours.
(Chúng tôi đã chờ hơn 5 tiếng đồng hồ rồi).
- Over: dùng nói về sự chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác A‐B‐C‐D
Lê Th Hường They jumped over the stream.
(Họ đã nhảy qua dòng suối). - Over: phủ lên.
Thang put a blanket over his son.
(Thắng đắp chăn cho con trai anh ấy).
7. Ache- Hurt- Pain- Sore: đau đớn
a. Ache /eɪk/ (n) : đau đớn về tinh thần
Quy is causing me a lot of heartache.
(Quý gây ra cho tôi nhiều nỗi đau tinh thần)
- Ache: thường xuất hiện trong danh từ ghép- headache, stomach ache, backache, heartache
Ache (v) : đau âm ỉ, đau không dứt về thể xác My head aches. ( Tôi nhức đầu)
b. Pain /peɪn/ (n,v): sự đau đớn, đau khổ về thể chất, tinh thần I have a pain in the head. (Tôi đau đầu)
Hoang pains me to think of you being so unhappy with your life.
(Hoàng làm cho tôi cảm thấy đau khổ khi cậu không hạnh phúc với đời mình) Chú ý:
- Ache được dùng trong thì tiếp diễn, pain không được dùng trong thì tiếp diễn.
My back is really aching.=> TRUE
My back is really paining.=> FALSE (Lưng tôi đau) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
c. Hurt /həːt/ (n): A hurt to sb's pride/ reputation: điều
chạm, làm tổn thương đến lòng tự ái/thanh danh của ai
Hue’s question is a hurt to my pride.
(Câu hỏi của Huệ là điều làm tổn thương lòng tự ái của tôi)
- Hurt (v): to hurt sb's pride/ reputation: chạm, làm tổn thương đến lòng tự
ái/thanh danh của ai
Hue’s question hurts my pride.
(Câu hỏi của Huệ làm tổn thương lòng tự ái của tôi)
Hurt (v): đau đớn về thể xác This wound hurts my arm.
(Vế thương này làm đau tay của tôi)
d. Sore /sɔː / (n, adj, adv): nỗi đau về thể xác, tinh thần
- Have a sore+ a body’s part: đau về 1 phần cơ thế I have a sore throat. (Tôi đau họng)
It pains me to recall my schooldays.
(Nhắc lại những ngày đi học làm tôi đau lòng)
8. Acknowledge- Admit - Confess (v): thừa nhận
a. Acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/
- To acknowledge sb as st: công nhận , thừa nhận ai như là…
Huy was acknowledged as the best player in the team.
(Huy được công nhận là cầu thủ xuất sắc nhất trong đội)
- To acknowledge st: thừa nhận điều gì (1 cách miễn cưỡng)
Nguyen Duc acknowledged it to be true.
(Nguyễn Đức đã thừa nhận điều đó là đúng) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
b. Admit /ədˈmɪt/
- To admit sb /st into /to st: nhận vào, cho vào
The school admits sixty new boys and girls every year.
(Hàng năm trường nhận 60 nam nữ học sinh mới)
- To admit to st / doing st: thừa nhận, thú nhận (1 cách miễn cưỡng)
Nhi would never admit to being wrong.
(Nhi sẽ không bao giờ nhận là mình sai cả)
- To admit of st: thừa nhận khả năng của cái gì; nhường chỗ cho cái gì
The plan does not admit of improvement.
(Bản kế hoạch không thể cải tiến được)
- To be admitted to sb's presence: được phép vào gặp ai đó (nhân vật quan
trọng) đang có mặt
I am admitted to Obama President’s president.
(Tôi được phép vào gặp tổng thống Obama)
c. Confess /kənˈfɛs/
- To confess to st, to confess st to sb: thú nhận (tội lỗi vì cảm thấy hối hận)
She finally confessed to having stolen the money.
(Cuối cùng cô ta đã thú nhận ăn cắp tiền)
9. After- Afterwards- Later: sau
a. After /ˈɑːftə/ (conj, pre, adv) có thể đứng đầu/ giữa câu để nói về 2 sự việc
khác nhau trong 1 câu. Nó được dùng với sự việc đầu tiên.
- After (conj) + mệnh đề
After she went to university, she travelled round the world.
(Sau khi vào đại học, cô ấy đã đi dụ lịch toàn thế giới)
- After (pre)+ danh từ/ đại từ/ danh động từ.
Let's go to a restaurant after the film. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Chúng ta hãy đi nhà hàng sau khi hết phim)
- After (adv): cụm “ shortly after”, “not long after”
I not long after found his house.
( Chẳng bao lâu sau tôi đã tìm thấy nhà anh ta)
b. Afterwards /ˈɑːftəwədz/ (adv) có thể đứng giữa/ cuối câu
They bathed and afterwards played games/played games afterwards.
(Họ tắm rồi và sau đó chơi trò chơi)
Don't have a meal and bathe immediately afterwards.
(Đừng ăn rồi tắm ngay sau đó)
- Afterwards có thể đứng đầu/ cuối mệnh đề và có thể được bổ nghĩa bởi soon
(sớm), immediately (ngay tức khắc), not long (không bao lâu)…
Soon afterwards we got a letter.
(Ngay sau đó chúng tôi nhận được một lá thư)
We got a letter not long afterwards.
(Chúng tôi đã nhận được một lá thư sau đó không lâu)
c. Later /ˈleɪtə / (adv) theo sau nhóm từ chỉ thời gian, khoảng thời gian sua khi
việc gì đã xảy ra.
We didn’t get in touch with each other four years later.
(Chúng tôi không lien lạc với nhau 4 năm sau đó)
10. Altogether- All together
a. Altogether /ɔːltəˈɡɛðə / (adv) : hoàn toàn, toàn bộ, tổng cộng; dùng để nhấn
mạnh việc gì đã chấm dứt hoàn toàn.
The room was so noisy and the silence stopped altogether.
(Căn phòng rất ồn ào và sự im lặng chấm dứt hoàn toàn)
- Altogether dùng để nhấn mạnh tính chất của người/ sự vật
Their character are altogether different. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Tính cách của họ hoàn toàn khác nhau)
- Altogether dùng để tổng kết việc đang bàn luận và đi
đến đánh giá cuối cùng.
Altogether, there must have been thousands of people on the square.
(Tổng cộng phải có đến hàng nghìn người ở quảng trường)
- Altogether để nói về một con số tổng cộng, bao gồm tất cả. She owes me $400 altogether.
(Cô ấy nợ tôi cả thảy 400 đô-la)
b. All together /ɔːl təˈɡɛðə /(adv): dùng để nói về 1 nhóm người/ vật cùng chung
nhau và cùng nhau làm 1 việc gì.
Put the dishes all together in the sink.
(Hãy để tất cả các dĩa vào trong bồn rửa chén bát)
- All together có thể viết liền kề nhau, hay có thể dùng tách rời.
They all went to the movie together.
(Tất cả bọn họ đã cùng nhau đi xem hát)
11. Any- Some: 1 ít, 1 vài a. Any /ˈɛni/
- Any: được dùng trong câu phủ định (tức là câu có “not”, hoặc có trạng từ
mang nghĩa phủ định) và câu nghi vấn (câu hỏi).
I don't like hearing any curses at all.
( Tôi không thích nghe chửi thề tí nào cả)
He hardly does anything without my help.
( Nó hầu như chẳng làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của tôi)
- “Any” dùng trong câu khẳng định có nghĩa là: “bất cứ”. Trong trường hợp
này, danh từ đếm được theo sau “any” có thể ở số ít/ số nhiều tuỳ theo ý nghĩa
được diễn đạt trong câu. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Any serious learners of English are worth being helped.
( Bất cứ những học viên nào học tiếng Anh nghiêm túc
cũng xứng đáng được giúp đỡ)
b. Some /sʌm/ /s(ə)m/
- Some: được dùng trong câu khẳng định, câu đề nghị và lời mời lịch sự.
Mr. Thuan drinks some beer everyday.
(Ngày nào ông Thuận cũng uống một ít bia)
Would you like to drink some tea?
(Bạn uống một ít trà nhé?) - Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
Điểm giống nhau:
- “Some/ Any” (adj bất định): đứng trước N đếm được ở số nhiều.
There are some bananas on the table.
(Có vài trái chuối trên bàn)
There aren't any bananas on the table.
( Không có trái chuối nào trên bàn)
- “Some/ Any” : đứng trước N không đếm được ở số ít.
Huong needs some time to relax.
(Hường cần 1 ít thời gian để thư giãn)
He doesn't want to drink any alcohol.
(Anh ấy không muốn uống tí rượu tí nào cả)
- Khi “some”/ “any” là đại từ bất định: ta đặt “some”/ “any” đứng trước “of”,
và tiếp theo sau đó là danh từ hay đại từ túc từ. Khi nó đứng ở vị trí chủ từ, thì
ta căn cứ vào hình thức của danh từ/ đại từ túc từ đứng sau “of” và ý nghĩa của
chủ từ để chia động từ chính sao cho phù hợp.
Some of students in this University are very good at English. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Một số sinh viên trong trường đại học này rất giỏi môn tiếng Anh)
Any of them is also very friendly.
( Bất kỳ ai trong số họ cũng rất thân thiện)
12. A few- Few- A little- Little: một ít, một vài a. A few- Few
- “A few” /ə fjuː/: ( 1 vài) đặt trước N đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa
tích cực (chỉ số lượng nhiều hơn hoặc bằng). I have a few close friends.
(Tôi có một vài bạn thân) - Tức là có ít nhất là một vài người nhưng cũng có thể còn có nhiều hơn thế nữa.
- “Few” (ít) đặt trước N đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa tiêu cực (chỉ
số lượng ít hơn hoặc bằng). I have few close friends.
( Tôi có ít bạn thân) -Tức là chỉ có một vài người mà thôi. b. A little- Little
- “A little” / ə ˈlɪt(ə)l/ : một ít (nghĩa tích cực)
- “Little” : ít (nghĩa tiêu cực)
- “A little- Little” dùng giống như ở phần “A few- Few” , nhưng “A little-
Little” luôn luôn đứng trước N không đếm được ở số ít. I have a little money.
( Tôi có một ít tiền) -Tức là có chút đỉnh tiền; số tiền tôi có trên thực tế có thể nhiều
hơn. Đây là cách nói giảm, nói khiêm tốn. I have little money.
( Tôi có ít tiền) - Tức là có rất ít tiền; số tiền tôi có không đáng kể, chẳng đủ để chi tiêu. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
13. Anyway- Any way- By the way
a. Anyway /ˈɛnɪweɪ/ ~ Anyhow /ˈɛnɪhaʊ/: dù sao, dù thế
nào đi nữa, ít nhất.
- Dùng Anyway hàm ý bổ sung thêm một điểm cần lưu ý cho những gì vừa đề cập trước đó.
There was nowhere else to go, and anyway I knew I had to talk to him.
( Không có nơi nào khác để đi cả và tôi biết dù gì đi nữa, tôi phải nói chuyện với anh ta)
- Anyway”(dù sao đi nữa, dù thế nào đi nữa) được dùng như 1 cách để thay đổi
đề tài / giới thiệu 1 thông tin mới, nhưng thông thường những thông tin được
nói đến sau “Anyway” không quan trọng lắm, có thể không cần quan tâm đến nó.
b. Any way /ˈɛnɪ weɪ/: thường dùng trong cụm từ 'in any way', có nghĩa là hàm
ý bằng bất cứ phương cách nào.
We should help her in any way.
( Chúng tôi nên giúp cô ấy bằng bất cứ giá nào)
c. By the way /bʌɪ ðə weɪ/: (tiện thể, nhân tiện) để giới thiệu 1 vấn đề, 1 cái gì đó
bạn vừa mới nghĩ ra trong lúc đàm thoại.
I’m going to catch the bus home tonight, oh, by the way, do you know that they’ve changed the route?
(Tối nay tôi sẽ đón xe buýt về nhà, ồ, nhân tiện, bạn có biết họ đã đổi lộ trình đi hay chưa?)
14. Another- Others- The other- The others
a. Another /əˈnʌðə / 1...nào đó
- Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định.
This book is boring. Give me another. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
( Quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem) =>
quyển nào cũng được, không xác định.
b. Others /ˈʌðəs/ : những .... khác
- Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others.
( Những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem) => những quyển
nào cũng được, không xác định.
c. The other /ðɪ ˈʌðəs/ : ...còn lại
- Xác định, số ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
(Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người còn lại là giáo viên)
d. The others : những ...còn lại
- Xác định, số nhiều
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.
( Tôi có 4 người anh. Một người là bác sĩ những người còn lại là giáo viên)
e. The others = The other + N số nhiều
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others. (= I like the other books )
( Có 5 quyển sách trên bàn. Tôi không thích quyển sách này. Tôi thích những quyển khác)  CHÚ Ý:
- Khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thứ 2 dùng THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher.
( Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- Nguyên lý cần nhớ : Để sử dụng tốt các chữ này cần
xem xét các yếu tố sau:Có phải là (những) cái cuối cùng
trong tập họp đó không? ( để quyết định dùng “the” hay không) Số ít hay số
nhiều? (để quyết định dùng “another/ other” ) Phía sau có danh từ hay không
? (để phòng khi N số nhiều thì dùng “other” chứ không dùng “others”)
15. AshamedEmbarrassed (adj): cảm thấy ngượng
a. Ashamed /əˈʃeɪmd /: cảm thấy hổ thẹn/ rất xẩu hổ về hành động của mình.
I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving.
(Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát đuổi vì tội lái xe trong lúc say rượu)
b. Embarrassed /ɪmˈbarəst/ : cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã
làm hoặc người khác làm.
I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face turned red.
(Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường. Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình cứ đỏ lên)
Sự khác biệt:
- Tính từ “ ashamed” có tính chất mạnh hơn, thường dùng trong những tình huống nghiêm trọng.
16. Audience- Spectator- Viewer (N): khán giả
a. Audience /ˈɔːdɪəns/: khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì
đó (1 vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, v.v…)
At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
(Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.)
b. Spectator /spɛkˈteɪtə/: khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao
như 1 trận đấu đá bóng. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
(Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.)
c. Viewer /ˈvjuːə/: khán giả, người xem truyền hình
The programme attracted millions of viewers.
(Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.)  TÓM LẠI:
Muốn nói khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v…
thì dùng AUDIENCE, khán giả theo dõi 1 sự kiện thao dùng SPECTATOR,
khán giả truyền hình dùng VIEWER. 17. Alike- As- Like
a. Alike /əˈlʌɪk/(adj- adv)
- Alike (adj) ~ Very similar~ As same as: giống nhau. Không có “same like”.
My sister and I do not look alike.
(Chị tôi và tôi trông không giống nhau) - Alike (adv)
+ Alike~ In a very similar way: phương cách giống nhau
They tried to treat all their children alike.
(Họ cố gắng để đối xử với các con của họ giống nhau) - hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử ấy.
+ Alike~ Both (cả 2)~ Equally (bằng nhau)
Good management benefits employers and employees alike.
(Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ lẫn nhân viên)  CHÚ Ý:
- “Alike” không đứng trước N. Trong trường hợp này ta dùng "similar" thay thế. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
They wore alike hats => FALSE
They wore similar hats=> TRUE
b. As / az/ + N: để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề
nghiệp của ai đó/ ta dùng cái đó như thế nào)
A few years ago I worked as a bus driver.
(Vài năm trước tôi đã từng là người lái xe khách)
During the war this hotel was used as a hospital.
(Trong suốt thời gian chiến tranh, khách sạn này đã được dùng làm bệnh viện)
As your lawyer, I wouldn't advise it.
(Với tư cách là luật sư, tôi đã không khuyên điều đó)
c. Like /lʌɪk/
- Like (pre): giống, luôn phải theo sau là 1 N (a princess,a palace...) / 1 pron.
(me,this) / st.V-ing (walking). His eyes is like his father.
( Mắt của anh ấy trông giống của bố anh ấy) It's like walking on ice.
( Trông giống như đang đi bộ trên băng)
- Like: dùng khi đưa ra ví dụ như "such as", "like/such as +N ".
Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole world.
(Đồ ăn vặt như thức uống có ga và bánh mì kẹp thịt đã có mặt trên toàn bộ thế giới)
18. Arrive in- Arrive at: đến
a. Arrive in /əˈrʌɪv ɪn/: dùng cho nơi lớn (thành phố, nước...)
They arrived in Ha Noi at night => TRUE A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
They arrived at Ha Noi at night => FALSE
(Họ tới Hà Nội vào buổi tối)
b. Arrive at /əˈrʌɪv at/: dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay...)
They arrived at the airport at 10.00 => TRUE
They arrived in the airport at 10.00 => FALSE
(Họ tới sân bay lúc 10 giờ)
19. As a result- As a result of: kết quả
a. As a result /az ə rɪˈzʌlt/ + mệnh đề ~ therefore
Bill had not been working very hard during the course. As a result/ Therefore, he failed the exams.
( Bill đã không làm việc chăm chỉ trong suốt khóa học. Vì thế, anh ấy đã trượt kì thi)
b. As a result of /az ə rɪˈzʌlt ɒv/ + cụm danh từ ~ because of
The accident happened as a result of/ because of the fog.
( Tai nạn xảy ra như kết quả của sương mù)  B
1. Bag- Baggage- Luggage: túi, va li
a. Bag /baɡ/: túi xách nhỏ, va li cá nhân
Let me help you carry the heavy bag to upstairs.
(Để tôi giúp bạn mang chiếc túi xách nặng này lên gác)
b. Baggage và Luggage:
- Baggage /ˈbaɡɪdʒ/ : túi, va li có chứa đồ, được mang theo trong 1 cuộc hành
trình và đồ đã được đóng bảo hiểm.
- Luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ : túi, va li không chứa đồ
He opened the luggage and put his clothes in. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
( Anh ta mở va li và xếp quần áo vào đó)
Chú ý: Baggage+ luggage đều không có hình thức số
nhiều. Không thể nói “a lot of luggages/ baggages”
I’ve brought a lot of baggage/luggage and I can’t manage on my own. I need a porter.
(Tôi đã mang theo rất nhiều hành lý, tôi không thể vác 1 mình được, tôi cần 1 người mang đồ)
2. Baby- Infant- Child- Kid- Toddler: đứa trẻ, trẻ con
a. Baby /ˈbeɪbi/ ~ a very young child: trẻ con mới chào đời, chưa biết đi/ nói.
- Đại từ thay thế cho “baby” là “it” chứ chưa phân biệt giới tính “he”, “she”.
Both mother and baby are doing well.
( Cả mẹ và đứa bé mới sinh đều khỏe mạnh)
b. Infant /ˈɪnf(ə)nt / ~ baby: đứa trẻ, thường chỉ dùng trong văn cảnh trang
trọng hoặc để nói rằng đứa trẻ hay quấy.
The infant mortality rate has significantly reduced for several years.
( Tỉ lệ tử vong ở trẻ em đã giảm đáng kể trong nhiều năm qua)
c. Child /tʃʌɪld/ ~ kid /kɪd/ ~ a young human being: đứa bé ở độ tuổi nhỏ, đặc
biệt là trước mười tuổi.
I learnt to ride a bicycle when I was a child/a kid.
(Tôi biết đi xe đạp khi tôi còn là một đứa trẻ)
- Child: con cái, số nhiều là “children”
She is living happily with her husband and two small children.
(Cô ấy đang sống hạnh phúc cùng chồng và hai đứa con)
d. Toddler /ˈtɒdlə/: đứa trẻ vừa mới biết đi
Some of the children at the day-school are just toddlers.
(Một số trẻ em ở trường ngoại trú chỉ là những đứa trẻ chập chững biết đi)
3. Back- Backwards- Backward: lui lại A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
a. Back /bak / (adv)~ returned /rɪˈtəːnd/: quay trở lại vị
trí, giai đoạn, tình trạng như ban đầu.
I drove my children to school and then drove back home.
(Tôi lái xe đưa bọn trẻ đi học rồi lái xe quay về nhà)
- Back: hướng về hoặc ở đằng sau, cách xa mặt tiền, trung tâm.
Stand back to allow the procession to pass.
( Đứng lùi lại đề cho đám rước đi qua)
b. Backwards /ˈbakwədz / (adv): lùi ( >< Forwards: tiến) hướng ngược lại trước
mặt, hướng về phía lưng.
She looked backwards over her shoulder.
(Cô ta ngoái lại đằng sau)
Điểm giống nhau:
- Back- Backwards đều có thể dùng để chỉ việc bạn lui về vị trí sau mà không quay lại.
Then they step back/ backwards, laughing with triumphant pleasure.
(Rồi họ bước lùi lại, cười sung sướng đắc thắng)
c. Backward /ˈbakwəd/ (adj): lùi lại
He left without so much as a backward glance.
(Anh ta bỏ đi thậm chí không cả nhìn ngoái lại)
4. Before- In front of: trước
a. Before /bɪˈfɔː/
- Before để chỉ thời gian: khi diễn tả 1 sự việc diễn ra trước 1 thời điểm/ 1 sự kiện.
She must go to the bank before 10 o'clock.
(Cô ấy phải đến ngân hàng trước 10 giờ) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- Before dùng khi đang đề cập đến quá khứ và muốn
diễn tả 1 sự việc diễn ra trước đó.
Nếu ta mô tả các biến cố diễn ra năm 1975 thì ta nói năm 1974 là "the year before" (năm trước đó).
- Khi ám chỉ một thời điểm trước đến trước một thời điểm cùng loại, ta dùng "before last".
The thursday before last: thứ 5 cách đây 2 tuần
b. In front of /ɪn frʌnt ɒv/: dùng khi nói ai đó/ vật gì đặt phía trước người/ vật khác.
She stood in front of the mirror and said to herself: “ I don’t look so awful”.
(Cô ta đứng trước gương và tự nhủ “ Trông mình không đến nỗi quá tệ”.)
Điểm giống nhau:
- Before ~ in front of: trước - chỉ vị trí, nơi chốn
Huong stands before/in front of the statue.
(Huong đứng trước cái tượng)
- Before/in front of: nói về thứ tự của người hay vật đứng trong hàng, trong
danh sách, trong văn kiện,...
His name comes before/in front of hers in the alphabet.
(Tên anh ấy đứng trước tên cô ta theo bảng chữ cái)
5. Between- Among- Amongst: ở giữa
a. Between /bɪˈtwiːn / (pre): ở giữa 2 người/ 2 vật, thường theo sau là 02 danh từ
I’m standing between Thuy and Lan.
( Tôi đứng giữa Thủy và Lan)
- Danh từ theo sau “between” có thể ở dạng số ít, số nhiều, ko đếm được.
- Điều quan trọng là between xác định 02 danh từ này một cách riêng biệt thành
02 chủ thể rời/ nhóm sự vật. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- Clause (S+ V) + between + noun(s)
He shared the money equally between Jake and Mary.
(Anh ấy chia đều tiền cho Jake và Mary.)
b. Among /əˈmʌŋ/- amongst /əˈmʌŋst /(pre): ở giữa >2 người/ vật khác, theo sao
among thường là cụm từ số nhiều. Her house is among the trees.
(Nhà cô ấy nằm giữa rừng cây.)
It gets very lonely, living among strangers.
(Sống giữa những người không quen biết thì thật cô đơn.)
- Clause (S+ V) + among + plural nouns
Her exam results put her among the top 10% of students in her group. 6. Beside- Besides
a. Beside /bɪˈsʌɪd/ (pre)~ next to: bên cạnh, dùng khi nói 1 vật nằm cạnh vật khác.
I have a small table beside my bed.
(Tôi có một cái bàn nhỏ kế bên giường của mình.)
- Beside: dùng khi so sánh ai, cái gì với 1 người/ vật khác.
Beside your earlier work, this piece seems rather disappointing.
(So với công trình trước của anh thì tác phẩm này dễ làm người ta thất vọng)
b. Besides /bɪˈsʌɪdz/ (adv)~ in addition to~ apart from~ as well as: ngoài ra, vả lại.
What did you do on your vacation besides sleep?
(Cậu đã làm những gì trong kì nghỉ ngoài ngủ?)
- I didn't eat anything at the restaurant because I wasn't hungry - and besides, I don't like Italian food. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Tôi không ăn gì tại nhà hàng cả bởi vì tôi không đói – Vả
lại, tôi cũng không thích đồ ăn Ý lắm)
7. Begin- Start- Commence: bắt đầu
a. Begin /bɪˈɡɪn/ (v)
- Begin thường mang đến cảm giác từ từ hơn, chậm rãi hơn và nói về một quá trình. - Begin+ V-ing/ to V
She begins to cry when Jack makes Rose promise she will survive.
(Cô ấy bắt đầu khóc khi Jack bắt Rose hứa sẽ phải sống sót) - Cô ấy từ từ bắt đầu
khóc chứ không khóc òa lên luôn.
- Begin: dùng khi nói về một người mới hoàn toàn trong một lĩnh vực nào đó. English for beginners.
(Tiếng Anh cho người mới học).
- Begin dùng với Talk, Begin to talk mới có nghĩa là bắt đầu nói.
My baby started to talk 2 weeks ago and her first word was mama.
(Con tôi mới biết nói 2 tuần trước và từ đầu tiên mà nó nói là gọi mẹ)
He began to talk 30 minutes ago and never stopped.
(Anh ta bắt đầu nói từ 30 phút trước và chưa hề dừng lại)
b. Start /stɑːt/ (v, n)
- Start thường mang đến một cảm giác nhanh, mạnh và bất ngờ, như là một
hành động xảy ra vào một thời điểm. - Start+ V-ing/ to V
You should start doing it now or you’ll be late!
(Bạn nên bắt đầu làm việc đó luôn đi không có là muộn đó) - nghe như có sự giục giã, sự cấp bách.
- Start: Dùng với máy móc A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Press the button and the engine will start.
(Bấm cái nút và máy sẽ khởi động)
- Start: Dùng với nghĩa là khởi hành một chuyến đi
Let’s start early before the traffic gets worse.
(Hãy khởi hành sớm trước khi giao thông trở nên tệ hơn).
- Starter: Dùng khi nói về 1 người mở màn, bắt đầu 1 sự kiện nào đó hay bộ
phận khởi động, món khai vị…
Khi bắt đầu từ một điểm xác định nào đó
This collection is very expensive with prices start from £5000.
(Bộ sưu tập này rất đắt với giá bán bắt đầu từ 5000 bảng Anh trở lên)
- Start to talk: sử dụng đối với những em bé đắt đầu biết nói
c. Commence /kəˈmɛns/ (v) được dùng trong tiếng anh trang trọng, không dùng trong đàm thoại. - Commence+ V-ing
The space- probe commenced taking a series of photographs.
(Phi thuyền thăm dò bắt đầu chụp 1 loạt hình)
8. Bring- Take (v): mang, đưa
a. Bring /brɪŋ/ : mang 1 vật, người từ 1 khoảng cách xa đến gần người nói hơn. Please, bring me the pen!
(Làm ơn mang cho tôi cây bút)
b. Take /teɪk/: mang 1 vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.
She takes her children to school by car every day.
(Hàng ngày cô ấy đưa con đến trường bằng ô tô)
- Take đi với course/ exams, v.v...
Do you have to take an exam? Yes, at the end of the course.
(Bạn đã thi chưa? Vâng, vào cuối khóa học) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- Take đi với bus/car, v.v...
How do you get to work? I take the bus.
(Bạn đi làm bằng cách nào? Tôi bắt xe buýt)  Sự khác biệt
Take this package to the post office. => TRUE
Bring this package to the post office. => FALSE
(Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!)
I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. => FALSE
I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. => TRUE
(Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!) 9. Breath- Breathe
a. Breath/ brɛθ/ (n): hơi thở His breath smelled of garlic.
(Hơi thở của anh ấy có mùi tỏi)
b. Breathe /briːð/ (v): thở, hít thở
It was dificult for him to breathe.
(Anh ấy thở rất khó khăn)
- Breathe one’s last: trút hơi thở cuối cùng
He breathed his last when he was 85 years old.
(Ông cụ trút hơi thở cuối cùng khi cụ tròn 85 tuổi) 10. Borrow- Lend/ Loan
a. Borrow /ˈbɒrəʊ/ (v): Mượn cái gì từ 1 người nào đó khi có sự cho phép đàng
hoàng và với ý định sẽ trả lại nó. Can I borrow the bicycle?
(Chị có thể mượn chiếc xe đạp không?)
- Borrow thường được sử dụng với FROM: A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Daniel borrowed a pencil from Maria.
(Daniel mượn cây bút chì từ Maria)
b. Lend /lɛnd/ ~ loan /ləʊn/ >< borrow (mượn) (v): Cho mượn, đưa cho ai đó cái
gì, cho ai đó mượn cái gì với một sự thỏa thuận là người đó sẽ trả lại nó.
Lent là thể quá khứ của Lend nghĩa là đã cho mượn. Sau động từ này thường có 2 tân ngữ.
Yes, I'll lend/loan you the bicycle.
(Được, tôi sẽ cho bạn mượn chiếc xe đạp)
- Lend thường được sử dụng với TO:
Maria lent her pencil to Daniel.
(Maria cho Daniel mượn cây bút chì của cô ấy)
- Khi cung cấp tiền trong 1 thời hạn để lấy lãi, người ta cũng sử dụng “lend”.
- Loan (n): tiền cho vay
I will have to go to the bank and get a loan so I can buy a car.
(Tôi sẽ phải đi tới ngân hàng và xin một khoản vay để tôi có thể mua một chiếc ô tô)
11. Be going to- Will: sẽ
a. Be going to /biː ˈɡəʊɪŋ tə/
- Be going to: được dùng khi chúng ta đã quyết định/ dự định sẽ làm một việc
gì đó (ý định đã được dự định, sắp xếp từ trước)
I'm going out. I'm going to post this letter.
( Tôi đi ra ngoài. Tôi sẽ gửi lá thư này)
- Be going to: được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại
There isn't a cloud in the sky. It's going to be a lovely day.
( Không có 1 ngọn gió nào trên bầu trời. Hôm nay sẽ là 1 ngày đẹp trời)
- Be going to: kế hoạch trong tương lai nhưng chắc chắn sẽ thực hiện. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
I bought the ticket, and nextweek, I am going to meet my grandparents in Paris.
( Tôi đã mua vé và tuần tới tôi sẽ thăm ông bà của tôi ở Pari) => Đã mua vé rồi nên
sẽ chắc chắn thăm ông bà.
- Chắc chắn xảy ra, nói rõ hơn là Will
- 1 sự việc đã có chuẩn bị trước b. Will /wɪl/
- Will: được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang
nói (ý định không được dự định trước)
There's a supermarket over there. I'll buy food at it.
( Có 1 siêu thị ở đằng kia. Tôi sẽ mua ít thức ăn ở đó)
- Will: được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm/ kinh nghiệm
One day people will travel to Mars.
( 1 ngày nào đó con người sẽ lên sao Hỏa)
- Will: nói lên kế hoạch trong tương lai nhưng không chắc chắn sẽ thực hiện
I will meet my grandparents nextweek.
( Tôi sẽ gặp ông bà của tôi tuần tới) =>Có thể trong tuần sau do 1 lí do nào đó nên
sẽ không gặp ông bà được.
- Có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc.
- Diễn tả 1 lời hứa đột xuất ,không có chuẩn bị trước.
Điểm giống nhau:
- Will và be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định trong tương lai.
- Will và be going to đều được dùng để dự đoán tương lai.
12. Because of- Because- As- Since- Now that- For: bởi vì A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
a. Because of /bɪˈkɒz ɒv/ (Pre)
- Because of được sử dụng khi nguyên nhân đưa ra
được diễn đạt dưới hình thức 1 N hoặc đại từ. They are here because of us.
(Họ ở đây là vì chúng tôi)
He walked slowly because of his bad leg.
(Ông ấy đi chậm vì cái chân đau)
b. Because- As- Since- Now that- For (conj- liên từ)
- Because: được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng
nhất của câu nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa because thường đứng ở cuối câu.
I went to Spain last summer because I wanted the guarantee of sunshine on every day of my holiday.
(Tôi đã đi Tây Ban Nha vào mùa hè vừa rồi vì tôi muốn đảm bảo rằng mỗi ngày
trong kỳ nghỉ của tôi phải tràn ngập ánh nắng)
- As và Since: được sử dụng khi nguyên nhân được nêu ra đã được mọi người
biết rồi và vì thế thường là kém quan trọng hơn so với các phần khác của câu
nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa As/ Since thường đứng đầu câu:
As the performance had already started, we went up to the balcony and occupied some empty seats there.
(Vì buổi biểu diễn đã bắt đầu rồi, chúng tôi lên ban công và ngồi vào mấy ghế còn trống).
We thought that, since we were in the area, we'd stop and see them.
(Chúng tôi nghĩ là, vì đã đến đó rồi, chúng tôi nên ghé thăm họ)
- Now that: được dùng khi nguyên nhân được nêu ra đang diễn ra hoặc vừa mới diễn ra.
Now that the kids have left home, we've got a lot of extra space. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Bây giờ bọn trẻ không sống cùng nữa, chúng tôi thấy rất rộng rãi).
- For: được dùng khi nguyên nhân được nêu ra chỉ là thêm vào câu nói, không
có chủ đích từ ban đầu. For không bao giờ được đặt ở đầu câu và thường được
dùng trong văn viết hơn là văn nói.
I decided to stop the work I was doing – for it was very late and I wanted to go to bed.
(Tôi đã quyết định không làm công việc mà tôi đang làm nữa – vì công việc đó quá
muộn mà tôi thì muốn đi ngủ)
13. Believe- Trust (v): tin tưởng
a. Believe /bɪˈliːv/:
- Được sử dụng với những hành động, lời nói, sự việc cụ thể hơn “ trust”, không
mang tính chất hoàn toàn, không mang tính chất tuyệt đối.
- Sự tin tưởng này được hình thành dựa vào 1 lý do, 1 phán đoán nào đó hay
dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của 1 ai đó chứ không dựa vào
mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Sự tin tưởng này mang tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một hành động,
lời nói hay sự việc nhất định nào đó.
John: I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise I’ll return it tomorrow!
Annie: No need to promise. I believe that you will because I trust in you!
-> I believe that you’ll do because I trust in you.
Believe ở đây là tin rằng hành động “return the money” sẽ được thực hiện dựa trên
lý do là do Annie đã tin tưởng vào con người John.
Lý do Annie tin tưởng vào con người John ( trust) là dựa vào mối quan hệ gần gũi,
thân thiết của John và Annie. Chính vì tin tưởng vào con người John ( trust) mà A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Annie cũng tin vào sự ứng xử, vào hành động của John,
trong đó có hành động là “will return the money”.
b. Trust /trʌst/ :
- Được sử dụng với niềm tin tuyệt đối. Khi bạn Trust someone có nghĩa là bạn
tin tưởng vào một người nào đó và từ đó sẽ tin vào những lời nói và hành động của người đó.
- Nó cũng có nghĩa là bạn nghĩ rằng người đó đáng tin cậy, có thể gửi gắm được
( reliable)
- Sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gần gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Trust mang tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian. You are my sole trust.
(Anh là niềm hy vọng duy nhất của em)  Sự khác biệt:
- Trust mang nghĩa nhấn mạnh hơn Believe. Mức độ “tin” của Trust lớn hơn của Believe. C
1. Clever- Smart- Intelligent (adj): thông minh
a. Clever /ˈklɛvə/ : lanh lợi, khôn ngoan
As a child, she was a clever girl.
(Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi).
She is clever to get what she wants.
(Cô ấy đã đạt được những gì mình muốn một cách khôn ngoan).
- Clever~ skillful: lành nghề, khéo léo. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Thuan is clever with his hands. (Thuan rất khéo tay).
The factory needs clever workers.
(Nhà máy cần những công nhân lành nghề).
b. Smart /smɑːt / : thông minh, chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình/ diễn biến đang xảy ra. That was a smart decision.
(Đó là một quyết định sáng suốt).
- Smart: chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người:
sáng sủa, gọn gàng hay thời trang.
You look very smart in that suit.
(Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!)
- Smart được dùng với nghĩa thông minh với vũ khí có khả năng tự định vị mục
tiêu/ được điều khiển bằng máy tính: smart weapon, smart bomb.
c. Intelligent /ɪnˈtɛlɪdʒ(ə)nt/ ~ brainy /ˈbreɪni/: chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh
nhạy, có suy nghĩ lô-gíc/ chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.
Her answer showed her to be an intelligent girl.
(Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh).
What an intelligent question!
(Đó là một câu hỏi thông minh đấy!)
2. Cancel- Defer- Delay- Postpone (v): hoãn, trì hoãn
Cả 3 động từ delay, defer và postpone đều ám chỉ đến hành động giữ 1 việc gì đừng
cho xảy ra cho đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
a. Cancel /ˈkans(ə)l/: hủy bỏ, 1 sự việc là quyết định một cách chính thức rằng,
sự việc đó sẽ không xảy ra. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- The match was cancelled yesterday because of poor weather.
Hôm qua, trận đấu bị hủy bỏ vì thời tiết xấu.
b. Defer /dɪˈfəː /: trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm,
muốn để cho sự việc chậm lại.
The decision has been deferred by the board until next week.
(Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới)
c. Delay /dɪˈleɪ/: chậm trễ, lề mề, trì hoãn. Với ý nghĩa lề mề, kề cà, chần chừ,
delay ám chỉ đến kiểu cách hành động.
She delayed until it was too late.
(Cô ta chần chừ cho đến khi sự việc quá trễ)
- Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên
nhân là do khách quan như trong các trường hợp “delay” các chuyến bay, xe,
tàu … vì lý do thời tiết hay trục trặc kỹ thuật.
The flight was delayed until the weather improved.
(Chuyến bay đã bị hoãn cho đến khi thời tiết tốt hơn)
d. Postpone /pəʊs(t)ˈpəʊn/: hoãn lại, đình hoãn, chậm lại, sắp xếp để cho 1 việc
tiến hành vào thời gian sau.
- Postpone đặc biệt dùng với những công việc chính thức, các cuộc họp quan
trọng … vốn đã được lập kế hoạch trước, như đình hoãn một cuộc bầu cử
(postpone an election), hoãn lại một cuộc họp (postpone a meeting) ..
They had a very important meeting which they could not postpone.
(Họ có một cuộc họp rất quan trọng không thể trì hoãn được)
3. Cost- Costs- Charge- Price- Expense (n): giá cả, chi phí A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
a. Cost /kɒst/: giá, chi phí. Cost thường ám chỉ đến phí
tổn khi tiến hành công việc, tính toán chi phí những tài chính.
The cost of building a new house was estimated at $170,000.
(Chi phí cho việc xây cất một căn nhà mới được tính vào khoảng 170,000 đô la).
b. Costs /kɒsts/: số tiền phải chi tiêu đầy đặn để duy trì hoạt động, gồm chi phí
điện đóm, sửa chữa và thuế.
Employers were free to cut costs and boost profits by forcing down wages.
( Giới chủ tự do cắt giảm chi phí và tăng thêm lợi nhuận bằng cách giảm lương)
c. Charge /tʃɑːdʒ/: số tiền bạn được yêu cầu phải trả để dùng cái gì đó hoặc để
được sử dụng 1 dịch vụ.
There is no charge for parking here.
(Không phải trả phí đậu xe ở đây)
d. Price /prʌɪs /: giá, tức số tiền mua hay bán vật gì. Price được dùng chủ yếu
với các đồ vật cụ thể, đơn nhất, có thể mua hoặc bán.
What is the price of this bicycle ?
(Giá chiếc xe đạp này là bao nhiêu ? )
e. Expense /ɪkˈspɛns/: chi tiêu, phí tổn. Expense thường ngụ ý đến chi phí cộng
với phí tổn phụ trội do hành động chi tiêu đó phát sinh ra.
The expense of a journey was more than the contemplated cost.
(Phí tổn cho một chuyến đi lớn hơn chi phí dự kiến)
Price, cost và charge (v)
The tickets were priced at $25.
(Vé được niêm yết với giá 25 đô)
Our trip didn't cost very much.
(Chuyến đi của tụi tôi không tốn nhiều) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
How much do they charge for a pizza?
(Họ phải trả bao nhiêu để mua pizza ăn?)
4. Couple và pair (n, v): cặp, đôi
a. Couple/ˈkʌp(ə)l/ (n): một đôi, một cặp, nó có thể được dùng để diển tả 2 vật lỏng lẻo.
- A couple of+ N số nhiều: thường dùng với người khi đề cập đến 2 người khác
giới cùng đi, cùng làm việc hay sinh hoạt với nhau, ta dùng động từ ở hình thức số nhiều.
There were a couple of tables littered with waste papers.
(Có hai cái bàn xả đầy giấy vụn)
- A couple of+ N số nhiều: một vài, một số ít người hay vật.
He walks a couple of miles every morning.
(Ông ta đi bộ vài dặm vào buổi sáng).
- Couple (v): buộc, nối, gắn ai, cái gì với người, vật khác.
The dining- car was coupled on to the last coach.
(Toa xe ăn được nối tiếp vào toa xe khách cuối cùng) b. Pair /pɛː/
- A pair of: chỉ 2 vật giống nhau về kích thước và hình dạng, tức cùng một loại
và đi chung với nhau. Khi dùng theo cách này thì động từ có thể ở hình thức số
ít hoặc số nhiều đều được.
Not a single pair of shoes was/were on display.
(Cả đôi giày cũng không được trưng bày).
- A pair of: chỉ 1 vật bao gồm hai phần giống nhau và cùng gắn liền với nhau.
Khi dùng theo hình thức này thì động từ luôn ở hình thức số ít.
A good pair of grey trousers is essential if you want to go hiking in the mountains. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Một chiếc quần màu xám tốt là cần thiết nếu như bạn
muốn lội đường dài ở vùng núi).
- A pair of: chỉ những đồ vật gồm 2 phần gắn nối với nhau như kính, cái kéo,
compa….. Sau đó ta dùng động từ số ít.
- 2 người cùng làm chung một công việc hoặc có quan hệ gần gũi thì ta có thể
gọi họ là 1 cặp.
The pair of you have argued about that for years.
(Hai cậu đã tranh cãi về việc đó hàng bao năm nay)
- Pair (v): ghép đôi, kết đôi
I’ve been paired with Hai in the next round of the competition.
(Tôi đã được ghép đôi với Hải trong vòng thi đấu sau)
5. Custom và Habit: phong tục, thói quen
a. Custom/ˈkʌstəm/: tập quán, thông lệ thường làm.
- Custom (N): Cách cư xử theo thông lệ của 1 cá nhân hay 1 cộng đồng người
được chấp nhận từ lâu đời.
It is the custom in that country for women to marry young.
(Chính do tục lệ ở đất nước này mà phụ nữ phải kết hôn sớm)
- Custom (N): dùng khi ai đó thường xuyên làm việc gì.
It is my custom to rise early.
(Tôi có thói quen dậy sớm)
- Custom (N): Khách hàng quen trong kinh doanh, mối hàng, bạn hàng trong kinh doanh.
Thank you for your custom. Please call again.
(Xin cảm ơn sự mua hàng của quý khách. Hãy gọi cho chúng tôi bất cứ khi nào bạn cần) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- Custom (adj): dùng để chỉ loại hàng hóa làm theo ý
khách hàng chứ không theo mẫu tiêu chuẩn. They required a custom car.
(Họ muốn có 1 chiếc ô tô đặt)
- Customs (ở dạng số nhiều): hải quan, thuế nhập khẩu
The customs have found heroin hidden in the freight.
(Hải quan đã tìm ra heroin được giấu trong lô hàng)
b. Habit /ˈhabɪt/: thói quen.
- Việc thường làm mà không phải suy nghĩ, đặc biệt hơn về những việc khó có thể ngừng làm.
You need to change your eating habits.
Con cần phải thay đổi thói quen ăn uống của mình đi.
- Những cư xử thường lệ, thông thường. I only do it out of habit.
- Mình chỉ làm những công việc này theo thói quen của mình thôi.
1 nhu cầu mạnh về thứ gì đó gây nghiện như ma túy, chất có cồn, hoặc thuốc lá.
She's tried to give up smoking but just can't kick the habit.
=> Cô ta đã cố gắng từ bỏ hút thuốc, nhưng vẫn không thể cai được nó.
- Be in the habit of doing st. ; fall/ get into the habit of doing st. : ai đó có thói quen làm gì
My father falls into the habit of getting up early.
( Ba tôi có thói quen dậy sớm)
6. Cure, Heal, Treat và Recover: chữa, bình phục
a. Cure /kjʊə/ , /kjɔː/ (ngoại động từ- cần tân ngữ) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- Cure sb, cure sb of + tên 1 loại bệnh; cure+ tên 1 loại
bệnh: chữa cho ai đó; chữa 1 loại bệnh. The doctor cured his injury.
(Bác sĩ chữa vết thương của anh ấy)
- Cure (N): cách chữa bệnh
Nobody would deny the value of the work being done to find a cure for cancer.
( Không ai có thể phủ nhận giá trị của công việc đang tiến hành nhằm tìm ra loại thuốc chwuax ung thư)
b. Heal /hiːl / (nội động từ- không có tân ngữ): chữa bệnh
It took a long time for the wounds to heal.
(Mất một khoảng thời gian dài để vết thương lành lại.)
- Heal sb of + tên 1 loại bệnh (ngoại động từ): chữa bệnh
That holy man healed the villagers of their sickness.
(Vị thánh nhân đã chữa khỏi bệnh cho dân làng.)
- Heal (v) : làm cho điều gì dễ dàng hơn để chịu đựng Time heals all sorrows.
(Thời gian hàn gắn mọi vết thương)
c. Treat /triːt/ (ngoại động từ - cần tân ngữ): chữa bệnh
- Treat sb, treat+ tên 1 loại bệnh Nam must treat rheumatism.
( Nam phải chữa bệnh thấp khớp)
- Treat sb for+ tên 1 loại bệnh
The doctors treat him for nervous depression.
(Bác sĩ điều trị bệnh suy nhược thần kinh cho anh ấy)
- Treat sb for+ tên 1 loại bệnh+ with st
Doctors treated her with aspirin. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Bác sĩ điều trị bệnh cho cô ấy bằng thuốc aspirin)
d. Recover /rɪˈkʌvə / ( v): trở lại trạng thái bình thường sau khi ốm.
He’s now fully recovered from his stroke.
(Bây giờ ông ấy đã bình phục hẳn sau cơn đột quỵ)
- Make a recovery: bình phục
He made a quick recovery, but the operation hadn’t been as successful as hoped.
(Ông ta hồi phục nhanh chóng, nhưng việc phẫu thuật không được thành công như mong đợi)  Sự khác biệt:
- Cure & treat : khác nhau về cấu trúc- treat sb for an illness > < cure sb of an illness
- Cure : chữa khỏi bệnh
- Treat : trị bệnh (chưa biết đã khỏi bệnh, đã bình phục hay chưa.)
He has been being treated for nervous depression for a rather long time but he hasn't been cured yet.
(Anh ta đã trị bệnh suy nhược thần kinh khá lâu rồi nhưng vẫn chưa chữa khỏi.)
- Heal: vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Khi là ngoại động từ thì không
dùng giới từ. Heal có thêm nghĩa bóng mà 2 từ kia không có.
(nếu dùng operate : đi với giới từ on)
- Recover: chỉ trạng thái bình thường sau khi ốm
7. Cry, Weep, Sob, Wail và Whimper (v): khóc
a. Cry /krʌɪ/ là từ thông dụng nhất. Khi ta “cry”, nước mắt tuôn trào vì ta gặp
điều bất hạnh, vì sợ hãi hoặc vì đau đớn.
Huong cried because she had hurt her back.
(Hường khóc vì cô bị đau lưng) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- Cry: la, kêu la, hét lớn lên.
She cried out angrily, “Get out of my room”.
(Cô ấy gào lên một cách giận dữ, “Bước ngay ra khỏi phòng tôi.”)
b. Weep /wiːp/: Khi ta “weep”, nước mắt tuôn trào vì ta gặp điều bất hạnh, vì
sợ hãi hoặc vì đau đớn, kiểu cách hơn “cry”, thường chỉ dùng trong những mẫu
chuyện. Weep là động từ bất qui tắc (weep – wept – wept).
Điểm giống nhau giữa “cry- weep”: Cả 2 đều có thể diễn đạt hành động
khóc vì sung sướng (to cry for joy – to weep for joy).
The prisoners cry for joy /wept for joy on their release.
(Những tù nhân khóc vì sung sướng khi được phóng thích)
c. Sob /sɒb/: khóc nức nở, thổn thức như khi trẻ con khóc.
We could hear the child sobbing in the next room.
(Chúng ta có thể nghe đứa bé nức nở ở phòng bên)
d. Wail/weɪl/: ám chỉ hành động khóc kéo dài trong đau khổ, than khóc, kể lể
như khi khóc cho cái chết của người thân, khóc than cho số phận hẩm hiu ..
She wailed for her dead sister.
(Cô ấy khóc than cho cái chết của em gái)
e. Whimper /ˈwɪmpə/: rên rỉ hoặc khóc thầm, nhất là có sự sợ hãi đau đớn He was whimpering in pain.
(Anh ấy đang rên rỉ vì đau đớn)
8. Coast, beach, shore, sea và seaside (n): bờ biển, bãi biển
a. Coast /kəʊst / : vùng đất nằm sát biển
The ship was wrecked on the Pham Van Dong coast.
(Con tàu đắm ở bờ biển Phạm Văn Đồng)
b. Beach /biːtʃ/: bãi biển, có bãi cát, sỏi...
Visitors are sunbathing on the beach. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Khách du lịch đang tắm ở bãi biển)
c. Shore /ʃɔː/: bờ biển, bờ hồ/sông rộng- nơi biển/ hồ/
sông rộng và đất liền gặp nhau. Tất cả beach đều là shore, nhưng không phải
shore nào cũng là beach.
They camped on the shore of Ba Be lake.
( Họ cắm trại trên bờ hồ Ba Bể)
d. Sea /siː /: vùng biển
Caribbean sea is really beautiful.
(Vùng biển Caribbean rất đẹp)
e. Seaside /ˈsiːsʌɪd/: khu vực bờ biển mọi người tới nghỉ ngơi
Ninh Van Bay is a famous seaside resort.
(Vịnh Ninh Vân là nơi nghỉ mát nổi tiếng trên bờ biển)
9. Corporation- Partnership (n): tập đoàn, công ty
a. Corporation/kɔːpəˈreɪʃ(ə)n/ : tập đoàn- tên gọi của 1 hiệp hội doanh nghiệp
do 1 hay nhiều người thành lập, sau đó họ bán cổ phần trong công ty cho các nhà đầu tư.
Hoang Anh Gia Lai is one of the top Vietnam’s real estate corporation.
(Hoàng Anh Gia Lai là 1 trong những tập đoàn bất động sản hàng đầu Việt Nam)
b. Partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/ : công ty hợp danh- loại hình công ty trong đó các
thành viên cùng chia sẻ lợi nhuận và thua lỗ của công ty. Partnership thường
là một công ty nhỏ.
A partnership is often more advantageous than joint-stock companies because it doesn't pay dividend tax.
(Công ty hợp danh thường có lợi thế hơn so với công ty cổ phần vì nó không phải đóng thuế cổ tức) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
10. Common- General- Popular- Universal (adj): chung, phổ biến
a. Common /ˈkɒmən/: có 2 nghĩa: phổ biến; được chia sẻ bởi mọi người, cái
thuộc về 1 người cũng như những người khác. They have a common interest.
(Họ có chung một mối quan tâm)
b. General /ˈdʒɛn(ə)r(ə)l/: ám chỉ đến toàn thể, toàn bộ 1 tầng lớp, 1 tập thể.
A general meeting of the employees will be held this weekend.
(Một cuộc họp toàn thể nhân viên sẽ được tổ chức vào cuối tuần này).
c. Popular /ˈpɒpjʊlə/: phổ biến, được nhiều người ưa chuộng, bình dân.
- Khi ta nói "a popular candidate" (một ứng cử viên bình dân) tức ám chỉ đó là
nhân vật được đông đảo quần chúng ưa thích và biết đến, chứ không phân biệt
một tầng lớp đặc biệt nào.
She is a popular music critic for the Times.
(Cô ấy là nhà phê bình nhạc đại chúng cho báo thời đại)
d. Universal /juːnɪˈvəːs(ə)l/: tìm thấy ở khắp mọi nơi, phổ thông, phổ quát. War causes universal misery.
(Chiến tranh gây nỗi thống khổ khắp mọi nơi, cho mọi người).
11. Complement- compliment (N, v):
a. Complement /ˈkɒmplɪm(ə)nt/ (N): sự hay vật gì làm đầy đủ, làm bổ sung.
White wine makes a perfect complement to fish.
( Ăn món cá thì phải uống rượu vang trắng mới ngon)
- Complement (v) làm đầy đủ, làm bổ sung
Buy a scarf that complements your dress.
( Bạn hãy mua một cái khăn quàng cổ để làm tôn thêm vẻ đẹp của chiếc áo của bạn)
- Complementary /kɒmplɪˈmɛnt(ə)ri/ (adj): bù, bổ sung. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Diem and Khanh have complementary skills—she is
creative while he is highly organized.
(Diễm và Khánh có tài bổ sung cho nhau—cô ấy có óc sáng tạo còn anh ấy thì có óc tổ chức)
b. Compliment /ˈkɒmplɪm(ə)nt/ (N): lời khen.
Huong received many compliments because she made a memorable speech.
( Hường nhận được nhiều lời khen vì bài diễn văn đáng nhớ)
- Complimentary (N) : ca tụng; mời.
She was very complimentary about your work.
(Bà ấy có lời khen ngợi nồng nhiệt về công việc của bạn)
All the veterans received complimentary tickets to the parade.
( Các cựu chiến binh nhận được vé mời dự ngày diễn binh)
Complement (bổ sung) và compliment (khen ngợi) phát âm giống nhau,
viết hơi khác nhau; nghĩa hoàn toàn khác nhau.
12. Come- Go (v) : di chuyển (đi)
a. Come /kʌm/: di chuyển đến nơi nào đó Please come to me => TRUE Please go to me => FALSE (Đến đây với tôi)
- Here: nơi này, thường đi với Come. Come here => TRUE Go here=> FALSE
- Khi diễn đạt một việc mang tính chất trang trọng ta dùng "arrived here" thay
cho "came" (quá khứ của Come)
- Come: diễn đạt ý là mình đã đến được nơi nào rồi.
Now we are coming to the station. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Giờ chúng tôi đến nhà ga rồi)
b. Go /ɡəʊ/ : đi khỏi nơi nào đó
Please go away from me=> TRUE
Please come away from me=> FALSE ( Hãy tránh xa tôi ra)
- There: chỗ đó, thường đi với Go. Please go there => TRUE Please come there => FALSE
- Khi diễn đạt một việc mang tính chất trang trọng ta dùng "left" thay cho
"went" (quá khứ của Go)
- Go: dùng khi bạn muốn nói mình cùng ai đó di chuyển đến 1 nơi khác. Let's go to school!
(Cùng đến trường thôi)
- Go: diễn đạt ý là mình bắt đầu/ đang trên đường đến nơi nào đó.
Now we are going to the station.
(Giờ chúng tôi bắt đầu/ đang trên đường đến nhà ga)
Điểm giống nhau: - Go- Come: đề nghị được đi cùng ai đó.
I'll come/go with you to the station.
( Tôi sẽ đi với bạn đến nhà ga)
Điểm khác nhau:
- Nếu bạn đang ở một nơi, và người kia đang ở nơi khác (đang nói chuyện điện
thoại chẳng hạn) thì phải dùng Come. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
I'll come across to your building => TRUE
I'll go across to your building => FALSE
- Nếu bạn nói đến địa điểm khác nơi 2 người đang ở, thì ta lại dùng Go.
Let's go to the fish restaurant for lunch => TRUE
Let's come to the fish restaurant for lunch => FALSE
13. Complete- Finish (v): hoàn thành
a. Complete /
kəmˈpliːt/ : được dùng khi ta muốn diễn đạt ý nghĩa hòan thành.
Your essay should be completed before the end of the school year.
( Bài luận văn của anh phải hòan thành trước khi hết năm học)
They wanted the project to be completed on time.
( Họ muốn dự án đó hòan thành đúng thời hạn)
- Complete the form/application: điền đầy đủ vào một mẫu giấy hay tờ đơn.
You have to complete this application.
( Bạn phải điền đầy đủ vào tờ đơn này)
b. Finish /ˈfɪnɪʃ/: được dùng với ý nghĩa làm xong, kết thúc. The play finished at 11:00
( Vở kịch kết thúc lúc 11 giờ) He hasn't finished speaking. ( Ông ta chưa nói xong)
Điểm giống nhau: Complete- Finish: tốt nghiệp
Huong has finished/completed law school last year.
(Hường tốt nghiệp trường Luật năm ngoái)
14. Clothe- A cloth- Clothes (N): vải, áo quần
a. Clothe /kləʊð/: chất làm từ gỗ, bông… được dùng để may quần áo, màn cửa,
sản phầm mềm mại …
His suit were made of the most expensive cloth. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
(Những bộ quần áo của ông ấy được may bằng vải đắt tiền nhất)
b. A cloth /klɒθ/ : miếng vải dùng để lau chùi, đậy đồ đạc ….
Could you pass me a cloth? I’ve split some milk on the floor.
(Phiền anh chị đưa giùm tôi cái giẻ lau. Tôi làm đổ sữa lên sàn nhà rồi)
c. Clothes /kləʊ(ð)z/: những thứ để mặc như váy, quần dài.
- Clothes không có dạng số ít, thay vì nói a cloth, chúng ta nói là something to
wear (đồ để mặc)/ an articale/a pieces of clothing (1 bộ quần áo).
I must buy some new clothes; I haven’t got anything to wear.
(Tôi phải mua thêm ít quần áo mới, tôi chẳng còn gì để mặc cả)  D
1. Despite và In spite of, Although và Even though: mặc dù
a. Despite /
dɪˈspʌɪt/ và In spite of /ɪn spʌɪt ɒv/
- Sự khác nhau giữa in spite of và despite là “OF”
- Despite/ Inspite of + Danh từ
Despite/ Inspite of the rain, we went to the beach
(Mặc dù trời mưa chúng tôi vẫn ra biển)
- Despite/Inspite of + Danh động từ
Despite/ Inspite of losing her wallet, Ti Gon was in a good mood.
(Mặc dù mất ví nhưng Ti Gôn vẫn cảm thấy thoải mái)
- Despite/ Inspite of + the fact that + mệnh đề
Despite/ Inspite of the fact that it was raining, we went to the beach.
(Mặc dù trời mưa chúng tôi vẫn ra biển)
b. Although /ɔːlˈðəʊ / và Even though /ˈiːv(ə)n ðəʊ/ A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
- Although và Even though có cấu trúc ngữ pháp như
nhau, nhưng even though có nghĩa nhấn mạnh hơn.
- Although/ Even though + mệnh đề
Although/ Even though it was raining, we went to the beach.
(Mặc dù trời mưa chúng tôi vẫn ra biển)
Although/ Even though Ti Gon lost her wallet, she was in a good mood.
(Mặc dù mất ví nhưng Ti Gôn vẫn cảm thấy thoải mái)
2. Delay và Postpone (v): trì hoãn
a. Delay /
dɪˈleɪ/ (v): trì hoãn, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra.
The game was postponed because of heavy snow.
(Trận đấu bị hoãn vì có tuyết nhiều)
- Delay (N): sự trì hoãn
Another delay will postpone the space mission for a year
(Một lần hoãn nữa có thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa)
b. Postpone (v): huỷ bỏ 1 sự kiện và thay chuyện đó vào 1 ngày khác.
The meeting was postponed until further notice.
(Buổi họp huỷ và sẽ họp khi có thông báo mới)
- Danh từ là postponement.
Điểm giống nhau:
Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể V-ing. He delayed starting.
(Anh ta hoãn chuyện khởi hành) (sẽ đi trễ hơn). He postponed leaving.
(Anh ta hoãn chuyện rời đi) (sẽ đi vào hôm khác).
3. Deny- Refuse- Reject- Decline (v): từ chối A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
a. Deny /dɪˈnʌɪ/ >< Admit /ədˈmɪt/: chối cãi hay nói ra
điều gì đó không đúng theo sự thật.
Ví dụ như khi
công an buộc tội ai hay hỏi ai đó điều gì, người đó có thể từ chối trả lời câu hỏi
hoặc chối cãi là họ không bao giờ làm điều đó.

I tried to deny the accusation.
(Tôi cố gắng để phủ nhận lời buộc tội)
- 'Deny' có nghĩa rất gần với 'refuse'. Ví dụ như trong trường hợp bạn 'deny'
vật gì hoặc điều gì đó là bạn 'refuse' (từ chối) nó.

I deny this answer to your question!
( Tôi từ chối trả lời câu hỏi của bạn)
- Đôi khi bạn 'deny' 1 ai đó, là bạn nói rằng họ không dính líu gì với bạn cả=>
không thông dụng lắm.

- Deny: dùng khi ai đó không biết gì về cái gì, không thừa nhận điều đó.
He denied any knowledge of thei plans.
( Anh ta chối không biết gì về kế hoạch của họ)
b. Refuse /rɪˈfjuːz/ (v, N) >< accept /əkˈsɛpt/ (v, N)
- Refuse (v): Nếu bạn từ chối làm việc gì đó là bạn quyết định không làm nó
hay bạn nhấn mạnh rằng bạn sẽ không làm việc đó.
I refused to open the door. (Tôi từ chối mở cửa)
- Refuse (v): từ chối cái gì đó mà bạn không thể nhận lấy (accept) nó.
I offered him a cold drink but he refused it.
( Tôi đề nghị anh ấy 1 ly nước mát nhưng anh ấy từ chối nó)
- Refuse /'refju:s/ (N) : đồ thừa A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
Refuse is regular household trash.
( Đồ thừa là rác hàng ngày của các hộ gia đình) (P/s: Nói chung là dịch tiếng việt
hơi khó nói nên mình chỉ dịch như vậy thôi ^^)
Chú ý: trọng âm khi đọc 2 từ 'refuse' này: ReFUSE /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối;
REfuse /'refju:s/ (N) :đồ phế thải, đồ thừa.

c. Reject ~ Refuse >< Accept
- Reject /rɪˈdʒɛkt / (v): bác bỏ, không bằng lòng, hay chấp nhận 1 lời đề nghị, yêu cầu.
I reject the idea of starting a war.
( Tôi bác bỏ ý tưởng bắt đầu 1 cuộc chiến tranh)
- Reject (v) : quyết định không tin vào 1 tín ngưỡng, 1 lý thuyết nào đó và
không muốn làm theo nó.

Judge Hiep rejected the lawyer's request for more time to study the case.
(Thẩm phán Hiệp từ chối yêu cầu của luật sư để có thêm thời gian nghiên cứu các trường hợp)
- Reject / 'ri:dʒekt/ (N): cái gì đó không tốt, không thích nghi, thiếu
phẩm chất hay một người không đủ tài năng để xin một việc trong một
môi trường nào đó hoặc như nộp đơn xin việc, trợ cấp ... bị bác bỏ hay
từ chối hoặc bị loại ra.

This shirt was very cheap because it was a reject.
( Cái áo này rất rẻ bởi vì nó là áo bị loại) (Có thể là do bị hư hay không đạt
yêu cầu gì gì đấy ạ ^^)
Chú ý: Trọng âm khi đọc 2 từ 'reject' này: ReJECT /rɪˈdʒɛkt / (v): từ chối;
REject / 'ri:dʒekt/ (N): đồ phế thải.
A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
d. Decline /dɪˈklʌɪn/~ Refuse
- Decline (v) từ chối điều gì hay làm việc gì 1 cách khá lịch sự
I declined his wedding proposal.
( Tôi từ chối lời mời đám cưới của anh ấy)
- Decline (N) : sự đi xuống, xuống dốc như kinh tế đang suy sụp, thoái hóa .
What are the Causes of Economic Decline?
( Những nguyên nhân của suy thoái kinh tế là gì?)
4. Different‐ Various (adj): khác, đa dạng
a. Different /ˈdɪf(ə)r(ə)nt/ : không giống về mặt bản chất, hình dáng, chất lượng.
This country is different from anywhere else in Europe.
( Đất nước này khác bất kì nơi nào ở Châu Âu)
‐ Different: dùng khi có sự khác biệt rõ rệt. That is a different language.
( Đó là 1 ngôn ngữ khác biệt)
‐ Different from: dạng hay gặp nhất trong tiếng Anh
The car’s different from anything else on the market.
( Chiếc xe không giống bất kì chiếc xe nào trên thị trường)
‐ Different to được sử dụng trong giao tiếp thân mật, không nên dùng trong
văn phong viết đòi hỏi sự trang trọng.

‐ Danh từ của different: difference.
b. Various /ˈvɛːrɪəs/: phong phú, nhiều chủng loại, kiểu cách. A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
‐ Various: dùng khi nói về 1 chuỗi, 1 loạt sự vật.
There are various languages that have evolved from Latin.
( Có nhiều ngôn ngữ phát triển từ tiếng Latin)
‐ Various chỉ dùng với danh từ số nhiều.
‐ Danh từ của various: variety.
5. Day after day‐ Day to day‐ Day by day
a. Day after day /deɪ ˈɑː ə deɪ/: ngày này qua ngày khác, chỉ một việc làm hằng
ngày có vẻ buồn chán.

He wears the same clothes day after day.
(Anh ta vẫn mặc một bộ quần áo, ngày này qua ngày khác)
She hates doing the same work day after day.
(Bà ta ghét làm một công việc hết ngày này qua ngày khác)
b. Day to day/deɪ tə deɪ/~ daily /ˈdeɪli/ : hàng ngày
Students’ homework should be checked on a day‐to‐day basis.
(Nên kiểm soát bài vở của học sinh hàng ngày)
Live a day‐to‐day existence.
(Sống trong tình trạng được ngày nào biết ngày đó)
c. Day by day / deɪ bʌɪ deɪ/: từ từ và đều đặn, từng ngày.
The patient got better day by day.
(Bệnh nhân bình phục dần dần.) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường
6. During‐ For‐ While
a. During /ˈdjʊərɪŋ/ (Pre): trong suốt (khoảng thời gian)
‐ During + danh từ được dùng để đề cập một sự việc gì xảy ra ở một thời điểm
xác định nhưng nó không cho chúng ta biết nó xảy ra bao lâu.

Nobody spoke during the presentation.
(Không ai nói chuyện trong suốt buổi thuyết trình)
We get plenty of snow here during the winter.
(Tuyết rơi nhiều nơi chúng tôi ở trong suốt mùa đông)
b. For /ː/ (pre) : sử dụng để nói về một khoảng thời gian một điều gì đó đã xảy ra.
Simon has been sleeping for 8 hours.

( Simon đã ngủ suốt 8 giờ đồng hồ)
We waited for 30 minutes outside your house.
( Chúng tôi đã chờ đợi trong 30 phút bên ngoài nhà bạn)
c. While /wʌɪl/ : sử dụng khi ta dùng để nói về hai việc xảy ra cùng một lúc. Độ
dài của thời gian không quan trọng. Hãy nhớ là while được dùng với một mệnh
đề gồm một chủ ngữ và một động từ (while + subject + verb)

The phone rang while I was watching TV.
( Điện thoại reo trong khi tôi đang xem TV)
I met him while we were studying in the library.
( Tôi đã gặp anh ta khi chúng tôi đang học trong thư viện) A‐B‐C‐D
Lê Th Hường A‐B‐C‐D
KIU THY TRUNG E
EACH OTHER và ONE ANOTHER:
Đây là hai đại từ hỗ tương có nghĩa: lẫn nhau, với nhau; dùng để diễn tả sự chia sẻ
cảm nghĩ hay hành động.
_Each other or one another thường là bổ ngữ trực tiếp hay gián tiếp của một động
từ hay của một giới từ.
E.g.1: They help each other a lot.
=> Họ giúp đỡ nhau nhiều
E.g.2: We sat for three hours without talking to one another.
=> Chúng tôi ngồi ba tiếng đồng hồ mà không nói với nhau một lời
_Trong tiếng Anh hiện đại, hầu hết mọi người sử dụng hai đại từ hỗ tương này như
nhau, nhưng các học giả thì phân biệt rạch ròi hơn: each other dùng cho hai người,
one another dùng cho ba người trở lên. Tuy nhiên thỉnh thoảng người ta vẫn dùng
each other cho ba người hay những trường hợp nói chung.
E.g.1: They wrote to each other regularly.
=> Họ viết thư cho nhau đều đặn
E.g.2: if the players would cooperate with one another, the team would win more games.
=> Nếu như các đấu thủ biết kết hợp với nhau, toàn đội đã có thể thắng nhiều trận hơn Note:
+ Chỉ được dùng each other hoặc one another làm bổ ngữ trong một mệnh đề mà
chủ ngữ và động từ khi nào cũng ở số nhiều.
+ Thông thường, each other hoặc one another được đặt liền sau động từ, Khi có
giới từ đi sau động từ, đại từ này nằm ngay sau giới từ đó. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
+ Each other và one another cũng được dùng trong sở hữu cách
+ Một số từ không dùng với each other: meet, marry, similar.
ELDER, ELDEST, OLDER và OLDEST:
1. Nếu giữa hai người, người nào ra đời trước thì nói người đó elder, tức hơn tuổi, lớn tuổi hơn.
E.g: David was the elder of the two.
=> David lớn tuổi hơn trong hai người
_Nếu ta có anh chị em sinh ra trước, ta dùng " elder sister " hay " elder brother "/.
_Nếu trong một nhóm người, người nào lớn tuổi nhất thì ta nói người đó eldest,
đặc biệt nếu là anh chị em trong gia đình, thì eldest là người sinh ra trước tiên, tức là anh cả hay chị cả.
E.g: Her eldest son as killed in Vietnam war.
=> Con trai trưởng bà ấy chết trong chiến tranh Việt Nam
_Ta không dùng elder , eldest nói về sự vật.
2. Older, oldest dùng cho cả người lẫn vật với nghĩa là cổ, cũ, già.
E.g: This cathedral is the oldest building in the city.
=> Thánh đường này tòa nhà cổ nhất trong thành phố
_Một số người vẫn dùng older, oldest thay cho elder, eldest khi nói về người. E.g: She is my older sister.
=> Cô ấy là chị của tôi
3. Trong một số trường hợp không thể sử dụng elder, eldest thì ta dùng older, oldest thay thế. E.g: We're all getting older.
=> tất cả chúng ta đều già đi
Trong trường hợp trên ta không dùng elder. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
ELECTRIC, ELECTRICAL và ELECTRONIC:
Cả ba đều liên quan đến điện, điện tử.
_Ta dùng electric trước các danh từ khi đề cập đến máy móc, dụng cụ sử dụng điện
năng hay tạo ra năng lượng bằng điện. Thí dụ, " an electric generator " (máy phát
điện), " an electric cooker " (nồi nấu bằng điện), " an electric iron " (bàn ủi điện).
_Ta dùng electrical khi đề cập điện một cách tổng quát. Electrical thường đặt trước
các danh từ như equipment (trang thiết bị), appliance (đồ dùng trong nhà),
component (thành phần). Ta cũng dùng electrical để nói về người hay những tổ
chức liên quan đến việc sản xuất điện năng hay sản phẩm sử dụng điện.
E.g: This system has an electrical fault.
=> Hệ thống này có sự cố về điện
_Còn electronic được dùng khi nói về các thiết bị có sử dụng đến bóng bán dẫn
hoặc các con chíp của vi mạch. Electronic cũng ám chỉ những gì liên quan đến điện
tử. Ta nói " an electronic calculator " (một máy tính điện tử), "electronic music " (âm nhạc điện tử). ELICIT và ILLICIT:
Là hai từ đồng âm dị nghĩa.
_Elicit có nghĩa: luận ra, moi ra một câu trả lời, một manh mối hay một sự thật.
E.g: He was struggling to elicit any information from a prisoner.
=> Anh ấy cố moi bất cứ tin tức nào từ một tù nhân
_Còn illicit có nghĩa: bất hợp pháp, lậu, bất chính.
E.g: We need to work with any government that wants to assist the United States in
effots to curb illicit narco-trafficking.
=> Chúng ta cần làm việc với bất cứ chính phủ nào muốn giúp Hoa Kỳ trong nỗ
lực chống lại việc buôn bán ma túy trái phép E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG EMINENT và IMMINENT:
Hai từ này vừa khác biệt ngữ nghĩa, lại chẳng giống nhau về phát âm, nhưng một
số người vẫn dùng lầm lẫn từ này qua từ kia.
_Eminent có nghĩa: nổi tiếng, xuất chúng, nổi bật.
E.g: Hef father is an Eminent author.
=> Cha cô ấy là một tác giả nổi tiếng
_Còn imminent có nghĩa: sắp xảy ra, đến nơi.
E.g: Many of us felt the destruction of the world was imminent.
=> Nhiều người trong chúng tôi đã có cảm nghĩ rằng sự hủy diệt của thế giới sắp diễn ra
_Sự lầm lẫn hai từ này có thể xảy ra ở người bình thường, chứ hiếm khi qua mặt
được những người biên tập.
_Các thống kê từng ghi lại một bài trắc nghiệm, trong đó có một bài liên quan đến
giải quyết tình huống với một người phụ nữ mang thai, thì câu hỏi lại viết " the
birth is eminent " thay vì viết " the birth is imminent ". EMPLOY và USE:
Employ ngoài nghĩa thuê mướn ai làm việc gì, thì còn cò nghĩa: sử dụng, dùng;
như khi ta nói sử dụng một kĩ thuật, một phương pháp đặc biệt nào đó; dùng một
chiếc máy, dụng cụ nào.
E.g.1: A number of new techniques are employed.
=> Một số kĩ thuật mới đã được sử dụng
E.g.2: He employed his pistol as a hammer.
=> Anh ấy đã dùng khẩu súng lục của mình để làm búa
_Employ là từ trang trọng, trong đàm thoại thường ngày ta thường dùng use thay thế. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g.1: This technique has been extensively used in Japan.
=> Kĩ thuật này đã được dùng rộng rãi ở Nhật bản
E.g.2: A hammer is used for driving in nails.
=> Búa được dùng để đóng đinh ENABLE và ALLOW:
Hai từ này đễ bị dùng lẫn lộn.
_Enable có nghĩa: giúp cho, tạo cho; Enable một người nào làm một cái gì tức là
cho họ cơ hội để làm việc đó, chứ không có nghĩa là cho phép họ làm việc đó ( như allow).
_Enable thường được dùng trong cấu trúc: Enable somebody to do something.
E.g: They invented a machine to Enable doctor to detect the disease early.
=> Họ sáng chế ra một cái máy giúp cho các bác sĩ có thể phát hiện bệnh sớm ENDED và ENDING:
Hai từ này gây nhiều tranh cãi về cách dùng.
_Một số người cho rằng, ended thích hợp khi mô tả một giai đoạn, một thời kì trong quá khứ.
E.g: We were there for the week ended November 17.
=> Chúng tôi ở đó trong tuần lễ kết thúc vào ngày 17 tháng 11
_Và ending thì chỉ thích hợp khi đề cập đến tương lai.
E.g: We'll be there for the week ending April 16.
=> Chúng tôi sẽ ở đó trong tuần lễ kết thúc ngày 16 tháng 4
_Tuy nhiên một số người khác thì lại cho rằng, việc dùng ending để nói về quá khứ cũng khá thông dụng.
_Có người dẫn chứng việc thường dùng beginning hơn là begun (để so sánh ending
với ended) trong câu " We were there for the week beginning November 17 " để E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
chứng minh rằng không một ai chỉ trích việc sử dụng
beginning khi nói về một giai đoạn trong quá khứ.
_Cho đến nay, việc dùng ended hay ending khi nói về quá khứ như trên đều được
chấp nhận. Ta có thể dùng một trong hai từ trên.
ENDEMIC, EPIDEMIC và PANDEMIC:
Cả ba đều nói về dịch bệnh, nhưng ở mức độ khác nhau.
_Endemic ám chỉ một căn bệnh thường thấy trong địa phương, một khu vực hay
một nhóm người nhất định nào đó.
E.g: Malaria is endemic in the tropics.
=> Bệnh sốt rét là căn bệnh thường thấy ở vùng nhiệt đới
_Epidemic có nghĩa: dịch bệnh, đề cập đến những bệnh lan truyền một cách nhanh
chóng, dịch bệnh bùng phát lây lan đến nhiều người trong một cộng đồng dân cư,
một vùng rộng lớn trong cùng một thời gian.
_Pandemic là dịch bệnh lớn, lan rộng khắp nước, ra đến phạm vi châu lục hay toàn thế giới.
E.g: There was an outbreak of cholera in Pakistan and Afghanistan and if
preventive steps were not effective, it could lead to another pandemic .
=> Đã bùng phát dịch tả ở Pakistan và Afghanistan, và nếu những bước ngăn chặn
không hiệu quả, có thể dẫn tới một trận đại dịch khác
ENGAGED, ENGINEER và ENGINE DRIVER: 1. Engaged
Ở đây ta cần chú ý tới ngữ nghĩa đính hôn của từ này.
_Khi hai người đồng ý sẽ tổ chức đám cưới, hoặc chính thức thông báo sẽ làm lễ
đám cưới, ta nói rằng họ đã đính hôn " they are engaged ". Ta cũng có thể nói riêng
biệt từng người đã đính hôn, như " She is just got engaged " (Cô ấy vừa mới đính E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG hôn).
_Nhưng khi ta nói một người này đính hôn với người kia thì
những ai thường hay dịch sát nghĩa hãy coi chừng giới từ with. Đính hôn với "
Engaged to " chứ không phải " Engaged with ".
E.g: David was formally engaged to Dorothy.
=> David đã chính thức đính hôn với Dorothy
2. Engineer là kĩ sư, tức người có khả năng chuyên môn, dùng kiến thức khoa học
để thiết kế, chế tạo hay bảo trì máy móc, động cơ, đường sá...Ta nói " an electrical
engineer " (kĩ sư điện)...
_Ở Mỹ, engineer cũng để dùng chỉ người lái tàu lửa, tức người điều hành đầu máy
tàu lửa, trong khi ở Anh , người lái tàu lửa được gọi là engine driver.
ENTER, GO INTO và COMEINTO:
Đều có nghĩa là đi vào.
_Ngoài nghĩa thông dụng là đến hoặc đi vào , enter còn dùng với khá nhiều nghĩa
khác như: ra, gia nhập, đăng kí...
E.g: Don't enter a room without knocking.
=> Đừng vào phòng mà không gõ cửa Note:
+ Ta không dùng enter để mô tả hành động đi vào, lên xe buýt, tàu lửa, máy bay
hay tàu thủy. Trong các trường hợp này ta dùng get on hoặc là board.
+ Enter là từ khá trang trọng và ta thường không dùng trong đàm thoại. Thay vào
đó , ta dùng go into hoặc come into khi nói đến một người nào đó đi vào một căn phòng hay một tòa nhà.
E.g: He came into the sitting room and shut the door.
=> Anh ấy đi vào phòng khách và đóng cửa lại E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG ENVELOP và ENVELOPE:
Hai từ này phát âm khác nhau.
_Envelop có nghĩa: bao bọc, bao phủ, vây quanh. danh từ là envelopment.
E.g: It was a big coat that seemed to envelop her whole body.
=> Đó là cái áo khoác quá lớn hầu như phủ kín hết thân thể cô ta
_Envelope có nghĩa: phong bì, vỏ bọc.
E.g: Be sure to put a stamp on the envelope before you mail that letter.
=> Đừng quên dán một con tem lên phong bì trước khi bạn gửi lá thư đó
ERROR, MISTAKE, BLUNDER và SLIP:
Là những từ ám chỉ đến những sai sót lệch lạc, những cái làm không đúng hoặc không thích hợp.
1. Error và mistake là hai từ thông thường có thể thay thế cho nhau.
Mistake chỉ sự nhầm lẫn, sai lầm - quan trọng hay không - mà nguyên nhân là do
sư phán xét tồi hoặc việc bất chấp, coi thường những nguyên tắc, luật lệ. Mistake
thông dụng nhất trong số các từ trên, được sử dụng trong mọi tình huống hàng
ngày. Error là từ trang trọng hơn mistake.
E.g.1: There was no margin for error or failure.
=> Không có chỗ cho sai lầm hoặc thất bại
E.g.2: It was a ibg mistake to go there on holiday.
=> Tới nơi đó trong ngày nghỉ là một sai lầm lớn
2. Blunder là sai lầm ngớ ngẩn, gây nên do cẩu thả, bất cẩn, là những lầm lẫn trắng
trợn trong hành động hoặc lời nói. Blunder ngụ ý đến sự vô ý, vụng về hoặc dốt nát.
E.g: That's her second blunder in this morning.
=> Đó là sai lầm ngớ ngẩn thứ hai của cô ta trong sáng nay E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
3. Slip thường ám chỉ một sai lầm nhỏ mà nguyên nhân là
do sự vội vàng hay bất cẩn.
E.g: There was a few trivial slips in his translation.
=> Có vài sai sót không đáng kể trong bản dịch của anh ấy Note:
Khi nói đến sai sót hay lỗi kĩ thuật ta không dùng những danh từ trên mà dùng fault hoặc defect. ETHIC, ETHICS và ETHICAL:
1. Danh từ ethic có nghĩa: đức tin, đạo lý ảnh hưởng đến lối sống của một cộng
đồng; là hệ thống các nguyên tắc đạo đức, các quy luật xử thế.
E.g: Those older workers have valuable experience and a work ethic that is not
often found in younger people.
=> Những công nhân lớn tuổi đó có kinh nghiệm quý giá và đạo đức làm việc vốn
thường khó tìm thấy ở những người trẻ tuổi hơn
2. Ethics là đạo lý, là những quy luật về đúng sai. Với nghĩa này, ethics là danh từ
số nhiều nên động từ phải phù hợp về số.
E.g: The ethics of this judgement are doubtful.
=> Đạo lí của phán quyết này là đáng ngờ
_Ethics cũng có nghĩa là môn học về đạo đức, tức đạo đức học, Với nghĩa này,
ethics là danh từ không đếm được nên động từ đi theo phải ở số ít.
E.g: Ethics is a branch of philosophy.
=> Đạo đức học là một nghành của triết học
3. Tính từ chỉ những gì liên quan hay thuộc về đạo đức là ethical.
E.g: The new law is a step towards promoting better ethical standards.
=> Luật mới là một bước hướng tới việc đề cao những tiêu chuẩn đạo đức tốt hơn E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG EVEN và BEFORE:
Cả hai từ đều có thể dùng với nghĩa: vào bất cứ thời điểm nào trong quá khứ,
nhưng cần để ý đến một dị biệt nhỏ.
_Before ám chỉ đến một sự kiện hình thành và đặt vấn đề là liệu nó đã xảy ra vào thời điểm nào.
_Ever không ngụ ý đến một sự kiện hiện hành.
E.g: Have you been to France before ?
=> Bạn đã từng ở Pháp trước đây chưa ?
Câu hỏi này hàm ý người nghe hiện đang ở nước Pháp.
E.g: Have you ever been to France ?
=> bạn đã từng bao giờ ở Pháp chưa ?
Câu hỏi này ngụ ý hiện người nghe không đang ở trên nước Pháp. EVENTUALLY và FINALLY:
Ta cần tránh dùng lầm lẫn giữa hai từ này.
1. Eventually là: rốt cuộc, cuối cùng. Khi một việc diễn ra sau nhiều lần trì hoãn
hoặc gặp trắc trở, hay sau nhiều lần nỗ lực, ta có thể nói rằng rốt cuộc, việc đó cũng đã diễn ra.
E.g: He fell ill and eventually got to the hospital.
=> Anh ấy bệnh và rốt cuộc cũng phải đến nhà thương
_Chúng ta cũng có thể dùng eventually để nói về những gì xảy ra trong giai đoạn
cuối của một loạt sự kiện, và thường là kết quả của chúng.
E.g: Eventually, they were forced to return to Algeria.
=> Cuối cùng, họ bị buộc trở về Algeria Note:
+ Ta không dùng eventually để cung cấp thông tin. Thí dụ như, ta không nói " She E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
has eventually found her dog " mà nói " She has found
her dog at last " (Cuối củng cô ấy đã tìm được con chó của mình).
2. Finally cũng có nghĩa: cuối cùng, để kết luận; nhưng ta dùng từ này để nói rằng,
một việc cuối cùng cũng đã diễn ra sau một thời gian chờ đợi và trông mong.
Finally được đặt sau trợ động từ nhưng trước động từ thường.
E.g: Parliament had finally passed the bill.
=> Cuối cùng thì Quốc hội cũng đã thông qua dự luận
_Chúng ta cũng dùng finally để giới thiệu về phần cuối của hàng loạt các sự kiện.
E.g: The sky turned red, the performance finally started.
=> bầu trời chuyển qua màu đỏ, màu đỏ tía và cuối cùng là tối đen
_Finally cũng được dùng để giời thiệu một điểm, một mục cuối cùng hay hỏi một câu sau cùng.
EVERY OTHER và EVERY SECOND:
Nếu một sự việc diễn ra theo kiểu khoảng cách, thí dụ như diễn ra ngày hôm nay,
ngày mai nghỉ, ngày mốt lại tái diễn và cứ tiếp tục như thế, ta dùng every other hay
every second với nghĩa: xen kẽ, khoảng cách.
E.g.1: Milk is delivered every other day.
=> Sữa được giao cách nhật
E.g.2: We meet every second Friday.
=> Cứ thứ sáu cách tuần, chúng tôi lại gặp nhau EVERYDAY và EVERY DAY:
Cần phân biệt ngữ nghĩa các từ này.
_Everyday có nghĩa: hàng ngày, thường nhật, tức ám chỉ những gì được sử dụng
hay xảy ra rất quen thuộc hàng ngày. Everyday có thể làm chức năng danh từ hay E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG trạng từ.
_Every day có nghĩa: mỗi ngày, tức diễn tả những gì xảy ra
một cách đều đặn ngày này qua ngày nọ, mỗi ngày đều như vậy.
E.g.1: In everyday life, we don't often find an elephant in the street.
=> Trong đời sống thường nhật, chúng ta không thường thấy một con voi trên đường phố E.g.2: I see her every day.
=> Tôi gặp nàng mỗi ngày
EVIDENCE, EXHIBIT, TESTIMONY và PROOF:
Đều là những từ đề cập tới chứng cứ, tang chứng, những thông tin cung cấp trong
một cuộc điều tra hợp pháp để hỗ trợ cho một luận cứ.
1. Evidence là chứng cứ, tức những thông tin cung cấp để làm bằng chứng, để
chứng minh một điều gì. Các thông tin này hoặc do các nhân chứng cung cấp, hoặc
thu thập từ các tài liệu, văn kiện hoặc từ bất cứ nguồn kiện khác.
E.g: There wasn't enough evidence to prove her guilty.
=> Không có đủ chứng cứ để buộc tội cô ta
2. Exhibit là tang vật, tang chứng, tức các tài liệu, vật dụng...được đưa ra làm bằng chứng.
E.g: The signed contract and a knife are exhibits.
=> Hợp đồng có kí tên và con dao là các tang vật
3. Testimony có nghĩa: lời chứng, lời khai hữu tệ, chỉ những lời khai được nói hoặc
viết ra, thường là lời khai của những người chứng kiến cung cấp sau khi đã tuyên thệ.
E.g: The jury listened carefully to the testimony.
=> Bồi thẩm đoàn lắng nghe lời khai một cách cẩn thận E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
4. Proof là chứng cứ, là bằng chứng cung cấp để xác nhận
một sự việc đúng hay sai. Proof là những chứng cứ tương đối
hoàn chỉnh và có sức thuyết phục để có thể đi đến phán quyết.
E.g: Have you any proof that she is the owner of this bicycle ?
=> Anh có chứng cứ nào cho thấy cô ấy là người sở hữu chiếc xe đạp này không ? EXAM và EXAMINATION:
_Exam là hình thức viết tắt,rút ngắn của examination. Cả hai đều đề cập đến những
cuộc thi, kiểm tra chính thức để người dự thi chứng tỏ kiến thức hoặc khả năng của
mình trong một lĩnh vực, một môn học đặc biệt nào đó.
_Exam là từ thông dụng nhưng examination trang trọng hơn và được dùng chính trong văn viết.
E.g: Students must pass the examination in Russian in order to go to Moscow in the second year.
=> Các sinh viên phải vượt qua kì thi tiếng Nga để đi Moscow trong năm học thứ hai
_Khi muốn nói một người tham dự một kì thi, ta dùng cụm từ " take an
exam/examination " hơn. Trong đàm thoại ta có thể dùng " do an exam ".
E.g: Many workers want to take these exams.
=> Nhiều công nhân muốn tham dự những kì thi này
_Một người thành công tức thi đậu một kì thi, kì kiểm tra thì ta dùng động từ pass,
nếu thi rớt ta dùng fail.
E.g: She passed the written part but then failed the oral section.
=> Cô ấy vượt qua kì thi viết nhưng lại rớt phần vấn đáp E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
EXAMINATION, INSPECTION và SCRUTINY:
Examination là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa thông dụng là xem xét, kiểm
tra mà người dùng tiếng Anh có thể lẫn lộn với hai danh từ khác đó là inspection và scrutiny.
1. Examination thướng ám chỉ đến việc xem xét, kiểm tra thông thường. Thí dụ
như kiểm tra sức khỏe, kiểm tra hệ thống vận hành nhà máy...
E.g: On further examination, a defective pipe of the plumbing was found.
=> Nhờ kiểm tra thêm, người ta phát hiện một ống bị hư trong hệ thống ống nước
2. Inspection là xem xét kĩ, thanh tra; ám chỉ đến các cuộc thanh tra, kiểm tra chính
thức một nhà máy chẳng hạn hay kiểm tra tài khoản kinh doanh...
E.g: Iraqis wanted a better balanced mix of the U.N. inspection team.
=> Người Iraq muốn một sự hỗn hợp cân bằng hơn của toán thanh tra Liên Hợp Quốc
3. Scrutiny có nghĩa: xem xét kĩ lưỡng hay kiểm tra lại phiếu bầu (trong một cuộc
bầu cử), ngụ ý những trường hợp xem xét một cách cẩn thận, tỉ mỉ.
E.g: After scrutiny by an unprecedented joint committee of both houses of
Parliament, the bill was radically revised.
=> Sau một cuộc xem xét tỉ mỉ của ủy ban hỗn hợp chưa từng có của lưỡng viện
Quốc hội, dự luận đã được chỉnh sửa một cách căn bản EXCITED và EXCITING:
1. Excited có nghĩa: cảm thấy hay biểu lộ sự kích thích. Excited dùng để diễn tả
cảm xúc của một người khi họ mong đợi một cách háo hức về một sự kiện đặc biệt hoặc rất thú vị.
E.g: She was to excited she could hardly sleep.
=> Cô ấy bị kích động đến nỗi khó có thể ngủ được E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
Ta cũng nói, một ai đó bị kích thích về một việc gì " be
excited about something " hoặc bị kích thích làm một việc gì "
be excited about doing something " .
E.g: He is very excited about the possibility of playing for VietNam's footbaal team.
=> Cậu ấy rất phấn khởi về khả năng cò thể chơi cho đội tuyển bóng đá Việt Nam
2. Khôn nên lẫn lộn excited với exciting. Exciting mô tả những hứng thú hồi hộp,
những gì gây ra sự thích thú, tạo cho ta cảm giác phấn khích.
E.g: It was the most exciting fall in our lives.
=> Đó là mùa thu lí thú nhất trong cuộc đời của chúng tôi
EXCUSE, FORGIVE và APOLOGISE:
Là những từ nói về xin lỗi, miễn lỗi, thứ lỗi.
1. Excuse ngoài chức năng danh từ là nguyên cớ, lý do, thì rất thông dụng trong vai
trò làm động từ. Nếu một người được " be excuse " một việc gì tức người đó được
phép chính thức miễn, không làm việc đó.
E.g: You can apply to be excused payment if your earnings are low.
=> Các bạn có thể xin miễn trả tiền nếu như thu nhập của các bạn thấp
_Trong đàm thoại nếu ta nói " must excuse myself " tức là ta lịch sự rút lui vì có
việc phải đi. Ngược lại, nếu ta nói " excuse me " là một cách xin lỗi.
E.g: Now I must excuse myself, gentlemen.
=> Thưa quý ông, bây giờ tôi xin phép rút lui đây
_Nghĩa thông dụng nhất của excuse là: bỏ qua, tha thứ.
E.g: Please excuse my late arrival.
=> Xin thứ lỗi cho việc đến muộn của chúng tôi Note:
+ Cụm từ thông dụng nhất trong đàm thoại, giao dịch hàng ngày là " excuse me " . E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
" Excuse me " là câu đầu môi mỗi khi ta muốn được
người nào đó lưu ý, như khi ta muốn nhờ một việc gì, muốn hỏi đường
+ Ta cũng dùng " excuse me " như là lời xin lỗi lịch sự khi ta quấy rầy người khác
như khi ta muốn ngắt lời, muốn bước qua họ...Nếu ai đó nói gì ta nghe không rõ,
thì " excuse me " chính là câu lịch sự của người mỹ.
2. Forgive cũng có nghĩa tha thứ, thứ lỗi. Tuy nhiên, khi ta forgive một người nào
thì ngụ ý rằng ta đã từng giận hay thậm chí, đã gây gỗ với họ. Nên nhớ là ta không
thể dùng excuse theo cách hiểu như thế.
E.g: She forgave me everything.
=> Nàng đã tha thứ cho tôi mọi chuyện
3. Apologize là : xin lỗi. apologize ám chỉ việc thừa nhận lỗi lầm cũng như tỏ vẻ ân
hận với những gì sai trái đã làm.
E.g: He apologized for accusing her falsely.
=> Anh ấy xin lỗi vì đã tố cáo cô ta một cách sai lệch EXPECT và HOPE:
1. Expect là trông chờ, mong đợi. Nếu ta mong chờ một việc gì sẽ diễn ra thì ta tin
rằng việc đó sẽ xảy ra.
E.g: He expects that they will come.
=> Anh ấy trông mong họ sẽ đến
_Thỉnh thoảng ta có thể dùng một động từ nguyên mẫu có " to " theo sau expect
thay vì một mệnh đề " that ", tuy nhiên ngữ nghĩa không hoàn toàn giống nhau.
E.g: I expect David to come to the party.
=> Tôi trông chờ David tới dự tiệc
_Câu trên biểu thị thuần túy một sự tin tưởng đơn giản mà thôi, còn câu dười ám
chỉ rằng tôi rất muốn David đến, và rằng nếu David không đến tôi sẽ rất thất vọng E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG và bực mình. 2. Expect và hope:
Expect thiên về trí óc hơn là cảm xúc. Nếu như ta mong đợi một điều gì xảy ra, thì
ta có lí do để việc đó sẽ diễn ra thực sự.
_Còn hope thì thiên về cảm xúc nhiều hơn. Hope là hi vọng, tức ước mong và
mong đợi một cái gì, một điều gì. Nếu như ta hi vọng một điều gì xảy ra, tức ta ao
ước, ta muốn điều đó xảy ra nhưng ta không biết rằng liệu nó có xảy ra hay không. E.g: she is expecting a baby. => Cô ấy sắp sinh con
Câu này hàm ý, cô ta đang mang thai và sẽ hạ sinh một người con.
E.g: She is hoping it will be a son.
=> Cô ta đang hi vọng đó sẽ là một bé trai
Tức là việc sinh con đó là điều hầu như chắc chắn - dùng động từ expect; còn việc
sinh con trai hay con gái thì chưa biết nên mới hope. Note:
+ Người ta có thể trông chờ một tin tức, sự việc tốt hay xấu sẽ diễn ra, nhưng
người ta chỉ hi vọng những điều tốt lành mà thôi.
E.g: I expect it will snow heavily at the weekend, but I hope it won't.
=> Tôi cho rằng đợt tuyết rơi nặng vào cuối tuần, nhưng hi vọng sẽ không diễn ra EXPERIENCE và EXPERIMENT:
1. Experience là kinh nghiệm, tức những kiến thức, kĩ năng học được trong quá
trình làm việc, là những gì có được nhờ sự tiếp xúc, từng trải với cuộc sống, với
thực tế. Experience thường dùng với động từ have.
E.g: They had no military experience.
=> Họ không có kinh nghiệm về quân sự
_Trong chức năng động từ, experience có nghĩa : từng trải, nếm mùi. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: Have you ever experienced a real depression.
=> Có bao giờ bạn đã trải qua một sự chán nản thật sự chưa
2. Experiment là thí nghiệm, tức những thử nghiệm được tiến hành nhằm phát hiện
hoặc chứng minh một điều gì. Danh từ experiment thường dùng với động từ do.
E.g: He did an experiment in the physics lesson.
=> Anh ấy làm một thí nghiệm trong bài học vật lí
_Khi là động từ, experiment có nghĩa: làm, thực hiện, tiến hành một cuộc thí nghiệm,
E.g: They experimented until they succeeded in producing a new perfume.
=> Họ đã tiến hành thí nghiệm cho đến khi thành công trong việc cho ra đời một loại nước hoa mới F FACING và ACROSS FROM:
_Người Mỹ thường dùng across from với nghĩa đối diện hơn là opposite.
E.g: Just across from her house there is a post office.
=> Ngay đối diện nhà nàng là bưu điện
_Khi đề cập đến một người nào đó đối diện với mình thì ta dùng facing.
E.g: He sat facing me across the table.
=> Anh ấy ngồi đối diện với tôi bên kia bàn
E.g: Who is the man facing me ?
=> Người đối diện với tôi là ai vậy ?
FACTORY, WORKS, MILL và PLANT:
Là những từ chỉ địa điểm sản xuất ra hàng hóa, nhưng nói rõ sản phẩm hay cách chế biến khác nhau.
1. Factory là nhà máy, xí nghiệp; là từ dùng tổng quát để chỉ một tòa nhà, nơi hàng E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
hóa, sản phẩm được chế tạo, lắp ráp.
E.g: There are many factories in northern suburb producing domestic goods.
=> Có nhiều nhà máy ở khu ngoại ô phía Bắc sản xuất hàng gia dụng)
_Là từ dùng phổ thông nhất nên khi đề cập đến công nhân nhà máy, xí nghiệp nói
chung, ta cũng nói " factory workers " (những công nhân xí nghiệp).
2. Works cũng có nghĩa là xưởng hoặc nhà máy, nhưng work được dùng để chỉ
một cụm lớn, gồm nhiều tòa nhà sản xuất hàng hóa, có thể bao gồm cả thiết bị máy
móc để bên ngoài. Sau works, ta có thể dùng động từ ở dạng số ít hay nhiều.
E.g: The brick works are/is closed for the Chrismas holidays.
=> Nhà máy gạch đóng cửa nghỉ lễ Noel
3. Mill chỉ một tóa nhà nơi chế biến một nguyên liệu đặc biệt nào đó, thí dụ "
cotton mill " (nhà máy bông), " steel mill " (nhà máy thép)...Với hàm ý như thế,
mill có nghĩa hạn hẹp nhất trong bốn danh từ trên.
4. Plant cũng có nghĩa là nhà máy, nhưng đây là nhà máy thuộc loại công nghiệp
nặng và thường được Mỹ dùng khi nói đến các nhà máy sản xuất hóa chất và các
nhà máu sản xuất năng lượng như " nuclear plant " (nhà máy hạt nhân). FAIR và CARNIVAL:
Ở đây ta chỉ phân biệt ngữ nghĩa về lễ hội của hai danh từ.
_Tại Anh, fair dùng để chỉ những lễ hội ngoài trời - thường là trong công viên và
nhất là trên những cánh đồng - tại đó, người ta tranh luận về rất nhiều thứ như ta
thường thấy trên ti vi: đốn cây nhanh, leo cột giỏi, điều khiển máy móc...với sự cổ
vũ thường là cổ động viên của hai đội.
_Ở Mỹ, một lễ hội như thế thì người ta gọi là carnival . Carnival ở Mỹ cũng còn là
dịp để các tổ chức đứng ra bán hàng, bán thức ăn đồ uống với mục đích gây quỹ để
hỗ trợ, thí dụ như tài trợ cho đội bóng đá địa phương, bơi lội... E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Trong khi ở Anh, carnival dùng để chỉ một lễ hội công
cộng ngoài trời và thường được tổ chức hàng năm tại một địa
điểm đặc biệt nào đó. Tại carnival, âm nhạc là một trong những phần chính và
thỉnh thoảng người ta còn nhảy trên cả đường phố.
E.g: The Notting Hill carnival ai August is the largest street festival in Europe.
=> Lễ hội Notting Hill vào tháng tám là ngày hội trên đường phố lớn nhất ở châu Âu FAIRLY và RATHER:
Cả fairly và rather đều có nghĩa là kha khá, vừa phải, nhưng fairly chủ yếu bổ
nghĩa cho những tính từ và trạng từ có nghĩa tốt đẹp, thuận lợi, những phẩm chất
tích cực, trong khi rather thì chuyên dùng với các tính từ, trạng từ ngược lại.
E.g.1: Helen did fairly well in her exam, but John did rather badly.
=> Helen đã làm khá tốt bài thi của mình, nhưng John thì làm khá tồi
E.g.2: This bag is rather heavy, but that one is fairly light.
=> Cái bao này khá là nặng, còn bao kia khá nhẹ
_Với những tính từ và trạng từ thuộc loại chung chung, không tốt,không xấu như:
thin, thick, fast, old, cold...thì chúng ta dùng fairly để diễn tả sự đồng thuận và
rather để tỏ vẻ không hài lòng.
E.g.1: This chicken noodle soup is fairly hot.
=> Tô mì gà này nóng vừa đây
E.g.2: This chicken noodle soup is rather hot.
=> Tô mì gà này nóng quá vậy
Câu trên ám chỉ người nói thích ăn mì nóng, còn câu dưới thì người nói chẳng hài
lòng về tô mì chút nào.
_Rather cũng có thể dùng với những tính từ, trạng từ chỉ những phẩm chất tích
cực, như: good, well, clever...nhưng lúc đó, rather có nghĩa là rất và ý nghĩa không E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG hài lòng biến mất.
E.g: David is rather/very handsome. => david rất đẹp trai
_Dĩ nhiên trong những trường hợp này, rather mang tính chất ca ngợi nhiều hơn là fairly. E.g:It is fairly good play. It is rather a good play.
=> Đó là một vở kịch khá hay
Câu trên chẳng khuyến khích người ta đi xem, còn câu dười chính là một lời giới thiệu.
_Rather có thể đứng trước các hình thức so sánh và lúc đó, nó có nghĩa: chút ít, hơi
hơi, không đáng kể. Còn fairly thì không thể đứng trước các cấp so sánh.
E.g: This car is rather more expensive than that one.
=> Chiếc xe này hơi đắt hơn chiếc kia
_Mạo từ bất định a, an có thể đứng trước hoặc sau rather nhưng luôn đứng trước fairly.
E.g.1: This is a rather interesting book.
=> Đây là cuốn sách khá hay
E.g.2: He is just made a fairly outstanding speech.
=> Anh ấy vừa đọc bài diễn văn khá đặc sắc
_rather còn có thể bổ ngữ cho danh từ và động từ, đặc biệt với những động từ ám
chỉ về suy nghĩ, tư tưởng và cảm giác.
E.g: It was rather a disappointment.
=> Thật là khá thất vọng E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
FAMOUS, WELL-KNOWN, NOTORIOUS và INFAMOUS:
1. Famous và well-known đều có nghĩa là nổi tiếng, được nhiều người biết đến.
Tuy nhiên well-known ở trong phạm vi nhỏ hơn famous. Một người hay vật well-
known thì họ được ít người biết đến hơn là famous và trong khu vực nhỏ hơn famous.
E.g: New York is a famous city.
=> New York là một thành phố nổi tiếng
_Well-known có thể được viết với gạch nối hay không gạch nối. Người ta thường
dùng well-known có gạch nối khi nó đứng trước một danh từ và không dùng gạch
nối khi well-known đứng sau một động từ.
E.g.1: His book became very well known.
=> Cuốn sách của anh ấy trở nên rất nổi tiếng).
E.g.2: Her father took her to the well-known lawyer in Kensington street.
=> Cha cô dẫn cô tới một luật sư nổi tiếng trên đường Kensington
2. Notorious và infamous cũng được nhiều người biết tiếng, nhưng là tiếng xấu.
E.g.1: They were notorious as gamblers and drunks.
=> Họ mang tiếng là những tay cờ bạc và rượi chè
E.g.2: He was a infamous serial killer known as Chopper.
=> hắn ta là tay giết người hàng loạt khét tiếng với biệt danh Chopper
FAITHFUL, CONSTANT và LOYAL:
Là những từ nói về những gì liên quan đến sự trung thành, tận tụy, sự hết lòng,
nhưng khác nhau về mức độ.
1. Faithful có nghĩa: trung thành, chung thủy, đáng tin cậy; ám chỉ sự hết lòng với
những gì mà người ta hướng đến do một lời hứa, một nhiệm vụ hay bổn phận.
E.g: She was always faithful to her husband. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
=> Bà ta luôn chung thủy với chồng
2. Constant ngụ ý đến sự cương quyết và kiên định gắn bó, sự
hết lòng, sự dâng hiến trong tình yêu.
E.g.1: He feit constant affection for his brother.
=> Anh ấy yêu mến hết lòng người em trai
3. Loyal là: trung thành, trung kiên với một người, một tổ chức, một mục đích hay
lí tưởng mình đã chọn.
E.g: He remains loyal to his principles.
=> Anh ấy vẫn kiên định với những nguyên tắc của mình
FARTHER,FARTHEST, FURTHER và FURTHEST:
Đây là các hình thức so sánh bậc hơn và cao nhất của far (xa, xa xôi). Khi chúng ta
nói về khoảng cách địa lí, xa hơn trong không gian, thời gian, ta có thể dùng một
trong những hình thức này mà không có khác biệt về ngữ nghĩa.
E.g: Las vegas is farther/ further way than Los Angeles.
=> Las Vegas thì xa hơn Los Angeles
_Riêng further và furthest còn dùng để chỉ những gì thêm vào, như khi ta nói " for
further information " (cần thêm thông tin) chẳng hạn.
E.g: The jury decided that they needed further proof that the defendant was guilty.
=> Bồi thẩm đoàn quyết định là họ cần thêm chứng cứ để chứng minh rằng bị đơn có tội
FASCINATED BY và FASCINATED WITH:
Đều có nghĩa: hấp dẫn, mê hoặc ai.
_Trước đây, một số nhà ngôn ngữ học cho rằng, fascinated by chỉ giới hạn dùng
cho người quyến rũ thôi, còn fascinated with thì dùng cho đối tượng không phải là
người. Tuy nhiên, những thống kê gần đây cho thấy, fascinated thường được dùng E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
với giới từ by hơn bất cứ giới từ nào khác và fascinated
by thông dụng mà không phân biệt người hay vật hấp dẫn.
E.g: I continued to be fascinated by the Senator and especially his two assistants.
=> Tôi tiếp tục bị ông thượng nghị sĩ và nhất là hai phụ tá của ông ấy mê hoặc
_Fascinated with ít thông dụng hơn fascinated by và chỉ thỉnh thoảng được dùng
với vật hay sự việc hấp dẫn.
E.g: The male, of course, has long been fascinated with combat.
=> Dĩ nhiên là phái nam từ lâu đã bị chiến trận huyễn hoặc
_Với đối tượng hấp dẫn không phải là người, fascinated còn được dùng với các
giới từ: in, on, over, to nhưng rất ít. Note:
Khi muốn diễn tả một việc bị mê hoặc, hấp dẫn quá mức, ta không dùng trạng từ
very hay extremely đứng trước mà dùng deeply. FASHION, STYLE và VOGUE:
Đều liên quan đến thời trang, mốt.
1. Fashion là những gì mô tả về đặc tính, đặc điểm hoặc phân biệt những thói quen,
kiểu cách, trang phục...của một thời kì hay của một nhóm.
E.g: She was dressed in the latest fashion in coats.
=> Bà ấy mặc áo khoác thời trang mới nhất
2. Style cũng có nghĩa tương đương và có thể thay thế cho fashion trong một số
trường hợp khi nói về thời trang. mốt.
Style cũng ám chỉ đến sự hợp thời, phù hợp với một tiêu chuẩn, một chuẩn mực
đang thịnh hành như khi ta nói " the latest styles/fashions in shoes " (Những mốt giày mới nhất).
Tuy nhiên, style thông dụng với nghĩa: phong cách, văn phong, về kiểu cách của E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
một họa sĩ, một nhà điêu khắc hay phong cách nghệ thuật của một giai đoạn.
E.g: He has a patronizing style of addressing others.
=> Ông ấy có kiểu cách trịnh thượng, bề trên khi xưng hô với người khác
3. Vogue cũng có nghĩa thời trang, mốt, cái đang thịnh hành, nhưng ám chỉ đến sự
thịnh hành nhất thời của một thời trang nào đó, nhất là trong một thời điểm nhất định.
E.g: During the sixtties, short skirts and short hairdos were the vogue.
=> Vào những năm thập niên 60, váy ngắn và kiểu tóc ngắn là thời trang FATAL và FATEFUL:
Là hai tính từ liên quan đến số phận, định mệnh, những gì quan trọng và có tính quyết định.
_Fatal là tính từ gốc của danh từ fate và hiện nay được dùng nhiều hơn cateful.
_Hai tính từ này có thể chia sẻ ngữ nghĩa: quan trọng và có tính quyết định, nhưng
khi nói về những gì rất trầm trọng, có thể dẫn đến cái chết thì cateful không thể
dành chỗ của fatal. Fatal có nghĩa là chí tử, chết.
E.g: He was at Pearl Harbor on the fatal day.
=> Ông ấy có mặt ở trân châu cảng vào cái ngày định mệnh ấy
FEMALE, FEMININE và EFFEMINATE:
1. Female là danh từ và tính từ có nghĩa liên quan tới giới tính có thể sinh con hay
đẻ trứng. Ta có thể dùng female làm tính từ với nghĩa: cái, mái, nữ , khi đề cập đến
người hay động vật, thực vật.
E.g: A female fox is called a vixen.
=> Một con cáo cái thì gọi là vixen
_Tính từ female khi dùng cho con người thì thường nói về những đặc điểm thể chất E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
của nữ giới. Nhưng khi đề cập tới nghề nghiệp thì người
ta dùng woman thay cho female.
_Chúng ta cũng có thể dùng female làm danh từ, nhưng chỉ khi nói về động vật.
E.g: The male fertilizes the female is eggs.
=> Con đực thụ tinh trứng của con cái
_Tuy nhiên ở Mỹ, giới trẻ thỉnh thoảng dùng female để ám chỉ những người phụ
nữ trẻ khi họ không muốn dùng woman hay girl.
E.g: I cannot say for certain as she is a female.
=> Tôi không thể đoan chắc rằng cô ta là phụ nữ
2. Feminine là tính từ có nghĩa:như phụ nữ, giống phụ nữ; ám chỉ những thuộc tính
đặc biệt dành riêng cho phái nữ, như tính cách nhẹ nhàng hơn, tinh tế, khéo léo
hơn...Khi feminine được dùng cho phái nam thì người ta muốn ngụ ý đến sự mềm yếu của phái nữ.
E.g: Our feminine shirts are decorated front and back.
=> Những cái áo sơ mi nữ của chúng tôi được trang trí phía trước và sau
_Trong ngữ pháp, feminine được dùng làm danh từ hay tính từ để chỉ giống cái.
E.g: The word of " moon " is feminine in French and masculine in German.
=> Từ " Mặt trăng " là giống cái trong tiếng Pháp và là giống đực trong tiếng Đức
3. Effeminate là tính từ có nghĩa: như đàn bà, giống đàn bà. Effeminate chỉ dùng
để mô tả phái nam, nói về thái độ và dáng dấp của một người đàn ông , con trai lại
giống như đàn bà. Tốt nhất là ta nên tránh dùng effeminate vì dễ bị phản ứng. FIND và DISCOVER:
Đều có nghĩa: tìm thấy, thấy.
_Find là kết quả của một cuộc tìm kiếm. Find là tìm thấy, phát hiện. Đây là động từ
bất quy tắc ( find-found-found).
E.g: Her house will not be easy to find. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
=> Không dễ gì tìm thấy nhà cô
_Discover thỉnh thoảng được dùng thay cho find. Discover là
từ trang trọng hơn và ta thường thấy báo chí sử dụng khi phát hiện thi thể nạn nhân chẳng hạn.
E.g: The bodies of the victims were discovered by rescue workers.
=> Thi thể của nạn nhân đã được các nhân viên cứu hộ tìm thấy
_Nếu ta không thể tìm thấy một cái gì mà ta đang tìm kiếm, thì ta nói " cannot find it " .
E.g: I think I'm lost. I can't find his office.
=> Tôi nghĩ là mình đã đọc. Tôi không thể tìm thấy văn phòng của anh ấy Note:
Khi các mệnh đề bắt đầu bằng when, before hoặc as soon as, ta có thể lược bỏ bổ
ngữ nếu dùng " find out " . Trong trường hợp này, ta không thể dùng discover hay find.
E.g: As soon as he found out, he jumped into the car.
=> Ngay khi phát hiện ra, anh ta nhảy vọt lên xe FIRST TWO và TWO FIRST:
Việc sử dụng một số thứ tự đi cùng với một số đếm từng gây nhiều tranh cãi về vị trí của chúng.
_Khi first đi cùng với một số đếm, có hai cách viết. Thí dụ, để nói " 4 trang đầu
tiên " của một cuốn sách chẳng hạn, ta có thể dùng " the four first pages " hoặc " the first four pages " .
_Theo các nhà khoa học, " the four first pages " xuất hiện trước, ít nhất là từ thế kỉ
14, còn " the first four pages " là cấu trúc xuất hiện cuối thế kỉ 16 và ngày càng lấn lướt cách viết cũ. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Các thống kê trong những năm 1980 cho thấy, cách
dùng " four first " , " two first "...chỉ chiếm 19% trong khi cấu
trúc " first four ", " first two "...chiếm đến 81%. Tuy nhiên, ta cần nhớ rằng, một ai
đó sử dụng cấu trúc cũ thì họ vẫn không sai. FLACK và FLAK:
Là hai từ đồng âm dị nghĩa và rất dễ dùng lộn vì cách viết tương tự nhau.
_Flack là súng phòng không, hỏa lực phòng không.
Còn flak là nhân viên báo chí.
_Khi nằm ở cùng một ngữ cảnh trong một câu nào đó thì hai từ này không thể dùng lẫn lộn.
E.g.1: She is a flack for Senator McCain.
=> Cô ấy là nhân viên báo chí cho thượng nghị sĩ McCain
E.g.2: The man in the flak jacket gestured for them to get out of the car.
=> Người đàn ông mặc áo chống đạn ra hiệu cho họ bước ra khỏi xe
_Flak thông dụng trong nghĩa: bị phê bình, chỉ trích kịch liệt.
E.g: The financial manager also takes the flak if things go wrong.
=> Giám đốc tài chính cũng nhận chỉ trích gắt gao nếu mọi việc trở nên xấu đi FLOOR và GROUND:
1. Floor là sàn nhà, nền nhà, tức mặt bằng của căn phòng mà ta đứng, đi lại, sinh
hoạt trên đó. Floor của một tòa nhà có nghĩa là: tầng.
E.g.1: Our office is on the top floor.
=> Văn phòng của chúng tôi ở tầng trên cùng
E.g.2: His suitcase fell to the floor.
=> Cái va li của anh ta rơi xuống sàn nhà
2. Ta không gọi mặt bằng của mặt đất là floor mà gọi là ground. Ground là mặt E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
bằng của trái đất phía dười chân ta khi ta ở ngoài trời, còn
floor là mặt bằng dười chân ta khi ta ở trong một căn phòng, một tòa nhà.
E.g: He would always frown and stare at the ground when he talked.
=> Anh ta luôn chau mày và nhìn thẳng xuống mặt đất khi nói chuyện
_Tuy nhiên, ở mặt đất trong rừng thì thỉnh thoảng được gọi là " forest floor " cũng
như đáy biển khơi thỉnh thoảng được gọi là " sea floor ".
E.g: Some species take rests at night and slumber on the sea floor.
=> Một vài loài nghỉ ngơi vào ban đêm và giỗ giấc ngũ ở đáy biển khơi FOLK và FOLKS
Cả hai đều là danh từ số nhiều, có nghĩa: người, một nhóm người đặc biệt ( như
những người thân thuộc chẳng hạn). Chúng ta luôn dùng hình thức số nhiều với
động từ đi theo hai từ này.
1. Folk thỉnh thoảng được dùng với một từ bổ nghĩa để ám chỉ tất cả những người
có cùng một đặc điểm riêng.
E.g: She was like all the old folk.
=> Bà ấy hoàn toàn giống một người già
_Tuy nhiên, cách dùng này không thông dụng vì người ta thường nói " old people
", " country people " hơn là " old folk " , "country folk "
2. Người Mỹ ưa dùng folks hơn. Folks ám chỉ những thành viên trong gia đình, đặc
biệt khi nói về cha mẹ.
E.g: I don't even have time to write letters to my folks.
=> Tôi chẳng có đến thời gian viết thư cho cha mẹ mình nữa
_Folks cũng thông dụng ở Mỹ, khi người ta dùng xưng hô với một nhóm người
một cách bình dân, không trang trọng. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: Well, folks, what are we going to do tonight ?
=> Nào, các cậu, chúng ta sẽ làm gì tối nay ? FOOT và FEET:
Là danh từ số ít và số nhiều chỉ bàn chân và đơn vị đo chiều dài thông dụng ở Anh và Mỹ.
_Foot là bàn chân, bao gồm luôn các ngón chân. Dùng với nghĩa này, số nhiều của
foot là feet. " On foot " là cụm từ ám chỉ việc đi bộ, như khi ta nói :
E.g: We are going on foot, not by bus .
=> Chúng ta sẽ đi bộ chứ không đi xe buýt
_Khi dùng làm đơn vị đo lường chiều dài, một foot tương tương với 12 inches hoặc
30,4ecm. Với nghĩa này, số nhiều của foot cũng là feet.
E.g: The planes flew at 35,000 feet.
=> Các máy bay bay ở độ cao 35,000 feet
_Tuy nhiên ta có thể dùng foot làm số nhiều khi đứng trước các từ như: high, tall, long.
E.g: He is five foot four inches tall.
=> Anh ấy cao 5 feet 4 inch
_Hoặc khi foot nằm ở giữa một con số và một danh từ. Ở tình huống này, người ta
thường dùng một gạch nối giữa con số và foot.
E.g: There is a seven-foot wall between the two houses.
=> Có một bức tường cao 7 feet giữa hai căn nhà
_Hình thức số nhiều như thế thông dụng trong đàm thoại. Ở Anh, trong văn viết
người ta cũng thường dùng hình thức số nhiều là foot như thế, nhưng ở Mỹ hình
thức số nhiều thông dụng hơn là feet. Note: E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
Foot còn một hình thức số nhiều nữa là foots, nhưng chỉ
dùng trong vài nghĩa đặc biệt như khi foot được dùng với nghĩa " footlights ".
E.g: He wanted to jump over the foots after the guy.
=> Anh ta muốn nhảy qua dãy đèn phía sau gã đó
FOOTBALL, SOCCER, MATCH và GAME:
1. Ở Anh, football là bóng đá, tức môn chơi giữa hai đội, mỗi đội có 11 cầu thủ
tranh nhau một quả bóng tròn để ghi bàn vào cầu môn đối phương.
Ở Mỹ, môn chơi này được gọi là soccer.
E.g: yesterday should have been the start of the soccer season.
=> Hôm qua phải là ngày khởi đầu của bóng đá
_Trong khi đó người Mỹ gọi football là môn chơi giữa hai đội với quả bóng bầu
dục, các cầu thủ ném, đá và ôm bóng chạy để ghi điểm. Người Anh thì gọi môn
chơi này của Mỹ là American football.
E.g: In his youth, he was a minor American football star.
=> Khi còn trẻ, cậu ấy là ngôi sao bóng đá thiếu niên của Mỹ
2. Người Anh gọi một trận thi đấu giữa hai đội bóng đá là match, còn người Mỹ thì gọi là game.
E.g: Barthez will miss United's match with Liverpool through suspension.
=> Barthez sẽ không thi đấu trận United gặp Liverpool vì bị treo giò FORECED và FORECEFULNESS:
Hai từ này đều nói về sức mạnh. Nhưng ta cần phân biệt cách dùng của hai từ này.
1. Forced có nghĩa: bị ép buộc, cưỡng bức như ta nói " Forced labour " (lao động
cưỡng bức), với nghĩa: căng thẳng, không tự nhiên như " a forced smile " (một nụ cười không tự nhiên). E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
Forced cũng còn có nghĩa khẩn cấp như khi ta nói " a
forced landing of an airplane " (sự hạ cánh khẩn cấp của một máy bay).
2. Forcefulness có nghĩa là: tính chất mạnh mẽ, sức thuyết phục. Có nhiều tính từ
mà ta có thể dùng khi mô tả tính cách, hành động của con người.
2.1 Những từ khen ngợi: assertive (quyết đoán, mạnh mẽ), forceful (sinh động, có
sức thuyết phục), positive (lạc quan, tích cực), self-confident (tự tin) và strong- willed (cương quyết).
E.g.1: He is overly assertive in his selling efforts.
=> Anh ta quyết đoán thái quá trong những nỗ lực bán hàng của mình
E.g.2: They are positive that they will win the contest.
=> Họ lạc quan là sẽ chiến thắng trong cuộc tranh tài
2.2 Những lời chê bai: Aggressive (hung hăng, hùng hổ), domineering (độc đoán,
hống hách), overbearing (hống hách, kiêu căng), pushy (tự đề cao mình), tyrannical
(bạo ngược). Đó là những tính từ dùng để biểu lộ sự không đồng tình với thái độ,
cách ứng xử của một người nào đó.
E.g: They worked for a tyrannical boss.
=> Họ đã làm việc với một ôn chủ bạo ngược FORCEFUL và FORCIBLE:
Là những từ liên quan đến sức mạnh, nhưng cách dùng khác nhau.
_Forcible là từ thông dụng nhất, có nghĩa: bằng sức mạnh, tức được thực hiện bằng
sức mạnh hoặc liên quan tới sức mạnh.
E.g: In those 10 decades, China suffered forcible entry from Western imperial powwers.
=> Trong 10 thập niên đó, Trung Quốc đã chịu sự xâm nhập bằng vũ lực từ các đế quốc phương tây E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Forceful có nghĩa: mạnh mẽ, sinh động, có sức thuyết
phục. Forcible cũng có nghĩa này như " a forcible argument "
(một lập luận có sức thuyết phục mạnh),...nhưng là cách dùng của người Anh,
người Mỹ hiếm khi sử dụng như thế.
E.g: We tried to attract strong forceful personalities to the group.
=> Chúng tôi cố lôi cuốn những nhân vật nổi tiếng có sức thuyết phục mạnh vào trong nhóm
_Với nghĩa trên, Forceful được người Mỹ ưa dùng hơn là nghĩa đen " bằng sức mạnh " như trong câu:
E.g: An explosion perhaps 200 times as forceful as the atomic bomb.
=> một vụ nổ có lẽ 200 lần mạnh hơn một quả bom nguyên tử FOREWORD và FORWARD:
Hai từ này phát âm khá giống nhau, tuy nhiên ngữ nghĩa thì khác biệt.
_Foreword là lời tựa, lời mở đầu của một cuốn sách.
Còn forward có nhiều chức năng: trạng từ, tính từ, danh từ và động từ. Khi là danh
từ, forward có nghĩa là tiền đạo, tức cầu thủ ở hàng tấn công trong bóng đá, khúc côn cầu...
_Theo thống kê, ít có trường hợp dùng lộn foreword vào vị trí của forward , nhưng
khá nhiều nhà xuất bản đã để lọt lưới khi in lầm forward vào chỗ của foreword như
trong câu "...in the forward to his book " (...theo lời tựa trong cuốn sách của ông). FREE và FREELY:
1. Nghĩa thông dụng của free là tự do. Ta dùng free để diễn tả những hoạt động
không bị kiểm soát hay giới hạn.
E.g: The general elections were free and fair.
=> Các cuộc tổng tuyển cử là tự do và công bằng E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_ta không dùng free như một trạng từ với nghĩa này, thay vào đó là freely.
E.g: His wife died a few years ago and we both speak freely.
=> Vợ anh ấy đã chết cách đây mấy năm và hai chúng tôi nói chuyện một cách thoải mái
2. Free còn thông dụng với nghĩa: không mất tiền, khỏi phải trả tiền.
E.g: We got some free tickets for the theater.
=> Chúng tôi có mấy vé xem kịch không phải trả tiền
Với nghĩa này, trạng từ của free cũng chính là free, chứ ta không dùng freely.
E.g: Children can get into the theater free.
=> Trẻ em có thể vào xem kịch tự do
FRIEND, FRIENDLY và SYMPATHETIC:
1, Friend là bạn, tức những người mà ta biết rõ và thích quan hệ nhưng không phải
là họ hàng. Một người bạn thân trong tiếng Anh là " a good friend ", " a close friend "...
E.g: She is a close friend of mine.
=> Cô ấy là bạn thân của tôi
_Để diễn tả hành động kết bạn, trở thành bạn, ta dùng cụm từ " be friend with " hay " make friend with ".
E.g: Helen continued to be friends with Dorothy.
=> Helen tiếp tục kết bạn với Dorothy
2. Friendly có nghĩa: thân thiện, thân mật. Friendly không bao giờ là một trạng từ.
Nếu ta friendly với một người nào , tức là ta tỏ ra thiện cảm và thân thiện với người đó.
E.g: The salesmen had been friendly to him.
=> Những người bán hàng tỏ ra thiện cảm với anh ấy E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Còn friendly with có nghĩa là thích chơi với nhau, thích cùng nhau vui đùa.
E.g: The children here are quite friendly with one another.
=> Bọn trẻ ở đây khá thân thiện với nhau
3. Không nên nhầm lẫn giữa friendly và sympathetic . Tính từ sympathetic có
nghĩa: thông cảm, đồng cảm, tỏ ra ủng hộ. Nếu như ta gặp một sự cố gì và một ai
đó xảy ra sympathetic tức là người đó tỏ ra cảm thông và muốn giúp đỡ ta.
E.g: He is profoundly sympathetic to the families of earthquake's victims.
=> Anh ấy cảm thông sâu sắc với gia đình những nạn nhân động đất FROM và SINCE:
Đều có nghĩa là từ, từ khi.
_From có thể dùng chỉ thời gian và nơi chốn.
E.g.1: Has the train from Hanoi arrived ?
=> Xe lửa đi từ hà Nội đã tới nơi chưa ?
E.g.2: They lived in Nha Trang from 1980 to 2004.
=> Tôi đã sống ở Nha Trang từ năm 1980 đến năm 2004
_Since chỉ dùng cho thời gian, không bao giờ chỉ dùng cho nơi chốn. Since có
nghĩa từ thời điểm đó cho tới lúc nói.
E.g.1: He has been here since Sunday.
=> Anh ấy đã ở đây từ chủ nhật
E.g.2: Dorothy has been working in a factory since leaving school.
=> Dorothy đã làm việc tại một nhà máy từ khi ra trường
FRUGAL, THRIFTY, PARSIMONIOUS và PENNY-PINCHING:
Ngoài ra còn : Economical, miserly, stingy, tight-fisted.
_Đều là những tính từ nói về tiết kiệm, hà tiện. Các từ này được chia thành ba E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG nhóm.
1. Economical và Frugal là những từ trung dung, ở giữa; đề
cập đến ý nghĩa tiết kiệm. Economical chúng ta đã nói trong mục riêng. Còn frugal
nhấn mạnh đến ý: thanh đạm, đạm bạc.
E.g: we lived a very frugal exis ence, avoiding all luxuries.
=> Chúng tôi sống một cuộc sống rất đạm bạc, lánh xa mọi thứ xa xỉ
2. Thrifty có nghĩa: tiết kiệm, tằn tiện; là từ mạnh hơn từ economical nhưng hàm
nghĩa quản lí thành công. Thrifty là một từ tán dương, khen ngợi.
E.g: The people were industrious and very thrifty.
=> Dân chúng cần cù và rất tằn tiện
3. Tất cả những từ: miserly, stingy, tight-fisted, penny-pinching và parsimonious
đều có nghĩa: hà tiện, bủn xỉn. Những từ này biểu lộ sự không tán thành.
E.g: At home she was churlish, parsimonious, and unloving to her chirldren.
=> Ở nhà bà ấy là người cáu kỉnh, bủn xỉn và không thương yêu gì trẻ con
_Penny-pinching là từ thường dùng của các nhà báo và những người hùng biện.
E.g: He said the government's penny-pinching policies were causing loss of life.
=> Ông ấy nói là những chính sách bủn xỉn của chính phủ đã gây ra thiệt hại về nhân mạng FUN và FUNNY:
Là hai từ liên quan đến sự thích thú, vui thích, trò vui, và thỉnh thoảng bị dùng lẫn lộn.
1. Fun có nghĩa: trò vui, nguồn vui, sự thích thú, thường được dùng để diễn tả một
người, một vật đang hài lòng, vui đùa. Fun là danh từ không đếm được và thường
theo sau động từ " to be " và các động từ liên kết khác (become, get, seem, look...).
E.g: Her birthday party was fun, wasn't it ?
=> Tiệc sinh nhật của cô ấy vui, phải không ? E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
Trong câu này, ta không nói " her birthday party was funny...? "
_Trong đàm thoại, người Mỹ thỉnh thoảng dùng fun như một tính từ.
E.g: This is an excellent tool for learning and practicing English in a fun way.
=> Đây là một công cụ tuyệt vời để học và thực hành Anh ngữ bằng một phương cách vui nhộn
2. Funny có nghĩa: làm cho vui thích, gây cười. E.g: She told funny stories.
=> Cô ấy kể nhiều chuyện cười
_Funny còn có nghĩa: lạ lùng, xa lạ, khác thường, đặc biệt.
E.g: He is got a funny way of talking today.
=> Hôm nay anh ta có cách nói khác lạ G GAS và PETROL:
_Gas là chất khí,khí đốt, ga; tức là chất khí hay hỗn hợp các chất khí dùng để nấu
nướng, để sưởi ấm hay thắp sáng.
E.g: Is your central heating gas or elactriccity ?
=> Hệ thống của bạn dùng ga hay điện ?
_Người Mỹ dùng gas hay thỉnh thoảng gasoline để chỉ xăng dầu, tức nhiên liệu
dùng để chạy máy, dùng cho các động cơ đốt trong.
E.g: I am sorry, I'm late. I had to stop for gas.
=> Tôi xin lỗi đã đến trễ. Tôi phải ngừng lại để đổ xăng).==
_Người Anh gọi xăng dầu là petrol. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG GAZE, STARE và GAPE:
Đều là những động từ mô tả cài nhìn chằm chằm, nhìn đăm đắm và kéo dài.
1. Gaze là nhìn một cách chăm chú, tập trung vào một cái gì, đặc biệt là với vẻ thản phục, hiếu kì.
E.g: It' s not just men who gaze longingly at Dorothy.
=> Không chỉ có mấy ông mới nhìn Dorothy một cách thém thuồng
2. Stare dùng để diễn tả một cái nhìn chăm hẳm vì bị sốc, kinh ngạc, ngây người ra
với cặp mắt mở to. Stare cũng ám chỉ cài nhìn bất lịch sự, trố mắt nhìn.
E.g: She continued to stare at me, possibly because she wanted to be intimidating.
=> Cô ấy tiếp tục trừng mắt nhìn tôi,có lẽ cô ta muốn hăm dọa
3. Gape là há hốc mồm mà nhìn, thường là do ngạc nhiên vì quê mùa, chưa từng biết đến. E.g: What are you gaping at ?
=> Cậu đang nhìn cái gì ma há hốc mồm ra thế ? GENTLY và POLITELY:
_Gently có nghĩa: một cách nhẹ nhàng, từ tốn.
Nếu ta làm một việc gì gently thì có nghĩa là ta tiến hành một cách cẩn thận, nhẹ
nhàng, tránh gây thiệt hại hoặc phiền phức cho người khác hay vật khác.
E.g: He shook her gently, and she opened her eyes
=> Anh ta lắc lắc cô ấy một cách nhẹ nhàng và cô ta mở mắt ra
_Nhưng ta không dùng gently để nói rằng, một ai đó đối xử tốt, có cách xử sự hợp
lý, mà ta dùng từ politely với nghĩa: lịch sự, lễ độ.
E.g: He talked so politely and danced so beautifully.
=> Anh ấy nói năng lịch sự và nhảy thì quá đẹp E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
GEOGRAPHIC và GEOGRAPHICAL:
Là hai tính từ đề cập tới những gì liên quan hay thuộc về địa lí.
_Geographical thông dụng hơn, như khi ta nói " geographical features " (những đặc
điểm địa lí), " geographical conditions " (những điều kiện địa lí),...
Một khu vực địa lí thường được quyết định do những điều kiện, những đặc điểm
vật chất, địa hình hơn là do địa hình hành chính hoặc chính trị.
E.g: The country stretches over four different geographical areas.
=> Đất nước trải dài ra 4 khu vực địa lí khác biệt
_Geographic và geographical thường nằm trong tên của các tổ chức, cơ quan hay
những tạp chí liên quan như " National Geographic ", " National Geographic Adventure ",... Note:
_Khi ta muốn đề cập tới những gì liên quan đến việc dạy học môn địa lí, ta dùng
geography đứng trước một danh từ khác chứ không dùng tính từ geographic hay geographical . GET và GOTTEN:
_Get là một trong những động từ quan trọng trong tiếng Anh, get thông dụng với
rất nhiều nghĩa với rất nhiều cách dùng khác nhau.
Get là động từ bất quy tắc ( get-got-got ).
_Ở đây ta cần lưu ý là, với người Anh và người Mỹ - trong văn viết trang trọng -
thì phân từ quá khứ của get luôn là got. Tuy nhiên trong đàm thoại, rất nhiều người
Mỹ ưa dùng gotten làm phân từ quá khứ cho get.
_Gotten được dùng với nghĩa: nhận được, đạt được, trở nên.
E.g: They could have gotten $4,000 for their old car.
=> Họ có thể đã nhận 4, 000 đô la cho chiếc cũ của xe họ. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Thật ra cả hai hình thức quá khứ phân từ get và gotten
đều được sử dụng từ thế kỉ thứ 17, nhưng ở Anh, got dần dần
chiếm lĩnh trong khi ở khu vực bắc Mỹ, gotten được ưa chuộng hơn trong một số
cấu trúc và got trong những cấu trúc khác. Hiện nay trong đàm thoại, cư dân bắc
Mỹ dùng cả gotten lẫn got một cách tự do. GIRL và YOUNG WOMAN:
1. Girl là danh từ có nghĩa: cô gái, con gái; ám chỉ một đứa bé, một thiếu niên,
thanh niên thuộc phái nữ.
Girl cũng dùng để chỉ những phụ nữ trẻ, tuổi từ 30 trở lại, thường là chưa chồng.
E.g: She is the new girl in this office.
=> Cô ấy là người phụ nữ mới trong cơ quan này
" Little girl " có nghĩa: cô bé, dùng để đề cập đến những bé gái khoảng từ 10 tuổi trở lại.
E.g: His sister is a very well behaved little girl.
=> Em gái anh ấy là một cô bé có hạnh kiểm rất tốt
2. Nhiều phụ nữ trẻ rất ghét bị gọi là girl . Thay vào đó họ muốn là woman. Trong
văn viết trang trọng, người ta thường dùng young woman thay thế cho girl.
E.g: Did you tell her that this young woman is looking for a job ?
=> Anh đã nói với chị ấy là người phụ nữ trẻ này đang kiếm việc làm không ?
_Ở Mỹ, giới trẻ thỉnh thoảng dùng female khi đề cập đến những phụ nữ trẻ. GLAD và HAPPY:
Là hai từ đề cập đến sự hài lòng, ưa thích.
_Glad đồng nghĩa với pleased. Nếu ta glad về một việc gì tức là ta cảm thấy hoặc
thể hiện sự thỏa mãn, vui thích về việc đó. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: I'm glad to hear she is feeling better.
=> Tôi mừng hay tin cô ấy đã đỡ hơn
_Tuy nhiên, ta không dùng glad trước một danh từ. Thay vào đó là tính từ happy
như khi nói " a happy woman " (một phụ nữ hạnh phúc), " a happy scene " (một cảnh vui sướng),...
_Ta cũng không dùng glad để diễn tả trạng thài tinh thần của một ai tại một thời
điểm đặc biệt nào trong cuộc đời của họ.
_Nếu muốn nói ai đó là mãn nguyện, hài lòng và vui thú với cuộc sống thì ta ta nói
là " They are happy " (Họ hạnh phúc) chứ không phải là " They are glad " . GOODS và POSSESSIONS:
_Goods là danh từ số nhiều, có nghĩa: hàng hóa, tài sản, động sản. Ta không dùng
mạo từ " a " trước goods và phải dùng hình thức số nhiều của động từ đi theo sau goods.
E.g: All goods are held in common.
=> Tất cả hàng hóa được giữ chung một chỗ
_Possessions là tài sản, vật sở hữu. Khi đề cập đến tài sản của một ai, ta không nói
" their goods " mà nói " their possessions " (tài sản).
E.g: We lost all our possessions in the fire.
=> Chúng tôi mất hết tài sản trong vụ hỏa hoạn GROW UP và BRING UP:
_Grow up có nghĩa, lớn lên, trưởng thành.
Khi một người hay động vật grow up thì có nghĩa là người hay vật đó chuyển dần
từ nhỏ thành lớn lên, từ thơ ấu đến trưởng thành. Grow là động từ bất quy tắc (grow-grew-grown).
E.g: When I grow up, I want to be a lawyer. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
=> Khi lớn lên, tôi muốn mình là một luật sư
Cần thận trọng để tránh nhầm lẫn giữa grow up với bring up.
_Bring up là nuôi nấng, dạy dỗ. Thí dụ như khi ta bring up một đứa trẻ, tức là ta
nuôi nấng, chăm sóc nó cho đến khi khôn lớn.
E.g: Her mother died when she was a baby, and she was brought up by her aunt.
=> Mẹ cô ấy mất lúc cô còn bé và cô được một người dì nuôi nấng H
HABIT, CUSTOM và PRACTICE:
Là những danh từ nói về tập quán, thói quen; tức những gì người ta thường làm mà
hầu như không cần phải suy nghĩ.
1. Habit nói về việc lặp đi lặp đi lặp lại một hành vi một cách tự nhiên, tự phát.
_Habit đặc biệt ám chỉ đến cá nhân, là những gì mà một người, một cá nhân
thường xuyên làm mà chẳng hề có một lí do đặc biệt nào cả.
E.g: If smoking was just a habit, then it would be easy to stop.
=> Nếu hút thuốc chỉ là một thói quen thì sẽ dễ dàng vứt bỏ
2. Custom có nghĩa: phong tục, tập quán; tức những gì áp dụng cho một cộng
đồng, một xã hội vào những hoàn cảnh đặc biệt hay tại một thời điểm nào đó trong năm.
E.g: It is the custom to give gifts at New Year time.
=> Người ta có phong tục tặng quà vào dịp năm mới
3. Practice ngoài nghĩa chính thức là thực tiễn, sự rèn luyện...còn có nghĩa: lệ
thường, thông lệ; tức những gì làm theo thường lệ, thói quen. Về nghĩa này
practice gần với custom nhưng thường ngụ ý đến những tập quán xấu, thông lệ không hay. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Practice ám chỉ một tập hợp của những thói quen cố
định hoặc một tiến trình theo thứ tự khi hành xử công việc, hành vi.
E.g: It is not the practice here for women to appear on the street in shorts.
=> Đó không phải là lệ thường ở đây khi phụ nữ mặc quần sọc trên đường phố HAIL và HALE:
Là hai từ đồng âm dị nghĩa nên có sự nhầm lẫn khi dùng hai từ này.
_Hale là danh từ thì có nghĩa: tráng kiện, khỏe mạnh. Còn nếu là động từ thì có
nghĩa là: lôi, kéo, đưa ai ra tòa như ta nói " to hale a man into court " (đưa một người ra tòa).
_Hail có nhiều chức năng, thông dụng là danh từ và động từ chỉ những trận mưa
đá, rơi như mưa đá, trút xuống,...như ta nói " it is hailing " (trời đang mưa đá)...
_Một số ví dụ về việc dùng lộn giữa hai từ hail và hale.
E.g.1: Albania was challenging Great Britain is competence to hail it before the
International Court of Justice.
=> Albania thách thức thẩm quyền của Anh đưa Albania ra trước tòa án công lí quốc tế
E.g.2: Most young Israelis are tough, confident, hail, and hearty.
=> Hầu hết thanh niên Israel dẻo dai, tự tin, khỏe mạnh và nhiệt tình
_Trong hai câu trên, thay vào vị trí của hail phải là hale. HANGAR và HANGER:
Là hai từ đồng âm nhưng dị nghĩa.
_Hangar là nhà để máy bay ở trong sân bay.
_Hanger là cái mắc áo, móc áo.
_Do ngữ nghĩa khác biệt nhau nên các nhà biên tập dễ dàng phát hiện sai lầm. như E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG trong câu:
"...A variety of military buildings including jet hangers ".
_Vị trí của hangers trong câu trên phải là hangars mới có nghĩa " ...nhiều tòa nhà
quân sự khác nhau bao gồm những nhà để máy bay phản lực " . HANGED, HANG và HUNG:
Động từ hang có hai hình thức quá khứ và phân từ quá khứ tùy theo ngữ nghĩa.
1. Khi hang có nghĩa: treo cổ, hoặc là với hình thức thi hành án tử hình hay là tự
tử, thì hang là động từ bất quy tắc với quá khứ và phân từ quá khứ là hanged.
E.g: After a long investigation and trial, he was hanged in 2005.
=> Sau một tiến trình điều tra và xử án kéo dài, ông ấy đã bị treo cổ năm 2005
_Việc tranh cãi về hình thức quá khứ và quá khứ phân từ của hang diễn ra hàng thế
kỉ. Theo các nhà ngôn ngữ học, hang phát triển từ hai động từ Anh ngữ cổ rồi dần
dà hai hình thức đó không thể thay thế cho nhau, trong đó hình thức hung lấn lướt.
_Tuy nhiên ngữ nghĩa hành hình treo cổ với hình thức quá khứ hanged được các
phán quan ưa dùng nên tồn tại mãi cho đến nay. Hiện nay trong văn viết và với
nghĩa treo cổ, hanged rất thông dụng.
E.g: Soldiers convicted of appalling crimes are being hung and shot.
=> Những binh lính bị kết án những tội án dã man đã bị treo cổ và bị bắn
_Hình thức hanged cũng nằm trong thành ngữ cổ với nghĩa chửi rủa như đồ chết
tiệt mà hung chưa thể thay thế.
2. Khi hang mang ý nghĩa: treo, móc một vật gì cùng nhiều ngữ nghĩa khác, thì ta
dùng hình thức hung làm quá khứ và quá khứ phân từ.
E.g: The smell of paint hung in the air.
=> mùi sơn lơ lửng trong không khí). E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
HAPPEN, TAKE PLACE và OCCUR:
Là ba động từ đồng nghĩa là: xảy ra, diễn ra, nhưng cần phân biệt cách dùng trong câu.
1. Happen: Hàm ý một việc gì đó xảy ra một cách ngẫu nhiên, tình cờ, không dự báo trước. E.g. Something has happened.
=> Một việc gì đó đã diễn ra.
+ Happen có thể dùng kết hợp với 'to' để chỉ những sự việc diễn ra tình cờ, không mong đợi.
E.g. If you happen to see David, ask him to give me a call.
=> Nếu bạn có tình cờ gặp David, hãy nói anh ấy gọi điện cho tôi.
Note: Happen không có hình thức bị động, thường dùng sau những từ như:
Something, Thing, What, hoặc This.
2. Take place: Hàm ý một sự việc đã được định liệu trước.
E.g. The opening ceremony will take place on November 17, 2009.
=> Lễ khai mạc sẽ diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2009.
3. Occur: Thường có thể thay thế cho Happen, nhưng có tính chất trang trọng hơn.
E.g. Her death occured the following year.
=> Cái chết của bà ta diễn ra năm sau đó. HARANGUE và TIRADE:
Hai từ này có nghĩa là: bài diễn thuyết, diễn văn, nhưng ngữ nghĩa có khác nhau.
_Harangue là bài diễn thuyết dài, lới lẽ dữ dội, mãnh liệt, thường nói trước đám
đông và cũng có thể kích động họ hành động.
E.g: The general was still haranguing the troops before the next battle.
=> Viên tướng vẫn diễn thuyết hô hào binh sĩ trước trận chiến sắp tới E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Còn tirade cũng là bài diễn văn, diễn thuyết dài nhưng
nội dung hàm ý chỉ trích, tố cáo, không thân thiện.
E.g: He gave a tirade against smoking in the Senate.
=> Ông ấy đọc một bài diễn văn chống lại việc hút thuốc lá tại thượng viện
HARDLY, BARELY và SCARCELY:
1. Hardly thường dùng chung với: any, ever và trợ động từ can.
Hardly any và hardly ever có nghĩa là: hầu như không, hiếm khi.
E.g.1: There is hardly any rice in the kitchen.
=> Hầu như không còn chút gạo nào trong nhà bếp
E.g.2: Mr. Smith hardly ever goes to bed before midnight.
=> Ông Smith hiếm khi ngủ trước nửa đêm
_Hardly đi sau động từ can thì có nghĩa: khó lắm mới được.
E.g: I can hardly see the mark.
=> Tôi phải khó lắm tôi mới có thể thấy được dấu vết
2. Barely có nghĩa là: chỉ vừa và thường đi với tính từ như enough và sufficient.
E.g: They barely had time to catch the train.
=> Họ chỉ mới vừa đủ thì giớ để bắt kịp chuyến tàu
3. Scarcely bao gồm ý nghĩa của cả hardly và barely.
E.g: You can scarcely expect me to believe that.
=> Anh khó lòng mong tôi tin vào điều đó HAVE và TAKE:
Đây là hai động từ thông dụng trong Anh ngữ khi dùng với các bổ ngữ là danh từ
để nói về các hành động hay bữa ăn, trong đó, người Mỹ có cách dùng khác với người Anh.
1. Nói về hành động: Với một số danh từ, chúng ta có thể dùng have hoặc take đều E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG được.
E.g.1: She have/ take her holiday in November.
=> Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng 11
E.g.2: Take/ have a look at this.
=> Hãy nhìn vào cái này này
_Khi nói về những hành động như khi đi bộ hay đi tắm, người Mỹ thường dùng
take như " take a swim " (đi bơi), " take a bath " (đi tắm)...trong khi người Anh thì
lại dùng have như " have a swim ", " have a bath " .
2. Về các bữa ăn: Trong Anh ngữ hiện đại, người ta dùng have để nói về các bữa ăn.
E.g.1: They had their dinner in their room.
=> Họ đã dùng bữa tối trong phòng của mình
E.g.2: She has her meals at home.
=> Cô ấy dùng bữa ở nhà
_Trước đâu thỉnh thoảng người ta cũng dùng take thay cho have khi nói về những
bữa ăn, nhưng hiện nay, cách dùng này được xem là rất trang trọng.
E.g: He always takes his meals in restaurant.
=> Ông ấy luôn dùng bữa ở nhà hàng HEADMASTER và PRINCIPAL:
_Ở Anh, giáo viên phụ trách một trường học thì được gọi là headmaster (ông hiệu
trưởng) hay headmistress (bà hiệu trưởng)
_Ở Mỹ, những danh từ này chỉ dùng cho giáo viên chịu trách nhiệm đứng đầu các
trường tư thục. Còn hiệu trưởng các trường học loại khác thì gọi là principal .
_Trong khi đó, principal là người phụ trách một trường cao đẳng, trường chuyên nghiệp. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Còn ở Mỹ, người chịu trách nhiệm đứng đầu của một
college thì được gọi là president. HEALTHFUL và HEALTHY:
Là hai từ đề cập đến sức khỏe.
1. Healthful có nghĩa: lành mạnh, có lợi cho sức khỏe.
E.g: A high nutrient-per-calorie ratio is the basic principle of every healthful diet.
=> Một tỉ lệ cao nhất dinh dưỡng/ ca-lo-ri là nguyên tắc căn bản của mọi chế độ ăn uống lành mạnh
2. Healthy được đưa vào sử dụng từ giữa thế kỉ thứ 16 và dấn lấn át healthful.
_Hiện nay, healthy rất thông dụng, ngoài nghĩa là lành mạnh có thể thay thế cho
healthful cho câu trên, healthy còn được dùng rất nhiều với nghĩa: khỏe mạnh, có sức khỏe tốt.
E.g :Many healthy people think they don't need a physician and then have no one to call when they fall ill.
=> Nhiều người khỏe mạnh nghĩ rằng họ không cần thầy thuốc, thế rồi đến khi bị
bệnh không có ai để gọi đến nhờ khám HEAP, STACK và PILE:
Là những từ với nghĩa: đống, chồng lên thành đống; ngụ ý nhiều đồ vật chất chồng lên nhau.
1. Heap thường ám chỉ một đống xốc xếch, lôi thôi, như khi ta nói " a heap of
rubbish " (một đống rác rưởi), " a heap of books " (một đống sách)...
E.g: Now, the building is a heap of rubble.
=> Giờ đây, tòa nhà là một đống gạch vụn
2. Stack ngụ ý đến một chồng, một đống hay một cụm nhưng thường là ngăn nắp trật tự hơn. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: There is a neat stack of dishes in the cupboard.
=> Có một chồng đĩa ngăn nắp ở trong tủ
_Người ta cũng dùng stack để nói về những đụn rơm, đống thóc, ...chất thành ụ ở ngoài trời.
3. Pile cũng chỉ những vật chất chồng lên nhau, có thể ngăn nắp hoặc không.
E.g: The clothes were left in a pile on the floor.
=> Áo quần bỏ lại thành một đống trên sàn nhà HEAR và LISTEN:
Cả hai từ đều có nghĩa là: nghe thấy.
1. Hear là từ thường dùng để chỉ sự nhận biết âm thanh bằng tai, nghe một cách
bình thường, tự nhiên như những âm thanh, sự việc gì đến tai chúng ta, tức là nghe
không chủ động. Hear là động từ bất quy tắc (hear-heard-heard).
E.g: I heard someone layghing.
=> Tôi đã nghe thấy tiếng ai đó cười
_Listen cũng là nghe, nhưng nghe bằng sự chú ý, lắng tai mà nghe, cố gắng để
nghe. _Listen hàm ý sự tập trung tư tưởng.
E.g: I didn't hear the phone because I was listening to the radio.
=> Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại vì tôi đang nghe radio Note:
_Hear cũng hàm ý chú ý nghe, lắng nghe nhưng nghĩa của hear nhẹ hơn listen.
_Listen và listen to: Thông thường listen thường đi với to, nhưng khi không có bổ
ngữ thì ta không dùng to.
2. Hear không dùng trong các thì tiến hành,. Ta không nói " I'm hearing..." . Để
diễn tả một ai đó đang nghe vào thời điểm người ta nói, chúng ta dùng " can hear "
. " Can hear " rất thông dụng ở Anh.
E.g: I can hear somebody coming. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
=> Tôi nghe thấy ai đó đang đến
3. Nên chú ý rằng, listen hầu hết được dùng khi nói về những
gì đang diễn tiến. Còn khi nói về những gì đã qua rồi, những cái toàn thể, tổng thể
như buổi hòa nhạc, cuộc nói chuyện...thì ta dùng hear.
E.g.1: When he arrived, I was listening to a record of the Beatles.
=> Khi anh ấy đến, tôi đang nghe đĩa nhạc của ban Beatles
E.g.2: I one heard my friend play all the Beethoven concertos.
=> Đã có lần tôi nghe bạn tôi chơi tất cả những bản concerto của Beethoven
4. Cấu trúc " heard + object + infinitive " Được dùng để nói rằng một ai đó đã nghe
thấy toàn bộ sự kiện hay hành động.
E.g: I one heard him give a talk on American politics.
=> Tôi từng nghe anh ấy nói chuyện về chính trị nước Mỹ
_Cấu trúc " heard + object + -ing " dùng để nói rằng ai đó đã nghe thấy sự kiện hay
hành động khi sự kiện hành động đó đang diễn ra.
E.g: As I walked past her room. I heard her talking on the phone.
=> Khi tôi rảo bước ngang qua phòng nàng, tôi nghe nàng đang nói chuyện điện thoại
5. Chúng ta có thể dùng hình thức thụ động với hear, nhưng lưu ý là theo sau hear
phải là nguyên mẫu có to hay hình thức ing.
E.g: She was never heard to say "thank you" in her life.
=> Người ta không bao giờ nghe bà ấy nói tiếng cám ơn trong suốt cuộc đời của bà
6. Hình thức hiện tại của hear + mệnh đề bắt đầu bằng that thường được dùng để
giới thiệu một mảng thông tin mà ai đó đã nghe được.
E.g: I hear (that) the workers are going on strike.
=> Tôi biết tin rằng công nhân sẽ đình công. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG HIGH và TALL:
Là hai tính từ đều có nghĩa là: cao, độ cao. Tuy nhiên, cách dùng khác nhau hoàn toàn, cần phân biệt.
1. High: có nghĩa là cao, nhưng đặc biệt hơn về độ rộng, bề rộng của sự vật.
+ Đo lường một khoảng cách từ chân tới đỉnh của nó.
E.g.1. He has a round face with a high forehead.
=> Ông ấy có một khuôn mặt tròn và một vầng trán cao.
E.g.2. What's the highest mountain in the US?
=> Ngọn núi cao nhất ở Mỹ là gì?
+ Độ cao so với mặt đất hoặc mực nước biển một khoảng nào đó.
E.g.1. The rooms had high ceilings.
=> Những căn phòng này có trần nhà cao.
+ Tuyệt vời hơn hoặc tốt hơn bình thường.
E.g. We had high hopes for the business.
=> Chúng tôi tin tưởng dự án kinh doanh này nhất định thành công.
+ Bao gồm nhiều chất đặc biệt.
E.g. Foods which are high in fat.
=> Thức ăn này mang hàm lượng chất béo cao.
+ Đứng gần với thứ hạng, hoặc một vị trí, địa vị nào đó cao nhất.
E.g. She has held high office under three prime ministers.
=> Bà ấy đã ở vị trí Bộ trưởng đã được ba năm rồi.
+ Thể hiện một giá trị nào đó. E.g. My highest card is ten.
=> Gía trị thẻ cao nhất của tôi là 10.
+ Thể hiện một sự phê chuẩn, tán thành, công nhận.
E.g. She is held in very high regard by her colleagues. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
=> Cô ta đã nhận được nhiều tình cảm yêu mến từ đồng nghiệp.
+ Âm thanh, chất giọng cao.
E.g. That note is definitely too high for me.
=> Chất giọng đó hoàn toàn quá cao so với tôi.
+ Thời điểm cao điểm trong một quãng thời gian.
E.g. August is the high season of summer vacation.
=> Tháng tám là cao điểm cho kì nghỉ hè.
2. Tall: Chiều cao của sự vật cao hơn nhiều so với chiều rộng của nó, cũng dùng với người. E.g.1. She's tall and thin. => Cô ta cao và gầy.
E.g.2. The tallest building in the world...
=> Tòa cao ốc cao nhất thế giới....
Note: Lưu ý khi dùng để nói chiều cao của trẻ con, ta không dùng "not tall" mà dùng "long"
E.g. Baby Megan McDonald was 22 inches long when she worn.
=> Baby Megan McDonald cao 22 inch khi cô ấy mới chào đời. HIRE và RENT:
Là hai từ đồng nghĩa là: thuê, mướn cái gì, hoặc ai đó, nhưng thời gian khác nhau.
1. Hire: có nghĩa là thuê ai đó, thuê cái gì trong thời gian ngắn.
E.g.1. We hire a car from a local car agency and drove across the island.
=> Chúng tôi thuê 1 chiếc xe ô tô của hãng ô tô địa phương và lái đi dạo vòng quanh hòn đảo này.
2. Rent: thuê ai hoặc cái gì trong thời gian bất kì( có thể dùng như Hire, nhưng
cũng dùng trong thuê thời gian dài). E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g.1. A month's deposit may be required before you can rent the house.
=> Ngài phải đặt cọc tiền nhà trước 1 tháng mới được thuê nhà. (Thuê nhà trong thời gian dài).
E.g.2. He rented a car for the weekend.
=> Ông ấy đã thuê một chiếc xe ô tô cho dịp cuối tuần này. (Thuê trong thời gian ngắn). HISTORIC và HISTORICAL:
Là hai tính từ đề cập đến những chuyện liên quan đến lịch sử.
1. Historic được dùng khi nói về những sự kiện nổi tiếng hay quan trọng trong lịch
sử, hoặc những gì được xem là quan trọng hơn tương lai.
E.g: On may 10, 1973, in a historic decision, the House voted 219 to 188 to stop
the Defense Department from spending any more money on the war in Vietnam.
=> Vào ngày 10.5.1973 , trong một quyết định lịch sử, hạ viện đã bỏ phiếu với tỉ lệ
219/188 chấm dứt việc bộ quốc phòng chi tiêu thêm bất cứ khoản tiền nào cho cuộc chiến ở Việt Nam
2. Historical ám chỉ những gì tổng quát hơn, những gì có liên quan đến sự việc
trong quá khứ, đã tồn tại hoặc đã diễn ra trong quá khứ chứ không phải là phát hiện của người viết.
_Historical cũng được dùng khi nói về các tiểu thuyết, phim ảnh...đề cập đến
những nhân vật, sự kiện có thật trong lịch sử.
E.g: This is an historical survey of the United States Army in wartime.
=> Đây là một nghiên cứu lịch sử của quân đội Hoa Kì trong thời chiến).
_Historical cũng xuất hiện trên tên hiệu của một số cơ quan, tổ chức, liên quan đến lịch sử. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Tuy nhiên, khi đề cập đến những gì liên quan đến việc
dạy và học môn lịch sử, thì ta dùng history trước một danh từ
khác, chứ không phải là historic hay historical. HOLIDAY và HOLIDAYS:
1. Ở Anh, holidays (số nhiều) thường dùng để chỉ những " big holiday " trong năm.
Còn những dịp khác người ta dùng holiday (dạng số ít).
_Holiday và holidays là những ngày nghỉ, tức thời gian ta được phép không làm
việc hay không đi đến trường. Thông thường đó là ngày lễ của quốc gia hay ngày
lễ của tôn giáo hoặc những kì nghỉ của các trường học.
E.g: Where are you going for your summer holidays.
=> Bạn sẽ đi nghỉ hè ở đâu
E.g: Friday ia a holiday in Muslim countries.
=> Thứ sáu là ngày nghỉ tại các nước hồi giáo
_Người Anh dùng cụm từ " on holiday " - ở số ít- như khi họ nói " I met Helen on
holiday in Paris " (Tôi gặp Helen trong kì nghỉ ở Paris). Trong câu này họ không
dùng " on hoặc in holidays " .
2. Ở Mỹ, holiday dùng để chỉ một ngày mà công chúng kỉ niệm một sự kiện quan
trọng nào đó, có thể là ngày nghỉ làm việc hay không, chẳng hạn như "
Thanksgiving " (Lễ tạ ơn). Một ngày như thế ở Anh họ gọi là " bank holiday " , tức
là ngày không phải là thứ bảy hay chủ nhật, mà ngân hàng chính thức đóng cửa là vì ngày lễ chung.
_Khi người Mỹ dùng holidays , họ ám chỉ kì nghỉ cuối năm bao gồm cả nghỉ lễ giáng sinh và năm mới.
E.g: Its look like the President and his family will be here during the Christmas holidays.
=> Có vẻ như Tổng thống cùng gia đình ông sẽ nghỉ ở đây trong kì nghỉ giáng sinh E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG HOME và HOUSE:
1. Nghĩa đơn giản nhất của home là: nhà, gia đình, tức là nơi ta sống. Tuy nhiên,
home cũng dùng để ám chỉ đến một thành phố, một vùng, một đất nước ,mà ta xem là nhà, quê hương.
E.g: He was born in Moscow, but he now looks on New York as his home.
=> Anh ấy sinh ra ở Moscow nhưng nay thì anh xem New York như là nhà của mình
2. Khác với home ngụ ý nơi ta sinh sống với đầy đủ tình cảm gửi gắm, là căn nhà
nơi gắn bó với một người, house cũng là nhà, nhưng để chỉ một công trình xây
dựng, một tòa nhà dùng để ở.
E.g: You can buy a house and hope to make your home there.
=> Bạn có thể mua một căn nhà và hi vọng tạo dựng gia đình mình ở đó Note:
_Không bao giờ đặt " to " trước home. Như ta không nói " they went to home " mà nói " they went home ".
_Không dùng bất cứ mạo từ nào xen giữa cụm từ thông dụng " at home " . Ví dụ, ta
nói " Is anybody at home " chứ không nói " Is anybody at the home " .
_Người Mỹ thường lượt bỏ giới từ " at " . HOMEWORK và HOUSEWORK:
Là hai danh từ không đếm được.
_Homework là bài tập ở nhà, tức phần bài tập được giao cho học sinh làm khi
không ở trường. Ta nói " do homework " (làm bài tập ở nhà) chứ không nói " make homework " .
E.g: That was the room where he did his homework.
=> Đó là cái phòng, nơi cậu ấy làm bài tập của mình
_Còn housework là công việc ở trong nhà như: dọn dẹp, lau chùi nhà, nấu ăn... E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: She relied on him to do most of the housework.
=> Cô ấy cậy mong vào anh ta trong hầu hết các công việc ở nhà HOPE và WISH:
Cả hai từ đều có nghĩa: hy vọng, ước mong. Ở đây, ta đề cập đến ý nghĩa và cách
dùng trong chức năng động từ của chúng.
1. Hope nói về hi vọng, trông mong, còn wish biểu lộ sự hối tiếc - với nghĩa " giá
mà, phải chi " - về những việc liên quan đến hiện tại, quá khứ hoặc hoặc tương lai.
E.g.1: I hope you'll enjoy that film.
=> Tôi hi vọng là anh sẽ thích phim đó
E.g.2: I wish I hadn't gone to that wedding.
=> Giá mà tôi đừng dự bữa tiệc cưới đó
2. Khi hope hoặc wish được theo sau bằng một động từ nguyên thể có " to " , ngữ
nghĩa của chúng gần nhau hơn.
E.g.1: David hopes to get a good job in a big city.
=> David kì vọng kiếm được việc làm tốt ở một thành phố lớn
E.g.2: David wishes to get a good job in a big city.
=> David ước mong kiếm được một việc làm tốt ở một thành phố lớn
_Câu trên với hope ngụ ý anh ta có muốn và có thể thực hiện được mong muốn đó
nhiều hơn là wish ở câu dưới, với hàm ý kiếm được việc làm chỉ là do may mắn.
3. Sau " I hope " ta thường dùng thì hiện tại nhưng với nghĩa tương lai.
E.g: I hope he likes this book.
=> Tôi hi vọng rằng anh ấy sẽ thích cuốn sách này
_Trong câu phủ định ta không dùng " not " đi với hope mà đặt " not " đi với động từ theo sau. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: I hope my mother doesn't wake up.
=> Tôi hi vọng mẹ tôi không bị đánh thức
_Ta cũng có thể dùng hope ở các thì quá khứ để biểu lộ một yêu cầu lịch sự hay
nói về những hi vọng không thực tế, ước mong không diễn ra.
E.g: I was hoping you could lend me some money.
=> Tôi hi vọng là anh sẽ cho tôi mượn một ít tiền)
4. Cấu trúc " wish + infinitive " có nghĩa là muốn. Đây là cấu trúc thông dụng của
wish. Một bổ ngữ xen vào giữa wish và infinitive cũng thường được sử dụng. Khác
với hope, trong câu phủ định ta đặt " not " đi với wish.
E.g: They do not wish their names too appear in the newspaper.
=> Họ không muốn tên của họ xuất hiện trên báo
_Tuy nhiên, cấu trúc " wish + direct object " sẽ không được dùng nếu không có
một infinitive theo sau. Trong trường hợp này người ta dùng want hoặc would like thay thế.
E.g: I want an appointment with the Dean.
=> Tôi muốn một cuộc hẹn gặp khoa trưởng
_Wish rất thường dùng với một mệnh đề " that " theo sau.
HORRIBLE, HORRIFIC, HORRIFYING và HORRENDOUS:
Đều là những từ diễn tả sự khủng khiếp, đáng sợ.
1. Tất cả những từ trên đều có thể dùng để diễn tả sự rất không hài lòng, rất khó
chịu gây ra sự kinh hoàng.
E.g.1: Transport is turning into a horrible political problem for the government.
=> Việc vận chuyển đang chuyển thành một vấn đề chính trị hết sức khó chịu với chính phủ
E.g.2: The horrific images were still vivid in her mind.
=> Những hình ảnh khủng khiếp vẫn còn lởn vởn trong tâm trí cô ấy E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g.3: This is a horrifying miscarriage of justice.
=> Đây là một phàn quyết sai lầm hết sức đáng sợ
E.g.4: The smell is absolutery horrendous.
=> Mùi vị thật quá kinh khủng
2. Trong đàm thoại, người dùng horrible để biểu lộ sự không thích một người hay
một việc nào đó. Nó có thể dùng để nói hết những điều gì làm cho người ta không hài lòng và chán nản.
E.g: The living conditions of refugees were horrible.
=> Những điều kiện sống của dân tị nạn thật quá tồi tệ
_Horrible cũng thường được dùng trước danh từ để nhấn mạnh mức độ tồi tệ của sự việc. HOSPITAL và CLINIC:
Là những từ liên quan đến bệnh viện.
1. Hospital là từ tổng quát, thông dụng nhất, dùng để chỉ bệnh viện, nhà thương,
nơi bệnh nhân và người bị thương tích được chăm sóc y tế. Ở Anh, khi nói đến một
người đang nằm bệnh viện, người ta dùng cụm từ " in hospital " , trong khi người
Mỹ thì nói " In the hospital ".
E.g: He broke e bone in his shoulder and spent some time in hospital/ in the hospital.
=> Anh ấy bị gãy xương ở vai và phải nằm viện một thời gian Note:
_Khi đề cập đến hospital đúng với chức năng thành lập của nó - tức là nơi chăm
sóc, điều trị bệnh nhân - thì ta không dùng mạo từ " the " sau giới từ.
_Còn khi đề cập tới bệnh viện chỉ như một tòa nhà giống như các tòa nhà khác,
như khi ta đi bệnh viện không phải để chữa bệnh mà đi thăm thầy thuốc hay bệnh
nhân thì ta dùng mạo từ xác định " the " trước hospital. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
2. Clinic là phòng khám chuyên khoa, thường là nơi kết
nối với một trường y khoa hay là một bệnh viện để trị liệu cho
các bệnh nhân ngoại trú và cũng là nơi cho sinh viên y thực tập. Clinic cũng còn có
nghĩa là bệnh viện tư nhân.
E.g: There was a clinic for prostitutes in the Philippine capital.
=> Có một phòng khám chuyên khoa dành cho các gái điếm ở thủ đô Philippines HUMAN và HUMANE:
Cả hai đều liên quan đến con người.
_Human có nghĩa: liên quan hoặc thuộc về con người.
E.g: The subject of the documentary is the human race.
=> Chủ đề của phim tài liệu là chủng tộc loài người
_Humane có nghĩa: nhân đạo, nhân đức, nhân văn.
E.g: Why can't they use a humane method ?
=> Tại sao họ không thể sử dụng một phương pháp nhân đạo ? HUNTING và SHOOTING:
_Ở Mỹ, hunting có nghĩa là đi săn thú hoang dã, chim muông các loại. Với người
Mỹ, đó là môn thể thao dùng súng bắn chim hay những loài động vật hoang dã.
E.g: This is the shotgun the President used when he went deer hunting.
=> Đây là khẩu súng săn mà tổng thống dùng khi đi săn hươu nai
_Ở Anh, hunting thường dùng để ám chỉ một cuộc đi săn cáo bằng cách dùng chó
để săn đuổi, còn người đi săn thì cưỡi ngựa theo sau. Còn việc bắn chim và săn thú
hoang dã bằng súng mà người Mỹ gọi là hunting thì người Anh gọi là shooting. I E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
ILL, SICK, VOMIT và THROW UP:
1. Ở Anh, ill có nghĩa là: không được khỏe. Ill thông dụng trong vai trò làm vị ngữ,
tức đặt sau một động từ.
E.g: He didn't go to school yesterday because he was ill.
=> Cậu ấy không đi họ ngày hôm qua vì không được khỏe
_Hầu hết người Anh không dùng ill đứng trước danh từ, trừ khi họ cũng dùng một
trạng từ đi với ill. Người Mỹ và người Scotland thỉnh thoảng dùng ill trước một
danh từ mà không cần một trạng từ.
_Trong vai trò thuộc ngữ, người Anh thích dùng sick hơn . Sick cũng dùng để ám
chỉ một ai đó không được khỏe. E.g: The President is sick.
=> Tổng thống không được khỏe Note:
Khi muốn diễn tả một người bị bệnh nhiều hơn, nặng hơn ta không dùng " iller "
hoặc " more ill " mà dùng " worse "
E.g: Each day David feit a little worse.
=> Mỗi ngày David cảm thấy yếu hơn một chút
2. " Be sick " trong Anh ngữ có nghĩa: nôn mửa.
E.g: He was sick four times last night.
=> Anh ấy ói mửa bốn lần trong đêm qua
_Động từ feel dùng với sick thì có nghĩa " buồn nôn " .
E.g: I feel sick . Where is the bathroom ?
=> tôi cảm thấy buồn nôn, phòng vệ sinh ở đâu vậy ?
_Người Mỹ dùng vomit thay cho be sick. Vomit là từ khá trang trọng, trong đàm
thoại, họ thường dùng throw up thay cho be sick. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: She began to vomit blood a few days before she died.
=> Bà ấy bắt đầu ói ra máu một vài ngày trước khi chết ILLEGIBLE và UNREADABLE:
Là hai tính từ dễ nhầm lẫn khi dùng trong câu.
1. Illegible: Có nghĩa là khó đọc, không thể đọc được, không giải đoán được.
E.g. The handwriting, though expressive, is almost illegible.
=> Bản viết tay, dù diễn cảm, hầu như không thể đọc được
2. Unreadable: Thiếu sự quan tâm hay thiếu sự hấp dẫn để đọc, quá chán hay quá
khó đọc, không đáng đọc.
E.g. He issued his second unreadable treatise.
=> Ông ấy đưa ra luận thuyết thứ hai khó đọc nổi. ILLNESS và DISEASE:
1. Illness có nghĩa: sự đau ốm, bệnh hoạn. Tình trạng đau ốm có thể trải qua một
thời gian dài hay ngắn, trầm trọng hay không. Ta có thể dùng các tính từ như: long,
short, mild đặt trước illness.
E.g: She died at the age of 56 after a long illness.
=> Bà ấy chết ở tuổi 56 sau một thời gian dài bệnh hoạn
2. Disease có nghĩa: bệnh, nhưng đây là loại bệnh đặc biệt gây ra do vi khuẩn hoặc
do bị lây nhiễm. disease có thể truyền từ người này sang người khác.
E.g: Whooping-cough is a dangerous disease for children.
=> Ho gà là một bệnh nguy hiểm đối với trẻ em
_Disease cũng là từ tổng quát để chỉ những chứng bệnh nặng và kéo dài. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
ILLUSION, DELUSION à HALLUCINATION:
Là những từ nói về ảo giác, tức ám chỉ những sự đánh lừa về tinh thần với nhiều lí
do và mức độ khác nhau.
_Delusion, illusion thỉnh thoảng có thể thay thế cho nhau, nhưng trong hầu hết các
trường hợp thì không thể hoán đổi. Illusion thông dụng hơn còn delusion được ưa dùng trong kĩ thuật.
1. Illusion có nghĩa ảo tưởng, tức một hình ảnh, một ý niệm, một ý nghĩ sai lệch;
cò thể chỉ để làm vừa lòng và thường là vô hại.
E.g: All the governments of France since 1791 lived in the illusion that they had made themselves popular.
=> Tất cả các chính phủ của Pháp kể từ 1791 đều sống trong ảo tưởng là mình hợp với lòng dân
2. Delusion là một khái niệm sai lầm về một sự việc thật sự hiện hữu, tồn tại mà
không có khả năng sửa chữa. Delusion gây hại, nhất là đối với những người điên cuồng, cuồng tính...
3. Còn hallucination là ảo giác, tức tưởng tượng ra là nhìn thấy hoặc nghe thấy mà
thật ra là không có. Hallucination đặc biệt nhấn mạnh về bệnh lý như ta nói "
hallucination caused by nervous disorders..." (Những ảo giác gây ra bởi những rối loạn về thần kinh...). IMAGINARY và IMAGINATIVE:
Imaginary là tưởng tượng, là những gì không có thật trên thực tế, chỉ tồn tại trong
đầu óc hay trong trí tưởng tượng của một người nào đó.
E.g: I had an imaginary conversation with the editor-in-chief.
=> Tôi đã có một cuộc nói chuyện tưởng tượng với vị tổng biên tập
_Còn imaginative là giàu óc tưởng tượng, tỏ ra có óc tưởng tượng. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: The course focuces on the use of children's
imaginative writing in the classroom.
=> khóa học chú trọng vào việc sử dụng cách viết giàu trí tưởng tượng của các trẻ em trong lớp học IMAGINE và INCAPABLE:
1. Imagine là động từ có nghĩa: hình dung, tưởng tượng. Nếu ta hình dung về một
tình huống nào đó, tức là ta nghĩ về tình huống đó và có thể tưởng tượng ra trong
trí óc mình một bức tranh toàn diện hay ý tưởng về nó.
E.g: Imagine that you are in Paris.
=> Hãy tưởng tượng là bạn đang ở Paris
_Ta không dùng nguyên mẫu có " to " theo sau imagine.
E.g: I couldn't imagine living with her.
=> Tôi không thể hình dung nổi cuộc sống với cô nàng
Nếu có ai đó hỏi ta một sự việc có thật hay không, ta có thể trả lời " I imagine so "
để ám chỉ rằng mình nghĩ việc đó là thật.
2. Incapable có nghĩa: không có khả năng làm việc gì. Ta không dùng nguyên mẫu
có " to " sau tính từ này, mà dùng cấu trúc " incapable of doing something "
E.g: I also let my parents run my life, but maybe that is a good idea since I'm incapable of doing it myself.
=> Tôi cũng để cho ba mẹ quản lí đời mình, nhưng có lẽ đó là một ý tưởng hay vì
tôi không thể tự mình làm việc đó
IMMEDIATELY, THE MOMENT, THE INSTANT và THE SECOND:
1. Immediately được sử dụng thông thường trong vai trò làm trạng từ với nghĩa:
tức thì, ngay tức khắc. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: I have to go to the hospital immediately. It is very urgent.
=> Tôi phải đến bệnh viện tức khắc, có việc rất khẩn cấp
_Immediately còn có nghĩa: gần nhất, liền kề, trực tiếp. Ta dùng các giới từ như:
above, under, opposite và behind đi theo immediately để mô tả mức độ rất gần đó.
E.g: His father had sea ed himself immediately behind me.
=> cha anh ấy đã ngồi ngay sát phía sau tôi
2. Ở Anh, người ta dùng immediately trong vai trò làm liên từ. Họ dùng
immediately với nghĩa: ngay khi (as soon as) để diễn tả một việc gì xảy ra hoặc đã
hoàn tất ngay sau khi một việc khác xảy ra.
E.g: Tell me immediately you have any news.
=> hãy báo cáo cho tôi ngay khi anh có bất cứ tin tức nào
_Trong những câu như thế, ta không dùng thì tương lai sau immediately. Chẳng
hạn, ta không nói " I will do it immediately I will arrive " mà nói " I will do it
immediately I arrive " (Tôi sẽ làm việc đó ngay sau khi tôi đến).
3. Cả người Anh và người Mỹ đều dùng: the moment (that), the instant (that), the
second (that)...như cách dùng immediately làm liên từ.
E.g.1: I want to see him the moment (that) he arrives.
=> Tôi muốn gặp anh ấy ngay khi anh ấy đến
E.g.2: I loved you the instant (that) I saw you.
=> Anh đã yêu em ngay khi nhìn thấy em
IMMIGRATION, EMIGRATION và MIGRATION:
Đây là những từ nói về vấn đề di trú và rất dễ bị dùng lẫn lộn.
1. Emigration, emigrate và emigrant: đề cập đến sự di trú. Nếu một người nào đó
rời đất nước của mình để đến sinh sống luôn ở một nước khác, thì người đó đã di cư. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: She received permission to emigrate to Australia.
=> Cô ấy đã nhận được phép di cư đến Úc
_Emigration là danh từ chỉ sự di cư, tiến trình di cư.
E.g: Famine and emigration made Congo the most depopulated region in Africa.
=> nạn đói và sự di cư đã làm cho Congo trở thành khu vực thưa thớt dân cư nhất ở châu Âu
_Còn người đi dư cư thì người ta gọi đó là emigrant.
E.g: Thousand of emigrants boarded ships for South Koreo.
=> Hàng ngàn người đi dư cư đã leo lên những con tàu để đi Hàn Quốc
2. Immigration, immigrate và immigrant chỉ hành động nhập cư, tức đến một nước
nào đó để sinh sống hẳn ở đó.
_Immigration là sự nhập cư và immigrant là người nhập cư. Họ là emigrant khi
đang còn ở đất nước của mình, nhưng khi đến xứ sở mới, họ được gọi immigrant.
E.g: There are many illegal immigrants in the United States, canada...
=> Có nhiều người nhập cư bất hợp pháp ở Mỹ, Canada...
3. Migration, migrate và migrant là những từ chỉ sự di chuyển từ nơi này sang nơi
khác để sinh sống và làm việc.
_Khi một người migrate thì người đó tạm thời di chuyển tới một nơi khác, một
thành phố hay một xứ sở khác để tìm việc làm tạm thời.
E.g: Millions of workers have migrated to the big cities.
=> Hàng triệu công nhân đã di cư đến các thành phố lớn
_Tiến trình như thế gọi là migration và những người này được gọi là migrant .
_Migrate còn có nghĩa là di trú khi nói về các loài vật - nhất là cá loại chim - di
chuyển từ nơi này sang nơi khác theo mùa.
E.g: Every winter these birds migrate to south Asia.
=> Mọi mùa đông những con chim này di trú đến Nam Á E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG IMMINENT và EMINENT:
Hai từ này vừa khác biệt ngữ nghĩa, lại chẳng giống nhau về phát âm, nhưng một
số người vẫn dùng lầm lẫn từ này qua từ kia.
_Eminent có nghĩa: nổi tiếng, xuất chúng, nổi bật.
E.g: Hef father is an Eminent author.
=> Cha cô ấy là một tác giả nổi tiếng
_Còn imminent có nghĩa: sắp xảy ra, đến nơi.
E.g: Many of us felt the destruction of the world was imminent.
=> Nhiều người trong chúng tôi đã có cảm nghĩ rằng sự hủy diệt của thế giới sắp diễn ra
_Sự lầm lẫn hai từ này có thể xảy ra ở người bình thường, chứ hiếm khi qua mặt
được những người biên tập.
_Các thống kê từng ghi lại một bài trắc nghiệm, trong đó có một bài liên quan đến
giải quyết tình huống với một người phụ nữ mang thai, thì câu hỏi lại viết " the
birth is eminent " thay vì viết " the birth is imminent ".
IMPERFECTION, DEFECT, BLEMISH và FLAW:
Cả bốn từ này đều nói về sự thiếu sót, không hoàn hảo, khuyết điểm.
1. Defect là từ được sử dụng tổng quát với nghĩa: khuyết điểm, ngụ ý sự thiếu sót
của một cái gì thiết yếu cần phải hoàn thiện, nếu không sẽ làm hỏng đi.
E.g: The new digital cameras had to be withdrawn from the market because of mechaniccal defects.
=> Những chiếc máy ảnh kĩ thuật số đã phải thu hồi khỏi thị trường vì những khuyết điểm kĩ thuật
2. Imperfection có nghĩa: sự không hoàn hảo, thiếu sót; ám chỉ đến bất cứ chi tiết
sai lầm nào dẫn đến giảm giá trị của cái toàn diện. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: The minor imperfection in this painting is a scratch in the corner.
=> Khuyết điểm nhỏ của bứa tranh này là vết xước nhỏ ở góc
3. Blemish là tì vết, sai sót ở bề mặt làm hỏng đi diện mạo.
E.g: A large mole on a cheek is her blemish.
=> Một nốt ruồi lớn trên má cô ấy là tì vết của cô ấy
4. Flaw là khuyết điểm về chất lượng, là sự không hoàn hảo trong cấu trúc hay bản chất.
E.g: This diamond would be perfect but for a small flaw in its base.
=> Viên kim cương này sẽ hoàn hảo nếu không có vết rạn nhỏ ở đáy IMPLICIT và EXPLICIT:
_Explicit có nghĩa: rõ ràng, thẳng thắn, không che giấu hoặc ngụ ý điều gì, về
người hay lời nói. Explicit ám chỉ lời nói rõ ràng và thẳng thắn.
_Còn implicit thì hàm ý những biểu thị ngấm ngầm, không rõ ràng.
E.g: You know we have an implicit understand that you are not allowed to watch
any television shows that contain explicit sex.
=> Các cậu biết là tôi có sự thông hiểu ngấm ngầm rằng các cậu không được phép
xem bất cứ chương trình ti vi nào có chứa những màn làm tình trắng trợn IMPLY và INFER:
là hai động từ hay bị dùng thay thế cho nhau, dùng như vậy là sai ngữ pháp.
1. Imply: Có nghĩa là ngụ ý, ám chỉ, gợi ý, tức nói bóng, nói gió chứ không nói thẳng ra.
E.g. His tone implied that his time and his patience were limited.
=> Giọng nói của ông ấy ngụ ý rằng, thời gian và sự kiên nhẫn cảu ông ta là có giới hạn. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
2. Infer: Có nghĩa là suy luận, luận ra (từ những sự việc hay luận cứ).
E.g. They infered his displeasure from his absence.
=> Do sự vắng mặ của anh ấy, họ đã suy ra sự bất mãn của anh ấy. IMPORTANT và SUBSTANTIAL:
đều là hai tính từ chỉ mức quan trọng, đáng kể.
1. Important: Có nghĩa là hệ trọng, quan trọng.
E.g. He played an important part in natinal politics.
=> Ông ta đóng một vai trò quan trọng trong nền chính trị quốc gia.
2. Substantial: Có nghĩa là quan trọng, đáng kể, lưu ý chỉ dùng khi nói về số lượng, khối lượng rất lớn.
E.g.1. She owed a sustantial sum of money to several loan marks across the city.
=> Bà ta đã nợ một khoản tiền đáng kể với những người cho vay cắt cổ khắp thành phố.
E.g.2. He's spent a sustantial amount of time adding to his expertise on international economic issue.
=> Anh ấy đã tiêu tốn một thời gian đáng kể bổ sung chuyên môn của mình về vấn đề kinh tế quốc tế.
IN ADDITION TO và IN CONNECTION WITH:
Nghĩa: Thêm vào đó, ngoài ra, và còn, và cũng. Trước đây, một số người chỉ trích
việc dùng " in addition to " thay cho besides chỉ làm rườm rà, dài dòng thêm câu
văn, nhưng dần dà. " in addition to " trở nên thông dụng hơn. Vị trí của từ này
thường nằm ở đầu câu.
E.g: In addition to the minimal requirements, contract exxtensions will likely be considered. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
=> Bên cạnh những yêu cầu tối thiểu, việc gia tăng thời
hạn cho hợp đồng sẽ được cứu xét
_In connection with có nghĩa: liên quan tới, đề cập tới.
E.g: I have a few thoughts in connection with your last remarks.
=> Tôi có một vài ý tưởng liên quan tới những lời nhận xét sau cùng của anh
_Cũng như " in addition to " và một số cụm từ tương tự, nhiều người từng chỉ trích
việc dùng " in connection with " là dài dòng và họ đề nghị sử dụng những giới từ
ngắn gọn hơn như: about, from...Tuy nhiên " in connection with " vẫn thông dụng
hơn vì chỉ trong một số trường hợp mới có thể thay thế bằng giới từ ngắn.
IN CASE, JUST IN CASE, IN WHICH CASE và IN THAT CASE:
1. Ta dùng in case và just in case để nói rằng một ai đó đang làm một việc gì vì
một vụ việc đặc biệt nào đó có thể xảy ra. In case và just in case có nghĩa : nếu như, trong trường hợp.
E.g: I am here just in case anything unusual happens.
=> Tôi ở đây trong trường hợp có gì bất trắc xảy ra
_Sau cụm từ in case hoặc just in case, ta dùng thì đơn hoặc should mà không dùng
" will " hay " shall " . Ta cũng không dùng chúng để diễn tả một việc gì sẽ xảy ra
như là kết quả của sự việc khác.
2. Ta nói " in which case " và " in that case " khi ám chỉ đến tình huống nếu việc
đó xảy ra hay đã xảy ra, trong trường hợp đó.
E.g: I enjoy this meeting unless I have to make a speech, in which case, I'm very anxious.
=> Tôi khoái buổi họp nay trừ khi bị buộc phải phát biểu, nếu vậy, tôi rất lo lắng E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
INCIDENT, EVENT và OCCURRENCE:
Là những từ đề cập đến những sự kiện xảy ra.
1. Event thường là biến cố, sự kiện quan trọng, nhất là những biến cố vốn liên quan
hoặc là kết quả của những sự kiện diễn ra trước đó.
E.g: The event of 1991 in USSR changed Eastern Europe.
=> Những biến cố năm 1991 ở Liên Xô đã làm biến đổi Đông Âu
2. Incident ám chỉ đến những sự kiện thông thường, kém quan trọng hơn event. Ta
thường thấy từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, trong các bài hay bản tin tường
thuật. Incident có thể là một sự kiện kém quan trọng hơn liên quan đến một sự kiện
hay một loạt các sự kiện khác quan trọng hơn.
E.g: There was an incident ; some people were shot.
=> Có một sự cố xảy ra, vài người bị bắn.
3. Occurrence cũng có nghĩa: sự cố, chuyện xảy ra, nhưng là từ chung chung,
không ám chỉ một sự kiện đặc biệt nào và cũng không liên quan tới một sự cố nào
liên quan trước đó.
E.g: His arrival was an unexpected occurrence.
=> Ông ta đến đây là điều bất ngờ
INCLUDE, COMPRISE, CONSIST OF và COMPOSE:
1. Comprise, consist of và compose đều cùng có nghĩa: bao gồm, gồm có. Khi đó,
ta đề cập đến một vật, sự việc bao gồm những vật đặc biệt, những thành phần hợp thành cái toàn thể.
E.g: Congress comprise/ is composed of/ consist of the House of Representatives and the Senate.
=> Quốc hội Hoa Kì bao gồm Hạ viện và Thượng viện E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG Note:
Ta không dùng các động từ trên trong thì tiến hành. Một số
người thường hay dùng cụm từ " be comprised of " nhưng đây là cách dùng sai.
Ta cũng không dùng hình thức thụ động của " consist of ". Thí dụ ta không nói:
E.g: The committee is consisted of teachers and workers.
=> Ủy ban bao gồm các giáo viên và công nhân
2. Comprise còn có nghĩa của compose hay constitute , tức: hợp thành, hình thành.
Tuy nhiên cách dùng này không phổ biến và nhiều nhà văn khuyên chúng ta tránh dùng).
E.g.1: Water is composed of hydrigen and oxygen.
=> Nước được tạo thành từ hydro và oxy
E.g.2: The following selections constituted the evening is program.
=> Những sự chọn lọc sau đây hợp thành chương trình tối nay
3. include cũng có nghĩa là bao gồm, nhưng ám chỉ ý " kể cả ", tức xem như bộ
phận của cái toàn thể.
E.g: The package includes a book of instructions.
=> Gói hàng bao gồm cả cuốn sách hướng dẫn
INCREDULOUS và INCREDIBLE:
_Incredulous có nghĩa: nghi ngờ, hoài nghi, không tin. Incredulous ám chỉ sự
không tin hay không muốn tin.
E.g: He was greeted with incredulous laughters.
=> Ông ấy được đón tiếp bằng những tiếng cười nghi hoặc).
_Còn incredible là khó tin, không thể tin được.
E.g: The plot of the book is incredible.
=> Cốt truyện của cuốn sách khó tin được
_Ta hãy so sánh khi cả hai tính từ xuất hiện cùng nhau. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: The teacher was incredulous when he heard the pupil
is incredible story about the fates of the characters.
=> Giáo viên nghi ngờ khi nghe câu chuyện khó tin của học sinh về số phận của các nhân vật INDEED và INDIFFERENT:
1. Indeed có nghĩa: đúng thế, thực thế, quả thực.
Cấu trúc " very + indeed " dùng để nhấn mạnh hơn.
E.g: I was very sad indeed to hear about it.
=> Tôi thật sự rất buồn khi hay tin đó
_Ta cũng dùng indeed theo sau một danh từ nếu trước danh từ đó có " very + adj "
E.g: That is a very big elephant indeed.
=> Đó quả thật là con voi lớn
_Indeed cũng dùng sau động từ be hoặc một trợ động từ để gợi ý một sự xác nhận
hay một thỏa thuận dứt khoát.
E.g: That is indeed remarkable !
=> Đó thật sự là một việc phi thường
2. Indifferent có nghĩa: bàng hoàng, lãnh đạm, không quan tâm tới.
E.g: How can you be indifferent to the sufferings of the others ?
=> Làm sao bạn có thể thờ ơ trước nỗi đau của người khác
INDIFFERENT, AMBIGUOUS và AMBIVALENT:
1. Ambiguous có nghĩa: mơ hồ, không rõ ràng, khó hiểu.
Nếu như thái độ của ai đó là không thể quy vào một trong hai cực đối lập nhau thì
ta nói thái độ người đó là lập lờ, khó hiểu chứ không phải là có thái độ mâu thuẫn.
E.g: The chairman gave ann ambiguous answer.
=> Vị chủ tịch đã đưa ra câu trả lời mơ hồ E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
2. Ambivalent có nghĩa: nước đôi, hai chiều,tức có sự
mâu thuẫn trong tư tưởng.
Nếu như ta có cảm nghĩ là mình bị phân tâm ra hai hướng đối chọi nhau, không
nhất quán trong một vấn đề nào đó thì ta nói là mình bị ambivalent.
E.g: Many of Indonesia is politicians are ambivalent about East Timor.
=> Nhiều chính sách Indonesia mâu thuẫn trong vấn đề Đông Timor
3. Indifferent có nghĩa: thờ ơ, dửng dưng. Nếu như ta chẳng có chút quan tâm gì
đến vấn đề đó thì ta nói mình indifferent.
E.g: I always choose partners who treat me badly or are indifferent towards me.
=> Tôi luôn gặp phải những đối tác đối xử tệ bạc hoặc có vẻ thờ ơ đối với mình
INDIVIDUAL, PERSON và PARTY:
1. Person: Là từ dùng chung, tổng quát, khá trang trọng.
E.g. I saw a person driving a red car.
=> Tôi nhìn thấy một người đang lái chiếc xe con màu đỏ.
2. Individual: Dùng để nhấn mạnh tới cá thể, riêng biệt.
E.g. The rights of individual should not supersede the rights of a group.
=> Quyền của một cá nhân không thể thay thế các quyền của một tập thể.
3. Party: Thường ngụ ý đến một nhóm, một đảng phái. Về luật pháp, Party ám chỉ
cá nhân hay thực thể pháp lý trong một vụ kiện tụng hoặc chỉ một một bên trong vụ
kiện hoặc trong hợp đồng pháp lý.
E.g He was a party to this contract/
=> Ông ấy là một bên đương sự trong hợp đồng này. INDOORS và INDOOR:
_Indoors có nghĩa: ở trong nhà, ở bên trong tòa nhà. Một sự việc diễn ra indoors
tức diễn ra bên trong tòa nhà. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: To save her life, her father kept her indoors for over six months.
=> Để cứu mạng sống cô ấy, cha cô đã giữ cha trong nhà 6 tháng trời
Còn indoor có nghĩa: trong nhà, tức được dùng bên trong tòa nhà , được tiến hành
hoặc tồn tại bên trong tòa nhà. Indoor được đặt trước danh từ.
E.g: There was no hot water and no indoor toilet.
=> Chẳng có nước nóng cũng chẳng có phòng vệ sinh trong nhà
INDUCE, CONVINCE và PERSUADE:
Ba từ này đều ngụ ý thuyết phục, xui khiến ai đó làm việc gì bằng cách dùng ảnh
hưởng hay tác động đến suy nghĩ hay hành động của họ.
1. Convince là làm cho ai đó tin tưởng những gì mình nói là sự thật.
E.g: They convinced him by quoting statistics.
=> Họ thuyết phục anh ấy bằng cách đưa ra những số liệu thống kê
2. Persuade và induce chủ yếu dùng với nghĩa chiến thắng một người qua một hành động nào đó.
E.g.1: It was he who persuaded her to call a doctor.
=> Chính anh ấy là người thuyết phục cô ta mới bác sĩ).==
E.g.2: They induced him to do it.
=> Chính họ đã thuyết phục anh ta làm việc đó
3, Sự khác biệt giữa persuade và induce là: persuade sử dụng biện pháp thỉnh cầu
hơn là đưa ra lí lẽ, nguyên nhân, induce hàm ý nhấn mạnh đến sự thành công, bất
chấp biện pháp tiến hành là dùng lí lẽ hay bằng những hứa hẹn.
INDUSTRIOUS và INDUSTRIAL:
1. Industrious: Có nghĩa là cần cù, chịu khó, tích cực, thường dùng miêu tả tính cách con người. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g. Some people were very industrious, very hard working.
=> Một vài người rất cần cù, chịu khó làm việc.
2. Industrial: Có nghĩa liên quan tới hoặc thuộc về công nghiệp.
E.g. They have increased their industrial production in recent years.
=> Họ đã gia tăng sản lượng công nghiệp trong những năm gần đây. INEDIBLE và UNEATABLE:
Cả hai từ đều có nghĩa là không ăn được.
_Trước đây một số nhà văn phân biệt rằng, inedible là những gì tự nhiên mà không
thể ăn còn uneatable chỉ những gì không ăn được là do phẩm chất tồi tệ. Tuy nhiên
một số nhà văn thì lại cho ý kiến ngược lại.
_Những thống kê sau cho thấy,hai từ này có thể thay thế cho nhau, ngoại trừ trong
lĩnh vực khoa học, inedible được ưa dùng hơn.
E.g: Prison riots are always caused by unbearable conditions - inedible food, brutality of the guards...
=> Các cuộc nổi loạn trong nhà tù luôn gây ra bởi các điều kiện không thể chịu
đựng nổi - thực phẩm không ăn được, tính tàn ác của các cai ngục... INFECTIOUS và CONTAGIOUS:
Rất nhiều sách và từ điển lưu ý người sử dụng tiếng Anh tránh dùng lẫn lộn hai từ
này. Đây là từ dùng chuyên môn nghành y nhưng dùng phổ thông trong công
chúng thì chỉ đề cập đến bệnh truyền nhiễm.
_Contagious diseases là những bệnh truyền nhiễm lây lan từ người này sang người
khác do tiếp xúc với người hay vật bị bệnh.
_Còn infectious diseases cũng là bệnh truyền nhiễm nhưng tác nhân gây bệnh là do các vi sinh vật. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Tuy nhiên hai tính từ này còn khác biệt ở nghĩa: tràn
lan, ảnh hưởng đến người khác, lây lan...Trong nghĩa này
contagious có thể dùng với sự việc thích thú, dễ chịu hay việc không thích thú,
không dễ chịu; Trong khi infectious hầu như luôn dùng với sự việc thích thú, dễ chịu.
E.g.1: European leaders felt terrorism could become contagious.
=> Những nhà lãnh đạo Châu âu cảm nhận là chủ nghĩa khủng bố có thể trở nên lan tràn
E.g.2: He came back with an enthusiasm that could be infectious.
=> Anh ấy trở về với sự nhiệt tình dễ lây lan INFERIOR và INFORM:
1. Inferior khi là tính từ thì có nghĩa: thấp hơn.Khi ta nói một vật inferior so với
một vật khác thì có nghĩa vật đó có chất lượng kém hơn vật kia. Ta dùng giới từ " to " theo sau inferior .
E.g: His photographs were inferior to those taken by David.
=> Những tấm ảnh anh ấy chụp kém hơn những tấm ảnh mà David chụp
2. Inform có nghĩa: nói cho ai biết về việc gì, cái gì.
_Nếu ta muốn inform cho ai đó một việc thì ta dùng giới từ " of " theo sau inform.
E.g: I intended to inform them of my objections.
=> Tôi dự định báo cho họ biết những phản đối của mình
_Người ta cũng thường dùng mệnh đề " that " theo sau inform và thường không lược bỏ " that " .
E.g: She informed the police that some money was missing.
=> Cô ấy báo cho cảnh sát biết rằng một số tiền đã bị mất E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG INFLAMMABLE và FLAMMABLE:
Hai tính từ này đều dùng để chỉ chất dễ cháy.
E.g: They piled up all the flammable / inflammable materials.
=> Họ đã chất thành đống tất cả những vật liệu dễ cháy
_Một số ít tính từ có tiền tố " in- " như inflammable dễ gây nhầm lẫn là có nghĩa nghịch lại.
_Nếu ta biết nghĩa của flammable mà không biết nghĩa của inflammable rồi đoán
nghĩa thì sẽ cho rằng inflammable là chất không dễ gây cháy được. Nhưng thực tế
lại khác, inflammable và flammable đồng nghĩa, còn từ nghịch nghĩa với flammable là non-flammable .
E.g: The fuel is recyclable, clean and non-flammable.
=> Nhiên liệu là chất tái chế, sạch và không dễ bắt lửa INFLATE và BLOW UP:
Đều có nghĩa: bơm đầy, bơm phồng lên.
_Khi ta inflate một vật, như ruột xe, nệm hơi hay khí cầu chẳng hạn, tức là ta bơm
không khí hay là hơi ga vào những vật dụng đó.
E.g: They used a rubber dinghy which it took half an hour to inflate.
=> Họ dùng một xuồng hơi cao su phải mất nửa tiếng để bơ căng
_Inflate là từ kĩ thuật hay dùng trang trọng. Trong đàm thoại hàng ngày người ta thường dùng blow up.
E.g: He bought his son an airbed and a pump to blow it up.
=> Ông ấy mua cho con trai một nệm hơi và cái bơm để bơm cái nệm đó lên
_Blow up còn nhiều nghĩa như: nổ, bùng lên, phóng to...Ta cần căn cứ vào văn cảnh để sử dụng nó. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG INFORMATION và NEWS:
Là hai từ nói về tin tức, thông tin.
1. Information là danh từ không đếm được. Ta không dùng mạo từ " an " trước
information, cũng không nói " Information ations ".
_Information bao gồm những sự việc mà ta có được hay nhận được do được kể lại,
được chia sẻ, truyền đạt hoặc phát hiện ra. Information có thể là một mớ thông tin không liên hệ gì nhau.
E.g: You can obtain information about trains from my secretary.
=> Bạn có thể lấy thông tin xe lửa từ thư kí của tôi
_Trong các thư từ liên lạc, information thường được dùng ở cuối thư khi ta muốn
người nhận nếu cần thêm thông tin thì hãy liên hệ.
E.g: If you need more information, please feel free to call me at the provided telephone numbers.
=> Nếu bạn cần thêm thông tin, xin cứ tự nhiên gọi điện thoại cho tôi theo các số đã cung cấp
2. Ta không dùng information để ám chỉ những tin tức, sự kiện mới xảy ra được
đăng tải lên báo chí, truyền hình. Danh từ mà ta sử dụng là news.
E.g: They continued to broadcast up-to-date news and pictures of the earthquake.
=> Họ tiếp tục phát đi những tin tức và hình ảnh cập nhật của trận động đất
_News là thông tin, tin tức mà ta cung cấp cho người khác về một sự việc mới đây
hay tình hình thay đổi gần đây.
E.g: Her family has had no news of her whereabouts for months.
=> Gia đình cô ấy chẳng có tin tức gì về nơi ở của cô ta trong nhiều tháng nay
_News là một danh từ không đếm được nên ta phải dùng động từ ở dạng số ít theo sau nó. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: I've got some good news for her.
=> Tôi có vài tin vui cho nàng INFORMER và INFORMANT:
_Informer có nghĩa:điềm chỉ viên, mật báo viên, người cung cấp thông tin.
Informer thường được ám chỉ người cung cấp thông tin để chống lại một ai khác -
có thể dưới hình thức do thám hay mật báo cho cảnh sát - để nhận thù lao hoặc một
đặc ân từ những thông tin cung cấp.
E.g: He was a useful informer.
=> Anh ta là một điềm chỉ viên hữu dụng
_Còn informant thường ngụ ý người cung cấp tin tức, thông tin bình thường, như
cung cấp tin tức cho báo giới, nhà nghiên cứu...
E.g: The editor-in-chief did not want to reveal the identity of the informant.
=> Vị tổng biên tập không muốn tiết lộ danh tánh của người đã cung cấp tin tức INGENIOUS và INGENOUS:
1. Ingenious: Có nghĩa là tài tình, thông minh, mưu trí, danh từ của Ingenious là Ingenuity.
E.g. It has been the blackbone of many technologies - from the ingenious methods
that built the Egyptian pyramids to modern telecommunication.
=> Đó là trj cột của nhiều kĩ thuật - từ những phương pháp tài tình đã xây nên các
kim tự tháp Ai Cập cho đến những kỹ thuật viễn thông hiện đại.
2. Ingenuous: Có nghĩa là ngây thơ, chân chất, bộc trực, danh từ của nó là Ingenuousness.
E.g. He made an ingenuous and sincere statement last night.
=> Ông ấy đã đưa ra lời phát biểu bộc trực và chân thành vào tối qua. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG IN FRONT OF và BEHIND:
Là những giới từ và trạng từ chỉ nơi chốn, vị trí tương quan giữa người và vật. _Behind là sau, phía sau.
E.g: She stood behind the table.
=> Cô ấy đứng phía sau cái bàn
_In front of là trước, phía trước.
E.g: The school bus stops right in front of the library.
=> Chiếc xe buýt chở học sinh dừng ngay trước thư viện INITIATE và BEGIN:
1. Begin có nghĩa:bắt đấu, xuất phát, khởi hành.
E.g: Her mother started working when she was fifteen.
=> Mẹ cô ấy đã bắt đầu làm việc từ khi 15 tuổi
_Sau begin , ta dùng động từ nguyên mẫu có "to" hoặc hình thức "-ing".
E.g: The children began crying. Hoặc: The children began to cry.
=> Đám trẻ bắt đầu khóc
2. Initiate là khởi phát, bắt đầu, khởi xưởng...một kế hoạch, một chương trình lớn
hay bắt đầu nghiên cứu một lĩnh vực mới.
E.g: One of the first acts of the new President was to initiate social reforms.
=> Một trong những hành động đầu tiên của tân Tổng thống là khởi sự những cỉa cách xã hội INJURE, HURT và WOUND:
Là những từ liên quan đến sự tổn thương, gây thương tích.
1. Injure là động từ dùng chung, tổng quát, chỉ tất cả các loại thương tích. Injure có
nghĩa: làm bị thương, thường là trong tai nạn, thiên tai hay bị chấn thương trong thể thao. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: The earthquake killed 10,000 people and injure over 50,000.
=> Trận động đất đã làm 10,000 người thiệt mạng và làm hơn 50,000 người bị thương
_Nếu ai đó vô ý làm tổn thương thân thể mình thì ta dùng cụm từ " Injure oneself "
E.g: She is going to injure herself if she is not careful.
=> Cô ấy sẽ tự gây thương tích cho chính mình nếu không cẩn thận
_Trước từ injure thường có các trạng từ: badly, seriously và critically để chỉ mức
độ bị thương trầm trọng cỡ nào.
E.g: She was not badly injured after her car smashed into a truck.
=> Cô ta bị thương không nặng lắm sau khi xe cô ta tông vào một chiếc xe tải
2. Hurt cũng ám chỉ đến nỗi đau tinh thần như xúc phạm tình cảm, nhưng chủ yếu
nói đến cái đau thể xác. hurt là động từ bất quy tắc (hurt-hurt-hurt).
E.g: The wound still hurts him.
=> Vết thương vẫn còn làm anh ấy đau
_Ta cũng dùng hurt làm tính từ và khi đó các trạng từ : badly, seriously và
critically cũng được đặt trước hurt. E.g: Are you badly hurt ?
=> Bạn có đau lắm không ?
3. Wound là bị thương do vũ khí gây ra trong các cuộc giao tranh, đụng độ, trong
chiến trận. Đây là những hành động có chủ tâm.
E.g: Two soldiers were seriously wounded in the fighting.
=> Hai quân nhân bị thương nặng trong cuộc giao tranh E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG INQUIRE, ENQUIRE và ASK:
1. Inquire và enquire có nghĩa: hỏi thăm để biết về điều gì, việc gì. Cấu trúc thông
dụng là " Inquire about something/ somebody " . Sau hai từ đó ta không dùng một bổ ngữ trực tiếp.
E.g: We inquired about a rumour.
=> Chúng tôi hỏi thăm về một tin đồn
_Chúng ta có thể dùng inquire và enquire với một mệnh đề " Wh " .
E.g: Before returning home, I enquired what kind of aircraft he had commanded.
=> Trước khi trở về nhà, tôi hỏi về loại máy bay nào anh ấy đã điều khiển
_Trong văn viết thỉnh thoảng, inquire và enquire được dùng dưới dạng trích dẫn.
E.g: " What time is it ? " inquired the girl.
=> " Mấy giờ rồi ? " cô gái hỏi.
2. Inquire và enquire là những từ khá trang trọng. Trong đàm thoại hàng ngày
người ta dùng ask thay thế. Sau ask ta có thể dùng hoặc không dùng một bổ ngữ trực tiếp. E.g: He asked about her work.
=> Anh ấy hỏi về công việc của cô ta
INQUISITIVE, CURIOUS, NOSY và PRYING:
Tất cả đều nói về sự tò mò, hiếu kì. Các từ này dùng để diễn tả một người nao nức,
háo hức muốn khám phá, phát hiện, tím hiểu điều gì về đời sống của người khác,
hoặc về một sự kiện, một tình huống...
_Curious là một từ trung dung, không ám chỉ đến việc chấp nhận hay không chấp nhận.
E.g: They are always so curious about my work. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
=> Họ luôn tò mò như thế về công việc của tôi
_Inquisitive ngụ ý tính hiếu kì một cách kì cục, cố làm sao để
thỏa mãn tính tò mò của mình.
E.g: He was inquisitive in asking about a neighbor is habits.
=> Anh ấy tò mò hỏi về những thói quen của một người hàng xóm
_Nosy và prying dùng để biểu thị về sự không đồng ý về sự hiếu kì đó.
E.g.1: Who is the girl you came in with ? - Don't be so nosy.
=> Cô gái đi vào cùng với anh là ai thế ? - Đừng có tò mò như thế
E.g.2: She doesn't want them prying into her affairs.
=> Cô ấy không muốn họ tò mò về công việc của cô
_Prying thường đi cặp với eyes: những con mắt soi mói.
IN RELATION TO, IN RESPECT TO, WITH RESPECT TO và IN RESPECT OF:
Là những cụm từ có nghĩa: về, đối với, đặc biệt nói về, liên hệ đến.
_Cả bốn cụm từ này từng gây tranh cãi và bị một số nhà văn đề nghị thay thế bằng
giới từ " about " vào cuối thế kỉ thứ 19, đấu thế kỉ 20. Nhưng theo thống kê chúng
vẫn được sử dụng rộng rãi.
_Trong số này, " in respect to " là ít thông dụng nhất và được người Mỹ dùng nhiều
hơn người Anh. " With respect to " hiện được dùng rộng rãi ở cả Anh lẫn Mỹ, còn
" in respect of " được người Anh dùng nhiều hơn người Mỹ.
E.g: My personal point is that I would support this resolution with respect to student rights.
=> Ý kiến cá nhân của tôi sẽ là hậu thuẫn cho giải pháp này liên quan đến các quyền của sinh viên E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG INSENSIBLE và SENSIBLE:
_Insensible có nghĩa: bất tỉnh, không hay biết, không cảm thấy, không cảm xúc.
E.g: I'm not insensible how much I owe to your help.
=> Không phải là tôi không biết mình chịu ơn sự giúp đỡ của bạn nhiều đến dường nào
_Insensible không phải là từ phản nghĩa của sensible. Tính từ sensible có nghĩa: có
óc xét đoán, nhạy bén, biết điều. Nếu như một người nào đó có cách ứng xử không
tốt, kém hiểu biết thì ta không nói người đó insensible . Trong trường hợp như thế ,
ta nói họ là khờ khạo, ngờ nghệch.
E.g: You are a silly little boy.
=> Cậu là một thằng bé khờ khạo INSIDE và INSIDE OF:
1. Inside: Là giới từ có nghĩa là bên trong, vào trong(ai, cái gì), thường đứng riêng lẻ. E.g. Go inside the house.
=> Hãy đi vào trong nhà.
2. Inside of: Là giới từ kép, dùng trong đàm thoại hàng ngày để ám chỉ thời gian với nghĩa là trong vòng.
E.g. I'll be there inside of half an hour.
=> Tôi sẽ có mặt ở đó trong vòng một giờ.
Note: Tuy nhiên, trong văn nói và viết trang trọng, người ta ưa dùng 'Within'.
INSPECTION, EXAMINATION và SCRUTINY:
Examination là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa thông dụng là xem xét, kiểm
tra mà người dùng tiếng Anh có thể lẫn lộn với hai danh từ khác đó là inspection và scrutiny. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
1. Examination thướng ám chỉ đến việc xem xét, kiểm tra
thông thường. Thí dụ như kiểm tra sức khỏe, kiểm tra hệ thống vận hành nhà máy...
E.g: On further examination, a defective pipe of the plumbing was found.
=> Nhờ kiểm tra thêm, người ta phát hiện một ống bị hư trong hệ thống ống nước
2. Inspection là xem xét kĩ, thanh tra; ám chỉ đến các cuộc thanh tra, kiểm tra chính
thức một nhà máy chẳng hạn hay kiểm tra tài khoản kinh doanh...
E.g: Iraqis wanted a better balanced mix of the U.N. inspection team.
=> Người Iraq muốn một sự hỗn hợp cân bằng hơn của toán thanh tra Liên Hợp Quốc
3. Scrutiny có nghĩa: xem xét kĩ lưỡng hay kiểm tra lại phiếu bầu (trong một cuộc
bầu cử), ngụ ý những trường hợp xem xét một cách cẩn thận, tỉ mỉ.
E.g: After scrutiny by an unprecedented joint committee of both houses of
Parliament, the bill was radically revised.
=> Sau một cuộc xem xét tỉ mỉ của ủy ban hỗn hợp chưa từng có của lưỡng viện
Quốc hội, dự luận đã được chỉnh sửa một cách căn bản
INSTANCE, CASE, EXAMPLE và ILLUSTRATION:
1. Case và instance gần nghĩa nhau hơn, nhưng case là từ tổng quát, thường dùng.
case có nghĩa: một ca, một trường hợp, một vụ việc...
E.g: The World Trade Organization ruled against Kodak in its case against Fuji.
=> Tổ chức thương mại thế giới đã ra phán quyết bác bỏ vụ hãng Kodak kiện hãng Fuji
_Instance có nghĩa: thí dụ, trường hợp, thí dụ chứng minh. Instance là một case
thực tế, cụ thể và là bằng chứng giải thích cho một vụ việc, một khái niệm.
E.g: This is an instance of a brawl in which an assault occurred. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
=> Đây là một điển hình cho một vụ cãi lộn dẫn đến xô
xát-một vụ cãi lộn trong đó xảy ra hành hung
2. Example là một trường hợp tiêu biểu, đặc trưng, rút ra từ nhiều case tương tự.
Example là thí dụ dùng để làm rõ hay giải thích về một nguyên tắc hoặc một điều gì đó.
E.g: It is a very fine example of multiculture.
=> Đó là một thí dụ rất hay của một nền đa văn hóa
3. Illustration là sự minh họa.
E.g: She told the story as an illustration for this case.
=> Cô ấy kể câu chuyện như là một minh họa cho trường hợp này INSTEAD OF và WITHOUT:
Cần phân biệt để tránh dùng lẫn lộn giữa hai từ này.
_Chúng ta dùng instead of khi một người, một vật hoặc một hành động thay thế
cho một người, vật hoặc hành động khác.
_Còn without được dùng để nói rằng, một vật hoặc người không đi cùng với người,
vật hay hành động khác.
E.g: David was invited to the wedding, but he was ill, so Michael went instead of him.
=> David được mời dự lễ cưới nhưng anh ấy bệnh, nên Michael đi thay
Trong câu này, ta không nói "..., so Michael went without him " .
E.g: Dorothy and Helen were invited to the wedding, but Dorothy was ill, so Helen went without her.
=> Dorothy và Helen được mời dự lễ cưới, nhưng Dorothy bị bệnh, nên Helen đi mà không có Dorothy E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG INSURE, ENSURE và ASSURE:
1. Assure có nghĩa: cam đoan, đoan chắc, bảo đảm.
E.g: He assured me that everythhing woyld turn out well.
=> Anh ấy đoan chắc với tôi là mọi chuyện sẽ ổn cả thôi
_Thông thường sau động từ assure là một mệnh dề, có hoặc không có "that"; hoặc
sau assure là hai bổ ngữ: một trực tiếp và một gián tiếp.
2. Ensure là làm cho chắc chắn, bảo đảm.
E.g: This book was enough to ensure his success.
=> Cuốn sách này đủ để bảo đảm cho sự thành công của anh ấy
_Tại Mỹ, insure được dùng thay cho ensure, Ngoài ra, insure còn có nghĩa là đóng
tiền bảo hiểm. Nếu ta insure bất động sản, tức là ta đóng tiền cho một công ty bảo
hiểm nào đó để khi xảy ra sự cố như thiên tai, hỏa hoạn...làm thiệt hại đến tài sản
của mình thì sẽ được công ty bảo hiểm bồi hoàn.
_Thật ra trong nhiều ngữ cảnh, assure và ensure có thể thay thế cho nhau. Cái đặc
biệt là assure muốn xóa đi những nghi ngờ, thắc mắc của một người nào đó và làm cho họ bớt lo lắng đi.
_Ta cũng có thể áp dụng theo đề xuất của nhiều nhà ngôn ngữ học là: assure dùng
cho người, ensure dùng cho sự vật và insure cho tài chính, bảo hiểm. INTENSE và INTENSIVE:
_Intense có nghĩa: rất mạnh, rất lớn, mãnh liệt; như khi ta nói " intense heat "
(nóng gắt), " intense pain " (cơn đau nhức nhối)...
E.g: The situation doesn't warrant such intense anger.
=> Tình huống không biện minh cho sự tức giận dữ dội như thế
_Tính từ intensive có nghĩa: tăng cường, cấp tốc, nhấn mạnh; ám chỉ sự tập trung
nỗ lực, sử dụng nhiều năng lượng để hoàn thành một việc gì trong thời gian ngắn. E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
E.g: They teach us French in an intensive course lasting just two months.
=> Họ dạy tiếng Pháp cho chúng tôi trong một khóa học cấp tốc chỉ kéo dài trong hai tháng
INTENTION TO và INTENTION OF:
Đều có nghĩa: ý định, phủ định. Điểm cần lưu ý là sau intention to ta dùng nguyên
mẫu, còn sau intention of ta phải sử dụng hình thức " -ing " của động từ hay là của một cụm danh từ.
E.g.1: To date, four candidates have declared their intention to run for governor.
=> Cho đến nay, 4 ứng viên đã tuyên bố ý định của họ ra tranh cử chức thống đốc
E.g.2: She bought a gun with the intention of killing her attackers.
=> Cô ấy mua một khẩu súng với ý định giết chết những kẻ tấn công cô
_Tuy nhiên nếu ta dùng cụm từ " have no intention " thì sau đó phải là " of + verb
+ing " chứ không nói " have no intention to " .
E.g: I have no intention of coming to this city.
=> Tôi không có ý định đến thành phố này INTERIOR và INTERNAL:
1. Interior có nghĩa: bên trong, phía trong, nội thất. Interior thường để chỉ phần bên
trong của một căn nhà, một building hay xe cộ.
E.g: Fire destroyed the interior of this theatre.
=> Hỏa hoạ này đã phá hủy bên trong rạp hát này
_Người ta cũng thường dùng interior như một tính từ khi đặt nó trước một danh từ,
cũng để nói về nội thất một tòa nhà hay phía bên trong của một chiếc xe.
E.g: The interior walls of this house were coated with green mould.
=> Những bức tường bên trong của căn nhà này đã bị rêu xanh bao phủ E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
2. Internal có nghĩa: bên trong, nội bộ. Ta dùng internal
để ám chỉ phần bên trong của tất cả những vật khác.
E.g: A pig's internal organs match our own in size and weight.
=> Các cơ quan nội tạng của một con heo tương thích với nội tạng chúng ta về kích cỡ và trọng lượng Note:
Khi ta nói về công việc nội bộ của một nước thì ta dùng " internal affairs " hoặc "
domestic affairs " , nhưng khi nói về bộ nội vụ thì ta dùng interior. Khi ta đề cập
đến mậu dịch trong nước, ta dùng interior trade hay internal trade đều được.
INTOLERABLE và INTOLERANT:
_Intolerable có nghĩa: không thể chịu đựng nổi.
E.g: These terms are intolerable for his community.
=> Những điều khoản này là không thể chịu đựng được đối với cộng đồng của anh ấy
_Còn intolerant là không thể dung thứ được, không khoan dung được.
E.g: His campaign was quickly derailed, chiefly because most people weren't ready
to accept his intolerant fundamentalist view.
=> Cuộc vận động của ông ấy nhanh chóng thất bại mà hầu hết phần lớn là vì mọi
người không sẵn sàng chấp nhận quan điểm cực đoan không dung thứ của ông ta
INTOXICATED, INEBRIATED, DRUNK và DRUNKEN:
1. Drunk là phân từ quá khứ của động từ drink, nhưng drunk cũng được dùng làm
tính từ với nghĩa: say rượi, say sưa. E.g: We 're drunk with vodka.
=> Chúng tôi say xỉn với rượi vodka
_Drunk còn là danh từ với nghĩa: người say rượi, người nghiện rượi, hay một bữa E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG tiệc ăn uống lu bù.
2. Drunken cũng với nghĩa như drunk nhưng chỉ dùng đứng
trước danh từ. Ta không nói một ai đó là " be drunken ".
Drunken thường ám chỉ đến thói xấu rượi chè be bét, nghiện ngập.
E.g: Groups of drunken hooligans smashed windshields and threw stones.
=> Những toán hooligan say rượi đã đập vỡ kính xe hơi và ném đá
3. Intoxicated & inebriated có nghĩa: bị say rượi, bị ngộ độc. Nghĩa bóng là say
sưa. Đây lá cách nói trại, dùng uyển ngữ.
INVALUABLE, VALUELESS và WORTHLESS:
1. Invaluable có nghĩa: vô giá, có giá trị quá cao, rất có giá trị.
E.g: She was an invaluable source of information.
=> Bà ấy là một nguồn thông tin vô cùng quý giá
2. Invaluable không phải là từ phản nghĩa của valuable. Một số tính từ có các phụ
tố như tiền tố " in- " hoặc hậu tố " -less " dễ gây nhầm lẫn là có nghĩa ngược lại,
nghĩa phủ định. Thông thường các phụ tố " in- " và " -less " khi thành lập một từ
mới thì có nghĩa ngược lại với từ gốc, nhưng với invaluable thì không phải vậy.
Nếu ta muốn nói một vật không có giá trị gì cả, thì ta không thể dùng invaluable ,
mà phải dùng các từ nghịch nghĩa với valuable. Đó là: valueless và worthless.
E.g: He started collecting these paintings when they were worthless.
=> Anh ấy bắt đầu sưu tập những bức tranh này khi chúng không còn có giá trị
INVENT, DISCOVER và ORIGINATE:
Cả ba từ đều ám chỉ việc đem ra ánh sáng một việc gì, việc gì mà trước đó chưa hề biết.
1. Discover có nghĩa: khám phá, phát hiện; ngụ ý việc tìm ra một cái gì vốn trước
đó đã hiện hữu cho đến lúc discover thì vẫn chưa được hay biết. Thí dụ " to E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
discover a new planet " (khám phá một hành tinh mới), "
to discover America " (tìm ra châu Mỹ)...
2. Invent có nghĩa phát minh sáng chế.
E.g.1:We discover what before existed though to us unknown, we invent what did not before exist.
=> Chúng ta khám phá ra những gì trước đây đã hiện hữu mà ta không biết; chúng
ta phát minh ra những gì mà trước đây chưa từng hiện hữu).
E.g.2: Marie Curie discovered radium.
=> Marie Curie phát hiện ra radium
E.g: Edison invented the phonograph.
=> Edison phát minh ra máy hát
3. Discover cũng còn ngụ ý đến việc phát hiện ra, nghĩ ra cách dùng mới của một
vật đã biết từ trước.
4. Còn originate có nghĩa là: bắt nguồn từ, bắt đầu, phát sinh, hình thành.
E.g: Who originated this political movement ?
=> Ai đã hình thành phong trào chính trị này ?
INVIGORATE, ANIMATE và STIMULATE:
Cả ba động từ đều hàm nghĩa: làm sôi nổi, chấn hưng.
_Animate có nghĩa: làm cho sinh động, tạo ra sức sống.
E.g: His presence animated the party.
=> Sự hiện diện của anh ấy làm cho buổi tiệc sinh động
_Invigorate ngụ ý tiếp thêm sinh lực, khỏe hơn.
E.g: The effect of some oils is to invigorate.
=> Hiệu quả của vài loại dầu là làm cho khỏe hơn E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
_Stimulate là kích thích, khuyến khích, tức đánh thức tính
hoạt bát tiềm tàng nhân một dịp náo đó, chẳng han như ta nói
"alcohol stimulates" (rượi kích thích), "to stimulate his interest in physics" (khơi
dậy sự quan tâm của anh ta về vật lí).
IRRTATED, ANGRY, FURIOUS và ANNOYED:
Tất cả đều là tính từ mô tả sự tức giận nhưng ở mức độ khác nhau.
_Angry thường dùng để nói về thái độ hoặc phản ứng của một người trong một
hoàn cảnh đặc biệt nào đó.
E.g: He was still angry about the result.
=> Anh ấy vận còn tức giận về kết quả
_Nếu một người nào đó thường xuyên "angry", at có thể dùng từ "bad-tempered"
(xấu tính, dễ nổi nóng) để mô tả.
E.g: Mrs. Smith is a bad-temperted young lady.
=> Smith là một phụ nữ trẻ nóng tính
_Khi một ai đó quá tức giận (very angry), ta dùng từ "furious" mô tả.
E.g: They were furious about the accident.
=> Họ rất tức tối về tai nạn
_Khi họ ít giận giữ hơn (less angry), thì ta mô tả họ "annoyed" hoặc "irrtated".
E.g: The Prime Miniter looked annoyed but calm.
=> Thủ tướng tỏ ra hơi giận nhưng trấn tĩnh
Một người hơi nổi cáu do một việc gì đó. Nếu việc đó xảy ra triền miên, và người
đó thường hay bị "irritated" như thế, ta mô tả người này là "irritable" (dễ cáu). J E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG JEOPARDY và DARE:
1. Jeopardy ngụ ý đến những nguy cơ lớn hoặc nói về một hiểm họa những nhấn
mạnh đến sự tình cờ, ngẫu nhiên của tình thế. Jeopardy thường đi với giới từ " in "
với nghĩ: lâm vào nguy cơ.
E.g: To save his friend, he put his life in jeopardy.
=> Để cứu bạn, anh ta đã dặt sinh mạng mình vào thế hiểm nghèo
2. Dare có thể được dùng theo hai cách: như môt động từ thường và như một động
từ tình thái với nghĩa: dám, can đảm.
2.1 Khi là động từ thường, dare được dùng trong câu phủ định và nghi vấn, theo
sau bằng một động từ nguyên mẫu có " to ".
E.g: He didn't dare to tell her what had happened.
=> Anh ấy không dám nói lại với cô ta những gì đã xảy ra
_Cấu trúc " dare + object + infinitive " dùng để thách thức ai làm cái gì.
E.g: She dared me to spend a night in the graveyard.
=> Cô ấy thách tôi trải qua một đêm ngoài nghĩa địa
2.2 Khi là động từ tình thái, dare được dùng ở hình thức phủ định và nghi vấn
không có trợ động từ " do " ; ngôi thứ ba số ít không có " s ' và theo sau dare là một
động từ nguyên mẫu không " to ".
E.g: He daren't go back to look.
=> Anh ấy không dám trở lại nhìn JUDGMENT và JUDGEMENT:
Đây là hai cách viết của cùng một từ.
_Judgment và judgement là danh từ có nghĩa: phán quyết (của quan tòa), sự nhận
xét, ý kiến (về cái gì), sự trừng phạt, xét xử.
_Cả hai cách viết judgment và judgement đã được dùng từ nhiều thế kỉ nay và E‐F‐G‐H‐I‐J
KIU THY TRUNG
được xem là tiêu chuẩn.
Người Mỹ thì dùng judgment còn người Anh thì ưa dùng
judgement hơn. Theo thống kê, tỉ lệ giữa từ judgment và judgement mà người Mỹ
sử dụng là 2/1, trong khi người Anh dùng từ judgement so với judgment là 3/2. JUDICIAL và JUDICIOUS:
Hai từ này có mối quan hệ về từ nguyên và đã từng được dùng như những từ đồng
nghĩa nhiều thế kỉ trước, nay thì thôi không dùng nữa.
_Judicial chỉ những gì thuộc về hay liên quan tới tòa án, pháp luật.
E.g: The French justice ministry initiated a civil suit against Tapie for defamation
after he compared judicial methods with the Gestapo's.
=> Bộ tư pháp của Pháp đã khởi động một vụ kiện dân sự để kiện Tapie về tội phỉ
báng sau khi ông này so sánh các phương cách xét xử của nghành tư pháp với
phương cách của mật vụ Đức quốc xã Gestapo
_Còn judicious có nghĩa: sáng suốt, có óc suy xét, đúng đắn.
E.g: She made a judicious decision.
=> Bà ấy đã có một quyết định sáng suốt
_Judicial thỉnh thoảng được sử dụng với nghĩa: có óc suy xét, có khả năng phê
phán, nhưng sau này vị thế đã nhường cho judicious. E‐F‐G‐H‐I‐J Nguyễn Minh Mẫn K Keep, hold, catch, take
- We don’t want him in our team. He can’t even catch a ball.
Chúng tôi không muốn anh ta ở trong đội. Anh ta thậm chí không bắt nổi môt quả bóng. (Không dùng *hold*)
(= take hold of a moving object: tóm lấy một vật đang chuyển động)
- We can only hope the police will catch this thief.
Chúng ta chỉ có thể hi vọng là cảnh sát sẽ tóm cổ tên trộm này.
(Không dùng *keep/hold/take*)
(catch somebody stealing: bắt ai đó đang ăn trộm)
- Please hold the baby till I get the pram.
Bế hộ đứa bé để tôi đi lấy cái xe đẩy. (Không dùng *catch*)
(= support, carry: giữ, cầm, bế)
- I don’t want the book back. You can keep it.
Tôi không muốn nhận lại quyển sách này. Bạn có thể giữ nó.
(= have as your own: possess: coi như của riêng bạn, sở hữu) - If you like it, take it.
Nếu bạn thích cứ giữ lấy.
(= remove it and have as yours: lấy nó làm của mình) - This jug holds two litres.
Cái bình này chứa được hai lít.
(= contains: chứa đựng, dùng tĩnh)
- Where’s my bag? – You’re holding it!
Túi của tôi đâu? – Bạn đang giữ nó đấy thôi! K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(= you have it in your hands: bạn có nó ở trong tay, dùng động) Keep, guard - keep: giữ. - guard: canh chừng.
+ Ex: Don’t throw that newspaper article away. I want to keep it. (Đừng
vứt bài báo đó đi. Tôi muốn giữ lại nó).
Every door was guarded, and nobody could get in or out without a
pass. (Mọi cánh cửa đều được canh gác, và không ai có thể ra vào mà không có giấy phép). Knock, bump, bang, bash
- Knock: gõ, đập. (ý nói đánh vào một vật gì, gây ra âm thanh rõ rệt, dứt khoát.
Người ta có thể gõ báo hiệu sự có mặt của mình với người khác)
+ Ex: Can you go to the door? Someone is knocking. (Bạn có thể đi ra xem
ai ngoài đó không? Ai đó đang gõ cửa.)
- Knock có thể diễn tả một hành động ngẫu nhiên làm cho ai đó bị đau hay làm vỡ cái gì đó.
+ Ex: Mind you, don’t knock your head on this low bearn. (Chú ý đừng
đập đầu vào cái xà thấp này).
- Bump: đâm vào. (nghĩa là đụng phải ai, cái gì đó một cách ngẫu nhiên và tạo ra âm thanh). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
+ Ex: The bus bumped into the back of the car.
(Chiếc xe buýt đụng vào phía sau chiếc xe con).
- Bang: đập (ý nói đến cú đấm mạnh hơn gây ra một âm thanh lớn hơn. Bang
có thể là cố ý va đập để biểu lộ sự giận dữ hoặc khẩn cấp).
+ Ex: He banged his fist on the table to emphasize his argument. (Ông ta
đấm tay xuống bàn để nhấn mạnh cho lý lẽ của mình).
- “Bang” cũng có thể là va đập một cách ngẫu nhiên và gây đau đớn.
+ Ex: She tripped and banged her knee on the desk. (Cô ta bước hụt và đập đầu gối vào bàn).
- Bash: đập mạnh (có ý nói đập mạnh làm vỡ cái gì hoặc người nào đó bị thương đau).
+ Ex: The thieves bashed the woman over the head and she was
unconscious. ( Bọn trộm đã nện vào đầu người đàn bà và bà ta bất tỉnh).
Know, recognize, acknowledge, identify:
- Know: biết, hiểu biết.
- Recognize: thừa nhận, nhận ra
- Acknowledge: thừa nhận, công nhận
- Identify: nhận biết, nhận dạng
- You didn’t recogni/e me becasue I’ve grown a beard.
Cậu không nhận ra tớ vì tớ đã để râu quai nón.
(Không dùng *didn’l know*, *didn’t acknowledge*, *weren’t recognizing*)
(each dùng trạng thái = nhận dạng bằng mắt)
- The insurance company is now recognizing that our claim is justifiable. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Bây giờ công ty bảo hiểm đã thừa nhận rằng yêu sách
của chúng tôi là chính đáng.
(dùng động = công nhận)
- You don’t know me. I’ve just moved into the house next door.
Bạn không biết tôi nhỉ. Tôi vừa mới chuyển đến ngôi nhà bên cạnh.
(Không dùng *aren’t knowing*) - Do you know about this?
Cậu có biết về chuyện này không? (Không dùng *know for*)
- Do you know how to change a wheel on a car?
Cậu có biết each thay bánh xe ôtô không?
(Không dùng *Do you know to change*)
(chỉ dùng trạng thái = có thông tin về)
- I acknowledge the truth of what you say.
Tôi công nhận là những gì anh nói là.
(= admit to recognizing: thú nhận đã nhận ra)
- The police asked us to identify the dead woman.
Cảnh sát đã yêu cầu chúng tôi nhận dạng người phụ nữ chết.
(= recogni/e and say who she was: nhận ra và nói cô ta là ai) Keen to, keen on/like
- keen + to-inf thuộc trường hợp chung của hầu hết các tính từ trong tiếng anh.
> Adj + to-inf (trừ 4 tính từ: busy (with), no good, no use, worth) - I’m keen on/like cycling. Tôi ham thích đạp xe.
(Không dùng *It likes me the cycling*, *keen to cycling /cycle*) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- I can’t drive yet. but I’m keen to learn.
Tôi chưa biết lái xe, nhưng tôi thiết tha muốn học.
(keen on + -ing = nhiệt tình về một hành động; keen to do = muốn làm trong tương lai) Kernel, pip, stone
- I grew this tree from an apple pip.
Tôi trồng cái cây này từ một cái hột táo. (Không dùng *kernel*)
(= a small, soft seed found in e.g. apples and oranges: một hạt nhỏ, mềm thấy
ở trong táo, cam…)
- Stuff the lamb with rice and pine kernels.
Hãy nhồi thịt cừu bằng gạo và nhân hạt quả thông.
(a kernel the inside of a nutshell, often edible: a nut: phần bên trong của vỏ,
thường ăn được: quả hạch)
- I cracked a tooth on a cherry stone.
Tôi mẻ một cái răng vì chạm phải hạt quả anh đào.
(quả anh đào, đào, ô liu có hạt) Killed, get killed
- Their son got killed in a road accident when he was only 18
Con trai của họ bị giết chết trong một tai nạn trên đường khi nó mới chỉ 18 tuổi.
- Dogs that kill sheep can be shot on sight.
Những con chó giết cừu có thể bị bắn nếu trông thấy. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Kind of, type of, sort of
Về nghĩa, những chữ này thường thay thế được cho nhau. Chữ kind là thông
dụng nhất, sort dùng nhiều hơn trong văn nói, trong khi type thấy nhiều hơn trong văn viết.
"kind of" dùng để chỉ một nhóm có tính chất tương tự nhau hoặc chỉ một loại
xác định ví dụ : Today's vehicles use two kind of fuel - petrol and diesel.
Còn "type of" dùng để chỉ sự đa dạng của một thứ, ví dụ : type of car, type of bread....
"sort of "chỉ một nhóm có cùng tính chất với nhau, ví dụ : We both like the same sort of music.
Kind of, sort of, type of thường có "this hoặc that" đứng trước và danh từ số ít theo sau. Thí dụ:
- His teacher does not tolerate this kind of mistake.
- She is the sort of woman who always gets what she wants.
- What type of car do you drive?
Kinds of, sorts of, types of đi với "these hoặc those". Thí dụ:
- My teacher does not tolerate these kinds of mistakes.
- I hate those sorts of people who only care about money.
- These types of cars are expensive to run. Cars of these types are expensive to run)
Về nghĩa, những chữ này thường thay thế được cho nhau. Chữ kind là thông
dụng nhất, sort dùng nhiều hơn trong văn nói, trong khi type thấy nhiều hơn trong văn viết. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Trong văn nói, kind of và sort of còn được dùng để làm
dịu, làm cho câu bớt gay gắt, làm cho thấy có vẻ lịch sự hơn. Thí dụ: - She is kind of strange.
- This music is kind of boring.
- I sort of think we should start going home.
Những cách diễn đạt gián tiếp thường được coi là dịu dàng và lịch sự hơn.
Kind of và sort of nằm trong những trường hợp này, người ta xử dụngkind of
rộng rãi trong văn nói, đôi khi được viết là kinda - y chang âm nói.
Như bạn biết, trong tiếng Anh có một sự khác biệt giữa văn viết (formal
English) và văn nói (informal English). Cũng như quần áo, bạn phải dùng cho
đúng chỗ, bạn không mặc bộ đồ vía của bạn xuất hiên mọi chỗ. Tiêng Anh
ngoài đời cũng vậy, không phải lúc nào họ cũng nói giống y như kiểu bạn học
(formal English), trừ khi họ viết.
Có lẽ bạn thắc mắc vì từ loại và chức năng của kind of và sort of trong các
câu có những nhóm chữ này.
Khi kind of, sort of sử dụng kiểu bình thường, nó là noun phrase. Thí dụ:
- What sorts of shoes do you need?.
- I don't have that kind of money.
Khi là dạng informal để làm dịu câu, nói kiểu tránh đối đầu, chức năng nó là
adverb và nó có thể đứng trước bất cứ chữ nào hoặc đứng cuối câu. Thí dụ:
- It's kind of strange to see him again. - It's cold in here, kind of. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- I sort of like him, but I don't know why.
- It's silly, sort of, but I like a copy of that article.
Kitchen, cuisine, cooking, cookery
- They do French regional cuisine/cooking/cookery at this bistro.
Ở quán rượu nhỏ này nấu nướng theo keo Pháp.
(Không dùng *kitchen*)
(= a style of cooking: each nấu nướng; cruis-ine có vẻ kiểu each: cooking và
cookery là từ bình thường, cả 2 đều không đếm được)
- I’ve just been on a cookery course.
Tôi vừa mới tham gia vào một khóa học nấu nướng. (Không dùng *cooking*)
(cookery để nói đến nghệ thuật nấu nướng)
- We’re having a new kitchen fitted.
Chúng tôi sẽ cho trang bị một nhà bếp mới.
(= the place in a house or restaurant where the-cooking is done: một nơi trong
nhà hoặc tiệm ăn dùng để nấu nướng Knock at, hit
- He fell backwards and his head hit the door
Hắn ta ngã về phía sau, đầu đập vào cánh cửa. (Không dùng *knocked (at)*)
(= struck, perhaps painfully: đập phải, có thể đau đớn)
- Someone’s knocking at the door. Có ai đó đang gõ cửa. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(Không dùng *is knocking the door*, *knocking to the door*)
(có nghĩa để làm cho có ai đó sẽ ra mở cửa)  L Laborious, hardworking
- labourious: khó nhọc, vất vả. - hardworking: chăm chỉ.
- Being busy is not the same as being hardworking.
Bận rộn không phải là chăm chỉ. (Không dùng *laborious*)
(nghĩa là làm việc chăm chỉ)
- Collating all these pages is extremely slow and laborious work.
Đối chiếu cho hết các trang sách này là môt công việc cực kỳ chậm chạp và khó nhọc.
(có nghĩa là việc này vừa chậm và vừa tẻ nhạt) Labourer, workman
- labourer: người lao động. - workman: thợ.
- Our electrician is an extremely good workman.
Thợ điện của chúng tôi là một người thợ cực tốt.
(Không dùng *labourer*) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(= a man who does physical work involving skill người
làm công việc chân tay có kỹ năng)
- You can always earn money as a labourer on a building site.
Làm một lao động chân tay ở công trường xây dựng, bạn có thể luôn luôn kiếm được tiền.
(= a person who does physical work that needs real strength người làm công
việc chân tay đòi hỏi có sức lực) Ladder, steps/stepladder - ladder: cái thang.
- steps/stepladder: nấc thang, bậc thang.
- The stairs lead/The staircase leads to the attic.
Cầu thang dẫn tới gác mới
(Không dùng *ladder*, *steps*)
- I need a ladder to get onto the roof.
Tôi cần một cái thang để lên mái nhà.
- You need a small stepladder / a pair of steps to reach the top of those cupboards.
Bạn cần một cái thang nhỏ để với tới nóc những chiếc tủ kia. - Mind the step(s)!
Chú ý, có các bậc đấy!
- Hold the ladder and put your right foot on the first rung.
Hãy giữ lấy thang và đặt chân phải lên bậc tahng đầu tiên.
(thường dùng hơn step) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Laid, lain, lied, lay, lie
1. Lay - có nghĩa là 'đặt để' và là một động từ cần phải
có đối tượng trực tiếp, nên bạn dùng 'lay' khi hành động tác động lên một đối tượng khác.
Bạn có thể nói "He lays the book down" với 'the book' là đối tượng, hoặc "I
lay myself down on the floor", với 'myself' là đối tượng. > Hiện tại: Lay > Quá khứ: Laid
>Quá khứ phân từ (past participle): Have/has/had + Laid
2. Lie - có nghĩa là 'nằm', là một Nội động từ, tức hành động bạn tự làm với
bản thân, nó không cần có đối tượng.
Bạn nói "I lie down on the floor", không cần đối tượng nào cả. > Hiện tại: Lie > Quá khứ: Lay
> Quá khứ phân từ: Have/has/had + Lain
Lie - còn có nghĩa khác là 'nói dối', một động từ với nghĩa khác hoàn toàn, có
thể quá khứ và quá khứ phân từ là: Lied. Bạn chỉ cần hiểu nghĩa là không
nhầm lẫn với từ này được.
Lamp, light, flash of lightning, flashlight K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- lamp: đèn (là một cái đèn thường có thể được dời chỗ
và chỉ cho ánh sáng trong một vùng nhỏ, ví dụ như đèn
trên bàn làm việc, đèn bên cạnh giường ngủ hoặc tranh ảnh, gương soi).
- light: là đèn trong nhà hay trong tòa nhà, ý muốn nói đến nguồn sáng chính
dùng điện thường mắc vào trần nhà.
- light cũng có thể là bất cứ thứ gì phát ra hay phản chiếu ánh sáng, ví dụ như
đèn giao thông (traffic light) hoặc đèn ô tô.
- flash of lightning: chớp (khi trời mưa). - flashlight là đèn pin.
- There was a roll of thunder and a sudden flash of lightning.
Tiếng sấm vang rền và một ánh chớp đột ngột lóe lên.
(Không dùng *lamp*, *light*)
(lightning: danh từ không đếm được: tia sáng trên bầu trời do điện gây ra)
- Where did you get that beautiful table lamp/light?
Bạn kiếm được ở đâu cái đèn đẹp thế?
(= a device, often decorative and movable, which gives light một vật sáng chế
ra, thường để trang trí và di chuyển được ánh sáng)
- There’s a light at the end of the tunnel.
Có ánh sáng ở cuối đường hầm.
(= any source of light bất cứ ngùôn sáng nào)
- If you’re going to be walking home late, take a flashlight with you.
Nếu cậu định đi bộ về nhà muộn, hãy mang theo một cái đèn pin.
(Tiếng Mỹ: tiếng Anh dùng torch) (Không dùng *lamp*) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Land, country, countryside
- Both my grandfathers worked on the land.
Cả ông ngoại và ông nội tôi đều làm nghề nông.
(on the land = công việc đồng áng)
- Many Londoners would rather live in the country.
Nhiều người Luân Đôn thích sống ở vùng nông thôn hơn.
(Không dùng *the countryside*, *the land*)
(the country = khu vực ở xa những thị trấn và thành phố lớn; the country không
phải the countryside là đối lập của town hay city: country cũng có nghĩa là đất
nước như trong my native country (đất nước quê hương tôi), chú ý each phát
âm / ‘k^ntri /. Không phải /’kauntri/)
- Motorways have led to the destruction of a great deal of the countryside.
Các xa lộ đã dẫn tới việc phá huỷ nhiều vùng nông thôn.
- There’s a lot of beautiful countryside not far from Manchester.
Không xa Manchester có nhiều cảnh đồng quê xinh đẹp.
(Không dùng *a countryside*, *a lot of countrysides*)
(countryside: danh từ không đếm được = cảnh đồng quê) Lard, bacon - lard: mỡ.
- bacon: thịt heo muối hun khói.
- It’s fairly unusual these days to have bacon and eggs lor breakfast.
Ngày nay bữa sáng ăn thịt lợn muối xông khói và trứng là chuyện hơi khác thường. (Không dùng *lard*) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(= salted, sometimes smoked, pork belly and back,
usually sliced thinly and fried thịt lưng lợn ướp muối,
có khi xông khói, thường cắt lát mỏng và rán lên)
- Most people cook with vegetable oil these day rather than butter or lard.
Bây giờ hầu như ai cũng nấu bằng dầu thực vậy hơn là bơ hoặc mỡ lợn.
(= clarified pork fat used for cooking mỡ lợn lọc dùng để nấu nướng)
Lawyer, Solicitor, Barrister, Attorney, Prosecution counsel
- Solicitors - luật sư chuyên tư vấn luật cho khách hàng và chuẩn bị tài liệu và
hồ sơ pháp lý, thường ít xuất hiện ở tòa
- Attorney - tiếng Anh Mỹ - luật sư nói chung.
- Lawyer - tiếng Anh Anh - luật sư nói chung.
- Barrister - tiếng Anh Anh - luật sư làm việc ở tòa án phúc thẩm ở Anh
- Prosecution counsel - người làm việc hoặc cho bang hoặc cho thân chủ của mình.
- Không dùng Counselor trong lĩnh vực luật
- Solicitors là những luật sư chuyên đi tư vấn luật cho các khách hàng và chuẩn
bị những tài liệu và hồ sơ pháp lý. + Ví dụ:
When my husband left me, I was advised to put the matter into the hands of a solicitor.
Khi chồng tôi bỏ tôi, mọi người đều khuyên tôi nên để cho cố vấn pháp luật giải quyết. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Solicitors thường chuyên về một lĩnh vực nào đó. Họ
không hay xuất hiện trước tòa. + Ví dụ:
family law solicitor: luật sư tư vấn luật gia đình
company law solicitor: luật sư cho doanh nghiệp
- Attorney (tiếng Anh Mỹ) là từ chỉ luật sư nói chung. + Ví dụ:
 district attorney: những luật sư làm việc cho một bang và thay mặt bang đó buộc tội một ai đó
 defense attorney - người đại diện bào chữa cho khách hàng của mình
Nobody wanted the position of district attorney - it was poorly paid in
comparison with that of defense attorney.
Chẳng ai muốn làm luật sư buộc tội, vì lương của họ quá bèo so với luật sư bào chữa.
- Lawyer (tiếng Anh Anh) có nghĩa tương đương với attorney - người được
đào tạo bài bản về luật để tư vấn cũng như đại diện cho thân chủ của họ trước
tòa. Họ có thể là luật sư buộc tội hay luật sư bào chữa. + Ví dụ:
The defence court case cost £560,000 in lawyers' fees alone.
Riêng tiền trả cho luật sư một vụ bào chữa trên tòa đã là 560.000 Bảng Anh.
- Barrister (tiếng Anh Anh) là luật sư làm việc ở các tòa án phúc thẩm (High
Court) ở Anh, đại diện cho một trong hai luật sư, bào chữa hoặc luận tội: K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn + Ví dụ:
He was regarded as an eloquent and
persuasive barrister and was much in demand for a period of over twenty years.
Ông ta được coi là 1 luật sư có tài hùng biện và thuyết phục, vì vậy, rất đông
khách hàng đã tìm đến ông trong vòng hơn 20 năm qua.
- Prosecution counsel (luật sư hướng dẫn buộc tội) hay defence counsel (luật
sư hướng dẫn bào chữa) là những người làm việc hoặc cho bang hoặc cho thân chủ của mình. + Ví dụ:
The counsel for the defence argued that the case should never have been
brought to court as it relied only on circumstantial evidence.
Luật sư bào chữa cho rằng trường hợp này đáng nhẽ không nên đưa ra tòa vì
nó chỉ có những bằng chứng gián tiếp.
 Lưu ý: Không dùng counselor trong lĩnh vực luật. Counselor là người chăm
sóc, ủng hộ hay đưa ra khuyên những lời khuyên cho những người cần. + Ví dụ:
Bệnh viện đã thuê 15 tư vấn viên nhằm giúp đỡ những bệnh nhân trầm cảm. Large, wide/broad, generous
- We can’t thank you enough for your generous hospitality.
Chúng tôi không biết cảm ơn thế nào đối với lòng hiếu khách hào phóng của các bạn. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn (Không dùng *large*)
(=open – handed, freely – given rộng lượng, hào phóng)
- “Unter den Linden” is a broad/wide avenue in Berlin.
“Unter den Linden” là một đại lộ rộng lớn ở Berlin. (Không dùng *large*)
(có nghĩa là nói đến khoảng each từ bên này sang bên kia)
- A large house is expensive to heat.
Một ngôi nhà lớn rất tốn kém tiền cho hệ thống sưởi.
(= big in scale in relation to others lớn về qui mô so với các nhà khác) Largely, greatly
- The original motorway has been greatly widened and improved.
Xa lộ cũ đã được mở rộng và cả itiến nhiều.
(Không dùng *largely*)
- The managing director was largely reponsible for the collapse of the company.
Người giám đốc điều hành đã phải chịu trách nhiệm chính về sự sụp đổ của công ty. (Không dùng *greatly*)
(= mainly, to a high degree chủ yếu, ở mức độ cao) Last, latest
- Have you read Forsythe’s latest book?
Bạn đã đọc cuốn sách mới nhất của Forsythe chưa?
(= most recent gần đây nhất) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- Have you read Graham Greene’s last book?
Bạn đã đọc cuốn sách cuối cùng của Graham Greene chưa?
(= final, the last one he ever wrote cuối cùng, cuốn sách cuối cùng ông ta đã viết) Last, the last I saw her last Monday.
Tôi trông thấy cô ấy thứ hai tuần trước. (Không dùng *the last*)
(Không dùng the trước last khi nói đến điểm mốc thời gian)
Who was the last Roman Fmperor?
Ai là Hoàng đế La mã cuối cùng?
(= the final: as opposed to the first, the second. Etc cuối cùng; đối lập với the first, the second v.v…)
When was the last time you saw her?
Lần cuối cùng bạn gặp cô ấy khi nào?
(= the most recent or final: note that the last can be ambiguous gần đây nhất
hoặc cuối cùng, chú ý rằng the last có thể mơ hồ, không rõ ràng) Last/least, at last, at least
- After days of anxiety, at last we learnt the climbers were safe.
Sau bao ngày lo lắng, cuối cùng chúng tôi đã biết được những người leo núi đã an toàn)
(= after a long period of time sau một thời gian dài) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- There isn’t much news about the missing climbers,
but at least we know they’re safe.
Không có nhiều tin tức về những người leo núi bị mất tích, nhưng ít nhất
chúng tôi cũng biết là họ an toàn)
(có nghĩa đó là một điều tốt trong một tình huống xấu) Lastly, last, last of all - We arrived last/last of all
Cuối cùng chúng tôi đã tới.
(chúng ta dùng last, chứ không phải lastly sau động từ. He mentioned that last.
(Anh ta nêu việc đó cuối cùng) He came in last. (Anh ta đến cuối cùng).
- At last (of all)/lastly I want to thank all my supporters.
Cuối cùng tôi muốn cám ơn tất cả những người đã ủng hộ tôi.
(Không dùng *lastly of all*) (lastly có thể dùng được chúng ta đang liệt kê
một sự nối tiếp bắt đầu bằng first(ly); last đôi khi có thể dùng được) Late, lately - The train arrived late. Tàu đã đến muộn. (Không dùng *lately*)
(late là một phó từ mang ý nghĩa “không đúng giờ)
- I sat up to watch the late show
Tôi ngồi dậy để xem buổi trình diễn muộn màng.
(late dùng như tính từ thường đi sau động từ, thường là be: I was late (Tôi bị
muộn) nhưng có thể đứng trước một số danh từ nói đến các sự kdiện không K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
phải người: a late appointment. a late night (một cuộc
hẹn muộn, một đêm khuya).
- My late uncle left me some money.
Bác tôi mới qua đời để lại cho tôi một ít tiền.
(có nghĩa là ông chết gần đây).
- We haven’t seen you lately.
Gần đây chúng tôi không gặp bạn. (= recently gần đây) Laugh, laugh at
- You’re very kind, to laugh when I tell a joke.
Bạn thật là tử tế khi tôi kể một chuyện cười.
You always kindly laugh at my joke.
Cậu luôn cười nhạo một each tử tế trước những chuyện cười của tôi. (Không dùng *laugh with*)
(= laugh to express amusement: cười để biểu lộ sự thích thú)
- If you go round saying things like that, everyone will laugh at you.
Nếu bạn đi quanyh nói những đều như vậy, mọi người sẽ cười nhạo bạn đấy.
(= treat you as if you were foolish đối xử với bạn như thể bạn thật ngốc nghếch) Laughter, laugh
Suddenly, I heard a loud laugh behind me.
Bất chợt, tôi nghe thấy một tiếng cười to sau lưng (Không dùng *a laughter*)
- I could hear a lot of laughter and shouting from next door. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Tôi có thể nghe thấy nhiều tiếng la cười hò hét ở nhà bên cạnh.
(Không dùng *a lot of laughters*)
- I could hear a lot of laughs and shouts from next door.
Tôi có thể nghe thấy nhiều tiếng cười và tếing hò hét ở nhà bên cạnh
(Laughter không đếm được và nói chung chúng ta thích dùng *laughs*hơn)
- We all had a good laugh at the school reunion dinner.
Chúng tôi đã có một trận cười thỏa thích trong bữa ăn tối họp mặt tại trường.
(Không dùng *had a laughter*)
(have a (good) laugh là một cụm từ cố định) Lavatory, washbasin, sink
- I’ve put some fresh soap by the washbasin.
Tôi đã để một bánh xà phòng mới cạnh bồn rửa tay.
(Không dùng *lavatory*)
(a washbasin: một bồn rửa tay thường thấy ở nhà tắm)
- There are a lot of dirty dishes in the sink.
Có nhiều bát đĩa bẩn trong bồn rửa bát đĩa.
(một sink thường thấy ở trong bếp)
- The” lavatory’s occupied at the moment. Nhà tiêu hiện đang có người.
(= “loilet”: trong tiếng Anh, mặc dầu “lavatory” có thể có nghĩa “bồn rửa tay” trong tiếng Mỹ)
Leave, on leave, holiday, on holiday
- Our neighbours have just gone (away) on holiday. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Những người hàng xóm của chúng tôi vừa mới đi nghỉ xa
(Không dùng *for holiday*, *for holiilays*
*They are in holidays*, *They are on leave*)
- Vince is on leave from the navy.
Vince đang nghỉ phép ở ngành hải quân.
- When are you going to have/take a holiday?
Khi nào thì bạn sẽ nghỉ? (Không dùng *do/make*)
(Bạn đi nghỉ (on holiday) khi bạn không đi làm việc. bạn nghỉ phép (on leave)
khi bạn được phép rời một nơi mà bạn giữ một chức vụ được bổ nhiệm, đặc
biệt trong các lực lượng vũ trang: “on leave” là each nói tắt cho “on leave of absence”) Leave, let/allow
- I want to help in the kitchen, but they won’t let me/they won’t allow me to
Tôi muốn phụ giúp trong bếp nhưng họ sẽ không để tôi làm việc đó.
(Không dùng *won’t leave me*, *won’t allow me*)
- We don’t let our children watch TV/allow our children to watch TV after X o’clock.
Chúng tôi không cho phép bọn trẻ xem TV sau 8 giờ.
(Không dùng *Iet/allow to children*)
(= permit: allow someone to is more formal than let someone + bare infinitive
: cho phép: “allow someone to” thì trịnh trọng hơn “let someone + nguyên thể không có “to”)
- Promise you’ll never leave me. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Hãy hứa em sẽ không bao giờ xa anh.
(= go away from, abandon đi xa khỏi, từ bỏ) Leave, let go (of)
- The dog’s got hold of one of your slippers and he won’t let it go/let go of it.
Con chó đã ngoạm một chiếc dép của cậu và nó sẽ không nhả ra đâu.
(Không dùng *leave it*mặc dầu leave go of it, không phải leave it go có thể
dùng được một each không kiểu each)
(let go (of) = thả cái gì đã bị giữ)
- The dog’s left your paper by the front door.
Con chó đã để tờ báo của bạn ở cửa trước ấy. (= put: để)
- I left them arguing among themselves.
Tôi để mặc họ tranh cãi lẫn nhau.
(Không dùng *left them to argue*)
(có nghĩa là họ đang tranh cãi khi tôi rời họ)
Lecture, reading material/matter
- Have we got enough reading material/matter for the journey?
Chúng ta có đủ tài liệu đọc cho chuyến đi chưa?
(Không dùng *lecture*)
- Some people think a lecture must have been good iI’they couldn’t understand it. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Một số người cho rằng một bài giảng chắc hẳn là hay
nếu họ không thể hiểu được.
(= a long talk on a particular subject một bài dài về một chủ đề cụ thể)
- Professor Newton gave us a wonderful lecture.
Giáo sư Newton đã cho chúng tôi mợt bài giảng tuyệt vời.
(Không dùng “did/make a lecture*) Less và fewer
Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, còn fewer được dùng với
danh từ đếm được. Less cũng có thể được dùng với tính từ và phó từ.
- Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, còn fewer được dùng với danh từ đếm được.
+ You have fewer shoes than I do. Anh có ít giày h ơn tôi.
+There should be fewer clothes on the rack.
Nên để ít quần áo trên giá hơn.
+ Peter has fewer notions than everyone else in the class.
Peter có ít ý kiến hơn những người khác trong lớp.
+ Fewer of the alumni show each year in the school's annual day.
Mỗi năm có ít hơn các cựu sinh viên xuất hiện trong ngày hàng năm của trường.
+ There are fewer dance performances this year in the dance festival.
Năm nay có ít màn trình diễn khiêu vũ hơn trong lễ hội khiêu vũ. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
+ Hopefully there will be less hail this year.
Hy vọng rằng năm nay sẽ có ít mưa đá.
+ We require less debt and more currency in the US market.
Chúng tôi cần nợ ít hơn và tiền nhiều hơn ở thị trường Mỹ.
+ I am less techno savvy than Mary is.
Tôi hiểu biết về nhạc tech no ít hơn Mary.
+ Spend less time sitting idly.
Hãy dành ít thời gian ngồi yên.
+ There was less optimism in industry, last year, than this year.
Năm ngoái có ít lạc quan trong ngành công nghiệp hơn so với năm nay.
- Less cũng có thể được dùng với tính từ và phó từ. Ví dụ:
+ I am less content in my old age.
Tôi ít bằng lòng với cái mình đang có hơn lúc về già.
+ He walks less fast than you.
Ông ta đi chậm hơn bạn.
- Less ngày càng trở nên được chấp nhận trong ngôn ngữ giao tiếp tiếng Anh,
và sẽ dần dần thay thế fewer. Lexicon, dictionary
- What’s a “gnu”? -I don’t know. Look it up in the dictionary.
Linh dương đầu bò là gì vậy? Tớ không biết. tra từ điển xem.
(Không dùng *lexicon*).
- The Greek – English Lexicon by Liddell and Scott has never been surpassed. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Từ điển Hy Lạp – Anh do Liddell và Scott chưa có
quyển biên soạn nào trội hơn.
(dictionary là từ hiện đại, lexicon là từ cũ và cổ, đặc biệt tiến Hy Lạp, La Tinh , Ả Rập và Do Thái) Liberate, discharge (from)
- liberate: giải phóng, trả tự do.
- discharge: giải ngũ, cho ra, cho về.
- I was discharge from the army in 1984.
Tôi được giải ngũ khỏi quân đội năm 1984
(Không dùng *liberated from*)
(= officially allowed to leave: chính thức được phép rời khỏi)
- When was Crete liberated following its occupation in World War II?
Crete được giải phóng khi nào sau khi nó bị chiếm đóng trong thế chiến thứ hai? (Không dùng discharged)
(= set free: được thả tự do, dùng “liberate” cho nơi chốn hơn là cho người ) Liberty, freedom
- I never felt such freedom as when I’m climbing mountains.
Chưa bao giờ tôi cảm thấy khoan khoái như thế khi trèo lên núi.
- Oppressed people have no choice but to fight for their liberty/freedom.
Những người bị áp bức không có sự lựa chọn nào khác ngoài đấu tranh cho cự do của mình.
(freedom thuộc về cá nhân và thường về thể chất và tấm lý, leberty thường là
tổng thể, xã hội và tổ chức). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Librarian, bookseller - librarian: thủ thư.
- bookseller: người bán sách.
- It’s hard for small booksellers to survive these days.
Những người bán sách nhỏ ngày nay khó mà sống được. (Không dùng *librarians*)
(booksellers là người bán sách ở các cửa hàng sách)
- She’s head librarian at our local library.
Cô ấy là thư viện trưởng ở thư viện dịa phương chúng tôi.
(librarians là người làm việc trong các thư viện công cộng hoặc chuyên ngành
nơi người a có thể mướn sách) Library, bookshop, bookcase - library: thư viện.
- bookshop: cửa hàng sách. - bookcase: tủ sách.
- I must buy a new bookcase to store all these books.
Tôi phải mua một cái giá sách mới để đ75ng tất cả những sách này.
(= furniture with shelves for storing books: đồ vật có các giá để chứa sách)
- You can buy all the besiselling titles at your local bookshop.
Bạn có thể mua tất cả các cuốn sách bán chạy nhất ơ cửa hàng sách địa phương.
Không dùng *library*) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- I’ ve been col lecting books for years and I now haw a large library.
Tôi đã thu thập sách trong nhiều năm và bây giờ tôi có một bộ sưu tập sách lớn.
(= a collection of books: bộ sưu tập sách)
- Morrow the book from your local library.
Hãy mượn sách ở thư viện đia phương bạn. Licence, license - licence (V): giấy phép.
- license (N): cấp giấy phép. - Is your car licensed?
Xe của bạn đã được cấp giấy phép chưa? (Không dùng *licenced*)
(có nghĩa là nó đã được phép sử dụng chính thức chưa?)
- You can’t drive round without a licence.
Bạn không thể lái xe mà không có bằng (giấy phép)
(Trong tiếng Anh. licence là danh từ và ”license là dộng từ, trong tiếng Mỹ
license vừa là danh từ vừa là động từ) Lid/top, cap/top, cover
- What did I do with the cap/top of my pen?
Tôi đã làm gì với cái nắp bút thế này? (Không dùng *lid*, *cover*)
- I can’t get the lid/cap/top off this car.
Tôi không thể lấy cái nút khỏi bình được. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(top là phần trên có thể di chuyển được của một vật gì
đó – một cái hộp, một cái hộp thiếc, một cái bình, một
cái bút… Cap lắp gần phía trên đầu của chẳng hạn một cái bút; lid từ chung
cho những thứ chúng ta dùng để đóng bất cứ một vật đựng nào)
- I protect my keyboard with a cover when I’m not using it.
Tôi đậy bàn phím của tôi bằng một lớp vải khi không dùng đến.
(Không dùng *lid*, *cap*, *top*)
(cover là một lớp chẳng hạn như vải, nhựa, kim loại… mà hoàn toàn che dấu
hoặc bảo ệ những gì bên trong)
- I like the cover of this book.
Tôi thích bìa cuốn sách này.
(= the outer front of a book which may be hard or soft: a removable paper
cover is a dust jacket or dust wrapper: cái bên ngoài phía trước một quyền
sách, có thể cứgn hoặc mềm, dust jacket hoặcdust wapper là bìa bọc sách rời để che bụi) Life, living
- I earned a living as a cook.
Tôi kiếm sống bằng nghgề nấu ăn. (Không dùng *life*)
(cụm từ “earn a living”: kiếm sống
- What do you do for a living? Bạn làm nghề gì? (Không dùng *make*)
(có nghĩa những là một nghề để kiếm tiền) - How does he make a living? K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Anh ta kiếm sống thế nào? (Không dùng *do*)
(= earn money to live: kiếm tiền để sống)
- You seem to have a comfortable life.
Bạn có vẻ có một cuộc sống thoải mái nhỉ. (Không dùng *living*) (nghĩa là lối sống) Lighten, lighter, get lighter
- The evenings are getting lighter.
Các buổi tối đang sáng dần.
(Không dùng *lightening*, *lightening themselves*)
- Take something out of your case to make it lighter/to lighter it.
Hãy lấy cái gì trong vali của anh ra cho nhẹ bớt đi
- Joe has lightened his hair/made his hair lighter.
Joe nhuộm tóc màu sáng hơn.
(có nghĩa là về màu sắc) Like, as, as if, such as - Please do as I say. Xin hãy làm như tôi nói. (Không dùng *like I say*)
- She’s behaving as if she’s mad.
Cô ta cư xử như htể cô ta bị điên. (Không dùng *like*) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(as và as if là những liên từ; like được dùng đặc biệt
trong tiếng Mỹ, nhưng không được chấp nhận rộng rãi) - There’s no one like you.
Chẳng có ai như cậu cả. (Không dùng *as you*) (= to compare with: so với) - He acts like a king
Anh ta hành động như một ông vua.
(Không dùng *like king*)
(= in the same way as a king: theo each giống như một vua)
(like là một giới từ + tân ngữ; like + danh từ đếm được; like a king: giống như
vua; like + danh từ không đếm được: like lightning giống như chớp)
- He’s acting as headmaster.
Ông ta đang thay quyền hiệu trưởng.
(= taking the place of the headmaster thay thế hiệu trưởng)
- As your lawyer. I wouldn’t advise it.
Là luật sư của anh lẽ ra tôi không nên khuyên việc đó.
(as: giới từ = với tư each là)
- Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole world.
Thức ăn nhẹ như nước uống có ga và ham-bơ-gơ đã tràn ngập cả thế giới.
(Không dùng *junk food as jizzy drinks*)
(dùng such as hoặc like khi đưa ra các ví dụ) Limit, limitation
- Thest rules are a severe limitation on our freedom. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Những luật lệ này hạn chế nghiêm ngặt sự tự do của chúng tôi. (Không dùng *limit*)
(= a restriction: một sự hạn chế và chú ý những từ ghép như speed limit, time limit. = sự giới hạn)
- This word processor is quite good, but it has its limitations
Cái máy chữ này khá tốt nhưng nó có những hạn chế của nó.
(nghĩa là nó thực hiện một số việc giới hạn)
- I won’t put up with any more nonsense. That’s the limit.
Tớ sẽ không chịu đựng bất cứ điều vớ vẩn nào nữa đâu. Thế là hết mức rồi.
(Không dùng *limitation*)
(= the extreme, the end: cực độ, cuối cùng
- I’ve worked to the limit at my ability.
Tôi đã làm việc hết khả năng.
(có nghĩa là tới mức tốt nhất mà tôi có thể, cuối cùng) Liquidation, clearance sale
- That department store is closing down and they’re having a big clearance sale.
Cửa hàng tổng hợp đó sẽ đóng cửa hẳn và họ đang bán tháo. (Không dùng *liquidation*)
(có nghĩa là bán hàng hóa rẻ để dọn dẹp chúng đi)
- The company is bankrupt and is going into liquidation.
Công ty đó bị phá sản và đang thanh toán mọi khoản để thôi kinh doanh.
(= to be sold to meet debts: được bán để thanh toán nợ nần) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Little, small, short, young
- Our flat is very small. It’s a small flat.
Căn hộ của tôi rất nhỏ. Đó là một căn hộ nhỏ (Không dùng *little*}
- He likes to work in a little corner of his own.
Anh ta thích làm việc trong một góc nhỏ của riêng mình. (Không dùng *small*)
(small là từ bình thường để chỉ kích cỡ và có nghĩa trong mối liên hệ với vật
hoặc người khác tương tự: little miêu tả kích cỡ tuyệt đối khi nó làm cho người
quan sát phải chú ý; little cũng có thể ngụ ý đẹp: a little box (một cái hộp đẹp)
hoặc không có khả năng tự vệ: a little child: có thể nói smaller (nhỏ hơn),
smallest (nhỏ nhất) nhưng các dạng litter, littlest thì hiếm)
- They specialize in clothes for short people.
Họ chuyên về quần áo cho người thấp. (Không dùng *small/little*) (= not tall: không cao)
- Surely she’s still too young to be given the key to door.
Chắc chắn là cô ta quá nhỏ không giao chìa khóa cửa được. (Không dùng *little/small*) (= not old không già) Little, a little
- Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
I have little money, not enough to buy groceries. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
I have a little money, enough to buy groceries
- Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
I have few books, not enough for reference reading
- A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
I have a few records, enough for listening.
- A lot of và lots of (Informal):
Không có sự khác biệt nhiều giữa a lot of và lots of: cả hai chủ yếu đứng trước
danh từ không đếm được số ít, số nhiều và trước đại từ. Chính chủ ngữ chứ
không phải lot / lots quy định hình thức số ít / nhiều của động từ => Vì vậy a
lot of được dùng trước chủ ngữ số nhiều, động từ ở số nhiều; lots of được dùng trước chủ ngữ số ít, động từ ở số ít.
Ví dụ: + A lot of my friends want to emigrate.
Nhiều bạn của tôi muốn xuất cảnh.
+ Lots of us think it’s time for an election.
Nhiều người trong chúng tôi nghĩ đã đến lúc phải bầu cử.
+ A lot of time is needed to learn a language.
Cần nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.
+ Lots of patience is needed, too.
Cũng cần có nhiều kiên nhẫn. Logical, reasonable, sensible
- logical: đầy logic, hợp lý. - reasonable: hợp lý. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- sensible: biết điều, đúng đắn.
- The kind of pay rise you’re asking for simply isn’t reasonahle.
Đơn giản là anh đang đòi hỏi mức tăng lượng không hợp lý
(Không dùng *logical*, *sensible*)
(= just or fair: đúng hoặc hợp lý)
- With sensible/reasonable investment, your money will grow.
Bằng với sự đầu tư đúng đắn, tiền của bạn sẽ tăng lên.
(Không dùng *logical*)
(sensible = chắc chắn; reasonable = xem xét kỹ hoặc khá tốt)
- It’s easy to be persuaded by such a sensible /logical/reasonable argument.
Thật là dễ bị thuyết phục bởi lý lẽ hợp lý như vậy.
(sensible = có ý nghĩa: logical = theo các qui luât logic: reasonable = đúng hoặc hợp lý) Lonely, lone, alone - Mrs Cartwright lives alone.
BÀ Cartright sống một mình (Không dùng *lonely*)
(= without others: không cùng những người khác; không thể dùng alone trước một danh từ)
- I don’t think she’s lonely. I’m sure she isn’t a lonely woman.
Tôi không nghĩ là bà ấy cô đơn. Tôi chắc bà ta không phải là một phụ nữ cô đơn. (Không dùng *alone*)
(= sad because of being alone: buồn rầu vì cô độc) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
- A lone rider disapeared into the sunset.
Một kỵ sĩ độc hành biến vào cảnh hoàng hôn.
(Không dùng *an alone rider*, *a lonely rider*)
(= not accompanied: không cùng ai, lone tương đối hiếm và luôn luôn dùng trước một danh từ)
Long: (for) long, (for) a long time, much
- Jill came round this morning, but she didn’t stay long.
Sáng nay Jill đến chơi nhưng cô ấy không ở lâu.
(Không dùng *much*khi biểu thị thời gian.
(= she wasn’t here long, a long time: cô áy đã không ở đây lâu, một thời gian dài)
- We haven’t seen you for a long time.
Đã lâu chúng tớ không gặp cậu.
(Không dùng *for long*, *for much time*, *a long time*)
- I’m going out, but I won’t be long.
Tôi sẽ đi ra ngoài nhưng tôi sẽ không đi lâu đâu.
(Không dùng *for long*, *for much*)
- Sally called yesterday, but she didn’t wait (for) long.
Ngày hôm qua Sally có gọi điện nhưng cô ấy không đợi lâu.
(Không dùng *for a long time/for much*) (long thường để nói đến một việc gì
đó mất bao nhiêu thời gian; for long để nói đến một việc gì đó tiếp tục được
bao nhiêu thời gian. Dùng (for) a long time trong câu khẳng định:
Sally stayed(for) a long time: Sally đã ở lại lâu; và dùng “for long” trong câu
phủ định và câu hỏi: Sally didn’t stay (for) long. Sally không ở lại lâu).
- You didn’t sell your car for much, did you? K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Xe ôtô của bạn bán không được nhiều tiền lắm, phải không?
(= for a lot of money: với nhiều tiền)
- We haven’t seen George much lately.
Gần đây chúng tôi không gặp được George
(refers to opportunity, not time nói đến các cơ hội, không phải thời gian) Look (at), see, watch
- See thể hiện hoạt động thụ động (passive activity), hình ảnh đập vào mắt
chúng ta khi mở mắt mà không có chủ ý.
I saw a beautiful car this morning. / Sáng nay tôi thấy một chiếc xe hơi đẹp.
Did you see the rain yesterday? It was terrible. / Cậu có thấy mưa hôm qua
không? Thật khủng khiếp.
It's the most beautiful thing I've ever seen / Đó là thứ đẹp nhất mà tôi từng thấy.
Can you see a cloud in the sky? / Cậu có nhìn thấy mây trên bầu trời?
- Khác với see, look lại thể hiện hoạt động chủ động (active activity). Điều đó
có nghĩa là chúng ta cố gắng để hướng mắt về một cái gì đó, thường nhìn
thẳng trong thời gian ngắn. Look cũng dùng để ra lệnh.
Look over there - That's a beautiful car / Hãy nhìn đằng kia - Đó là một chiếc xe hơi đẹp.
When I looked out of the window, I saw that it was raining / Khi tôi nhìn ra
ngoài cửa sổ, tôi thấy trời đang mưa.
Stop looking at me - you are making me nervous! / Đừng nhìn em - anh đang làm em căng thẳng đấy! K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
The way she looks at me I know she loves me. / Cách
mà cô ấy nhìn tôi, tôi biết cô ấy yêu tôi.
- Với watch, thể hiện rõ tính chủ động. Watch giống như look nhưng yêu cầu
tập trung nhiều hơn, đồng nghĩa với việc theo dõi trong một thời gian dài. Thường đầu tiên là look, sau đó mới đến watch.
I watched the beautiful car drive away / Tôi đã thấy một chiếc xe đẹp chạy đi xa
I love watching football on television. / Tôi thích xem bóng đá trên truyền hình.
Everyone was watching me dance / Mọi người đang nhìn tôi khiêu vũ
The police decided to watch the suspected murder than arrest him
immediately/ Cảnh sát đã quyết định theo dõi nghi phạm hơn bắt hắn ta ngay lập tức.
- Dùng Watch hay See khi đi với movies, concerts, TV?
- Nhìn chung, see được dành cho buổi biểu diễn ở nơi công cộng và watchdành
cho việc xem truyền hình ở nhà.
Did you ever see Micheal Jackson live on stage? / Bạn đã bao giờ xem Micheal
Jackson biểu diễn trên sân khấu?
Last night we stayed at home and watched some films on TV / Đêm qua chúng
tôi ở nhà và xem một vài phim trên tivi.
- Tóm lại see thể hiện tính thụ động, trong khi đó lookwatch lại thể hiệntính chủ động. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Look, gaze, stare, peer, stare, gawp
- look: nhìn (nói chung)  hướng mắt vào một vật nhất định.
- gaze: nhìn đăm đăm  hướng mắt vào một vật nào đó trong một thời gian
dài. Chúng ta có thể hướng mắt vào một cái gì đó trong một thời gian dài mà
không nhìn cái đó nếu mắt ta không tập trung.
- state: nhìn chằm chằm  nhìn kéo dài, có chủ ý, cố định.
- peer: nhìn lén  nhìn rất gần hoặc kỹ, nhất là như thể không nhìn được rõ.
- gawp: trố mắt nhìn  nhìn ai, cái gì một cách ngớ ngẩn, mồm há hốc.
Lot, a lot, lots, a lot of, lots of - He hasn’t much money.
Anh ta không có nhiều tiền.
(Không dùng *many money*)
(not much + danh từ không đếm được; tránh dùng much + khẳng định: không dùng * He has much money*). - He hasn’t many hooks.
Anh ta không có nhiều sách.
(Không dùng *He has much hooks*).
(not many + danh từ đếm được số nhiều, tránh dùng many + khẳng định, đặc
biệt với những danh từ cụ thể: Không dùng *He has many books” ).
- He has a lot of inomey. He has a lot of hooks.
Anh ta có rất nhiều tiền. anh ta có nhiều sách.
(hoặc lots of money/books trong cách nói bình thường)
(a lot of + danh từ không đếm được hoặc số nhiều đếm được, chủ yếu ở thể khẳng định) K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Low, lowly - low: thấp. - lowly: thấp kém.
- Low vừa là adj, vừa là adv. Khi là adj, nó chỉ một vật nào đó không kéo dài lên phía trên.
+ Ex: The sun is low in the sky. (Mặt trời xuống thấp).
- Khi là trạng từ, nó chỉ một vật ở mức hoặc trình độ hoặc địa vị thấp.
+ Ex: The simplest way to succeed in business is to buy low and sell
high. (cách đơn giản nhất để thành công trong kinh doanh là mua rẻ bán đắt).
- Lowly: chỉ là adj, dùng khi nói ai đó có cấp bậc hoặc địa vị thấp kém. Đây là một từ khá cổ.
+ Ex: He was lowly in status at the company. (Anh ta ở địa vị tầm thường trong công ty). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Number, A Number Of & The Number Of
Với từ number, ta cần chú ý tới cụm từ a number of và the number of.
Theo thói quen được đa số các nhà văn chấp nhận và được sử dụng rộng rãi
thì : theo sau " the number of " là động từ ở hình thức số ít.
The number of electricity consumers has risen by 40% in the last 20 years.
(Số lượng người tiêu thụ điện năng đã gia tăng 40% trong vòng 20 năm qua).
Còn theo sau a number of thì động từ ở hình thức số nhiều.
A number of problems have arisen.
(Một số vấn đề đã phát sinh).
Ngay cả khi một câu được bắt đầu bằng " There..." thì a number of cũng đòi
hỏi động từ ở số nhiều.
There are a number of telephone messages for you.
(Có một số tin nhắn điện thoại dành cho anh).
Khi dùng number ở hai trường hợp này thì ta có thể đặt large hoặc small trước number.
A large number of books have been stolen from the library.
(Một lượng lớn sách thư viện đã bị đánh cắp). Noticeable Và Notable
Notable có nghĩa: đáng được chú ý, đáng kể, trứ danh. Một điều gì, việc gì mà
notable tức là đều đó, việc đó quan trọng hay đáng chú ý. Notable là từ khá trang trọng.
They has presented numerous productions in the studio and had many notable successes.
(Họ đã trình chiếu nhiều tác phẩm trong xưởng phim và gặt hái nhiều thành công đáng chú ý). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Noticeable cũng có nghĩa đáng chú ý nhưng người ta
thường dùng nó với nghĩa: dễ dành nhìn thấy, dễ nhận
thấy hoặc để ý đến. Một vật gì được xem là noticeable khi nó đủ lớn và đủ rõ ràng để nhận biết.
Is was noticeable that his face and arms were red and blotchy from the
scorching rays of the unyielding sun.
( Dễ dàng nhận ra là mặt và tay của anh ấy tấy đỏ dười tia nắng gay gắt của
mặt trời không chịu dịu lại).
Nothing, Nothing But; Notice Và Note
Nothing là đại từ phủ định có nghĩa: không có gì, chẳng có gì.
Nothing but được dùng trước một cụm danh từ hoặc một nguyên mẫu không
" to " với nghĩa: chỉ, chỉ có. She did nothing but complain.
(Cô ấy chẳng làm gì mà chỉ than phiền).
Notice là thông báo, yết thị để nơi công cộng nhằm cung cấp thông tin hay đưa ra các hướng dẫn.
Did you see this notice ? Tuition is going up again.
(Bạn có thấy thông cáo này không ? Học phí lại tăng nữa ).
Note có nghĩa: bức thư ngắn, lời ghi chép.
She wrote him a note asking if he would come.
(Cô ấy viết cho anh chàng một là thư ngắn hỏi xem anh ta có đến không).
Not...But Và Not Only...But Also
1. Not...but có nghĩa: không ai là không...
There is not one of us but wishes to help you.
(Không ai trong số chúng tôi là không muốn giúp đỡ bạn).
Cấu trúc này cũng dùng để diễn tả một sự tương phản. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
He was caught, not by the police, but by the mob.
(Anh ta bị bắt, không phải bởi cảnh sát mà là nhóm băng đảng).
2. Not only...but also có nghĩa: không chỉ, không những...mà còn, dùng để
nhấn mạnh việc thêm vào cái gì, người nào.
They went there not only in summer but also in winter.
(Họ đến đó không chỉ trong mùa hè mà cả trong mùa đông nữa).
Not only có thể được đặt ở đầu mệnh đề với hàm ý nhấn mạnh.
Not only he has been late four times, he has also done no work.
(Không những anh ta đi trễ 4 lần mà còn chưa làm được việc gì). Not, No One Và Nobody
1. No one và nobody có nghĩa giống nhau: không một ai, không người nào.
Everyone wants to be a hero, but no one wants to die.
(Ai cũng muốn trở thành anh hùng, nhưng không một ai muốn chết).
Ta không dùng giới từ " of " theo sau no one hoặc nobody, không dùng thêm
bất cứ một từ phủ định nào sau no one và nobody.
2. Not ngoài việc dùng để hình thành câu phủ định, not còn được dùng trong các cấu trúc khác.
Dùng với các tính từ có nghĩa phủ định.
It's not impossible that he'll succeed.
(Có thể anh ấy sẽ thành công).
Muốn cho một câu phủ định lịch sự hơn hoặc ít nặng nề hơn. It doesn't really matter.
(Đó không thật sự là vấn đề).
Dùng với một nguyên mẫu có " to " . She warned me not to be late. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(Bà ấy cảnh báo tôi là không được trễ).
Dùng not với các trạng từ như unusually, surprisingly..
Not surprisingly, the board of directors rejected the suggestion.
(Chẳng có gì bất ngờ cả, Hội đồng quản trị đã bác bỏ đề xuất).
Người ta còn dùng not với all để hình thành chủ ngữ của một câu. Not all snakes are poisonous.
(Không phải tất cả các loại rắn đều độc).
No Matter Và It Doesn't Matter
1. No matter có thể được dùng với who, whose, what, which, where, when và
how để hình thành những cụm từ có chức năng liên từ, dùng để liên kết các
mệnh đề lại với nhau. Nó có nghĩa là: bất kỳ ai, bất cứ cái gì...
I'll love you no matter what you do.
(Bất kể anh làm gì em cũng sẽ yêu anh).
Sau no matter ta dùng thì hiện tại nhưng với nghĩa tương lai.
Các liên từ no matter who/what...được dùng như whoever, whatever...
Don't trust her, no matter what she says.
Don't trust her, whatever she says.
(Đừng tin cô ấy cho dù cô ta nói gì).
Điểm khác biệt là những mệnh đề với whoever, whatever...có thể dùng làm
chủ ngữ hay bổ ngữ của các mệnh đề khác. Còn mệnh đề no matter không thể dùng như thế.
I'll believe whatever you say.
(Tôi sẽ tin bất kì những gì anh nói).
2. It doesn't matter who/ what...cũng có nghĩa tương tự như no matter who/what... K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
It doesn't matter who/ what...không phải là một liên từ.
Nó có thể được dùng giới thiệu một câu mà chỉ có một
mệnh đề duy nhất, trong khi no matter không thể dùng theo cách này.
It doesn't matter what you do.
(Anh có làm gì thì cũng chẳng sao). Next Và The Next
1. Next được dùng khi nói về thời gian với nghĩa: gần nhất trong tương lai,
hoặc ám chỉ cái tiếp theo trong một dãy, một loạt các sự kiện, địa điểm.
Ta dùng next trước các danh từ chỉ thời gian như week, month, year khi ta
muốn nói đến những gì sẽ xảy ra.
She is getting married next month.
(Cô ấy sẽ lấy chồng trong tháng tới).
Việc dùng next trước tên của ngày hoặc tháng rất dễ gây hiểu lầm vì không rõ
ràng. Ta không nên dùng next để ám chỉ một ngày trong tuần mà nên dùng "
on " , " the coming "...trước tên ngày.
2. The next được dùng để diễn tả chính xác khoảng thời gian tính từ thời điểm hẹn, ngay lúc nói.
He'll make the announcement in the next two weeks.
(Ông ta sẽ đưa ra lời tuyên bố trong vòng hai tuần tới).
The next còn được dùng trong thì quá khứ. Khi ta muốn nói về quá khứ và
muốn nói rằng, một việc xảy ra vào ngày hôm sau của sự kiện thì ta có thể dùng " the next day ".
She telephoned the next day and complained to the director.
(Cô ta đã gọi điện vào ngày hôm sau và than phiền với vị giám đốc).
The next cũng được dùng đứng trước morning - chứ không dùng trước
afternoon, evening - thay vào đó, người ta dùng " the following " . K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
The next morning, as I left for the office, a letter arrived for me.
(Sáng hôm sau, khi tôi chuẩn bị đi làm, tôi nhận được một bức thư). Note:
Ta chỉ dùng mạo từ " the " trước next week, next month...khi muốn diễn tả
chính xác khoảng thời gian từ lúc nói. Còn trong các trường hợp khác, ta đều không dùng " the "
Tuy nhiên với hai danh từ decade và century thì ta phải dùng mạo từ " the " .
Modern, Recent, Contemporary Và Current
1. Recent có nghĩa: gần đây, mới xảy ra, mới đây.
Recent được dùng để mô tả các sự kiện và khoảng thời gian mới gần đó. Người
ta thông thường dùng recent khi đề cập đến đồ vật, nhưng có thể dùng để diễn
tả một số thứ như bài báo, bức ảnh...hay nói về chính quyền và mô tả nhân vật
với công việc đặc biệt nào đó.
Many recent composers have been less imaginative.
(Nhiều nhà sáng tác nhạc gần đây ít có óc tưởng hượng).
2. Modern có nghĩa: ngày nay, đương thời, dùng diễn tả những sự vật, sự kiện
đang tồn tại, nhất là khi ta muốn nhấn mạnh đến ý nghĩa là chúng khác biệt
với những sự vật cùng loại trước đó.
Unemployment is one of the major crises of modern times.
(Thất nghiệp là một trong những khủng hoảng chính của thời đại hiện nay).
3. Contemporary có nghĩa: thuộc cùng một thời, đương thời.
Many contemporary writes condemned the dictator's actions.
(Nhiều nhà văn đương thời đã lên án các hành động cuả nhà độc tài). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Contemporary thì không cần liên hệ tới ngày nay mà
thường ám chỉ tới những sự kiện đã tồn tại trong quá
khứ vào cùng thời điểm với sự việc khác mà ta đề cập.
4. Current có nghĩa: hiện hành, đang phổ biến, đang lưu hành. Current ngụ ý
đến sự tạm thời, được dùng để mô tả sự việc đang tồn tại nhưng có thể sớm
chấm dứt hay sớm thay đổi.
We will have to continue to raise nad spend money within the current system until the system changes.
(Chúng ta sẽ phải tiếp tục huy động và chi tiêu tiền bạc theo hệ thống hiện
hành cho đến khi hệ thống này thay đổi).
Nervous, Anxious Và Irritated
1. Nervous có nghĩa: thuộc về thần kinh, nhát gan, sợ hãi, căng thẳng. Nếu
như một ai đó nervousthì có nghĩa là người ấy lo sợ, căng thẳng về một điều
gì sắp làm hoặc xảy ra.
His son is nervous about starting school.
(Cậu bé trai con anh ấy căng thẳng về ngày đầu đi học).
All the actors were exceedingly nervous before performance.
(Tất cả nam diễn viên đều căng thẳng quá mức trước buổi trình diễn).
2. Từ anxious có nghiã: lo âu, bứt rứt. Nếu ta đang lo buồn về một việc gì có
thể xảy ra cho một người thân của mình thì ta dùng anxious.
She is very anxious about her daughter's health.
(Bà ấy rất lo âu về sức khỏe của con gái mình).
3. Còn irritated có nghĩa: bực mình, phát cáu, tức tối. Nếu như có điều gì đó
làm phiền đến ta mà không thể làm cho nó ngừng lại thì ta không nói là việc
đó làm cho ta anxious hay nervous mà làirritated. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Perhaps she was irritated by the sound of crying.
(Có lẽ bà ấy phát cáu lên vì tiếng khóc).
Negro, Negress, Colored Và Black
Là những từ đề cập đến người da đen, nhất là ở Mỹ.
Ở đây ta chỉ xét từ colored theo nghĩa chủng tộc. Người Mỹ dùng colored với
nghĩa: da màu, dùng để chỉ những người không thuộc chủng tộc da trắng, tức
ám chỉ tới những người da đen có gốc gác từ châu Phi. Từ này bị nhiều chỉ
trích nên hiện ít dùng ở Mỹ và chỉ còn dùng ở Nam Phi để chỉ những người
thuộc chủng tộc hỗn hợp.
Negro có nghĩa: mọi đen, để chỉ người da đen gốc Phi. Negress là đàn bà hay
con gái người da đen. Cả hai danh từ này cũng bị xem là miệt thị người da đen.
Black vừa là danh từ và là tính từ cũng có nghĩa chỉ những người da đen.
Discrimination against blacks is still common.
(Sự phân biệt đối xử với người da đen vẫn còn phổ biến).
I was colored until I was 14, a negro until I was 21, and a black man ever since.
(Tôi là người " colored " người da màu cho đến năm 14 tuổi, là một negro mọi
cho đến năm 21 tuổi và là một black man người da đen kể từ đó).
Need Not Or Must Not; Negligent Và Negligible
1.Must not và hình thức giản lược mustn't được dùng khi người nói muốn ai
không được làm một điều gì đó. You must not accept it.
(Anh không được chấp nhận điều đó).
Còn need not và needn't hàm ý không có sự bó buộc phải làm điều gì. You needn't arrive early. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(Anh không cần phải đến sớm).
2. Negligent có nghĩa: lơ đễnh, cẩu thả, bất cẩn, không
quan tâm hoặc chăm sóc cái gì đúng mức. He was negligent in his work.
(Anh ta đã lơ đễnh trong công việc của mình).
Còn negligible có nghĩa: không đáng kể, không quan trọng, ám chỉ một cái gì,
một điều gì nhỏ nhoi, có tầm quan trọng không đáng kể.
We can make extra copies of the document at a negligible cost.
(Chúng tôi có thể làm thêm nhiều bản sao văn kiện với chi phí không đáng kể). Need Và Necessity
Cả hai đều đề cập đến sự cần thiết, một sự thiếu thốn hoặc đòi hỏi cần phải được đáp ứng.
1. Trong chức năng danh từ need hàm nghĩa một sự thỉnh cầu, một lời kêu gọi
cảm động. Need là một động từ Anh cổ.
Will $50 be enough for your immediate needs ?
(Liệu 50 đô la có đủ cho nhu cầu cần thiết của bạn không ? ).
Danh từ need đi vời giới từ " for " và " of " .
Her need for money is growing fast.
(Nhu cầu tiền bạc của nàng tăng nhanh).
2. Necessity là danh từ gốc La tinh, có nghĩa: sự cần thiết, tình trạng bắt buộc,
bó buộc phải làm cái gì.
Necessity trang trọng và khách quan hơn need và mặc dù necessity mạnh hơn
need trong việc diễn đạt đòi hỏi cấp thiết hoặc có tính cách bó buộc, nhưng nó
lại ít hiệu quả hơn khi kêu gọi đến lòng hảo tâm hay xúc cảm người khác.
Water is a necessity for living things. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
(Nước là thiết yếu cho các vật thể). We must all bow to necessity.
(Tất cả chúng ta phải thúc thủ trước hoàn cảnh bó buộc). Nearest Và Next
Nearest là cái gần nhất và next là cái tiếp theo, kế đến. Nếu không nhận xét kĩ
hai từ này rất dễ bị dùng lộn.
1. Nearest dùng để diễn tả nơi chốn, nó hàm ý nơi rất gần.
If you want to see Mr. Smith, just look in the nearest restaurant.
(Nếu ông muốn gặp ông Smith, cứ ghé qua nhà hàng gần đây nhất).
Next được dùng khi nói về thời gian với nghĩa: gần nhất trong tương lai, hoặc
ám chỉ đến cái tiếp theo trong một dãy, một loạt các sự kiện.
When is your next appointment ?
(Lần hẹn sau của anh là vào lúc nào ? ).
2. Next được dùng chỉ nơi chốn trong một số cụm từ thông dụng với nghĩa: nơi gần nhất.
She sat next to me on the bench.
(Nàng ngồi sát cạnh tôi trên băng ghế). Near, Nearby Và Close
1. Near và close có nghĩa: gần. Near, near to và close to dùng để diễn tả một
vật gần với một vật hay một nơi chốn khác.
The post office is very near (to) the supermarket.
(Bưu điện rất gần siêu thị).
They owned a restaurant close to the sea.
(Họ sở hữu một nhà hàng ở gần biển).
Với nghĩa này, near và close không thể đặt trước danh từ trong vai trò thuộc
ngữ mà ta phải dùng đến tình từ nearby. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
He took his bags and tossed them into some nearby bushes.
(Anh ta lấy túi đồ và quăng chúng vào cái bụi gần đó).
Hình thức bậc so sánh cao nhất của near là nearset có thể được dùng ngay trước một danh từ.
Where is the nearest hospital ?
((Bệnh viện gần nhất nằm ở đâu ? ). Note:
Cần phân biệt nearby với near by là trạng từ với nghĩa: cách một khoảng cách ngắn. Do they live near by ?
(Họ sống ở gần đây không ? ).
2. Near, near to và close, close to dùng với một nghĩa khác thì có thể đứng
trước một danh từ. Như khi chúng ta diễn tả một vật hay người hầu như lâm
vào tình trạng đặc biệt. Trường hợp này, nearvà near to được dùng như một giới từ.
Her grandfather was near (to) death.
(Ông của cô ấy hầu như sắp chết). National Và Nationalist
1. National có nghĩa: quốc gia, dân tộc, dùng để mô tả những gì thuộc về quốc
gia hoặc đặc trưng của một nước.
As you can imagine, it made front-page news in every national newspaper.
(Như bạn có thể hình dung, sự việc đó đã trở thành tin ở trang nhất trên báo chí toàn quốc).
National trong chức năng danh từ có nghĩa: công dân của một nước. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
2. Nationalist có nghĩa: người ủng hộ chủ nghĩa dân
tộc, phong trào dân tộc chủ nghĩa.
The extreme Hungarian nationalist wanted to redraw the map to put at least a
third of Vojvodina back in hungary.
(Những người Hungary theo chủ nghĩa dân tộc cực đoan muốn vẽ lại bản đồ
để đưa ít nhất 1/3 vùng Vojvodina trở lại với Hungary.
Nationalist rất thường dùng được dùng với vai trò làm tính từ trong vai trò thuộc ngữ.
Nationalist leaders demanded the extension of democratic rights.
(Các thủ lĩnh phong trào dân tộc chủ nghĩa đòi hỏi mở rộng các quyền dân chủ).
Naked (adj): / ˈneɪkɪd/ or nude (adj): / njuːd/
Hai từ này đều có nghĩa: trần truồng, khỏa thân.
Nude thiên về khỏa thân nghệ thuật, thậm chí họ còn phân biệt nude dùng cho
tranh, còn nakeddùng cho ảnh. Trong khi naked có vẻ trần tục hơn.
Ở truồng mà tắm thì gọi là naked chứ không gọi là nude. Nude có vẻ trí thức
hơn, nude cũng còn dùng với những người làm nghề liên quan đến khỏa thân.
The children sawn naked in the lake.
(Lũ trẻ tắm ở truồng dưới hồ).
A nude dancer is found shot in the lobby.
(Một vũ công khỏa thân được phát hiện bị bắn ở ngoài hành lang).
Nude và naked còn dùng với nghĩa là: trần trụi, nhưng naked thông dụng hơn.
Microbes are too small to be seen by the naked eyes.
(Những vi khuẩn quá nhỏ không thể nhìn bằng mắt thường). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Mutual, Common Và Reciprocal
Những tranh cãi về việc sử dụng common và mutual đã
bắt đầu từ thế kỉ thứ 18. Nhưng đến ngày nay thì việc dùng mutual theo nghĩa
của common trở nên thông dụng hơn. Common có nghĩa là tầm thường.
Tuy mutual trở nên phổ biến với nghĩa " chung " trong văn viết và đàm thoại
như thế, nhưng một số người cho rằng sử dụng như thế vẫn là chưa chuẩn và
họ tìm cách diễn đạt khác đi, như thay bằng cụm từ " some of the same ".
Về nghĩa hỗ tương, cũng cần phân biệt mutual và reciprocal . Mutual đề cập
đến sự trao đổi tình cảm hoặc hành động, nghĩa vụ...giữa hai hoặc nhiều người
hay vật. Còn reciprocal ám chỉ mối quan hệ trong đó một hành động, một cảm
nghĩ...cân bằng hoặc có đi có lại tương ứng nhau.
Single parents can join self-help groups for social life and mutual help.
(Những người cha, người mẹ đơn chiếc có thể gia nhập các nhóm tự lực để
gặp gỡ và giúp đỡ nhau).
They have a reciprocal agreement to fight against international terrorism.
(Họ kí hiệp định hỗ tương chống lại chủ nghĩa khủng bố quốc tế). Music Và Musical
Cả hai đều nói đến âm nhạc.
Musical có nghĩa: thuộc về hay liên quan đến âm nhạc, như ta nói " a musical
talent " (một tài năng âm nhạc), " musical instruments " (các nhạc cụ), "
musical events " (nhũng sự kiện âm nhạc)...
Tuy nhiên ta không gọi sinh viên trường nhạc là " a musical student " hay giáo
viên dạy nhạc là " amusical teacher " mà ta gọi họ là " a music student " và " a music teacher " .
Sau đây là những danh từ ta dùng music: business, critic, department, festival,
industry, lesson, library, room, shop, student, video và teacher. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn More Và Most
More và most đều có thể dùng làm đại từ, tính từ và trạng từ.
1. More được dùng khi đề cập đến một số lượng lớn hơn, một số lượng được
thêm vào, thông dụng trong cấp so sánh và dùng với các từ bổ nghĩa.
More được dùng trước một danh từ không có một từ hạn định hoặc một tính từ đứng phía trước. They need more time.
(Họ cần thêm thời gian).
Chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau more khi nghĩa của câu đã rõ ràng. We need a few more.
(Chúng tôi cần thêm chút ít nữa).
More được dùng với các từ bổ nghĩa. Ta có thể dùng các cụm từ bổ nghĩa phía trước more. He had no more questions.
(Anh ta không còn câu hỏi nào nữa).
Would you like some more sugar ?
(Bạn có dùng thêm chút đường nữa không ? ).
More được dùng để tạo nên các hình thức so sánh của các tính từ và trạng từ
có hai âm tiết trở lên.
As you get older, you get more tolerant.
(Càng lớn tuổi thì bạn càng khoan dung hơn).
Next time, we will choose more carefully.
(Lần tới chúng tôi sẽ chọn cẩn thận hơn).
2. Most được dùng với nghĩa: phần lớn nhất, chiếm đa số; được sử dụng trong
hình thức so sánh bậc cao nhất và dùng với nghĩa " very " . K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Most dược dùng trước danh từ số nhiều khi danh từ này
không có từ hạn định hay tính từ sở hữu đứng trước nó.
Most students don't go to the festival.
(Hầu hết sinh viên không đi dự lễ hội).
Chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau most nếu ngữ nghĩa đã rõ ràng.
Some students had difficulty with the lesson, but most understood.
(Một vài sinh viên gặp khó khăn với bài học nhưng đa số đã hiểu bài).
Most được dùng trước các danh từ và trạng từ có từ hai âm tiết trở lên để hình
thành hình thức so sánh bậc cao nhất.
They donated most generously to relief organizations.
(Họ đã hiến tặng một cách hào phóng nhất cho các tổ chức cứu trợ). Moneys Và Monies
Cả hai là danh từ số nhiều của money (tiền bạc).
Trong hầu hết cách dùng thông dụng, money là danh từ không đếm được và
không sử dụng hình thức số nhiều.
Chỉ trong trường hợp ta đề cập đến những khoản tiền riêng biệt - thường nhận
được từ nhiều nguồn thu khác nhau hoặc phân chia khoản tiền cho những cá
nhân hay nhóm khác nhau - lúc đó ta mới dùng đến hình thức số nhiều moneys hay monies.
The greater oart of the moneys will have to come from the Federal government.
(Phần lớn khoản tiền sẽ phải do chính quyền Liên bang cấp).
They want to raise the monies for helping Tsunami victims.
(Họ muốn huy động các khoản tiền để trợ giúp cho nạn nhân sóng thần). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Môt số người chỉ trích hình thức số nhiều monies vì
theo họ, monies chỉ là số nhiều của tiếp vị ngữ " -mony
" chứ không phải money. Nhưng cả hai hình thức moneys và monies đều được sử dụng ngang nhau. Mind Và Minority
1. Mind có thể dùng làm danh từ và động từ.
Khi là danh từ thì mind thông dụng với nghĩa: tâm trí, trí tuệ, trí nhớ. Mind là
phần hồn của con người, là khả năng suy cảm, cảm nhận...tương phản với phần xác.
His mind was capable of grasping the significance of the problem.
(Trí tuệ của ông ấy có thể nắm bắt vấn đề).
Trong vai trò làm động từ, mind được dùng nhiều trong câu hỏi và câu phủ định,
Do you mind opening the window ?
(Xin làm ơn mở cửa dùm ? ).
2. Minority là danh từ có nghĩa: thiểu số, số ít, thường ám chỉ số lượng nhỏ
hơn so với cái toàn thể và tổng số. Theo sau thường có giới từ " of " .
Only a small minority of children get a chance to benefit from the system.
(Chỉ một thiểu số nhỏ trẻ em là có cơ hợi hưởng lợi từ hệ thống đó).
Khi minority không có giời từ " of " theo sau , ta có thể dùng động từ theo sau
ở hình thức số ít hoặc số nhiều.
Middle Ages, Middle Age Và Middle-Aged
Middle ages có nghĩa: Thời Trung cổ, dùng để chỉ một giai đoạn sau lịch sử
Châu Âu. Middle agesthường dùng có mạo từ " the " phía trước.
This pratice was common throughout the Middle ages.
(Thông lệ này phổ biến suốt thời Trung cổ). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Middle age có nghĩa: trung niên, tức giai đoạn của một
đời người khi họ không còn trẻ nữa nhưng cũng chưa già hẳn.
He was a tallish man in his early middle age, and his beard began to be flecked with grey.
(Ông ấy là một người dong dỏng cao, vừa bước qua tuổi trung niên, râu của
ông ta bắt đầu lốm đốm bạc).
Còn middle-aged là tính từ với nghĩa: thuộc về hay liên quan đến tuổi trung
niên, như khi ta nói " amiddle-aged woman " (Một phụ nữ trung niên). Memoirs Và Memories
Memoirs là danh từ số nhiều có nghĩa: hồi kí; tức lời tự thuật của một ai đó
viết lại những gì từng trải qua trong cuộc đời của mình. Họ viết thành sách về
những nhân vật và sự kiện liên quan đến cuộc đời của họ.
Còn memories là số nhiều của danh từ memory có nghĩa: ký ức, trí nhớ.
She was busy writing her memoirs.
(Bà ấy đang bận rộn viết hồi kí của mình).
My memories of a Quang Tri childhood are happy ones.
(Những hồi ức về thời thơ ấu ở Quảng Trị của tôi là những hồi ức đẹp). Measure Và Measurement
Measure thông dụng trong chức năng động từ để chỉ hành động đo lường, đánh giá.
Measurement có nghĩa: sự đo lường, số đo, kích thước, khuôn khổ. Every measurement was exact.
(Mỗi một số đo đều chính xác).
Ta không dùng measurement khi nói đến các hành động, biện pháp của chính
phủ. Trong ngữ cảnh đó ta dùng measure. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Measures had been taken to limit the economic decline.
(Các biện pháp đã được thực hiện để hạn chế sự suy sụp kinh tế).
Meaning, Sense, Significance Và Purport
Đều là những từ đề cập đến những gì biểu thị, ý nghĩa của sự vật, trong đó
meaning là từ dùng chung và tổng quát nhất.
1. Sense được dùng để ám chỉ một ý nghĩa riêng biệt nào đó của một từ, một cụm từ.
The word is frequently used in this sense.
(Từ đó thường được dùng theo nghĩa này).
2. Significance ám chỉ đến nghĩa ngụ ý hơn là những gì biểu hiện bên ngoài.
What is the significance of this symbol ?
(Ý nghĩa của biểu tượng này là gì ? ).
Ta cũng thường nghe nói " the significance of her glance " ( ý nghĩa về cái liếc nhìn của bà ta).
Significance cũng nói đến một ý nghĩa quan trọng mà không dễ dàng cảm nhận ngay lập tức.
The real significance of his words was not grasped at the time.
(Ý nghĩa thực sự của những lời ông ấy nói không hiểu thấu đáo ngay được đâu).
3. Còn purport thì giới hạn trong ngữ nghĩa của một văn kiện, một bài diễn
văn hay một cuộc hội thoại quan trọng.
The purport of the statement is that this company is bankrupt.
(Ý nghĩa của lời tuyên bố là công ty này bị phá sản). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Mean Và Means
1. Mean là động từ bất quy tắc (mean-meant-meant).
Mean khi là động từ thì có nghĩa: ý định, đặt kế hoạch có thể được theo sau
bằng một bổ ngữ + nguyên mẫu có " to ".
Did you mean David to clean the house ?
(Có phải ý anh muốn David lau nhà ? ).
Với nghĩa: liên quan tới, đòi hỏi, phát sinh, mean có thể được theo sau bằng
một danh từ hoặc hình thức " -ing " .
This new order will mean working overtime.
(Lệnh mới này đòi hỏi phải làm việc thêm ngoài giờ).
Khi là tính từ, mean có nghĩa: ích kỉ, bủn xỉn. Mean được dùng để diễn tả sự không đồng ý.
He is too mean to make a donation.
(Ông ấy quá keo kiệt trong việc lạc quyên).
Người Mỹ và người Anh thỉnh thoảng dùng mean khi mô tả một con người đáng kinh tởm.
Khi là danh từ, mean có nghĩa: số trung bình.
2. Means có nghĩa: phương cách, phương tiện, biện pháp. Số nhiều của means cũng chính làmeans.
There is no means of finding out what happened.
(Không có cách nào tìm hiểu những gì đã xảy ra). May Be, Maybe Và Perhaps
1. Maybe có nghĩa như perhaps : có lẽ, có thể.
Hai từ này dùng để diễn tả một việc gì có thể xảy ra, dù không chắc chắn cho
lắm. Maybe thường đặt ở đầu mệnh đề, còn perhaps có thể đặt ở đầu hay ở vị
trí khác của một mệnh đề. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Maybe she was wrong.
(Có lẽ cô ấy sai rồi).
Perhaps the weather will change tomorrow.
(Có lẽ ngày mai thời tiết sẽ thay đổi).
Không có sự khác biệt giữa ngữ nghĩa của maybe và perhaps.
Ở Anh, người ta phát âm perhaps thành " praps " và dùng cả maybe lẫn perhaps
thông dụng như nhau, maybe được dùng trong ngữ cảnh giản dị, không trang
trọng. Ở Mỹ, perhaps ít thông dụng hơn maybe.
2. Không nên lẫn lộn maybe với may be là động từ với nghĩa: có thể là.
She may be the best person foor this job.
(Cô ấy có thể là người tốt nhất cho công việc này). Matter, Problem Và Trouble
Matter có nghĩa: vấn đề, sự kiện. Trong cách dùng thông dụng hàng ngày,
matter hay được dùng sau what, something...để nói về những sự cố khó khăn,
trở ngại hay các nguyên nhân gây đau đớn, đau khổ...Dùng matter như thế
người ta thường đặt mạo từ xác định " the " phía trước matter. What is the matter ? (Có việc gì thế ? ).
There is something the matter.
(Có vài sự cố gì rồi).
Tuy nhiên ta không dùng " the matter " với nghĩa như thế trong những kiểu
câu khác. Ta dùngproblem hoặc trouble với nghĩa: điều rắc rối, lôi thôi...
The trouble is that she can't cook.
(Rắc rối nằm ở chỗ cô ấy không thể nấu ăn). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Mathematics, Maths Và Math
Cả ba dùng để chỉ môn toán học, tức bộ môn khoa học
về các con số, về số lượng, hình dáng, không gian.
Mathematics là từ dùng tổng quát và nhất là khi ta đề cập đến nó như là một
bộ môn khoa học chứ không phải là một môn học ở nhà trường. Khi
mathematics được dạy ở nhà trường với nghĩa môn toán thì ở người Anh họ
gọi là maths, còn ở Mỹ thì gọi là math.
Cả maths và math đều là hình thức rút ngắn của mathematics và là cách dùng
trong đàm thoại thông thường.
Mathematics is very important to my future.
(Toán họcd rất quan trọng cho tương lai của tôi).
Maths/ math is his strongest subject.
(Toán là môn học nó giỏi nhất).
Mathematics, math và maths đều là danh từ không đếm được nên động từ theo
sau nó phải ở hình thức số ít. Masterful Và Masterly
Hai tính từ này có nghĩa khác nhau.
Masterful hàm nghĩa: hách, oai vệ.
He was a masterful general and laeder.
(Ông ấy là một vị tướng và là một vị lãnh tụ có uy quyền).
Masterly có nghĩa: tài giỏi, thuộc bậc thầy.
He give a masterly performance of Beethoven.
(Anh ta đã trình diễn xuất sắc nhạc của Beethoven). Marry Và Get Married
Marry có nghĩa: kết hôn, cưới vợ, lấy chồng. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Chúng ta ít dùng marry mà không có bổ ngữ, thay vào
đó ta dùng " get married " . Đây là cách dùng thông
dụng trong văn thường đàm.
She is getting married next week.
(Cô ấy sẽ lên xe hoa vào tuần tới).
Trong cách nói và viết trang trọng thì ta dùng marry.
Although she had many lovers, she never married.
(Dù có nhiều người yêu nhưng cô ấy chưa bao giờ lấy chồng).
Khi dùng với một bổ ngữ trực tiếp, marry không có giới từ theo sau. I wanted to marry her.
(Tôi muốn cưới cô ấy).
Nhưng nếu ta dùng get married thì có thể có " to " theo sau với một bổ ngữ.
His daughter was married to her childhood sweetheart.
(Con gái ông ta lấy người yêu từ thưở còn bé của cô ấy).
Marriage (n): / ˈmærɪdʒ / or wedding (n): /ˈwedɪŋ/
Marriage là sự kết hôn hay hôn nhân, tức ám chỉ đến tình trạng hôn nhân, tình
trạng có vợ chồng , đến mối quan hệ hôn phối giữa người vợ và người chồng.
His first marriage ended after 3 years.
(Cuộc hôn nhân lần đầu của anh ấy kết thúc sau 3 năm).
Ta không dùng marriage để chỉ nghi thức tiến hành hôn lễ giữa hai người, mà
ta dùng từ weddingcó nghĩa: lễ cưới, hôn lễ.
They have been invited to his daughter's wedding.
(Họ đã được mời dự hôn lễ con gái của ông ấy). Marmalade, Jam Và Jelly
Đều là danh từ chỉ các loại mứt trái cây. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Marmalade là loại mứt trái cây được làm từ cam, chanh
hoặc bưởi. Ở Anh, người ta thường dùngmarmalade ăn
với bánh mì vào bữa sáng.
He gave them another ton of marmalade.
(Ông ấy cho họ thêm một tấn mứt trái cây nữa).
Ta không dùng marmalade khi đề cập đến các loại mứt trái cây làm từ những
thứ trái cây khác như: dâu tây, trái mơ...những loại mứt này được gọi là jam hoặc jelly ở Mỹ.
My wife sent you this strawberry jam of ters.
(Vợ tôi gửi cho bạn loại mứt dâu tây này của cô ấy). Many Và Much
Cả hai đều có nghĩa là nhiều.
1. Cả hai rất thông dụng trong vai trò làm tính từ. Many dùng trước danh từ
đếm được, số nhiều; còn much dùng trước danh từ không đếm được, số ít. Many students are lazy. (Nhiều sinh viên lười). How much petrol do you need ?
(Anh cần bao nhiêu xăng ? ).
2. Many không thường dùng trong bổ ngữ hoặc một phần bổ ngữ của động từ
ở thể xác định. Trong trường hợp đó người ta dùng " a lot of " thay thế. He has a lot of books. (Anh ấy có nhiều sách).
Hầu hết các trường hợp dùng much bổ nghĩa cho danh từ làm chủ ngữ hay bổ
ngữ trong câu xác định, người ta thay thế much bằng " a lot of " A lot of time was wasted.
(Rất nhiều thời gian đã bị phung phí). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
3. Much còn dùng làm trạng từ còn many thì không.
Jane is not in the office much.
(Jane không có mặt ở văn phòng nhiều).
Much cũng có thể đóng vai trò một trạng từ chỉ mức độ khi dùng với các hình thức so sánh. Helen is much better today.
(Hôm nay trông Helen khá hẳn lên).
Manifestation (n): / ˌmænɪfeˈsteɪʃn / or demonstration (n): /ˌdemənˈstreɪʃn /
Manifestation có nghĩa: sự biểu hiện, biểu thị, chứng tỏ.
At first, there was no manifestation of the disease.
(Lúc đầu không hề có biểu hiện nào của bệnh tật).
This riot is only one manifestation of people is discontent.
(Sự nổi loạn này chỉ mới là sự biểu hiện về sự bất bình của dân chúng).
Demonstration cũng nói về sự biểu lộ, chứng tỏ, chứng minh nhưng khi khi
ám chỉ tới những cuộc tuần hành, tập họp, những cuộc biểu tình của quần
chúng thì ta dùng danh từ demonstration.
In 1967, He had led a demonstration of 30,000 people to protest against the government.
(Năm 1967 ông ấy đã lãnh đạo một cuộc biểu tình của 30,000 người để chống đối chính phủ). Man Và Mankind
1. Man có nghĩa: đàn ông. Số nhiều của man là men.
Man thỉnh thoảng được dùng để chỉ con người, loài người nói chung. Khi man
dùng với nghĩa này, ta không đặt mạo từ " the " trước man. All men are born equal.
(Tất cả mọi người sinh ra đều bình đẳng). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Man is mortl.
(Là người thì ai cũng phải chết).
2. Mankind có nghĩa: loài người, nhân loại. Như vậy, mankind có thể dùng
như man. Tuy nhiên để phân biệt giữa man và mankind, ta cần chú ý là man
được xem là những cá nhân, những con người trong tập thể loài người; còn
mankind hàm ý loài người như một nhóm , một tập hợp chứ không chú ý đến từng cá thể.
This is an invention that provides the biggest yield for mankind.
(Đây là một phát minh mang lại lợi ích lớn nhất cho nhân loại). Note:
Trong đàm thoại hàng ngày, các bà có thể dùng man để ám chỉ những người
chồng hay bạn trai của mình. Man cũng được dùng rất thông dụng trong lối
xưng hô khi giao tiếp ngày thường với nghĩa " ông bạn " .
Tuy nhiên, việc dùng man, men hay mankind với nghĩa loài người, nhân loại
nói chung thường bị chống đối vì phái nữ cho là có thành kiến với họ Male Và Masculine
1. Male là danh từ và tính từ có nghĩa: liên quan đến giới tính mà không thể
sinh con hay đẻ trứng. Ta có thể dùng male làm tính từ với nghĩa: nam, đực,
trống khi đề cập đến người hay động vật, thực vật.
Male khi dùng cho con người thì thường nói về những đặc điểm thể chất của
nam giới. Chúng ta cũng có thể dùng male làm danh từ, nhưng chỉ khi nói về
động vật. Ta không dùng male để ám chỉ một người đàn ông hay con trai vì bị cho là xúc phạm.
The males protect the females and the young.
(Những con đực bảo vệ con cái cùng những bầy con). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
2. Masculine có nghĩa: như nam giới, giống phái nam,
tiêu biểu cho nam tính; ám chỉ những thuộc tính đặc
biệt dành cho phái nam, như tính cách mạnh mẽ, dứt khoát...Khi masculine
được dùng cho phái nữ thì người ta muốn ngụ ý đến sự mạnh mẽ của phái nam.
She looks rather masculine in that suit.
(Cô ấy trông có vẻ hơi nam tính trong bộ quần áo đó).
Majority , Most Of Và Plurality
1. Majority có nghĩa: đa số, phần lớn. Theo sau majority thường có giới từ " of " .
The majority of young mothers are dependent on their husbands' salaries.
(Đa số những người mẹ trẻ phụ thuộc vào đồng lương của chồng mình).
Khi majority không có giời từ " of " theo sau, ta có thể dùng động từ theo sau
nó với hình thức số ít hoặc số nhiều.
The silent majority was/ were in favour of the proposal.
(Đa số thầm lặng ủng hộ bản đề nghị).
Nhưng nếu ta dùng " the majority of " với một danh từ hay đại từ số nhiều
theo sau, thì động từ phải ở hình thức số nhiều.
The majority of people feel threatened by change.
(Đa số dân chúng cảm thấy bị đe dọa bởi sự thay đổi).
2. Most of có nghĩa: hầu hết, đa số, ám chỉ đến mức độ lớn nhất về quy mô hay số lượng.
Most of the forest has been cut down.
(Hầu hết khu rừng đã bị đốn hạ). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
3. Plurality cũng có nghĩa: số lớn, đa số tương đối. Về
bầu cử, trong các cuộc kiểm phiếu, người ta dễ dùng
lộn giữa majority và plurality. Majority là đa số tuyệt đối còn plurality là đa số tương đối. Magic Và Magical
Cả hai tính từ đều có nghĩa: liên quan đến ma thuật, phép thuật, ma lực, phép
thần thông. Magiccòn thông dụng hơn trong vai trò làm danh từ.
Trước đây, người ta phân biệt cách dùng giữa hai tính từ này là magic hầu như
luôn được dùng trong vai trò làm thuộc ngữ, tức đứng trước danh từ mà nó
được bổ nghĩa; magic thường được dùng trong nghĩa đen và một số cụm từ
nhất định, trong khi magical được dùng với nghĩa mở rộng.
Hiện nay, cả hai từ đều thông dụng như nhau. Magical được dùng trong cả vai
trò vị ngữ và bổ ngữ. Ta có thể dùng từ này tùy theo cách dùng một cách tự nhiên của mình.
He is man who really had the magic spell.
(Ông ta là một người thật sự có sức quyến rũ đầy ma thuật).
Magic và magical cũng còn có những nghĩa khác nhau như: tuyệt vời, kì diệu,
say lòng...được sử dụng rộng rãi.
The journey had lost its magical quality.
(Chuyến đi đã mất đi tính chất kì diệu của nó).
Mad, Insane, Crazy Và Demented
Là những tính từ ám chỉ đến những tâm trạng tâm thần không bình thường với
nghĩa: điên rồ, mất trí, khùng.
Chúng ta cần thận trọng khi dùng các tính từ này. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Trước đây, khi một người nào đó bị một chứng bệnh
về tâm thần khiến cho họ có những thái độ và cử chỉ
khác lạ, người ta thường gọi họ là mad, bị insane.
Ngày nay những từ này - cùng với các tính từ crazy, demented - ít được dùng
cả trong văn viết và đàm thoại - để nói về những người đang sống, vì bị phản
đối. Thay vào đó cụm từ " mentally ill " ( bệnh tâm thần) được chấp nhận.
Trong trường hợp tình trạng tâm thần ít nghiêm trọng hơn, ta có thể dùng cụm
từ khác với nghĩa nhẹ hơn như: mentally disturbed, psychological problems...
She was found to be mentally ill.
(Cô ấy bị phát hiện là rối loạn tâm thần).
This hospital was an institution for children with psychological problems.
(Bệnh viện này là nơi dành cho trẻ em có những vấn đề về tâm lý). Motor Và Engine
1. Khi dùng một cỗ máy hoạt động bằng điện, người ta gọi một bộ phận của
cỗ máy dùng để biến đổi điện năng và làm cho máy chạy được là motor tức là : mô-tơ, động cơ.
There are many low-priced machines driven by an elactric motor.
(Có nhiều máy móc giá thấp vận hành bằng mô-tơ điện).
2. Còn engine là động cơ, đầu máy; là một bộ phận của một chiếc xe, con tàu,
máy bay...giúp chuyển năng lượng thành động lực làm cho xe, tàu, máy bay...vận hành được.
Without warning, the engine roaded, and the car shot forward, directly at her.
(Không một sự cảnh báo, động cơ gầm lên và chiếc xe lao thẳng đến cô ấy). K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn Machine Và Machinery
1. Machinery là từ phổ biến, dùng để chỉ tất cả các loại
máy móc nói chung. Machinery còn dùng để ám chỉ bộ máy của một tổ chức,
cơ quan.. Machinery là danh từ không đếm được.
Farmers import most of their machinery and materials.
(Các chủ nông trại nhập khẩu hầu hết máy móc và vật liệu của họ).
They have no machinery for dealing with complaints.
(Họ không có cơ chế để giải quyết các đơn thư khiếu nại).
2. Machine là một cỗ máy, tức là một phần trong một trang cụ. Machine là
thiết bị dùng điện hay một vài dạng năng lượng khác để thực hiện một nhiệm
vụ cụ thể nào đó. Ta thường gặp machinetrong các danh từ kép như: Washing-
machine (máy giặt), sewing machine (máy bay)...
He pressed a button on the machine.
(Anh ấy vẫn nhấn vào cái nút trên cỗ máy).
Machine cũng còn có nghĩa là bộ máy như machinery, dúng ám chỉ một nhóm
người điều khiển hoặc kiểm soát hoạt động của một đảng phái chính trị hay một tổ chức náo đó.
He heads the Labour machine in our city.
(Ông ấy đứng đầu bộ máy công đảng tại thành phố của chúng tôi). Middle Và Midst
Là những từ chỉ một điểm, một vật có khoảng cách bằng nhau đến hai hay
nhiều vật khác (ước lượng hoặc chính xác).
1. Middle ám chỉ - cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng - một điểm hay một phần cách
đều hay nằm giữa các điểm cuối hay giới hạn trong không gian, thời gian.
E.g.1 He has already given up his flat in the middle of the city. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
=> Anh ấy đã từ bỏ căn hộ ở giữa trung tâm thành phố rồi.
E.g.2 The police searched many housesnin the middle of the night.
=> Cảnh sát khám xét nhiều nhà vào lúc nửa đêm.
2. Centre - người Mỹ viết là Center - là từ chính xác hơn middle. Center
thường ám chỉ đến điểm giữa của một vòng bao quanh, một vòng tròn, hình
cầu hay đại loại như thế. Thí dụ như trong toán học, tâm điểm của một vòng
tròn là centre chứ không phải là middle.
E.g.3 At the centre of the monument was a photograph.
=> Tại trung tâm của đài kỷ niệm là một bức ảnh.
3. Midst có nghĩa: phần giữa, ở giữa nhưng ngụ ý là một người hay một vật
hầu như bị vây quanh từ mọi phía, như khi ta nói "in the midst of the crowd" (ở giữa đám đông).
E.g.4 A hunting dog darted out of the midst of the thicket.
=> Một con chó săn lao ra từ giữa lùm cây. Lưu ý:
Khi nói về điểm giữa, đoạn giữa của một con đường, một con sông, ta không
dùng centre mà dùng middle. Middle chứ không phải centre - cũng được dùng
khi mô tả " khoảng giữa, điểm giữa" của một sự kiện hoặc một khoảng thời
gian ( nằm giữa tính từ thời điểm bắt đầu cho đến khi kết thúc)
E.g.5 They were in the middle of supper when i called.
=> Họ đang ăn tối giữa chừng khi tôi gọi điện. Moral, Morality Và Morale
1. Moral có thể là tính từ hoặc danh từ.
+ Là tính từ, moral có nghĩa: liên quan đến hành vi đúng sai, về các nguyên
tắc xử thế đúng hay sai, về đạo đức. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
E.g.1 She has noticed a fall in moral standards.
=> Bà ấy đã lưu ý đến sự xuống cấp của các chuẩn mực đạo đức.
+ khi là danh từ, moral có nghĩa: bài học, ám chỉ những bài học thực tế rút ra
từ kinh nghiệm thực tiễn, từ những kinh nghiệm trong đời sống thường ngày...
E.g.2 The moral is clear: you must never marry for money.
=> Bài học rõ ràng bạn đừng bao giờ kết hôn vì tiền.
+ Morals - ở hình thức số nhiều - là danh từ với nghĩa: những nguyên tắc xử thế, đạo đức.
E.g.3 We agreed that business morals nowadays were very low.
=> Chúng tôi đồng ý rằng đạo đức kinh doanh ngày nay là rất thấp.
2. Morality là danh từ có nghĩa tương tự như morals, tức là đề cập đến những
nguyên tắc xử thế đúng đắn. Morality thiên về ý tưởng đã hình thành nên giềng
mối đạo đức, là đạo lý, đạo nghĩa.
E.g.4 Punishment always involves the idea of morality.
=> Sự trừng phạt luôn luôn bao hàm ý tưởng về đạo lý.
3. Morale là danh từ với nghĩa: chí khí, tinh thần, dùng để diễn tả sự quyết
tâm, tinh thần phấn chấn, lạc quan của một người hay một nhóm người vào
một thời điểm nào đó ( nhất là vào những lúc khó khăn, hiểm nguy).
E.g.5 The morale of the team was very good.
=> Tinh thần của cả đội rất vững vàng.
Khi sử dụng các danh từ chỉ hướng, cần phân biệt rõ cách dùng khi thêm đuôi "ern'.
1. North: hướng Bắc, phía Bắc.
E.g.1. Cold winds coming from the north.
=> Gío mùa thổi từ hướng Bắc. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
E.g.2. Birds migrating from the north.
=> Nhiều loài chim đang di trú từ hướng Bắc.
2. Northern: khi nói về một bộ phận nào đó của một vùng, hoặc một đất nước
thuộc về hướng Bắc, phía Bắc, ta dùng "northern".
E.g.1. Northern Europe (phía Bắc Châu Âu).
E.g.2. ...Soya, the northern cape of Japan.
=> ...Soya, mũi đất nhô ra của Nhật Bản. Metre Và Meter
Metre/ ˈmiːtə(r)/ và meter/ ˈmiːtə(r)/:Là hai danh từ chỉ đơn vị đo chiều dài là
mét (tương đương với 39,37 inch theo đơn vị inch sử dụng ở Anh, Mỹ và một
số nước khác). Người Anh dùng từ metre còn người Mỹ dùng đã quen dùng meter.
E.g.1 This room is 6 metres long and 4 metres wide.
=> Căn phòng này dài 6m và rộng 4m.
Cả Anh lẫn Mỹ, meter còn dùng để chỉ đồng hồ đo (nước, khí,... ), tức dụng
cụ dùng để đo thể tích của khí, nước... chảy qua nó. Meter với nghĩa này
thường được dùng với các từ ghép như "an electricity meter" (một điện kế),
"a parking-meter" (đồng hồ tính tiền đậu xe), "a water meter" (đồng hồ nước"... Meantime Và Meanwhile
Cả hai từ đều có thể là danh từ hay trạng từ.
Cách dùng thông dụng là meantime thường được dùng làm danh từ, như ta
nói “in the meantime…” (trong khi đó…) và meanwhile thường được dùng
làm trạng từ, như “Meanwhile…” (trong khi đó, cùng lúc đó…).
E.g.1 The next programe will begin soon; in the meantime, here’s some music. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
=> Chương trình kế tiếp sẽ sớm bắt đầu; trong khi chờ
đợi xin quý vị hãy nghe một vài bản nhạc.
E.g.2 Meanwhile, the others were back home enjoying themselves.
=> Trong lúc đó, những người khác đã trở về nhà tự vui thú lấy.
Theo thống kê, việc dùng meantime và meanwhile có thể thay đổi cho nhau
trong chức năng danh từ đã có từ thế kỷ 14 và trong vai trò trạng từ đã có từ
thế kỷ 16. Theo các thống kê mới nhất, meantime trong chức năng danh từ và
meanwhile trong vai trò trạng từ được thông dụng hơn. Thế nhưng, trạng từ
meantime vẫn tiếp tục dùng cho đến nay.
E.g.3 He continued playing the piano; meantime, she went out shopping.
=> Anh ấy tiếp tục chơi dương cầm, trong khi đó cô ta đi mua sắm.
E.g.4 But in the meanwhile, a lot of people learned to read.
=> Nhưng trong lúc đó nhiều người đã học đọc.
Trong hai câu trên meantime đóng vai trạng từ còn meanwhile đóng vai danh từ. Magnet Và Magnate
1. Magnet: nam châm, người hay vật có sức hấp dẫn, lôi cuốn mạnh mẽ.
E.g.1. In the 1990s the area became a magnet for new investment.
=> Vào những năm 90, khu vực này đã trở thành sức hấp dẫn cho sự đầu tư mới.
E.g.2. A magnet attracts iron.
=> Nam châm hút kim loại sắt.
2. Magnate: ông trùm, nhân vật có quyền lực và giàu có.
E.g. Her manager was David Gardner, a textile magnate.
=> Quản lí của cô ta là ông David Gardner, một ông trùm ngành dệt may của vùng. K-L-M-N Nguyễn Minh Mẫn
Nervous Và Anxious là hai tính từ rất dễ gây nhầm lẫn
khi dùng, đều có nghĩa là lo lắng, căng thẳng, sợ hãi.
1. Nervous: thuộc về thần kinh, nhát gan, sợ hãi, căng thẳng thần kinh, thường
dùng chỉ cảm giác lo lắng trước khi làm một việc gì đó quan trọng, khó khăn
hay gây căng thẳng thần kinh.
E.g 1: His son is nervous about starting school.
=> Con trai của anh ta căng thẳng về ngày đầu tới trường.
E.g 2: All the actors were exeedingly nervous before performance.
=> Tất cả các diễn viên na đều căng thẳng quá mức trước buổi biểu diễn.
2. Anxious: lo âu, bứt rứt, thuộc về cảm giác nhiều hơn. Nếu ta đang lo buồn
về chuyện gì có thể xảy ra với người thân của mình chẳng hạn, ta sử dụng Anxious.
E.g: She's very anxious about her daughter's health.
=> Cô ấy rất lo lắng cho sức khỏe của con gái cô ấy. K-L-M-N Lê Lâm Khang Oversee Và Overlook
1. Oversee: giám sát, trông nom một việc gì đó.
E.g:He was hired to oversee this project.
=> Ông ta được thuê giám sát dự án này.
2. Overlook: có nghĩa là bỏ qua việc gì đó, cái gì đó.
Chúng ta sử dụng Overlook trong những trường hợp sau:
+ to fail to see or notice something.
=> bỏ qua việc xem cái gì hay thông báo cái gì.
E.g: He seems to have overlooked oHe seems to have overlooked one important fact.
=> Anh ta có vẻ như đã bỏ qua một việc quan trọng.
+ to see something wrong or bad but decide to ignore it.
=> phớt lờ cái gì đó mặc dù nó sai hay tồi tệ.
E.g:We could not afford to overlook such a serious offence.
=>Chúng tôi không thể phớt lờ một việc phạm pháp nghiêm trọng như thế.
+ If a building, etc. overlooks a place, you can see that place from the bulding.
=> nếu một tòa nhà , ví dụ một địa điểm, bạn có thể nhìn địa điểm đó từ trên cao xuống.
E.g:A restaurant overlooking the lake.
=> Một nhà hàng nhìn xuống mặt hồ.
+ To not consider somebody for a job or positon even though they might be suitable.
=> không xem xét kĩ việc thăng chức cho ai đó, mặc dù họ có khả năng phù hợp với công việc đó.
E.g: She's been overlooked for promotion several times. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
=> Cô ấy đã bị bỏ qua nhiều lân được thăng chức.
Overseas, Foreign, Abroad
Overseas có thể làm tính từ (adjective) và trạng từ (adverb) và thường viết có s tận
cùng. Foreign chỉ dùng làm adjective và abroad thường dùng làm adverb.
Ba chữ đều có nghĩa là “ngoại quốc”. Overseas vừa là tính từ (adjective) vừa là
trạng từ (adverb); foreign chỉ là tính từ mà thôi; và abroad chỉ là trạng từ mà thôi. * Abroad (adv): Ex:
1/ To study abroad (đi du học)
2/ Serving abroad=serving overseas=phục vụ ở nước ngoài. (Overseas khi là
adverb có thể thay cho abroad.) * Overseas (adj/adv): Ex:
1/ Overseas students hay foreign students=sinh viên ngoại quốc. (Trong hai trường
hợp này, hai chữ overseas và foreign dùng thay cho nhau vì cả hai là tính từ.)
2/ Overseas trade=foreign trade=ngoại thương. (Overseas khi là tính từ viết có s.) * Foreign (adj): Chữ foreign có 3 nghĩa: -foreign:ngoại quốc Ex:
1/ Foreign service officials sometimes are sent overseas for a few years before they work in the home office
(Nhân viên ngoại giao đôi khi phục vụ ở nước ngoài vài năm trước khi phục vụ ở nhiệm sở quốc nội.)
2/Toyota is a leading foreign car manufacturer. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Hãng Toyota là một hãng chế tạo xe hơi ngoại quốc hàng đầu.)
3/ Foreign exchange: hối đoái
4/ Foreign trade: ngoại thương.
Foreign affairs: ngoại giao.
Foreign policy: chính sách ngoại giao.
Minister of Foreign Affairs: Bộ trưởng ngoại giao (ở Mỹ gọi là Secretary of State)
- “foreign” ngoài nghĩa nước ngoài còn có nghĩa là “lạ.”; “xa lạ” Ex:
1/ That is foreign to me (tôi không quen/không biết chuyện ấy)
2/ Foreign matter/foreign body/foreign object (vật lạ; dị vật)
3/ The doctor cleansed all foreign matter from the wound
(Bác sĩ lau rửa vết thương cho sạch những vật lạ)
- “foreign”: trái với bản tính Ex:
Aggression is foreign to his nature
(Bản tính anh ta không bao giờ có cử chỉ hung bạo)
=> Tóm lại, hãy dùng “overseas” cho cả tính từ lẫn trạng từ. Thay thế “overseas”
bằng “foreign” trong foreign students. Thay “overseas” bằng “abroad” trong nhóm
chữ serving overseas/serving abroad.
Usage: Tránh dùng chữ foreigner khi giới thiệu một người ngoại quốc. Ðừng nói:
He’s a foreigner. Nếu anh ta từ Canada, thi nói: He’s Canadian. He comes from Canada. On Và Upon O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
đều làm giới từ preposition và có nghĩa là “ở trên, trên, ở
trên mặt.” On ngoài nhiệm vụ có thể làm preposition còn
có thể làm adjective hay adverb (xem thí dụ bên dưới).
1. Upon thường thay thế cho on với nghĩa nghiêm túc hơn (more formal)
- Children depend on their parents for support=Con trẻ nhờ cha mẹ nuôi dưỡng
(=Children depend upon their parents for support.)
- The child started to smile upon seeing his mother=Đứa bé cười toe khi thấy mẹ nó.
2. Upon không thể thay bằng on trong những thành ngữ quen dùng:
- Once upon a time (bắt đầu truyện cổ tích)=Ngày xửa ngày xưa…
- Rows upon rows of seats: hàng hàng lớp lớp ghế ngồi
- Một số địa danh ở bên Anh dùng chữ upon: Stratford-upon-Avon vùng ở phía
Nam quận Warwickshire, England, nơi sinh trưởng của kịch tác gia William Shakespeare.
3. Cũng dùng UPON, mà không dùng ON trong mấy thành ngữ:
- The New Year of the Dragon is almost upon us=Tết Nhâm Thìn sắp đến nơi rồi.
- Her friends looked upon her with envy=Bạn cô nhìn cô một cách ghen tức.
- Take it upon yourself to do something=Tự mình quyết định làm một việc không
phép. Ex: His wife took it upon herself to make arrangements for the anniversary
party without consulting him=Bà vợ ông tự tiện tổ chức sinh nhật cưới mà không
hỏi ý kiến ông (Bắt buộc dùng upon)
4. Dùng thay thế nhau: on impact hay upon impact=khi va chạm
- The car burst into flame upon impact=Xe bùng cháy khi đâm vào xe kia. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
- The workman who fell from the top of the building died
on impact=Người thợ té từ tầng lầu trên cùng rơi xuống đất chết.
- The car crumpled upon impact with the brick wall=Chiếc xe bẹp dúm vì đâm vào tường gạch.
5a. On ngoài chức vụ làm preposition còn làm adjective và adverb.
Trong những thí dụ sau bắt buộc dùng ON, không thể thay bằng UPON được:
- He’s sitting on the sofa=Anh ta đang ngồi trên ghế tràng kỷ (prep.).
- Could you give me some advice on what to do? (prep.)=Bạn khuyên tôi phải làm gì?
- Don’t put your feet on my desk! (prep.)=Đừng gác chân lên bàn của tôi!
- Who left the lights on? (adj)=Ai quên tắt đèn vậy?
- Put your clothes on!=Mặc quần áo vào!
- Turn on the radio=vặn ra-đi-ô lên. There’s breaking news=có tin sốt dẻo. (Trong
những câu này on làm adverb).
5b. Bắt buộc dùng on mà thôi:
- He will be here on Thursday=Ông ta sẽ tới đây vào hôm thứ Năm.
- Hand me the book on the table=xin đưa cho tôi cuốn sách ở trên bàn.
- You’re on!=Nhận lời thách thức của ai đưa ra.
- On and off=thỉnh thoảng, từng thời kỳ. He only visited his parents on and
off=Anh ta năm thì mười họa mới tới thăm bố mẹ. It rained on and off for the
whole day=Cả ngày hôm nay chốc chốc lại mưa.
- On call=thường trực. I can’t go out tonight. I’m on call at the hospital=Tôi không
thể ra ngoài chơi tối nay. Tôi phải trực ở bịnh viện.
- On air=đang thu âm hay thu hình O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
- On probation=trong thời kỳ khoan hồng (nếu là phạm
nhân) hay tập sự (nếu là công nhân mới vào làm)
- On board. Is there a doctor on board?=Trên phi cơ này có ai là bác sĩ không?
- On condition that=với điều kiện là
- On earth=(tiếng nhấn mạnh khi ngạc nhiên hay giận dữ) What on earth are you
talking about?=Bạn nói về cái gì thế?
- On the contrary=ngược lại
- On the other hand=Ðứng về mặt khác (theo sau bởi nhóm chữ On the one
hand…Một mặt thì…dùng khi biện luận)
- On one’s way...I’m on my way=tôi sắp đến tới nơi rồi… - On the whole=nói chung
- On top of that. I have to read newspapers everyday to stay on top of current
events=Tôi phải đọc báo hàng ngày để biết rõ thời sự.
- On time=đúng giờ, đúng hẹn. If your taxes are not filed on time, you have to pay
a penalty=Nếu bạn khai thuế trễ, bạn phải đóng thêm tiền phạt. => Tóm lại:
Dùng on và upon thay thế nhau nhưng upon dùng nghiêm túc hơn. Có những thành
ngữ chỉ dùng với on, và có những thành ngữ chỉ dùng với upon. Trong những
trường hợp này đọc nhiều lần sẽ quen và nhớ. require, request và offer Organize Và Arrange
Ở đây ta chỉ bàn ý nghĩa hai từ này về việc dàn xếp, thu xếp, chuẩn bị
1. Arrange thông dụng với nghĩa: Sắp xếp, dàn xếp, thu xếp, chuẩn bị một công
việc, một cuộc gặp...). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Could you arrange for a taxi to pick me up ?
(Anh có thể sắp xếp một chiếc taxi đến rước tôi không).
2. Khi ta thu xếp hay chuẩn bị một chuyến đi chơi xa hay tở chức một cuộc họp
chẳng hạn, thì ta phải làm nhiều việc cần thiết như mướn xe, thiết kế lịch trình
đường đi...tức ta đã organize cho một chuyến đi.
They organized a protest meeting.
(Họ đã tổ chức một cuộc mit ting phản đối). Ought Và Only
1. Ought hàm nghĩa: phải, nên, cần phải, nói lên nhiệm vụ của chủ ngữ. Ought
không hàm ý một sự bó buộc của người ra lệnh như must, cũng không ngụ ý đến
sự bắt buộc do ngoại cảnh như have to.
Ought thường được dùng để nhắc nhở ai đến bổn phận, đưa ra một lời khuyên hay
diễn tả một sự mong đợi.
They ought not to drive like that.
(Họ không nên lái xe như thế). We ought to call the police.
(Chúng ta nên gọi cảnh sát.
Ought không thay đổi khi sử dụng trong các thì, không nên có " -s " ở ngôi thứ ba
số ít, sau ought ta dùng nguyên mẫu có " to " của các động từ khác. You ought to see a doctor.
(Anh nên đi khám bệnh đi).
2. Only có nghĩa là chỉ, cuối cùng.
Only bổ nghĩa cho một từ, cụm từ hay cả một câu và có những vị trí khác nhau.
Only có thể đứng trước động từ, tính từ, trạng từ, có thể đứng trước hay theo sau danh từ. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang John only lent the car.
(John chỉ cho mượn chiếc xe). John lent the car ro me only.
(John chỉ cho tôi mượn chiếc xe).
Nhưng trong văn nói, người ta ưa đặt only trước động từ và giữ ngữ nghĩa của câu
bằng cách nhấn mạnh từ only bổ nghĩa.
Khi only bổ nghĩa cho một thành phần khác xảy ra trước động từ chính, only được
đặt đầu câu, trước thành phần mà nó bổ nghĩa.
Only to an outstanding student will that award be given.
(Phần thưởng đó sẽ chỉ trao cho một sinh viên xuất sắc). On Time Và In Time.
Cần giữa on time và in time mà nhiều người thường dùng lẫn lộn.
Cả hai đều có nghĩa: đúng giờ, nhưng on time thì chính xác, còn in time thì trước
thời điểm đó một chút.
The 5:00 p.m train started on time.
(Chuyến tàu lúc 5 giờ chiều đã khởi hành đúng giờ).
They were in time for the train.
(Họ đã đến kịp giờ cho chuyến tàu hỏa). Onward Và Onwards
Onward có hai chức năng: tính từ và trạng từ, trong khi onwards chỉ giữ vai trò
trạng từ và được người Mỹ ưa dùng.
He set up his own company in 1998, and it has been audited from 2000 onwards.
(Anh ấy thành lập công ty riêng của mình vào năm 1998 và công ty đã dược kiểm
toán từ năm 2000 trở đi). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Students will be met and provided with details for their onward travel to New York.
(Các sinh viên sẽ được tiếp xúc và được cung cấp chi tiết về chuyến du hành tiếp
tục của họ đến New York). Once và one
1. Once là trạng từ thì có nghĩa: một lần, một dịp. Với nghĩa này once được dùng
trong thì quá khứ lẫn tương lai và thường đặt ở cuối mệnh đề.
I'm only going to say this once.
(Tôi sẽ chỉ nói điều này một lần thôi).
Once với nghĩa: trước kia, đã có lần, đã có tới; thường được dùng để nói về một
điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ. Với cách này
once thường đặt trước động từ hoặc đầu mệnh đề. Nếu có động từ " to be " hoặc trợ
động từ thì once nằm sau các động từ này.
I once met your father in Paris.
(Tôi đã có lần gặp cha bạn ở Paris).
She had once been a big star, but now she was finished.
(Bà ấy từng là một diễn viên nổi tiếng nhưng nay thì hết thời rồi).
Trong chức năng liên từ thì once có nghĩa: một khi, ngay khi, sau khi.
She lelt much happier once she had found a good job.
(Cô ấy cảm thấy hạnh phúc hơn ngay sau khi tìm được một công việc).
2. One được dùng làm đại từ với nghĩa: một người nào đó, một cái gì đó...
One of my younger brothers lives in Paris.
(Một trong số các em trai tôi sống tại Paris).
One làm tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
One day you'll be glad she left you. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Một ngày nào đó anh sẽ thấy vui mừng vì cô ấy bỏ anh).
One dùng làm bổ ngữ cho một động từ hay một giới từ để
tránh việc lặp lại một danh từ.
There have been a lot of accidents in the fog, and I read about one this morning.
(Có nhiều tai nạn do sương mù và sáng nay tôi đã đọc tin về tai nạn như thế).
One với nghĩa: người ta, thiên hạ...làm chủ ngữ cho động từ số ít.
Where does one get the tickets ?
(Người ta mua vé ở đâu ? ).
One trong chức năng tính từ còn một số nghĩa khác. He is the one man I trust.
(Anh ấy là người duy nhất mà tôi tin cậy). Officious và official
Official có nghĩa: công chức, viên chức chính quyền, dùng để chỉ những người
được bầu chọn, bổ nhiệm hay tuyển dụng vào làm việc trong cơ quan với chức
năng nào đó, nhất là trong cơ quan chính quyền các cấp.
Government officials have rejected calls for international.
(Các viên chức chính quyền đã bác bỏ những lời kêu gọi quốc tế can thiệp).
Official thông dụng trong vai trò làm tính từ với nghĩa: thuộc hay liên quan đến chính quyền.
Còn officious có nghĩa: hay xen vào việc người khác, lăng xăng, quấy rầy, nhiễu
sự, ám chỉ những người chuyên đưa ra các lời khuyên, các sự giúp đỡ không cần
thiết và không ai yêu cầu.
He came up to me the next day to apologize for being so officious.
(Ngày hôm sau anh ta đến gặp tôi để xin lỗi là đã nhiễu sự như thế). O.K, OK, Okay Và Okeh O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Là những từ rất thông dụng trong đàm thoại tuy vẫn bị xem
là cách nói và viết không trang trọng.
Cách viết O.K. , OK và okay được dùng phổ biến hiện nay, một số nơi vẫn dùng
hình thức viết chữ thường o.k , ok ; còn okeh là cách dùng của người Canada.
Trong ba cách viết phổ biến: O.K. , OK và okay thì okay được sử dụng nhiều hơn
hai cách viết kia mà theo các nhà ngôn ngữ là do khi dùng okay trong vai trò động
từ dễ chuyển qua thì quá khứ hơn.
Các hình thức khác của O.K và OK khi làm chức năng động từ đều phải sử dụng
dấu lược apostrophe ( ' ) .
O.K. thường được dùng nhiều trong vai trò làm tính từ, trạng từ, danh từ và động
từ với các nghĩa: Được, tốt, đồng ý, sự chấp nhận, tán thành. Everything is O.K.
(Mọi việc đều ổn cả).
They've got the OK from the parliament at last.
(Cuối cùng thì họ cũng nhận được sự chấp thuận từ quốc hội).
Officer, police officer, official, office worker
1. Officer có nghĩa: sĩ quan, tức chỉ những người được giao nhiệm cụ chỉ huy trong quân đội.
I'd like to meet a retired army officer.
(Tôi muốn gặp một sĩ qua quân đội đã nghỉ hưu).
Officer cũng được dùng với nghĩa: viên chức, giới chức, ám chỉ những người có
địa vị, quyền lực được bầu lên hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ trong chính quyền, một tổ chức...
Suddenly, the customs officer came out and announced the result.
(Đột nhiên, viên chức hải quan xuất hiện và thông báo kết quả). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Riêng từ police officer có nghĩa: cảnh sát viên, từng bị chỉ
trích trong thời gian rất lâu nhưng vẫn được dùng một cách
thường xuyên và nay trở thành từ tiêu chuẩn.
He led her to his office, passing a police officer who was jotting down notes.
(Anh ấy dẫn cô ta đến văn phòng của mình, đi ngang qua một cảnh sát viên đang mãi ghi chép).
2. Official có nghĩa: công chức, viên chức chính quyền, dùng để chỉ những người
được bầu chọn, bổ nhiệm hay tuyển dụng vào làm việc trong cơ quan với chức
năng nào đó, nhất là trong cơ quan chính quyền các cấp.
Government officials have rejected calls for international.
(Các viên chức chính quyền đã bác bỏ những lời kêu gọi quốc tế can thiệp).
3. Ta gọi office worker để chỉ những người làm việc trong các văn phòng.
Office workers have been found to make more mistakes when distracted by traffic noise.
(Người ta phát hiện rằng, các nhân viên văn phòng phạm nhiều sai sót hơn khi họ
bị phân tâm từ tiếng ồn xe cộ).
Offhand , Offhanded, Offhandedly
Từ offhand thường bị dùng lẫn lộn với offhandedly mà nguyên nhân là do người ta
thích dùng những từ ngắn gọn hơn.
Offhand được dùng làm tính từ và trạng từ từ 300 năm nay và do có hình thức ngắn
hơn, nên thông dụng hơn tính từ offhanded và offhandedly.
Offhand khi là trạng từ thì có nghĩa giống như tình từ offhanded có nghĩa: không
khách sáo, thoải mái, không khách khí.
She doesn't like his offhand attitude.
(Cô nàng chẳng ưa thái độ quá tự nhiên của anh chàng). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Nhưng khi là trạng từ, offhand và offhandedly khác biệt và
cách dùng cũng khác biệt nhau.
Trạng từ offhand có nghĩa: tùy ứng, ngay tức thì, không suy tính trước.
Offhand, I'd say that there will be at least six horses in the race.
(Nếu nói ngay, tôi sẽ bảo là có ít nhất 6 con ngựa trong cuộc thi).
Trong khi trạng từ offhandedly có nghĩa: ngẫu nhiên, tình cờ. Offhandedly có thể
bổ ngữ cho các tính từ và trạng từ khác. He spoke offhandedly.
(Anh ta nói một cách ngẫu nhiên).
Offer , Proffer , Tender, Give, Invite
Là những từ hàm ý sự cho , biếu, tặng, mời.
1. Offer có nghĩa: biếu, tặng, cho, đề nghị. Nếu ta offer một vật gì cho ai đó, ta hỏi
người đó là xem họ có thích không.
She's been offered a good job in France.
(Người ta đề nghị một việc làm tốt ở Pháp).
So với các từ đồng nghĩa thì offer là từ tổng quát, thông dụng khi đưa ra một đề
nghị. Proffer hiện nay chủ yếu dùng trong văn chương và tender được dùng như là
một nghi thức, kiểu cách khi đưa ra hoặc đề xuất một việc gì một cách trịnh trọng.
She tendered her resignation to the President.
(Bà ấy đã đệ đơn từ chức lên Tổng thống).
2. Nếu ta đặt vật gì giao vào tay một người khác và hi vọng người ấy sẽ nhận nó thì
ta gọi đó làgive có nghĩa: cho, đưa, biếu. She gave me a new book.
(Cô ấy cho tôi mượn cuốn sách mới). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
3. Còn invite có nghĩa: mời, đề nghị, tức yêu cầu người nào
làm việc gì hay đến nơi nào đó.
They were invited to attend future meetings.
(Họ được mời dự các phiên họp tương lai). Obtain Và Get
Cả hai từ đều có nghĩa: giành được, đạt được, nhưng cách dùng có khác nhau.
Obtain là từ trang trọng, thường được dùng trong văn viết.
How can you obtain the latest news ?
(Làm thế nào để anh có thể nhận được các tin tức giờ chót đây ? ).
Trong đàm thoại hàng ngày, người ta ít dùng obtain , thay vào đó là dùng get.
He got a job at the supermarket.
(Anh ấy đã kiếm được một việc làm ở siêu thị). Note:
Trong văn viết, obtain ưa dùng trong thụ động cách.
All the above items can be obtained from the library.
(Tất cả các thứ kể trên có thể mượn ở thư viện).
Ta thường không dùng get trong thể thụ động.
Obstacle, Obstruction Và Hindrance
Đều là từ đề cập đến sự can thiệp, xen vào hoặc ngăn cản hành động hay tiến trình nào đó.
1. Obstacle có nghĩa: trở ngại, vật chướng ngại, ngụ ý đến cái gì, vật gì đứng cản
ngay trên đường của một tiến trình.
Lack of imagination is an obstacle to one's advancement.
(Thiếu trí tưởng là trở ngại cho sự thăng tiến của người ta). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
2. Obstruction là sự tắc nghẽn, ngụ ý mạnh hơn obstacle
khi vật cản làm tắc nghẽn hoàn toàn hay một phần lối đi.
A blood clot is an obstruction to the circulation.
(Máu cục là vật làm tắc nghẽn sự tuần hoàn của máu).
3. Hindrance là sự cản trở, ngăn chặn lại bằng cách can thiệp và trì hoãn.
Interruptions are a hindrance to one's work.
(Những sự gây gián đoạn là cản trở cho công việc của người ta).
Observance, Observation, Observe, Witness
1. Observance or observation. Hai danh từ này có nghĩa khác biệt nhau.
Observance là sự tuân thủ, sự giữ theo, Observance là từ khá trang trọng.
Local governments should use their powers to ensure strict observance of laws.
(Các chính quyền địa phương nên sử dụng quyền lực của mình để bảo đảm việc
tuân thủ nghiêm ngặt luật lệ).
Còn observation có nghĩa: sự theo dõi, sự quan sát. We escaped his observation.
(Chúng ta đã thoát khỏi sự theo dõi của anh ta).
2. Observe or witness là hai từ nói về sự chú ý hoàn toàn đến những gì mà một
người thấy hay và cảm nhận được. Đó là những động tác kéo dài.
Observe có nghĩa: quan sát, tức là ghi nhận hoặc chăm chú đến những gì thấy,
nghe...cân nhắc cẩn thận.
I want you to observe his reaction to the question and judge whether he is telling the truth or not.
(Tôi muốn anh quan sát phản ứng của anh ta đối với câu hỏi và phán đoán xem liệu
anh ta có nói sự thật hay không). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Witness có nghĩa: chứng kiến, tức hiện diện ngay nơi xảy
ra một việc gì, nhìn thấy nó diễn ra và có thể mô tả lại. He witnessed our wedding.
(Anh ấy đã chứng kiến hôn lễ của chúng tôi). Obligation Và Duty
Là hai từ cùng ám chỉ đến những gì mà người ta cảm thấy có bổn phận phải làm.
Duty là những gì mà người ta thực hiện, hoặc tránh không làm, để hoàn thành theo
tiếng gọi thường xuyên của lương tâm, của lòng trung thành với tổ quốc, của lẽ
phải hoặc của pháp luật.
Perhaps it was her duty to inform the police of what she had seen.
(Có lẽ nghĩa vụ của cô ấy là phải báo cáo cho cảnh sát biết những gì mình đã trông thấy).
Obligation có nghĩa: bổn phận, nghĩa vụ, nhưng ám chỉ tới những gì bó buộc người
ta phải làm để hoàn thành theo mệnh lệnh của tập quán, cách xử thế hoặc lễ nghi,
khuôn phép và tiến hành một cách đặc biệt theo thỏa thuận hay hứa hẹn cá nhân.
After you fulfill your membership obligation, you'll enjoy our bonus plan.
(Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thành viên, bạn sẽ được hưởng chương trình tưởng thưởng của chúng tôi).
Sự khác biệt của obligation và duty là "duties " là những việc mà ta làm như một
phần công việc của mình. Ta không dùng obligations với nghĩa như thế. Originate và Discover
Cả ba từ đều ám chỉ việc đem ra ánh sáng một việc gì, việc gì mà trước đó chưa hề biết. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Discover có nghĩa: khám phá, phát hiện; ngụ ý việc tìm ra
một cái gì vốn trước đó đã hiện hữu cho đến lúc discover
thì vẫn chưa được hay biết. Thí dụ " to discover a new planet " (khám phá một
hành tinh mới), " to discover America " (tìm ra châu Mỹ)...
Invent có nghĩa phát minh sáng chế.
We discover what before existed though to us unknown, we invent what did not before exist.
(Chúng ta khám phá ra những gì trước đây đã hiện hữu mà ta không biết; chúng ta
phát minh ra những gì mà trước đây chưa từng hiện hữu).
Marie Curie discovered radium.
(Marie Curie phát hiện ra radium).
Edison invented the phonograph.
(Edison phát minh ra máy hát).
Discover cũng còn ngụ ý đến việc phát hiện ra, nghĩ ra cách dùng mới của một vật đã biết từ trước.
Còn originate có nghĩa là: bắt nguồn từ, bắt đầu, phát sinh, hình thành.
Who originated this political movement ?
(Ai đã hình thành phong trào chính trị này ? ). Office Và Agency
- Our company can’t afford the services of a big advertising agency.
Công ty chúng tôi không thể có được những loại dịch vụ của một công ty quảng cáo lớn. (Không dùng *office*) O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(an agency: một hang cung cấp dịch vụ, ví dụ như hãng du
lịch a travel agency, an employ¬ment agency, dịch vụ du
lich, dịch vụ việc làm)
- Reuters is a big news agency with offices all over the world.
Roi-tơ là một hãng báo chí lớn có văn phòng ở khắp nơi trên thế giới.
(= rooms/buildings where work is done: văn phòng/nhà nơi làm việc)
Opportunity, Chance Và Occasion I/ Chance of V-ing
Chúng ta thường nói "Someone has a (good) chance of doing something"
(Ai đó/có khả năng để làm điều gì)
- Do you think I have a chance of dating her?
(Theo cậu tớ có thể hẹn hò với cô ấy không?)
Bạn cũng có thể nói any/no/little/much chance.
- I don't think I have much chance of finding a job ?
(Tôi không nghĩ rằng tôi có nhiều khả năng tìm được việc làm)
- He has no chance of passing the examination.
(Anh ta không có cơ may thi đỗ)
Bạn cũng có thể nói "Stand a chance of doing something".
- He doesn't stand a chance of passing the examination.
(Anh ta chẳng có chút cơ may nào để/chẳng thể nào thi đỗ được)
Bạn cũng có thể nói " What are the chances of something (happening)? "
- What are the chances of success?
(Có bao nhiêu khả năng thành công?)
- What are my chances of passing the examination?
(Tôi có bao nhiêu hy vọng thi đỗ?) O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Bạn lại cũng có thể nói " There is a chance of something happening "
hoặc "There is a chance that something will happen"
- Is there any chance of you lending me some money until tomorrow ?
(Liệu từ đây đến mai bạn có thể cho tôi mượn ít tiền được không ?)
- There is a chance that I'll be late home this evening.
(Có khả năng tối nay tôi sẽ về trễ.)
II/ Chance to do something (dịp, có cơ hội làm gì)
Chúng ta dùng " Chance to do something khi chance = thời gian. Dịp, hay dịp để
làm điều gì đó ("Chance of - ing " ít được dùng với nghĩa này.)
- " Have you read the book I lend you? "
- " No , I haven't had a chance to look at it yet. "
(Bạn đã đọc quyển sách tôi cho bạn mượn chưa? Chưa, tôi chưa có dịp đọc)
- We didn't have much chance to talk to each other when we last meet.
(Chúng tôi không có nhiều thời giờ để nói chuyện với nhau, khi chúng tôi gặp nhau lần cuối.)
III/ Opportunity (Dịp , Cơ hội.)
Chúng ta thường nói " Opportunity to do something " ( Tuy nhiên, opportunity of
V + ing cũng có thể dùng được.)
- I have the opportunity to study in the United States for a year.
Do you think I should go ? ( = the chance to study ).
(Tôi có cơ hội đi Mỹ học một năm. Anh nghĩ tôi có nên đi không ?)
- After the lecture there will be an opportunity ask questions.
(Sau bài giảng mọi người sẽ có cơ hội đặt câu hỏi.)
Bạn cũng có thể dùng any / little / much / plenty of / more opportunity. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
- Do you have much opportunity to speak english?
(Bạn có nhiều cơ hội để nói tiếng anh không ?)
- We live near the moutains , so we have plenty of opportunity to go skiing.
(Chúng tôi sống ở gần vùng núi , do đó chúng tôi có nhiều dịp đi trượt tuyết.)
Đừng nói " Posibility to do something ".
- I had the opportunity to study in Canada.
(Tôi đã có cơ hội được đi học ở Canada.)
Còn occasion chỉ mang nghĩa là dịp nào đó thui, thường dùng cho holiday
Officer, police officer, official or office worker
Officer (n): / ˈɔːfɪsər/, police officer, official (adj): / əˈfɪʃl/ or office worker
1. Officer có nghĩa: sĩ quan, tức chỉ những người được giao nhiệm cụ chỉ huy trong quân đội.
I'd like to meet a retired army officer.
(Tôi muốn gặp một sĩ qua quân đội đã nghỉ hưu).
Officer cũng được dùng với nghĩa: viên chức, giới chức, ám chỉ những người có
địa vị, quyền lực được bầu lên hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ trong chính quyền, một tổ chức...
Suddenly, the customs officer came out and announced the result.
(Đột nhiên, viên chức hải quan xuất hiện và thông báo kết quả).
Riêng từ police officer có nghĩa: cảnh sát viên, từng bị chỉ trích trong thời gian rất
lâu nhưng vẫn được dùng một cách thường xuyên và nay trở thành từ tiêu chuẩn.
He led her to his office, passing a police officer who was jotting down notes.
(Anh ấy dẫn cô ta đến văn phòng của mình, đi ngang qua một cảnh sát viên đang mãi ghi chép). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
2. Official có nghĩa: công chức, viên chức chính quyền,
dùng để chỉ những người được bầu chọn, bổ nhiệm hay
tuyển dụng vào làm việc trong cơ quan với chức năng nào đó, nhất là trong cơ
quan chính quyền các cấp.
Government officials have rejected calls for international.
(Các viên chức chính quyền đã bác bỏ những lời kêu gọi quốc tế can thiệp).
3. Ta gọi office worker để chỉ những người làm việc trong các văn phòng.
Office workers have been found to make more mistakes when distracted by traffic noise.
(Người ta phát hiện rằng, các nhân viên văn phòng phạm nhiều sai sót hơn khi họ
bị phân tâm từ tiếng ồn xe cộ).
cách dùng once, one time , at once
- One time in a million, someone will praise your work.
Rồi có khi một người nào đó sẽ ca ngợi công việc của anh. (Không dùng *once*) - The phone rang once.
Chuông điện thoại reo có một lần. (Không dùng *one time*)
- I wish you’d do as I tell you for once.
Tôi muốn anh sẽ làm như có lần tôi đã nói vói anh. (Không dùng *for one time*)
(= on this one occasion, “for a change”: trong trường hợp này, để thay đổi)
- The postman calls once a day.
Người đưa thư thường gọi cửa mỗi ngày một lần.
(Không dùng *one time a day*) O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(once, twice, three times, etc…: .một lần, hai lần, ba lần…)
- Let’s try once more/one time more/one more time.
Hãy thử thêm một lẫn nữa đi.
- Please answer the phone at once.
Hãy trả lời điện thoại ngay đi.
(= immediately: ngay lập tức) Organize, Arrange
- We’ve arranged to meet next Friday.
Chúng tôi đã bố trí để gặp nhau vào thứ sáu tới.
(Không dùng *organi/ed to meet*)
(planned and agreed: đã hoạch định và nhất trí)
- We’ve arranged/organized suprised party for Uncle Mathew’s eightieth birthday.
Chúng tôi đã tổ chức một bữa tiệc bất ngờ mừng sinh nhật lần thứ 80 của bác Mathew.
(= done everything that is necessary to ensure that it is a sucess: Ilàm tất cả những
gì cần thiết và tin chắc rằng nó sẽ thành công; arrange/organize + tân ngữ trực tiếp)
The Other - Other - Another - The Others - Others Another ...: môt...nào đó
Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định
This book is boring. Give me another quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác
xem => quyển nào cũng được, không xác định. Others : những .... khác
Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others : những quyển sách này chán quá, đưa tôi
những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang The other : ...còn lại Xác định, số ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.Tôi có 2 ngừoi anh. Một
ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên.
The others : những ...còn lại Xác định, số nhiều
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.Tôi có 4 ngừoi anh. Một
ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên.
The others = The other + N số nhiều
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the other books )
Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2 dùng THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh.
Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên. Take Over, Overtake
To take over là một cụm động từ được sử dụng khi một công ty/quốc gia thôn tính
một công ty/quốc gia khác. Dạng động từ của nó là takeover.
During World War II, Hitler’s army took over many territories in Europe.
To overtake là một động từ có nghĩa là bắt kịp và vượt. Ví dụ, nếu tôi và bạn đang
chạy trong một cuộc đua, cà tôi chạy nhanh hơn bạn… nhưng sau đó bạn bắt đầu
chạy nhanh hơn và vượt qua tôi và chiến thắng cuộc đua, bạn đã overtake tôi. Từ
này có thể được dùng cho tốc độ hoặc cho sự phát triển nói chung.
If China’s economy keeps growing, it will eventually overtake the U.S. Come Over, Overcome O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
To come over là một cụm động từ có nghĩa là ghé thăm hoặc tiếp cận ai đó.
Sure, I’ll help you with your homework. You can come over to my place after class. (= visit my house)
Mark and Debbie are coming over for dinner tomorrow night. (= visit my house)
I was talking with my best friend, when John came over and interrupted us. (= approached us)
To overcome một thứ gì đó có nghĩa là chiến hoặc mạnh hơn nó. Ví dụ:
He overcame a lot of obstacles to build a million-dollar business.
(= he was stronger than the obstacles, and conquered them)
I was overcome with joy when I heard the good news.
(= the joy completely took over my emotions) Look Over, Overlook
To look over là một cụm động từ có nghĩa là xem xét, kiểm tra lỗi.
Can you look over this essay before I hand it in? I want to make sure there are no mistakes. (checking for errors)
We looked over the various brochures in the travel agency. (reviewing in general) To overlook có hai nghĩa:
1. Nhìn xuống từ trên cao:
This apartment overlooks the ocean.
2. Không nhìn thấy hoặc chú ý thấy một thứ gì đó, hoặc cố ý phớt lờ nó: O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Here are three interesting vacation destinations that tourists
often overlook. (= fail to notice)
It’s best to overlook small offenses if you want to maintain a friendship. (= deliberately ignore)
Think Over và Overthink
To think over là một cụm động từ có nghĩa là xem xét cẩn thận, đặc biệt là trước
khi đưa ra một quyết định quan trọng.
My company wants to transfer me to another country. I’m not sure yet if I’ll accept
the opportunity; I’m still thinking it over.
Nhưng nếu bạn overthink một thứ gì đó có nghĩa là bạn suy nghĩ về nó quá nhiều,
hơn mức cần thiết. Ví dụ, nếu đồng nghiệp của bạn bỏ ra cả tiếng đồng hồ để thảo
luận về một chi tiết rất nhỏ như màu của một nút bấm trên website công ty, bạn có thể nói:
“Aren’t we overthinking this? Does it really matter what color the button is?” Do Over Và Overdo
To do over là một cụm động từ có nghĩa là làm lại – thường là vì có vấn đề với lần
đầu tiên mà bạn làm việc đó.
I wrote a ten-page article, then accidentally deleted the file – so I had to do the whole thingover.
The boss said my presentation was too confusing, and asked me to do it over.
Bạn cũng có thể dùng động từ to redo trong những câu này: “I had to redo it” và “asked me toredo it.”
To overdo có nghĩa là làm quá, cư xử một cách quá cường điệu.
She overdid her diet and ended up in the hospital, malnourished.
If you haven’t exercised in a while, don’t overdo it at the gym – start slow. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
I thought the decorations at the wedding were overdone.
They had 10,000 flowers, for goodness’ sake – it must have cost a fortune! Older Và Elder
Elder chỉ dùng với người (với vật, em buộc phải dùng older), và thường dùng với
người trong gia đình (vd elder sister/brother). Trong ngữ cảnh này, em cũng có thể
dùng older, nhưng elder brother thì nghe trịnh trọng hơn là older brother (vì thế có
nhiều người bản xứ tránh ko dùng elder để nói về anh chị em). Em cũng ko thể
dùng elder trong ngữ cảnh so sánh kiểu như "He looks elder" or "he is 2 years elder than me" Parcel Và Packet
Đều là những danh từ mô tả một bọc, gói, bó những vật dụng được cột lại với nhau.
1. Package và parcel có nghĩa: gói hàng, bưu kiện, tức những thứ được cột chung
với nhau và được bao gói lại trong giấy hoặc đặt vào hộp, thùng để có thể dễ dàng
mang đi đâu hoặc gửi bưu điện. Hai từ này đều thông dụng.
The postman has brought a package for her.
(Người đưa thư mang đến cho cô ấy một bưu kiện).
2. Packet và pack có nghĩa: gói nhỏ, bưu kiện nhỏ. Thông thường những hàng hoá
bán trong cửa hiệu đều được đặt trong những packet hoặc pack. Được làm bằng
giấy cạc tông, bìa cứng hay bao bì làm bằng giấy.
All she's ha to eat today is a packet crisps.
(Tất cả những gì mà cô ta ăn ngày hôm nay là một bịch khoai tây chiên). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Hai từ trên còn có nghĩa: bành, kiện hàng nhỏ dùng để vận
chuyển hàng hóa được mua hay bán. Một pack là hàng hoá,
vật dụng được cột chặt lại với nhau, được bao bọc lại hoặc đặt trong thùng lớn để
người hay vật có thể mang đi. Please Và Thank
Please / pliːz/ or thank (v): /θæŋk/
1. Please thông dụng trong vai trò làm thán từ nhưng cũng được dùng trong vai trò làm động từ.
Khi là động từ thì please có nghĩa: làm vui lòng, làm cho ai vừa ý.
Our aim is to please customers.
(Mục tiêu của chúng tôi là làm thoả mãn khách hàng).
Khi có bổ ngữ trực tiếp thì please thường được theo sau bằng một nguyên mẫu có " to " .
I'm always pleased to meet a new member of the club.
(Tôi luôn vui lòng gặp gỡ thành viên mới của câu lạc bộ).
Theo sau cấu trúc thụ động của please còn có những mệnh đề và những cụm từ bắt
đầu từ: with, by or about.
People in Britain are pleased that Prime Minister Tony Blair is meeting President George Bush.
(Dân chúng Anh hài lòng là thủ tướng Tony Blair sẽ gặp tổng thống George Bush ).
Trong chức năng là từ cảm thán, please được dùng như một hình thức lịch sự khi
xin phép, yêu cầu hoặc ra lệnh. Would you go now, please !
(Xin ông vui lòng đi ngay cho). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
2. Thank khi là động từ thì có nghĩa: cám ơn, biết ơn. There's no need to thank me.
(Không cần phải cám ơn tôi).
Để nhấn mạnh ta có thể thêm very much Thank you very much. (Cám ơn anh nhiều lắm).
Prohibit, Forbid, Not Allow
Khảo sát các ví dụ sau:
- Parking has been banned in this street. Đậu xe trên con đường này bị cấm.
Dùng be banned (thụ động cách) đối với những trường hợp người ra lệnh cấm là nhà cầm quyền.
- Cars have been banned from parking. Xe hơi bị cấm đậu.
Mẫu câu: be banned from doing something (bị cấm làm điều gì ).
- You are not allowed to park in this street. Anh không được phép đậu xe ở con đường này.
Khi nói ai đó không được phép làm gì, dùng not be allowed to do something.
- It is prohibited to park in this street. Cấm đậu xe ở con đường này.
It + be + prohibited + to infinitive : dùng chủ từ giả "IT" với prohibit.
- The Jews are forbidden to eat camels and prawns. Người Do Thái bị cấm ăn thịt lạc đà và tôm pa-đan.
Dùng be forbidden với những sự việc tôn giáo, tín ngưỡng. Pause, Stop - The rain has stopped. Mưa đã tạnh. (Không dùng *paused*) O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(= finally ended: kết thúc)
gia hạn visa, làm hộ chiếu
- I think it’s time we paused for a break.
Tôi cho rằng đã đến lúc chúng ta tạm ghỉ.
(= stopped for a short period: nghỉ tạm thời)
cách dùng patron, owner, manager, boss
- The owner/manager/boss of a company is responsible for the welfare of all the employees.
Ông chủ của công ty chịu trách nhiệm về phúc lợi của tất cả các nhân viên. (Không dùng *patron*) - I want to see the manager.
Tôi muốn gặp ông giám đốc. (Không dùng *patron*)
dịch vụ visa cho người nước ngoài, làm hộ chiếu
(manager = người điều hành, chịu trách nhiệm về một công việc nhưng không nhất
thiết là owner; boss là người chịu trách nhiệm chung, có thể thuê một/nhiều manager)
- He will always be remembered as a philanthropist /fɪˈlæn t .θrə.pɪst/ and patron of the arts.
Ông ta sẽ được nhắc đến như một mạnh thường quân và người bảo trợ của nghệ thuật.
(= a supporter, especially with money: người ủng hộ, đặc biệt bằng tiền) Persuade và Convince
Persuade: thuyết phục ai đó làm một việc gì. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Ví dụ: I tried to persuade her to see a doctor – Tôi cố gắng
thuyết phục cô ấy đi khám bác sĩ.
Convince: nghĩa chính của từ này là thuyết phục ai tin rằng điều gì là đúng.
Ví dụ: He convinced me he was right – Anh ta thuyết phục tôi rằng anh ta đã đúng.
Tuy nhiên, thông thường người ta vẫn có thể dùng mỗi từ này để chỉ cả 2 nghĩa,
đặc biệt convince được dùng đồng nghĩa với persuade
Ví dụ: I persuaded/convinced her to see a doctor.
Một số người nói tiếng Anh – Anh nghĩ rằng cách dùng trên là không đúng. Proved Và Proven
1. Cách dùng hiện nay hậu thuẫn cho proved trong vai trò phân từ quá khứ của động từ prove.
The will has to be proved before we can inherit.
(Di chúc phải được chứng thực trước khi chúng ta có thể hưởng thừa kế).
Proven - mặc dù được chấp nhận ở Mỹ trong vai trò làm phân từ quá khứ của
prove để có thể sử dụng thay cho proved, nhưng proven được dùng nhiều trong vai
trò làm tính từ, nhất là trong lĩnh vực báo chí.
The Nike running shoe is a proven success.
(Giày chạy bộ hiệu Nike là một thành công đã được chứng minh).
Trong cấu trúc với những động từ liên kết, ta dùng proven trong vai trò tính từ vị ngữ. Nike's success is proven.
(Sự thành công của Nike đã được chứng minh).
2. Việc tranh cãi cách sử dụng proven và proved đã diễn ra vào thế kỉ thứ 19. Về
mặt lịch sử thìproven là quá khứ phân từ của preven . Đầu tiên nó dược dùng trong O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
lĩnh vực pháp luật, sau đó vàovăn chương và trở thành
thông dụng. Hiện nay proved cũng được dùng trong chức
năng làm tính từ nhưng ít phổ biến hơn. Postpone Và Delay Postpone:
* Động từpostpone là huỷ bỏ một sự kiện và thay chuyện đó vào một ngày khác (to
change an event to a later time or date).
- The meeting was postponed until further notice=Buổi họp huỷ và sẽ họp khi có thông cáo mới. * Danh từ là postponement. Delay:
* Động từ delay là trì hoãn, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra.
- The game was postponed because of heavy snow=Cuộc đấu banh bị hoãn vì có tuyết nhiều.
- The meeting was delayed because the chairman was late=Buổi họp bị trễ vì ông Chủ tịch tới trễ.
- We cannot delay any longer=Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa.
- We must act without delay=Chúng ta phải hành động ngay.
- Many people delay sending in their tax returns until the last day=Nhiều người
hoãn khai thuế cho tới ngày chót.
* Danh từ của delay là delay.
- Another delay will postpone the space mission for a year=Một lần hoãn nữa có
thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa.
Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể v-ing.
- He delayed starting=Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
- He postponed leaving=Anh ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi vào hôm khác).
- They’ve decided to postpone having a family until they finish college=Họ quyết
định hoãn có con cho đến khi học xong đại học. Prove Và Test
1. Prove có nghĩa: chứng tỏ, chứng minh, tỏ ra. Nếu ta prove rằng một việc gì
đúng, là thật thì ta cung cấp chứng cứ xác minh cho việc đó.
The autopsy proved that he was drowned.
(Việc giảo nghiệm tử thi cho thấy anh ta bị chết đuối).
Prove là động từ bất quy tắc, nhưng người Mỹ lại sử dụng hình thức phân từ quá
khứ bất quy tắc: prove-proved-proven.
2. Khi ta tiến hành một phương pháp thực hành để thử xem một người hay một vật
tốt xấu đến đâu, hay dở như thế nào, thì ta không nói là mình đã prove người hay
vật đó mà ta dùng động từ test với nghĩa: thử nghiệm, xét nghiệm, kiểm tra.
A number of new techniques were tested.
(Một số các kĩ thuật mới đã được thử nghiệm).
Pharmacy, Chemist’s, Drugstore
Ở Anh, một "chemist's" hoặc "chemist" là nơi ta có thể mua dược phẩm, các loại
mỹ phẩm, dầu gội đầu...cùng một số đồ dùng khác.
She bought the perfume at the chemist's in Queen square.
(Cô ấy mua nước hoa tại cửa hiệu dược phẩm ở quảng trường Queen).
Tại Mỹ, một cửa hiệu nơi ta có thể mua được dược phẩm và các loại mỹ phẩm thì
ta gọi làDrugstore. Một số drugstore còn bán cả thức ăn nhẹ, đồ uống và cả thuốc lá nữa. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Pharmacy là phòng bào chế, phòng phát thuốc nằm trong
một "chemist's" hay "drugstore " . Mộtpharmacy độc lập có
thể nằm trong siêu thị hoặc một số điểm kinh doanh lớn.
He got a prescription drug at the pharmacy section of the drugstore.
(Anh ấy nhận thuốc theo toa tại quầy bào chế trong một cửa hiệu dược phẩm).
Ở Anh, "chemist's" cũng có thể ám chỉ như là một "pharmacy".
Headmaster (n): /ˌhedˈmɑːstə(r)/ or principal (adj): /ˈprɪnsəpl/
Ở Anh, giáo viên phụ trách một trường học thì được gọi là headmaster (ông hiệu
trưởng) hayheadmistress (bà hiệu trưởng)
Ở Mỹ, những danh từ này chỉ dùng cho giáo viên chịu trách nhiệm đứng đầu các
trường tư thục. Còn hiệu trưởng các trường học loại khác thì gọi là principal .
Trong khi đó, principal là người phụ trách một trường cao đẳng, trường chuyên nghiệp.
Còn ở Mỹ, người chịu trách nhiệm đứng đầu của một college thì được gọi là president. Propose Và Intend
Propose có nghĩa: đề nghị, tiến cử.
She proposed that a messenger be sent.
(Cô ấy đề nghị là hãy gửi đi một sứ giả).
Propose còn có nghĩa: dự tính, trù định. Với nghĩa này, propose khác với động từ
intend ở chỗ,propose ám chỉ việc đã hình thành một kế hoạch, một chương trình
trước khi tiến hành hoặc giao cho ai đó thực hiện, ttrong khi intend ngụ ý là có mục
đích hay kế hoạch ở trong đầu và tỏ ý muốn thực hiện.
We propose to beautify our city.
(Chúng tôi dự tính làm đẹp thành phố của mình). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang We intend to live in a month.
(Chúng tôi tính sẽ đi trong vòng một tháng). Programme Và Program
Hai từ trên có nghĩa là: chương trình, tiết mục phát thanh hay truyền hình, kế hoạch hay cương lĩnh...
This is the last programme in our series on education.
(Đây là trương trình cuối trong hàng loạt chương trình về giáo dục của chúng tôi).
There's an interesting program on television tonight.
(Tối nay trên ti vi có một chương trình hấp dẫn).
Trong lĩnh vực vi tính, cả người Anh và Mỹ đều dùng program khi nói về chương trình của máy tính.
Whatever you do, you must run an anti-virus program on you computer at all times.
(Bất kể làm gì, lúc nào bạn cũng phải cho chạy trương trình chống vi rút trên máy tính của bạn).
Nhưng khi nói về lập trình viên, tức chuyên viên lập chương trình cho máy tính thì
người Mỹ gọi là " computer programmer " . Professor Và Teacher
1. Professor là cấp hàm giáo sư cao nhất, là danh hiệu cao nhất phụ trách bộ môn
trong các trường học ở Anh.
He was professor of Spanish literature at Oxford University.
(Ông ấy là giáo sư bộ môn văn chương Tây Ban Nha tại đại học Oxford).
Tại các university và college của Mỹ, professor dùng để chỉ những giảng viên thâm
niên, chứ không nhất thiết phải là người đứng đầu bộ môn.
She was made professor at the age of 45. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Bà ấy được phong hàm giáo sư lúc 45 tuổi).
Professor cũng được dùng để chỉ những giảng viên, huấn
luyện viên một số môn nghệ thuật hoặc thể thao.
2. Teacher là: giáo viên, giảng viên, thầy cô giáo, là danh từ dùng để chỉ những
ngươi đứng lớp, phụ trách giảng dạy tại các trường học. She is my French teacher.
(Bà ấy là giáo viên tiếng Pháp của tôi).
Prevent, Protect Và Preventive, Preventative 1. Prevent or protect.
Prevent có nghĩa: ngăn chặn, cản trở, ngăn ngừa. Cụm từ thông dụng là " prevent
somebody/ something from doing something " .
There is nothing to prevent us from going.
(Không có gì ngăn cản được chúng tôi ra đi cả).
Ta không dùng " prevent...to do " .
Protect để nói rằng một vật gì giữ cho ta an toàn khỏi một vật có thể gây hại khác.
Babies are protected against diseases by their mother's milk.
(Những hài nhi được bảo vệ chống lại bệnh tật nhờ sữa mẹ).
2. Preventive or preventative.
Đây là hai từ có cùng nghĩa: phòng ngừa, ngăn chặn, như khi ta nói " preventive
medicine " (y học phòng bệnh, dược phẩm phòng bệnh), " preventive measures "
(Các biện pháp ngăn ngừa),...
Một số nhà văn đặt câu hỏi, nếu có hai từ có nghĩa tương tự và cùng một nghĩa thì
tại sao ta không dùng ngắn gọn hơn, ý họ muốn cổ xuý việc dùng preventive vì từ này ngắn gọn hơn. Precede và Proceed O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
1. Động từ precede có nghĩa: đi trước, đứng trước, đến
trước. Precede là một từ quan trọng.
The governor entered, preceded by some of his bodyguards.
Ông thống đốc bước vào, đi phía trước là một vài vệ sĩ của ông.
Nhiều người biên tập các sách báo từng cảnh giác việc viết sai chính tả precede thành preceed.
2. Còn động từ proceed có nghĩa: tiến hành, tiếp tục hành động.
I would request that we could proceed for twenty more minutes if you could do that.
(Tôi xin đề nghị chúng ta tiếp tục thêm 20 phút nữa nếu như bạn có thể làm được điều đó.)
Nếu ta tiến hành làm một việc gì, thì thông thường ta làm công việc đó sau khi đã
hoàn tất một công việc khác. Trong tiếng Anh trang trọng và trong cách viết
truyện, proceed còn có nghĩa là đi về một hướng nào đó. He proceeded downstairs.
(Anh ấy đã đi xuống tần dưới.)
Do sự lẫn lộn giữa hai động từ precede và proceed nên thỉnh thoảng cũng có người
viết sai là procede thay vì proceed. Play Và Game
1. Khi là danh từ không đếm được, play mang nghĩa tổng quát: sự chơi, cuộc chơi.
My father's life is all work and no play.
(Cuộc đời của cha tôi toàn là làm việc chứ không chơi bời gì cả).
They learned a great deal thought play.
(Họ đã học được nhiều thứ thông qua vui chơi). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Play cũng thông dụng với nghĩa: vở kịch, tức những kịch
bản được viết để dàn dựng trên sân khấu. Với nghĩa này
play là danh từ đếm được.
It's her favourite Shakespeare play.
(Đó là vở kịch Shakespeare ưa thích của bà ta).
Game dùng để ám chỉ các trò chơi hay các môn thể thao trong đó hai hay nhiều
người thi đấu với nhau.
We need two people to play this game.
(Chúng ta cần hai người để chơi trò chơi này).
2. Động từ play có rất nhiều nghĩa.
Tham gia vào một môn thể thao, chơi một trò chơi.
Have you ever played volleyball ?
(Bạn đã bao giờ chơi bóng chuyền chưa ? ).
Sử dụng, chơi một dụng cụ âm nhạc như dương cầm, sáo...trước các danh từ này ta
phải dùng mạo từ xác định " the " .
She plays the piano in the cathedral.
(Cô ấy chơi đàn dương cầm trong thánh đường). Piece Và Bit
Là hai từ dùng để nói về một lượng nhỏ, có nghĩa: mẩu, miếng, một chút.
1. Piece và bit là hai từ thông dụng khi ta muốn nói đến một lượng giới hạn, một số
ít của một vật gì và thường được diễn tả bằng một cụm từ " a piece of..." hay " a bit
of..." được đặt trước các danh từ không đếm được. Bit là từ thông dụng và ám chỉ một lượng khá nhỏ. A piece/ bit of chocolate. (Một miếng sô cô la). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Some pieces/ bits of wood/ cheese.
(Vài mảnh gỗ, vài mẩu pho mát).
2. Piece và bit thường được thay thế bằng một từ rõ ràng. Có nhiều từ ít thông
dụng hơn piece vàbit nhưng lại thích hợp để đứng trước một số danh từ cụ thể nào
đó để chỉ một lượng nhỏ. A bar of candy/ soap.
(Một thỏi kẹo, một bánh hay một cục xà phòng). A blade of corn. (Một lá bắp). An item of news. (Một mẩu thông tin). A lump of clay. (Một cục đất sét).
3. Một số từ chỉ những khối lượng nhỏ này có thể được dùng trong một cấu trúc phủ định.
There isn't a grain of truth in it.
(Chẳng có một chút sự thực nào trong việc ấy cả).
There wasn't a breath of wind.
(Chẳng hề có lấy một làn gió thoảng). Partially Và Partly
Hai trạng từ này đã từng có thời đồng nghĩa với nhau và có thể thay thế cho nhau
được. Nhưng dần thì ngữ nghĩa của hai từ này đã được .
Partly ngụ ý đến một phần của cái toàn bộ, toàn thể, còn partially hàm ý một mức
độ giới hạn, tức nói đến cái còn thiếu, chưa hoàn thành.
He has only partially succeeded in it. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Trong việc đó, anh ta chỉ thành công có mức độ thôi).
He was only partly responsible for the accident.
(Anh ấy chỉ chịu một phần trách nhiệm trong vụ tai nạn).
Những người ta thường dùng partially còn cho rằng từ này nghe có vẻ êm tai hơn
và được dùng nhiều trong chức năng làm bổ ngữ cho tính từ hoặc phân từ quá khứ. The snow was partiallymelted.
(Tuyết đã tan thành từng phần).
Partly được dùng nhiều hơn partially khi đứng trước mệnh đề hoặc cụm từ với mục
đích giải thích thêm cho rõ.
Partly because they didn't like the hard life in Argentina.
(Một phần là vì họ không thích cuộc sống khó khăn ở Argentina). Poach Và Boil, Steam
Để luộc, đun sôi, hấp...ta dùng từ boil, steam và poach.
Khi ta boil một vật gì, tức là ta đun sôi, luộc vật đó trong nước sôi. Please boil two eggs for me.
(Làm ơn luộc cho tôi hai quả trứng).
Khi nấu cái gì mà ta để lửa riu riu, để cho nước sôi lăn tăn mà ít nước, tức là ta
poach như khi ta kho cá hay thịt.
Steam là hấp, chưng như khi chưng cá, hấp rau...
Steam the fish and vegetables over the rice for 10 minutes.
(Hãy hấp cá và rau trong nồi cơm 10 phút). Pare, Trim Và Prune
1. Trim là tỉa, cắt chút ít cho gọn hơn, như cắt tỉa tóc, râu, xén tỉa cây...
Now is a good time to trim conifers.
(Bây giờ là thời điểm tốt để cắt tỉa những cây tùng). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
2. Prune chỉ hành động tỉa cành câu khô hay tỉa bớt những
nhánh cây để những nhánh còn lại phát triển tốt hơn.
They pruned back the longer branches.
(Họ tỉa bớt những nhánh cây dài).
3. Pare cũng có nghĩa là cắt tỉa như cắt bớt móng tay, nhưng thông dụng với nghĩa:
gọt, tức cắt bỏ lớp vỏ bọc ngoài, như gọt vỏ những củ khoai tây "to pare potatos",
gọt vỏ một trái táo "to pare an apple"...
Politics, Policy, Politic, Political
1. Politics là danh từ có nghĩa : chính trị, hoạt động chính trị, quan điểm chính trị.
Politics được dùng theo hai cách và động từ theo sau nó có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều.
Khi politics hàm ý đến công việc chính trị , đời sống chính trị của một quốc gia
hoặc xã hội thì ta có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều ( thường dùng động từ ở
số nhiều khi nói đến quan điểm chính trị của một người nào đó), nhưng hầu hết
mọi người dùng hình thức số ít.
E.g.1 His politics are his own affair.
=> Quan điểm chính trị của ông ấy là việc riêng của ông.
Politics cũng ngụ ý đến việc nghiên cứu phương thức quản lý, điều hành về mặt
nhà nước. Với ý nghĩa này, động từ theo sau phải ở số ít.
E.g.2 Politics is a wide subject.
=> Chính trị là một đề tài rộng lớn. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
2. Policy là danh từ có nghĩa: Chính sách, tức những kế
hoạch hành động cụ thể, những đường lối mà một chính
phủ, một chính đảng, một tổ chức…đưa ra hoặc thực hiện.
E.g.3 There is no change in our policy.
=> Không có thay đổi nào trong chính sách của chúng tôi.
3. Politic và political là những tính từ. Political có nghĩa: liên quan hoặc thuộc về
chính trị, còn politic thì cũng từng hàm nghĩa thuộc về chính trị nhưng nghĩa này
hiện nay không còn dùng nữa ngoại trừ cụm từ “body politic” ngụ ý cơ chế chính
trị) mà politic thông dụng với nghĩa: sáng suốt, khôn khéo.
E.g.4 The Israeli government is facing another political crisits.
=> Chính phủ Israeli đang đối diện với một cuộc khủng hoảng chính trị khác.
Tư liệu tham khảo: " Dictionary of English Usage "
Presently Và At Present
Trạng từ presently có cách dùng khác nhau giữa người Anh và người Mỹ.
1. Presently thường được người Anh sử dụng với nghĩa: ngay, sớm, một lát nữa,
không trễ hơn, chẳng bao lâu (not now, later, in a minute).
E.g.1 I’ll be with you presently.
=> Tôi sẽ đến với bạn ngay.
E.g.2 Presently, an old lady in a white coat came in.
=> Một lát sau, một bà lão mặc chiếc áo khoát màu trắng bước vào.
Với nghĩa “sớm, ngay”, trạng từ presently thường được đặt ở cuối câu , còn với
nghĩa “trong một lát, chẳng bao lâu” thì presently được đặt ở đầu câu. Cả hai cách
này hiện nay bị xem là khá lỗi thời. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
2. Người Mỹ thường dùng presently sau động từ to be với
nghĩa: bây giờ, lúc này đây (now, at present). Với người
Anh, cách dùng này khá mới mẻ và đang dần dần cũng trở nên thông dụng, nhưng
một số người Anh vẫn chưa chấp nhận.
E.g.3 He is presently developing a number of projects.
=> Anh ấy hiện đang triển khai một số dự án.
Ta hãy so sánh giữa hai cách dùng:
E.g.4 The police will be here presently.
=> Cảnh sát sẽ tới đây ngay.
E.g.5 The police are presently making enquiries.
=> Cảnh sát hiện đang tra hỏi.
Thay vì tranh cãi, một số người quay sang dùng at present thay cho presently. Bên
cạnh việc dùng at present sau động từ to be thay cho vị trí của presently, người ta
còn có thể đặt at present ở ngay đầu hay cuối của một mệnh đề và nên nhớ là ta
không thể làm thế với presently theo nghĩa “bây giờ, lúc này”.
E.g.6 He is at present serving a life sentence.
=> Anh ta hiện đang thụ hình án tù chng thân.
E.g.7 At present, there is a world energy shortage.
=> Có sự thiếu hụt năng lượng toàn cầu hiện nay.
Thực ra, việc dùng presently với nghĩa “at present” đã có từ thế kỷ 15. Đến thế kỷ
17, người ta thôi không dùng presently với nghĩa này trong văn chương nữa nhưng
tiếp tục tục sử dụng trong các lĩnh vực khác. Và presently với nghĩa “lúc này, bây
giờ” trở nên thông dụng hơn ở Mỹ trong thể kỷ 20. Precede và Proceed O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
1. Động từ precede có nghĩa: đi trước, đứng trước, đến
trước. Precede là một từ quan trọng.
The governor entered, preceded by some of his bodyguards.
Ông thống đốc bước vào, đi phía trước là một vài vệ sĩ của ông.
Nhiều người biên tập các sách báo từng cảnh giác việc viết sai chính tả precede thành preceed.
2. Còn động từ proceed có nghĩa: tiến hành, tiếp tục hành động.
I would request that we could proceed for twenty more minutes if you could do that.
(Tôi xin đề nghị chúng ta tiếp tục thêm 20 phút nữa nếu như bạn có thể làm được điều đó.)
Nếu ta tiến hành làm một việc gì, thì thông thường ta làm công việc đó sau khi đã
hoàn tất một công việc khác. Trong tiếng Anh trang trọng và trong cách viết
truyện, proceed còn có nghĩa là đi về một hướng nào đó. He proceeded downstairs.
(Anh ấy đã đi xuống tần dưới.)
Do sự lẫn lộn giữa hai động từ precede và proceed nên thỉnh thoảng cũng có người
viết sai là procede thay vì proceed.
Politics, Policy, Politic, Political
1. Politics là danh từ có nghĩa : chính trị, hoạt động chính trị, quan điểm chính trị.
Politics được dùng theo hai cách và động từ theo sau nó có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều.
Khi politics hàm ý đến công việc chính trị , đời sống chính trị của một quốc gia
hoặc xã hội thì ta có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều ( thường dùng động từ ở O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
số nhiều khi nói đến quan điểm chính trị của một người
nào đó), nhưng hầu hết mọi người dùng hình thức số ít.
E.g.1 His politics are his own affair.
=> Quan điểm chính trị của ông ấy là việc riêng của ông.
Politics cũng ngụ ý đến việc nghiên cứu phương thức quản lý, điều hành về mặt
nhà nước. Với ý nghĩa này, động từ theo sau phải ở số ít.
E.g.2 Politics is a wide subject.
=> Chính trị là một đề tài rộng lớn.
2. Policy là danh từ có nghĩa: Chính sách, tức những kế hoạch hành động cụ thể,
những đường lối mà một chính phủ, một chính đảng, một tổ chức…đưa ra hoặc thực hiện.
E.g.3 There is no change in our policy.
=> Không có thay đổi nào trong chính sách của chúng tôi.
3. Politic và political là những tính từ. Political có nghĩa: liên quan hoặc thuộc về
chính trị, còn politic thì cũng từng hàm nghĩa thuộc về chính trị nhưng nghĩa này
hiện nay không còn dùng nữa ngoại trừ cụm từ “body politic” ngụ ý cơ chế chính
trị) mà politic thông dụng với nghĩa: sáng suốt, khôn khéo.
E.g.4 The Israeli government is facing another political crisits.
=> Chính phủ Israeli đang đối diện với một cuộc khủng hoảng chính trị khác.
Tư liệu tham khảo: " Dictionary of English Usage "
Presently Và At Present
Trạng từ presently có cách dùng khác nhau giữa người Anh và người Mỹ.
1. Presently thường được người Anh sử dụng với nghĩa: ngay, sớm, một lát nữa,
không trễ hơn, chẳng bao lâu (not now, later, in a minute).
E.g.1 I’ll be with you presently. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
=> Tôi sẽ đến với bạn ngay.
E.g.2 Presently, an old lady in a white coat came in.
=> Một lát sau, một bà lão mặc chiếc áo khoát màu trắng bước vào.
Với nghĩa “sớm, ngay”, trạng từ presently thường được đặt ở cuối câu , còn với
nghĩa “trong một lát, chẳng bao lâu” thì presently được đặt ở đầu câu. Cả hai cách
này hiện nay bị xem là khá lỗi thời.
2. Người Mỹ thường dùng presently sau động từ to be với nghĩa: bây giờ, lúc này
đây (now, at present). Với người Anh, cách dùng này khá mới mẻ và đang dần dần
cũng trở nên thông dụng, nhưng một số người Anh vẫn chưa chấp nhận.
E.g.3 He is presently developing a number of projects.
=> Anh ấy hiện đang triển khai một số dự án.
Ta hãy so sánh giữa hai cách dùng:
E.g.4 The police will be here presently.
=> Cảnh sát sẽ tới đây ngay.
E.g.5 The police are presently making enquiries.
=> Cảnh sát hiện đang tra hỏi.
Thay vì tranh cãi, một số người quay sang dùng at present thay cho presently. Bên
cạnh việc dùng at present sau động từ to be thay cho vị trí của presently, người ta
còn có thể đặt at present ở ngay đầu hay cuối của một mệnh đề và nên nhớ là ta
không thể làm thế với presently theo nghĩa “bây giờ, lúc này”.
E.g.6 He is at present serving a life sentence.
=> Anh ta hiện đang thụ hình án tù chng thân.
E.g.7 At present, there is a world energy shortage.
=> Có sự thiếu hụt năng lượng toàn cầu hiện nay. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Thực ra, việc dùng presently với nghĩa “at present” đã có
từ thế kỷ 15. Đến thế kỷ 17, người ta thôi không dùng
presently với nghĩa này trong văn chương nữa nhưng tiếp tục tục sử dụng trong các
lĩnh vực khác. Và presently với nghĩa “lúc này, bây giờ” trở nên thông dụng hơn ở Mỹ trong thể kỷ 20. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang Passed Và Past
Là hai tính từ rất dễ bị dùng lẫn lộn, nhất là với Past trong
vai trò là tính từ. Cả hai từ này đều có nghĩa là đã qua, nhưng cần lưu ý.
1. Passed là hình thức quá khứ và phân từ quá khứ của 'Pass' có nghĩa là "vượt qua, đi ngang qua"
E.g. He passed the same building on his way to work each day.
=> Anh ấy đã đi qua những tòa nhà như thế trên đường tới nơi làm việc mỗi ngày.
2. Past: Có nhiều chức năng: danh từ, tính từ, trạng từ, giới từ. (có nghĩa: trong quá khứ, đã qua, vượt qua) + Dùng như danh từ:
E.g. The lessons of the past should not be forgotten.
=> Không nên quên những bài học trong quá khứ. + Dùng như tính từ:
E.g. He has not met her in the past few days.
=> Anh ấy đã không gặp cô ấy trong một vài ngày qua. + Dùng như trạng từ: E.g. He's past his house.
=> Anh ấy đã chạy qua khỏ căn nhà đó. +Dùng như giới từ: E.g.1. He's past his fifties.
=> Ông ấy đã qua tuổi 50.
E.g.2. It was past midnight when we went out.
=> Khi chúng tôi đi ra ngoài thì trời đã quá nửa đêm. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang Pace, Plod, Trudge
Đây đều là những động từ nói đến hành động bước đi.
1. Pace: đi từng bước thong thả, đều đặn.
E.g. He paced up and down, waiting for the bus.
=> Ông ấy đi đi lại lại chờ xe buýt.
2. Plod và Trudge: Là hai động từ diễn tả động tác đi một cách chậm chạp, uể oải.
Plod đi một cách nặng nhọc, rã rời, mệt mỏi.
E.g. They ploded on through the rain for an hour and a half.
=> Họ chậm rãi tiếp tục lội bộ trong mưa một giờ rưỡi đồng hồ.
3. Còn Trudge ám chỉ những bước đi nặng nhọc nhưng gan lì, có quyết tâm, cố
gắng tới nơi mình dự định.
E.g. The farmer trudged to the village to buy his supples.
=> Người nông dân cố lê bước đến làng để mua đồ dùng. Point Of View và View
View : dùng trong những ngữ cảnh sau:
+ Quan điểm, thái độ cá nhân về điều gì đó.
E.g.1. His views on the subject were well known.
=> Những quan điểm của anh ta về môn học này rất tốt.
E.g.2. This evidence supports the view that there is too much violence on television.
=> Bằng chứng này củng cố cho quan điểm rằng có quá nhiều sự quá khích trên truyền hình.
+ Cách hiểu hay nghĩ về điều gì đó.
E.g.1. He has an optimistic view of life.
=> Ông ấy có một quan điểm sống rất lạc quan. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
E.g.2. The book gives readers an inside view of political life.
=> Cuốn sách này mang đến cho người đọc một cái nhìn sâu hơn về đời sống mang tính chính trị.
+ Tầm nhìn trong một vị trí nào đó.
E.g.1. The lake soon came into view.
=> Con hồ này đã sớm đi vào viễn cảnh.
E.g.2. Sit down—you're blocking my view.
=> Ngồi xuống đi - Bạn đã che khuất tầm nhìn của tôi. + Cảnh, khung cảnh.
E.g. The view from the top of the tower was spectacular.
=> Khung cảnh nhìn từ trên đỉnh của thị trấn này rất ấn tượng.
+ Triển lãm, trưng bày về cái gì đó.
E.g. A private view (= for example, of an art exhibition).
=> Một cuộc triển lãm của cá nhân.
2. Point of View: Một khía cạnh được xem xét theo cách riêng, hoặc những khía
cạnh mà họ cảm thấy có sức ảnh hưởng tới họ hoặc khía cạnh mà họ quan tâm.
E.g.1. From the commercial point of view, they have little to lose.
=> Xét theo khía cạnh kinh tế, họ thiệt hại rất ít.
E.g.2. We understand your point of view.
=> Chúng tôi hiểu khía cạnh mà bạn đang quan tâm tới.
Persecute /ˈpɜːsɪkjuːt/: Làm khổ, quấy rối, ngược đãi, hành hạ.
E.g.1. Throughout history, people have been persecuted for their religious beliefs.
=> Vì quá trình lịch sử mà mọi người đã bị ngược đãi về tín ngưỡng của họ.
E.g.2. Why are the media persecuting him like this? O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
=> Tại sao những phương tiện truyền thông này lại làm
phiền bạn như thế này? O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang Pare Và Pair
1. Pare: có nghĩa là sắp đặt lại một cái gì đó ở lớp ngoài,
phía ngoài, đặc biệt là trái cây. E.g. She pared the apple.
=> Cô ta đã xếp lại lớp táo phía ngoài này.
+ Pare còn có nghĩa là giảm đáng kể về số lượng, kích thước.
E.g. The workforce has been pared to the bone.
=> Lực lượng lao động đã bị cắt giảm tới mức thấp nhất có thể.
+ Có thể sử dụng khi nói cắt bỏ cái gì đó.
E.g. She has just pared her nail.
=> Cô ta vừa mới cắt móng tay.
2. Pair: có nghĩa là đôi, cặp.
E.g. The vase is one of a matching pair.
=> Bình hoa này là một chiếc trong một cặp bình. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang Passed Và Past
Là hai tính từ rất dễ bị dùng lẫn lộn, nhất là với Past trong
vai trò là tính từ. Cả hai từ này đều có nghĩa là đã qua, nhưng cần lưu ý.
1. Passed là hình thức quá khứ và phân từ quá khứ của 'Pass' có nghĩa là "vượt qua, đi ngang qua"
E.g. He passed the same building on his way to work each day.
=> Anh ấy đã đi qua những tòa nhà như thế trên đường tới nơi làm việc mỗi ngày.
2. Past: Có nhiều chức năng: danh từ, tính từ, trạng từ, giới từ. (có nghĩa: trong quá khứ, đã qua, vượt qua) + Dùng như danh từ:
E.g. The lessons of the past should not be forgotten.
=> Không nên quên những bài học trong quá khứ. + Dùng như tính từ:
E.g. He has not met her in the past few days.
=> Anh ấy đã không gặp cô ấy trong một vài ngày qua. + Dùng như trạng từ: E.g. He's past his house.
=> Anh ấy đã chạy qua khỏ căn nhà đó. +Dùng như giới từ: E.g.1. He's past his fifties.
=> Ông ấy đã qua tuổi 50.
E.g.2. It was past midnight when we went out.
=> Khi chúng tôi đi ra ngoài thì trời đã quá nửa đêm. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang Pace, Plod, Trudge
Đây đều là những động từ nói đến hành động bước đi.
1. Pace: đi từng bước thong thả, đều đặn.
E.g. He paced up and down, waiting for the bus.
=> Ông ấy đi đi lại lại chờ xe buýt.
2. Plod và Trudge: Là hai động từ diễn tả động tác đi một cách chậm chạp, uể oải.
Plod đi một cách nặng nhọc, rã rời, mệt mỏi.
E.g. They ploded on through the rain for an hour and a half.
=> Họ chậm rãi tiếp tục lội bộ trong mưa một giờ rưỡi đồng hồ.
3. Còn Trudge ám chỉ những bước đi nặng nhọc nhưng gan lì, có quyết tâm, cố
gắng tới nơi mình dự định.
E.g. The farmer trudged to the village to buy his supples.
=> Người nông dân cố lê bước đến làng để mua đồ dùng. Point Of View và View
View : dùng trong những ngữ cảnh sau:
+ Quan điểm, thái độ cá nhân về điều gì đó.
E.g.1. His views on the subject were well known.
=> Những quan điểm của anh ta về môn học này rất tốt.
E.g.2. This evidence supports the view that there is too much violence on television.
=> Bằng chứng này củng cố cho quan điểm rằng có quá nhiều sự quá khích trên truyền hình.
+ Cách hiểu hay nghĩ về điều gì đó.
E.g.1. He has an optimistic view of life.
=> Ông ấy có một quan điểm sống rất lạc quan. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
E.g.2. The book gives readers an inside view of political life.
=> Cuốn sách này mang đến cho người đọc một cái nhìn sâu hơn về đời sống mang tính chính trị.
+ Tầm nhìn trong một vị trí nào đó.
E.g.1. The lake soon came into view.
=> Con hồ này đã sớm đi vào viễn cảnh.
E.g.2. Sit down—you're blocking my view.
=> Ngồi xuống đi - Bạn đã che khuất tầm nhìn của tôi. + Cảnh, khung cảnh.
E.g. The view from the top of the tower was spectacular.
=> Khung cảnh nhìn từ trên đỉnh của thị trấn này rất ấn tượng.
+ Triển lãm, trưng bày về cái gì đó.
E.g. A private view (= for example, of an art exhibition).
=> Một cuộc triển lãm của cá nhân.
2. Point of View: Một khía cạnh được xem xét theo cách riêng, hoặc những khía
cạnh mà họ cảm thấy có sức ảnh hưởng tới họ hoặc khía cạnh mà họ quan tâm.
E.g.1. From the commercial point of view, they have little to lose.
=> Xét theo khía cạnh kinh tế, họ thiệt hại rất ít.
E.g.2. We understand your point of view.
=> Chúng tôi hiểu khía cạnh mà bạn đang quan tâm tới.
Persecute /ˈpɜːsɪkjuːt/: Làm khổ, quấy rối, ngược đãi, hành hạ.
E.g.1. Throughout history, people have been persecuted for their religious beliefs.
=> Vì quá trình lịch sử mà mọi người đã bị ngược đãi về tín ngưỡng của họ.
E.g.2. Why are the media persecuting him like this? O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
=> Tại sao những phương tiện truyền thông này lại làm
phiền bạn như thế này? O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang Pare Và Pair
1. Pare: có nghĩa là sắp đặt lại một cái gì đó ở lớp ngoài,
phía ngoài, đặc biệt là trái cây. E.g. She pared the apple.
=> Cô ta đã xếp lại lớp táo phía ngoài này.
+ Pare còn có nghĩa là giảm đáng kể về số lượng, kích thước.
E.g. The workforce has been pared to the bone.
=> Lực lượng lao động đã bị cắt giảm tới mức thấp nhất có thể.
+ Có thể sử dụng khi nói cắt bỏ cái gì đó.
E.g. She has just pared her nail.
=> Cô ta vừa mới cắt móng tay.
2. Pair: có nghĩa là đôi, cặp.
E.g. The vase is one of a matching pair.
=> Bình hoa này là một chiếc trong một cặp bình. Practice Và Practise
Cả hai từ có phát âm giống nhau.
Ở Anh khi nói về sự rèn luyện, thực hành, hành nghề, tập luyện thì người ta thường
dùng tới từpractice và practise.
They haven't been practising enough.
(Họ đã không tập luyện đầy đủ).
Khi dùng danh từ practice với nghĩa: rèn luyện, hành nghề thì nó là danh từ không đếm được.
Playing the guitar well requires a lot of practice.
(Để chơi đàn ghi ta giỏi thì cần phải luyện tập nhiều).
Practice với nghĩa: lệ thường, thói quen đều đặn thì nó là danh từ đếm được. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
He began the practice of holding regular meetings.
(Ông ấy đã bắt đầu có thói quen tổ chức hội họp thường xuyên).
Photo, Picture và Image
Từ Photo là viết tắt của photograph, chỉ có nghĩa là bức ảnh, còn picture có nghĩa
rộng hơn, trong trường hợp khác picture còn để chỉ bức tranh vẽ.
Thông thường thì photo và picture có thể sử dụng như nhau, đều có nghĩa là bức
ảnh chụp. - Would you mind taking a photo of me?(Anh có thể chụp giúp em một bức ảnh được không?)
- Could you take a picture of me?
Hai cách nói đó đều có nghĩa giống nhau.
* Từ photo là viết tắt của photograph, chỉ có nghĩa là bức ảnh, còn picture có nghĩa
rộng hơn, trong trường hợp khác picture còn để chỉ bức tranh vẽ, giống như mấy
tấm tranh do các bạn nhỏ vẽ treo ở cầu thang.
Ở hoàn cảnh khác nữa, picture còn có thể là sự điển hình, sự hiện thân.
- She is the picture of her mother.
(Cô ấy là hiện thân của mẹ mình)
- Linh’s style is the picture of teenagers.
(Phong cách của Linh là điển hình của tuổi teen)
* Image thường được hiểu theo nghĩa là hình tượng, cảnh tượng hay hình ảnh trong tâm trí.
- The image of professional staff makes a nice impression on students.
(Hình ảnh về đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp tạo ra ấn tượng đẹp đối với các học viên)
- I often use the image of Doraemon to describe John’s figure. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Tôi thường dùng hình tượng Doraemon để miêu tả dáng vóc của John) Persons Và People Person:
- Người, một người đàn ông, một người đàn bà, một em nhỏ (an individual).
Salesperson=người bán hàng.
(What kind of person is she=Cô ta là người thế nào?)
- In person=tự mình làm lấy, không nhờ ai, chính mình hiện diện.
(You must sign these papers in person=Bạn phải tự mình ký những giấy này.)
People: số nhiều của person:
- How many people were at the concert?=Có bao nhiêu người tới dự buổi hòa nhạc?
- Advertising is aimed at young people=Quảng cáo nhắm vào giới trẻ. Persons:
- Trường hợp PERSONS=PEOPLE: Three persons were present=Three people
were present: Có ba người có mặt.
- Dùng persons với nghĩa trịnh trọng (official) như trong một tấm bảng:
Unauthorized persons will be escorted from the building=Người lạ mặt sẽ bị nhân
viên an ninh đưa ra khỏi toà nhà.
People/Peoples: người dân, thường dân một xứ, nhân dân, dân tộc, người ta (nói
chung). Lưu ý: People vốn là số nhiều của person, nhưng khi thêm "s", peoples có nghĩa những dân tộc.
- The mayor should remember that he was elected to serve the people=Ông thị
trưởng nên nhớ rằng ông được bầu để phục vụ nhân dân. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
- The American people=dân tộc Mỹ
- The peoples of Asia=các dân tộc ở Á châu
- The two peoples’ borders=biên giới của hai dân tộc
- The people in Washington want better schools for their children=Dân thủ đô
Washington muốn có trường tốt hơn cho con họ.
- People don’t like to be kept waiting=Người ta không muốn chờ.
You people (không có "s"=các người, mấy người: tiếng dùng nói với một nhóm người, khi giận)
- Do you people have any idea how much trouble you’ve caused?=Mấy người có
biết mấy người gây ra bao phiền toái không?
Verb: To people thường dùng ở passive: di dân, cư trú, hoặc sinh sống ở đâu.
(A densely peopled area=a densely populated area=khu đông người ở)
- The cafés downtown are peopled with college students=Mấy phòng trà ở trên phố
đông sinh viên đến uống.
- One quarter in Miami has traditionally been peopled by Cubans=Một khu ở
Miami theo truyền thống có nhiều dân từ Cuba đến lập nghiệp.
Tóm lại: Person là một người với nghĩa cụ thể, một cá nhân có cá tính riêng biệt
(She’s not an easy person to deal with=Bà ta khó tính lắm).
Persons: dùng khi số người xác định hoặc nghĩa trịnh trọng.
People: dùng khi có nhiều người, có nghĩa người dân, nhân dân, người ta, dân tộc.
Peoples là số nhiều của a people (dân tộc). Produce Và Product
1. Produce có thể là động từ hay là danh từ. Khi là động từ thì có nghĩa: sản xuất, chế tạo ra. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Her factory has produced domestic electrical goods.
(Nhà máy bà ấy sản xuất các mặt hàng điện nội địa).
Money alone does a produce happiness.
(Chỉ riêng tiền bạc thì không tạo ra hạnh phúc).
Là danh từ thì produce có nghĩa: sản phẩm, sản vật, như ta thường thấy trên bao bì
các sản phẩm xuất khẩu của nước ta hay ghi dòng chữ " Produce of Vietnam " .
Try to buy produce that originates in this country.
(Hãy cố gắng mua sản phẩm xuất xứ từ nước này).
2. Product luôn là danh từ với nghĩa: sản phẩm, hàng hoá do một nước, công
ty...sản xuất ra.Product dùng bao quát rộng hơn.
He is a true product of his time.
(Ông ấy là một sản phẩm đích thực của thời đại ông ta). Power, Strength, Force
Là những từ nói về sức mạnh, quyền lực, khả năng làm điều gì.
1. Power có nghĩa: khả năng, quyền lực, tức khả năng để làm việc hay tiến hành
một hành động gì. Một người có power thì họ có thể kiểm soát những người khác
cùng hành vi của những người đó.
One has the power to do something.
(Người ta có khả năng để làm một cái gì đó).
It gave the Prime Minister too much power.
(Điều đó đã tạo cho Thủ Tướng quá nhiều quyền hành).
2. Force có nghĩa: sức mạnh, sức lực, vũ lực.
The police took the prisoners away by force.
(Cảnh sát đã dùng vũ lực bắt các tù nhân đi). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
3. Khi nói đến sức mạnh của thể chất ta dùng strength, có
nghĩa: sức khoẻ, sức mạnh thể chất, khả năng cố hữu của một người.
I haven't the strength to carry this table.
(Tôi không có sức để vác cái bàn này). Post, Mail, Postage
Ở đây chúng ta chỉ đề cập đến nghĩa của post và mail liên quan đến thư từ và bưu kiện để so sánh.
Dịch vụ công cộng mà thư tín và bưu kiện được phân loại, chọn lọc rồi gửi đi
thường được gọi làpost ở Anh và mail ở Mỹ.
The parcel was damaged in the post.
(Bưu kiện đã bị hư hại tại bưu điện).
Người Anh cũng gọi thư từ, bưu kiện mà họ gửi đi hay nhận được là post, còn
người Mỹ thì gọi làmail. She started to read her mail.
(Cô ấy bắt đầu đọc thư từ của mình).
There was a big post this morning. (Sáng nay có nhiều thư).
Về động từ gửi, bỏ thư, thì người Anh dùng post và người Mỹ dùng mail.
A lot of her letters had been posted.
(Nhiều thư của cô ấy đã được gửi đi). I'll mail it to you soon.
(Tôi sẽ sớm gửi cái đó cho anh).
Postage với nghĩa: bưu phí, ám chỉ đến khoản tiền mà ta chi trả khi ta gửi thư từ, bưu phẩm. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
What is the postage for a letter to Vietnam ?
(Bưu phí gửi một bức thư về Việt Nam là bao nhiêu ? ). Possible Và Possibly
1. Possible rất thông dụng trong vai trò làm tính từ với nghĩa: có thể, có thể được. It is possible that she left.
(Có thể là cô ấy đã đi).
Ta cũng dùng possible để nói rằng một việc gì đó có thể là đúng hoặc là sự thật.
It is possible that she said these things.
(Có thể là cô ta đã nói những điều như thế này).
Possible thường dùng trong các cụm từ như " as soon as possible " (ngay khi có
thể, càng sớm càng tốt) và " as much as possible " (mức tối đa có thể).
Let's get married as soon as possible.
(Chúng ta hãy đám cưới càng sớm càng tốt).
I like to know as much as possible about my girlfriend.
(Tôi muốn biết càng nhiều càng tốt về bạn gái của mình).
2. Possibly có nghĩa: có lẽ, có thể.
Nguyen Ngoc Tu was possibly the greatest writer of her generation.
(Nguyễn Ngọc Tư có lẽ là nhà văn tầm cỡ nhất trong thế hệ của cô ấy).
Ta dùng possibly trong câu hỏi khi cần nhờ một người nào đó làm một việc gì. Đây
là cách nhờ vả lịch sự.
Could you possibly check this information for me ?
(Anh có thể kiểm tra thông tin này cho tôi được không ? ).
Particular, Special and Especial
Cả 3 từ "special, especial, particular" đều có sự khác nhau về mặt ý nghĩa và cách sử dụng. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
* Special là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật,
sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so
với những vật, sự việc, người khác.
Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với
những cái bình thường, thông thường khác (distinguished).
- You're a very special person in my life - never forget that.
Đừng bao giờ quên rằng em là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh.
=> người nói muốn nhấn mạnh “em” chứ không phải là một người nào khác
* Especial ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi
được so sánh với những trường hợp khác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với
một số danh từ như value, interest... Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional ).
- The lecture will be of especial interest to history students.
Bài giảng này sẽ đặc biệt thu hút những sinh viên lịch sử.
* Thường thì người ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especial và special vì chúng có
ý nghĩa hơi giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa hoàn toàn khác.
Particular cũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những cá nhân, sự vật, sự
việc cụ thể, chi tiết. Tính từ này nhấn mạnh vào sự cụ thể (specific) chứ không phải sự chung chung (general).
- There is one particular patient I’d like you to see.
Tôi muốn anh khám cho một bệnh nhân đặc biệt này.
* Ba tính từ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai phó từ
especially và particularly lại có cùng ý nghĩa “đặc biệt hơn tất cả” (above all) và O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này
cũng đồng nghĩa với thành ngữ in particular.
- The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night.
Con đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban đêm.
- He loves science fiction in particular.
Anh ấy thích nhất là truyện khoa học viễn tưởng.
Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là “dành riêng cho một đối tượng cụ thể”. Phó
từ này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh “một mục đích cụ thể”.
- This shower gel is specially designed for people with sensitive skins.
Dầu gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm.
- This computer programme is specially designed for children with learning difficulties.
Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ em gặp khó khăn trong học tập.
- My father made this model aeroplane specially for me.
Bố tôi làm chiếc máy bay mô hình này riêng cho tôi.
An ‘umpire’ is used in baseball, while football games have ‘referees ( "umpire"
được dùng trong môn bóng chày, trong khi "referees" dùng trong bóng đá)
The umpire settles disputes that mediators could not; a referee is the person players
refer to for ensuring maintenance of quality ("umpire" giải quyết các mối bất hoà
mà người hoà giải/ người phân xử không làm được; "referee" là người mà các cầu
thủ nhờ cậy để đảm bảo duy trì tốt trận đấu.)
There can be field umpires, boundary umpires etc. Referees are known as
linesmen, timekeepers etc. ("umpire" chỉ trọng tài trận đấu, trọng tài biên;
"referees" là trợ lý trọng tài, người bấm giờ) O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang Tham khảo thêm:
umpire là trọng tài trong quần vợt và cricket hoặc là người phân xử
referee là trọng tài trong bóng đá hoặc trọng tài kinh tế
Possibility Và Opportunity
1. Possibility có nghĩa: sự việc có thể xảy ra, triển vọng xảy ra, khả năng có thể được.
We saw the possibilities of the project from the beginning.
(Chúng tôi đã thấy triển vọng thành công của dự án ngay từ đầu).
Ta dùng " no " trước possibility để ngụ ý đến một sự việc khó có triển vọng, không thể xảy ra được.
There was no possibilitythat they'd got married.
(Chẳng thể xảy ra việc họ cưới nhau).
Ta dùng cụm từ " possibility of doing something " khi đề cập đến điều gì mà ta
xem xét có nên làm hay không.
He began talking about the possibility of living together as a family.
(Anh ấy bắt đầu nói đến khả năng sống chung với nhau như một gia đình).
2. Khi diễn tiến tình hình dẫn đến việc người ta có thể làm một việc gì đó, ta không
nói rằng, họ có khả năng làm việc đó với cụm từ " possibility to do it " . Trong
trường hợp như thế ta dùngopportunity.
This gave her the opportunity of developing her talent as an actress.
(Việc này đem lại cho cô ta cơ hội phát triển tài năng thành một nữ diễn viên).
Position, Job, Place, Situation O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Đây là những từ có rất nhiều nghĩa nhưng ta chỉ xét tới
những nghĩa: việc làm, vị trí, công việc của một ai trong cơ quan.
1. Position và post có nghĩa: địa vị, chức vụ, vị trí. Position ám chỉ đến bất kì công
việc nào - mà thường là trên mức lao động phổ thông.
Job có nghĩa: công việc, việc làm, hàm nghĩa tương đương với position và post
nhưng là thông dụng trong đàm thoại và là danh từ ám chỉ tới tất cả những công
việc từ thấp cho đến cao nhất trong cơ quan, tổ chức.
What is her position in the factory ?
(Bà ấy giữ chức vụ gì trong nhà máy ? )
He got a part-time job as a salesperson.
(Anh ta kiếm được việc làm nhân viên bán hàng bán thời gian).
Position, post và job là ba từ thông dụng. Khi một người nào đó muốn kiếm một
job thì họ thường hay đọc quảng bá trên báo, theo dõi thông tin...để tìm kiếm
những position và post thích hợp với mình.
2. Place và situation có nghĩa: việc làm, chỗ làm. Place thường ngụ ý đi làm thuê
và thường dùng với những công việc trong nhà.
She is looking for a place as a housekeeper.
(Cô ấy đang kiếm một việc làm như là người quản gia).
Pretty, Beautiful Và Stunning
1. Beautiful, lovely, pretty thường dùng để mô tả nét đẹp của phụ nữ và trẻ em. Về
phái nam, chỉ những bé trai còn nhỏ mới pretty vì từ này chỉ ám chỉ đến nét đẹp
duyên dáng, tinh tế về dáng điệu và bề ngoài của nữ giới.
Beautiful còn bao gồm nét đẹp tương đố hoàn hảo, đẹp tao nhã, quý phái và thậm
chí, còn bao gồm cả nét đẹp tâm hồn. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Helen is as clever as beautiful.
(Helen vừa đẹp vừa thông minh).
Lovely thiên về nét đẹp đáng yêu, làm cho người khác cảm thấy yêu mến, thích
gần gũi (tức thiên về đức tính hơn là diện mạo con người).
Dorothy is endowed with a lovely character.
(Dorothy được trời phí cho một tính cách đáng yêu).
Pretty thì thua beautiful một chút, gợi lên vẻ đẹp thanh tú và thường mô tả nét đẹp
vừa phải nhưng đáng chú ý ở người nhỏ tuổi.
2. Stunning chỉ dùng cho phụ nữ, để diễn tả nét đẹp làm cho người ta choáng
voáng, vẻ đẹp hết ý, nhất là khi họ vừa diện vào bộ đồ trông lộng lẫy, tuyêt vời.
She looks stunning in her new dress.
(Cô ấy trông thật tuyệt vời trong bộ trang phục mới). Aural Và Oral
Aural là tính từ, có nghĩa: liên quan đến tai hoặc thính giác.
+ They have used written and aural material.
=> Họ sử dụng tài liệu nghe và viết.
Còn tính từ oral chỉ những gì liên quan đến miệng. Oral khi là danh từ thì có nghĩa: thi vấn đáp.
+ She will have the chance to give oral evidence to the judge
=> Cô ấy sẽ có cơ hội đưa ra chứng cớ bằng lời khai hữu thệ với quan tòa.
+ He passed an oral test in french.
=> Anh ấy đã vượt qua kì thi vấn đáp tiếng Pháp.
Cả aural lẫn oral đều là những từ trang trọng và thường dùng trong lãnh vực giáo
dục, thi cử, như ta thường nghe: aural comprehension test (cuộc trắc nghiệm nghe
và hiểu), oral methods of teaching (các phương pháp dạy học miệng).... O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang Police Và Political
1. The police là một tổ chức chính thức có nhiệm vụ giữ gìn an ninh và trật tự xã
hội, bảo vệ dân chúng, trấn át tội phạm...Police là danh từ số nhiều có nghĩa: cảnh sát.
The police were called to the scene of the crime.
(Cảnh sát đã được gọi đến hiện trường nơi xảy ra tội phạm).
Vì là danh từ số nhiều nên khi muốn ám chỉ đến một thành viên của lực lượng cảnh
sát thì ta nói " apolice officer " ( một nhân viên cảnh sát), " a policeman " (một nam cảnh sát viên)...
She has been a policewoman for three years.
(Bà ấy là một nữ cảnh sát viên đã ba năm nay).
2. Political có nghĩa: liên quan hoặc thuộc về chính trị.
The Israeli government is facing another political crisis.
(Chính phủ Israel đang đối diện với một cuộc khủng hoảng chính trị khác).
Politic cũng từng hàm nghĩa về chính trị nhưng nghĩa này hiện không dùng nữa mà
hiện nay thông dụng với nghĩa: sáng suốt, khôn khéo.
Patience, Patients Và Parking
1. Patience có nghĩa: sự kiên nhẫn, tính nhẫn nại, chịu đựng.
He has no patience with people who are always grumbling.
(Anh ấy không thể kiên nhẫn với những người luôn càu nhàu).
Còn patients là danh từ số nhiều của patient có nghĩa: bệnh nhân, những người
bệnh đang được điều trị.
The patients must remain in the hospital for another week.
(Các bệnh nhân phải ở lại bệnh viện thêm một tuần nữa). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
2. Parking có nghĩa: sự đậu xe, đỗ xe, tức ám chỉ đến hành
động đậu xe hoặc tình trạng một chiếc xe đã đỗ vào bãi.
The university parking lot was filled with police cars.
(Bãi đậu xe của trường học đầy dẫy xe của cảnh sát).
Parking còn dùng để thành lập nhiều danh từ ghép thông dụng như " parking meter" , " parking ticket " . Parkway Và Part
Nếu suy diễn theo nghĩa của từng từ ghép lại, ta dễ dàng cho rằng, parkway là
đường dùng để đậu xe, còn driveway là đường để lái xe.
1. Parkway là đường phố, giống như street mà ta thường hiểu.
Parkway được đặt sau một danh từ riêng để chỉ một con đường nào đó trong thành
phố.Đôi khi trong cùng một thành phố có nhiều đường trùng tên nhau, thì người ta
là dựa vào cái đuôi khác nhau.
Driveway có nghĩa: lối vào ga-ra.
Đa số ở Mỹ đều có ga-ra để chủ nhân đậu xe. Hầu hết là ga-ra với một hoặc là hai
xe, chỉ số ít nhà giàu mới có ga-ra cho 3 hay 4 xe. Phía trước ga-ra thường có một
đoạn tráng bê tông, chiều ngang khoảng hai chiếc xe. Đó chính là driveway.
2. Part có thể là danh từ hay động từ.
Khi là danh từ thì có nghĩa: một phần, một bộ phận. Ta dùng " part of " trước một
danh từ số ít đếm được và trước danh từ không đếm được.
They spent part of their holiday in Spain.
(Họ đã dành một phần kì nghỉ để ở Tây Ban Nha).
Trong chức năng làm động từ thì có nghĩa: làm chia lìa, chia tay, tách biệt ra và
thường đi với giới từ from.
He has parted from his Tuskish-born wife. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Ông ấy đã chia tay với người vợ gốc thổ).
Part with thì có nghĩa: cho đi, bán đi hoặc từ bỏ cái gì.
I took the watch, thanked him, and told him I would never part with it.
(Tôi cầm cái đồng hồ đeo tay, cám ơn anh ấy và nói với anh ấy rằng tôi sẽ không bao giờ rời xa nó).
Paparazzo Và Paparazzi
Paparazzi là hình thức số nhiều của paparazzo nhưng thường xuyên xuất hiện hầu
như thay chopaparazzo. Hai từ này có nghĩa: các tay săn ảnh chuyên chụp ảnh lén.
Đã có một dạo vào năm 1997, khi công nương của vương quốc Anh tử nạn xe hơi
ở Pháp cùng với người tình, báo chí ngày nào cũng xuất hiện từ paparazzi vì lúc
đó, một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn là vì tài xế đã chạy quá nhanh để
thoát khỏi vòng vây của paparazzi. Paperback Or Hardback
Là từ ám chỉ tới các bìa sách cứng hay mềm. Paperback là sách bìa thường, bìa
mềm và bán với giá rẻ hơn nhiều sao với hardback.
When is the novel coming out in paperback ?
(Khi nào thì quyến tiểu thuyết đó phát hành bằng bìa mềm ? ).
Hardback là sách bìa cứng, bán với giá cao.
The publisher assured me that my dictionary will be sold over 10,000 copies in hardback.
(Nhà xuất bản bảo đảm với tôi rằng, cuốn tự điển của tôi sẽ bán trên 10,000 cuốn in bìa cứng). Pants Và Shorts
Là những danh từ nói về quần áo nam giới và nữ giới. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
1. Ở Anh, pants có nghĩa: quần lót, tức loại quần ngắn
thường may hay dệt bằng vải thun dành cho đàn ông hay
đàn bà và trẻ con mặc bên trong những quần áo khác.
Pants có hai ống và dễ co giãn quanh thắt lưng và hông. Pants là từ dùng chung.
Ở Mỹ, người ta dùng pants để chỉ quần dài của cả nam lẫn nữ.
He wore black pants and a white shirt.
(Anh ấy mặc quần dài đen và áo sơ mi trắng).
2. Shorts để chỉ quần ngắn, quần đùi, quần sọc được dùng trong thể thao hoặc khi thời tiết nóng.
His white shorts were sticking to him with sweat.
(Chiếc quần sọc của anh ấy dính chặt vào người ướt đẫm mồ hôi).
Vì là danh từ số nhiều nên ta không nói " a pants " hay " a shorts " mà thường dùng
động từ ở hình thức số ít.
I like a pair of pants that fits well.
(Tôi thích cái quần mặc vừa vặn). Pair Và Couple
Là những danh từ với nghĩa: một đôi, một cặp.
1. Ta thường dùng cụm từ " a pair of " để chỉ hai vật giống nhau về kích thước và
hình dạng, tức cùng một loại và đi chung với nhau. Khi dùng theo cách này thì
động từ có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều đều được.
Not a single pair of shoes was on display.
(Cả đôi giày cũng không được trưng bày).
" A pair of " cũng chỉ một vật bao gồm hai phần giống nhau và cùng gắn liền với
nhau. Khi dùng theo hình thức này thì động từ luôn ở hình thức số ít.
A good pair of grey trousers is essential if you want to go hiking in the mountains. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Một chiếc quần màu xám tốt là cần thiết nếu như bạn
muốn lội đường dài ở vùng núi).
Hai người cùng làm chung một công việc hoặc có quan hệ gần gũi thì ta có thể gọi họ là một cặp.
The pair of you have argued about that for years.
(Hai cậu đã tranh cãi về việc đó hàng bao năm nay).
2. Couple cũng có nghĩa: một đôi, một cặp, nhưng ý tưởng về sự kết hợp trong
couple yếu hơn nhiều. Nó có thể được dùng để diển tả hai vật lỏng lẻo.
" A couple of " thường dùng với người khi đề cập đến hai người khác giới cùng đi,
cùng làm việc hay sinh hoạt với nhau, ta dùng động từ ở hình thức số nhiều.
There were a couple of tables littered with waste papers.
(Có hai cái bàn xả đầy giấy vụn).
" A couple of " còn có nghĩa: một vài, một số ít người hay vật.
He walks a couple of miles every morning.
(Ông ta đi bộ vài dặm vào buổi sáng). Physician và Doctor
Về cách sử dụng từ, physician là từ formal hơn doctor (trong tiếng Anh Mỹ, với
tiếng Anh Anh thì nó mang sắc thái hơi cổ, kiểu như mình dùng từ thầy lang trong
tiếng Việt). Còn từ informal hơn của doctor là doc (hay dùng để gọi trong giao tiếp
thân mật giữa bệnh nhân và bác sĩ). Xét về định nghĩa chặt chẽ thì physician chỉ là
doctor of medicine (tức là bác sĩ điều trị dùng thuốc), còn doctor có thể bao gồm cả
surgeon (bác sĩ phẫu thuật)
Plenty Of , A Lot Of, Lots Of O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/
many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal)
= a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
• Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of.
• Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
A lot of + uncountable noun+ singular verb
Lots of + plural noun + plural verb
A lot of effort is needed to finish this project on time.
Lots of us want to redesign the central statue
• Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Don’t rush, there’s plenty of time. Plenty of shops take checks.
• A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
• A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal. Present , Current
Current : hiện hành, thiên về trạng thái hiện đang diễn ra, đang có tác động, hiệu lực.
> Current address : địa chỉ hiện tại (ít dùng Present address)
>The current political situations: Những tình hình chính trị đương thời.
> A current driving license : bằng lái xe đang có hiệu lực. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Present : Hiện tại thiên về khái niệm, nhận thức về thời
gian khi hàm ý so sánh với quá khứ và tương lai, Gần với NOW hơn.
>The present situation cannot be allowed to continue.>Tình hình hiện nay không
được phép tiếp diễn.(hàm ý đến tương lai)
>In his present emotional state, he is capable of doing anything.> Trong tình trạng
tâm lý hiện nay, anh ta có thể làm bất cứ chuyện gì.(hàm ý một thể trạng nhất thời lúc nầy)
>The present owners purchased the farm in 1976. Những người chủ hiện nay đã
mua nông trại từ hồi 1976. ( Có ý so sánh với quá khứ)
Current : hiện hành, thiên về trạng thái hiện đang diễn ra, đang có tác động, hiệu lực.
> Current address : địa chỉ hiện tại (ít dùng Present address)
>The current political situations: Những tình hình chính trị đương thời.
> A current driving license : bằng lái xe đang có hiệu lực.
Present : Hiện tại thiên về khái niệm, nhận thức về thời gian khi hàm ý so sánh với
quá khứ và tương lai, Gần với NOW hơn.
>The present situation cannot be allowed to continue.>Tình hình hiện nay không
được phép tiếp diễn.(hàm ý đến tương lai)
>In his present emotional state, he is capable of doing anything.> Trong tình trạng
tâm lý hiện nay, anh ta có thể làm bất cứ chuyện gì.(hàm ý một thể trạng nhất thời lúc nầy)
>The present owners purchased the farm in 1976. Những người chủ hiện nay đã
mua nông trại từ hồi 1976. ( Có ý so sánh với quá khứ) Precious và Valuable O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
- Valuable : quý giá, có giá trị; đặc biệt nhấn mạnh đến
tính chất hiếm có như khi ta nói "a valuable watch" (một
cái đồng hồ đeo tay hiếm có hay "a valuable painting" (một bức tranh quý ...)
- Precious : quý giá; nhưng hàm ý những gì có giá trị thực tế rất cao, rất đắt giá.
Tính từ này thường đi với những danh từ chỉ các kim loại quý, vàng bạc, đá quý, ...
như khi ta nói "precious stones" (đá quý), "the pecious metals" (những kim loại quý).
- Khi chỉ những giá trị về tinh thần, ta dùng precious với nghĩa: được quý trọng,
được yêu thương, đáng quý... e.g. Fishing in the garden of my grandmother is the
most precious memory of my childhood. Câu cá trong vườn bà tôi là kỉ niệm đáng
ghi nhớ nhất của tôi thời thơ ấu.
- Khi nói về tin tức, kinh nghiệm, những lời khuyên, sự giúp đỡ... ta dùng valuable
với nghĩa: rất hữu ích, đáng giá, rất quan trọng... e.g. Bond issues often contain
valuable information showing how local communities evision their growth. Sự
phát hành trái phiếu thường chứa đựng những thông tin hữu ích cho thấy các cộng
đồng địa phương hình dung sự phát triển của họ như thế nào.
Prove, Test, Try, Try On, Experiment
- We test aerodynamic vehicles in these tun¬nels.
Chúng tôi thử những chiếc xe khí` động học ở trong các đường hầm này.
(Không dùng *prove*, *try (on)*)
( = give tests to measure performance: thử xem chúng hoạt động như thế nào)
- Try this jam I’ve just made.
Hãy thử món mứt tôi vừa mới làm.
(Không dùng *prove*, *test* *try on* *experiment*) (= taste: thử, nếm) O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
This coat’s too tight. Can I try on the larger size please?
cái áo khoác nay chật quá. Tôi có thể thử cỡ lớn hơn được không?
(Không dùng ^experiment*, *prove*)
( = put it on to see if it fits. etc. mặc vào để xem có vừa hay không …)
- Many people object on moral grounds to experimenting on live animals .
Nhiều người phản đối rên cơ sở đạo lý việc tếin hành thí nghiệm trên những động vật sống.
(= conducting tests: tếin hành thí nghiệm)
- This video film proves he was a thief
Cuốn phim video này chứng tỏ hắn ta đã là kẻ ăn cắp.
(= shows, is evidence that: chứng tỏ, cho thấy, là bằng chứng, chứng tỏ) Quotation Và Quote
Quotation có nghĩa: sự trích dẫn, lời trích dẫn, đoạn trích dẫn.
The speaker read a quotation of twenty lines to the audience.
(Diễn giả đã đọc cho khán thính giả nghe một đoạn trích dẫn 20 dòng).
Quote có nghĩa: trích dẫn, tức nhắc lại những gì mà người khác đã nói hay viết trước đó.
She often quotes from popular novels.
(Cô ấy thường hay trích dẫn từ trong các tiểu thuyết bình dân).
Tuy nhiên, quote đã từng được dùng làm danh từ trong vào cuối thế kỉ thứ 19 và
hiện nay, người ta cũng vẫn dùng như thế, nhất là trong đàm thoại.
Người Mỹ còn dùng quote theo nghĩa quotation marks. Trong toà soạn, các nhà
báo thường dùngquote làm danh từ. Tuy nhiên, trong văn viết, nhà văn khuyên O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
chúng ta nên rạch ròi và hãy dùngquotation trong chức
năng danh từ, quote trong vai trò làm động từ. Reason và Cause
- What is the cause of your failure.- I have no reason for going there.
Nhận xét: Hai danh từ trên nếu chú ý, chúng ta có thể được dễ dàng: cause =
nguyên do phát sinh ra hậu quả), reason: lý do (biện chứng cho hậu quả).
Vậy muốn dịch câu: "Tôi không có lý do để trở về"
Đừng viết: I have no cause for coming back.Phải viết: I have no reason for coming back. Renown và renowned
Việc dùng lầm giữa hai từ này là chức năng. Renown là danh từ có nghĩa: danh
tiếng, tiếng tăm; còn renowned là tính từ có nghĩa: lừng danh, nối tiếng.
Những người niên tập sách báo cho biết có rất nhiều trường hợp dùng renown
trong chức năng tính từ thay vì dùng renowned. Theo các nhà ngôn ngữ học, sỡ dĩ
có việc dùng lẫn lộn như thế là vì chữ “ n “ ở cuối từ renown khiến nhiều người sử
dụng lầm tưởng đây cũng là một hình thức phân từ quá khứ giống như known hoặc shown.
Trong tiếng Anh chuẩn, ngưới ta không dùng renown trong vai trò tính từ mà phải
dùng renowned. Hãy so sánh chức năng của hai từ này trong cùng một câu sau đây:
Renowned scientist Linus Pauling won renown for his ground-breaking work in chemistry.
(Khoa học gia lừng danh Linus Pauling có được tiếng tăm là nhờ vào công trình tiên phong về hoá học.)
Cũng cần lưu ý tránh viết sai chính tả hai từ trên thành reknown và reknowned. Remove Và Move O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Hai động từ này có nghĩa di chuyển, dời chỗ. Remove thiên
về ý “ take away “ ( lấy đi, đem đi) hoặc bãi nhiệm ai đó ra khỏi một chức vụ.
The statue was removed to another site.
(Bức tượng đã được di dời đi nơi khác.)
She was removed from her position as headmistress.
(Bà ấy đã bị mất chức hiệu trưởng.)
Nhưng nếu ta di chuyển chỗ ở, đem theo đầy đủ đồ đạc đến một ngôi nhà khác thì
ta không dùngremove để diễn tả mà dùng move với nghĩa: dọn nhà, dời chỗ ở.
Last year my sister moved from Los Angeles to San Francisco.
(Năm ngoái em gái tôi dời nhà từ Los Angeles đến San Francisco.)
Dọn nhà vào thì ta dùng “ move in “ , dọn đi là “ move out “ .
She couldn’t pay her rent, so she had to move out.
(Cô ấy không thể trả nổi tiền thuê nhà nên phải dọn đi.) Return và come back
Return có nghĩa: trở về, ngụ ý nói đến việc ai đó trở lại một nơi chốn nào đó sau
khi đã ở một số nơi khác. She returned to her hometown.
(Cô ta đã trở lại quê nhà.)
Nên nhớ là ta không dùng cụm từ " return back " để nói đến việc trở lại của ai đó.
Cụm từ này bị xem là thừa vì return đã có nghĩa là trở lại rồi không cần dùng đến back nữa.
Return là từ khá trang trọng nên trong đàm thoại, người ta dùng go back, come back, be back....
He's just come back from Italy. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Ông ta mới từ Italy trở về.) Result Và Effect
1. Result có nghĩa: kết quả, thành quả, tức những cái gì thu được từ quá trình lao
động hoặc là cái tạo nên do những nguyên nhân khác nhau đem lại.
The flight was delayed as a result of fog.
(Chuyến bay bị trì hoãn là do sương mù.)
Their investigations were without result.
(Các cuộc điều tra của họ không có kết quả.)
2. Effect có nghĩa: hiệu quả, tác dụng. Khi một sự việc tạo ra sự thay đổi nơi một
người hay một vật thì ta không gọi sự thay đổi là result mà gọi là effect do sự việc trước gây ra.
The effect of morphine is to produce sleep.
(Tác dụng của morphine là gây ngủ.) Reward và Award Reward
A reward – phần thưởng, tiền thưởng - được trao tặng cho ai đó vì đã làm việc gì
tốt. Chẳng hạn do làm việc rất chăm chỉ, tích cực, hay đã đạt được chỉ tiêu, đạt
điểm tốt trong kỳ thi hay cũng có thể do tìm được cái gì mà ai đó đã đánh mất.
Nghĩa cuối cùng thường rất hay được dùng tại Anh trên những tờ rơi hay quảng
cáo dán tường tìm chó mèo lạc hay thậm chí tìm chìa khóa hay ví bị thất lạc, với từ REWARD được viết hoa.
Thực sự “reward” – phần thưởng - có thể bất cứ thứ gì như một hộp kẹo chocola
v.v. nhưng thường là tiền mặt.
Sau đây là một vài ví dụ. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
As a reward for passing my driving test, my Dad took me to London for the weekend.
The person who finds my cat will receive £100 as a reward.
I’m so pleased with your work I’m going to reward you with two days holiday.
Các bạn lưu ý tới cụm từ to be rewarded for something và to reward someone with something. Award
Tương tự, an award được tặng cho ai đó đã làm việc gì đó tốt nhưng thường là có
tính chất trịnh trọng hơn và được trao tặng để chứng minh cho những người khác
thấy là người kia đã làm tốt.
An award –phần thưởng, giải thưởng – thường là một chứng chỉ, huy chương hay cúp/tượng.
Thường thì an award được trao tặng trước nhiều người trong khi reward thường chỉ
là giữa người trao và người nhận.
Sau đây là một số ví dụ.
Louie received an award for getting outstanding results in the maths exam.
We would expect that the award was awarded in the school assembly or at a special presentation event.
Vineet was awarded a gold medal for winning the marathon.
Và thường là việc trao phần thưởng, giải thưởng diễn ra trước các khán giả, đám đông.
An award cũng được dùng để chỉ một khoản tiền mà ai đó được yêu cầu phải trả
cho một người khác, thường là tại tòa án. Ví dụ
Peter received an award of £5000 as compensation for the car accident. Peter được
nhận £5000 tiền bồi thường cho vụ tai nạn xe hơi. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Xin lưu ý thể bị động thường được dùng trong trường hợp
someone is awarded something và tương tự như với từ
reward, thì “someone receives an award”.
Điều quan trọng cần nhớ là trong khi cả hai từ đều là trao tặng, thưởng một cái gì
vì đã làm tốt thì award thường là trịnh trọng hơn, quan trọng hơn, những việc lớn
hơn làreward và thường là trước khán giả, công chúng.
Restore, Repair, Renew Và Renovate
Cả bốn từ này đều đề cập đến việc phục hồi, làm mới, phục chế.
1. Renew có nghĩa: thay mới, làm mới, tiếp tục lại, gia hạn. Động từ này hàm ý
mang lại sự tươi mát, mới mẻ, đầy sức sống như tình trạng lúc ban đầu.
The brandy renewed his strength.
(Rượi đã phục hồi lại sức mạnh của anh ấy.)
She had just come back to renew her visa.
(Cô ta vừa mới trở lại để gia hạn visa.)
2. Renovate có nghĩa: hồi phục lại, chỉnh trang, nhất là đối với công trình kiến trúc
cũ, sửa chữa, đưa về hiện trạng ban đầu được càng nhiều càng tốt.
They hope to get a mortgage to renovate their old house.
(Họ hy vọng nhận được tiền vay để hồi phục lại căn nhà cũ của mình.)
3. Repair có nghĩa: sửa chữa, hồi phục lại cái gì bị hư hỏng hoặc cũ, mòn.
She has no money to repair it.
(Cô ta không có tiền để sửa chữa lại cái đó.)
4. Restore hàm nghĩa rộng nhất. Restore một ngôi nhà, một bức tranh, ...có nghĩa là
hồi phục, làm mới, đưa về nguyên trạng ban đầu. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
I asked whether the pictures could be restored.
(Tôi hỏi xem liệu những bức ảnh có thể phục chế được không.)
Restore còn có nghĩa: đưa trở lại vị trí, địa vị trước đó.
The deposed king was restored to his throne.
(Vị vua bị phế truất đã được phục hồi vương quyền.) Restful Và Restless
Hai tính từ này có nghĩa trái ngược nhau.
1. Restful là: yên tĩnh, thư thái, nhẹ nhàng, thuận cho việc nghỉ ngơi. The lighting is restful .
(Sự bố trí ánh sáng rất dễ chịu.)
2. Còn tính từ restless có nghĩa: không nghỉ, không yên, không ngủ được, bồn
chồn. Restlessthường chỉ những đứa trẻ khóc la, quậy phá, không thể ngồi yên một chỗ.
Some children are very restless when they are young.
(Một số trẻ em rất quậy khi chúng còn nhỏ.)
Ta cũng có thể dùng restless để diễn tả một người tỏ vẻ chán nản với công việc họ
đang làm và muốn chuyển sang một công việc khác.
I knew within a week I should feel restless again.
(Tôi biết là nội trong một tuần, tôi sẽ lại thấy không yên nghỉ được.) Research Và Search
1. Research là danh từ và động từ với nghĩa: nghiên cứu. Research là công trình
liên quan đến việc nghiên cứu việc gì, điều gì hoặc cố phát hiện sự thật hay thông
tin mới. Cụm từ thông dụng là " do research " .
They had come to China to do some research into Anglo-Chinese literature. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Họ đến Trung quốc để tiến hành một vài nghiên cứu về văn chương Trung-Anh.)
2. Danh từ và động từ search thì có nghĩa: sự khám xét, lục soát, tìm tòi.
A quick search of the house revealed nothing.
(Cuộc lục soát nhanh chóng của ngôi nhà chẳng phát hiện gì cả.) Require Và Request
To require: Khi muốn diễn tả một điều yêu cầu, một điều đòi hỏi, hay bắt buộc,
tiếng Anh có động từ to require, danh từ là requirement. Cũng có nghĩa là điều cần
đến hay cần phải có=need.
(1) Require nghĩa là cần hay bắt buộc
- This matter requires careful consideration=vấn đề này cần xét kỹ.
(Sau require có thể dùng túc từ trực tiếp direct object. Trong thí dụ trên direct object là consideration.)
- Most house plants require watering=những cây cảnh trong nhà cần tưới. (Direct
object là danh động từ gerund: watering.)
- What material do you require (=need) to complete the job?=Anh cần vật liệu gì
để hoàn thành công việc?
- The subpoena requires (=orders) you to appear in court=Tờ trát bắt buộc ông phải có mặt ở toà án.
(2) Mẫu câu require + that. The municipal regulations require that dogs be kept on
leashes in public areas=Luật lệ (qui định) thành phố bắt buộc chó phải có dây xích khi ở nơi công cộng.
(3) Mẫu câu: To be required + to do=> You are required by law to wear seat
belts=Luật bắt buộc ông/bà phải đeo dây nịt an toàn khi lái xe. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(4) Required có thể làm adjective hay past participle, và
trong trường hợp này thì required đi trước danh từ hay sau động từ be.
- The bill failed to get the required votes=Dự luật bị bác vì không đủ số phiếu bắt buộc.
- The book is required reading for this class="Cu"ốn sách là cuốn bắt buộc phải đọc trong lớp này.
- Required courses are courses students must take; for example, English
composition=Những lớp bắt buộc là lớp sinh viên bắt buộc phải theo; thí dụ luận văn tiếng Anh.
- Children should know what is required of them=Trẻ em nên biết các em phải làm những gì.
(5) Require có thể theo sau bởi một động từ chưa chia có to: I require him to help
me=Tôi cần anh ấy giúp tôi. Hay mệnh đề that-clause theo sau bởi một
subjunctive. (I require that he help me). Danh từ: * Requirerment:
- The student’s grade must satisfy the college’s admission requirements= Điểm của
học sinh phải thoả mãn những đòi hỏi hỏi nhập học của trường đại học.
- Latin is no longer a requirement for entering the state university=Hiểu biết về
tiếng Latin không còn là điều kiện bắt buộc khi nhập học đại học công.
* Requisite=điều kiện tất yếu, đồ dùng cần thiết, a must, a sine qua non. Past
experience is a requisite (a sine qua non) for this job=Làm việc này cần có kinh nghiệm. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
* Prerequisite=môn cần có trước. Prerequisite for Calculus
II is Calculus I=Phải đã học qua môn toán Calculus I rồi
mới đưọc ghi tên môn toán Calculus II. Good computer skills are a prerequisite for
this job=Làm việc này ứng viên cần biết cách sử dụng máy vi tính.
To request=yêu cầu, xin, thỉnh nguyện, to ask. Danh từ a request.
(1) To request + direct object. To request more information, call this
number=Muốn biết thêm tin tức, xin gọi số này.
(2) To request something FROM someone. You must request permission from a
teacher to leave class="Mu"ốn ra khỏi lớp phải xin phép giáo viên.
(3) Request that + subjunctive
- The students requested that the school provide more computers=Học sinh yêu cầu
nhà trường cung cấp thêm máy vi tính. (That school provide: provide không có s vì ở subjunctive mood)
- The government requests that troops be withdrawn=Chính phủ yêu cầu rút quân.
(4) Request + to + verb. Guests are requested to wear formal attire=Quan khách
được yêu cầu ăn mặc trịnh trọng. require và request:
=> Require diễn tả một điều từ bên ngoài bắt buộc ta phải tuân theo.
- Nhu cầu & yêu cầu=needs, requirement. Thỏa mãn nhu cầu=to meet someone’s
needs. The product meets all requirements set by the government=sản phẩm đã đáp
ứng tất cả những đòi hỏi (=yêu cầu) do chính phủ đặt ra.
- Yêu cầu=to require. Yêu cầu quí vị giữ trật tự=You are required to be orderly.
- Chữ yêu cầu, nếu là danh từ, cũng có nghĩa điều cần phải đạt được trong một việc
nào đó. Thí dụ: Ðạt yêu cầu về chất lượng=meet the required norms for quality and quantity. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
- Mục đích yêu cầu của công việc: the aim and requirement
of the work. với chỉ tiêu=target, norms, quota.
=> Khi muốn diễn tả lời cầu xin, lời yêu cầu, lời thỉnh nguyện, ta dùng request,
nghĩa là điều tự ta mong muốn có.
- Put in a request for a transfer=Làm đơn xin thuyên chuyển.
- Did you request a new printer?=Có phải anh xin một máy in mới không?
- He requested her hand in marriage=Anh ta cầu hôn với cô ta.
II. Offer: vừa là động từ, vừa là danh từ. Nghĩa: mời, trả giá, đề nghị.
* Mẫu câu: To offer + somebody + something.
- He offered me a job=Anh ta đề nghị cho tôi một việc làm.
- He offered her a ride to the grocery store=Anh ta cho cô đi nhờ xe đến tiệm thực phẩm.
* Mẫu câu: Offer + something TO somebody: She made a drink and offered one to
me=Bà ta pha rượu và mời tôi một ly.
* Offer có thể theo sau bởi một infinitive. Le Lai offered to go out in Le Loi’s
place knowing that by so doing he would be killed, but he would save his
master=Lê Lai tình nguyện đi ra thay cho Lê Lợi dù biết rằng làm vậy thì chết,
nhưng ông đã cứu mạng chủ tướng ông.
* Offer=trả giá. He offered me $200 for the bike=Anh ta trả giá $200 cho chiếc xe đạp của tôi. Danh từ (offer): - Job offers=cho việc làm
- Have you had any job offers?=Có nơi nào hứa cho anh việc làm không?
- Make an offer for something=Trả giá một món đồ hay tài sản. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
He made a $20,000 offer for the luxury car=Anh ta trả giá
20 ngàn đôla cho chiếc xe hơi hạng sang.
And the owner accepted the offer=Người chủ chịu bán.
- To take up an offer=nhận lời ai cho việc gì.
- To turn down an offer=To reject, refuse an offer=Từ chối lời đề nghị đưa ra.
- I am going to make an offer he can’t refuse=Tôi sẽ đưa ra một đề nghị anh khó có thể từ chối Quite Và Quiet
Là hai tính từ có cách viết thường dễ gây nhầm lẫn cho người sử dụng.
1. Quite: có nghĩa là hoàn toàn, trọn vẹn.
E.g 1: The bottle was quite empty.
=> Chai rượu đã hoàn toàn rỗng tuếch.
E.g 2: It's a quite extraordinary experience.
=> Đó là một kinh nghiệm hết sức khác thường.
Quite: Không nhiều lắm, kha khá, khi dùng với những tính từ, trạng từ có tác dụng
làm "yếu đi" về mức độ
E.g 1: David plays soccer quite well.
=> David chơi bóng đá khá là tốt.
2. Quiet: có nghĩa là yên tĩnh, yên lặng.
E.g: The roads are usually quiet in the evening.
=> Những con đường này luôn yên tĩnh vào buổi tối. Require Và Rest
1. Require là động từ có nghĩa: cần, đòi hỏi, cần phải có.
The situation requires that we should be there. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Tình hình đòi hỏi chúng ta phải có mặt ở đó.)
Require là từ trang trọng nên trong đàm thoại hàng ngày,
người ta dùng động từ need hoặc wantthay thế. All they want is a holiday.
(Tất cả những gì họ muốn là một kì nghỉ.) Do you need any help?
(Bạn có cần giúp đỡ gì không? )
2. Rest là danh từ có nghĩa: phần còn lại, số còn lại của một lượng. Ở nghĩa này,
rest có mạo từ " the" đứng trước. Cần chú ý đến động từ đi theo sau rest.
Nếu ta đề cập đến một vật gì không thể đếm được, động từ theo sau rest ở số ít.
The rest of the time was spent swimming.
(Thời gian còn lại dành để bơi lội.)
Nếu ta nói đến nhiều người hay nhiều vật thì động từ theo sau rest ở số nhiều.
The rest of the girls were delighted.
(Số cô gái còn lại tỏ ra thích thú.) Remain Và Stay
Cả hai động từ đều có nghĩa: vẫn còn, tức ám chỉ vẫn tiếp tục trong trạng thái cũ.
Remain là từ trang trọng hơn stay. David remained silent. (David vẫn im lặng). She stayed awake. (Cô ấy vẫn còn thức).
Điểm khác biệt ở chỗ, nếu một vật gì, điều gì vẫn tồn tại, ta chỉ có thể diển tả bằng remain.
After the fire, very little remained of my house. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Sau trận hoả hoạn, nhà tôi hầu như tàn rụi).
Nhưng nếu chúng ta lưu lại ở một nơi chốn nào đó trong
một thời gian ngắn, thì ta co thể diễn tả bằng động từ stay.
How long can you stay in Paris.
(Bạn có thể lưu lại ở Paris trong bao lâu).
Release Và Let Go; Respectable Và Respectful
1. Release or let go có cách dùng tương tự và có nghĩa: thả, giải thoát, phóng thích,
tha miễn.Release là động từ trang trọng hơn.
He had just been released from prison.
(Anh ta mới vừa được thả khỏi nhà tù). Eventually I let them go.
(Cuối cùng tôi để cho họ đi).
Release or let go of còn có nghĩa: nhả, buông, tháo ra. Let go of me. (Buông tôi ra). He released her hand quickly.
(Anh ta nhanh chóng buông tay nàng ra). 2. Respectable or respectful
Hai từ này dễ bị dùng lẫn lộn.
Respectable có nghĩa: đứng đắn, đáng trọng, chỉnh tề, dùng ám chỉ những người có
dáng dấp bề ngoài đứng đắn, có địa vị xã hội.
He came from a respectable middle-class family.
(Ông ấy xuất thân từ một gia đình thuộc tầng lớp trung lưu đáng kính).
Respectful có nghĩa: lễ phép, kính cẩn, tỏ vẻ tôn trọng.
I am always respectful of your calm attitude. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Tôi luôn kính trọng thái độ bình tĩnh của bạn).
Relation, Relative, Relationship Và Related To
Đây là những từ nói về mối quan hệ.
1. Relation và relative đều có thể dùng để nói về mối quan hệ thân tộc, bà con, các
thành viên trong gia đình, dòng họ.
I was a retation of his first wife.
(Tôi có quan hệ bà con với người vợ đầu tiên của anh ấy).
Her husband had to visit some of his relatives.
(Chồng bà ấy phải ghé thăm một vài người bà con của ông ta).
2. Relationship có nghĩa: mối quan hệ, sự giao thiệp, được dùng khi đề cập đến sự
giao hảo, mối quan hệ không mang tính cá nhân.
China's relationship with Japan has changed dramatically.
(Mối quan hệ giữa Trung Quốc và Nhật Bản đã thay đổi một cách đột ngột).
Relationship cũng dùng để diễn tả sự quan hệ giữa người và người hoặc với các nhóm người.
The author had a good working relationship with the publisher.
(Tác giả đã có mối quan hệ làm việc tốt với nhà xuất bản).
Relationship có cách dùng rất rộng rãi. Có thể dùng nó để diễn tả mối quan hệ thân thiết giữa hai người.
Their relationship has lasted since 2000.
(Quan hệ của họ đã kéo dài kể từ năm 2000).
3. Cụm từ " be related to " có nghĩa: có liên quan đến, có dính dáng đến ai...
Wealth is seldom related to happiness.
(Sự giàu sang ít khi gắn liền với hạnh phúc).
Return Home, Get Back Home Và Arrive Home O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Các bạn đã bao giờ tự hỏi sự khác biệt giữa những từ cùng
mang nghĩa của những từ liên quan đến “home” với nghĩa
là trở về sau đây: Arrive home, Return home, và Get back home chưa?
Trước hết cả 3 cách nói đều có nghĩa là trở về nhà.
1. Nhưng nếu như chúng ta chỉ đang trên đường về nhà thôi chứ chưa về đến nơi
thì bạn đừng vội dùng get back home nhé, mà thay vào đó hãy sử dụng động từ
return . Do vậy, chúng ta có thể ghi nhớ rằng return home dùng cho trường hợp
đang trên đường về nhà – on the way home. Ví dụ:
Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình đang trên đường về nhà.)
2. Chúng ta sẽ nói get back home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã thực sự về đến nhà Ví dụ:
What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến nhà thế? – Khoảng 7.30.)
3. Cuối cùng, động từ arrive với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường để tới một nơi
nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý nghĩa dùng phương tiện để về nhà Ví dụ:
The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mới
chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.) Refuse Và Reject
1. Refuse là động từ thì có nghĩa: từ chối, khước từ. Nếu ta từ chối làm một việc gì,
thì ta có chủ tâm không làm việc đó hoặc là ta xác nhận sẽ không làm việc đó. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
She refused to accept his advice.
(Nàng khước từ lời khuyên của chàng).
Refuse là danh từ thì có nghĩa: đồ thừa thải, vật bỏ đi.
This department is also responsible for refuse collection.
(Cơ quan này cũng chịu trách nhiệm về việc thu gom vật phế thải).
2. Reject có nghĩa: không chấp nhận, bác bỏ, thải ra. Nếu như ta không đồng ý với
một ý kiến hay đề nghị của người nào đó thì ta không nói là mình từ chối mà là bác bỏ ý kiến.
Some people rejected the idea of a mixed economy.
(Một số người bác bỏ ý kiến về một nền kinh tế hỗn độn).
After the transplant, her body rejected the new kidney.
(Sau khi phẫu thuật ghép, cơ thể cô ấy đã không thích ứng với quả thận mới). Recognize Và Realize
1. Recognize có nghĩa: nhận ra ( ai hay cái gì mà ta đã từng biết, từng nghe thấy trước đây).
She had changed so much that one could scarcely recognize her.
(Cô ấy đã thay đổi nhiều đến nỗi người ta khó có thể nhận ra).
Recognize cũng có nghĩa: công nhận, thừa nhận. Nếu ta thừa nhận một cái gì, tức
là ta chấp nhận sự tồn tại của nó.
The United States refused to recognize the new regime in Afghanistan.
(Hoa Kỳ đã không thừa nhận chế độ mới ở Afghanistan).
2. Nếu ta am hiểu về một sự kiện, một điều gì, thì ta dùng realize để diễn tả.
Realize có nghĩa: nhận thức, biết được.
She suddenly realized the significance of his remark.
(Đột nhiên, nàng nhận ra ý nghĩa về lời nhận xét của anh ấy). O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Receipt, Receive Và Get 1. Receipt or recipe
Hai từ này ngữ nghĩa dị biệt, và nhất là cách phát âm hoàn toàn khác nhau, nhưng vẫn bị dùng lẫn lộn.
Receipt là biên nhận, biên lai xác nhận một khoảng tiền hoặc hàng hoá đã nhận được.
She's got receipt for each thing she's bought.
(Cô ấy đã lấy biên nhận cho mỗi thứ mà cô ta mua).
Còn recipe là công thức pha chế thực hiện một món ăn, là những chỉ dẫn để nấu một món ăn. He's written a recipe book.
(Ông ấy đã viết một cuốn sách hướng dẫn cách làm các món ăn). 2. Receive or get
Là hai từ đều có nghĩa: nhận. Điểm khác biệt nằm ở cách dùng: Receive dùng
trong văn viết trang trọng, còn get dùng trong đàm thoại thông dụng.
Receive or get cũng được dùng để nói đến việc nhận một sự giúp đỡ hoặc lời khuyên.
My father received a very low salary.
(Cha tôi nhận tiền lương rất thấp).
She got a call from the Mayor.
(Cô ấy nhận được một cú điện thoại từ ông thị trưởng).
Reasonable Và Rational
1. Reasonable có nghĩa: biết lẽ phải, biết điều, hợp lý, chính đáng, chấp nhận được.
Khi nhận xét rằng một người nào đó là reasonable thì có nghĩa là một người biết điều, biết lẽ phải. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
David is perfectly reasonable in his demands.
(David là người hoàn toàn biết điều trong những đòi hỏi của cậu ta)
Nếu như một việc gì được chấp nhận thì nó công bằng, chính đáng, hợp lẽ phải, thì
ta nói việc đó làreasonable.
There was not reasonable explanation for his decision.
(Đã không có sự giải thích hợp lý nào cho quyết định của ông ấy cả).
2. Còn rational có nghĩa: có lý trí, sáng suốt. Một người được xem là rational khi
người ấy có suy nghĩ sáng suốt và có thể đưa ra những quyết định, những phán
quyết dưạ vào lý trí hơn là cảm xúc.
Let's talk about this like two rational people.
(Chúng ta hãy cùng nhau nói về việc này như là hai người có lý trí).
Readable, Legible Và Reason
1. Readable có nghĩa: hay, đọc dược.
She has written a highly readable autobiography.
(Bà ấy đã viết một cuốn tự truyện rất hay).
2. Legible có nghĩa: dễ đọc, dễ xem. Nếu ta có thể nhận diện rõ ràng mặt chữ để có
thể đọc được một bài viết tay hay đánh máy chẳng hạn, thì ta dùng legible để diễn tả.
The inscription is still perfectly legible.
(Bản chữ khắc vẫn có thể đọc được một cách dễ dàng).
3. Reason là danh từ thì có nghĩa: lý do.
The main reason he lost his job was that he drank.
(Lý do chính khiến anh ta bị mất việc là do say sưa rượi chè).
Reason có thể được theo sau bằng " why..." hoặc " that..." O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
The reason why I'm late is that I missed the train.
(Lý do tại sao tôi đến trễ là vì tôi lỡ chuyến tàu).
Do you know the reason that he had been underpaid ?
(Anh có biết lý do mà cô ấy bị trả lương thấp không ? ). Roast , Cook , Bake
Là danh từ, cook có nghĩa là người thợ nấu ăn, đầu bếp. Là động từ, cook chỉ hành
động nấu, làm bếp, chuẩn bị cho bữa ăn...Động từ cook còn có nghĩa thông dụng
hơn trong nghành tài chính là " to cook the books " - là gian lận trong sổ sách kế toán.
1. Làm bếp, chuẩn bị cho bữa ăn: " to cook " được dùng chỉ việc nấu nướng chung.
He likes to cook for his family.
(Anh ấy thích nấu ăn cho gia đình).
Cần lưu ý là " to cook " chỉ dùng cho thức ăn, không dùng với đồ uống. Một số
động từ khác cũng nói về việc chuẩn bị cả đồ ăn lẫn thức uống như: to get, to make, to prepare...
She must get the breakfast ready.
(Cô ta phải chuẩn bị cho xong bữa ăn sáng).
They prepared a meal for children.
(Họ chuẩn bị bữa ăn cho bọn trẻ).
Ở Mỹ, người ta dùng động từ fix cho bữa ăn sáng, cả thức ăn và đồ uống. Let me fix supper for her.
(Hãy để tôi lo bữa tối cho cô ấy).
2. Khi muốn nói nướng mộ thứ gì, ta dùng: bake, roast.
Ta dùng bake khi nướng bánh mì, nướng các loại bánh ngọt trong lò.
She is baking a birthday cake for me. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Cô ấy đang nướng chiếc bánh mừng sinh nhật cho tôi).
Roast dùng khi nướng hay quay thịt. Cũng dùng với nghĩa rán, chiên.
I personally would rather roast a bird whole.
(Bản thân tôi thích nướng nguyên cả con chim hơn). Ravish và Avage
Là hai từ có cách phát âm hơi giống nhau. Cả hai đều bắt nguồn từ một động từ của
tiếng Pháp " ravir " nhưng sau đó ngữ nghĩa được rạch ròi.
Ravage có nghĩa: tàn phá, phá hoại.
A string of torndoes ravaged a small village in Colorado.
(Một chuỗi các cơn lốc xoáy đã tàn phá một làng nhỏ ở Colorado).
Còn ravish có nghĩa: làm say đắm, say mê. I was ravished by her beauty.
(Sắc đẹp của nàng đã hớp hồn tôi).
Ravish còn có nghĩa: cưỡng bức bắt đi, cưỡng hiếp.
The conquering army ravished many women in this city.
(Quân đội xâm lược đã cưỡng hiếp nhiều phụ nữ ở thành phố này). Rain, Reign Và Rein
Là ba từ đồng âm nhưng dị nghĩa. Rain là cơn mưa khi là danh từ, khi là động từ thì có nghĩa là mưa. Don't go out in the rain. (Đừng đi ra ngoài mưa). It's raining cats and dogs !
(Trời đang mưa như trút).
Reign khi là danh từ thì có nghĩa: triều đại, khi là động từ thì có nghĩa trị vì. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
The reign of King Alfed was marked by social unrest.
(Triều đại vua Alfed được đánh dấu bằng sự bất ổn xã hội).
Danh từ rein có nghĩa: dây cương, còn là động từ thì có nghĩa ghì cương.
He used the rein to control the horse.
(Ông ấy dùng dây cương để chế ngự con ngựa).
Tame , Subservient, Servile, Object
1. Tame khi dùng với người cũng có nghĩa: dễ bảo, sẵn sàng tùng phục. Nhưng
thường được dùng để mô tả động vật hơn. Khi ấy tame có nghĩa: đã thuần hóa, đã chế ngự.
That lion acts as tame as a house cat.
(Con sư tử đó hành động thuần hóa như con mèo nhà).
Subservient có nghĩa: khúm núm, quỵ lụy.
His gesture of respect seemed old-fashioned and subservient.
(Điệu bộ cung kính của anh ta trông có vẻ cổ lỗ và khúm núm).
Servile có nghĩa: hầu hạ, mù quáng, nô lệ.
I don't like his servile behaviour.
(Tôi không thích thái độ quỵ lụy của anh ta).
2. Object là danh từ và động từ.
Khi là danh từ thì có nghĩa: vật thể, mục tiêu, đối tượng. Khi là động từ thì có
nghĩa: chống lại, phản đối.
Khi dùng với giới từ thì object thường đi với " to ".
They did not object to cooking in the midnight.
(Họ đã không chống đối việc nấu ăn lúc nửa đêm). Resign Và Retire O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
1. Resign: nghỉ hưu, nhưng có thể nghỉ ở bất cứ tuổi nào,và
có thể bắt đầu một công việc mới ngay sau đó.
E.g. A hospital administrator has resigned over claims he lied to get the job.
=> Một nhà quản lí bệnh viện đã nghỉ hưu non do những cáo buộc ông ấy gian dối
liên quan tới công việc.
2. Retire: nghỉ hưu khi tới tuổi nghỉ vì tuổi cao.
E.g. At the age when most people retire, he is ready to face a new career.
=> Ở độ tuổi này khi mọi người đã nghỉ hưu, thì ông ấy đối mặt với một công việc mới.
Rubbish, Garbage, Trash, Refuse
Là những từ nói đến rác rưởi, đồ thừa, vật bỏ đi.
1. Ở Anh, những thức ăn thừa hoặc thức ăn mà người ta vứt đi thì được gọi chung
là rubbish với nghĩa: rác rưởi.
Với người Mỹ, họ chia làm hai loại: thức ăn thừa, rau, thịt bỏ đi ở nhà bếp thì gọi
là garbage, còn những vật khác bỏ đi thì gọi là trash.
They dumped their trash on the street.
(Họ vứt rác rưởi trên hè phố.)
The dustmen haven't collected the rubbish yet.
(Những người hốt rác vẫn chưa thu gom rác.)
2. Refuse cũng có nghĩa: rác rưởi, đồ phế thải, nhưng từ này trang trọng hơn và
dùng để chỉ tất cả những phế thải, không còn giá trị. Refuse được dùng ở cả người Anh và người Mỹ.
For the past three weeks, the vehicles that collect refuse have been grounded by the fuel shortage.
(Trong ba tuần qua các xe thu gom rác đã phải nằm ụ vì thiếu nhiên liệu.) O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Require Và Demand, Claim
1. Demand đòi hỏi như thể ra lệnh hay có quyền làm như
vậy; đòi hỏi có căn cứ chính xác, rõ ràng.
Ex: The workers are demanding an explanation.
=> Các công nhân đang đòi một lời giải thích.
Ex: She demands to be told everything.
=> Cô ấy đòi phải được kể lại hết mọi chuyện.
2. Claim là đòi hỏi quyền lợi về một cái gì đó; như đòi tiền bảo hiểm, đòi bồi
thường thiệt hại, đòi tăng lương..khi người ta xem đó là quyền lợi hay tài sản của mình.
Ex: They claimed ownership of the land.
=> Họ đã đòi quyền sở hữu đất đai.
3. Require đòi hỏi một cái gì đó cần thiết, buộc phải có. Nếu ta "require" một cái gì
thì cái đó phải có mới hoàn thành được việc khác.
Ex: Senate approval would be required for any scheme.
=> Cần có sự phê chuẩn của thượng viện đối với bất kỳ kế hoạch nào.
Request, Ask Và Question
1. Ask: Hỏi, nhờ ai trả lới về việc gì, cái gì (ask somebody to tell something).
Ask for: Yêu cầu ai cho cái gì hoặc làm việc gì (ask somebody to give something). He asked them thier names.
(Anh ấy hỏi họ tên của bọn họ). We asked them for the menu.
(Chúng tôi yêu cầu họ đưa cho thực đơn).
Ở câu (1), ta không nói "He asked them for their names" và câu (2) ta không nói "We asked them the menu". O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
Ta cũng dùng ask khi kể lại những câu hỏi. Sau ask, ta
thường dùng một cụm danh từ và một mệnh đề "if" hoặc
mệnh đề "wh" hay một mệnh đề bắt đầu bằng "whether".
He asked them where they were going.
(Anh ấy hỏi họ đã đi đâu).
I asked her if I could go home.
(Tôi hỏi cô ấy tôi về được không).
She asked the doctor whether she could get up.
(Cô ấy hỏi bác sĩ xem liệu cô ta có thể dậy được không). Note:
Với mệnh đề "wh" theo sau ask, ta không được đảo ngược vị trí của chủ ngữ và
động từ như trong câu hỏi.
2. Không như ask là động từ thông dụng và không trang trọng, động từ request (với
nghĩa: yêu cầu, đề nghị ai làm cái gì) được dùng trong văn viết và nói lịch sự, trang trọng.
He requested permission to speak.
(Anh ấy yêu cầu được phép nói).
Request thường được dùng ở dạng thụ động.
You are requested not to smoke.
(Người ta yêu cầu anh không hút thuốc).
3. Question ngoài nghĩa danh từ là câu hỏi, khi là động từ, question có nghĩa là:
hỏi-nhưng nặng nề hơn, như hỏi cung, chất vấn, thẩm vấn...
He was questioned by the police last night.
(Tối qua, anh ấy bị cảnh sát thẩm vấn).
Question còn có nghĩa: nghi ngờ, đặt vấn đề về cái gì, việc gì. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang He questioned her sincerity.
(Anh ấy nghi ngờ sự chân thành của cô ta). Reach Và Arrive
Cả hai động từ đều dùng để nói rằng một ai đó đã đến nơi chốn, địa điểm cuối của cuộc hành trình.
1. Arrive, khi dùng ta cần chú ý giới từ theo sau động từ này. "Arrive at" được
dùng khi một người nào đó đi đến một địa điểm, một nơi chốn.
They arrived at Central station last night.
(Họ đã đi đến nhà ga Central tối hôm qua).
Nhưng khi nơi đến là một quốc gia hay thành phố thì arrive đi với giới từ "in".
The Vietnamese ambassador to U.N. arrived in New York yesterday.
(Đại sứ Việt Nam tại LHQ đã đến New York ngày hôm qua). Note:
Ta không dùng giới từ đi kèm với arrive trước các từ: home, here, there, anywhere, somewhere.
They arrived home, eventually.
(Cuồi cùng họ đã về tới nhà).
Beautiful women rarely arrive anywhere on time.
(Những người phụ nữ đẹp hiếm khi tới nơi nào đúng giờ).
2. Động từ reach luôn luôn cần một bổ ngữ trực tiếp.
The rescue team reached him just in time.
(Toán cứu hộ đã đến chỗ anh ấy vừa kịp lúc).
3. Arrive và reach đều có thể dùng với nghĩa: đi đến kết luận, tìm ra giải pháp cho
một vấn đề. "Come to" cũng có thể dùng với nghĩa này.
It took them four hours to arrive at a decision. O‐P‐Q‐R Lê Lâm Khang
(Họ mất đến 4 tiếng đồng hố để đạt được một quyết định).
We were unable to reach a conclusion because of inadequate data.
(Chúng tôi đã không thể đi đến kết luận được vì thiếu dữ liệu).
She thought for a while and then seemed to come to a decision.
(Cô ấy suy nghĩ một lát rồi dường như đã đi đến quyết định). O‐P‐Q‐R
KIU THY TRUNG S SACK và BAG:
1. Sack có nghĩa: bao tải, tức là túi lớn làm bằng chất liệu thô, nhưng bền và chắc,
dùng để đựng, tồn trữ hay mang đi các thứ. Người Anh không dùng sack để chỉ các
túi giấy nhỏ hoặc những loại bao bì nhỏ khác dùng để xách tay khi mua hàng hoá,
đồ dùng cá nhân. Những bao bì nhỏ này họ gọi là bag.
2. Người Mỹ sử dụng hai danh từ sack và bag có thể thay đổi cho nhau, nhất là cư
dân miền Trung Tây. Với họ, bag có thể có nhiều cỡ lớn nhỏ khác nhau, nhưng
thường là nhỏ và làm bằng chất liệu giấy, da, nhựa...Còn sack thường chỉ những túi
lớn làm bằng chất liệu thô.
3. " A bag of " thường dùng để ám chỉ một bao và những gì chứa trong đó hoặc chỉ
những gì chứa trong bao mà thôi.
E.g: She ate a whole bag of pretzels.
=> Cô ta đã ăn hết cả bịch bánh quy giòn.
_Bag cũng dùng để chỉ túi có tay cầm hay dây để đeo vai dùng khi đi mua sắm hay
ví xách tay của phụ nữ dùng để đựng giấy tờ, tiền, dụng cụ cá nhân...
E.g: Helen opened her bag and took out a handkerchief.
=> Helen mở ví xách tay và lấy ra một cái khăn tay.
_Người Mỹ dùng bag để chỉ các túi hành lý, một số người Anh cũng dùng như thế.
E.g: The porter took his bags.
=> Người phu khuân vác các túi xách của anh ấy. SAHARA và SAHARA DESERT:
_Một số nhà ngôn ngữ học cho rằng việc dùng cụm từ Sahara desert để chỉ sa mạc
ở Sahara ở Châu Phi là thừa. Theo họ, chỉ cần dùng Sahara là đủ vì từ sahara trong
Ả Rập đã có nghĩa sa mạc. Tuy nhiên đa số không đồng tình với lập luận này, đã S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
viện dẫn rằng, nếu như tiếng Anh và tiếng Ả Rập là một
ngôn ngữ thôi thì việc chỉ trích như thế xem ra là đúng.
_Nhưng sahara trong tiếng Anh không có nghĩa là sa mạc mà là một địa danh, nên
cụm từ " the sahara " hay " the sahara desert " để chỉ sa mạc Sahara đều thông dụng
và hiện nay, đa số các nhà văn đều dùng Sahara desert hơn là Sahara.
E.g: I know I have a very bad headache, and my mouth feels drier than the Sahara desert.
=> Tôi biết tôi bị nhức đầu dữ dội và miệng tôi cảm giác như khô hơn cả sa mạc Sahara.
_Những người sử dụng Sahara desert còn đưa ra lập luận, trong tiếng Mông Cổ,
gobi có nghĩa: một nơi không có nước, tức ám chỉ đến sa mạc và trong tiếng Anh,
Gobi desert có nghĩa là sa mạc Gobi. SALAD và LETTUCE:
1. Salad thường để chỉ món rau sống (chưa luộc hay nấu) hỗn hợp nhiều loại rau
mà ta có thể ăn riêng mình nó hay ăn ghép với các món khác.
_Salad cũng dùng để chỉ món rau trộn thập cẩm gồm nhiều thứ như xà lách, hành,
cà chua,...được thái nhỏ và trộn với nước xốt chua, cay, ngọt.
2. Còn lettuce có nghĩa: rau xà lách, tức là một trong những loại rau mà ta dùng
trong món xà lách. Điểm này cần lưu ý vì rất nhiều người Việt Nam thường hiểu
và dịch salad là rau xà lách.
E.g: Tear the lettuce into bite-sized pieces.
=> Hãy tách rau xà lách thành những miếng nhỏ vừa miệng ăn. SALARY và WAGE:
Cả hai đều chỉ số tiền trả cho một người do những công việc mà người đó đã làm.
_Wages là tiền công trả hàng tuần dựa theo mức tiền công tính theo giờ (mỗi ngày S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
trả bao nhiêu). Wages thường được trả cho các công việc
lao động phổ thông hay bán chuyên nghiệp.
E.g: Wages are paid on Friday.
=> Tiền công được trả vào ngày thứ sáu.
_Wage cũng thường được dùng khi nói đến tiền lương, tiền kiếm được một cách tổng quát.
E.g: The are campaigning for a legal minimum wage.
=> Họ đang vận động cho một mức lương tối thiểu pháp định.
_Những người làm việc chuyên môn như giáo viên, kỹ sư...hay nhân viên văn
phòng được nhận tiền lương gọi là salary. Salary định rõ một khoảng tiền lương cố
định hàng năm và người được nhận salary sẽ nhận một khoản tiền nhất định hàng
tháng, hàng hai tuần, hoặc hàng tuần.
E.g.1: The company is offering a salary of $50, 000 per year.
=> Công ty đang đề nghị mức lương 50. 000đô-la/ năm.
E.g.2: He earns a high salary as an accountant.
=> Làm kế toán, anh ấy nhận mức lương cao.
SALE, FOR SALE, ON SALE
1. Sale là danh từ có nghĩa: sự bán hàng hoá, việc bán.
E.g: He gets $5 commission on each sale.
=> Anh ta hưởng 5 đô-la tiền hoa hồng mỗi lần bán hàng.
_"A sale " là sự bán háng giảm giá. Đây là lúc mà các cửa hiệu bán hàng với giá hạ hơn thường lệ.
E.g: Safeways are having an end-of-season sale.
=> Các siêu thị Saleway đang có đợt bán hàng giảm giá cuối mùa.
_Sale với nghĩa " hàng giảm giá " cũng được dùng trong chức năng thuộc ngữ như
" sale goods " , " sale prices " S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2. " For sale " hoặc " up for sale " có nghĩa: để bán, ngụ ý
chủ nhân đang muốn bán.
E.g.1: His house is ups for sale.
=> Nhà của ông ta đang để bán.
E.g.2: I'm sorry, this car is not for sale.
=>Tôi xin lỗi, chiếc xe này không bán.
3. " On sale " có nghĩa: có bán, sẵn sàng để cho khách hàng có thể mua.
E.g: The only English newspaper on sale was the Washington Post.
=> Tờ báo tiếng Anh duy nhất có bán là tờ the Washington Post.
_Ở Mỹ, " on sale " có nghĩa là bán với giá hạ.
E.g: On sale. Jackets marked down from $29.99 to $15.00
=> Hàng bán xôn. Áo khoác hạ giá từ 29,99 đô-la xuống 15 đô-la. SALUTE và GREET:
Là hai động từ nói đến việc chào đón.
1. Salute là hành động chào đón một cách trịnh trọng, thường là trong quân đội.
Chẳng hạn như có thể là các quân nhân sẽ đưa nắm tay phải lên trời khi họ chào
một đơn vị tướng lĩnh mà họ kính trọng.
E.g: The guard saluted the colonel smartly.
=> Người lính gác chào vị đại tá bằng động tác nhanh và mạnh.
_Danh từ salute dùng để chỉ sự đón chào một cách trịnh trọng như ta thường nghe
nói " a 21-gun salute " (cuộc đón chào với 21 phát đại bác).
2. Ta không dùng salute khi nói đến sự chào đón thông thường diễn ra hàng ngày,
như chào đón người nào với tình thân thiết, sực vui thích.... Động từ dùng trong
trường hợp nay là greet.
E.g: He greeted his sister with a hug.
=> Anh ta chào đón em gái bằng một cái ôm chặt. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG SAME và SIMILAR:
1. Same hầu như luôn có mạo từ " the " đi trước.
_Nếu hai vật hoặc hơn nữa được xem là " the same " thì có nghĩa là chúng giống
hệt nhau. " The same " có nghĩa: cũng vậy, như nhau, cùng một.
E.g.1: In essence, all computers are the same.
=> Về căn bản, tất cả các máy tính đều giống nhau.
E.g.2: They are lived in the same house for thirty years.
=> Họ sống trong cùng căn nhà đó 30 năm trời.
_Ta dùng " the same as " khi muốn diễn tả một vật gì, việc gì giống như cái đã đề cập đến, nói đến.
E.g: She did exactly the same as Dorothy did.
=> Cô ta làm y hệt như Dorothy đã làm.
_Ta không dùng bất cứ giới từ nào khác ngoài "as " sau " the same " trong những
câu như trên. Ta cũng có thể đặt một danh từ nằm giữa " the same " và " as " .
E.g: He works in the same office as his brother.
=> Anh ta làm tại cùng một văn phòng với em của anh ta.
_Ta cũng có thể dùng cấu trúc " the same...that ", tức một mệnh đề bắt đầu bằng "
that " sau " the same " + danh từ.
E.g: She bought the same car as that you did.
=> Cô ta đã mua chiếc xe giống hệt chiếc xe anh đã mua.
2. Similar có nghĩa: tương tự, giống như ai nhưng không hoàn toàn như nhau. Nếu
hai người hay vật được xem là " similar " thì có nghĩa mỗi người này có một vài
điểm đặc trưng mà người hay vật kia cũng có.
E.g: My problems are similar to yours.
=> Những rắc rối của tôi tương tự giống như của anh. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
_Ta có thể dùng similar đứng trước một danh từ khi so
sánh một người, một vật, hay một sự việc với người, vật hay
sự việc khác mà ta vừa đề cập tới.
E.g: Many of today's adults have had a similar experience.
=> Nhiều trong những số người trưởng thành của thời đại ngày nay đều có kinh nghiệm tương tự nhau.
SANATORIUM, SANITARIUM và HOSPICE:
Đều có nghĩa là bệnh viện, dưỡng đường.
1. Hospice là bệnh viện dành cho những người hấp hối hay đang bệnh nặng trong
giai đoạn cuối đang chờ chết. Đây là nơi chăm sóc cho những người bệnh được
chẩn đoán là chỉ còn sống tối đa 6 tháng, thường là bệnh ung thư giai đoạn cuối,
bệnh phổi mãn tính nặng, bệnh tim, gan...
_Hospice cũng có nghĩa là nhà tế bần, nơi cung cấp thức ăn và chỗ tạm trú cho người nghèo.
E.g: We decided we would support the new hospice they are hoping to build near the railway station.
=> Chúng tôi đã quyết định sẽ hỗ trợ cho một bệnh viện dành cho những người hấp
hối mà họ mong muốn xây cất gần ga xe lửa
2. Sanatorium và sanitarium đều có nghĩa là viện điều dưỡng, dưỡng đường. Tuy
nhiên, sanatorium thường ám chỉ tới nơi tĩnh dưỡng dành cho những người cần
nghỉ ngơi với mục đích phục hồi sức khỏe, hoặc là nơi điều trị cho những người
mắc bệnh kéo dài hay vừa mới khỏi.
E.g: Nature therapy and raw foods are specialties of this sanatorium.
=> Liệu pháp tự nhiên cùng với thực phẩm tươi sống là những dịch vụ đặc biệt của dưỡng đường này S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
_Sanitarium nhấn mạnh đến các điều kiện vệ sinh và
thường là nơi dưỡng bệnh của các bệnh nhân cần điều trị.
SATISFACTORY, SATISFYING và SATISFIED:
1. Satisfactory có nghĩa: thoả đáng, vừa ý, ám chỉ một mức độ đủ tốt cho một mục
đích nào đó. Ta nói rằng một việc gì đó là satisfactory khi nó được chấp nhận hay
đáp ứng một nhu cầu hoặc mục đích đặc biệt nào đó.
E.g: She wants a satisfactory explanation of his lateness.
=> Bà ta muốn có một sự giải thích thoả đáng về sự trễ nãi của anh ấy.
2. Ta không dùng satisfactory để mô tả một việc gì đem lại cho ta cảm giác hài
lòng, sự thoả mãn. Trong trường hợp này ta dùng satisfying .
E.g: There are nothing more satisfying than doing the work you love.
=> Không có gì hài lòng hơn là làm công việc mà mình ưa thích.
3. Tính từ satisfied có nghĩa: cảm thấy vừa lòng, thoả mãn, satisfied thường đi với giới từ with.
E.g: She felt satisfied with all the work she had done.
=> Bà ta cảm thấy hài lòng với tất cả những việc bà ta đã làm. SCARE, RARE và SCARELY:
1. Scarce và rare là hai tính từ đều có nghĩa: khan hiếm, hiếm, ít có.
_Rare được dùng khi nói đến một vật hay một sự việc mà người ta ít thấy hay xảy ra không thường xuyên.
E.g: Her visits are rare occasions.
=> Những cuộc viếng thăm của bà ấy là những dịp hiếm hoi.
_Rare cũng ám chỉ những vật gì đựơc phân phối thưa thớt trên một diện tích lớn hay cách khoảng rất xa. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: Lighthouses are rare on that part of the coast.
=> Hiếm thấy các ngọn hải đăng ở vùng biển đó.
_Scarce có nghĩa: khan hiếm, thường ám chỉ những vật dụng và thường là những
đồ dùng trong đời sống hàng ngày, khi chúng không đáp ứng nhu cầu, cung ít cầu
nhiều, không cung cấp đủ.
E.g: Meat and butter were scarce during the war.
=> Thịt và bơ khan hiếm trong thời chiến.
2. Scarcely có nghĩa : chỉ vừa mới, vừa vặn. E.g: He scarcely knew her.
=> Anh ta chỉ vừa mới biết cô ấy.
_Scarcely còn có nghĩa: chắc chắn là không.
E.g: I can scarcely remember what we ate.
=> Tôi chắc chắn không thể nhớ chúng đã ăn những gì. SCENE, SIGHT và VIEW:
1. Scene có nhiều nghĩa.
Trước hết, scene có thể ám chỉ cảnh trong một phim, vở kịch hoặc một cuốn tiểu
thuyết, tức một phần của vở kịch, một đoạn phim, sách...
E.g: It was like some scene from her new novel.
=> Nó giống như vài cảnh trong cuốn tiểu thuyết mới của bà ấy.
_Scene của một tai nạn hay một vụ án chính là nơi xảy ra vụ việc. Scene lúc đó có nghĩa: hiện trường.
E.g: They returned to the scene of the murder.
=> Họ đã trở lại hiện trường vụ sát nhân.
_Ta cũng có thể diễn tả cảm tưởng, ấn tượng của mình trước sự vật diễn ra xung
quanh vào một thời khắc nào đó bằng danh từ scene với nghĩa: quang cảnh, cảnh tượng. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: The boats in Hudson Bay make a beautiful scene.
=> Những chiếc thuyền ở vịnh Hudson tạo nên một cảnh tượng đẹp.
2. View là từ tổng quát ngụ ý đến những gì hiện ra trước mắt.
_View cũng là quang cảnh, cảnh vật nhưng là những gì có thể nhìn thấy từ một điểm nào đó.
E.g: Her apartment affords a view of the park.
=> Từ căn hộ của cô ấy có thể nhìn cảnh vật của công viên.
3. Ngoài nghĩa: sức nhìn,, thị lực, sight cũng có nghĩa: cảnh, cảnh tượng, nhưng để
ám chỉ những gì gây ấn tượng cho ta.
E.g: Come and see the sights of Hue.
=> Hãy đến và tham quan những cảnh đẹp của Huế. SCENERY và LANDSCAPE:
1. Nếu như ta muốn diễn tả cảnh vật xung quanh mình, những cảnh thiên nhiên hấp
dẫn của một vùng quê như núi non, sông hồ...thì ta dùng scenery.
E.g: They haven't had the time to admire the scenery.
=> Họ đã không có thời gian chiêm ngưỡng cảnh vật.
2. Khi ta muốn mô tả phong cảnh của một vùng, tức những gì ta có thể thấy được
quanh mình khi du hành qua vùng đó, ta dùng danh từ landscape để diễn tả, cho dù
cảnh vật có hấp dẫn hay không.
E.g.1: The landscape seemed desolate.
=> Cảnh vật có vẻ tiêu điều.
E.g.2: Mountains dominate the DaLat landscape.
=> Núi non bao trùm cảnh vật của Đà Lạt. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG SCEPTIC và SCEPTICAL:
1. Sceptic có nghĩa: người hoài nghi, người hay hoài nghi, tức
những người hay hoài nghi, không tin vào những lời tuyên bố, lời xác nhận...là
đúng sự thật, không tin vào những gì người khác tin.
E.g: She will need to polish her arguments if she is to convince the sceptic.
=> Bà ta cần phải đánh bóng những lập luận của mình nếu như muốn thuyết phục những người hoài nghi.
2. Còn sceptical có nghĩa: hoài nghi, không sẵn lòng vào cái gì.
E.g: Her mother was sceptical about hypnotism.
=> Mẹ cô ấy nghi ngờ về thuật thôi miên. SHOLAR và SCHOLARSHIP:
_Scholarship là học bổng, còn scholar là người nhận được học bổng, thường là học
viên hay là học sinh xuất sắc đã dành được học bổng để có tiền ăn học.
_Scholar còn có nghĩa: học giả, nhà nghiên cứu, ám chỉ những người đi chuyên
sâu, nghiên cứu về một lĩnh vực nào đó. Hiện nay, cách dùng theo nghĩa này bị xem là hơi lỗi thời.
E.g: At Houston, she had established herself as an important scholar of Chinese literature.
=> Tại Houston, bà ấy đã xác nhận tư cách là một học giả quan trọng về văn chương Trung Quốc. SCREAM, BELLOW và ROAR:
1. Scream có nghĩa: kêu thét lên, khóc thét lên vì sợ hãi, nó còn có nghĩa là cười phá lên.
E.g: We all screamed with laughter.
=> Tất cả chúng tôi đều cười phá lên. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2. Bellow đặc biệt nhấn mạnh đến nghĩa: rống, gầm vang, gào thét.
E.g: The major bellowed orders at the battalion.
=> Viên thiếu tá gào lên ra lệnh trước tiểu đoàn.
_Bellow cũng thường dùng để chỉ tiếng rống của những động vật như bò đực, nai...
3. Roar cũng có nghĩa là tiếng gầm, gào thét và thông dụng khi diễn tả động thái
của một đám đông gào thét và rền vang, cũng có hàm nghĩa ồn ào, náo động.
E.g: The crowd roared approval.
=> Đám đông gào lên đồng tình. SEASONAL và SEASONABLE:
Hai từ này rất dễ bị dùng lẫn lộn về ngữ nghĩa.
1. Seasonal có nghĩa: từng mùa, từng thời vụ, thay đổi theo mùa, thuộc về hoặc liên quan đến mùa.
E.g: The incident has further increased the tension between seasonal and permanent employees.
=> Sự cố đã làm thêm căng thẳng giữa những người làm công theo thời vụ và
những người làm công lâu dài.
2. Còn seasonable có nghĩa: hợp thời vụ, đúng thời tiết trong năm, đúng lúc.
E.g: The suggestion came at a seasonable time.
=> Lời đề xuất đã đến đúng lúc. SEARCH và RESEARCH:
1. Research là danh từ và động từ với nghĩa: nghiên cứu. Research là công trình
liên quan đến việc nghiên cứu việc gì, điều gì hoặc cố phát hiện sự thật hay thông
tin mới. Cụm từ thông dụng là " do research " . S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: They had come to China to do some research into Anglo-Chinese literature.
=> Họ đến Trung quốc để tiến hành một vài nghiên cứu về văn chương Trung- Anh.)
2. Danh từ và động từ search thì có nghĩa: sự khám xét, lục soát, tìm tòi.E.g: A
quick search of the house revealed nothing.
=> Cuộc lục soát nhanh chóng của ngôi nhà chẳng phát hiện gì cả.
SEAT, ROOM, SPACE và PLACE:
Là những danh từ ám chỉ đến một nơi, một chỗ, một diện tích trong một căn phòng, toà nhà,...
1. Room- ngoài nghĩa thông dụng là phòng, buồng- còn có nghĩa: chỗ, tức một
khoảng không gian không xác định để dành cho một mục đích nào đó.
E.g: Is there enough room for her in your car ?
=> Có đủ chỗ cho cô ấy ngồi trên xe anh không ?
_Tương tự như room là từ dùng phổ biến chỉ một khoảng không gian, một diện tích
không xác định cho một việc gì, space là danh từ có nghĩa: chỗ trống, khoảng trống.
E.g: The couch takes up too much space in the living room.
=> Bộ đi-văng chiếm quá nhiều chỗ trong phòng khách.
2. Seat và place là hai danh từ đếm được, đều nói đến các khoảng không, diện tích
xác định và thường dùng để ngồi. Seat có nghĩa: chỗ ngồi, ghế, còn place là: chỗ, nơi, địa điểm.
E.g: There are no seats/ places left for tonight.
=> Không còn chỗ nào cho xuất diễn tối nay. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG SEE, LOOK AT và WATCH:
Là những từ liên quan đến hành động ngắm, nhìn, quan sát, xem xét.
1. See là động từ bất quy tắc (see-saw-seen), được dùng với nhiều nghĩa khác nhau.
_Khi see dùng với nghĩa: trông thấy bằng mắt mình thì người ta không thường
dùng hình thức tiến hành. Để diễn tả việc trông thấy một cái gì vào thời điểm nói,
người Anh sử dụng " can see " còn người Mỹ thì dùng trợ động từ " can " hoặc không.
E.g: I can see the horizon now.
=> Tôi có thể thấy đường chân trời lúc này.
_See cũng thường dùng với nghĩa: gặp, khám bệnh. Với nghĩa này, người ta có thể dùng thì tiến hành.
E.g: I'm seeing the doctor tomorrow morning.
=> Sáng mai tôi sẽ đi khám bệnh.
_Trong đàm thoại,see thông dụng với nghĩa " understand " trong câu " I see " hàm ý " tôi hiểu " .
E.g: We've got a problem. (Chúng ta gặp rắc rối.) I see. (Tôi hiểu.)
_Khi see có nghĩa của " understand " ta có thể dùng với " can " hoặc " could "
E.g: I can see the advantages of the project.
=> Tôi có thể hiểu những cái lợi của dự án.
_See nằm trong một số câu thông dụng như " Let me see " hay " I'll see " thì có nghĩa: suy nghĩ, xem xét.
2. Look at cũng có nghĩa là ngắm, nhìn, nhưng nhìn sự vật bằng con mắt chăm chú, S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
xem xét một cách kỹ càng. Khi ta dùng look at một vật gì
đôi mắt ta nhìn thẳng vào vật ấy.
E.g: People looked at him in astonishment.
=> Dân chúng nhìn anh ta với nỗi kinh ngạc.
_Ta có thể trông thấy, nhìn một vật gì mà ta không muốn, không thích, nhưng ta
không thể ngắm nhìn bất cứ một vật gì mà ta không chú tâm, cố ý. Hãy so sánh:
E.g: I looked at the photo, but I didn't see anybody I knew.
=> Tôi nhìn kĩ tấm hình nhưng không thấy quen một ai cả.
3. Watch cũng tương tự như look at nhưng đây là cái nhìn, quan sát, theo dõi tập trung vào đối tượng.
E.g: They stopped and refuelled at Santa Fe and watched the sunset.
=> Họ dừng và đổ thêm nhiên liệu ở Santa Fe và quan sát mặt trời lặn.
_Sau watch ta có thể sử dụng động từ nguyên mẫu không " to " nếu ta ngụ ý đến
một sự kiện hay hành động đã hoàn tất.
E.g: I watched my son cross the road.
=> Tôi đã theo dõi con trai tôi băng qua đường.
_Ta dùng hình thức "-ing " sau watch nếu sự kiện hay hành động tiếp tục diễn ra.
E.g: I watched my son crossing the road.
=> Tôi trông chừng con trai tôi băng qua đường. SEEK và LOOK FOR:
Seek có nghĩa: tìm kiếm (cái gì), tìm, nhớ ai làm việc gì. Seek là động từ bất quy tắc (seek-sought-sought).
E.g: She was seeking the help of someone who spoke English.
=> Cô ấy tìm kiếm sự giúp đỡ của một người nào biết tiếng Anh. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
_Seek thường được dùng trong văn viết và không thường
dùng trong đàm thoại. Khi nói chuyện, người ta thường
dùng " try to get " hoặc " try to find " thay cho seek.
E.g: He tried to find other work.
=> Anh ấy cố tìm công việc khác.
_Trong Anh ngữ hiện đại, người ta không bao giờ nói rằng một người nào đó seek
một người hay một vật mà dùng look for thay thế.
E.g: Are you still looking for a job?
=> Anh có còn tìm việc làm nữa không? SELDOM và HARDLY EVER:
_Seldom là từ trang trọng và thường dùng trong văn viết với nghĩa: hiếm khi, ít
khi, dùng để chỉ một việc gì xảy ra không thường xuyên, hiếm hoi.
_Cần chú ý đến vị trí của seldom trong câu. Nếu không có trợ động từ, seldom
thường được đặt trước động từ chính - ngoại trừ " to be " . E.g: It seldom rains there.
=> Ở nơi đó hiếm khi mưa.
_Seldom đứng sau " to be ". Trong trường hợp có nhiều trợ động từ thì seldom
được đặt sau trợ động từ thứ nhất.
E.g: The life of an actor's wife is seldom easy.
=> Cuộc sống người vợ của nam diễn viên thật không phải dễ.
_Thỉnh thoảng seldom cũng thường đặt ở đầu câu với cấu trúc: seldom + trợ động từ + chủ ngữ.
E.g: Seldom did a week pass without a request for information.
=> Hiếm khi một tuần lễ trôi qua mà không có yêu cầu thông tin.
_Seldom rất ít khi dùng trong đàm thoại. Người ta thay bằng " hardly ever " . S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: She hardly ever goes to bed before midnight.
=> Cô ấy hiếm khi đi ngủ trước nửa đêm. SELECT, CHOOSE và PICK:
Cả ba động từ đều có nghĩa là chọn lựa
1. Choose chỉ một quyết định dựa trên chất lượng vượt trội rất rõ. Cũng có thể
"choose" giữa hai thứ, hai người, trong khi ta thường dùng "select" hoặc "pick" để
chọn giũa số lượng nhiều hơn. Choose là đọng từ bất quy tắc ( choose -> chose -> chosen ). E.g: she chose a red dress.
2. Select là chọn lựa được cân nhắc cẩn thận và thường là sự lựa chọn cho thích
hợp (fitness). Select trang trọng hơn choose và pick và không thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
E.g: Her shop selects only the best quality products.
3. Pick là từ không dùng trang trọng, dùng "chọn" người với ý thân mật. Khi dùng
với đồ vật, pick có nghĩa là "nhặt ra", chọn ra từ một đống đồ vật.
E.g: Next time let's pick other players who can play in the match.
SENSE, MEANING, SIGNIFICANCE và PURPORT:
Đều là những từ đề cập đến những gì biểu thị, ý nghĩa của sự vật, trong đó
meaning là từ dùng chung và tổng quát nhất.
1. Sense được dùng để ám chỉ một ý nghĩa riêng biệt nào đó của một từ, một cụm từ.
E.g: The word is frequently used in this sense.
=> Từ đó thường được dùng theo nghĩa này S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2. Significance ám chỉ đến nghĩa ngụ ý hơn là những gì biểu hiện bên ngoài.
E.g: What is the significance of this symbol ?
=> Ý nghĩa của biểu tượng này là gì ?
_Ta cũng thường nghe nói " the significance of her glance " ( ý nghĩa về cái liếc nhìn của bà ta).
_Significance cũng nói đến một ý nghĩa quan trọng mà không dễ dàng cảm nhận ngay lập tức.
E.g: The real significance of his words was not grasped at the time.
=> Ý nghĩa thực sự của những lời ông ấy nói không hiểu thấu đáo ngay được đâu
3. Còn purport thì giới hạn trong ngữ nghĩa của một văn kiện, một bài diễn văn hay
một cuộc hội thoại quan trọng.
E.g: The purport of the statement is that this company is bankrupt.
=> Ý nghĩa của lời tuyên bố là công ty này bị phá sản SENSIBLE và SENSITIVE:
Cả hai từ này đều liên quan đến ngữ nghĩa của sense: giác quan, sự nhạy cảm, óc
phán đoán, sự khôn ngoan.
1. Sensible liên quan đến nghĩa: lẽ phải, khôn ngoan, có lý. Một người được mô tả
là sensible khi người đó đưa ra những quyết định, nhận xét dựa vào lý lẽ hơn là vào xúc cảm, tình cảm.
E.g: He was a sensible person and did not panic.
=> Anh ta là một người sáng suốt và đã không hoảng hốt.
2. Còn sensitive liên quan đến nghĩa: nhạy cảm.
E.g: Don't laugh at her; she is very sensitive.
=> Đừng cười cô ấy, cô ta rất nhạy cảm.
_Nhưng nếu ta nói rằng, một người nào đó là " sensitive to " với những vấn đề hay S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
cảm nghĩ của người khác thì có nghĩa là ta ám chỉ người
đó biểu lộ sự thông cảm, am hiều về sự việc.
E.g: He's trying to make people more sensitive to the difficulties faced by workers.
=> Ông ấy đang cố làm cho người ta thông cảm hơn với những khó khăn mà công nhân phải đối diện. SENSUAL và SENSUOUS:
Nghĩa khác biệt giữa hai từ này là, sensuous nhấn mạnh đến sự thích thú liên quan
đến mỹ học, óc thẩm mỹ, trong khi sensual hàm ý đến sự khoái lạc.
_Sensuous là những gì gây thích thú cho giác quan, do giác quan cảm nhận như ta
nói " sensuous impressions " (những cảm nhận thú vị), " the sensuous qualities of
music " (những giá trị khoái cảm của âm nhạc).
_Sensual gợi lên sự hưởng thụ, hưởng lạc.
E.g: You would not believe it, but I was very sensual. I believe it.
=> Có thể bạn không tin nhưng tôi thì rất thích hưởng thụ khoái lạc. Tôi tin thế đấy. SHADOW và SHADE:
1. Shadow có nghĩa: bóng, chỗ tối, tức là phần bóng tối tạo nên trên một bề mặt do
một vật thể nào đó ngăn cản ánh sáng tạo thành.
E.g: The desk casts a shadow on the wall.
=> Cái bàn giấy hắt bóng lên bức tường.
_Nếu một nơi nào đó bị tối vì ánh sáng bị ngăn không đến được thì ta nói "in shadow".
E.g: The whole canyon is in shadow.
=> Cả cái hẻm núi đều trong bóng tối. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2. Shade có nghĩa: bóng mát, bóng râm, ám chỉ một nơi
nào đó râm mát vì ánh sáng mặt trời bị ngăn lại. Shade hàm
ý được bảo vệ, che chở khỏi ánh nắng của mặt trời.
We sat in the shade of a tree.
(Chúng tôi ngồi dưới bóng mát của cây.) SHAMBLE và SHUFFLE:
Là hai từ diễn tả dáng đi lê bước, tức đi mà không dở chân lên, không nhấc bàn
chân lên khỏi mặt đất.
1. Shuffle ngụ ý đến hành động lê bước một cách mệt mỏi, chậm chạp.
2. Shamble là lê bước nhưng có thể còn nhanh nhẹn và đôi khi còn thiếu thận trọng.
E.g.1: The queue of prisoners shuffled towards the concentration camp.
=> Đoàn tù nhân lê bước hướng về trại tập trung.
E.g.2 :The hungry beggars shambled past him.
=> Những người ăn xin đói khát lê bước qua mặt anh ấy. SHOP và STORE:
Hai từ có nghĩa: cửa hàng, cửa hiệu. Shop còn thông dụng trong vai trò làm động từ.
1. Ở Anh, một toà nhà hay một phần của toà nhà dùng để bán thì gọi là shop, trong
khi ở Mỹ, một cửa hàng như thế thì người ta gọi là store, ngoại trừ cửa hiệu đó rất
nhỏ và chỉ bán một loại hàng hoá thì người Mỹ mới gọi là shop.
E.g: This multi-storey department store is known for its two floors of shoes.
=> Cửa hàng bách hoá nhiều tầng này được biết đến nhờ hai tầng bán giày.
2. Khi được dùng làm động từ, shop có nghĩa: đi mua sắm, đi chợ. Giới từ đi với shop thường là for. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: She's shopping for her birthday party.
=> Cô ta đi mua sắm cho tiệc sinh nhật của mình.
_Nhưng hiện nay thông dụng để chỉ việc đi mua sắm là cụm từ " go shopping " .
E.g: We went shopping yesterday evening.
=> Chiều hôm qua chúng tôi mua sắm.
3. Shopping thường dùng làm danh từ và là danh từ không đếm được với hai nghĩa.
Nó ám chỉ hành động mua bán hàng hoá ở các cửa hàng, các chợ.
E.g: He doesn't like shopping.
=> Anh ấy không thích đi mua sắm.
_Shopping cũng dùng ám chỉ các hàng hoá đã mua từ trong các cửa hiệu, trong chợ.
E.g: Where did I leave my shopping?
=> Tôi đã để hàng hoá mình mua ở đâu rồi ?
_Nếu một người đi chợ, đi siêu thị để mua sắm những vật dụng thường dùng thì ta
dùng cụm từ " do the shopping " .
E.g: Who's going to do the shopping ?
=> Ai sẽ đi chợ đây ? SHORE, COAST và BEACH:
Ba từ này đều liên quan đến phần đất nằm cạnh những vùng nước lớn như biển
hoặc hồ rộng mênh mong.
1. Shore và coast chỉ bờ biển. Shore là dải đất chạy dài theo bờ sông, cạnh mép
nước. Shore có thể là phần đất bằng phẳng, đầy đất cát hoặc có thể nhiều đá. So
với beach và coast, shore là từ có tính tổng quát hơn. E.g: The ship reached shore. => tàu đã cặp bờ
_Coast là phần đất lớn hơn chạy dọc theo bờ biển. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: She live on the coast, a few miles from the sea.
=> Cô ấy sống gần bờ biển, cách bờ biển có vài dặm
_Ở Mỹ, "the coast" chỉ phần đất liền rộng lớn, tiếp giáp với Thái Bình Dương.
E.g: He is flying out to the coast this weekend.
=> Anh ấy sẽ bay qua vùng duyên hải vào cuối tuần này
2. Beach là bãi biển, bãi cát, hoặc sỏi, đá cuội, nằm dọc theo bờ biển, bờ hồ
lớn...Là phần dốc thoai thoải của bờ thường bị sóng tràn lên hoặc bị ngập khi thủy
triều dâng cao và là nơi con người sử dụng để cắm trại, tổ chức vui đùa, lập bãi
tắm...E.g: They are vacationing at the beach.
=> Họ đang nghỉ hè ở bãi biển SHORTS và PANTS:
Là những danh từ nói về quần áo nam giới và nữ giới.
1. Ở Anh, pants có nghĩa: quần lót, tức loại quần ngắn thường may hay dệt bằng
vải thun dành cho đàn ông hay đàn bà và trẻ con mặc bên trong những quần áo khác.
_Pants có hai ống và dễ co giãn quanh thắt lưng và hông. Pants là từ dùng chung.
_Ở Mỹ, người ta dùng pants để chỉ quần dài của cả nam lẫn nữ.
E.g: He wore black pants and a white shirt.
=> Anh ấy mặc quần dài đen và áo sơ mi trắng
2. Shorts để chỉ quần ngắn, quần đùi, quần sọc được dùng trong thể thao hoặc khi thời tiết nóng.
E.g: His white shorts were sticking to him with sweat.
=> Chiếc quần sọc của anh ấy dính chặt vào người ướt đẫm mồ hôi
_Vì là danh từ số nhiều nên ta không nói " a pants " hay " a shorts " mà thường
dùng động từ ở hình thức số ít. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: I like a pair of pants that fits well.
=> Tôi thích cái quần mặc vừa vặn SHORTLY và BRIEFLY:
1. Shortly thường dùng với nghĩa: không lâu, sớm.
E.g:He died shortly afterwards.
=> Ông ta đã chết ngay sau đó.
E.g: I'll be with you shortly.
=> Tôi sẽ đến với em ngay thôi mà.
2. Ta không dùng shortly để nói đến một việc gì diễn ra hoặc được tiến hành trong
một thời gian ngắn. Trạng từ dùng trong trường hợp này là briefly với nghĩa: vắn tắt, ngắn gọn.
E.g: He told me briefly what had happened.
=> Anh ấy kể cho tôi nghe vắn tắt những gì đã xảy ra. SHOUT AT và SHOUT TO:
1. Shout at ám chỉ hành động lớn tiếng với những người ở gần mình để tỏ thái độ tức giận.
E.g: She shouted at them for spoiling her lovely evening.
=> Cô ấy hét lên giận giữ với họ vì đã làm mất buổi chiều tối thú vị của cô.
2. Còn shout to với một người nào đó có nghĩa là ta thét lên để cho họ có thể nghe ta.
E.g: He shouted to me across the room.
=> Cô ấy thét gọi tôi từ bên kia phòng. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG SHOUT, CRY và YELL:
1. Cry là từ tổng quát, thường đi với "out" ám chỉ động thái hét
lên, như là phản ứng tự nhiên của một người khi gặp những tình huống bất ngờ, đối
diện với cơn đau, sự ngạc nhiên...
E.g: He cried out in pain when his tooth was pulled out.
=> Anh ta hét lên đau đớn khi chiếc răng của anh ta được nhổ ra.
2. Shout có nghĩa: la hét, quát lớn, tức lớn tiếng tỏ vẻ giận giữ hoặc cố ý để thu hút
sự chú ý của người khác.
E.g: He shouted back to his companions.
=> Anh ấy nạt lại những người cùng đi.
3. Yell đồng nghĩa với shout, cry out và thường ám chỉ hành động hét lên tiếng hét
chói tai khi gặp đau đớn, sợ hãi...
E.g: She always yells when she is angry.
=> Cô ấy luôn thét lên khi giận giữ. SHOW và INDICATE:
Đều là hai động từ hàm ý về hành động biểu lộ, chỉ rõ, trình bày,... Tuy nhiên, khi
đi với chủ ngữ là người thì hai từ này dùng không giống nhau.
1. Show: Chỉ rõ cho ai về vật gì hoặc điều gì mà người giới thiệu bằng cách đưa
luôn hoặc cầm cho người khác xem trực tiếp luôn. Khi dùng vớ nghĩa này luôn có bổ ngữ theo sau.
E.g. He shows it to all his friends.
=> Anh ấy đưa cái đó cho tất cả bạn bè xem.
2. Indicate: Chỉ cho người khác xem nhưng chỉ là chỉ về hướng đó hoặc gật đầu về
vật hay đối tượng đang muốn hiển thị. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g. With a nod of his head, he indicated to me where I should sit.
=> Bằng một cái gật đầu, ông ấy chỉ cho tôi biết nơi nào tôi nên ngồi. SHRINK và SHRUNKEN:
1. Shrink là động từ bất quy tắc (shrink-shrank-shrunk) có nghĩa: co lại, giảm đi.
E.g.1: Will my pants shrink in the wash?
=> Liệu chiếc quần của tôi có bị co lại khi giặt không ?
E.g.2: Last year, the economy shrank by 5 per cent.
=> Năm ngoái kinh tế giảm đi 5%.
2. Còn shrunken thường đứng trước danh từ với chức năng thuộc ngữ có nghĩa: đã co lại.
E.g: Her uncle is a shrunken old man.
=> Chú cô ấy là một người nhỏ thó, lớn tuổi. SINCE và FOR:
1. Trong tiếng Anh, cả hai giới từ này đều chỉ về thời gian, nhưng có điểm khác nhau.
For luôn theo sau bằng một cụm từ chỉ thời gian, còn since theo sau là một cụm từ chỉ mốc thời gian .
E.g.1: They have lived here for 4 years.
=> Họ đã sống ở đây 4 năm.
E.g.2: John has been here since eight o'clock.
=> John đã ở đây từ 8 giờ.
2. Nếu ta muốn nói đến khoảng thời gian một sự việc diễn ra là bao nhiêu lâu, thì ta dùng during hoặc over. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g:A considerable amount of rain has fallen during/ over the past tree months.
=> Một lượng mưa đáng kể đã đổ xuống trong 3 tháng qua.
3. Để diễn tả một sự việc khởi đầu và kết thúc, ta không dùng "...since ... to..." mà dùng "...from...to..." .
E.g: She was private secretary to the Mayor from 2001 to 2004.
=> Cố ấy là thư kí riêng của ngài thị trưởng từ năm 2001 đến năm 2004. SINK và SUNKEN:
Sink là động từ bất quy tắc (sink-sank-sunk) có nghĩa: chìm, đánh chìm, lún xuống.
E.g: The boat sank to the bottom of the river.
=> Chiếc thuyền đã chìm xuống đáy sông.
Tính từ sunken có nghĩa: bị chìm, trũng lõm như khi ta nói " the remains of
asunken battleship " (xác của một tàu chiến bị đánh chìm), " sunken treasure " (kho
báu bị chìm), " the sunken eyes " (những con mắt trũng sâu)... SKID và SLIDE:
Cả hai đều nói về sự trượt.
_Slide mô tả sự chuyển động êm thắm, nhẹ nhàng trên bề mặt bằng phẳng, trơn
hoặc nhẵn như trượt băng, chơi ván trượt, cầu trượt. Slide là động từ bất quy tắc (slide-slid-slid).
E.g: She was slidding helplessly on the ice.
=> Cô ấy trượt dài trên mặt băng mà không gượng lại được.
_Còn skid thường dùng để mô tả tình trạng xe trượt đường, như khi xe chạy trên
tuyết bị trượt bánh hoặc khi lái xe nhanh qua khúc cua bị trượt khỏi đường.
E.g: The taxe skidded into a wall.
=> Chiếc taxi trượt bánh đâm vào bức tường. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
SKILLED, SKILFUL VÀ EXPERT:
Là những từ nói đến sự khéo tay, lành nghề, sự tinh thông, lão
luyện...trong các lĩnh vực nghề nghiệp, nhất là những việc làm thủ công.
1. Skilful có nghĩa: tinh xảo, khéo léo, ám chỉ đặc biệt đến sự khéo léo.
E.g: The skilful midfield Vietnamese picked up the ball just outside the area and
with the outside of his right foot, fired in an amazing shot.
=> Trung phong tài ba của Việt Nam đoạt được bóng ngay sát ngoài vòng cấm đại
và bằng má ngoài chân phải, đã sút một quả tuyệt vời.)
2. Skilled ngụ ý đến sự lành nghề, có kĩ xảo nhờ vào kinh nghiệm làm việc trong
thời gian dài hoặc được đào tạo bài bản về một công việc nhất định.
E.g: A skilled engineer takes four or five years to train.
=> Một kĩ sư lành nghề phải mất 4 đến 5 năm đào tạo.
Skilled cũng được dùng trước một danh từ trong vai trò thuộc ngữ để diễn tả một
công việc cần sự khéo léo.
E.g: Carpentry was a skilled job, requiting a two-year apprenticeship.
=> Thợ mộc là một công việc cần sự khéo tay, đòi hỏi 2 năm học việc.
3. Expert có nghĩa: lão luyện, tinh thông, của nhà chuyên môn, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao.
E.g: Buying any used car is a gamble, but you can reduce the risk by getting independent expert advice.
=> Mua xe hơi cũ là một trò may rủi, nhưng bạn có thể giảm rủi ro bằng cách xin ý
kiến chuyên môn độc lập. SLEEP và ASLEEP:
1. Sleep là động từ bất quy tắc (sleep-slept-slept) có nghĩa: ngủ. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: She had not slept or eaten for 2 days.
=> Cô ấy đã không ngủ hoặc ăn gì trong hai ngày rồi.
_Sleep còn là danh từ với nghĩa: giấc ngủ, sự ngủ, dùng để diễn tả trạng thái tự
nhiên của sự nghỉ ngơi. E.g: I didn't get much sleep.
=> Tôi đã không ngủ được nhiều.
2. Asleep có nghĩa: đang ngủ. Khi diễn tả một người đang trong tình trạng ngủ, ta
không dùng sleep mà dùng asleep đi sau một động từ.
E.g: David was asleep in the guest room when they walked in.
=> David đang ngủ trong phòng khách khi họ đi vào. Note:
Asleep không đóng vai trò làm thuộc ngữ, tức không dùng trước danh từ mà chỉ
làm chức năng vị ngữ tức đứng sau một động từ.
E.g: She fell asleep during the meeting.
=> Cô ấy ngủ thiếp đi trong cuộc họp.
_Để diễn tả một người nào đó đang ngủ say, ngủ mê mệt ta không dùng các trạng
từ như very hoặc completely trước asleep. SMALL và LITTLE:
Cả hai từ đều có nghĩa: nhỏ bé, yếu, ngắn, ít, không quan trọng, tầm thường. Tuy
nhiên có một số điểm khác nhau.
1. Về nghĩa: Small có thể được dùng thay cho little trong nhiều trường hợp, nhưng
đặc biệt small hàm nghĩa về kích thước. Còn little được dùng rất tổng quát, có thể
bao hàm về kích thước, số lượng, mức độ,...
E.g.1: She is bought a small house in the country.
=> Bà ấy đã mua một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g.2: He only had a little snack at lunchtime.
=> Anh ấy chỉ ăn một ít thức ăn nhẹ trong bữa ăn trưa.
2. Về vị trí trong câu, trong mệnh đề: Little thường chỉ được dùng trước danh từ.
E.g: There's a little shop opposite the church that sells milk.
=> Có một cửa hiệu nhỏ bán sữa ở đối diện với nhà thờ.
_Small có thể được đặc trước danh từ hay sau một động từ như " to be " .
E.g: This shirt is too small for him.
=> Chiếc áo sơ mi này quá nhỏ so với anh ấy.
3. Dùng với các trạng từ: Ta có thể dùng các trạng từ như quite, rather,
very,...trước small, nhưng không dùng cho little.
E.g: He has a quite small income.
=> Anh ấy có thu nhập khá khiêm tốn.
4. Về hình thức so sánh và so sánh cao nhất: Small có các hình thức so sánh và so sánh cao nhất.
E.g: Her house is smaller than yours.
=> Nhà cô ấy nhỏ hơn nhà của anh.
_Little cũng có hình thức so sánh littler và littlest nhưng không thông dụng. SO, VERY và TOO:
Đều được dùng để nhấn mạnh nghĩa của một tính từ, trạng từ, hoặc những từ như
many, much, nhưng có cách dùng khác nhau.
1. Cùng có nghĩa: rất, cực kì; nhưng very được dùng khi ta muốn đưa ra thông tin,
trong khi so được dùng chủ yếu để ám chỉ đến thông tin đã biết, đã đề cập hoặc
những gì đã hiển nhiên.
E.g: It was very cold when we were in Colorado.
=> Trời rất lạnh khi chúng tôi ở Colorado.
_Câu này cung cấp thông tin. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: If I'd known it would be so cold, I'd have taken heavier clothing.
=> Nếu biết thời tiết lạnh thế này thì tôi đã mang theo quần áo ấm hơn.
_Câu này ngụ ý đến thông tin mà người ta đã biết.
_Trong cấu trúc dùng như một hình thức tán thán, so cũng có thể cung cấp thông tin mới như very E.g: He's so bad-tempered !
=> Cậu ấy xấu tính thế !
_Ta không dùng very trong cấu trúc chỉ kết quả thay vào đó ta dùng cấu trúc: so...that-clause.
2. Too ngụ ý đến một mức độ quá đáng, cao hơn mức cho phép hoặc mức có thể và
thường dẫn đến kết quả là không hoặc không thể xảy ra.
E.g: They can't ski because there's too little snow.
=> Họ không thể trượt tuyết vì có quá ít tuyết. SOCIAL và SOCIABLE:
1. Social có nghĩa: thuộc về hay liên quan đến xã hội. Social đứng trước danh từ trong vai trò thuộc ngữ.
E.g: He worked with drug addicts from Las Vegas and as a social worker.
=> Với tư cách là một nhân viên xã hội, anh ấy làm việc với những người nghiện
ma tuý đến từ Las Vegas.
_Ta cũng dùng social để diễn tả mối quan hệ giữa người với người, quan hệ bạn bè...
E.g: Social contacts are an important need for every human being.
=> Những sự giao dịch xã hội là nhu cầu thiết yếu cho mỗi một con người.
2. Sociable có nghĩa: thích giao du, kết bạn, chan hoà. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: David had tried to be sociable to everyone.
=> David đã cố tỏ ra chan hoà với mọi người.
_Sociable còn là danh từ để chỉ một buổi tập hợp không chính thức. SOLICITOR và ATTORNEY:
1. Solicitor là luật sư, cố vấn pháp luật, tức là luật sư chuyên tư vấn cho khách
hàng những vấn đề liên quan đến pháp luật.
_Solicitor là luật sư soạn thảo các tài liệu, văn kiện pháp lí, chuẩn bị hồ sơ cho các
vụ tranh tụng. Trong hầu hết các trường hợp, solicitor đều có thể đại diện thân chủ trước tòa.
E.g: Anyone with a legal problem had to consult a solicitor.
=> Bất cứ người nào có rắc rối về luật pháp cần phải tham vấn luật sư
2. Attorney là từ thông dụng ở Mỹ, có nghĩa: luật sư, dùng để chỉ những người đại
diện cho khách hàng, thân chủ của mình về các vấn đề luật pháp và đủ tư cách thay
mặt cho họ tại tòa án.
E.g: If you decide to buy this house, your attorney will take care of all the legal edtails.
=> Nếu bạn quyết định mua căn nhà này, luật sư của bạn sẽ lo tất cả chi tiết thủ tục pháp lí
SOMETIME và SOMETIMES:
1. Sometime khi là trạng từ thì có nghĩa: một lúc nào đó, một thời điểm nào đó
trong quá khứ hoặc trong tương lai nhưng không định rõ.
E.g: I saw her sometime last year.
=> Tôi có gặp cô ấy một lần nào đó hồi năm ngoái.
_Là tính từ trong vai trò thuộc ngữ, sometime có hai nghĩa.
_Một nghĩa được xem là cũ: trước kia, đã có thời, nguyên. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: He's a sometime member of Labor.
=> Ông ấy là cựu thành viên công Đảng.
_Nghĩa thứ hai là thỉnh thoảng.
E.g: There will be sometime showers during the day.
=> Thỉnh thoảng sẽ có mưa rào ban ngày.
2. Sometimes có nghĩa: thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc.
E.g: She sometimes writes to him.
=> Thỉnh thoảng cô ta viết thư cho anh ta. SO MUCH và SO MANY:
_So much được dùng với những danh từ số ít, không đếm được.
E.g: There was so much traffic that I was stationary for an hour.
=> Có quá nhiều xe cộ khiến tôi phải dừng lại mất một giờ đồng hồ.
_Còn so many thì dùng với danh từ số nhiều.
E.g: I want to do so many different things.
=> Tôi muốn làm biết bao nhiêu việc khác nhau. SOON và EARLY:
1. Soon được dùng khi nói đến những gì xảy ra trong thời gian sắp tới. Soon lúc đó
có nghĩa: sắp, ngay, chẳng mấy chốc. E.g: They will soon be home.
=> Họ sẽ có mặt ở nhà ngay thôi.
_Khi nói về quá khứ, ta cũng có thể dùng soon để ám chỉ những gì đã diễn ra chỉ
một thời gian ngắn sau sự việc khác.
E.g: She left soon after you did.
=> Cô ấy bỏ đi chỉ sau một lát anh ta ra đi.
_Ngoài vị trí giữa câu, soon còn được đặt ở đầu câu hay cuối câu. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g.1: She'll be there very soon.
=> Cô ấy sẽ đến đó trong chốc lát.
E.g.2: Soon he was a rich man.
=> Chẳng mấy chốc ông ta đã trở thành người giàu có.
2. Early có nghĩa: sớm, đầu, lúc đầu, tức gần lúc bắt đầu khoảng thời gian mà ta
đang nói hoặc đang nghĩ đến.
E.g: He usually gets up early in the morning.
=> Anh ấy thường dậy sớm vào buổi sáng.
_Early cũng còn có hàm nghĩa: trước thời gian trông đợi.
E.g: The train arrived ten minutes early.
=> Tàu lửa đến sớm 10 phút.
SORT OF, KIND OF và TYPE OF:
_Đều là những cụm từ với nghĩa: loại, thứ, hạng, tức chỉ những nhóm có đặc tính giống nhau.
_Trong đàm thoại, được dùng trước danh từ để nói rằng, một người hay một vật
nào đó thuộc về một nhóm có đặc tính giống nhau và danh từ đó thường được dùng ở hình thức số ít.
E.g: She's the sort of person I dislike.
=> Bà ấy là hạng người tôi chẳng thích.
E.g: Which type of tea do you prefer?
=> Anh thích loại trà nào ?
_Sau sort of, kind of và type of người ta cũng có thể dùng danh từ số nhiều, nhất là
trong cách nói và viết không trang trọng.
E.g: I've met all kind of tourists, businessmen.
=>Tôi đã gặp đủ thứ loại du khách, doanh nhân.
_Nhưng ta dùng danh từ số ít thông dụng hơn. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: They sell most sorts of shirt.
=> Họ bán hầu hết các loại áo sơ mi. SO LONG AS và AS LONG AS:
1. Ta dùng as long as và so long as như một liên từ với nghĩa: nếu mà, với điều
kiện là, miễn là. Sau as long as hay so long as là một thì đơn (simple tense).
E.g: You can look as long as you don't touch.
=> Bạn có thể nhìn miễn là đừng sờ vào.
2. Ta cũng dùng as long as (so long as không dùng theo cách này) với nghĩa: từ
khi, trong chừng mực mà. As long as lúc đó nói về một sự việc trải qua trong một
thời gian dài, hoặc càng dài nếu như có thể.
E.g: He love a football, and he wants to keep playing as long as he can.
=> Anh ấy yêu thích bóng đá và muốn tiếp tục chơi càng lâu càng tốt. SO THAT và IN ORDER THAT:
-Cấu trúc này thường dùng để chỉ mục đích, khi ta nói về một sự việc gì được tiến
hành cho một mục đích nào đó.
_So that thông dụng hơn in order that, nhất là trong những kiểu cách không trang
trọng. Thông thường cấu trúc này được theo sau bằng các trợ động từ tình thái như
can hoặc will; may được dùng trong văn phong trang trọng.
E.g.1: She has to earn lots of money so that she can buy a new car.
=> Cô ấy phải kiếm thật nhiều tiền để mua xe hơi mới.
E.g.2: He left early in order that he might arrive on time.
=> Anh ta đi sớm để có thể đến đúng giờ.
_Note: Trong cách dùng thông thường, người Mỹ ưa lược bỏ that sau so.
E.g.3: I've come early so I can talk to you.
=> Tôi đã đến sớm để có thể nói chuyện với anh. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG SOUND và NOISE:
_Là những từ ám chỉ đến những gì mà ta nghe được với nghĩa:
âm thanh, tiếng, tiếng động. Sound và noise thỉnh thoảng có thể thay thế cho nhau.
_Sound thông dụng hơn, thường ngụ ý những gì thính giác thu nhận được trong
tầm nghe. Còn noise ám chỉ đến những tiếng lớn, ồn ào, khó chịu.
E.g.1: I heard the sound of footsteps outside the room.
=> Tôi nghe tiếng bước chân bên ngoài căn phòng.
E.g.2: Who's making those noises?
=> Ai đang gây ra những tiếng ồn ào đó vậy ? _Note:
Khi sound dùng trong vai trò tính từ, nghĩa của nó hoàn toàn khác. Nếu ta nói một
vật gì đó là sound thì có nghĩa vật đó khoẻ mạnh hoặc ở trong tình trạng tốt. E.g: He has sound teeth.
=> Anh ấy có hàm răng tốt. SOUVENIR và MEMORY:
1. Souvenir là những gì ta mua hoặc nhận để ghi nhớ hay nhắc ta nhớ đến một
người, một sự kiện, một nơi chốn mà ta từng thăm...Souvenir có nghĩa: vật kỷ niệm, kỷ vật.
E.g: The Ao Dai was the only souvenir she brought back from Vietnam.
=> Chiếc áo dài là kỉ vật duy nhất mà cô ấy mang về từ Việt Nam.
2. Memory có nghĩa: trí nhớ, ký ức.
E.g: He had no memory of what had happened.
=> Anh ấy chẳng nhớ chút gì về việc đã xảy ra. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG SOW và SEW: 1. Sow: gieo, trồng. E.g.1. Sow the seeds in rows.
=> Gieo hạt giống theo nhiều hàng lối.
+ Sow còn có nghĩa là lan truyền suy nghĩ, ý tưởng theo chiều hướng xấu, tiêu cực.
E.g.2. They sow the confusion in the Manager Board.
=> Họ gieo sự xáo trộn trong ban Gíam đốc.
2. Sew: khâu, đơm, may vá.
E.g. My mother taught me how to sew.
=> Mẹ tôi đã dạy tôi khâu vá. SPEAK và TALK:
Cả hai đều có nghĩa: nói, phát biểu. Speak là động từ bất quy tắc (speak-spoke-
spoken) và trang trọng hơn talk. Nhưng cách dùng thì có những điểm dị biệt.
1. Speak được dùng để diễn tả sự truyền đạt một chiều, hay sự trao đổi trong tình huống trang trọng.
E.g: She'll have to speak to the class about the danger of smoking.
=> Bà ấy sẽ phải nói chuyện với lớp học về những tai hại của việc hút thuốc.
_Talk dùng trong trường hợp trao đổi thông thường, đàm thoại thông tục.
E.g: When he walked into the room, everybody stopped talking.
=> Khi mà anh ấy bước vào phòng thì mọi người đều dừng nói chuyện.
_Talk cũng được dùng khi hai hay nhiều người đang tán chuyện với nhau.
E.g: They sat in the kitchen drinking and talking.
=> Họ ngồi dưới nhà bếp uống rượi và nói chuyện.
2. Nếu như ai đó có khả năng nói được một tiếng ngoại ngữ nào thì ta dùng speak chứ không dùng talk. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: How many languages can you speak ?
=> Bạn có thể nói được bao nhiêu thứ tiếng ?
3. Về cách dùng phản thân, chỉ có talk là sử dụng được.
E.g: He seemed to be talking to himself.
=> Hình như anh ta đang nói chuyện với chính mình.
4. Talk có cách dùng riêng với các cụm từ như " talk sence " , " talk politics" , " talk business " ,...
E.g: They used to sit down and talk politics all evening.
=> Họ thường ngồi và nói chuyện chính trị suốt buổi trưa.
_Ta không dùng speak với những từ như thế.
_Ngược lại, ta nói " speak words " chứ không nói " talk words" .
E.g: She spoke the words firmly and clearly.
=> Bà ấy đã nói những lời cương quyết và rõ ràng.
đều là hai trạng từ, khi đứng trước tính từ thì có nghĩa giống nhau: đặc biệt, nhưng
khi không đứng trước tính từ thì chúng có nghĩa khác nhau. SPECIALLY và ESPECIALLY:
1. Specially: dùng để chỉ một việc gì đó được thực hiện vì một mục đích đặc biệt nào đó.
E.g. The school is specially for children whose schooling has been disrupted by illness.
=> Ngôi trường này đặc biệt chỉ dạy cho những đứa trẻ mà việc học bị gián đoạn vì bệnh tật của chúng.
2. Especially: dùng để chỉ một điều gì đó mà bạn nói đến có sự đặc biệt nhiều hơn thứ khác.
E.g.1. He was a kind of staff, especially those who were sick or in trouble. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
=> Ông ấy là một nhân viên tốt, tốt một cách đặc biệt đối
với những người ốm hay gặp khó khăn.
E.g.2. Double ovens are a good idea, especially, if you are cooking several meals at once.
=> Những chiếc lò nướng đôi là một ý tưởng hay khi nấu ăn đặc biệt khi bạn nấu nhiều món ăn. SPECIE và SPECIES:
Hai danh từ này hoàn toàn riêng biệt, không liên quan gì với nhau. Nhiều người
lầm tưởng species là hình thức số nhiều của specie.
1. Specie có nghĩa: tiền xu, tiền cắc, tiền bằng kim loại. Specie là danh từ không đếm được.
E.g: Such item should be paid in specie.
=> Món hàng như thế thì nên trả bằng tiền xu.
2. Species có hình thức số ít và số nhiều như nhau. Danh từ này có nghĩa: loài, loại,
hạng thứ; dùng để chỉ những nhóm động hay thực vật thuộc cùng một giống, chỉ
khác nhau ở một số cái thứ yếu, không quan trọng.
E.g: There are about thirty thousand species of spiders throughout the wold.
=> Có khoảng 30,000 loài nhện trên toàn thế giới. SPEECH và ADDRESS:
1. Speech: Là một danh từ hàm ý bài diễn văn, nhưng không nói đến độ dài ngắn,
có dự kiến tước hay không,... và nói đến khả năng diễn đạt tư tưởng.
E.g.1: She expresses herself better in speech than in wrting.
=> Cô ấy thể hiện bản thân bằng lời tốt hơn khi viết
E.g.2: He made a boring after dinner speech.
=> Anh ta đã đọc một bài diễn văn chán ngắt sau bữa tối S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2. Address: Là bài diễn văn chính thức, trang trọng, có kế
hoạch trước và thường được chuẩn bị cho một chủ đề quan
trọng hay một dịp nào đó như lễ nhậm chức, lễ tốt nghiệp,... Nó không dùng với
nghĩa là bài diễn văn ứng khẩu, không chuẩn bị trước.
E.g: The Prime Minister attempted to reassure the nation on financial situation in his television address.
=> Thủ tướng đã cố làm yên lòng cả nước về tình hình tài chính trong bài diễn văn
của ông đọc trên truyền hình. SPEED và SPEED UP:
1. Speed có thể là danh từ hay động từ.
_Là danh từ , speed có nghĩa: vận tốc, tốc độ vận động; sự mau lẹ, nhanh chóng
của các cử động, độ nhạy sáng của phim ảnh...
E.g: I increased my speed to 90mph.
=> Tôi tăng tốc độ của xe lên 90 dặm một giờ.
_Là động từ, speed có nghĩa: di chuyển nhanh, đi nhanh; speed có hình thức quá
khứ và phân từ quá khứ là sped.
E.g: We sped along 7th Street towards the mountain.
=> Chúng tôi chạy nhanh trên đường số 7 hướng về phía núi.
2. Speed up có nghĩa: làm cho cái gì tăng tốc, tức làm nhanh, tăng tốc. Hình thức
quá khứ và phân từ quá khứ của speed trong speed up là speeded.
E.g: He speeded up and overtook them.
=> Anh ấy tăng tốc độ và đã qua mặt họ. STAIR và STEP:
1. Stair là cầu thang, tức một loạt các bậc dùng để đi lên hay đi xuống từ tầng này
sang tầng khác trong một toà nhà. Stair thường dùng ở hình thức số nhiều stairs S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG hoặc flight of stairs.
E.g: He always runs up and down the stairs.
=> Cậu ấy luôn luôn chạy lên chạy xuống cầu thang.
2. Step là danh từ chỉ bậc, nấc của các cầu thang, các bậc tam cấp. Flight of step
dùng để chỉ các bậc tam cấp thường được thiết kế bên ngoài ngôi nhà và ở ngay
cửa chính, làm bằng bê tông hay đá.
E.g: There are 200 steps to the top of the lighthouse.
=> Có đến 200 bậc để lên đến đỉnh ngọn hải đăng.
STAMP OUT, ABOLISH và ERADICATE:
1. Abolish: Hủy bỏ, chấm dứt sự tồn tại của một phong tục, một thể chế, thường bằng mệnh lệnh.
E.g. They voted to abolish the death penalty for murder.
=> Họ đã bỏ phiếu đề hủy bỏ án tử hình cho tội sát nhân.
2. Eradicate: Là động từ hàm nghĩa: triệt tiêu, tiêu diệt tận gốc rễ.
E.g. One thing we could do is to work together to eradicate the virus.
=> Một việc chúng ta có thể làm là hợp lực tiêu diệt virus.
3. Stamp out: Hàm nghĩa bạo lực hơn cả: loại bỏ, đàn áp cái gì bằng vũ lực, hoặc
hành động mãnh liệt nhằm chấm dứt sự việc được xem là có hại, không ai thích.
E.g. They try and stamp out the opium traffic.
=> Họ cố dập tắt việc buôn bán thuốc phiện .
STATIONARY, STATIONERY và STATIONER:
1. Stationary và stationery là hai từ đồng âm dị nghĩa.
_Stationary có nghĩa: không chuyển động, đứng một chỗ.
E.g: She was less than ten metres away from his stationary Toyota. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
=> Cô ấy chỉ cách chiếc Toyota đang đậu của anh ta chưa tới 10 mét.
_Tính từ stationary còn có nghĩa: không thay đổi, đứng một chỗ.
E.g: The market price has remained stationary for a week.
=> Giá thị trường vẫn không thay đổi trong một tuần.
_Còn stationery có nghĩa: dụng cụ văn phòng.
E.g: We regret that we are unable to accept telephone orders for personal stationery.
=> Chúng tôi rất tiếc không thể chấp nhận những đơn hàng qua điện thoại đối với
dụng cụ văn phòng cá nhân.
2. Stationer có nghĩa: người bán hàng văn phòng phẩm, người quản lý cửa hàng bán dụng cụ văn phòng.
E.g: There's a stationer shop in the corner of the street.
=> Có một cửa hiệu của người bán văn phòng phẩm ở góc phố.
STATISTICS và STATISTICAL:
1. Statistics có nghĩa: thống kê, tức những số liệu thu thập được từ những phân tích
thông tin về một hiện tượng, sự việc nào đó, là những thông tin được tập hợp từ
những con số. Dùng với nghĩa này, statistics là danh từ số nhiều nên ta phải sử
dụng động từ cũng ở hình thức số nhiều.
E.g: The statistics of oppression are startling.
=> Thống kê về sự căng thẳng tinh thần đang làm mọi người sửng sốt.
_Statistics cũng có nghĩa: khoa học thống kê, tức một nghành khoa học chuyên thu
thập, phân loại, phân tích và lý giải những thông tin như thế. Dùng với nghĩa này,
statistics là danh từ không đếm được và ta phải sử dụng động từ ở hình thức số ít.
E.g: Statistics has been taught here since 2000.
=> Môn thống kê đã được giảng dạy ở đây từ năm 2000. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2. Ta không dùng statistics làm tính từ với nghĩa: những
gì liên quan, thuộc về hay được trình bày bằng thống kê.
Tính từ dùng đúng trong chức năng thuộc ngữ là statistical.
E.g: His report contains a great deal of statistical information.
=> Báo cáo của anh ấy chứa đựng nhiều thông tin thống kê. STATUE và STATUTE:
Hai từ này dễ bị dùng lẫn lộn do cách viết khá giống nhau mặc dù ngữ nghĩa khác biệt.
1. Statue có nghĩa: bức tượng, tức là hình người hay vật được làm bằng đá, gỗ hoặc
bằng kim loại như đồng, hợp kim...
E.g: In the center is a statue of the Goddess.
=> Ngay chính giữa là một bức tượng nữ thần.
2. Statute có nghĩa: đạo luật, quy chế.
E.g: Under the statute, the Presidents sends the list of his recommended appointees to the Congress in December.
E.g :Theo đạo luật, Tổng thống gửi danh sách những người được đề nghị bổ nhiệm
đến Quốc hội vào tháng 12. STAY và REMAIN:
Cả hai động từ đều có nghĩa: vẫn còn, tức ám chỉ vẫn tiếp tục trong trạng thái cũ.
Remain là từ trang trọng hơn stay. E.g.1: David remained silent. => David vẫn im lặng E.g.2: She stayed awake.
=> Cô ấy vẫn còn thức S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
_Điểm khác biệt ở chỗ, nếu một vật gì, điều gì vẫn tồn
tại, ta chỉ có thể diển tả bằng remain.
E.g :After the fire, very little remained of my house.
=> Sau trận hoả hoạn, nhà tôi hầu như tàn rụi
_Nhưng nếu chúng ta lưu lại ở một nơi chốn nào đó trong một thời gian ngắn, thì ta
co thể diễn tả bằng động từ stay.
E.g: How long can you stay in Paris.
=> Bạn có thể lưu lại ở Paris trong bao lâu STEAK và STAKE:
1. Steak: lát cá hay lát thịt dày để nướng.
E.g. How would you like your steak done?
=> Qúy ngài muốn làm món thịt nướng của mình như thế nào ạ?
2. Stake: có nhiều nghĩa được sử dụng.
+ Cái cọc bằng gỗ hoặc bằng kim loại cắm vào đất.
E.g. Tall plants can be secured by tying them to stakes.
=> Những cây cao được bảo vệ bằng cách đánh dấu chúng với mốc cọc. + Sự thiêu sống.
E.g. Joan was burnt at the stake.
=> Ông Joan đã bị thiêu sống.
+ Cổ phần góp làm ăn chung.
E.g. He has 20% stake in the company.
=> Ông ta có 20% cổ phần trong công ty này.
+ Một phần quan trọng hoặc cổ phần trong một công ty hay một dự án mà bạn
muốn thực hiện thành công.
E.g. Many young people no longer feel they have a stake in society.
=> Nhiều người trẻ không còn cảm thấy rằng họ là một bộ phận quan trọng của xã S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG hội.
+ Tiền đánh cược, tiền cá cược.
E.g. With only two points separating the top five players, the stakes are high as they enter the final round.
=> Chỉ với hai điểm đang phân chia tốp năm vận động viên dẫn đầu, tiền đánh
cược rất cao vì năm tuyển thủ vào vòng cuối cùng. STEAL, ROB và BURGLE:
Là ba từ đều nói về hành động trộm cắp.
1. Rob là động từ thông dụng trong báo chí và trong các truyện ngắn, tiểu thuyết
với nghĩa: cướp đoạt, lấy trộm của người nào, nơi nào một cách bất hợp pháp.
E.g: He was accused of robbing a bank.
=> Anh ta bị cáo buộc tội cướp ngân hàng.
2. Steal có nghĩa: ăn trộm, ăn cắp. Ta dùng steal khi đối tượng là vật bị lấy cắp.
Steal là động từ bất quy tắc (steal-stole-stolen).
E.g: A pickpocket stole her watch.
=> Một kẻ móc túi đã đánh cắp chiếc đồng hồ của cô ấy.
3. Burgle cũng có nghĩa ăn trộm, lấy trộm nhưng là hành động nhập nha, tức đột
nhập vào nhà, vào cơ sở của người ta mà lấy trộm khi chủ nhà đi vắng.)
E.g: They were burgled while they were on holiday.
=> Họ bị mất trộm trong nhà khi họ đi nghỉ. STEAM, BOIL và POACH:
Để luộc, đun sôi, hấp...ta dùng từ boil, steam và poach.
_Khi ta boil một vật gì, tức là ta đun sôi, luộc vật đó trong nước sôi.
E.g: Please boil two eggs for me.
=> Làm ơn luộc cho tôi hai quả trứng S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
_Khi nấu cái gì mà ta để lửa riu riu, để cho nước sôi lăn
tăn mà ít nước, tức là ta poach như khi ta kho cá hay thịt.
_Steam là hấp, chưng như khi chưng cá, hấp rau...
E.g: Steam the fish and vegetables over the rice for 10 minutes.
=> Hãy hấp cá và rau trong nồi cơm 10 phút STILL và ANY MORE:
_Still có nghĩa "vẫn còn" còn any more có nghĩa " (không) còn ". Cả hai trạng từ
này đều mang ý nghĩa " tiếp tục cho đến thời điểm nói " .
_Still dùng trong câu xác định và nghi vấn, any more dùng trong câu phủ định.
Still thường đặt ở giữa câu trong khi any more nằm ở cuối câu.
E.g: Helen still lives on 12 nd Street.
=> Helen vẫn còn sống ở phố 12.
E.g: She doesn't work for him any more.
=> Cô ấy không còn làm việc với anh ta nữa.
_Still nhấn mạnh đến ý nghĩa tiếp tục.
E.g: Mr. Brown is still in bed.
=> Ông Brown vẫn còn nằm trên giường.
_Nếu trong câu phủ định, still cũng nhấn mạnh ý nghĩa tiếp tục thì nó có thể thay
thế cho yet nhưng nghĩa có khác đi.
E.g: John still doesn't understand.
=> John vẫn không hiểu. STING và BITE:
Đều là động từ chỉ hành động đốt, cắn, chích...của các loài động vật.
1. Sting có nghĩa: chích, đốt, châm; tức động tác làm bị đau nhói, bị thương bằng S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
vòi, ngòi, lông. Sting là động từ bất quy tắc (sting-stung- stung).
E.g: A bee stung her on the forehead.
=> Một con ong đã đốt vào trán cô ấy.
2. Ta không dùng động từ sting để diễn tả hành động tấn công của các loài như rắn,
kiến.... mà phải dùng bite có nghĩa: cắn, đốt, chích.... Bite là động từ bất quy tắc (bite-bit-bitten).
E.g: That snake bit him in the leg.
=> Con rắn đã cắn vào chân anh ấy.
_Các loài côn trùng như muỗi, ruồi hay côn trùng có cánh ta cũng dùng với bite.
E.g: They were badly bitten by the flies while camping.
=> Họ bị ruồi muỗi đốt nhừ tử khi đi cắm trại. STIPEND, PAY và INCOME:
1. Stipend là tiền lương trả theo định kì nhưng là tiền trả trong một thời gian giới
hạn vài tháng, vài năm cho những dịch vụ đặc biệt nào đó hoặc là tiền hỗ trợ cho
những dịch vụ nào đó hay cho những công trình nghiên cứu.
_Stipend cũng dùng để nói những khoản tiền trợ cấp cho sinh viên học sinh đang đi
học để hỗ trợ tiền học phí, ăn ở, sinh hoạt.
E.g: He received a stipend to cover living expenses.
=> Anh ấy nhận một khoản tiền để chi cho sinh hoạt.
2. Pay và income là hai từ tổng quát. Pay thông dụng với nghĩa: tiền công lao động, tiền lương.
E.g: Her pay went up every year.
=> Tiền lương của cô ta đã gia tăng hàng năm.
_Income là thu nhập, tức khoản tiền nhận được từ tiền lãi do đầu tư hoặc kinh
doanh mà có, hoặc tiền công làm sau một thời gian nào đó. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: If your income is low, you might qualify for legal aid.
=> Nếu thu nhập thấp, anh có thể đủ điều kiện nhận trợ cấp pháp lý. STOREY và FLOOR:
Hai danh từ này đều ám chỉ đến tầng nhà.
1. Khi muốn đề cập đến một toà nhà có bao nhiêu tầng, ta dùng storey.
E.g.1: The new post office is three storeys high.
=> Bưu điện mới cao 3 tầng.
E.g.2: They work in the ten-storey building.
=> Họ làm việc trong một cao ốc 10 tầng.
2. Khi ta đề cập đến một tầng nào đó của một toà nhà, thì ta dùng floor.
E.g: Her office is on the fifth floor.
=> Văn phòng cô ấy ở tầng thứ 5. STRANGE và UNUSUAL:
1. Strange có nghĩa: lạ, xa lạ; tức là những gì mà từ trước tới giờ ta chưa biết đến, không nghe, không thấy.
E.g: He had the impression that he was no longer in Denver but in some quite unfamiliar, strange city.
=> Anh ta có cảm tưởng là mình không còn ở Denver nữa mà là một nơi nào đó
hoàn toàn không quen thuộc, một thành phố xa lạ.
2. Còn unusual có nghĩa: không thường xuyên, khác thường.
E.g: It's unusual for her to stop dancing.
=> Thật là khác lạ khi cô ấy ngưng không nhảy nữa. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
STRANGER, ALIEN và FOREIGNER:
Là từ chỉ người xa lạ hoặc ngoại quốc. 1.
Stranger có nghĩa: người lạ, chưa từng quen biết.
E.g: I'd met Dorothy before, but her boyfriend was a total stranger to me.
=> Tôi đã gặp Dorothy trước đó, nhưng bạn trai của cô ta thì tôi chưa quen.
2. Ta không dùng stranger khi nói về những người hoàn toàn xa lạ với ta nhưng
đến từ một quốc gia khác, mà ta dùng foreigner với nghĩa: người nước ngoài,
người ngoại quốc. Đó là những người khác biệt về ngôn ngữ và tập quán...
E.g: He is the first foreigner to win this race.
=> Anh ta là người ngoại quốc đầu tiên giành chiến thắng trong cuộc đua này.
3. Danh từ alien có nghĩa: ngoại kiều, thường nhấn mạnh đến ý nghĩ chính trị cũng
như quốc tịch với một người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại một quốc gia khác. STREET, ROAD và WAY:
1. Street có nghĩa: phố, đường phố, dùng để chỉ những con đường trong thành phố
hoặc các khu dân cư ở trong những làng mạc.
_Street thường có nhà cửa, phố xá ở hai bên và là từ chung nhất khi nói đến các
con đường ở hai bên các thành phố. Ta không dùng street để mô tả những con đường ở đồng quê.
E.g: The streets of my hometown are very large.
=> Các đường phố ở thị trấn quê nhà của tôi rất rộng.
2. Road là con đường dẫn từ một thành phố đến một thành phố.
E.g: There's only one road from this village to Windsor.
=> Chỉ có một con đường này đi Windsor.
_Road cũng được dùng để chỉ những con đường ở thành phố. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: Cars can park on both sides of this road.
=> Xe hơi có thể đậu hai bên con đường này.
3. Way là đường đi nói chung chứ không ám chỉ một con đường cụ thể nào.
E.g: Excuse me, can you tell me the way to the police station?
=> Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến đồn cảnh sát được không? STRENGTH, POWER và FORCE:
Là những từ nói về sức mạnh, quyền lực, khả năng làm điều gì.
1. Power có nghĩa: khả năng, quyền lực, tức khả năng để làm việc hay tiến hành
một hành động gì. Một người có power thì họ có thể kiểm soát những người khác
cùng hành vi của những người đó.
E.g.1: One has the power to do something.
=> Người ta có khả năng để làm một cái gì đó
E.g.2: It gave the Prime Minister too much power.
=> Điều đó đã tạo cho Thủ Tướng quá nhiều quyền hành
2. Force có nghĩa: sức mạnh, sức lực, vũ lực.
E.g: The police took the prisoners away by force.
=> Cảnh sát đã dùng vũ lực bắt các tù nhân đi
3. Khi nói đến sức mạnh của thể chất ta dùng strength, có nghĩa: sức khoẻ, sức
mạnh thể chất, khả năng cố hữu của một người.
E.g: I haven't the strength to carry this table.
=> Tôi không có sức để vác cái bàn này
SUBCONSCIOUS và UNCONSCIOUS:
1. Subconscious có thể là danh từ hay tính từ với nghĩa: tiềm thức, tức những gì
thuộc về một phần tâm trí, nằm trong tâm trí của ta và ta không nhận biết nhưng lại
tác động đến thái độ, hành động của ta. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g.1: It was a joke that padded through his subconscious.
=> Đó là một chuyện đùa đã len vào tiềm thức của anh ấy.
E.g.2: The subconscious mind forgets nothing.
=> Tiềm thức không quên thứ gì.
2. Còn unconscious có nghĩa: bất tỉnh, không biết, không có ý thức.
E.g: He was unconscious but still alive when the firemen arrived.
=> Anh ta bất tỉnh nhưng vẫn còn sống khi những nhân viên cứu hoả đến.
SUBMISSIVE, OBEDIENT, COMPLICANT và DOCILE:
Đều là những tính từ mô tả sự vâng lời, dễ bảo, ngoan nhưng ở mức độ khác nhau.
1. Obedient có nghĩa: tuân thủ, phục tùng như việc tuân theo mệnh lệnh chỉ huy
trong quân ngũ, việc vâng lời của các trẻ con...
E.g: She was an obedient little girl.
=> Cô bé ấy là một cô bé ngoan ngoãn
_Obedient cũng dùng khi mô tả động vật.
E.g: He cannot begin the jumbing show until his horse is obedient and supple.
=> Anh ấy không thể bắt đầu sô biểu diễn nhảy cho đến khi con ngựa của anh ta
chịu phục tùng và nghe lời sai bảo
2. Thấp hơn obedient một bậc, các tính từ submissive, compliant và docile đều có
nghĩa: dễ bảo, dễ sai khiến, dễ phục tùng.
E.g.1: The soldiers were grateful and docile; they did not pester her.
=> Các quân nhân tỏ vẻ biết và dễ bảo, họ không quấy rấy cô ấy
E.g.2: He appears not altogether submissive.
=> Anh ta có vẻ không hoàn toàn phục tùng
E.g.3: They were fed up with being eternally compliant.
=> Họ đã chán ngấy việc phải phục tùng mãi mãi S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
SUBSERVIENT, SERVILE, TAME và OBJECT:
1. Tame khi dùng với người cũng có nghĩa: dễ bảo, sẵn sàng tùng
phục. Nhưng thường được dùng để mô tả động vật hơn. Khi ấy tame có nghĩa: đã
thuần hóa, đã chế ngự.
E.g: That lion acts as tame as a house cat.
=> Con sư tử đó hành động thuần hóa như con mèo nhà
_Subservient có nghĩa: khúm núm, quỵ lụy.
E.g: His gesture of respect seemed old-fashioned and subservient.
=> Điệu bộ cung kính của anh ta trông có vẻ cổ lỗ và khúm núm
_Servile có nghĩa: hầu hạ, mù quáng, nô lệ.
E.g: I don't like his servile behaviour.
=> Tôi không thích thái độ quỵ lụy của anh ta
2. Object là danh từ và động từ.
_Khi là danh từ thì có nghĩa: vật thể, mục tiêu, đối tượng. Khi là động từ thì có
nghĩa: chống lại, phản đối.
_Khi dùng với giới từ thì object thường đi với " to ".
E.g: They did not object to cooking in the midnight.
=> Họ đã không chống đối việc nấu ăn lúc nửa đêm SUCH và VERY:
_Cùng để nhấn mạnh với nghĩa: rất, cực kì.
1. Very thường được dùng khi ta muốn đưa ra một thông tin, trong khi such được
dùng giống như like this, like that, tức chủ yếu là để ám chỉ đến những thông tin đã
biết, đã đề cập rồi hoặc những gì là hiển nhiên.
E.g.1: I've has a very bad journey.
=> Tôi đã có một cuộc du hành thật tệ hại. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g.2: Why did you have such a bad journey ?
=> Tại sao bạn lại có một cuộc du hành tệ hại như thế?
2. Trong cách dùng không trang trọng, such cũng được dùng như hình thức tán
thán và cung cấp thông tin mới như very, khi chủ ngữ muốn nhấn mạnh những gì mình nói. E.g: He's such an idiot!
=> Cậu ấy quả là một thằng ngốc !
3. Các cấu trúc với very không thể theo ngay sau bằng mệnh đề " that " nên ta có thể dùng " such...that "
E.g: It was such a hot afternoon that they stopped playing.
=> Một buổi chiều nóng đến nỗi họ phải ngừng chơi.
SUFFER, PUT UP WITH, STAND, BEAR và ENDURE:
Là những từ và cụm từ có nghĩa: chịu đựng, đau đớn.
1. Suffer hàm nghĩa: chịu đựng đau đớn, thiệt hại, đau khổ.
E.g: The suffered huge losses in the financial crisis.
=> Họ đã chịu mất mát lớn trong cuộc khủng hoảng tài chính.
2. Ta dùng put up with khi nói về một người nào đó phải chịu sự bực mình hay
những điều phiền toái do người khác gây ra.
E.g: I don't know how you put up with him.
=> Tôi không hiểu tại sao cậu chịu đựng nổi anh ta.
3. Stand và bear đi kèm với " can't " theo nghĩa: không chịu nổi. Bear dùng tổng
quát, còn stand được ưa trong văn thường đàm.
E.g: I can't bear dogs in the house.
=> Tôi không thể chịu được việc có chó ở trong nhà.
E.g :She can't stand cold weather.
=> Cô ấy không thể chịu được thời tiết lạnh. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
4. Động từ endure có nghĩa: chịu đựng hay trải qua
nhưng hàm nghĩa kiên nhẫn chịu đựng.
E.g: He endured six months as the prisonner of rebel soldiers.
=> Anh ấy phải chịu đựng 6 tháng làm tù nhân của những quân nhân nổi loạn. SUIT và FIT:
1. Fit: Ám chỉ kích thước, số đo, hình dáng.
E.g. These gloves don't fit me. Have you got a larger size?
=> Những chiếc găng tay này không vừa với tôi. Có cỡ nào lớn hơn không?.
2. Suit: Đề cập tới phong cách, kiểu, mốt hay màu sắc.
E.g.1. Do you think this latest style in shoes suits me?
=> Bạn có nghĩ rằng kiểu giày mới nhất này có phù hợp với tôi không?
E.g.2. Violet and red are colours that suit her very well.
=> Màu tím và màu đỏ là những màu sắc hợp với cô ấy.
+ Suit còn dùng với nghĩa là thuận tiện cho ai.
E.g. Would Friday suit you for a meeting?
=> Một cuộc họp vào ngày thứ sáu có tiện cho anh không? SUIT và SUITE:
1. Suit có thể là danh từ hay động từ.
_Là danh từ, suit thông dụng với nghĩa: bộ quần áo, com-lê, trang phục.
E.g: He arrived at the wedding in a suit and tie.
=> Anh ta đến dự lễ cưới trong bộ com-lê cùng cà vạt.
_Suit còn có nghĩa: sự tố tụng, kiện tụng, lời yêu cầu...
_Là động từ, suit có nghĩa: tiện cho, hợp với.
E.g: This climate doesn't suit me.
=> Khí hậu này không phù hợp với tôi. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2. Suite là danh từ có nghĩa: phòng lớn trong đó có nhiều
phòng nhỏ, hoặc dãy phòng gồm nhiều phòng kết nối với
nhau. Suite cũng ám chỉ các phòng trong một toà nhà lớn, chia ra để người ta mướn làm văn phòng.
_Suite còn có nghĩa: một bộ, gồm nhiều cái hợp thành, nhất là khi nói về đồ gỗ để
thiết kế cho một phòng.
E.g: I need a three-piece suite for the sitting room.
=> Tôi cần một bộ đồ gỗ ba thứ cho phòng khách.
_Về âm nhạc, suite có nghĩa: tổ khúc. Suite cũng dùng để chỉ đoàn tuỳ tùng. SUPPLEMENT và APPENDIX:
Cả hai danh từ này đều chỉ phần phụ thêm vào cuối các cuốn sách.
1. Appendix cung cấp thêm những thông tin hữu ích, thường là những thống kê, số
liệu, biểu đồ giải thích...nhưng cho dù không có appendix thì cuốn sách cũng đã
hoàn tất. Appendix có hình thức số nhiều là appendices hoặc appendixes.
E.g: This dictionary has several appendices.
=> Cuốn từ điển này có nhiều phụ lục
2. Supplement là phần phụ thêm, phần bổ sung nhằm cung cấp thêm để so sánh,
đối chiếu hoặc hiệu đính hay bổ sung thêm những thông tin, tình tiết cập nhật mà
các nhà sản xuất thường cho in thêm vào cuốn sách.
E.g: A yearly supplement is issued.
=> Một phần bổ sung/phụ trương hành năm được phát hành SUPPOSE và ASSUME:
1. Suppose có nghĩa: cho rằng, nghĩ rằng, hàm ý chấp nhận có thể có.
E.g: I suppose he'll be there today.
=> Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ có mặt ở đó ngày hôm nay. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
_Suppose cũng có nghĩa: giả định.
E.g: Suppose that the news is true, what when ?
=> Giả dụ rằng tin ấy là đúng đi, rồi thì sao ?
2. Assume có nghĩa: suy đoán, thừa nhận, cho rằng, tức khá tin tưởng là sự việc sẽ
diễn ra như thế và thường là hành động dựa vào sự tin tưởng đó.
E.g: When you have an English degree, people assume that you speak English fluently.
=> Khi anh có được mảnh bằng tiếng Anh thì người ta suy đoán là anh nói tiếng Anh thông thạo. SURGERY và OFFICE:
1. Surgery là sự trị liệu y học bằng cách phẫu thuật hoặc cắt bỏ các bộ phận cơ thể.
Surgery có nghĩa: khoa phẫu thuật, sự mổ xẻ, phòng mổ.
E.g: Former President Bill Clinton underwent open-heart surgery.
=> Cựu Tổng thống Bill Clinton đã trải qua một cuộc phẫu thuật tim mở.
_Dùng với nghĩa này surgery là danh từ không đếm được.
2. Người ta cũng dùng surgery để chỉ các phòng khám bệnh của bác sĩ. Dùng với
nghĩa này, surgery là danh từ đếm được.
E.g: Her surgery was rebuilt two years ago.
=> Phòng mạch của bà ấy được xây dựng lại cách đây hai năm.
_Với người Mỹ họ dùng office để chỉ phòng mạch của bác sĩ.
E.g: Dr. Dorothy's office is opposite the supermarket.
=> Phòng mạch của bác sĩ Dorothy đối diện với siêu thị.
SUSPICIOUS, DOUBTFUL và DUBIOUS: 1. Doubtful:
+ Nghi ngờ, không chắc về cái sắp xảy ra hay sự thành công của điều gì đó.
E.g.1. Do you feel insecure and doubtful about your family? S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
=> Có phải ngài cảm thấy không an toàn và nghi ngờ về
gia đình mình phải không?
E.g.2. It was doubtful he would ever seen again.
=> Không chắc là anh ta có gặp lại cô ta nữa hay không.
+ Không giống như, không có khả năng đúng bản chất của vật hay điều gì đó.
E.g1. It's doubtful if this painting is a Picasso.
=> Thật nghi ngờ rằng bức tranh này có phải của Picasso.
+ Không chính cống, không đúng gía trị thực.
E.g. This wine is of doubtful quality.
=> Loại rượu này không phải là loại chính cống về chất lượng.
2. Dubious: bạn không chắc chắn về điều gì đó tốt hay xấu, hay khi diễn tả một
điều gì đó, bạn nghĩ nó hoàn toàn không chân thực, không an toàn, hay không đạt đủ tin cậy.
E.g.1. Alison sounded very dubious.
=> Alison có vẻ hành động mập mờ.
E.g.2. The men in charge were a bit dubious about taking women on.
=> Những người đàn ông này có một chút đáng ngờ về trách nhiệm tiếp quản
những người phụ nữ này.
E.g.3. his dubious abilities as a teacher.
=> khả năng làm giáo viên của anh ấy thật không tin tưởng được.
3. Suspicious: cũng có nét nghĩa giống với Dubious là nghi ngờ, không tin tưởng
vào một biểu hiện nào đó, hoặc hành động của ai đó, tuy nhiên hành vi, ý định của
ai đó có mức độ tiêu cực cao hơn Dubious, có tính bất hợp pháp, mập mờ, đáng
ngờ, thậm chí có tính chất nguy hiểm.
E.g. I am suspicious of his intentions.
=> Tôi nghi ngờ về những ý định của ông ta. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG T TABOO và INHIBIT:
1. Taboo có thể đóng vai trò làm tính từ, danh từ hoặc động từ với nghĩa: sự cấm
kị, ngăn cấm, sự kiêng kị về điều gì...vì lý do tín ngưỡng, phong tục hay một lý do
nào đó trong một số nền văn hoá, cộng đồng,...
E.g: Sex is no longer the taboo subject it used to be.
=> Tình dục không còn là đề tài cấm kị như thời trước nữa.
2. Inhibit ngoài nghĩa ngăn chặn, hạn chế, ngăn cấm còn hàm ý ức chế. Trong hoá
học, inhibit có nghĩa cản trở hay làm giảm, làm ngưng một phản ứng hoá học.
E.g: This is an enzyme which inhibits chemical reaction.
=> Đây là enzyme ức chế phản ứng hoá học. TAKE và LAST:
1. Take hàm nghĩa: mất một thời gian bao lâu. Take được dùng với từ ngữ nói về thời gian.
E.g.1: How long will it take ?
=> Sẽ mất bao lâu cho công việc đó ?
E.g.2: The journey from Los Angeles to San Francisco takes about three hours.
=> Chuyến đi từ Los Angeles đến San Francisco mất khoảng ba giờ.
2. Last có nghĩa: kéo dài, tồn tại. Last dùng diễn tả một sự kiện kéo dài trong một
thời gian và việc dùng từ ngữ về thời gian với last có hay không cũng được.
E.g.1: The festival lasted two weeks.
=> Lễ hội đã kéo dài 2 tuần.
E.g.2: How long do you think this bad weather will last ?
=> Bạn nghĩ rằng thời tiết tệ hại như thế này sẽ kéo dài bao nhiêu lâu nữa ?
TAKEN ABACK và TAKEN BACK: S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
Cần chú ý đến cách sử dụng hai cụm từ này vì rất dễ lầm
lẫn do cách viết tương tự nhau.
1. Taken aback là sửng sốt, giật mình, ngạc nhiên.
E.g: She was taken aback by his rudeness.
=> Cô ấy kinh ngạc vì sự khiếm nhã của anh.
2. Còn taken back là đưa ra ý nghĩ quay về quá khứ.
E.g: I was taken back to the old days when hearing those songs.
=> Tôi được đưa về với những ngày xa xưa khi nghe những bài ca đó.
TALENT, ABILITY và FACULTY:
Là những từ nói về tài năng, năng lực.
1. Ability và talent là từ dùng phổ biến. Ability là chỉ khả năng do trời phú hoặc do thụ đắc được.
E.g: She's woman of great ability.
=> Cô ấy là người phụ nữ có nhiều khả năng.
2. Talent là tài năng bẩm sinh, là năng khiếu đặc biệt và thường ám chỉ về một lĩnh vực nào đó.
E.g: Michael is a special talent and will become an excellent tennis player.
=> Michael là tài năng đặc biệt và sẽ trở thành một đấu thủ quần vợt xuất sắc.
3. Faculty ám chỉ những gì bẩm sinh hay thụ đắc được về một khả năng đặc biệt
nào đó như thính lực kì lạ, thị lực rất tốt...
E.g: He has a great faculty for learning languages.
=> Cô ấy có khả năng kì lạ để học ngôn ngữ. TASTE, FLAVOUR và SAVOUR:
Là những từ đề cập đến chất lượng cảm nhận được do vị giác của chúng ta.
1. Taste là từ phổ biến với nghĩa: mùi vị, vị giác, sự nếm. Động từ taste có nghĩa: nếm, có vị. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: She doesn't like the taste of this ice-cream.
=> Cô ấy không thích mùi vị của kem này.
2. Flavour có nghĩa: hương vị, mùi thơm, vị ngon. Động từ flavour hàm nghĩa: cho
gia vị, thêm gia vị. Flavour dùng để chỉ mùi vị đặc trưng của một vài thành phần đưa vào thực phẩm.
E.g: A coffee grinder will provide fresh coffee flavour every morning.
=> Một cái cối rang cà phê sẽ cho mùi cà phê tươi tắn mỗi sáng.
3. Savour nói về mùi vị, hương vị. Động từ savour hàm ý thưởng thức khi nêm nếm.
E.g: Their political views have a savour of fanaticism.
=> Quan điểm chính trị của họ đượm màu cuồng tín.
TEACH, EDUCATE, COACH và TRAIN:
Là những từ liên quan đến huấn luyện, giáo dục, dạy dỗ, hướng dẫn.
1. Teach là động từ bất quy tắc (teach-taught-taught) thông dụng với nghĩa: giảng dạy, dạy.
E.g: I taught English for many years.
=> Tôi đã dạy tiếng Anh nhiều năm.
_Khi diễn tả việc dạy một kĩ năng, ta dùng cấu trúc " teach someone to do something " . E.g: He taught her to drive.
=> Anh ấy dạy cô ta lái xe.
2. Educate có nghĩa: giáo dục, rèn luyện. Educate thường ngụ ý đến việc đào tạo
toàn diện thông qua hệ thống giáo dục của trường học.
E.g: They were educated at a local secondary school.
=> Họ được giáo dục tại một trường trung học địa phương.
3. Coach thường dùng trong huấn luyện thể thao với nghĩa: rèn luyện, huấn luyện. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: He coached her until she was a chess champion.
=> Ông ấy đã huấn luyện cho đến khi cô ta trở thành quán quân môn cờ.
4. Train được dùng cho cả người và động vật với nghĩa: rèn luyện, huấn luyện
nhằm đạt tới kĩ năng mong muốn.
E.g: He's training the dog for the next race.
=> Anh ta đang huấn luyện con chó cho cuộc đua sắp tới. TEAR, REND và RIP:
Là những từ có nghĩa: xé, xé rách.
1. Tear là động từ bất quy tắc (tear-tore-torn) thông dụng với nghĩa: tách ra, xé,
bằng cách dùng tay kéo đứt ra.
E.g: She tore up his letter in anger.
=> Cô ta đã xé bức thư của anh ấy trong cơn giận dữ.
2. Rend hàm nghĩa bạo lực, có dùng đến sức mạnh xé nát, xé thành từng mảnh. Ta
cũng dùng rend khi mô tả sức mạnh của thiên nhiên. Rend là động từ bất quy tắc (rend-rent-rent).
E.g: The storm rent the ship to pieces.
=> Cơn bão đã xé nát con tàu ra thành từng mảnh.
3. Rip ngụ ý xé toạc ra.
E.g: He rips the sleeves out of a coat.
=> Anh ta xé toạc cánh tay của chiếc áo khoác. TECHNIQUE và TECHNOLOGY:
1. Technique có nghĩa: kỹ xảo, kỹ thuật, phương pháp kỹ thuật, tức phương pháp
hay phương cách để làm cái gì. Technique là kĩ năng, kỹ xảo mà ta có được thông
qua việc nghiên cứu hoặc đào tạo.
E.g: She went to France to improve her technique of film-making. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
=> Cô ấy đi Pháp để trau dồi kỹ thuật làm phim của mình.
_Technique cũng dùng để nói về phương cách mà những nghệ sĩ hoặc vận động viên trình diễn.
E.g: He was not the first novelist to use this technique.
=> Anh ấy không phải là tiểu thuyết gia đầu tiên sử dụng kỹ xảo này.
_Trong ăn nói, người ta thường dùng technique để ám chỉ đến khả năng quyến rũ người khác phái.
E.g: He has the greatest technique with women.
=> Anh ta có sức quyến rũ rất lớn đối với đàn bà.
2. Technology có nghĩa: kỹ thuật học, công nghệ học, dùng để chỉ nghành khoa
học nghiên cứu và sử dụng các kỹ thuật cơ khí cũng như khoa học ứng dụng.
E.g: Computer technology can be expected to change in the near future.
=> Kỹ thuật máy tính có lẽ phải thay đổi trong tương lai gần. TEAcHER và PROFESSOR:
1. Professor là cấp hàm giáo sư cao nhất, là danh hiệu cao nhất phụ trách bộ môn
trong các trường học ở Anh.
E.g: He was professor of Spanish literature at Oxford University.
=> Ông ấy là giáo sư bộ môn văn chương Tây Ban Nha tại đại học Oxford
_Tại các university và college của Mỹ, professor dùng để chỉ những giảng viên
thâm niên, chứ không nhất thiết phải là người đứng đầu bộ môn.
E.g: She was made professor at the age of 45.
=> Bà ấy được phong hàm giáo sư lúc 45 tuổi
_Professor cũng được dùng để chỉ những giảng viên, huấn luyện viên một số môn
nghệ thuật hoặc thể thao.
2. Teacher là: giáo viên, giảng viên, thầy cô giáo, là danh từ dùng để chỉ những S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
ngươi đứng lớp, phụ trách giảng dạy tại các trường học.
E.g: She is my French teacher.
=> Bà ấy là giáo viên tiếng Pháp của tôi
TEMPORARY, TRANSIENT và TRANSITORY:
Cả ba đều dùng để mô tả những gì chỉ có tính chất tạm bợ, tạm thời, nhất thời.
1. Temporary ám chỉ những sắp đặt, tính chất có tính nhất thời, tạm bợ với chủ
đích sẽ không tiếp tục và sẽ sớm được thay thế.
E.g: He has taken over as temporary head coach.
=> Ông ấy tiếp nhận chức huấn luyện viên trưởng tạm thời.
2. Transient mô tả những gì diễn tiến, trôi qua chỉ một thời gian ngắn với nghĩa:
thoáng qua, nhất thời, ngắn ngủi.
Còn transitory mô tả tính chất tự nhiên mà một sự việc diễn ra, trải qua một thời gian ngắn. E.g: Life is transitory.
=> Cuộc sống là ngắn ngủi. TEMPT và SEDUCE:
_Cả hai từ đều có nghĩa: quyến rũ, lôi kéo.
_Tempt ngụ ý xúi dục, lôi kéo làm việc gì với nghĩa xấu, phạm pháp, sai trái.
E.g: They wanted to tempt an official with a bribe.
=> Họ muốn cám dỗ một viên chức bằng tiền hối lộ.
_Còn seduce hàm nghĩa: dụ dỗ, quyến rũ, thường là hành động của những người
lớn tuổi, có kinh nghiệm đối với người trẻ tuổi hơn.
E.g: He spent two years trying to seduce her.
=> Anh ta mất hai năm để cố dụ dỗ cô nàng. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG TENANT và TENET:
Là hai từ có chung từ gốc La tinh: to hold.
_Tenet có nghĩa: giáo lý, học thuyết của một tôn giáo, ám chỉ những gì mà tín đồ
một tôn giáo tin tưởng.
E.g: Avoiding pork is a tenet of the Muslim faith.
=> Kiêng cử thịt heo là giáo điều của đức tin hồi giáo.
_Còn tenant là người thuê mướn nhà, thuê đất.
E.g: Because she had been a tenant for more than three years, he got a whopping discount.
=> Vì là người thuê nhà hơn ba năm nên anh ấy được hưởng giảm giá nhiều.
TENDENCY, TREND và DIRECTION:
Là những từ nói về khuynh hướng, sở thích hoặc đường lối, phương cách của hành động hay phong trào.
1. Tendency có nghĩa: xu hướng, phương hướng, tức phương cách mà người hay
vật hướng tới và thường là do kết quả của thói quen hay những phẩm cách cố hữu.
E.g: He has a tendency to make decisions quickly.
=> Anh ấy có khuynh hướng đưa ra quyết định một cách mau chóng.
_Tendency còn hàm ý đến xu hướng chuyển động hoặc thay đổi của cái gì, việc gì.
E.g: Fuel continues to show a downward tendency.
=> Nhiên liệu tiếp tục cho thấy xu hướng xuống giá.
_Với nghĩa này, tendency và trend có thể thay thế cho nhau.
E.g: Business indicators showed an upward trend.
=> Các chỉ số kinh doanh cho thấy xu hướng kinh tế tăng lên.
2. Direction là phương hướng, hướng phát triển hay chiều hướng chuyển động của
người hay vật và thường hướng về mục tiêu đã định sẵn. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: The change is in the direction of improvement.
=> Sự thay đổi là nằm trong phương hướng cải tiến.
_Direction khi dùng ở hình thức số nhiều thì có nghĩa: những hướng dẫn.
E.g: She gave me simple directions for baking a cake.
=> Cô ấy chỉ cho tôi những hướng dẫn đơn giản để nướng bánh.
TERROR, HORROR, PANIC và FRIGHT
Đều là những từ ám chỉ sự sợ hãi cực độ khi đối diện với nguy hiểm hay tội phạm.
1. Terror có nghĩa: sự kinh khủng, khiếp sợ, mô tả nỗi kinh sợ kéo dài và có thể có
ngụ ý đến việc hình dung ra nguy cơ sắp diễn ra.
E.g: She moaned and raised her hands in terror.
=> Cô ấy rền rĩ và đưa hai tay lên trong sự khiếp sợ.
2. Horror là sự hoảng sợ, khiếp sợ cao độ; diễn tả thái độ trước hiểm nguy mà
thường là nguy cơ có thể xảy ra cho người khác hơn là cho mình.
E.g: Motorists watched in horror as little Tom bounced down the road at 90 mph.
=> Những tay lái xe ô tô nhìn trong khiếp hãi khi cậu Tom lao xe xuống đường với vận tốc 90 dặm/ giờ.
3. Panic và fright ám chỉ sự kinh hoảng đột ngột.
Fright thường chỉ diễn ra ngắn hạn, trong khi panic là sự hốt hoảng, hoảng loạn mà
không kiểm soát được. Panic thường là vô căn cứ và kéo dài hơn fright.
E.g.1: The mob was in a panic.
=> Đám đông lâm vào tình trạng hoảng loạn.
E.g.2: The dog yelped in fright and scampered into the adjacent shadows.
=> Chú chó kêu lên ăng ẳng trong hoảng sợ rồi chạy vụt vào bóng râm bên cạnh.
TERRIBLE TERRIBLY và TERRIFIC:
1. Terrible có nghĩa: khủng khiếp, ghê gớm, thậm tệ.
_Trong đàm thoại hàng ngày ta dùng terrible khi diễn tả một việc gì là không chịu S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
nổi, chất lượng quá tồi.
E.g: I told David I had a terrible headache.
=> Tôi đã nói với David là tôi nhức đầu quá chừng.
_Trong văn viết và đàm thoại, ta dùng terrible để tả một việc gì đó là khủng khiếp, kinh hoàng.
E.g: That was a terrible car accident last weekend.
=> Đó là một tai nạn xe hơi khủng khiếp vào cuối tuần qua.
2. Terribly có nghĩa: quá chừng, dễ sợ, ghê gớm..và thường dùng để nhấn mạnh sự
chịu đựng cơn đau, nghịch cảnh.
E.g: My friend suffered terribly when his mother was died.
=> Bạn tôi cực kì đau buồn khi mẹ anh ấy mất.
_Terribly càng thông dụng hơn với nghĩa: rất, thực sự, hết sức.
E.g: She dances terribly well.
=> Cô ấy nhảy thật tuyệt vời.
3. Terrific có nghĩa: to lớn, cực kì, tuyệt vời hay xuất sắc.
E.g: My son is a terrific kid at school.
=> Con trai tôi là một học sinh xuất sắc trong trường. TEST và PROVE:
1. Prove có nghĩa: chứng tỏ, chứng minh, tỏ ra. Nếu ta prove rằng một việc gì
đúng, là thật thì ta cung cấp chứng cứ xác minh cho việc đó.
E.g: The autopsy proved that he was drowned.
=> Việc giảo nghiệm tử thi cho thấy anh ta bị chết đuối
_Prove là động từ bất quy tắc, nhưng người Mỹ lại sử dụng hình thức phân từ quá
khứ bất quy tắc: prove-proved-proven.
2. Khi ta tiến hành một phương pháp thực hành để thử xem một người hay một vật S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
tốt xấu đến đâu, hay dở như thế nào, thì ta không nói là
mình đã prove người hay vật đó mà ta dùng động từ test với
nghĩa: thử nghiệm, xét nghiệm, kiểm tra.
E.g: A number of new techniques were tested.
=> Một số các kĩ thuật mới đã được thử nghiệm TEXT và ARTICLE
1. Text có nghĩa: bản văn, tức là phần viết chính tả của một cuốn sách, một tạp chí,
một trang giấy hay in để phân biệt với những phần khác.
E.g.1: This is the text of the letter from the oppositon leader.
=> Đây là văn bản bức thư của lãnh đạo đối lập.
E.g.2: The index refers the reader to pages in the text.
=> Phần chỉ mục giúp người đọc tìm các trang trong nội dung sách, tài liệu.
2. Ta không gọi những bài viết trên báo hay tạp chí là text mà gọi là article với nghĩa: bài báo.
E.g: An interesting article about crimes in the Washington Post.
=> Có một bài báo hay viết về tội phạm trên tờ Washington Post. THANK và PLEASE:
1. Please thông dụng trong vai trò làm thán từ nhưng cũng được dùng trong vai trò làm động từ.
_Khi là động từ thì please có nghĩa: làm vui lòng, làm cho ai vừa ý.
E.g: Our aim is to please customers.
=> Mục tiêu của chúng tôi là làm thoả mãn khách hàng
_Khi có bổ ngữ trực tiếp thì please thường được theo sau bằng một nguyên mẫu có " to " .
E.g: I'm always pleased to meet a new member of the club. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
=> Tôi luôn vui lòng gặp gỡ thành viên mới của câu lạc bộ
_Theo sau cấu trúc thụ động của please còn có những mệnh đề và những cụm từ
bắt đầu từ: with, by or about.
E.g: People in Britain are pleased that Prime Minister Tony Blair is meeting President George Bush.
=> Dân chúng Anh hài lòng là thủ tướng Tony Blair sẽ gặp tổng thống George Bush
_Trong chức năng là từ cảm thán, please được dùng như một hình thức lịch sự khi
xin phép, yêu cầu hoặc ra lệnh.
E.g: Would you go now, please !
=> Xin ông vui lòng đi ngay cho
2. Thank khi là động từ thì có nghĩa: cám ơn, biết ơn.
E.g: There's no need to thank me.
=> Không cần phải cám ơn tôi
_Để nhấn mạnh ta có thể thêm very much E.g: Thank you very much.
=> Cám ơn anh nhiều lắm
THEIR, THERE và THEY’RE:
Dù phát âm giống nhau, nhưng có chức năng khác nhau trong câu.
1. Their là hình thức sở hữu tương ứng với đại từ they. Their có nghĩa: của họ, của chúng nó.
E.g: When are they going to hook up their new computers ?
=> Khi nào thì họ sẽ kết nối những máy vi tính mới của họ.
2. There khi đặt ở đầu câu thì gọi là từ thêm và thỉnh thoảng được gọi là chủ ngữ
giả vì nó không chi phối đến hình thức số ít hay số nhiều của động từ. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: There are three people who might know what happened.
=> Có ba người là có thể biết những gì đã xảy ra.
3. They’re là hình thức giản lược của they are.
E.g: They’re talking about their grandchildren.
=> Họ nói về những người cháu của họ. THEORY và HYPOTHESIS:
1. Theory có nghĩa: lý thuyết, nguyên lý, học thuyết…là tập hợp những suy nghĩ và
lập luận nhằm giải thích một sự kiện, một hiện tượng.
E.g.1: Economic theory tells us something different.
=> Lý thuyết kinh tế cho ta biết những điều khác hẳn.
E.g.2: In theory, if it becomes law, the bill will affect visitors and students equally
regardless of their country of origin.
=> Về mặt lý thuyết, nếu trở thành luật, đạo luật sẽ ảnh hưởng đến du khách và
sinh viên như nhau, bất chấp gốc gác quốc gia của họ.
2. Còn hypothesis là giả thuyết, tức những gì giả định, gợi ý, được đưa ra làm căn
cứ để giải thích một sự việc, sự kiện,…
E.g: This idea is offered only as a hypothesis.
=> Ý tưởng này đưa ra chỉ như một giả thuyết. THOUGHT và IDEA:
1.Thought có nghĩa: tư tưởng, ý nghĩ, tư duy, phản ánh những khái niệm ban đầu trong tư duy
E.g: Almost as if he had read her thought, he returned to his seat.
=> Làm như thể đọc được ý nghĩ của cô ấy, anh ta trở về chỗ ngồi của mình.
_Thought cũng hàm ý quan điểm và ý nghĩ của một người.
E.g: All his thought went into his work.
=> Toàn bộ tư tưởng của ông ấy đã được thể hiện trong công trình của ông.
2. Idea là những ý nghĩ, suy tính, được hình thành trong trí óc như là kết quả của
hành động, tư duy, suy nghĩ. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: Their ideas on raising children are certainly strange.
=> Những ý tưởng của họ trong việc nuôi dạy con trẻ rõ ràng là lạ.
_Idea khi dùng trong câu tán thán thì lại hàm nghĩa: ý kiến ngu ngốc, đang chán. E.g: What an idea !
=> Thật là một ý kiến ngu ngốc, điên rồ. TITLE và HEADLINE:
1. Title: Là danh từ hàm ý tới tiêu đề của một cuốn sách, một bức tranh, hay một
thể loại nhạc nào đó.
E.g. 'Walk under Ladders' is the title of her new play.
=> 'Walk under Ladders' là tên vở kịch mới của cô ấy.
2. Headline: Tiêu đề hay còn gọi là 'tip' của một bài báo được in khổ lớn, cỡ chữ to,
rõ, đậm thu hút sự chú ý của người đọc.
E.g. All the headlines are about the Ridley affair.
=> Tất cả tiêu đề này đều nói về vụ việc cảu Ridley. TRAIL, LANE và PATH:
Là những từ ám chỉ tới các lối đi, đường đi, hành lang nhỏ, không có quy mô.
1. Lane là con đường hẹp ở nông thôn mà xe cộ có thể sử dụng được, thường cặp
theo hàng rào hoặc chạy dọc theo những hàng cây. Lane cũng ám chỉ những ngõ
hẻm hay con đường hẹp giữa các tòa nhà trong thành phố hay khu dân cư đông đúc
E.g: The car wasn't stopping; it was turning into the lane.
=> Chiếc xe không ngừng lại, nó chạy rẽ vào con đường nhỏ
_Ngoài ra, lane cùng với: street, drive, road, court...còn được đặt sau các tên đường
trong thành phố, mà khi dịch ra tiếng Việt ta chỉ dịch chúng là đường. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
E.g: I live at 4749 Marathon Lane.
=> Tôi ở số 4749 đường Marathon
_Lane thông dụng khi ám chỉ các làn đường của một con lộ chính. Những làn
đường này được phân cách bằng các đường vạch sơn chạy dọc theo con lộ để cho
xe cộ theo đó mà " lane ai nấy chạy " .
E.g: The lorry was travelling at 30mph in the right lane.
=> Chiếc xe tải chạy với tốc độ 30 dặm một giờ ở làn đường bên phải
_Lane cũng chỉ làn đường phân ranh trên bộ hay trên nước cho các vận động viên tranh tài.
2. Ta không dùng lane khi đề cập đến các lối đi nhỏ, đường mòn để đi bộ mà xe cộ
không lưu thông được. Danh từ dùng trong trường hợp này là path hay footpath.
_Path thường không do người ta chính thức xây dựng mà là lối đi tự phát, thường
là lối đi nhỏ dọc theo một con lộ, chạy theo ven bờ sông hay lối đi xuyên qua các cánh đồng.
E.g: Look, we can see the path from here.
=> Nhìn kìa, từ đây chúng ta có thể thấy được con đường mòn
3. Trail cũng là đường mòn, lối đi nhỏ nhưng là lối đi băng qua rừng, đồng cỏ hoặc
qua vùng vắng vẻ, thưa thớt, ít người.
E.g: We must follow the trail through the forest.
=> Chúng tôi buộc phải theo lối mòn băng qua rừng TRAVEL, TRIP VÀ JOURNEYl
1. Travel là từ tổng quát, ám chỉ đến một chuyến đi, một cuộc du hành nói chung.
E.g.1: He has agreed to pay for travel and expenses.
=> Ông ấy đồng ý trả tiền cho chuyến đi cùng các chi phí
E.g.2: Travel broadens the mind.
=> Du lịch, du hành mở mang kiến thức S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2. Trip cũng là từ phổ biến, dùng để chỉ một chuyến đi
bất kì nào đó - thường ở lại một vài ngày - rồi trở về. Đó có
thể là một chuyến công vụ, đi làm ăn hoặc đi chơi; có thể đi hấp tấp, vội vàng hoặc thong thả, thư nhàn.
E.g: President Bush continued to spin the same message on his trip to Europe.
=> Tổng thống Bush tiếp tục xoay quanh thông điệp tương tự trong chuyến đi châu Âu của ông Note:
Là danh từ, trip cò nghĩa là một chuyến đi, một cuộc hành trình; còn động từ trip
thì hoàn toàn không có nghĩa này mà có nghĩa: vấp ngã, nhảy múa...
3. Journey ngụ ý một sự di chuyển từ nơi này sang nơi khác, thường mất khá nhiều
thời gian vì quãng đường dài, được thực hiện bằng phương tiện đường bộ, đường thủy hay hàng không.
_Journey có thể ám chỉ chuyến đi kinh doanh, làm việc hay du lịch. Ngày nay,
journey thường ngụ ý đến chuyến đi nhàn nhã hơn trip.
E.g: The journey to Bangkok is expected to take four days.
=> Chuyến đi Bangkok có thể mất 4 ngày
_Journey cũng có thể dùng nói đến quãng đường dài hay ngắn mà ta đi lại thường xuyên.
E.g: How long is your journey to work ?
=> Từ nơi bạn ở đến chỗ làm bao lâu ?
TROUBLE, MATTER và PROBLEM:
_Matter có nghĩa: vấn đề, sự kiện. Trong cách dùng thông dụng hàng ngày, matter
hay được dùng sau what, something...để nói về những sự cố khó khăn, trở ngại hay
các nguyên nhân gây đau đớn, đau khổ...Dùng matter như thế người ta thường đặt
mạo từ xác định " the " phía trước matter. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG E.g.1: What is the matter ? => Có việc gì thế ?
E.g.2: There is something the matter.
=> Có vài sự cố gì rồi
_Tuy nhiên ta không dùng " the matter " với nghĩa như thế trong những kiểu câu
khác. Ta dùng problem hoặc trouble với nghĩa: điều rắc rối, lôi thôi...
E.g: The trouble is that she can't cook.
=> Rắc rối nằm ở chỗ cô ấy không thể nấu ăn U UNDERNEATH và BENEATH:
1. Beneath có thể đóng vai giới từ hay trạng từ với nghĩa: thấp hơn, dưới.
E.g: We could hear the trains rumbling beneath.
=> Chúng tôi có thể nghe đoàn tàu chạy ầm ầm phía dưới
2. Underneath thỉnh thoảng được dùng như một giới từ nhưng chỉ với vị trí vật lí,
như ta có thể nói: "There is cat underneath the table" (Có một con mèo dưới bàn).
Underneath thông dụng hơn trong vai trò trạng từ.
E.g: Always put a sheet of paper underneath.
=> Hãy luôn lót một tờ báo bên dưới UNDERGROUND và SUBWAY:
1. Subway /ˈsʌbweɪ/: Là danh từ hàm ý đường ngầm, hệ thống đường ngầm trong
thành phố, đặc biệt khi nói về hệ thống tàu điện ngầm thì nó được sử dụng phổ biến ở Mỹ.
E.g.1. You feel worried if you walk through a subway.
=> Bạn lo lắng nếu bạn đi bộ qua một đường ngầm.
E.g.2. I don't ride the subway late at night. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
=> Mình không đi bằng tàu điện ngầm vào tối khuya.
2. Underground: Là danh từ hàm ý chỉ đường ngầm, hệ
thống tàu điện ngầm sử dụng phổ biến ở Anh.
E.g. He crossed London by Underground.
=> Ông ấy đi London bằng tàu điện ngầm.
UNDERSTANDING và COMPREHENSION:
Đều có nghĩa là sự hiểu biết. Ta có thể dùng chúng để nói về khả năng hiểu biết
của ai đó về một việc gì.
E.g.1: They passed a reading comprehension test.
=> Họ đã vượt qua kì kiểm tra đọc hiểu
E.g.2: She has only a limited understanding of Russia.
=> Cô ấy chỉ hiểu biết hạn chế về nước Nga
_Nếu ta có sự am hiểu về việc gì, tức là ta đã có một số kiến thức về việc đó hoặc
ta đã hiểu được cách vận hành hoặc ý nghĩa của sự việc, Comprehension không
dùng được với nghĩa này.
E.g: The job requires an understanding of French.
=> Công việc đòi hỏi sự am hiểu tiếng Pháp UNIVERSITY và COLLEGE:
=> University là trường đại học, viện đại học, cơ sở giảng dạy, nghiên cứu và cấp
bằng cho sinh viên ở bậc học cao nhất.
=> College là trường chuyên nghiệp hoặc trường cao đẳng.
_Ở Anh từ College còn dùng để chỉ các trường trung học tư thục ( private
secondary school ). Còn ở Mỹ, college còn để chỉ trường đại học hoặc một bộ phận
của trường đại học. Ví dụ: college of law ( trường luật ). Những trường đại học
cộng đồng ở Mỹ cũng gọi là college. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG Note:
+ Ta viết college ngay sau một giới từ và giới từ thông dụng
nhất là "at" ( at college). Người Anh nói " He is at college". Nhưng người Mỹ lại
dùng giới từ "in" thay cho "at", họ nói "he's in college"
+ Cũng cần lưu ý đến việc sử dụng mạo từ xác định "the". Khi college được đề cập
đến như là cơ sở dạy học đúng theo mục đích thành lập thì ta không dùng " the ".
E.g: They went to college in Denver.
_Nhưng ta đi đến trường đó không phải để dạy hay học tập, nghiên cứu mà để làm
một việc gì đó thì ta dùng mạo từ "the".
E.g: I went to the college to discuss my brother's progress.
UNSOCIABLE và ANTISOCIAL:
1. Antisocial có nghĩa: phản xã hội, không ưa giao du, xa rời xã hội.
_Antisociallà tính từ chỉ thái độ chống lại, làm trái lai những gì mà cộng đồng có tổ
chức quy định. Thái độ "antisocial" gây hại hoặc làm phiền đến những người khác.
E.g.1: Don't let your children develop an antisocial behaviour.
=> Đừng để con của bạn hình thành thái độ chống lại xã hội
E.g.2: He is not antisocial, just shy.
=> Anh ấy không phải là người không muốn hòa bình, chỉ hơi nhút nhát
2. Unsociable mang nghĩa nhẹ hôn antisocail. Khi một người nào đó không ưa giao
thiệp hay kết bạn, ta mô tả người đó là "unsociable" (thỉnh thoảng người ta vẫn
dùng antisocail để nói về thái độ này như ví dụ trên).
E.g: John was an awkward and unsociable boy.
=> John là thằng bé vụng về và khó gần S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
UNSUED, DISUSUED và MISUSED:
1. Disused là không được sử dụng nữa, vô dụng, bỏ đi.
E.g: There's a unique cycle path along the disused railway line.
=> Có một đường mòn duy nhất dọc theo đường sắt bỏ đi.
2. Unused là chưa dùng, không dùng đến, không quen.
E.g: Her family is so large that not one room in her house is unused.
=> Gia đình cô ấy quá đông đến nỗi mà không một phòng nào trong nhà cô ấy là không dùng đến.
3. Khi vật gì bị "misused" thì vật đó bị lạm dụng, bị dùng sai mục đích.
E.g: If your credit card is misused before you have reported the loss, the maximum
loss you have to bear is 50 usd, and the bank bears the rest.
=> Nếu thể tín dụng của bạn bị chiếm đoạt trước khi bạn thông báo mất, thì số tiền
bạn mất tối đa là 50 đô la, còn bao nhiêu ngân hàng phải chịu. UNUSUAL và STRANGE: 1. Unusual:
_ Không bình thường, khác với thông thường, đồng nghĩa với "Uncommon"
E.g.1. It's unusual for the trees to flower so early.
=> Thật bất thường khi những cây này nở hoa sớm.
E.g.2. She has a very unusual name.
=> Cô ấy có cái tên rất khác thường.
_Mang tính chất khác với những thứ tương tự khác, vì thế có điểm thú vị và thu hút. E.g. An unusual colour.
=> Một gam màu thật khác thường. 2. Strange: S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
_Kì lạ hoặc gây ngạc nhiên, đặc biệt theo một cách khó để hiểu.
E.g.1. A strange thing happened this morning.
=> Một điều khó hiểu đã xảy ra sáng nay.
E.g.2. She was looking at me in a very strange way.
=> Bà ta đang nhìn vào tôi một cách rất là khó hiểu.
E.g.3. That's strange—the front door's open.
=> Thật kì lạ - cửa trước đã bị mở.
_Không giống với những người hay những thứ mà bạn đã gặp hay nhìn thấy. E.g.1. A strange city...
=> Một thành phố kì lạ...
E.g.2. Never accept lifts from strange men.
=> Đừng bao giờ chấp nhận lên xe của những người đàn ông lạ. V
VALIANT,GALLANT, BRAVE và COURAGEOUS:
Các từ trên đều nói về lòng can đảm, dũng cảm.
1. Brave và courageous là hai từ thông dụng. Brave hàm nghĩa tổng quát: gan dạ,
dũng cảm, sẵn sàng đương đầu với nguy hiểm, đau đớn.
E.g: It was brave of you to go into the burning house.
=> Anh thật dũng cảm khi xông vào ngôi nhà đang cháy)
_Courageous mô tả hành động dũng cảm, gan dạ hơn brave. đặc biệt nhấn mạnh tới
tính chất bẩm sinh của hàn động, ám chỉ những người như thể sinh ra để thực hiện
những hành động gan dạ đó với cả lòng nhiệt thành.
E.g: He made a courageous speech against the dictator.
=> Anh ấy đọc một bài diễn văn dũng cảm chống lại nhà độc tài S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
2.Fearless có nghĩa: không sợ, bạo dạn, ám chỉ một tinh
thần thản nhiên, không chùn bước khi đối diện với nguy hiểm.
3. Valiant và gallant cũng nói về lòng can đảm, sự dũng cảm, nhưng gallant thiên
về hành động nghĩa hiệp và cũng hàm nghĩa nịnh đầm, ga lăng. Valliant hàm nghĩa
sự tương xứng giữa lòng can đảm bên trong và hành vi bên ngoài, nhất là dáng
điệu cường tráng và sức chịu đựng bền bỉ. VICTIM và CASUALTY:
là hai danh từ đều hàm ý là nạn nhân, nhưng sử dụng trong những hoàn cảnh khác nhau.
1. Victim: Hàm ý là nạn nhân trong một vụ bạo lực, hoặc tai nạn liên quan tới bạo
lực, hoặc chỉ bệnh nhân trong một dịch bệnh, hoặc một sự mắc bệnh nghiêm trọng.
E.g.1. We have been the victims of a monumental swindle.
=> Chúng tôi đã từng là những nạn nhân của một vụ lừa đảo khổng lồ.
E.g.2. After about two weeks, the victim's hair starts to fall out.
=> Sau khoảng hai tuần, tóc của những bệnh nhân này bắt đầu rụng.
2. Casualty: Là danh từ hàm ý nạn nhân trong chiến tranh hoặc một vụ tai nạn,
hoặc là nạn nhân của điều gì đó có chiều hướng đi xuống.
E.g.1. The casualty figure has increased.
=> Con số nạn nhân trong các vụ tai nạn đã tăng lên.
E.g.2. Small shops have been a casualty of the recession.
=> Những cửa hàng nhỏ trở thành nạn nhân của sự khủng hoảng kinh tế.
+ Ở Anh, "Casualty" dùng chỉ một phòng cấp cứu bệnh nhân bị thương trong bệnh viện.
E.g. I was taken to casualty at St Thomas's Hospital.
=> Tôi đã được đưa đến phòng cấp cứu của bệnh viện ngài St Thomas. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG
VIGILANT, ALERT và WATCHFUL:
1. Alert có nghĩa: cảnh giác, tỉnh táo, cẩn thẩn.
E.g: His military advisers suddenly became alert to this risk.
=> Những cố vấn quân sự của ông ra đột nhiên trở nên cảnh giác với nguy cơ này
_Alert cũng thông dụng trong vai trò danh từ và động từ với nghĩa: báo động.
2. Vigilant là tính từ ám chỉ sự cảnh giác cần thiết tức thì để chủ động quan sát, hành động.
E.g: Knowing the danger, the scout was unceasingly vigilant.
=> Biết được sự nguy hiểm, người hướng đạo không ngớt cảnh giác
3. Watchful là tính từ ngụ ý đến sự trân trọng, canh chừng.
E.g: Her guardian remained watchful throughout the night.
=> Người bảo vệ của bà ta vẫn canh phòng suốt đêm VISUAL và VISIBLE:
1. Visual: Thuộc về thị giác, liên quan tới thị giác.
E.g. The photographs she takes are a visual record of her travels.
=> Những bức hình mà cô ấy chụp là một sự ghi lại những chuyến đi của cô ấy.
2. Visible: Là một tính từ hàm ý có thể nhìn thấy được, trong tầm mắt khi nhìn cái
gì từ một góc nhìn nào đó.
E.g. Beyond them the volcano's peak, just visible from this angle, shone gold tinged with pink.
=> Cách xa họ là chóp của chiếc ca nô, có thể nhìn thấy được từ góc nhìn này, ánh
nắng vàng pha với màu hồng. S‐T‐U‐V
KIU THY TRUNG VOYAGE và TOUR:
1. Voyage chỉ một chuyến đi xa, một cuộc hành trình dài ngày
bằng tàu thủy hoặc máy bay, khinh khí cầu hay tàu vũ trụ. Đó là một chuyến đi
thậm chí mất nhiều năm, tháng...
E.g :The 1940s and early 1950s saw the ocean voyage at its peak.
=> Những năm 1940 và những năm đầu thập niên 1950 chứng kiến sự du hành
vượt đại dương ở đỉnh điểm của nó
2. Tour để chỉ một chuyến đi du lịch, giải trí, thăm viếng nhiều nơi.
E.g: She'd already signed up for another tour to China.
=> Cô ấy đã đăng kí một chuyến du lịch khác đến Trung Quốc
_Tour cũng dùng để nói đến các chuyến đi thi đấu, biểu diễn...
E.g: Other players on that tour had played on through pain and injury.
=> Những cầu thủ khác trong chuyến du đấu đã phải tiếp tục thi đấu bù dù bị chấn thương và đau nhức S‐T‐U‐V
Trn Th Kim Oanh WAIL, WEEP, CRY và SOD
1. Cry là từ thông dụng nhất. Khi ta cry,nước mắt tuôn trào ra vì ta gặp điều bất
hạnh, có thể do đau đớn hoặc sợ hãi.
Dorothy cried because she had hurt her back.
(Dorothy khóc vì cô bị đau lưng). Note:
Cry còn thông dụng với nghĩa: kêu, la, hét lớn.
She cried out angrily, " get out of my room ".
(Cô ấy gào lên một cách giận giữ " bước ngay ra khỏi phòng tôi " ).
2. Weep cũng có nghĩa tương tự như cry, nhưng dùng có vẻ kiểu cách hơn. Weep
là từ dược xem là lỗi thời và hiện nay thường chỉ dùng trong những mẫu chuyện.
Weep là động từ bất quy tắc (weep - wept - wept ). Cả cry và weep đều có thể diễn
đạt hành động khóc vì sung sướng.
The prisoners wept for joy on their release.
(Những người cầm tù khóc vì sung sướng khi được phóng thích).
3. Wail ám chỉ hành động khóc kéo dài trong đau khổ, than khóc, kể lể như khi
khóc cho cái chết của người thân, khóc than số phận hẩm hiu...
She wailed for her dead sister.
(Cô ấy khóc than cho cái chết của em gái).
4. Sod là khóc nức nở, thổn thức như khi trẻ con khóc.
We could hear the child sobbing in the next room.
(Chúng ta có thể nghe đứa bé nức nở ở phòng bên). WARDROBE và CUPBOARD:
1. Cupboard là tủ nhỏ có ngăn bên trong, có cửa phía trước, tủ búp phê, tủ để ly, chén... W
Trn Th Kim Oanh
The kitchen cupboard is stocked with dishes, cups and food.
(Tủ chạn ở nhà bếp chứa đầy những đĩa, tách và thực phẩm).
2. Wardrobe là tủ quấn áo, wardrobe cao hơn cupboard, thường đặt trong phòng
ngủ và ta có thể mang áo quần trong tủ này.
He denied that he once hid from the police in his wardrobe.
(Anh ấy phủ nhận là đã có lần anh trốn cảnh sát ở trong tủ áo của mình).
3. Một wardrobe hay cupboard thỉnh thoảng được xây luôn trong tường chứ không
là những tủ làm bằng gỗ hay kim loại đứng riêng lẻ. Ở Mỹ, những tủ âm như vậy gọi là closet.
Her clothes hang in the closet.
(Áo quần của cô ta móc trong tủ). WARE và WEAR:
là hai từ đồng âm nhưng khác nghĩa.
1. Ware: dùng với nghĩa là động từ thì có nghĩa là: coi chừng, cẩn thận. E.g. Ware the dog, please! => Coi chừng con chó!
Khi Ware dùng với nghĩa là danh từ thì có thể dùng trong những ngữ cảnh sau:
+ Đồ tự chế, hàng hóa tự làm.
E.g.1. Ceramic ware: đồ gốm.
E.g.2. A collection of local ware: Một bộ sưu tập hàng hóa làm từ địa phương.
+ Đồ dùng hay sự vật nào đó được sử dụng cho một mục đích nào đó, hoặc nơi
chứa những đồ chuyên dùng.
E.g. Bathroom ware: đồ dùng trong nhà tắm, kitchen ware: đồ dùng nhà bếp. + Hàng hóa. W
Trn Th Kim Oanh
E.g. He travelled from town to town selling his wares.
=> Ông ta đã đi khắp nơi để bán hàng của mình.
2. Wear: là một động từ, cũng được sử dụng vào những ngữ cảnh khác nhau. + Mang, mặc, đội, đeo.
E.g.1. She was wearing a new coat.
=> Cô ấy đang mặc cái áo khoác mới.
E.g.2. Do I have to wear a tie?
=> Mình có phải đeo cà vạt không nhỉ?
+ Có thể dùng khi nói ai đó có đặc điểm nào đó đặc biệt.
E.g. My boyfriend wears a beard.
=> Bạn trai mình có râu quai nón.
+ Nó còn có nghĩa là một cái gì đó đang trở nên nhỏ hơn, mềm hơn, mòn hơn,...
E.g.1. The carpets are starting to wear.
=> Những tấm thảm này đang dần mòn rách đi.
E.g.2. You're wearing well—only a few grey hairs!
=> Tóc bạn chỉ còn một vài cọng tóc màu xám thôi! WIDOW và WIDOWER:
là hai danh từ cần chú ý rất dễ nhầm lẫn khi dùng.
1. Widow: Quả phụ, người phụ nữ mất chồng nhưng vẫn chưa tái hôn.
E.g. I had been a widow for five year.
=> Tôi đã mất chồng khoảng năm năm nay rồi.
+ Khi người đàn ông chết, chúng ta dùng "Widow" để chỉ tới vợ của họ.
E.g. His saving had been left to his widow.
=> Tiền tiết kiệm của ông ấy đã để lại hết cho vợ của ông.
2. Widower: Là danh từ ám chỉ người đàn ông có vợ mất, nhưng chưa tái hôn. W
Trn Th Kim Oanh
E.g. I'm a widower in my late forties.
=> Tôi là một người đàn ông mất vợ vào cuối những năm bốn mươi.
+ Lưu ý, khi một người phụ nữ qua đời, thì chúng ta không dùng "Widower" để ám
chỉ chồng của người vợ quá cố. WIN, GAIN và EARN:
là những động từ đều có nghĩa là giành được, lấy được, đạt được.
1. Gain: Dùng chỉ việc đạt được những khả năng, phẩm chất dần dần, từ từ và là
kết quả của sự nỗ lực, nhưng ở mức độ ít, không nhiều lắm.
E.g. People want to know what they gain by conserving the forest.
=> Mọi người muốn biết họ có lợi gì từ việc bảo tồn rừng.
2. Earn: Kiếm được, nhận được bằng sự nỗ lực, cố gắng lao động. Ta không dùng
Gain hay Win để chỉ tiền công, tiền lương dùng Earn.
E.g. He earrns four hundred dollars a week.
=> Ông ta kiếm được 4 trăm đô la một tuần.
3. Win: Chiến thắng, đạt được. Win nhấn mạnh đến chiến thắng trong một cuộc thi
tài, hay một cuộc đua, một cuộc thi đấu.
E.g. He won a seat in the general election.
=> Anh ta đã giành ddwwocj một ghế trong cuộc tổng tuyển cử. WOGON, CARRIAGE và TRUCK:
Carriage là một trong nhiều danh từ dùng để chỉ các loại xe được kéo bằng động cơ
trên đường ray xe lửa, carriage còn có nghĩa tương tự coach, tức xe ngựa bốn bánh
dùng chở người và do một hay nhiều con ngựa kéo. W
Trn Th Kim Oanh
Ở Anh, carriage là một toa xe lửa chở hành khách. Ở Mỹ,
những toa như thế gọi là car.
Car - khi thành lập danh từ kép để chỉ các toa xe lửa như: a dining car (toa ăn), a
sleeping car (toa ngủ)...Những từ này không còn được sử dụng chính thức, nhưng
vẫn phổ biến trong đàm thoại hàng ngày.
He entered the dining car for lunch.
(Anh ấy đi vào toa ăn để dùng bữa ăn trưa).
Truck, ở Anh dùng để chỉ toa xe lửa không có mui-tức toa trần-dùng để chở hàng
hóa. Ở Mỹ thì để chỉ loại xe tải lớn.
There is a long truck loaded with coal.
(Có một xe lửa không mui chở đầy than đá).
Wogon để chỉ xe ngựa, xe bò, chạy trên đường ray. Ở Mỹ, gọi toa trần hay toa chở
hàng hóa là freight car hoặc flatcar. Toa chở xúc vật hay hàng hóa có mui thì người
Mỹ gọi là boxcar, còn người Anh thì gọi là wagon. W
Document Outline

  • 85
  • Ebook từ vựng
    • Ebook từ vựng
      • A-B-C-D
      • E-F-G-H-I-J
      • K-L-M-N
      • O-P-Q-R
      • S-T-U-V
      • W