Complex Sentences - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Câu phức (complex sentence) là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề độc lập và (các) mệnh đề phụ thuộc được kết nối với nhau bằng các liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) hoặc mệnh đề quan hệ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
COMPLEX SENTENCES
Câu phức (complex sentence) là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ
thuộc. Mệnh đề độc lập và (các) mệnh đề phụ thuộc được kết nối với nhau bằng các liên từ phụ
thuộc (subordinating conjunctions) hoặc mệnh đề quan hệ. Xét các ví dụ sau: Because
I did not study hard, I failed the final exam. (Vì tôi không học chăm chỉ nên tôi
đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ. ) Although
fast food is bad for health, many young people still eat it. (Mặc dù đồ ăn nhanh
có hại cho sức khỏe, nhiều bạn trẻ vẫn ăn món đó.)
Trong các ví dụ, câu tiếng Anh và tiếng Việt đều có 2 cụm chủ-vị và được liên kết với nhau bằng
các từ nối như “because” (vì….nên) và “although” (mặc dù…..vẫn). Loại câu này tiếng Việt gọi
là câu ghép chính phụ, tiếng Anh gọi là câu phức - complex sentence
Mệnh đề độc lập (independent clause) và mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) là gì? Theo Cambridge Dictionary:
Mệnh đề độc lập (independent clause) là mệnh đề
có thể đứng độc lập và tạo thành một
câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
VD: Students should learn history at school. (Học sinh nên học lịch sử ở trường.)
Đây là một mệnh đề độc lập do có chứa đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) là mệnh đề luôn phải đi chung với mệnh đề độc
lập để tạo thành câu với ý nghĩa hoàn chỉnh.
VD: Because schools are not able to pay for teachers,.... (Vì trường học không thể trả tiền cho giáo viên,....)
Đây là một mệnh đề phụ thuộc vì bản thân nó không thể tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc
Diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân-kết quả
Cấu trúc diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân kết quả theo sau bởi một mệnh đề :
As/since/because: bởi As/since/because + mệnh đề, mệnh đề vì/do
Mệnh đề + as/since/because + mệnh đề Ví dụ: As
social media is gaining in popularity, modern citizens can expand their social circle by
using them. (Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, công dân hiện đại có thể mở rộng mối
quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.)
Many wild species die because their habitats are destroyed. (Nhiều loài động vật hoang
dã chết vì môi trường sống của chúng bị phá hủy.)
Cấu trúc diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân kết quả theo sau bởi một danh từ Because of/Due
1. Because of/Due to/Owing to + Danh từ/Danh Động từ, mệnh đề to/Owing to
2. Mệnh đề + because/due to/owing to + danh từ/ Danh Động từ
*Lưu ý: cấu trúc thứ hai không có dấu phẩy giữa hai vế. Ví dụ: Because of
bad weather, the fight has been delayed. (Do tình hình thời tiết xấu, chuyến
bay đã được dời lại. )
He was promoted owing to his intelligence. (Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ.)
Diễn đạt mối quan hệ nhượng bộ Cấu trúc Although/Though/
1.Although/Though/Even though + mệnh đề, mệnh đề
Even though: mặc dù 2.Mệnh đề + although/though/even though + mệnh đề
*Lưu ý: cấu trúc thứ hai không có dấu phẩy giữa hai vế. Ví dụ: Although
he has studied English for two years, he cannot speak English fluently. (Mặc
dù anh ta đã học tiếng Anh hai năm, anh ấy vẫn không thể nói được tiếng Anh trôi chảy.)
I failed the test even though I studied a lot. (Tôi đã bị trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất nhiều.) Cấu trúc tương đương Despite/In spite of
1. Despite/In spite of + danh từ/động từ đuôi “ing”, mệnh đề
2.Mệnh đề +despite/In spite of + danh từ/động từ đuôi “ing”
3.Despite the fact that + mệnh đề, mệnh đề
*Lưu ý: cấu trúc thứ hai không có dấu phẩy giữa hai vế. Ví dụ:
Despite singing well, she does not want to become a singer. (Mặc dù hát tốt, cô ấy không
muốn trở thành ca sĩ. )
Despite the fact that she sings well, she does not want to become a singer. (Mặc dù cô ấy
hát tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành ca sĩ.)
Diễn đạt mối quan hệ tương phản Cấu trúc While/Whereas:
1. While + mệnh đề, mệnh đề. trong khi
2. Mệnh đề + while/whereas + mệnh đề
*Lưu ý: cấu trúc thứ hai có thể có hoặc không có dấu phẩy giữa hai vế đều được chấp nhận.
Lưu ý: Whereas diễn đạt nghĩa “trong khi” (thể hiện sự tương phản) không dùng ở đầu câu. Ví dụ: While
young people like living in big cities, old people prefer living in the
countryside. (Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già thích sống ở nông thôn. )
Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy. (Rau củ quả thì nhiều dinh
dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.) Diễn đạt mục đích Cấu trúc
In order that/so that: để Mệnh đề + in order that/so that + mệnh đề mà
(động từ sử dụng động từ khuyết thiếu)
Lưu ý: “so that” luôn đứng giữa câu.
Ví dụ: I switch off my phone so that I can stay focused on reading books. (Tôi tắt điện thoại để
mà có thể tập trung đọc sách. ) Diễn đạt thời gian
Một số giới từ và liên từ thời gian thường gặp: Before: trước khi After: sau đó As soon as: ngay khi Since: kể từ khi When: khi While: trong khi Until: cho đến khi
Giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với những danh từ, và liên từ chỉ thời gian sẽ đứng trước
mệnh đề để tạo thành trạng từ chỉ thời gian như when I’m gone (khi tôi đã ra đi), since yesterday
(kể từ ngày hôm qua). Cấu trúc:
Trạng từ thời gian + mệnh đề, mệnh đề
Mệnh đề + trạng từ thời gian + mệnh đề Ví dụ: After
I graduate from university, I will study abroad. (Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ đi du học. ) hoặc: I will study abroad after
I graduate from university. (Tôi sẽ đi du học sau khi tôi tốt
nghiệp đại học. ) When
I was a child, I was usually taken to zoos. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường được đưa
đến sở thú chơi. )
hoặc: I was usually taken to zoos when I was a child. (Tôi thường được đưa đến sở thú chơi khi tôi còn nhỏ.) Lưu ý:
Câu phức chứa mệnh đề thời gian còn được viết ở dạng rút gọn - động từ chính ở mệnh
đề phụ thuộc chuyển về dạng động từ đuôi “ing” - nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau. Ví dụ:
Câu gốc: After I graduate from university, I will study abroad.
Câu rút gọn: After graduating from university, I will study abroad.
Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ đi du học.
Trong ví dụ trên, chủ ngữ ở hai mệnh đề là “I”, do vậy, câu gốc có thể lược chủ ngữ “I” ở mệnh
đề phụ thuộc sau đó động từ chuyển về dạng đuôi “ing”, mệnh đề còn lại (mệnh đề độc lập) không thay đổi. Diễn đạt giả thuyết If: nếu
If/As long as/Unless/In case + mệnh đề, mệnh đề As long as: miễn là
Mệnh đề + if/as long as/unless/in case + mệnh đề Unless: Nếu….không In case: phòng khi
Lưu ý: Mệnh đề chứa “Unless” luôn ở dạng khẳng định. Ví dụ: If
more people use public transport, the air quality will be improved. (Nếu có nhiều người
sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện. ) Unless
the government spends money on building schools, many children in mountainous
areas will not have a chance to access education. (Nếu chính phủ không đầu tư tiền vào
xây dựng trường hợp, rất nhiều trẻ em ở vùng núi sẽ không có cơ hội tiếp cận giáo dục. ) As long as
people reuse plastic bags, they can still be used in daily life. (Miễn là mọi
người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời sống hàng ngày. ) In case
you get lost in a strange place, you should bring the map of that area. (Phòng khi
bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ ở nơi đó. )
Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ Đại từ quan hệ
a. Đại từ quan hệ “who” Cách dùng
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Cấu trúc
Danh từ chỉ người + who + VO
Danh từ chỉ người + who + mệnh đề
* V: động từ, O: tân ngữ Ví dụ: People who
want to lose weight should exercise regularly. (Người mà muốn giảm cân thì
nên tập thể dục thường xuyên. )
He is the manager who you need to talk with. (Anh ấy là người quản lý mà bạn cần nói chuyện. )
b. Đại từ quan hệ “whom” Cách dùng
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ hoặc tân ngữ sau giới từ trong câu Cấu trúc
Danh từ chỉ người + whom + mệnh đề
Danh từ chỉ người + giới từ + whom + mệnh đề
Ví dụ: I want to introduce a famous person whom
all of you have never met before. (Tôi muốn
giới thiệu một người nổi tiếng người mà tất cả các bạn chưa bao giờ gặp trước đây.)
c. Đại từ quan hệ “which” bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ vật Cách dùng
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu Cấu trúc
Danh từ chỉ sự vật/việc + which + V O
Danh từ chỉ sự vật/việc + which + mệnh đề
* V: động từ, O: tân ngữ Ví dụ:
Shopping malls which closed during the pandemic have been reopened. (Các trung tâm
thương mại mà đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại. )
The computer which I have bought is not easy to use at first. (
Cái máy tính tôi mà tôi mới mua không dễ dùng lúc đầu. )
d. Đại từ quan hệ “which” bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề phía trước Cấu trúc
Mệnh đề, which + mệnh đề (động từ ở dạng số ít)
Ví dụ: Modern people tend to eat out instead of having meals with their family, which can widen
the generation gap between family members. (Con người hiện đại có thiên hướng ăn ngoài thay
vì ăn cùng với gia đình, điều này có thể nới rộng khoảng cách thế hệ giữa các thành viên trong gia đình.)
e. Đại từ quan hệ “that” Cách dùng
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật. Có thể dùng thay
cho who/which trong các trường hợp ở trên. Cấu trúc Danh từ + that + V O
Danh từ + that + mệnh đề
f. Đại từ quan hệ “whose” Cách dùng
Bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc sự vật, sự việc Cấu trúc
Danh từ + whose + danh từ + V O
Danh từ + whose + danh từ + mệnh đề Ví dụ:
Mr. Evan, whose works of art left a strong impression on me, has passed away. (Ông
Evan, người có các tác phẩm nghệ thuật để lại ấn tượng mạnh trong tôi, vừa mới qua đời.)
I really respect my English teacher whose lessons spark my interest in English. (Tôi rất
tôn trọng giáo viên tiếng Anh của tôi người mà có các bài giảng khơi dậy niềm hứng thú tiếng Anh trong tôi.) Trạng từ quan hệ
a. Trạng từ quan hệ “when” Cách dùng
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ thời gian Cấu trúc
Từ chỉ thời gian + when + mệnh đề
Ví dụ: I still remember the summer when I was 5 years old. (Tôi vẫn còn nhớ mùa hè mà khi đó tôi 5 tuổi.)
b. Trạng từ quan hệ “where” Cách dùng
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm Cấu trúc
Từ chỉ địa điểm + where + mệnh đề
Ví dụ: I have never been to England where there are many reputable universities. (Tôi chưa từng
đến nước Anh nơi mà có rất nhiều trường đại học danh giá.)
Lưu ý: Có thể sử dụng đại từ “which” để bổ sung ý nghĩa cho các danh từ chỉ thời gian và địa
điểm nhưng nó cần kết hợp với giới từ. Ví dụ:
I still remember the summer in which I was 5 years old.
I have never been to England in which there are many reputable universities.
c. Trạng từ quan hệ “why” Cách dùng
Bổ sung ý nghĩa cho từ “reasons” Cấu trúc
“Reasons” + why + mệnh đề
Ví dụ: There are some reasons why some parents delay giving birth. (Có rất nhiều lý do tại sao
một số bố mẹ trì hoãn việc sinh con. ) Bài tập về câu phức Bài 1:
Chọn liên từ phụ thuộc thích hợp vào chỗ trống:
1. My mother used to sing me to sleep_______________ I went to bed. A. since B. until C. before
2. You had better bring door keys _______________________ I’m out. A. in case B. since C. after
3. My young brother likes eating French fries______________ it’s not good for his health. A. because B. although C. when
4. Yesterday, David was playing computer games_____________his sister was watching movies. A. as B. although C. while
5. You shouldn’t sit in front of computers for too long_____________ it is harmful to your eyes. A. as B. when C. although
6. I will text my mom ___________________ I get there. A. while B. as soon as C. until
7. Her mother usually works in the lab____________ everyone leaves. A. until B. as soon as C. although
8.____________you keep your promise, I won’t forgive you. A. If B. Even If C. Unless
9. A large amount of forest was cut down_____________people can build new accommodations for tourists. A. Even If B. so that C. even though
10. _____________ she witnessed the accident, police were asking her. A. If B. Though C. As
Bài 2: Chọn đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống:
1. She is talking about the singer________songs that have catchy tunes. A. which B. whose C. that D. who
2. He is trying to find some books__________are needed for his research. A. which B. what C. those D. who
3. Many children__________live with strict parents usually suffer from pressure. A. which B. whom C. who D. their
4. Do you know the speaker________we talked at the meeting last week? A. which B. whose C. who D. whom
5. The exercises________we are doing are strenuous. A. which B. who C. what D. whose
6. The man_______sits next to me kept talking during the film, _______really annoyed me. A. who / that B. whom / which C. who / which D. whom / that
7. Was Neil Armstrong the first person________set foot on the moon A. who B. which C. whom D. whose
8. This is the village in________ I was born and raised. A. which B. that C. who D. where
9. My mother,________everyone admires, has a heart of gold A. where B. whom C. which D. whose
10. The old bridge__________is in front of my house has been recently flattened. A. of which B. which C. whose D. whom
Bài 3: Nối các câu sau sử dụng liên từ phụ thuộc thích hợp:
1. Elizabeth was texting her friends. The train arrived.
2. The weather is very cold in December. We go swimming anyway.
3. Some children attempt to get high scores. Their parents will feel proud of them.
4. Mike spends one hour walking every morning. Then he catches a bus to work.
5. Ticket prices for a music concert might be more expensive than going to the theater. We
decided to pick the second choice.
6. Government should upgrade public transportation. More people can use them instead of private vehicles.
7. Richard lives in an affluent family. He can afford to buy almost anything he wants.
8. At 4 pm yesterday, my mother was cleaning the house. I was doing my homework.
9. My brother prefers going to crowded places. I can’t stand such places.
10. Some parents in rural areas have to work from dawn till dusk. This allows their children to attend university. Bài 4:
Nối các câu sau sử dụng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ:
1. The boy has just left. He knows how to open this box.
2. I don't remember the professor. You said I met him at the great hall last month.
3. The number of Covid 19 patients is declining. It makes people happy.
4. Some students in this school come from Russia. I am so impressed with their academic performance.
5. Tom has just finished his assignment. He has made a great effort to get a high score.
6. The children often go camping on Sundays. They have a lot of free time then.
7. They are looking for his dog. They have lost him in the forest.
8. Some people are growing vegetables in parks. These places should be used for community purposes.
9. Young people often stay up late. It can deteriorate their health.
10. The Olympics event is an important annual event. There are many famous athletes to join. Đáp án và giải thích: Bài 1: 1. C
“Before” trước khi. Dịch câu: “Mẹ tôi từng ru tôi ngủ trước khi tôi đi ngủ.” 2. A
“In case”: phòng khi. Dịch câu: “Bạn nên mang theo khóa cửa phòng khi tôi ra ngoài.” 3. B
“Although”: mặc dù. Dịch câu: “Em trai tôi thích ăn khoai tây chiên mặc dù nó không tốt cho sức khỏe của em ấy.” 4. C
“While”: trong khi – diễn đạt hai hành động diễn ra song song tại một thời điểm. Dịch cả câu:
“Hôm qua, trong khi David đang chơi điện tử, chị gái của anh ấy đang xem phim.” 5. A
“As”: bởi vì. Dịch câu: “Bạn không nên ngồi trước máy tính quá lâu vì việc đó có thể gây hại cho mắt của bạn.” 6. B
“As soon as”: ngay khi. Dịch câu: “Tôi sẽ nhắn cho mẹ tôi ngay khi tôi đến đó.” 7. A
“Until”: mãi đến khi. Dịch câu: “Mẹ cô ấy thường làm ở phòng thí nghiệm mãi đến khi tất cả mọi người ra về.” 8. C
“Unless”: Nếu không. Dịch câu: “Nếu bạn không giữ lời hứa, tôi sẽ không tha thứ cho bạn.” 9. B
“So that”: để mà. Dịch câu: Rất nhiều rừng bị chặt đi đề mà người ta có thể xây các khu nhà nghỉ cho khách du lịch. 10. C
“Since”: vì. Dịch câu: “Vì cô ấy đã chứng kiến vụ tai nạn nên cảnh sát đang hỏi cô ấy.” Bài 2: 1. B
“whose songs” ám chỉ “the singer’s songs”
Dịch câu: Cô ấy đang nói về người ca sĩ người mà bài hát của cô ấy có giai điệu bắt tai. 2. B
“which” bổ sung ý nghĩa cho cụm danh từ “some books”
Dịch câu: Anh ấy đang cố gắng tìm kiếm các quyển sách mà cần cho nghiên cứu của anh ấy. 3. C
“who” bổ sung ý nghĩa cho cụm danh từ “many children”
Dịch câu: Rất nhiều trẻ em người mà sống cùng với những bậc cha mẹ nghiêm khác thường chịu áp lực. 4. C & D
“who” và “whom” bổ sung ý nghĩa cho “the speaker”
Dịch câu: Bạn có biết diễn ra người mà bạn đã nói chuyện trong buổi gặp mặt tháng trước? 5. A
“which” bổ sung ý nghĩa cho “exercises”
Dịch câu: Các bài tập mà chúng ta đang tập đều nặng. 6. C
“who” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “the man”; “which” bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề phía trước
Dịch câu: Người đàn ông mà ngồi cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt lúc đang xem phim, điều đó
thực sự khiến tôi bực. 7. A
“who” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “the first person”
Dịch câu: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên mà đặt chân lên mặt trăng? 8. A
“which” nằm trong cụm “in which” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “village”; trường hợp này
không thể dung “where” vì có giới từ “in”.
Dịch câu: Đây là ngôi làng nơi tôi được sinh ra và lớn lên. 9. B
“whom” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “my mother”
Dịch câu: Mẹ tôi, người mà ai cũng ngưỡng mộ, có trái tim nhân hậu. 10. B
“which” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “the old bridge”
Dịch câu: Cái cây cầu cũ mà ở trước mặt nhà tôi gần đây đã bị dỡ bỏ. Bài 3: 1. When: khi
Elizabeth was texting her friends when the train arrived.
Dịch câu: Khi tàu đến, Elizabeth đang nhắn tin với bạn. 2. Although/Though: mặc dù
Although/Though the weather is very cold in December, we go swimming.
(Cần lược bỏ “anyway” vì từ “although” đã bao hàm nghĩa)
Dịch câu: Mặc dù thời tiết tháng 12 rất lạnh, chúng tôi vẫn đi bơi.
3. So that/in order that: để mà
Some children attempt to get high scores so that their parents can feel proud of them.
Dịch câu: Một vài trẻ em cố gắng đạt điểm cao để mà bố mẹ có thể cảm thấy tự hào về chúng. 4. After: sau khi
After Mike spends one hour walking every morning, he catches a bus to work.
Dịch câu: Sau khi Mike dành 1 tiếng đi bộ mỗi buổi sáng, anh ấy bắt xe buýt đi làm. 5. Since/Because/As: bởi vì
Since ticket prices for a music concert might be more expensive than going to the theater, we
decided to pick the second choice.
Dịch câu: Vì giá vé cho đêm biểu diễn âm nhạc có thể đắt hơn đi xem phim nên chúng tôi quyết định chọn lựa chọn 2.
6. So that/in order that: để mà
Government should upgrade public transportation so that more people can use them instead of private vehicles.
Dịch câu: Chính phủ nên nâng cấp hệ thống giao thông công cộng để mà nhiều người hơn có thể
sử dụng chúng thay vì dùng phương tiện cá nhân. 7. Although/Though
Although Richard lives in an affluent family, he can afford to buy almost anything he wants.
Dịch câu: Mặc dù Richard sống trong một gia đình giàu có, anh ta không thể mua bất cứ thứ gì anh ta muốn.
Ngoài ra, câu này có thể sử dụng “despite” hoặc “in spite of” do chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau.
Despite/In spite of living in an affluent family, Richard can afford to buy almost anything he wants.
8. While: trong khi (diễn tả hành động song song)
At 4 pm yesterday, my mother was cleaning the house while I was doing my homework.
Dịch câu: Lúc 4g chiều qua, trong khi mẹ tôi đang dọn nhà, tôi đang làm bài tập về nhà.
Lưu ý: While có thể đứng đầu hoặc giữa câu.
9. While: trong khi (thể hiện sự trái ngược, tương phản)
While my brother prefers going to crowded places, I can’t stand such places.
Dịch câu: Trong khi anh trai tôi thích đến những chỗ đông đúc, tôi không thể chịu đựng được những nơi như thế.
Lưu ý: While có thể đứng đầu hoặc giữa câu.
10. Which: bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề phía trước
Some parents in rural areas have to work from dawn till dusk, which allows their children to attend university.
Dịch câu: Một vài bố mẹ ở nông thôn phải làm việc vất vả từ sáng đến tối, điều này cho phép con
cái họ đi học đại học. Bài 4:
1. The boy who knows how to open this box has just left.
2. I don't remember the professor whom you said I met at the great hall last month.
3. The number of Covid 19 patients is declining, which makes people happy.
4. Some students in this school whose academic performance I am so impressed with come from Russia.
5. Tom, who has made a great effort to get a high score, has just finished his assignment.
6. Có thể dùng “when” hoặc “who”
Cách 1: The children often go camping on Sundays when they have a lot of free time.
Cách 2: The children who have a lot of free time often go camping on Sundays.
7. They are looking for his dog which they have lost in the forest.
8. Some people are growing vegetables in parks, which should be used for community purposes.
9. Young people often stay up late, which can deteriorate their health.
10. The Olympics event is an important annual event where there are many famous athletes to join.