Con lắc đơn gì? Công thức tính chu kì, tần số
góc của dao động bài tập
1. Khái niệm về con lắc đơn
Con lắc đơn một h bao gồm một vật nhỏ khối lượng m, được treo
đầu một sợi dây không dãn, khối lượng của nhỏ không đáng kể, chiều dài
l, đầu trên của sợi dây được treo vào một điểm cố định.
2. Vị trí cân bằng của con lắc đơn
Vị trí cân bằng của con lắc đơn chính vị trí dây treo phương thẳng đứng.
Hoặc khi kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch ra khỏi vị trí cân bằng một góc rồi
thả tay ra, ta thấy sự dao động của con lắc quanh vị trí cân bằng trong mặt
phẳng đứng đi qua điểm treo vị t ban đầu của vật. Từ đó ta hãy xem dao
động của con lắc đơn đó phải là dao động điều hòa hay không.
3. Phương trình dao động của con lắc đơn
Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa góc lệch cực đại của dây treo:
α0 < hoặc = 10º
- Phương trình dao động của con lắc: s =s0.cos(ωt +φ)
Với s = α . l ( alpha tính bằng radian) li độ dao động
s0 = l.α0l à biên độ dao động.
- Phương trình dao động theo li độ góc: α = α0.cos(ωt +φ)
Với α li độ góc của dao động
α0 biên độ góc của dao động
4. Phương trình vận tốc gia tốc
- Phương trình vận tốc của dao động: v = s' = ω . So . sin(ω . t + φ + π/2)
=> vmax = ω. So khi vật qua vị trí cân bằng.
Vận tốc v li độ s (hoặc li đ góc alpha) vuông pha nhau nên ta h thức:
(v/vmax)^2 + (s/So)2 = 1 hoặc (v/vmax)^2 + ( α/ αo)^2 = 1
- Phương trình gia tốc
Trong quá trình chuyển động của con lắc, chịu 2 gia tốc là: gia tốc hướng
tâm gia tốc tiếp tuyến.
Phương trình gia tốc tiếp tuyến là: att = v' = ^ 2.So.cos(ω.t + phi) = - ω^2. s
Gia tốc att vận tốc v vuông pha nhau n ta hệ thức: (a/att max)^2 +
(v/vmax)^2 = 1
Phương trình gia tốc hướng tâm: aht = v^2/ l
Gia tốc hướng tâm gia tốc tiếp tuyến vuông pha nhau.
Vậy ta gia tốc tổng hợp là:
ath = căn (aht2 + att2)
Nhận xét: Trong quá trình dao động, gia tốc nhỏ nhất của con lắc luôn lớn
hơn 0.
5. Công thức nh chu kỳ tần số
Chu kỳ: (Đơn vị tính: s)
Tần số: (Đơn vị tính: Hz)
6. Công thức nh năng lượng của con lắc đơn
Các công thức nh năng lượng của con lắc đơn dao động điều hòa :
Động năng của con lắc đơn dao động điều hòa là:
Thế ng của con lắc đơn (chọn mốc tính thế năng vị trí cân bằng, thế
năng của con lắc khi con lắc vị trí li độ góc alpha bất kì) là:
năng của con lắc đơn tổng động năng thế năng của con lắc. Khi
động năng bằng 0 thì thế năng cực đại ngược lại, khi thế năng bằng 0 thì
động năng cực đại. Do đó, năng bằng động năng cực đại cũng bằng
thế năng cực đại:
Lưu ý:
Nếu bỏ qua ma sát thì năng của con lắc đơn bảo toàn;
Công thức trên đúng với mọi alpha < hoặc = 900.
7. Công thức nh vận tốc lực căng dây
Khi vật vị trí li đ góc alpha, các lực tác dụng lên vật gồm: trọng lực P =
mg lực căng T của sợi dây. Hợp của hai lực này chính lực hướng tâm,
vật chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính R = 1. Ta có:
P + T = Fht
v = căn 2gl(cos alpha - cos alphao) => vmax = căn 2gl.(1 - cos alphao)
Công thức tính lực căng dây của con lắc đơn
T = mg.(3.cos alpha - 2.cos alphao)
=> Tmax = mg(3 - 2.cos alphao). (Khi vật đi ngang qua vị t n bằng)
=> Tmin = mg.cos alphao (Khi vật vị trí biên)
8. Ứng dụng: c định gia tốc rơi tự do
Trong lĩnh vực địa chất, các nhà địa chất quan tâm đến những tính chất đặc
biệt của lớp bề mặt Trái Đất thường xuyên phải đo gia tốc trọng trường
một nơi nào đó. Sau đây một dụ.
Dùng một con lắc chiều dài l tính đến tâm của quả cầu. Đo thời gian của
một số dao động toàn phần, từ đó suy ra chu T. Sau đó ta nh g ttheo công
thức g = 4pi2.l/T2. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần, mỗi lần rút ngắn chiều dài con
lắc đi một đoạn. Lấy giá trị trung bình g các lần đo, ta được gia tốc rơi tự do
tại nơi đó.
9. Bài tập con lắc đơn
Bài 1: Một con lắc đơn có chiều dài 16 cm. o con lắc này di chuyển
khỏi vị trí cân bằng một góc 9 rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Bỏ qua
các loại ma sát, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thời gian lúc thả vật, chiều
dương chiều chuyển động lúc đầu của con lắc. Các em hãy biểu diễn
phương trình dao động của con lắc trên theo li độ góc.
Hướng dẫn giải:
Tần số góc của con lắc là: omega = căn (g/l) = 2.5pi (rad/s)
Li độ cực đại : alphao = 9pi/180 = 0.157 (rad)
gốc thời gian lúc thả vật vật chuyển động theo chiều dương nên: alpha
= - alphao
Ta có: cos phi = alpha/ alphao = - alphao/ alphao = -1 => phi = pi (rad)
Vậy phương trình dao động của con lắc đơn theo li đ góc là:
alpha = 0.157cos(2.5pi.t + pi) (rad).
Bài 2: Một con lắc đơn có chiều dài được hiệu l, thực hiện được 6 dao
động trong khoảng thời gian delta(t). Nếu giảm độ dài của con lắc đi 16
cm thì trong khoảng thời gian delta(t) như ban đầu thực hiện được
10 dao động. Các em hãy cho biết chiều dài của con lắc ban đầu bao
nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Con lắc thực hiện 6 dao động trong khoảng thời gian delta(t), nếu giảm bớt
độ dài đi 16 cm thì cũng trong khoảng thời gian delta(t) đó thực hiện được
10 dao động. Vậy ta biểu thức như sau:
delta(t) = 6.T1 = 10.T2 6.2pi. căn(l/g) = 10.2pi. căn (l - 0,16)/g l = 0,25 m
= 25 cm
Bài 3: Một con lắc đơn chiều dài l = 15 cm. Từ vị trí cân bằng con lắc
được truyền vận tốc 10 cm/s theo chiều dương của trục tọa độ. Chọn
gốc thời gian lúc thả vật g = 10 m/s2. Viết phương trình dao động của
con lắc đơn theo li độ i.
Hướng dẫn giải:
Tần số góc của con lắc: omega = n (g/l) = 8 (rad/s)
Li độ cực đại: so = vo/omega = 0,1/8 = 0,08 (m) = 8 (cm)
Ta có: cos(phi) = s/so = 0 => phi = - pi/2 (do v > 0)
Vậy phương trình dao động của con lắc theo li đ dài là: s = 8 cos(8t - pi/2)
(cm).
Bài 4: Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng về con lắc đơn
dao đông điều hòa?
A. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài dây treo.
B. Chu kỳ của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật
nặng.
C. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ của dao động.
D. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào vị trí thực hiện thí nghiệm.
Hướng dẫn giải:
Ta T = 2pi. căn (l/g) không phụ thuộc vào m chỉ phụ thuộc o chiều
dài dây gia tốc trọng trường. Chọn đáp án C.
Bài 5: Một con lắc đơn chiều dài l = 1 m dao động điều hòa với chu
kỳ T tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 = pi2 m/s2. Khi dao động
qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng đinh tại vị trí l/2 con lắc tiếp tục
dao động. Xác định chu kỳ của con lắc đơn khi này?
Hướng dẫn giải:
- Gọi T1 chu kỳ dao động ban đầu của con lắc đơn T1 = 2pi. căn (l/g) = 2s.
- Trong quá trình thực hiện dao động của vật sẽ gồm hai phần:
+ Phần 1 thực hiện một nửa chu kỳ của T1.
+ Phần 2 thực hiện một nửa chu kỳ của T2.
T2 = T1/ căn 2 = căn 2 s.
Trong đó:
=> T chu kỳ của con lắc bị vướng đinh lúc này là: T = (T1 + T2)/2 = ( 2+
căn 2)/2 s.

Preview text:

Con lắc đơn là gì? Công thức tính chu kì, tần số
góc của dao động và bài tập
1. Khái niệm về con lắc đơn
Con lắc đơn là một hệ bao gồm một vật nhỏ có khối lượng m, được treo ở
đầu một sợi dây không dãn, khối lượng của nó nhỏ không đáng kể, chiều dài
là l, đầu trên của sợi dây được treo vào một điểm cố định.
2. Vị trí cân bằng của con lắc đơn
Vị trí cân bằng của con lắc đơn chính là vị trí dây treo có phương thẳng đứng.
Hoặc khi kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch ra khỏi vị trí cân bằng một góc rồi
thả tay ra, ta thấy sự dao động của con lắc quanh vị trí cân bằng trong mặt
phẳng đứng đi qua điểm treo và vị trí ban đầu của vật. Từ đó ta hãy xem dao
động của con lắc đơn đó có phải là dao động điều hòa hay không.
3. Phương trình dao động của con lắc đơn
Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa là góc lệch cực đại của dây treo: α0 < hoặc = 10º
- Phương trình dao động của con lắc: s =s0.cos(ωt +φ) 
Với s = α . l ( alpha tính bằng radian) là li độ dao động 
s0 = l.α0l à biên độ dao động.
- Phương trình dao động theo li độ góc: α = α0.cos(ωt +φ) 
Với α là li độ góc của dao động 
α0 là biên độ góc của dao động
4. Phương trình vận tốc và gia tốc
- Phương trình vận tốc của dao động: v = s' = ω . So . sin(ω . t + φ + π/2)
=> vmax = ω. So khi vật qua vị trí cân bằng. 
Vận tốc v và li độ s (hoặc li độ góc alpha) vuông pha nhau nên ta có hệ thức:
(v/vmax)^2 + (s/So)2 = 1 hoặc (v/vmax)^2 + ( α/ αo)^2 = 1 - Phương trình gia tốc
Trong quá trình chuyển động của con lắc, nó chịu 2 gia tốc là: gia tốc hướng
tâm và gia tốc tiếp tuyến.
Phương trình gia tốc tiếp tuyến là: att = v' = -ω ^ 2.So.cos(ω.t + phi) = - ω^2. s 
Gia tốc at và vận tốc v vuông pha nhau nên ta có hệ thức: (a/att max)^2 + (v/vmax)^2 = 1
Phương trình gia tốc hướng tâm: aht = v^2/ l 
Gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến vuông pha nhau.
Vậy ta có gia tốc tổng hợp là: ath = căn (aht2 + att2)
Nhận xét: Trong quá trình dao động, gia tốc nhỏ nhất của con lắc luôn lớn hơn 0.
5. Công thức tính chu kỳ và tần số
Chu kỳ: (Đơn vị tính: s)
Tần số: (Đơn vị tính: Hz)
6. Công thức tính năng lượng của con lắc đơn
Các công thức tính năng lượng của con lắc đơn dao động điều hòa là: 
Động năng của con lắc đơn dao động điều hòa là: 
Thế năng của con lắc đơn (chọn mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, thế
năng của con lắc khi con lắc ở vị trí có li độ góc alpha bất kì) là: 
Cơ năng của con lắc đơn là tổng động năng và thế năng của con lắc. Khi
động năng bằng 0 thì thế năng cực đại và ngược lại, khi thế năng bằng 0 thì
động năng cực đại. Do đó, cơ năng bằng động năng cực đại và cũng bằng thế năng cực đại: Lưu ý: 
Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng của con lắc đơn bảo toàn; 
Công thức trên đúng với mọi alpha < hoặc = 900.
7. Công thức tính vận tốc và lực căng dây
Khi vật ở vị trí có li độ góc alpha, các lực tác dụng lên vật gồm: trọng lực P =
mg và lực căng T của sợi dây. Hợp của hai lực này chính là lực hướng tâm,
vật chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính R = 1. Ta có: P + T = Fht
v = căn 2gl(cos alpha - cos alphao) => vmax = căn 2gl.(1 - cos alphao)
Công thức tính lực căng dây của con lắc đơn
T = mg.(3.cos alpha - 2.cos alphao)
=> Tmax = mg(3 - 2.cos alphao). (Khi vật đi ngang qua vị trí cân bằng)
=> Tmin = mg.cos alphao (Khi vật ở vị trí biên)
8. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do
Trong lĩnh vực địa chất, các nhà địa chất quan tâm đến những tính chất đặc
biệt của lớp bề mặt Trái Đất và thường xuyên phải đo gia tốc trọng trường ở
một nơi nào đó. Sau đây là một ví dụ.
Dùng một con lắc có chiều dài l tính đến tâm của quả cầu. Đo thời gian của
một số dao động toàn phần, từ đó suy ra chu kì T. Sau đó ta tính g ttheo công
thức g = 4pi2.l/T2. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần, mỗi lần rút ngắn chiều dài con
lắc đi một đoạn. Lấy giá trị trung bình g ở các lần đo, ta được gia tốc rơi tự do tại nơi đó.
9. Bài tập con lắc đơn
Bài 1: Một con lắc đơn có chiều dài 16 cm. Kéo con lắc này di chuyển
khỏi vị trí cân bằng một góc 9 rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Bỏ qua
các loại ma sát, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thời gian là lúc thả vật, chiều
dương là chiều chuyển động lúc đầu của con lắc. Các em hãy biểu diễn
phương trình dao động của con lắc trên theo li độ góc.
Hướng dẫn giải:
Tần số góc của con lắc là: omega = căn (g/l) = 2.5pi (rad/s)
Li độ cực đại là: alphao = 9pi/180 = 0.157 (rad)
Vì gốc thời gian lúc thả vật và vật chuyển động theo chiều dương nên: alpha = - alphao
Ta có: cos phi = alpha/ alphao = - alphao/ alphao = -1 => phi = pi (rad)
Vậy phương trình dao động của con lắc đơn theo li độ góc là:
alpha = 0.157cos(2.5pi.t + pi) (rad).
Bài 2: Một con lắc đơn có chiều dài được kí hiệu l, thực hiện được 6 dao
động trong khoảng thời gian delta(t). Nếu giảm độ dài của con lắc đi 16
cm thì trong khoảng thời gian delta(t) như ban đầu nó thực hiện được
10 dao động. Các em hãy cho biết chiều dài của con lắc ban đầu là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Con lắc thực hiện 6 dao động trong khoảng thời gian delta(t), nếu giảm bớt
độ dài đi 16 cm thì cũng trong khoảng thời gian delta(t) đó nó thực hiện được
10 dao động. Vậy ta có biểu thức như sau:
delta(t) = 6.T1 = 10.T2 ⇔ 6.2pi. căn(l/g) = 10.2pi. căn (l - 0,16)/g ⇔ l = 0,25 m = 25 cm
Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài l = 15 cm. Từ vị trí cân bằng con lắc
được truyền vận tốc 10 cm/s theo chiều dương của trục tọa độ. Chọn

gốc thời gian lúc thả vật và g = 10 m/s2. Viết phương trình dao động của
con lắc đơn theo li độ dài.
Hướng dẫn giải:
Tần số góc của con lắc: omega = căn (g/l) = 8 (rad/s)
Li độ cực đại: so = vo/omega = 0,1/8 = 0,08 (m) = 8 (cm)
Ta có: cos(phi) = s/so = 0 => phi = - pi/2 (do v > 0)
Vậy phương trình dao động của con lắc theo li độ dài là: s = 8 cos(8t - pi/2) (cm).
Bài 4: Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng về con lắc đơn dao đông điều hòa?
A. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài dây treo.
B. Chu kỳ của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ của dao động.
D. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào vị trí thực hiện thí nghiệm.
Hướng dẫn giải:
Ta có T = 2pi. căn (l/g) không phụ thuộc vào m mà chỉ phụ thuộc vào chiều
dài dây và gia tốc trọng trường. Chọn đáp án C.
Bài 5: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m dao động điều hòa với chu
kỳ T tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 = pi2 m/s2. Khi dao động
qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng đinh tại vị trí l/2 và con lắc tiếp tục
dao động. Xác định chu kỳ của con lắc đơn khi này?
Hướng dẫn giải:
- Gọi T1 là chu kỳ dao động ban đầu của con lắc đơn T1 = 2pi. căn (l/g) = 2s.
- Trong quá trình thực hiện dao động của vật nó sẽ gồm hai phần:
+ Phần 1 thực hiện một nửa chu kỳ của T1.
+ Phần 2 thực hiện một nửa chu kỳ của T2. T2 = T1/ căn 2 = căn 2 s. Trong đó:
=> T là chu kỳ của con lắc bị vướng đinh lúc này là: T = (T1 + T2)/2 = ( 2+ căn 2)/2 s.
Document Outline

  • Con lắc đơn là gì? Công thức tính chu kì, tần số g
    • 1. Khái niệm về con lắc đơn
    • 2. Vị trí cân bằng của con lắc đơn
    • 3. Phương trình dao động của con lắc đơn
    • 4. Phương trình vận tốc và gia tốc
    • 5. Công thức tính chu kỳ và tần số
    • 6. Công thức tính năng lượng của con lắc đơn
    • 7. Công thức tính vận tốc và lực căng dây
    • 8. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do
    • 9. Bài tập con lắc đơn