-
Thông tin
-
Quiz
Con lắc lò xo là gì? Lý thuyết và bài tập con lắc lò xo Vật lý 12
Con lắc lò xo là một hệ gồm một vật nặng kích thước nhỏ có khối lượng m gắn vào một đầu của lò xo, có độ cứng k, đầu còn lại của lò xo được gắn hoặc treo vào một điểm cố định. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu chung Vật Lí 12 66 tài liệu
Vật Lí 12 312 tài liệu
Con lắc lò xo là gì? Lý thuyết và bài tập con lắc lò xo Vật lý 12
Con lắc lò xo là một hệ gồm một vật nặng kích thước nhỏ có khối lượng m gắn vào một đầu của lò xo, có độ cứng k, đầu còn lại của lò xo được gắn hoặc treo vào một điểm cố định. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Tài liệu chung Vật Lí 12 66 tài liệu
Môn: Vật Lí 12 312 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:






Tài liệu khác của Vật Lí 12
Preview text:
Con lắc lò xo là gì? Lý thuyết và bài tập con lắc lò xo Vật lý 12
1. Khái niệm về con lắc lò xo
Con lắc lò xo là một hệ gồm một vật nặng kích thước nhỏ có khối lượng m gắn vào một đầu của
lò xo, có độ cứng k, đầu còn lại của lò xo được gắn hoặc treo vào một điểm cố định. Có thể bố trí
cho con lắc lò xo dao động theo phương ngang, theo phương thẳng đứng hoặc theo phương của một dốc nghiêng.
Dựa theo định nghĩa trên ta có 3 loại con lắc lò xo:
Con lắc nằm ngang: Dạng này cần học kĩ.
Con lắc phương thẳng đứng: Trong quá trình học ta chỉ khảo sát con lắc treo theo phương thẳng đứng bởi
dạng này thường xuyên ra vào đề thi của BGD&ĐT.
Con lắc nằm nghiêng: Phần này ta có thể lược bỏ vì nhiều năm trở lại đề thi không ra.
2. Cấu tạo của con lắc lò xo
Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m gắn vào đầu của một lò xo có độ cứng k, có khối
lượng không đáng kể. Đầu kia của lò xo được giữ cố định. Vật m có thể trượt trên một mặt phẳng
nằm ngang không có ma sát.
Vị trí cân bằng của vật là vị trí khi lò xo không biến dạng. Vật sẽ đứng yên mãi ở vị trí này nếu lúc đầu nó đứng yên.
Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng cho lò xo dãn ra một đoạn nhỏ rồi buông tay, ta thấy vật dao động
trên một đoạn thẳng quanh vị trí cân bằng.
3. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
Chọn trục tọa độ x song song với trục của lò xo, chiều dương là chiều tăng độ dài l của lò xo. Chọn
gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Giả sử vật có li độ x.
Vì trọng lực phản lực của mặt phẳng tác dụng vào vật cân bằng nhau, nên hợp lực tác dụng vào
vật chỉ là lực đàn hồi của lò xo. Hơn nữa, ở vị trí vật có li độ x thì độ biến dạng của lò xo cũng
bằng x(delta l = x). Do đó lực đàn hồi của lò xo Fđh = k.Δl có thể viết dưới dạng đại số như sau: F = ma = -kx hay a = (k/m).x Trong đó:
F: là lực tác dụng lên m (N)
x: là li độ của vật (m)
k: độ cứng của lò xo (N/m)
Dấu (-) trong công thức thể hiện rằng lực F luôn hướng về vị trí cân bằng.
Ta có: w2 = k/m => a + w2.x = 0
Dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa theo phương trình. Tần số góc và chu kì của con
lắc lò xo lần lượt là: Tần số góc: Chu kỳ:
Lực luôn hướng về vị trí cân bằng gọi là lực kéo về. Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ và là lực
gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo bảng công thức về con lắc lò xo dưới đây và áo dụng để giải các bài tập:
Bảng tổng hợp các công thức về các dạng con lắc lò xo.
4. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt năng lượng
4.1 Động năng của con lắc lò xo
Động năng của con lắc lò xo là động năng của vật m: wđ = 1/2.mv2
4.2 Thế năng của con lắc lò xo
Ở lớp 10 ta đã biết, khi lò xo bị biến dạng thì hệ gồm lò xo và vật nhỏ, tức là con lắc lò xo, có thế
năng đàn hồi Wt = 1/2.k (Δl^2) .
Thay Δl = x vào ta có công thức tính thế năng của con lắc lò xo như sau: Wt = 1/2.k.x2
4.3 Cơ năng của con lắc lò xo. Sự bảo toàn cơ năng
- Cơ năng của con lắc lò xo là tổng động năng và thế năng của con lắc. W = 1/2.m.v2 + 1/2.k.x2
- Ta có thể chứng minh rằng khi không có ma sát thì cơ năng của con lắc được bảo toàn. Nó chỉ
biến đổi từ dạng thế năng sang động năng và ngược lại.
W = 1/2.k.A2 = 1/2.m.w2.A2 = const
Cơ năng của con lắc lò xo luôn được bảo toàn và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Nếu tại t1 ta có x1, v1 và tại t2 ta có x2, v2. Ta có thể tính được : tần số góc
Nếu cho k, m và W, ta có thể tính được: Lưu ý:
- Một vật dao động điều hòa với tần số góc, chu kỳ T và tần số f thì động năng và thế năng biến
thiên tuần hoàn với tần số góc w', tần số f' và chu kỳ T', mối liên hệ như sau: w' = 2w, T' = T/2, f' = 2f.
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là T/4y
Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp động năng bằng thế năng bằng không là T/2
- Khi con lắc lò xo dao động mà chiều dài của lò xo thay đổi từ chiều dài cực tiểu lmin đến chiều dài cực đại lmax thì:
Biên độ: A = (lmax - lmin)/2
Chiều dài lúc cân bằng: lcb = lo + delta l = (lmax + lmin)/2
5. Một số bài tập liên quan
5.1. Dạng 1: Tính chu kỳ, tần số của Con lắc lò xo
Ví dụ 1: Một lò xo có độ cứng là K. Khi gắn vật m1 vào lò xo và cho dao động thì chu kỳ dao
động là 0,3s. Khi gắn vật có khối lượng m2 vào lò xo trên và kích thích cho dao động thì nó
dao động với chu kỳ là 0,4s. Hỏi nếu khi gắn vật có khối lượng m = 2m1 + 3m2 thì nó dao
động với chu kỳ là bao nhiêu? A. 0,25s B. 0,4s C. 0,812s D. 0,3s Hướng dẫn giải:
Xác định chu kỳ dao động của vật khi gắn vật có khối lượng m = a.m1 + b.m2:
=> T2 = a.T12 + b.T22 ⇔ T = căn .(2.T12 + 3.T22) = 0,812s.
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng K = 100 N/m được gắn vào vật nặng có
khối lượng m = 0,1kg. Kích thích cho vật dao động điều hòa, xác định chu kỳ của con lắc lò
xo? Lấy pi bình phương = 10. A. 0,1s B. 5s C. 2s D. 0,3s Hướng dẫn giải: Ta có:
T = 2pi. căn(m/k) với m = 100g = 0,1kg; k = 100.N/m
=> T = 2pi. căn (0,1/100) = 2s
5.2. Dạng 2: Tính chiều dài con lắc lò xo, lực đàn hồi, lực phục hồi
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là lo = 30 cm, độ cứng của lò xo và k = 10
N/m. Treo vật nặng có khối lượng m = 0,1 kg vào lò xo và kích thích cho lò xo dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 5 cm. xác định chiều dài cực đại, cực tiểu của
lò xo trong quá trình dao động của vật. A. 40 cm; 30 cm B. 45 cm; 25 cm C. 35 cm; 55 cm D. 45 cm; 35 cm Hướng dẫn giải:
Ta có: lo = 30 cm và delta lo = mg/k = 0,1 m = 10 cm
lmax = lo + delta lo + A = 30 + 10 + 5 = 45 cm
lmin = lo + delta lo - A = 30 + 10 - 5 = 35 cm
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là lo = 30 cm, độ cứng của lò xo là k = 10
N/m. Treo vật nặng có khối lượng m = 0,1 kg vào lò xo và kích thích cho lò xo dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 5 cm. Xác định lực đàn hồi cực đại, cực tiểu
của lò xo trong quá trình dao động của vật. A. 1,5N; 0,5N B. 2N; 1,5N C. 2,5N; 0,5N D. Khác Hướng dẫn giải:
Ta có: delta lo = 0,1 m > A
Áp dụng Fdhmax = K.(A + delta lo) = 10.(0,1 + 0,05) = 1,5N
Fdhmin = k.(A - delta lo) = 10.(0,1 - 0,05) = 0,5N
5.3. Dạng 3: Tính năng lượng của Con lắc lò xo
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật m và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Kích
thích để vật dao động điều hòa với động năng cực đại 0,5J. Biên độ dao động của vật là A. 50 cm B. 1 cm C. 10 cm D. 5 cm Hướng dẫn giải:
Ta có: E = Etmax = 1/2. k.A2 => A = căn. (2E/k) = 0,1 m = 10 cm
Ví dụ 2: Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần Ed = Et khi một vật dao động điều hòa là
0,05s. Tần số dao động của vật là A. 2,5Hz B. 3,75Hz C. 5Hz D. 5,5Hz
Hướng dẫn giải:
Ta có: Khoảng thời gian hai lần liên tiếp để động năng bằng thế năng là t = T/4 = 0,05s
=> T = 0,2 s => f = 1/T = 5 Hz