





Preview text:
Công thức cấu tạo của C2H6O và gọi tên
1. Công thức cấu tạo của C2H6O và gọi tên
Ancol etylic, còn được gọi là etanol, là một chất lỏng không có màu, còn được
biết đến với tên gọi rượu ngũ cốc hoặc cồn. Nó thuộc loại hợp chất hữu cơ
trong dãy đồng đẳng của alcohol, có tính chất dễ cháy và là một trong những
loại rượu thông thường xuất hiện trong các đồ uống chứa cồn. Công thức
phân tử của ancol etylic là C2H6O, có phân tử khối là 46. Theo công thức
phân tử C2H6O, chất này có thể được xem xét là ancol hoặc ete trong cấu trúc hóa học.
Công thức cấu tạo và tên gọi như sau: Ancol C2H6O
Ancol C2H6O có 1 đồng phân ancol, cụ thể: ETE C2H6O
Ete C2H6O có 1 đồng phân ete, cụ thể:
Công thức cấu tạo rút gọn của rượu etylic là CH3-CH2-OH.
Trong phân tử này, có một nguyên tử hydro (H) không liên kết trực tiếp với
nguyên tử carbon (C) mà thay vào đó liên kết với nguyên tử oxy (O), tạo
thành nhóm -OH. Chính sự hiện diện của nhóm -OH này làm cho rượu etylic
có những tính chất hóa học đặc trưng. 2. Tính chất của C2H6O
2.1. Tính chất vật lý của rượu etylic
Rượu etylic (C2H6O) có một số đặc điểm vật lý như sau:
Rượu etylic là chất lỏng không màu, có điểm sôi ở 78,3 độ C. Nó nhẹ hơn
nước và có khả năng tan vô hạn trong nước.
Rượu etylic có khả năng hòa tan nhiều chất như iot, benzen, ...
Độ rượu được xác định bằng số ml rượu etylic trong mỗi 100ml hỗn hợp rượu
và nước, gọi là độ rượu. Ví dụ, một dung dịch rượu 45 độ chứa 45ml rượu
etylic nguyên chất trong mỗi 100ml.
Công thức tính độ rượu được thể hiện như sau:
Độ rượu = Vr / Vhh x 100 Ở đây:
- Đr là độ rượu (đơn vị độ),
- Vr là thể tích rượu etylic (ml),
- Vhh là thể tích của hỗn hợp rượu và nước (ml).
Độ rượu càng cao, dung dịch rượu etylic chứa càng nhiều cồn và ngược lại.
2.2. Tính chất hóa học của rượu etylic
Rượu etylic có ba đặc điểm hóa học đặc trưng, như được chứng minh thông
qua các thí nghiệm chi tiết sau:
- Tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng:
Thí nghiệm đơn giản được thực hiện bằng cách thêm vài giọt rượu etylic vào
chén sứ, sau đó đốt cháy. Trong quá trình này, rượu etylic tác dụng mạnh với
oxi khi đốt nóng, tạo ra ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt. Phản ứng cháy
được mô tả bằng phương trình sau:
C2H6O (l) + 3O2 (k) → 2CO2 (k) + 3H2O (h) - Phản ứng với natri:
Mẩu natri được thả vào ống nghiệm chứa rượu etylic, và kết quả là bọt khí
thoát ra và mẩu natri tan dần. Rượu etylic tương tự như nước, tác dụng với
natri, giải phóng khí hidro. Phản ứng được biểu diễn qua phương trình:
2C2H5OH (l) + 2Na (r) → 2C2H5ONa (dd) + H2 (k)
- Phản ứng với axit axetic:
Trong thí nghiệm này, rượu etylic và axit axetic được thêm vào ống nghiệm.
Thêm một ít axit sulfuric đặc làm xúc tác, sau đó đun sôi hỗn hợp trong một
thời gian. Khi ngừng đun, thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống
nghiệm, lắc nhẹ rồi quan sát. Hiện tượng là chất lỏng không màu, mùi thơm,
không tan trong nước, nổi trên mặt nước. Điều này chứng minh rằng, rượu
etylic tác dụng với axit axetic tạo ra etyl axetat. Phản ứng được mô tả qua phương trình:
C2H5OH + CH3COOH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, nhiệt độ)
3. Điều chế rượu etylic
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, rượu etylic có thể được điều chế thông qua hai phương pháp như sau:
Phương pháp 1: Điều chế rượu etylic dùng cho đồ uống
Đối với việc sản xuất rượu dành cho đồ uống, quá trình điều chế liên quan
đến việc kết hợp tinh bột hoặc đường glucozo với men rượu như xúc tác,
nhằm thu được rượu etylic theo phản ứng sau:
Tinh bột/ đường (men) —> Rượu etylic
Phương pháp 2: Sản xuất rượu cho ngành công nghiệp
Trong quá trình điều chế rượu phục vụ cho ngành công nghiệp, etilen được
cộng hợp với nước và sử dụng axit làm chất xúc tác. Phản ứng được mô tả bằng phương trình sau:
CH2 = CH2 + H2O (axit) → C2H5OH
Chú ý: Các hợp chất hữu cơ khác, có phân tử chứa nhóm OH và có công
thức phân tử chung là CnH2n+1OH, được gọi là ancol no đơn chức hoặc
ankanol, cũng có tính chất tương tự như rượu etylic.
4. Ứng dụng rượu etylic
Rượu etylic không chỉ được sử dụng rộng rãi như làm đồ uống, mà còn có
những ứng dụng quan trọng khác như sau:
- Nguyên liệu sản xuất: Rượu etylic là nguyên liệu chính để sản xuất dược
phẩm, rượu bia, cao su tổng hợp và axit axetic.
- Dung môi và pha chế: Rượu etylic được sử dụng làm dung môi cho quá
trình pha chế vecni, nước hoa. Nó cũng thường được ứng dụng như nhiên
liệu cồn, thường được trộn với xăng, và trong nhiều quy trình công nghiệp
khác. Do điểm đóng băng thấp, rượu etylic có thể được sử dụng trong các
sản phẩm chống đông lạnh.
- Tẩy uế và khử trùng: Dung dịch chứa 70% rượu etylic được sử dụng làm
tẩy uế, trong khi gel vệ sinh kháng khuẩn phổ biến nhất ở nồng độ 62%.
Rượu etylic ở nồng độ khoảng 70% có khả năng khử trùng tốt, trong khi nồng
độ cao hơn hoặc thấp hơn có thể giảm hiệu quả kháng khuẩn. Phương pháp
này hoạt động bằng cách biến tính protein và hòa tan lipit, giết chết các sinh
vật gốc và có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn, nấm, và virus, mặc dù có
thể kém hiệu quả đối với bào tử vi khuẩn.
5. Bài tập tự luyện liên quan
Ngoài những bài tập có sẵn trong sách giáo khoa, dưới đây là một số bài tập
khác để học sinh tự ôn tập:
Câu 1: Để phân biệt giữa hai chất lỏng nguyên chất, không màu là benzen và
rượu etylic, ta sử dụng kim loại nào dưới đây? A. Sắt. B. Đồng. C. Natri. D. Nhôm.
Câu 2: Cho 46 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với lượng dư kim loại K.
Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là bao nhiêu? A. 2,8 lít. B. 5,6 lít. C. 8,4 lít. D. 11,2 lít.
Câu 3: Hòa tan 60 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
rượu etylic có độ rượu là bao nhiêu trong các lựa chọn sau đây? A. 200. B. 250. C. 300. D. 400.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O, biết A phản ứng
với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là gì? A. CH3 – CH2 – OH. B. CH3 – O – CH3. C. CH3 – CH3 = O. D. CH3 – OH – CH2.
Câu 5: Rượu etylic không thể tác dụng với chất nào sau đây? A. H2 (xúc tác Ni, t0). B. CH3COOH. C. Na. D. K.
Câu 6: Trong 250 ml rượu 45 độ, có bao nhiêu ml rượu etylic? A. 250 ml B. 215 ml C. 112,5 ml D. 275 ml
Câu 7: Cho rượu etylic 70 độ tác dụng với lượng dư kim loại natri. Số phản
ứng hóa học có thể xảy ra là bao nhiêu? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 8: Khi hòa tan 40 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất, ta thu
được rượu etylic có nồng độ là bao nhiêu trong các lựa chọn sau đây? A. 200. B. 250. C. 300. D. 350.
Câu 9: Nếu chúng ta đốt cháy hoàn toàn 50 ml rượu etylic a, và thu được
22,4 lít khí CO2 ở đktc, giá trị của a sẽ là bao nhiêu? A. 57,5. B. 60. C. 62. D. 70.
Câu 10: Nếu 30 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư, và sản phẩm thu
được là 27,5 gam etyl axetat, thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu? A. 72,5%. B. 62,5 %. C. 56,2%. D. 65,2 %.
Câu 11: Trong hỗn hợp X gồm 13,6 gam axit axetic và rượu etylic theo tỉ lệ
mol 3 : 2, nếu ta đun nóng với H2SO4 đặc và thu được m gam este
CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 90%, giá trị của m sẽ là bao nhiêu? A. 7,04g. B. 8,80g. C. 7,92g. D. 11,00g.
Câu 12: Nếu 18 gam rượu X thuộc dãy đồng đẳng với rượu etylic tác dụng
với natri dư và sản phẩm thu được là 3,36 dm3 khí H2 ở đktc, thì công thức
hóa học của rượu X là gì? A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Câu 13: Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu X (cùng dãy với rượu etylic) và
cần 10,08 lít khí O2 ở đktc, công thức phân tử của rượu X là gì? A. CH4O. B. C3H8O. C. C4H10O. D. C2H6O.
Câu 14: Cấu trúc cấu tạo của rượu etylic là gì? A. CH2 – CH3 – OH. B. CH3 – O – CH3. C. CH2 – CH2 – OH2. D. CH3 – CH2 – OH.
Câu 15: Trong 100 ml rượu 40°, có chứa những thành phần nào trong các lựa chọn sau đây?
A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.
B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.
C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.
D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.
Document Outline
- Công thức cấu tạo của C2H6O và gọi tên
- 1. Công thức cấu tạo của C2H6O và gọi tên
- 2. Tính chất của C2H6O
- 2.1. Tính chất vật lý của rượu etylic
- 2.2. Tính chất hóa học của rượu etylic
- 3. Điều chế rượu etylic
- 4. Ứng dụng rượu etylic
- 5. Bài tập tự luyện liên quan