Công thức của oxit gì? Phân loại oxit
1. Công thức của oxit gì?
Oxit loại hợp chất hóa học chứa nguyên tố oxi (O) một nguyên tố hóa
học khác. Công thức chung của oxit được biểu diễn dưới dạng MxOy, trong
đó M đại diện cho một nguyên tố hóa học khác oxi x, y các số nguyên
dương thể hiện tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Oxit
thể được tạo thành từ các nguyên tố kim loại, phi kim nguyên tố bán kim
loại. Các nguyên tố này kết hợp với oxi đ tạo ra các oxit tính chất ng
dụng đa dạng trong lĩnh vực hóa học công nghệ.
dụ, CO2 (oxit cacbon) oxit được tạo thành từ nguyên tố cacbon (C)
oxi (O), với tỉ lệ một nguyên tử cacbon kết hợp với hai nguyên tử oxi. SO2
(oxit lưu huỳnh) oxit được tạo thành từ nguyên t lưu huỳnh (S) oxi (O),
với tỉ lệ một nguyên tử lưu huỳnh kết hợp với hai nguyên tử oxi.
Ngoài ra, còn các oxit khác như P2O5 (oxit phospho), SO3 (oxit lưu
huỳnh), Fe2O3 (oxit sắt), CuO (oxit đồng), CaO (oxit canxi), N2O5 (oxit nitơ),
nhiều oxit khác. Công thức tỉ lệ số nguyên tử trong các oxit này sẽ khác
nhau tùy thuộc vào nguyên tố hóa học số nguyên tử tham gia trong hợp
chất. Các oxit tính chất ứng dụng đa dạng trong thực tế. Chúng thể
tồn tại dưới dạng khí, chất rắn hoặc chất lỏng, thể tính chất acid
hoặc bazơ, tùy thuộc vào nguyên tố hóa học tham gia tỉ lệ số nguyên tử
của chúng.
=> Công thức MxOy cho các oxit cụ thể sẽ phụ thuộc vào các nguyên tố hóa
học tham gia tỉ lệ số nguyên t của chúng trong hợp chất.
2. Phân loại oxit
Oxit những hợp chất hóa học chứa một nguyên tố hóa học (kim loại hoặc
phi kim) liên kết với một hoặc nhiều nguyên tử oxy. Các oxit thể được
phân loại thành hai loại chính oxit axit oxit bazơ.
- Oxit axit:
+ Định nghĩa: Oxit axit những oxit tính chất axit. Chúng tương tác với
nước để tạo ra axit.
+ dụ:
SO2: Đây oxit axit của lưu huỳnh. Khi tương c với nước, tạo thành axit
sunfurơ (H2SO3).
NO2: Đây oxit axit của nitơ. Khi tương tác với nước, tạo thành axit nitric
(HNO3).
- Oxit bazơ:
+ Định nghĩa: Oxit bazơ là những oxit tính chất bazơ. Chúng tương c với
nước để tạo ra bazơ.
+ dụ:
CaO: Đây oxit bazơ của canxi. Khi tương tác với nước, tạo thành bazơ
canxi hydroxit (Ca(OH)2).
Al2O3: Đây oxit bazơ của nhôm. Khi tương tác với ớc, tạo thành
bazơ nhôm hydroxit (Al(OH)3).
3. Tính chất hoá học của oxit
Oxit một loại hợp chất gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó một nguyên
tố oxi. Công thức chung của oxit được hiệu MxOy, trong đó M đại diện
cho nguyên tố khác oxi x, y các số nguyên thể hiện tỉ lệ số nguyên tử
của các nguyên t trong hợp chất oxit. Tính chất hóa học của oxit thể
được phân thành hai loại chính: oxit axit oxit bazơ, tùy thuộc vào tính chất
của nguyên tố khác oxi trong oxit.
- Tính chất của oxit axit:
+ c dụng với nước: Oxit axit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành axit tương
ứng. Quá trình này được biểu diễn bằng phương trình hóa học:
oxit axit + H2O axit.
dụ, khi SO2 tác dụng với nước, ta thu được axit sunfurơ (H2SO3): SO2 +
H2O H2SO3.
- c dụng với bazơ: Oxit axit chỉ tác dụng được với bazơ của kim loại kiềm
kiềm thổ. Khi tác dụng, oxit axit bazơ tạo thành muối nước. Phản
ứng này th được biểu diễn như sau:
oxit axit + bazơ muối + H2O.
dụ, khi CO2 tác dụng với KOH, ta thu được muối kali cacbonat (K2CO3):
CO2 + KOH K2CO3 + H2O.
- Tác dụng với oxit bazơ: Một số oxit bazơ cũng thể tác dụng với oxit axit
để tạo thành muối. Điều này thường xảy ra khi oxit bazơ tác dụng với nước.
Quá trình này được biểu diễn bằng phương trình hóa học:
oxit bazơ + oxit axit muối.
dụ, khi Na2O tác dụng với CO2, ta thu được muối natri cacbonat
(Na2CO3): Na2O + CO2 Na2CO3.
- Tính chất của oxit bazơ:
+ Tác dụng với nước: Chỉ oxit bazơ của kim loại kiềm kiềm thổ tác
dụng với nước. Khi tác dụng, oxit bazơ nước tạo thành dung dịch bazơ
hay còn gọi dung dịch kiềm. Quá trình này thể được biểu diễn như sau:
R2On + nH2O 2R(OH)n (n hóa trị của kim loại R).
dụ, khi BaO tác dụng với nước, ta thu được dung dịch bazơ hydroxit bari
(Ba(OH)2): BaO + H2O Ba(OH)2.
+ Tác dụng với axit: Đa số các oxit ba đều tác dụng với axit để tạo thành
muối nước. Quá trình này thể được biểu diễn bằng phương trình hóa
học:
oxit bazơ + axit muối + H2O.
dụ, khi CaO c dụng với axit clohidric, ta thu được muối canxi clorua
(CaCl2) nước: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O.
+ Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ cũng thể tác dụng với oxit axit để
tạo thành muối. Điều này thường xảy ra khi oxit bazơ tác dụng với nước. Quá
trình này được biểu diễn bằng phương trình hóa học:
oxit bazơ + oxit axit muối.
dụ, khi Na2O tác dụng với CO2, ta thu được muối natri cacbonat
(Na2CO3): Na2O + CO2 Na2CO3.
=> Tính chất hóa học của oxit dựa vào loại oxit (axit hoặc bazơ) nguyên tố
hóa học tham gia trong hợp chất. Oxit thể tác dụng với nước, axit bazơ
để tạo thành muối nước, tạo nên những phản ứng hóa học phức tạp đa
dạng.
4. Cách gọi tên oxit
Cách gọi tên theo chương trình cũ:
- Tên oxit kim loại: Tên oxit kim loại được tạo thành bằng cách kết hợp tên
nguyên tố từ "oxit".
dụ:
BaO: Bari oxit.
NO: Nito oxit.
- Tên oxit kim loại nhiều hóa trị: Trong trường hợp kim loại nhiều hóa trị,
ta sẽ sử dụng hậu tố chỉ hóa tr để ch rõ.
dụ:
Fe2O3: Sắt (III) oxit.
FeO: Sắt (II) oxit.
- Tên oxit phi kim nhiều hóa trị: Trong trường hợp phi kim nhiều hóa trị,
ta sử dụng tên phi kim kèm theo tiền tố chỉ số nguyên t phi kim từ "oxit".
+ Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim:
1: mono
2: đi
3: tri
4: tetra
5: penta
+ dụ:
CO: Cacbon monoxit, cách gọi khác cacbon oxit.
CO2: Cacbon đioxit, cách gọi khác cacbonnic.
Cách gọi tên oxit theo chương trình mới: Theo chương trình Hóa học mới,
tên gọi oxit được thực hiện dựa trên quy tắc IUPAC.
- Đối với oxit của kim loại (oxit bazơ): Tên oxit kim loại được tạo thành bằng
cách kết hợp tên kim loại từ "oxide".
dụ:
Na2O: Sodium oxide.
MgO: Magnesium oxide.
- Đối với oxit của phi kim (oxit axit của kim loại):
+ Cách 1: Tên phi kim + (Hóa trị) + Oxide
+ Cách 2: Số lượng nguyên tử + Tên nguyên tố + S lượng nguyên tử oxy +
Oxide
Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử được viết bằng tiền tố giản lược theo
quy ước: mono, đi, tri, tetra, penta,... dụ:
SO2: Sulfur (IV) oxide, cách gọi khác sulfur dioxide.
CO: Carbon (II) oxide, cách gọi khác carbon monoxide.
Hệ thống gọi tên theo chương trình mới theo quy tắc IUPAC đã được áp dụng
rộng rãi chính xác hơn trong việc đặt tên các hợp chất hóa học.
=> Theo chương trình cũ, cách gọi tên oxit dựa trên quy tắc đặt tên theo loại
nguyên tố hóa trị. Oxit kim loại được đặt tên bằng cách kết hợp tên nguyên
tố từ "oxit". Trong trường hợp kim loại nhiều hóa trị, ta sử dụng hậu tố
chỉ hóa trị. Oxit phi kim được đặt tên bằng cách kết hợp tên phi kim kèm theo
tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim từ "oxit". Theo chương trình mới (IUPAC),
cách gọi tên oxit dựa trên quy tắc IUPAC. Oxit kim loại được gọi bằng cách
kết hợp tên kim loại từ "oxide". Oxit phi kim được đặt tên theo cách 1: tên
phi kim + (Hóa trị) + Oxide, hoặc cách 2: số lượng nguyên tử + n nguyên tố
+ số lượng nguyên tử oxy + Oxide, với số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử
được viết bằng tiền t giản lược. Qua việc tìm hiểu cách gọi tên oxit theo hai
chương trình, ta nhận thấy rằng chương trình mới (IUPAC) đưa ra một hệ
thống gọi tên chính xác hơn được áp dụng rộng rãi trong đặt tên các hợp
chất hóa học.

Preview text:

Công thức của oxit là gì? Phân loại oxit
1. Công thức của oxit là gì?
Oxit là loại hợp chất hóa học chứa nguyên tố oxi (O) và một nguyên tố hóa
học khác. Công thức chung của oxit được biểu diễn dưới dạng MxOy, trong
đó M đại diện cho một nguyên tố hóa học khác oxi và x, y là các số nguyên
dương thể hiện tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Oxit có
thể được tạo thành từ các nguyên tố kim loại, phi kim và nguyên tố bán kim
loại. Các nguyên tố này kết hợp với oxi để tạo ra các oxit có tính chất và ứng
dụng đa dạng trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.
Ví dụ, CO2 (oxit cacbon) là oxit được tạo thành từ nguyên tố cacbon (C) và
oxi (O), với tỉ lệ một nguyên tử cacbon kết hợp với hai nguyên tử oxi. SO2
(oxit lưu huỳnh) là oxit được tạo thành từ nguyên tố lưu huỳnh (S) và oxi (O),
với tỉ lệ một nguyên tử lưu huỳnh kết hợp với hai nguyên tử oxi.
Ngoài ra, còn có các oxit khác như P2O5 (oxit phospho), SO3 (oxit lưu
huỳnh), Fe2O3 (oxit sắt), CuO (oxit đồng), CaO (oxit canxi), N2O5 (oxit nitơ),
và nhiều oxit khác. Công thức và tỉ lệ số nguyên tử trong các oxit này sẽ khác
nhau tùy thuộc vào nguyên tố hóa học và số nguyên tử tham gia trong hợp
chất. Các oxit có tính chất và ứng dụng đa dạng trong thực tế. Chúng có thể
tồn tại dưới dạng khí, chất rắn hoặc chất lỏng, và có thể có tính chất acid
hoặc bazơ, tùy thuộc vào nguyên tố hóa học tham gia và tỉ lệ số nguyên tử của chúng.
=> Công thức MxOy cho các oxit cụ thể sẽ phụ thuộc vào các nguyên tố hóa
học tham gia và tỉ lệ số nguyên tử của chúng trong hợp chất. 2. Phân loại oxit
Oxit là những hợp chất hóa học chứa một nguyên tố hóa học (kim loại hoặc
phi kim) liên kết với một hoặc nhiều nguyên tử oxy. Các oxit có thể được
phân loại thành hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ. - Oxit axit:
+ Định nghĩa: Oxit axit là những oxit có tính chất axit. Chúng tương tác với nước để tạo ra axit. + Ví dụ:
SO2: Đây là oxit axit của lưu huỳnh. Khi tương tác với nước, nó tạo thành axit sunfurơ (H2SO3).
NO2: Đây là oxit axit của nitơ. Khi tương tác với nước, nó tạo thành axit nitric (HNO3). - Oxit bazơ:
+ Định nghĩa: Oxit bazơ là những oxit có tính chất bazơ. Chúng tương tác với nước để tạo ra bazơ. + Ví dụ:
CaO: Đây là oxit bazơ của canxi. Khi tương tác với nước, nó tạo thành bazơ canxi hydroxit (Ca(OH)2).
Al2O3: Đây là oxit bazơ của nhôm. Khi tương tác với nước, nó tạo thành
bazơ nhôm hydroxit (Al(OH)3).
3. Tính chất hoá học của oxit
Oxit là một loại hợp chất gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên
tố là oxi. Công thức chung của oxit được ký hiệu là MxOy, trong đó M đại diện
cho nguyên tố khác oxi và x, y là các số nguyên thể hiện tỉ lệ số nguyên tử
của các nguyên tố trong hợp chất oxit. Tính chất hóa học của oxit có thể
được phân thành hai loại chính: oxit axit và oxit bazơ, tùy thuộc vào tính chất
của nguyên tố khác oxi trong oxit.
- Tính chất của oxit axit:
+ Tác dụng với nước: Oxit axit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành axit tương
ứng. Quá trình này được biểu diễn bằng phương trình hóa học:
oxit axit + H2O → axit.
Ví dụ, khi SO2 tác dụng với nước, ta thu được axit sunfurơ (H2SO3): SO2 + H2O ⇌ H2SO3.
- Tác dụng với bazơ: Oxit axit chỉ tác dụng được với bazơ của kim loại kiềm
và kiềm thổ. Khi tác dụng, oxit axit và bazơ tạo thành muối và nước. Phản
ứng này có thể được biểu diễn như sau:
oxit axit + bazơ → muối + H2O.
Ví dụ, khi CO2 tác dụng với KOH, ta thu được muối kali cacbonat (K2CO3): CO2 + KOH → K2CO3 + H2O.
- Tác dụng với oxit bazơ: Một số oxit bazơ cũng có thể tác dụng với oxit axit
để tạo thành muối. Điều này thường xảy ra khi oxit bazơ tác dụng với nước.
Quá trình này được biểu diễn bằng phương trình hóa học:
oxit bazơ + oxit axit → muối.
Ví dụ, khi Na2O tác dụng với CO2, ta thu được muối natri cacbonat
(Na2CO3): Na2O + CO2 → Na2CO3.
- Tính chất của oxit bazơ:
+ Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác
dụng với nước. Khi tác dụng, oxit bazơ và nước tạo thành dung dịch bazơ
hay còn gọi là dung dịch kiềm. Quá trình này có thể được biểu diễn như sau:
R2On + nH2O → 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R).
Ví dụ, khi BaO tác dụng với nước, ta thu được dung dịch bazơ hydroxit bari
(Ba(OH)2): BaO + H2O → Ba(OH)2.
+ Tác dụng với axit: Đa số các oxit bazơ đều tác dụng với axit để tạo thành
muối và nước. Quá trình này có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học:
oxit bazơ + axit → muối + H2O.
Ví dụ, khi CaO tác dụng với axit clohidric, ta thu được muối canxi clorua
(CaCl2) và nước: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.
+ Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ cũng có thể tác dụng với oxit axit để
tạo thành muối. Điều này thường xảy ra khi oxit bazơ tác dụng với nước. Quá
trình này được biểu diễn bằng phương trình hóa học:
oxit bazơ + oxit axit → muối.
Ví dụ, khi Na2O tác dụng với CO2, ta thu được muối natri cacbonat
(Na2CO3): Na2O + CO2 → Na2CO3.
=> Tính chất hóa học của oxit dựa vào loại oxit (axit hoặc bazơ) và nguyên tố
hóa học tham gia trong hợp chất. Oxit có thể tác dụng với nước, axit và bazơ
để tạo thành muối và nước, tạo nên những phản ứng hóa học phức tạp và đa dạng. 4. Cách gọi tên oxit
Cách gọi tên theo chương trình cũ:
- Tên oxit kim loại: Tên oxit kim loại được tạo thành bằng cách kết hợp tên nguyên tố và từ "oxit". Ví dụ:  BaO: Bari oxit.  NO: Nito oxit.
- Tên oxit kim loại có nhiều hóa trị: Trong trường hợp kim loại có nhiều hóa trị,
ta sẽ sử dụng hậu tố chỉ hóa trị để chỉ rõ. Ví dụ:  Fe2O3: Sắt (III) oxit.  FeO: Sắt (II) oxit.
- Tên oxit phi kim có nhiều hóa trị: Trong trường hợp phi kim có nhiều hóa trị,
ta sử dụng tên phi kim kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và từ "oxit".
+ Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim:  1: mono  2: đi  3: tri  4: tetra  5: penta + Ví dụ: 
CO: Cacbon monoxit, cách gọi khác là cacbon oxit. 
CO2: Cacbon đioxit, cách gọi khác là cacbonnic.
Cách gọi tên oxit theo chương trình mới: Theo chương trình Hóa học mới,
tên gọi oxit được thực hiện dựa trên quy tắc IUPAC.
- Đối với oxit của kim loại (oxit bazơ): Tên oxit kim loại được tạo thành bằng
cách kết hợp tên kim loại và từ "oxide". Ví dụ:  Na2O: Sodium oxide.  MgO: Magnesium oxide.
- Đối với oxit của phi kim (oxit axit của kim loại):
+
Cách 1: Tên phi kim + (Hóa trị) + Oxide
+ Cách 2: Số lượng nguyên tử + Tên nguyên tố + Số lượng nguyên tử oxy + Oxide
Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử được viết bằng tiền tố giản lược theo
quy ước: mono, đi, tri, tetra, penta,. . Ví dụ: 
SO2: Sulfur (IV) oxide, cách gọi khác là sulfur dioxide. 
CO: Carbon (II) oxide, cách gọi khác là carbon monoxide.
Hệ thống gọi tên theo chương trình mới theo quy tắc IUPAC đã được áp dụng
rộng rãi và chính xác hơn trong việc đặt tên các hợp chất hóa học.
=> Theo chương trình cũ, cách gọi tên oxit dựa trên quy tắc đặt tên theo loại
nguyên tố và hóa trị. Oxit kim loại được đặt tên bằng cách kết hợp tên nguyên
tố và từ "oxit". Trong trường hợp kim loại có nhiều hóa trị, ta sử dụng hậu tố
chỉ hóa trị. Oxit phi kim được đặt tên bằng cách kết hợp tên phi kim kèm theo
tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và từ "oxit". Theo chương trình mới (IUPAC),
cách gọi tên oxit dựa trên quy tắc IUPAC. Oxit kim loại được gọi bằng cách
kết hợp tên kim loại và từ "oxide". Oxit phi kim được đặt tên theo cách 1: tên
phi kim + (Hóa trị) + Oxide, hoặc cách 2: số lượng nguyên tử + tên nguyên tố
+ số lượng nguyên tử oxy + Oxide, với số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử
được viết bằng tiền tố giản lược. Qua việc tìm hiểu cách gọi tên oxit theo hai
chương trình, ta nhận thấy rằng chương trình mới (IUPAC) đưa ra một hệ
thống gọi tên chính xác hơn và được áp dụng rộng rãi trong đặt tên các hợp chất hóa học.
Document Outline

  • Công thức của oxit là gì? Phân loại oxit
    • 1. Công thức của oxit là gì?
    • 2. Phân loại oxit
    • 3. Tính chất hoá học của oxit
    • 4. Cách gọi tên oxit