CTCP phổ thông CTCP niêm yết CTCP đại chúng môn Pháp luật đại cương | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Cổ phần phổ thông có tên tiếng anh là Common shares/Ordinaryshares.Theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có một khái niệm cụ thể về cổ phần phổthông. Tuy nhiên, bạn có hiểu cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải cócủa công ty cổ phần,Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

CTCP phổ thông CTCP niêm yết CTCP đại chúng môn Pháp luật đại cương | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Cổ phần phổ thông có tên tiếng anh là Common shares/Ordinaryshares.Theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có một khái niệm cụ thể về cổ phần phổthông. Tuy nhiên, bạn có hiểu cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải cócủa công ty cổ phần,Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

60 30 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
C PHN PH THÔNG LÀ GÌ?
C phn ph thông n tiếng anh Common shares/Ordinary shares. Theo
Lut Doanh nghip 2020, không mt khái nim c th v c phn ph thông.
Tuy nhiên, bn có hiu c phn ph thông là c phn bt buc phi ca ng
ty c phn, được phân chia da trên vốn điều l ca công ty;
Người s hu c phn ph thông (cá nhân/t chức) được gi c đông phổ
thông.
Có 2 loi c phn ph tng trên th trường: c phn ph thông trên th trường sơ
cp (c phần đưc phát hành lần đầu khi thành lp công ty c phn) c phn
ph thông trên th trường th cp (c phần được mua n, giao dch trên th trường
chng khoán, kế tha hoc chuyển nhượng… );
5 ĐC ĐIỂM CA C PHN PH THÔNG
C phn ph thông có 5 đặc điểm ni bật sau đây:
1. Đưc phát hành rng rãi trên th trường;
2. Không th chuyển đổi thành c phần ưu đãi;
3. Mi c phn ph thông có mt phiếu biu quyết;
4. Kh năng sinh lời tốt hơn so với chng khoán, trái phiếu;
5. nhân hoc t chc s hu c phn ph thông được hưởng c tc theo kết
qu kinh doanh, s ng c phn nm gi theo quy định ca pháp lut.
QUYN CA C ĐÔNG PHỔ THÔNG
lOMoARcPSD| 48302938
1. Quyn tham d, phát biu, biu quyết trong cuc họp Đại hi đng c
đông
C đông phổ thông quyn tham d, phát biu, biu quyết trong cuc họp Đại hội đồng
c đông. Trường hp c đông phổ thông không th tham d có th y quyền cho người
đại din hoc theo hình thức khác đã được quy định trong điều l công ty.
2 . Quyền được t do chuyn nhượng c phần cho người khác
Theo Khoản 3 Điều 120 và Khoản 1 Điều 127 ca Lut Doanh nghip 2020, c đông phổ
thông s đưc t do chuyển nhượng c phần cho người khác.
C th: Trong thi hạn 3 năm k t ngày được cp giy chng nhận đăng kinh doanh,
c đông sáng lập được quyn t do chuyển nhưng c phn ph thông ca mình cho
các c đông sáng lập khác. Trong tường hp chuyển nhượng cho c đông không phải
c đông sáng lp thì phải được s đồng ý của Đại hội đồng c đông.
3 . Được ưu tiên mua cổ phn
C đông ph thông được ưu tiên mua cổ phn mới chào bán tương ng vi t l s hu
c phn ph thông ca mi c đông đó.
4 . Được hưởng c tc
Các c đông phổ thông s được hưởng c tc khi công ty kinh doanh thun li sinh
li. Mức hưởng c tc s do Đại hội đồng c đông quyết đnh.
Trường hp công ty gii thế hoc phá sn, c đông phổ thông s những người cui
cùng nhận được nhng còn lại sau khi công ty đã hoàn thành xong các nghĩa vụ v
tài chính. Mc c tc c đông được hưởng s tương ng vi t l s hu c phn ti
công ty.
5 . Quyn xem xét, tra cu, yêu cu sửa đổi thông tin
C đông phổ thông được quyn xem xét, tra cu, trích lục thông tin tên, địa ch trong
danh sách c đông có quyền biu quyết. Và khi thông tin không chính xác, c đông phổ
thông có quyn yêu cu sửa đổi ni dung thông tin ca mình. Ngoài ra, c đông sáng lập
còn quyn sao chụp điều l công ty, biên bn họp Đại hội đồng c đông c ngh
quyết Đi hội đồng c đông.
Đối vi c đông hoặc nhóm c đông sở hu t 5% tng s c phn ph thông tr lên
hoc nh hơn theo điều l công ty quyn: tra cu, xem xét, trích lc s biên bn
ngh quyết, quyết định ca Hội đồng qun tr, báo cáo ca Ban kim soát, báo cáo tài
chính giữa năm, hàng năm, hợp đồng, giao dịch đều phi thông qua Hội đồng qun tr
tài liu khác tr tài liệu liên quan đến bí mật kinh doanh, thương mi công ty.
lOMoARcPSD| 48302938
6 . Quyền được triu tp họp Đại hội đồng c đông
C đông hoc nhóm c đông sở hu t 5% tng s c phn ph thông tr lên hoc nh
hơn theo điều l công ty quyn yêu cu triu tp họp Đại hi đồng c đông khi hội
động qun tr vi phm nghiêm trng quyn c đông, nghĩa vụ ca người qun lý hoc ra
quyết đnh t quá thm quyền được giao và trường hợp khác theo điều l công ty.
7 . Quyền được đề c người vào Hi đng qun tr, Ban kim soát
C đông hoặc nhóm c đông sở hu t 10% tng s c phn tr lên hoc nh hơn theo
điu l công ty có quyền đề c người vào Hội đồng qun tr, Ban kim soát và các quyn
khác theo quy định ca pháp luật và điều l công ty.
C PHN NIÊM YT LÀ?
Công ty niêm yết là mt công ty công cộng mà trong đó cổ phiếu đưc phép mua bán trên các th trường
chứng khoán. Đây được xem là mt hình thc phát trin cao nht ca mt công ty. Bởi sau khi đã trở
thành công ty niêm yết, tc s phi chu s qun lý cht ch t các cơ quan nhà nưc.
Li ích ca doanh nghip khi tr thành công ty niêm yết
1. Th nht, tiếp cn kênh huy động vn dài hn
Khi tham gia niêm yết c phiếu trên th trường chng khoán, doanh nghip có th huy động vn mt cách
nhanh chóng, thun tin, d dàng t vic phát hành c phiếu da trên tính thanh khon cao và uy tín ca
doanh nghiệp đưc niêm yết trên th trường. Huy đng theo cách y, doanh nghip không phi thanh
toán lãi vay cũng nphải tr vn gc giống nviệc vay n, t đó sẽ rt ch động trong vic s dng
ngun vốn huy động được cho mc tiêu và chiến lược dài hn của mình. Đây được coi yếu t quan trng
nht khi quyết đnh niêm yết c phiếu trên th trường chng khoán.
2. Th hai, nâng cao tính thanh khon cho chng khoán
Khi chứng khoán được niêm yết có th đưc nâng cao tính thanh khon, m rng phm vi chp nhn làm
vt thế chp d dàng được s dng phc v cho các mục đích về tài chính, tha kế các mục đích
khác. Hơn nữa chứng khoán đưc niêm yết th đưc mua vi mt s ng rt nhỏ, do đó các nhà
đầu tư có vốn nh vn có th dng tr thành c đông của công ty. 3. Th ba, ưu đãi về thuế
Thông tng các th trưng chng khoán mi ni, công ty tham gia niêm yết được hưởng nhng chính
sách ưu đãi về thuế trong hoạt động kinh doanh như: miễn, gim thuế thu nhp trong mt s năm nhất
định.
4. Th tư, cải thin công tác qun tr doanh nghip
Công ty đã đưc niêm yết thì công ty buc phi t chc và vn hành h thng qun tr doanh nghip mt
cách bài bn và chu s giám sát ca th trường hay t các c đông các cơ quan quản lý nhà nước.
Các công ty niêm yết phi công b các thông tin theo quy định ca lut chng khoán v tình hình qun tr
công ty, tương tự vi vic tuân th đầy đủ v trình t th tc t chức đại hi c đông…
Ngoài ra, các c phiếu ca công ty s được đăng ký lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, điều y
chng t đưc ghi nhn quyn s hu chc chắn hơn nhiều cho c đông so với các công ty chưa được
niêm yết c phn. Điều này giúp gim thiu rt nhiu ri ro cho các c đông của công ty.
5. Th năm, quảng bá thương hiệu, nâng cao hình nh doanh nghip
Để đưc niêm yết chng khoán, doanh nghip phải đáp ứng được những điều kin cht ch v mt tài
chính, hiu qu sn xut kinh doanh cũng ncu t chức… Do đó, những công ty được niêm yết
trên th trường thường nhng công ty hoạt đng sn xut kinh doanh tt. Vic chào bán c phn
s có tác động ln v mt thông tin, qung bá hình nh doanh nghiệp ra công chúng. Điu này to tiền đề
lOMoARcPSD| 48302938
thun li trong vic hp tác kinh doanh với các đối tác, m rng th trường kinh doanh, phát trin sn phm
và dch v vi các công ty niêm yết trên th trường trong nước và quc tế.
6. Th sáu, thun lợi hơn trong các hoạt đng mua bán, sáp nhp
Mt công ty niêm yết s thun li ln trong các hoạt động mua bán và p nhp vi các đối tác trong
và ngoài nước. Quá trình và th tục đơn giản hơn, việc định giá cũng sẽ tối hưu hơn do tính minh bạch và
lch s din biến trên th trưng.
CÔNG TY ĐI CHÚNG?
Khái nim
Công ty đại chúng là công ty c phn thuc một trong hai trường hợp sau đây:
- Công ty vốn điều l đã góp từ 30 t đồng tr lên ti thiu 10% s c phiếu quyn
biu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là c đông lớn nm gi;
- Công ty đã thực hin chào bán thành công c phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng
vi y ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định ti khoản 1 Điều 16 ca Lut Doanh nghip
2020.
(Khoản 1 Điều 32 Lut Chng khoán 2019)
Chi phí duy trì công ty
Chi phí quản lý công ty đại chúng nhiều hơn công ty cổ phần vì có cơ cấu t chc, qun lý phc tp
hơn và thường có nhiu c đông hơn. Ngoài ra, công ty đại chúng còn phi chịu chi phí để đáp ng
yêu cu v lp báo cáo tài chính và công b thông tin.
S ng c đông
Thông thưng có trên 100 c đông. Không hạn chế s ng tối đa.
Nghĩa vụ công b thông tin
nghĩa vụ công b thông tin cho S kế hoạch Đầu tư, quan thuế, quan lao động,
quan thng công khai cho c công chúng, S giao dch chứng khoán nơi công ty đi chúng
niêm yết.
Cơ quan qun lý doanh nghip
S Kế hoạch Đầu tư y ban chứng khoán nhà nước là các quan thc hin vic qun hot
động và thc hin thc hin các th tục đăng ký, sáp nhập, chia tách, gii thể… của các công ty c
phần thông thường phù hp vi chứng năng và nhiệm v ca tng cơ quan.
Tư cách pháp nhân
Công ty c phần và công ty đại chúng đều có tư cách pháp nhân
lOMoARcPSD| 48302938
Trách nhim ca ch s hu công ty
Ch chu trách nhim hu hạn đối vi phn vn góp và c phần đã góp đủ.
Kh ng huy động vn
- Đều đưc phép vay vn ngân hàng
- Đều đưc phép phát hành bt k loi trái phiếu nào ( bao gm c trái phiếu chuyển đổi )
- Đều đưc phép phát hành c phiếu
- Đều đưc phép phát hành các loi chng khoán khác.
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
CỔ PHẦN PHỔ THÔNG LÀ GÌ?
Cổ phần phổ thông có tên tiếng anh là Common shares/Ordinary shares. Theo
Luật Doanh nghiệp 2020, không có một khái niệm cụ thể về cổ phần phổ thông.
Tuy nhiên, bạn có hiểu cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của công
ty cổ phần, được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty; •
Người sở hữu cổ phần phổ thông (cá nhân/tổ chức) được gọi là cổ đông phổ thông. •
Có 2 loại cổ phần phổ thông trên thị trường: cổ phần phổ thông trên thị trường sơ
cấp (cổ phần được phát hành lần đầu khi thành lập công ty cổ phần) và cổ phần
phổ thông trên thị trường thứ cấp (cổ phần được mua bán, giao dịch trên thị trường
chứng khoán, kế thừa hoặc chuyển nhượng… );
5 ĐẶC ĐIỂM CỦA CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
Cổ phần phổ thông có 5 đặc điểm nổi bật sau đây:
1. Được phát hành rộng rãi trên thị trường;
2. Không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi;
3. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
4. Khả năng sinh lời tốt hơn so với chứng khoán, trái phiếu;
5. Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông được hưởng cổ tức theo kết
quả kinh doanh, số lượng cổ phần nắm giữ theo quy định của pháp luật.
QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG lOMoAR cPSD| 48302938
1. Quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Cổ đông phổ thông có quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông. Trường hợp cổ đông phổ thông không thể tham dự có thể ủy quyền cho người
đại diện hoặc theo hình thức khác đã được quy định trong điều lệ công ty.
2 . Quyền được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác
Theo Khoản 3 Điều 120 và Khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ
thông sẽ được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác.
Cụ thể: Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
cổ đông sáng lập được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho
các cổ đông sáng lập khác. Trong tường hợp chuyển nhượng cho cổ đông không phải là
cổ đông sáng lập thì phải được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.
3 . Được ưu tiên mua cổ phần
Cổ đông phổ thông được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu
cổ phần phổ thông của mỗi cổ đông đó.
4 . Được hưởng cổ tức
Các cổ đông phổ thông sẽ được hưởng cổ tức khi công ty kinh doanh thuận lợi và sinh
lời. Mức hưởng cổ tức sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Trường hợp công ty giải thế hoặc phá sản, cổ đông phổ thông sẽ là những người cuối
cùng nhận được những gì còn lại sau khi công ty đã hoàn thành xong các nghĩa vụ về
tài chính. Mức cổ tức cổ đông được hưởng sẽ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
5 . Quyền xem xét, tra cứu, yêu cầu sửa đổi thông tin
Cổ đông phổ thông được quyền xem xét, tra cứu, trích lục thông tin tên, địa chỉ trong
danh sách cổ đông có quyền biểu quyết. Và khi thông tin không chính xác, cổ đông phổ
thông có quyền yêu cầu sửa đổi nội dung thông tin của mình. Ngoài ra, cổ đông sáng lập
còn có quyền sao chụp điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và cả nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông.
Đối với cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên
hoặc nhỏ hơn theo điều lệ công ty có quyền: tra cứu, xem xét, trích lục sổ biên bản và
nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo của Ban kiểm soát, báo cáo tài
chính giữa năm, hàng năm, hợp đồng, giao dịch đều phải thông qua Hội đồng quản trị và
tài liệu khác trừ tài liệu liên quan đến bí mật kinh doanh, thương mại công ty. lOMoAR cPSD| 48302938
6 . Quyền được triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc nhỏ
hơn theo điều lệ công ty có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông khi hội
động quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra
quyết định vượt quá thẩm quyền được giao và trường hợp khác theo điều lệ công ty.
7 . Quyền được đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần trở lên hoặc nhỏ hơn theo
điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các quyền
khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
CỔ PHẦN NIÊM YẾT LÀ GÌ?
Công ty niêm yết là một công ty công cộng mà trong đó cổ phiếu được phép mua bán trên các thị trường
chứng khoán. Đây được xem là một hình thức phát triển cao nhất của một công ty. Bởi sau khi đã trở
thành công ty niêm yết, tức sẽ phải chịu sự quản lý chặt chẽ từ các cơ quan nhà nước.
Lợi ích của doanh nghiệp khi trở thành công ty niêm yết
1. Thứ nhất, tiếp cận kênh huy động vốn dài hạn
Khi tham gia niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, doanh nghiệp có thể huy động vốn một cách
nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng từ việc phát hành cổ phiếu dựa trên tính thanh khoản cao và uy tín của
doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường. Huy động theo cách này, doanh nghiệp không phải thanh
toán lãi vay cũng như phải trả vốn gốc giống như việc vay nợ, từ đó sẽ rất chủ động trong việc sử dụng
nguồn vốn huy động được cho mục tiêu và chiến lược dài hạn của mình. Đây được coi là yếu tố quan trọng
nhất khi quyết định niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
2. Thứ hai, nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán
Khi chứng khoán được niêm yết có thể được nâng cao tính thanh khoản, mở rộng phạm vi chấp nhận làm
vật thế chấp và dễ dàng được sử dụng phục vụ cho các mục đích về tài chính, thừa kế và các mục đích
khác. Hơn nữa chứng khoán được niêm yết có thể được mua với một số lượng rất nhỏ, do đó các nhà
đầu tư có vốn nhỏ vẫn có thể dễ dàng trở thành cổ đông của công ty. 3. Thứ ba, ưu đãi về thuế
Thông thường ở các thị trường chứng khoán mới nổi, công ty tham gia niêm yết được hưởng những chính
sách ưu đãi về thuế trong hoạt động kinh doanh như: miễn, giảm thuế thu nhập trong một số năm nhất định.
4. Thứ tư, cải thiện công tác quản trị doanh nghiệp
Công ty đã được niêm yết thì công ty buộc phải tổ chức và vận hành hệ thống quản trị doanh nghiệp một
cách bài bản và chịu sự giám sát của thị trường hay từ các cổ đông và các cơ quan quản lý nhà nước.
Các công ty niêm yết phải công bố các thông tin theo quy định của luật chứng khoán về tình hình quản trị
công ty, tương tự với việc tuân thủ đầy đủ về trình tự thủ tục tổ chức đại hội cổ đông…
Ngoài ra, các cổ phiếu của công ty sẽ được đăng ký lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, điều này
chứng tỏ được ghi nhận quyền sở hữu chắc chắn hơn nhiều cho cổ đông so với các công ty chưa được
niêm yết cổ phần. Điều này giúp giảm thiểu rất nhiều rủi ro cho các cổ đông của công ty.
5. Thứ năm, quảng bá thương hiệu, nâng cao hình ảnh doanh nghiệp
Để được niêm yết chứng khoán, doanh nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện chặt chẽ về mặt tài
chính, hiệu quả sản xuất – kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức… Do đó, những công ty được niêm yết
trên thị trường thường là những công ty có hoạt động sản xuất – kinh doanh tốt. Việc chào bán cổ phần
sẽ có tác động lớn về mặt thông tin, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp ra công chúng. Điều này tạo tiền đề lOMoAR cPSD| 48302938
thuận lợi trong việc hợp tác kinh doanh với các đối tác, mở rộng thị trường kinh doanh, phát triển sản phẩm
và dịch vụ với các công ty niêm yết trên thị trường trong nước và quốc tế.
6. Thứ sáu, thuận lợi hơn trong các hoạt động mua bán, sáp nhập
Một công ty niêm yết sẽ có thuận lợi lớn trong các hoạt động mua bán và sáp nhập với các đối tác trong
và ngoài nước. Quá trình và thủ tục đơn giản hơn, việc định giá cũng sẽ tối hưu hơn do tính minh bạch và
lịch sử diễn biến trên thị trường.
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG? Khái niệm
Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau đây: -
Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền
biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ; -
Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng
ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Doanh nghiệp 2020.
(Khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019)
Chi phí duy trì công ty
Chi phí quản lý công ty đại chúng nhiều hơn công ty cổ phần vì có cơ cấu tổ chức, quản lý phức tạp
hơn và thường có nhiều cổ đông hơn. Ngoài ra, công ty đại chúng còn phải chịu chi phí để đáp ứng
yêu cầu về lập báo cáo tài chính và công bố thông tin.
Số lượng cổ đông
Thông thường có trên 100 cổ đông. Không hạn chế số lượng tối đa.
Nghĩa vụ công bố thông tin
Có nghĩa vụ công bố thông tin cho Sở kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan thuế, Cơ quan lao động, Cơ
quan thống kê và công khai cho cả công chúng, Sở giao dịch chứng khoán nơi công ty đại chúng niêm yết.
Cơ quan quản lý doanh nghiệp
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban chứng khoán nhà nước là các cơ quan thực hiện việc quản lý hoạt
động và thực hiện thực hiện các thủ tục đăng ký, sáp nhập, chia tách, giải thể… của các công ty cổ
phần thông thường phù hợp với chứng năng và nhiệm vụ của từng cơ quan. Tư cách pháp nhân
Công ty cổ phần và công ty đại chúng đều có tư cách pháp nhân lOMoAR cPSD| 48302938
Trách nhiệm của chủ sở hữu công ty
Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp và cổ phần đã góp đủ.
Khả năng huy động vốn
- Đều được phép vay vốn ngân hàng
- Đều được phép phát hành bất kỳ loại trái phiếu nào ( bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi )
- Đều được phép phát hành cổ phiếu
- Đều được phép phát hành các loại chứng khoán khác.