Cụm từ chỉ mục đích - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Cả 3 từ/ cụm từ này đều có nghĩa là “để” và giống nhau về cách dùng. Sau chúng luônluôn là một động từ nguyên thể (Verb-infinitive).Cấu trúc khẳng định:Clause + to/ so as to/ in order to + V-infinitive + Object. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CM T CH M C ĐÍCH (PHRASES OF PURPOSE)
To, so as to, in order to
C 3 t / c m t này u có ngh a là “ ” và gi ng nhau v cách dùng. Sau chúng luôn đề ĩ để
luôn là m t động t nguyên th (Verb-infinitive).
Cu trúc kh ng nh: đị
Clause + to/ so as to/ in order to + V-infinitive + Object
Cu trúc ph nh: đị
Clause + so as NOT to/ in order NOT to + V-infinitive + Object
Trong ó, m nh ng tr trong 2 c u trúc trên luônđ đề đứ ước to/ so as to/ in order to
luôn là m nh chính, hay còn g i là m nh c l p (Independent Clause). đề đề độ
Ví d :
Alex goes to the supermarket an ice cream.to buy
(Alex đế để n siêu th mua m t cây kem.)
Lưu ý:
“to” có ph bi n h n c và th ng c dùng trong giao ti p hàng ngày. độ ế ơ ườ đượ ế
“to” luôn luôn d ng kh ng nh. đị
Không c dùng: She studies hard get a low score. ( luôn d ngđượ not to to
khng nh)đị
BÀI T P TO V
I. Rewrite these sentences with TO
1. He opened the window.He wanted to let fresh air in.
...........................................................................................................................................................
2. I took my camera.I wanted to take some photos.
...........................................................................................................................................................
3. He studied really hard.He wanted to get better marks.
...........................................................................................................................................................
4. Jason learns Chinese.His aim is to work in China.
...........................................................................................................................................................
5. I’ve collected money.I will buy a new car.
...........................................................................................................................................................
6. Many people left Turkey in 1960s.They wanted to find jobs in Germany.
...............................................................................................................................................
7. She attends to a course.She wants to learn chess.
.....................................................................................................................................................
8. Linda turned on the lights.She wanted to see better.
.....................................................................................................................................................
9. I will come with you.I want to help you.
....................................................................................................................................................
10. We are going to cinema.We will watch a horror film.
.....................................................................................................................................................
Tr ng t ch t n sut
Trng t ch t n su t tr v m thạng t dùng bi u t hay mô t để đạ ức độ ườ ng xuyên x y ra
của m t s ki n, hi n t ng nào ó. ượ đ
Ngay c trong ti ng Vi t, b n c ng ang tình ế ũ đ đề cậ đế độp n m c thườ ng xuyên c a hành
độ ư ng, ch ng h n nh m t câu chúng ta r t hay g p là:
Ví d 1:
– T i sao b n l i làm nh v y? (Why did you do that?) ư
– Tôi toàn làm th mà. (So what? I do that);ế always
Ví dụ
– Tôi t ng b n v n làm nh th này mà? ( )ưở ư ế I just think you do like that? always
– Không, tôi ch ng bao gi làm th c . ( ) ế No, I do something like that.never
Do ó, th nói r ng tr ng tđ ừ chỉ tầ ưn su t không ch gói g n trong nh ng câu h i nh “Bạn
th ng xuyên làm [vi c ó] không?”, chúng ang ườ đ đ được sử d ng r t linh ho t v i
nhi iều cách th c khác nhau, di n t nh ng thái , quan độ đ ểm khác nhau c a ng i nói. ườ
2. Cách dùng tr ng t ch t t ti ng Anh n su ế
Trạ để ng t này dùng di n t mứ độc thườ độ ng xuyên c a hành ng. Trong các quy t c ng
pháp ti ng Anh, ta th ng s d ng trong nh ng tr ng h p sau:ế ườ tr tng t ch t n su ườ
Ý nghĩa 1: Tr ng t n xu t dùng khi ng i nói mu th ng xuyên ch t ườ n din t mc độ ườ
ca hành động
Ví dụ:
I usually wake up at 6.
Dịch: Tôi thường xuyên d y lúc 6 gi .
He rarely stays at home on the weekends.
Dịch: Anh y hi m khi nhà vào ngày cu i tu n. ế
My dad always cooks for me.
Dịch: B tôi luôn luôn n u n cho tôi. ă
Ý nghĩa 2: Tr ng t ch t t th ng c dùng tr l i cho câu h i “B n có ần suấ ườ đượ để
thường xuyên làm gì ó không?” (How often?)đ
Ví d :
How often do you cook lunch?
Rarely usually, because I have to go to work early in the morning.
Dịch:
Bạn có th ng xuyên n u b a tr a không?ườ ư
Hiế ườ m khi, b i vì tôi th ng xuyên ph i đi làm t sáng s m
3. V trí c a tr ng t ch t n su t trong câu
Cách dùng tr ng t này t ng t nh các tr ng t khác trong ng pháp ti ng Anh, ươ ư ế
đứ độ ướ độ ườ ườ ý ĩ ư ướng sau ng t to be và tr c ng t th ng, và th ng có các ngh a nh d i
đây:
a) Tr ng t ng sau ng t To be đứ độ
She is always patient when teaching her students.
D ch: Cô y luôn kiên nh n khi gi ng bài cho h c sinh c a mình
b) Tr ng t ng tr ng t th đứ ước độ ường
She usually comes back home at 7 p.m
D ch: Cô y th ng xuyên v nhà vào 7 gi t i ườ
c) Tr ng t ng tr c tr ng t ng t chính đứ ướ độ độ
Marry has never attended this kind of competition before.
D ch: Marry ch a bao gi tham d cu c thi nh th này tr ư ư ế ước đây.
d) Trong ng pháp ti ng Anh, tr ng t ch t n su t ôi khi ng u câu ho c ế đ đứ đầ
cuối câu (trừ hardly, ever, never)
• Sometimes, I don’t understand what you are thinking
D ch: Th nh tho ng tôi ch ng hi u b n ang ngh đ ĩ
• Normally, my dad will pick me up at 5 p.m.
D ch: Thông th ng, b tôi s ón tôi vào lúc 5 gi chi u ườ đ
BÀI T P
Dựa vào ki n th c ng pháp ti ng Anh trên ch n áp án úng cho các câu sau:ế ế để đ đ
1. Marry lives next door but we _____ see her.
A. never
B. rarely
C. often
2. Johny and I _____ hang out together. We are all so busy at work and Johny evenly
has to work on the weekends.
A. never
B. occasionally
C. frequently
3. We meet _____ at the Lunar New Year day.
A. never
B. yearly
C. every day
4. Don’t worry, it _____ rains in the summer.
A. never
B. rarely
C. sometimes
5. _____ we go to school together. Our houses are too far from each other.
A. Sometimes
B. Never
C. Rarely
6. My friend and I take vacations together quite _____. We really love traveling.
A. never
B. hardly
C. frequently
7. David __________ goes to visit his grandparents. One reason is that he lives really
near his grandparents’ house.
A. frequently
B. rarely
C. never
8. I don’t know much about this because I __________.
never went to college
went never to college
went to college never
| 1/5

Preview text:

CỤM TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH (PHRASES OF PURPOSE)
To, so as to, in order to
Cả 3 từ/ cụm từ này đều có nghĩa là “để” và giống nhau về cách dùng. Sau chúng luôn
luôn là một động từ nguyên thể (Verb-infinitive). Cấu trúc khẳng định:
Clause + to/ so as to/ in order to + V-infinitive + Object Cấu trúc phủ định:
Clause + so as NOT to/ in order NOT to + V-infinitive + Object
• Trong đó, mệnh đề đứng trước to/ so as to/ in order to trong 2 cấu trúc trên luôn
luôn là mệnh đề chính, hay còn gọi là mệnh đề độc lập (Independent Clause). Ví dụ:
• Alex goes to the supermarket to buy an ice cream.
(Alex đến siêu thị để mua một cây kem.) Lưu ý:
• “to” có độ phổ biến hơn cả và thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày.
• “to” luôn luôn ở dạng khẳng định.
• Không được dùng: She studies hard not to get a low score. (to luôn ở dạng khẳng định) BÀI TẬP TO V
I. Rewrite these sentences with TO
1. He opened the window.He wanted to let fresh air in.
...........................................................................................................................................................
2. I took my camera.I wanted to take some photos.
...........................................................................................................................................................
3. He studied really hard.He wanted to get better marks.
...........................................................................................................................................................
4. Jason learns Chinese.His aim is to work in China.
...........................................................................................................................................................
5. I’ve collected money.I will buy a new car.
...........................................................................................................................................................
6. Many people left Turkey in 1960s.They wanted to find jobs in Germany.
...............................................................................................................................................
7. She attends to a course.She wants to learn chess.
.....................................................................................................................................................
8. Linda turned on the lights.She wanted to see better.
.....................................................................................................................................................
9. I will come with you.I want to help you.
....................................................................................................................................................
10. We are going to cinema.We will watch a horror film.
.....................................................................................................................................................
Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất là trạng t
ừ dùng để biểu đạt hay mô tả về mức độ thường xuyên xảy ra của một s
ự kiện, hiện tượng nào đó.
Ngay cả trong tiếng Việt, bạn cũng đang vô tình đề cập đến mức độ thường xuyên của hành
động, chẳng hạn như một câu chúng ta rất hay gặp là: Ví dụ 1:
– Tại sao bạn lại làm nh
ư vậy? (Why did you do that?)
– Tôi toàn làm thế mà. (So what? I always do that); Ví dụ
– Tôi tưởng bạn vẫn làm nh
ư thế này mà? (I just think you always do like that?)
– Không, tôi chẳng bao giờ làm thế cả. (No, I never do something like that.)
Do đó, có thể nói rằng trạng từ chỉ tần suất không chỉ gói gọn trong những câu hỏi như “Bạn
có thường xuyên làm [việc gì đó] không?”, mà chúng đang được sử dụng rất linh hoạt với nhiều cách th c
ứ khác nhau, diễn tả nh n
ữ g thái độ, quan điểm khác nhau của người nói.
2. Cách dùng trạng từ chỉ tần suất tiếng Anh
Trạng từ này dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Trong các quy tắc ngữ
pháp tiếng Anh, ta thường s
ử dụng trạng từ chỉ tần suất trong nh n ữ g trường hợp sau:
Ý nghĩa 1: Trạng từ chỉ tần xuất dùng khi người nói muốn diễn tả mức độ thường xuyên của hành động Ví dụ:
• I usually wake up at 6.
Dịch: Tôi thường xuyên dậy lúc 6 giờ.
• He rarely stays at home on the weekends.
Dịch: Anh ấy hiếm khi ở nhà vào ngày cuối tuần.
• My dad always cooks for me.
Dịch: Bố tôi luôn luôn nấu ăn cho tôi.
Ý nghĩa 2: Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “Bạn có
thường xuyên làm gì đó không?” (How often?) Ví dụ: How often do you cook lunch?
Rarely, because I usually have to go to work early in the morning. Dịch:
Bạn có thường xuyên nấu bữa tr a ư không?
Hiếm khi, bởi vì tôi thường xuyên phải đi làm từ sáng sớm
3. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu Cách dùng trạng t ừ này tương tự nh ư các trạng t ừ khác trong ng ữ pháp tiếng Anh,
đứng sau động từ to be và trước động từ thường, và thường có các ý nghĩa như dưới đây:
a) Trạng từ đứng sau động từ To be
• She is always patient when teaching her students.
Dịch: Cô ấy luôn kiên nhẫn khi giảng bài cho học sinh của mình
b) Trạng từ đứng trước động từ thường
• She usually comes back home at 7 p.m
Dịch: Cô ấy thường xuyên về nhà vào 7 giờ tối
c) Trạng từ đứng trước trợ động từ và động từ chính
• Marry has never attended this kind of competition before. Dịch: Marry ch a
ư bao giờ tham dự cuộc thi như thế này trước đây.
d) Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc
cuối câu (trừ hardly, ever, never)
• Sometimes, I don’t understand what you are thinking
Dịch: Thỉnh thoảng tôi chẳng hiểu bạn đang nghĩ gì
• Normally, my dad will pick me up at 5 p.m.
Dịch: Thông thường, bố tôi sẽ đón tôi vào lúc 5 giờ chiều BÀI TẬP Dựa vào kiến th c
ứ ngữ pháp tiếng Anh trên để chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. Marry lives next door but we _____ see her. A. never B. rarely C. often
2. Johny and I _____ hang out together. We are all so busy at work and Johny evenly has to work on the weekends. A. never B. occasionally C. frequently
3. We meet _____ at the Lunar New Year day. A. never B. yearly C. every day
4. Don’t worry, it _____ rains in the summer. A. never B. rarely C. sometimes
5. _____ we go to school together. Our houses are too far from each other. A. Sometimes B. Never C. Rarely
6. My friend and I take vacations together quite _____. We really love traveling. A. never B. hardly C. frequently
7. David __________ goes to visit his grandparents. One reason is that he lives really
near his grandparents’ house. A. frequently B. rarely C. never
8. I don’t know much about this because I __________. never went to college went never to college went to college never