




Preview text:
CuO + H2 → Cu + H2O | CuO ra Cu | H2 ra Cu
1. Phương trình hóa học giữa CuO và H2 CuO + H2 Cu + H2O
2. Điều kiện phản ứng CuO và H2O Nhiệt độ cao
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu
4. Cách thực hiện phản ứng
Cho dòng khí H2 đi qua bột CuO màu đen
5. Tính chất hoá học của Hidro * Tác dụng với phi kim
Có thể tác dụng với một số phi kim như O2, Cl2 hoặc Br2
Hidro tác dụng với oxi, khí H2 cháy mãnh liệt trong ngọn lửa xanh mờ, trên
thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ, Đây là hiện tượng phản ứng xảy ra.
Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn với 2 VH2 với 1 VO2 * Tác dụng với CuO
khi cho luôn khí hidro sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen.
Hiện tượng: ở nhiệt độ thường không thấy có phản ứng hóa học xảy ra. Khi
đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí
đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có nước động trên thành ống nghiệm. 6. Đặc điểm về CuO
* Tính chất vật lý và nhận biết
- tính chất vật lý: là chất rắn, có màu đen, công tác trong nước, nóng chảy ở nhiệt độ 1148 độ C.
- Nhận biết: Dẫn khí H2 dư đi qua bột ôxít đồng có màu đen, đun nóng, sau
một thời gian thấy suất hiện chất rắn màu đỏ (Cu) * Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của một ôxít bazo
- Dễ bị khử về kim loại đồng
- Có thể tác dụng với axít, ôxít axít, các chất khử mạnh như
* Điều chế: đốt cháy kim loại đồng trong ôxít
* Ứng dụng: CuO được ứng dụng trong vật liệu gốm, thuỷ tinh để tạo màu sắc cho vật dụng. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho luôn khí H2 dư qua hỗn hợp các ôxít CuO, Fe2O3, ZnO, MgO,
nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn còn lại là a. Cu, Fe, ZnO, MgO b. Cu, Fe, Zn, Mg c. Cu, Fe, Zn, MgO d. Cu, FeO, ZnO, MgO Đáp án: Chọn A
Hướng dẫn giải: Các oxit kim loại đứng trước oxit nhôm là ZnO và MgO
không bị khử bớt H2 còn oxit kim loại CuO và Fe2O3 đứng sau oxit nhôm bị khử bởi H2 tạo Cu và Fe
BÀI 2: hiện tượng thì cho bột CuO vào dung dịch HCl là
A. Có kết tủa màu trắng xanh
B. Có khí thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh
C. Dung dịch chuyển màu xanh D. Bột CuO không tan
Đáp án: chọn C. Dung dịch muối đông có màu xanh
Bài 3: Ở chương trình lớp 8, hiđrô thể hiện tính: A. Tính OXH B. Tính khử
C. Tác dụng với kim loại D. Tác dụng với ôxít
Đáp án: chọn B. Tính khử
Bài 4: Sau phản ứng của CuO và H2 thì hiện tượng gì xảy ra
A. sau phản ứng chất rắn màu đen chuyển thành màu xanh
B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ
C. Sau phản ứng, có chất khí bay lên
D. Không có hiện tượng gì sau phản ứng
Đáp án: chọn B. Chất rắn ban đầu là CuO có màu đen vậy, sau phản ứng chuyển thành màu đỏ
Bài 5: các cách phổ biến để điều chế hiđrô trong công nghiệp: A. từ khí than
B. Từ khí thiên nhiên, dầu mỏ C. Điện phân nước
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án: chọn B. Từ khí thiên nhiên, dầu mỏ
Bài 6: Cho H2 dư qua 8.14 gam qua hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3, và
FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44 gam H2O và a
gam chất rắn. Giá trị của a là: A. 6,7 gam B. 6,86 gam C. 6,87 gam D. 6,08 gam
Hướng dẫn giải: Chọn B, 6,86 gam
nH2O = 0,08 mol. Bảo toàn nguyên tố O => nO = 0,08 mol
=> mchất rắn = mhỗn hợp oxit - mO = 8,14 - 16. 0,08 = 6,96 (gam)
Bài 7: Cho luồng khí CO dư đi qua 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 (ti
lệ mol là 1:1) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 3,52 gam B. 4,49 gam C. 2,04 gam D. 4, 61 gam
Hướng dẫn giải: Chọn A. 3,52 gam. mchất rắn = mCu + mFe = 0,02 . 64 + 0,04 . 56 = 3,52 gam
Bài 8: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗ hợp khí X gồm CO,
CO2 và H2. Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được
10 gam kết tủa. Khí không bị hấp thụ thoát ra dẫn qua ống đựng CuO (dư)
nung nóng thu được hỗ hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y băng dung dịch
HNO3 (loãng, dư) thu dược 8,96 lít khí NO (sản phâm khử duy nhất). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm thể tích khí CO trong X là: A. 57,25% B. 28,57% C. 28,74% D 14,92% Đáp án: Chọn B. 28,57% nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
Hỗn hợp X chứa: CO (x mol); H2 (y mol) và CO2 (0,1 mol). Bảo toàn e cho
phản ứng của C với H2O -> 2nH2 = 2nCO + 4nCO2 -> 2y = 2c + 0,4 (1)
Trong phản ứng khử CuO băng CO, H2: nCu = nCO + nH2 = x + y (mol)
Bảo toàn e cho phản ứng của Cu với HNO3 => 2nCu = 3nNO => 2(x+y) = 3. 0,4 (2)
Giải hệ phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2) ta đươc x =
0,2 và y = 0,4. Hồn hợp X chứa CO (0,2 mol); H2 (0,4 mol); CO2 (0,1 mol) => %VCO = 28,57%
Bài 9: trong các loại phản ứng dưới đây, Phật tử nào chắc chắn là bạn ứng oxy hóa khử A. Phản ứng hoá hợp B. phản ứng thế C. Phản ứng thủy phân D. Phản ứng phân hủy
Đáp án: chọn B. Phản ứng thế
Bài 10: Khử hoàn toàn 10 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí H2 (điều
kiện tiêu chuân). Công thức của oxit là: A. Fe2O3 B. FeO c. ZnO D. CuO Đáp án: Chọn D. CuO
Bài 11: Dẫn 0,09 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung
đỏ, thu được 0,15 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống
đựng CuO (dư, đung nóng) thu được chất rắn Z gồm 2 chất. Cho Z vào dung
dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 3,84 gam B. 5,12 gam C. 10,24 gam D. 7,68 gam
Đáp án: mCu = nCu . MCu = 0,12 . 64 = 7,68 gam. Chọn đáp án D.
Bài 12. Chát rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 thu được màu gì? A. Màu đen b. Màu nâu C. Màu xanh D. Màu đỏ
Hướng dẫn giải: H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu. Kim loại Cu
có màu đỏ. Chọn đáp án D. Màu đỏ
Bài 13: Một sản phâm thu được sau khi dẫn khí hidro qua chì (II) oxit nung nóng là: A. Pb B. H2 C. PbO D. Không phản ứng Đáp án: Chọn A. Pb
Bài 14: Người ta điều chế 24 gam đồng băng cách cho H2 tác dụng với CuO.
Khối lượng CuO bị khử là: A. 15 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam
Đáp án: khối lượng CuO là 0,375 . (64 + 16) = 30 gam. Chọn đáp án B. 30 gam
Bài 15. Thổi CO dư qua m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, ZnO, PbO nóng đỏ thu
được 2,32 gam kim loại. Khí thoát ra cho vào bình nước vôi trong được 5
gam kết tủa, đun tiếp dung dịch lại có thêm 10 gam kết tủa, m có giá trị là: A. 6,32 gam B. 3,12 gam C. 3,92 gam D. 2, 27 gam
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A. 6,32 gam. m = mO trong oxit + mkim loại = 0,25 . 16 + 2,32 = 6,32 gam.
Bài 16: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, FeO, Na2O. Ở nhiệt
độ cao H2 khử được bao nhiêu oxit kim loại trên? A. 2 oxit kim loại B. 3 oxit kim loại C. 1 oxit kim loại D. 5 oxit kim loại
Hướng dẫn giải: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit CuO, Ag2O, FeO trong
dãy, Vậy H2 khử được 3 oxit kim loại. Chọn đáp án B. 3 oxit kim loại.
Document Outline
- CuO + H2 → Cu + H2O | CuO ra Cu | H2 ra Cu
- 1. Phương trình hóa học giữa CuO và H2
- 2. Điều kiện phản ứng CuO và H2O
- 3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- 4. Cách thực hiện phản ứng
- 5. Tính chất hoá học của Hidro
- 6. Đặc điểm về CuO