Dạ dày- Môn Giải phẫu | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

DẠ DÀY
Câu 1. Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
- Triệu chứng điển hình : ợ nóng, đau vùng thượng vị, nuốt khó, trớ.
- Triệu chứng báo động : nuốt khó nặng dần, nuốt đau, mau no, sụt cân, thiếu máu, nôn ra
máu/tiêu phân đen, tiền sử gia đình K dạ dày/thực quản, dùng NSAIDs kéo dài, trên 40
tuổi ở vùng có tần suất K dạ dày cao.
- Biến chứng trên thực quản : viêm, xơ hoá, mòn, loét, hẹp, K.
- Mục tiêu điều trị : giảm triệu chứng, ngừa biến chứng, làm lành tổn thương thực quản,
điều trị duy trì.
- Điều trị :
+ : thay đổi chế độ ăn lối sống (Giảm béo, rượu, cf, thuốc lá,Không dùng thuốc
chocolate, chua cay,… tránh ăn quá no/uống nhiều nước gas. Mặc quần áo rộng rãi,
nâng cao đầu khi ngủ, tránh cúi lâu, tránh nằm ít nhất 3h sau ăn. Tránh dùng thuốc làm
giảm trương lực cơ thắt dưới thực quản).
+ : antacid, alginic acid, chống tiết acid, tăng trương lực cơ thắt dưới thựcDùng thuốc
quản. Nên điều trị duy trì sau giai đoạn điều trị tấn công (↓ nửa liều) hoặc khi triệu
chứng (uống khi cần).
+ : khi bệnh không đáp ứng/đáp ứng kém với điều trị nội.Phẫu thuật
Câu 2. Nhóm thuốc antacid và nhóm thuốc ức chế bơm proton
Antacid Ức chế bơm proton
Cơ chế
Là những base yếu có tác dụng trung
hoà acid dịch vị ↓ [H ]/dịch vị
+
Ức chế chọn lọc hoạt động của bơm
proton ức chế tiết dịch vị mạnh
và kéo dài
Tác dụng
dược lý
Dùng 1 giờ sau ăn tác động của
antacids kéo dài n (3-4h), ức chế
hoạt tính pepsin, kích thích khả năng
đề kháng của niêm mạc dạ dày (các
antacid có Al liều thấp)
Giảm tiết dịch vị hiệu quả nhanh
chóng do bất kỳ nguyên nhân
(nhờ bơm H -ATPase); ít ảnh
+
/K
+
hưởng đến V bài tiết pepsin
dịch vị,
co bóp dạ dày; sản tb niêm mạc
tiết chất chua
Chỉ định
Viêm loét dạ dày-tá tràng, Zollinger-
Ellison, trào ngược dạ dày-thực
quản
- Nb.
- Phòng và trị viêm loét dạ dày do
dùng NSAID.
- Diệt H.pylori ở bệnh loét dạ dày (+
2 KS).
- Xuất huyết do loét dạ dày.
Tác dụng
phụ
Táo bón, phosphat huyết, magie
huyết (bệnh nhân suy thận) khi dùng
Buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu,
chóng mặt… (1-5%); sốt, phù, rối
Blurred content of page 2
| 1/2

Preview text:

DẠ DÀY
Câu 1. Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản - T
riệu chứng điển hình : ợ nóng, đau vùng thượng vị, nuốt khó, trớ. - T
riệu chứng báo động : nuốt khó nặng dần, nuốt đau, mau no, sụt cân, thiếu máu, nôn ra
máu/tiêu phân đen, tiền sử gia đình K dạ dày/thực quản, dùng NSAIDs kéo dài, trên 40
tuổi ở vùng có tần suất K dạ dày cao.
- Biến chứng trên thực quản
: viêm, xơ hoá, mòn, loét, hẹp, K. - Mục
tiêu điều trị : giảm triệu chứng, ngừa biến chứng, làm lành tổn thương thực quản, điều trị duy trì. - Điều trị :
+ Không dùng thuốc: thay đổi chế độ ăn và lối sống (Giảm béo, rượu, cf, thuốc lá,
chocolate, chua cay,… tránh ăn quá no/uống nhiều nước có gas. Mặc quần áo rộng rãi,
nâng cao đầu khi ngủ, tránh cúi lâu, tránh nằm ít nhất 3h sau ăn. Tránh dùng thuốc làm
giảm trương lực cơ thắt dưới thực quản).
+ Dùng thuốc: antacid, alginic acid, chống tiết acid, tăng trương lực cơ thắt dưới thực
quản. Nên điều trị duy trì sau giai đoạn điều trị tấn công (↓ nửa liều) hoặc khi có triệu chứng (uống khi cần).
+ Phẫu thuật: khi bệnh không đáp ứng/đáp ứng kém với điều trị nội.
Câu 2. Nhóm thuốc antacid và nhóm thuốc ức chế bơm proton Antacid Ức chế bơm proton
Ức chế chọn lọc hoạt động của bơm
Là những base yếu có tác dụng trung Cơ chế
proton ức chế tiết dịch vị mạnh hoà acid dịch vị ↓ [H   +]/dịch vị và kéo dài Dùng 1 giờ sau ăn
Giảm tiết dịch vị hiệu quả và nhanh  tác động của
antacids kéo dài hơn (3-4h), ức chế chóng do bất kỳ nguyên nhân gì Tác dụng +
hoạt tính pepsin, kích thích khả năng (nhờ bơm H /K+-ATPase); ít ảnh dược lý
đề kháng của niêm mạc dạ dày (các hưởng đến Vdịch vị, bài tiết pepsin và antacid có Al liều thấp)
co bóp dạ dày; ↑ sản tb niêm mạc tiết chất chua - Nb.
- Phòng và trị viêm loét dạ dày do
Viêm loét dạ dày-tá tràng, Zollinger- dùng NSAID. Chỉ định
Ellison, trào ngược dạ dày-thực
- Diệt H.pylori ở bệnh loét dạ dày (+ quản 2 KS).
- Xuất huyết do loét dạ dày. Tác dụng
Táo bón, ↓ phosphat huyết, ↑ magie Buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, phụ
huyết (bệnh nhân suy thận) khi dùng chóng mặt… (1-5%); sốt, phù, rối Blurred content of page 2